Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Thiết Kế Hệ Thống Cấp Nước Lạnh, Cấp Nước Nóng, Thoát Nước Bẩn, Thoát Nước Mưa Cho Công Trình Văn Phòng 2.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 31 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNGKHOA KỸ THUẬT MƠI TRƯỜNG

<b>BỘ MƠN CẤP THỐT NƯỚC</b>

<b>---THUYẾT MINH ĐỒ ÁN</b>

<b>CẤP THỐT NƯỚC TRONG CƠNG TRÌNH</b>

Giáo viên hướng dẫn: Ths. Ngơ Hồng Giang Họ và tên sinh viên: Nguyễn Văn Hùng Mã số sinh viên:92863

<i>Hà nội, tháng 4 năm 2022</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ MễN CẤP THOÁT NƯỚC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG</b>

<i>N i dung</i>ụ

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ...1

Các số liệu cần thiết để thiết kế...1

TÍNH TỐN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC...5

1. Lựa chọn sơ đồ hệ thống cấp nước...5

2. Vạch tuyến và vẽ sơ đồ nguyờn lý hệ thống cấp nước lạnh...5

3. Xỏc định lưu lượng tớnh toỏn...6

3.1. Lưu lượng cấp nước...6

3.2. Lượng nước tớnh toỏn cấp cho cụng trỡnh...7

4. Chọn đồng hồ đo nước...7

5. Tớnh toỏn thủy lực mạng lưới cho từng đoạn ống cấp nước lạnh...8

5.1. Chọn đường kớnh cho từng đoạn ống...8

5.2. Xỏc định tổn thất ỏp suất cho từng đoạn ống...9

5.3. Kiểm tra ỏp lực cần thiết cho vựng 1...13

5.4. Kiểm tra ỏp lực cần thiết cho vựng 2...13

CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY...18

1. Hệ thống cấp nước chữa chỏy thụng thường gồm cỏc bộ phận sau:...18

2. Lựa chọn sơ đồ và vạch tuyến hệ thống chữa chỏy...18

3. Tớnh toỏn hệ thống cấp nước chữa chỏy thụng thường...19

3.1. Tớnh toỏn ống đứng cấp nước chữa chỏy...19

3.2. Tớnh toỏn ống ngang trờn mặt đất...19

3.3. Tổn thất trờn toàn bộ hệ thống cấp nước chữa chỏy là...19

3.4. Tổn thất cục bộ trờn đoạn ống này là...19

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>BỘ MƠN CẤP THỐT NƯỚC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG</b>

3.5. Áp lực cần thiết ở đầu van chữa cháy...19

3.6. Chiều cao hình học tính từ trục đường ống cấp nước bên ngồi đến van chữa cháy cao nhất:...20

TÍNH TỐN HỆ THỐNG THỐT NƯỚC...21

1. Nhiệm vụ của hệ thống thốt nước...21

2. Các bộ phận, chức năng của hệ thống thoát nước...21

3. Vạch tuyến mạng lưới thốt nước...21

3.1. Tính tốn hệ thống ống nhánh,ống đứng thoát nước Dựa vào bảng 4.1, trang 121– giáo trình CTN CT; ta lập được bảng sau:...21

3.2. Tính tốn mạng lưới thốt nước sân nhà...24

3.3. Tính tốn cơng trình xử lí nước thải cục bộ...24

4. Tính diện tích thốt nước mưa trên mái...26

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>BỘ MễN CẤP THOÁT NƯỚC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG</b>

<b>NHIỆM VỤ THIẾT KẾ </b>

<b>Đồ ỏn mụn học:Cấp thoỏt nước trong nhà và cụng trỡnh</b>

Họ và tờn sinh viờn: Nguyễn Văn Hựng Lớp:63HK3Người hướng dẫn: ThS.Ngụ Hoàng Giang

Ngày giao nhiệm vụ: Ngày hoàn thành:

Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống cấp nước lạnh, cấp nước núng, thoỏt nước bẩn, thoỏt nướcmưa cho cụng trỡnh Văn Phũng 2

Các số liệu cần thiết để thiết kế

1. Mặt bằng cỏc tầng nhà cú bố trớ cỏc thiết bị vệ sinh TL:1:1002. Kết cấu nhà:Gạch+BTCT

9. Áp lực ở đường ống nước bờn ngoài ban ngày: 12,6 (m) Ban đờm: 13,8 (m)10. Đường kớnh ống cấp nước bờn ngoài: DN 200

11. Độ sõu chụn ống cấp nước bờn ngoài: 0,9 m12. Số người sử dụng nước trong cụng trỡnh: 900 người13. Nguồn cấp nhiệt cho hệ thống cấp nước núng: Điện14. Hỡnh thức sử dụng nước trong cụng trỡnh:Dựng vũi trộn

15. Dạng hệ thống cấp thoỏt nước bờn ngoài: hệ thống chung, khụng cú trạm xử lý nước thảitập trung

16. Đường kớnh ống thoỏt nước bờn ngoài: DN40017. Độ sõu trụn ống thoỏt nước bờn ngoài: 3,2 m

18. Những đăc điểm cần chỳ ý: Cần xử lý cục bộ nước thải sinh hoạt của cụng trỡnh

<b>Khối lượng thiết kế</b>

1. Mặt bằng cấp thoỏt nước khu vực nhà, TL 1:5002. Mặt bằng cấp thoỏt nước cỏc tầng nhà, TL 1:100

3. Sơ đồ khụng gian hệ thống cấp nước lạnh, cấp nước núng, thoỏt nước bẩn.4. Mặt bằng và sơ đồ hệ thống thoỏt nước mưa tầng mỏi, TL 1:5005. Mặt cắt dọc đường kớnh ống thoỏt nước sõn nhà

6. Thiết kế kỹ thuật 1 vài cụng trỡnh cú trong hệ thống7. Thuyết minh tớnh toỏn và khỏi toỏn kinh phớ.

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>BỘ MƠN CẤP THỐT NƯỚC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG</b>

<b> Giáo viên hướng dẫn </b>

<b>Bảng tiến độ thông qua đồ án môn học</b>

<b>Giáo viên hướng dẫn</b>

<b>HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN MƠN HỌC CẤP THỐT NƯỚC BÊN TRONG CƠNGTRÌNH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>BỘ MÔN CẤP THOÁT NƯỚC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG1. CHUẨN BỊ SỐ LIỆU, MẶT BẰNG GỬI CÁC THẦY CÔ HƯỚNG DẪN </b>

<b>MÔN HỌC</b>

<b>+ Đánh lại nhiệm vụ thiết kế đồ án cấp thốt nước</b>

<b>+ Liên hệ với thầy cơ hướng dẫn đồ án theo lịch đã được phân công ( các thầycô sẽ update thông tin lên trang web bộ môn)</b>

<b>+ Chủ động vào ngày hướng dẫn đồ án, gặp các thầy cơ</b>

<b>+ Lấy mặt được giao, xóa hết các mặt bằng cịn lại đi, gửi các thầy cơ giáo hướng dẫn.</b>

<b>2. Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cơng trình</b>

<b>+ Đọc lại các tiêu tiêu chuẩn, qui chuẩn thiết kế CTN bên trong cơng trình. - Tiêu chuẩn cấp nước 4513-1988 để xác định tiêu chuẩn dùng nước </b>

<b>- Áp lực đường ống cấp nước bên ngoài max, min max </b>

<b>- Xác định các cơng trình cấp nước ( vị trí bể chứa nước ngầm, két nước, ống đứng cấp nước, thiết bị vệ sinh bất lợi nhất )</b>

<b>- Đường ống cấp nước nên bố trí tại những ví trí ít ảnh hưởng tới kiến trúc cơng trình, dễ bão dưỡng, vận hành sau này</b>

<b>+ Tính tốn mạng lưới thốt nước- Vị trí và dung tích bể tự hoại- Vạch tuyến mạng lưới thoát nước </b>

<b>- Đối với những cơng trình có tầng hầm, chú ý bố trí ống tháo sao chothốt ra bên ngồi là ngắn nhất, cao độ không đâm qua các dầm bê tông dưới tầng hầm.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>BỘ MƠN CẤP THỐT NƯỚC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG- Thoát nước sàn tầng hầm, </b>

<b>- Ống thoát xí tối thiểu D110; ống nhánh thốt sàn vệ sinh, rửa tối thiếu D60, D90, 110 ( lựa chọn đường kính ống theo đương lượng thốt nước trong Qui chuẩn )</b>

<b>+ Tính tốn hệ thống thốt nước mưa</b>

<b>- Dựa và diện tích mái, cường độ mưa của khu vực tính tốn được đường kính và số lượng ống thốt nước mưa</b>

<b>- Xác định hệ thống rãnh thoát nước mưa xung quanh cơng trình.+ Tính tốn PPCC</b>

<b>- Tùy thuộc vào khối tích cơng trình, chúng tính tốn lượng nước chữa chó cho 3 trường hợp</b>

<b>o Hệ thống chữa cháy tự độngo Hệ thống chữa cháy vách tườngo Hệ thống chữa cháy ngoài nhà</b>

<b>+ Bản vẽ : Các mặt bằng cấp thốt nước- Sơ đồ khơng gian cấp nước, thốt nước- Chi tiết một khu vệ sinh điển hình- Chi tiết các cơng trình xử lý ( bể tự hoại )- Tổng bản vẽ ( 7-10 )bản, thể khổ giấy A3.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>BỘ MÔN CẤP THỐT NƯỚC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG</b>

<b>TÍNH TỐN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC</b>

<b>1. Lựa chọn sơ đồ hệ thống cấp nước</b>

Văn phịng 2 có 6 tầng tính sơ bộ áp lực cần là: - Áp lực cần thiết của tầng 1 là 8 m- Thêm mỗi tầng là thêm 4 m

= 4n+4H<small>ct</small> = 8+ 4 x 5= 28 (m)

Với áp lực đường ống ở ngoài nhà ban ngày là 12,6m, ban đêm là 13,8m như vậy áplực đường ống bên ngồi hồn tồn khơng đảm bảo cấp nước cho tồn bộ cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>BỘ MƠN CẤP THỐT NƯỚC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG</b>

<b>2. Vạch tuyến và vẽ sơ đồ nguyên lý hệ thống cấp nước lạnh.</b>

Mạng lưới cấp nước bên trong bao gồm: đường dẫn nước vào nhà, nút đồng hồ đo nước,đường ống chính, đường ống đứng, đường ống nhánh và các thiết bị dùng nước.Các yêu cầu phải đảm bảo khi vạch tuyến:

+ Đường ống phải đi tới mọi thiết bị vệ sinh trong nhà. + Tổng chiều dài đường ống là ngắn nhất.

+ Đường ống dễ thi công, quản lý, sửa chữa và bảo dưỡng.

+ Lựa chọn vị trí đặt đường ống dẫn nước vào nhà phải kết hợp với việc chọn vị tríđặt nút đồng hồ đo nước.

<b>Yêu cầu đối với việc vạch tuyến đường ống cấp nước trong nhà:</b>

+ Đường ống phải đi tới mọi thiết bị vệ sinh bên trong nhà+ Tổng chiều dài đường ống phải nhỏ nhất

+ Dễ gắn chắc ống với kết cấu của nhà

+ Thuận tiện,dễ dàng cho quản lý: kiểm tra,sửa chữa đường ống,đóng mở van...

<b>Một số quy tắc khi bố trí đường ống:</b>

+ Khơng cho phép đặt ống qua phịng ở,hạn chế việc đặt ống sâu dưới nền nhà+ Các ống nhánh dẫn nước tới các thiết bị vệ sinh,thường đặt độ dốc i= 0,002 ÷ 0,005 về phía ống đứng cấp nước để dễ dàng xả nước trong ống khi cần thiết

+ Các ống đứng nên đặt ở góc tường nhà; mỗi ống nhánh không nên phục vụ quá 5 đơn vị dùng nước và khơng dài q 5m

+ Đường chính ống đứng cấp nước có thể đặt ở mái nhà,hầm mái hoặc tầng trên cùng+ Đường ống chính phía dưới có thể bố trí ở tầng hầm

+ Đa số các ngơi nhà có cấp nước được bố trí theo dạng mạng lưới cụt. Khi hư hỏng,sửa chữa có thể ngừng cấp nước trong một thời gian ngắn.

<b>3. Xác định lưu lượng tính tốn</b>

<b>3.1. Lưu lượng cấp nước</b>

Lưu lượng tính tốn cho tồn bộ cơng trình sẽ được tính dựa trên số lượng người sử dụng nước và tiêu chuẩn dùng nước của mỗi người, theo cơng thức sau:

1000Trong đó:

q: Tiêu chuẩn dùng nước của 1 người Đối với văn phịng có = 20-30 l/ng.ngđ<i>q </i>

Chọn q = 25 (l/ng.ngđ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>BỘ MƠN CẤP THỐT NƯỚC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG</b>

N : Số người ở trong cơng trình là: N =900 (người) Q = = 22,5 (m<small>ngđ</small> <sup>3</sup>/ngđ)

<b>3.2. Lượng nước tính tốn cấp cho cơng trình</b>

<i>Mục đích: chọn đường kính ống,đồng hồ đo nước và máy bơm</i>

Để việc tính tốn sát với thực tế và đảm bảo cung cấp nước được đầy đủ thì lưu lượng nước tính tốn phải xác định theo số lượng,chủng loại thiết bị vệ sinh bố trí trong nhà.

Tất cả lưu lượng nước của các thiết bị vệ sinh được quy về đương lượng đơn vị.Đối với văn phịng (cơng trình cơng cộng) ,lưu lượng nước tính tốn được xác định như sau:

<i>Trong đó: </i> q : lưu lượng nước tính tốn,l/s<small>tt</small>

<i>α: hệ số phụ thuộc vào chức năng ngơi nhà (tra bảng 2.5,trang 20-Hướng dẫn thiết kế cấp thoát nước cơng trình); α= 1.5</i>

N: tổng số đương lượng của các thiết bị vệ sinh trong đoạn ống tính tốn;

<i>N= n x k (với n: số thiết bị vệ sinh; k: trị số đương lượng tương ứng ,tra bảng 1.3,trang 37-giáo trình cấp thốt nước cơng trình)</i>

<i><small>Bảng 1 : Tổng số đương lượng các thiết bị vệ sinh</small></i>

<b>STT<sup>Thiết bị vệ </sup><sub>sinh</sub><sup>Trị số đương </sup><sub>lượng</sub>Lưu lượng<sup>Tổng số thết </sup><sub>bị</sub></b>

Theo tính tốn ở trên,lưu lượng cho tồn cơng trình là: q = 1,56(l/s)<small>tt </small>

Chọn đồng hồ đo nước trên cơ sở thỏa mãn 2 điều kiện:Q<small>ngđ</small> 2 Q<small>đtr</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>BỘ MÔN CẤP THOÁT NƯỚC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG</b>

Loại tuốc bin (BB50) có: Q = 0,9 (l/s), Q = 6 (l/s), Q = 70 (m<small>minmaxđtr </small> <sup>3</sup>/h)Tổn thất áp lực qua đồng hồ đo nước có thể xác định theo cơng thức sau:

H<small>đh</small>= S.q , m<small>tt</small><sup>2</sup>

Trong đó:

q<small>tt</small>: lưu lượng nước tính tốn, l/s

S: sức kháng của đồng hồ đo nước phụ thuộc vào loại đồng hồ; được lấy theo

<i>bảng 17.2 , trang 206-giáo trình cấp thốt nước trong cơng trình-Trần Hiểu Nhuệ</i>

Với đồng hồ loại tuốc bin (BK), S = 80 mmH<small>đh</small>= 0,265= 0,645 (m) < 2,5(m)

Tổn thất áp lực qua đồng hồ đo nước thỏa mãn điều kiện về tổn thất áp lựcChọn đồng hồ loại tubin 50mm là hợp lý.

<b>5. Tính tốn thủy lực mạng lưới cho từng đoạn ống cấp nước lạnh</b>

<b>5.1. Chọn đường kính cho từng đoạn ống</b>

- Khi tính tốn thủy lực mạng lưới đường ống cấp nước ta phải dựa trên cơ sở vận tốc kinh tế . Với nhà cao tầng ta cần có biện pháp khử áp lực dư ở các tầng dưới, điều này có thể đạt được bằng một trong các cách đó là giảm kích thước

<i>đường ống (đồng nghĩa với việc tăng vận tốc nước trong ống). Với cơng trình văn </i>

phịng 6 tầng thì ta cần phải quan tâm đến vấn đề khử áp lực dư, do đó ta tính tốn đường ống căn cứ vào vận tốc kinh tế và việc khử áp lực dư.

- Đối với những đoạn ống phân phối nước theo phương ngang và những ống phân phối nước theo phương đứng hướng cấp nước từ dưới lên ta tính tốn dựa trên cơ sỡ lấy vận tốc trong khoảng vận tốc kinh tế v= 0,5 đến 1,5 (m/s)

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>BỘ MÔN CẤP THOÁT NƯỚC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG</b>

- Đối với những đoạn ống phân phối nước theo phương đứng hướng dịng chảy từ trên xuống ta tính toán dựa trên cơ sỡ lấy vận tốc lớn hơn vận tốc kinh tế nhưng không đước phép vượt quá 2,5 (m/s)

- Việc tính tốn thủy lực gồm các cơng tác:

+ Xác định đường kính ống cấp nước căn cứ vào lưu lượng tính tốn ,vận tốc kinh tế.

+ Xác định tổn thất áp lực cho từng đoạn ống theo tuyến bất lợi nhất.

+ Tìm ra cho nhà , xác định thể tích bể chứa và két nước. Xác định để chọn máy bơm.

<b>5.2. Xác định tổn thất áp suất cho từng đoạn ống</b>

h = i.l (m)Trong đó:

i: tổn thất đơn vị(mm).l : chiều dài đoạn ống tính tốn.

- Khi tính tốn ta tính cho tuyến bất lợi nhất và cuối cùng tổng cộng cho từng vùng vàtồn mạng lưới. Các nhánh khác khơng cần tính toán mà chọn theo kinh nghiệm dựa vàotổng số đương lượng của đoạn tính tốn.

<i><small>Bảng 2 : Tính tốn thủy lực ống đứng vùng 1( cấp nước đơn giản)</small></i>

<b>Số thiết bị vệ</b>

<b>1000i<sub>(m)</sub><sup>l</sup><sup>h = il</sup><sub>(m)</sub>Chậ</b>

<b>(l/s)<sub>(mm)</sub><sup>d</sup><sub>(m/s)</sub><sup>V</sup>1000i<sub>(m)</sub><sup>l</sup><sup>h = il</sup><sub>(m)</sub>Chậ</b>

<b>Xí<sup>Tiểu</sup><sub>treo</sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>BỘ MÔN CẤP THOÁT NƯỚC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG</b>

<b>Đoạn ống</b>

<b>Số thiết bị vệ sinh</b>

<b>Tổng sốđươnglượng</b>

<b>(l/s)<sub>(mm)</sub><sup>d</sup><sub>(m/s)</sub><sup>V</sup>1000i<sub>(m)</sub><sup>l</sup><sup>h = il</sup><sub>(m)</sub>Chậ</b>

<b>Tổng sốđương</b>

<b>l(m)<sup>h = il</sup>(m)Chậ</b>

<b>utreo</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>BỘ MÔN CẤP THOÁT NƯỚC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG</b>

<i><small>Bảng 4 : Tính tốn thủy lực ống đứng vùng 2 ( TB + KN + BC )</small></i>

<b>Đoạn ống</b>

<b>Số thiết bị vệsinh</b>

<b>Tổng sốđương</b>

<b>(m/s)<sup>1000i</sup>(m)<sup>l</sup><sup>h = il</sup>(m)Chậ</b>

<b>utreo</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>BỘ MƠN CẤP THỐT NƯỚC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG</b>

<i><small>Bảng 5 : Tính tốn thủy lực ống nhánh vùng 2 ( TB + KN + BC )</small></i>

<b>Đoạn ống</b>

<b>Số thiết bị vệsinh</b>

<b>Tổng sốđươnglượng</b>

<b>(m/s)<sup>1000i</sup><sup>l (m)</sup><sup>h = il</sup>(m)Chậ</b>

<b>Tổng sốđươnglượng</b>

<b>(m/s)<sup>1000i</sup><sup>l (m)</sup>h = il</b>

<b>utreo</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>BỘ MƠN CẤP THỐT NƯỚC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG</b>

<b>Đoạn ống</b>

<b>Số thiết bị vệsinh</b>

<b>Tổng sốđươnglượng</b>

<b>(m/s)<sup>1000i</sup><sup>l (m)</sup><sup>h = il</sup>(m)Chậ</b>

<b>5.3. Kiểm tra áp lực cần thiết cho vùng 1</b>

Áp lực cần thiết được xác định theo công thức:�<small>�� �ℎ</small>= H + H + ∑h + h + H , (m)<small>hh đh dd cb td </small>

Trong đó:

+ H : Trên cao theo chiều thẳng đứng từ thiết bị vệ sinh bất lợi nhất đến đường <small>hh</small>

ống cấp

nước bên ngoài, (m)

Cốt nền nhà tầng 1 là 8m; cốt sân nhà là 7,5m; và độ sâu chôn ống là 0,9m; thiết bịvệ sinh bất lợi nhất là chậu rửa mặt

H<small>hh</small>= 0,9 + 8 – 7,5 + 3,4 +0,6 = 5,4 mĐộ sâu chôn ống : 0,9 m

Cao độ thiết bị vệ sinh bất lợi nhất so với mặt sàn ( chậu rửa mặt): 0,6 m+ H : Tổn thất qua đồng hồ đo nước, m : H = 0,645 m<small>đhđh </small>

+ ∑h : Tổn thất dọc đường theo chiều dài ống : ∑h<small>dddd1 </small>= ∑h : Tổn thất áp lực <small>1</small>

tuyến bất lợi :0,99 m

+ h : Tổn thất cục bộ trên đường, lấy bằng 25%∑h vì Văn Phịng có bố trí hệ <small>cbdd </small>

thốngchữa cháy:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>BỘ MƠN CẤP THỐT NƯỚC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG</b>

+ H : Áp lực tự do ở đầu thiết bị vệ sinh; Htd=2m<small>td</small>

- Áp lực cần thiết cho vùng 1:

H<small>ct</small>= 5,4 + 0,645 + 0,99 + 0,25 x 0,99+ 2= 9,28 m < H<small>ngmin</small>= 12,6 mVậy vùng 1 tự chảy là hợp lý.

<b>5.4. Kiểm tra áp lực cần thiết cho vùng 2</b>

Áp lực cần thiết được xác định theo công thức:�<small>�� �ℎ</small>= H + H + ∑h + h + H , (m)<small>hh đh dd cb td </small>

Trong đó:

+ H : Trên cao theo chiều thẳng đứng từ thiết bị vệ sinh bất lợi nhất đến đường <small>hh</small>

ống cấp

nước bên ngoài, (m)

Cốt nền nhà tầng 1 là 8m; cốt sân nhà là 7,5m; và độ sâu chôn ống là 0,9m; thiết bịvệ sinh bất lợi nhất là chậu rửa mặt

H<small>hh</small>= 0,9 + 8 – 7,5 + 3,4x5+0,6 = 19 mĐộ sâu chôn ống : 0,9 m

Cao độ thiết bị vệ sinh bất lợi nhất so với mặt sàn ( chậu rửa mặt): 0,6 m+ H : Tổn thất qua đồng hồ đo nước, m : H = 0,645 m<small>đhđh </small>

+ ∑h : Tổn thất dọc đường theo chiều dài ống : ∑h<small>dddd1 </small>= ∑h : Tổn thất áp lực <small>1</small>

tuyến bất lợi :1,336 m

+ h : Tổn thất cục bộ trên đường, lấy bằng 25%∑h vì Văn Phịng có bố trí hệ <small>cbdd </small>

thốngchữa cháy:

+ H : Áp lực tự do ở đầu thiết bị vệ sinh; Htd=2m<small>td</small>

- Áp lực cần thiết cho vùng 2:

H<small>ct</small>= 19 + 0,645 + 1,336+ 0,25 x 1,336 + 2= 21,32 m> H<small>max</small>= 13,8 mVậy dùng hệ thống cấp nước BC+TB+KN hợp lí.

+ W – dung tích điều hịa của bể,tính tốn dựa vào lưu lượng nước tiêu thụ của công<small>đh </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>BỘ MƠN CẤP THỐT NƯỚC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG</b>

<b>7. Xác định dung tích két nước và chiều cao đặt két nước</b>

+ W – dung tích điều hịa của két nước, m<small>đh3</small>

+ <sup>W</sup><i><small>cc</small></i><sup>10'</sup>– dung tích chữa cháy trong 10 phút, m<small>3</small>

+ k – hệ số dự trữ kể đến chiều cao xi phông và phần cặn lắng ở đáy két nước,k= 1.2 ÷ 1.3; lấy k= 1.2

- W<small>đh</small>: Thể tích điều hịa két nước xác định theo chế độ hoạt động của máy bơm.Đối với văn phịng có trạm bơm – két nước,ta để bơm ở chế độ thủ cơng:W<small>đh</small>= (20 ÷ 30%).Q<small>ng.đ </small>; lấy W = 20%.Q<small>đhng.đ</small>= 20% 22,5 = 4,5(m )× <small>3</small>

W<i><sub>cc</sub></i>: <sup>W</sup><i><small>cc</small></i><sup>10'</sup>= q<small>cc </small> 10 60/1000 = 0.6 q<small>cc </small>(m )<small>3</small>

dung tích chữa cháy trong 10 phút, thiết kế với két nước phải dự trữ được lượngnước chữa cháy cho 1 vòi 2.5 l/s hoạt động. Mỗi tầng có 2 vịi cấp nước chữa cháyhoạt động,lưu lượng nước ở đầu vòi phun nước chữa cháy là 2.5 l/s, do đó trong10 phút tổng lượng yêu cầu là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>BỘ MƠN CẤP THỐT NƯỚC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG</b>

- h<sub>và </sub>h<sub>cb</sub><sub>: Lần lượt là tổn thất áp lực theo chiều dài và cục bộ trên </sub>đoạn ống từ két nước xuống thiết bị dùng nước bất lợi nhất (m), - h<small>cb</small>: Tổn thất áp lực cục bơ • theo tuyến ống bất lợi nhất

h<small>cb</small>= (20÷30%) h lấy h =25% x h = 0,25 x 1,336 = 0,334m<small>cb </small>

Chiều cao đặt két cho cơng trình là:

Chiều cao của mái nhà tính từ vùng 3 là: 3.8 x12 + 1 + 1+1 = 48.6 mĐặt két nước cách mái một đoạn là 48.6 – 47.2 = 1.4m

<b>8. Tính chọn bơm</b>

Tính tổn thất áp lực từ két nước đến bơm

Trên cơ sở bố trí hệ thống bơm cho trường hoc trên mặt bằng trong sơ đồ khơng gianta có được các số liệu về chiều dài đường ống

+ Chiều dài đường ống từ két tới bơm là 30 m

<i><small>Bảng 7 : Tính tốn thuỷ lực ống nối từ két tới trạm bơm</small></i>

<b>Thiết bị vệ sinh</b>

<b>Lưu lượng của máy bơm là:</b>

<b>Q<small>b</small> = 3,6 x 1,27= 4,57 (m<small>3</small>/h)Tính tốn cột áp của bơm</b>

Áp lực cần thiết của bơm cần đảm bảo đưa nước từ cao độ mực nước thấp nhất củabể chứa hoặc áp lực đường ống cấp nước bên ngoài thấp nhất lên cao độ mực nướccao nhất trong két nước hoặc thiết bị dùng nước bất lợi nhất đảm bảo áp lực tự do cầnthiết của thiết bị đó.

</div>

×