Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.49 MB, 199 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
LUAN AN TIEN Si KHOA HOC MOI TRUONG
HÀ NOI - 2020
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">CHUYEN NGANH : MOI TRUONG VA PHAT TRIEN BEN VUNG
MA SO: 9440301.04
LUẬN AN TIEN Si KHOA HỌC MOI TRƯỜNG
HÀ NOI - 2020
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan rằng, đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêngtôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng
được sử dụng dé bảo vệ bat cứ học vị nào khác.
được cảm ơn và các thơng tin trích dan trong luận án này đều đã được chỉ rõ
<small>nguôn gôc.</small>
<small>Tác giả luận án</small>
<small>Phan Bá Học</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LOI CAM ON
Đề hoàn thành luận án, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tơi đã nhận được sựgiúp đỡ tận tình của tập thể, cá nhân, người thân.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TSKH. Nguyễn Xuân
Hải là người thay rất tận tâm, trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập vànghiên cứú, đồng ý cho tôi tham gia thực hiện trực tiếp và sử dụng số liệu của đề tàiĐộc lập cấp nhà nước mã số KHCN-TB/13-18 “Đánh giá tài nguyên đất nôngnghiệp, đề xuất mơ hình sử dụng đất với cơ cấu cây trồng có hiệu quả kinh tế và bền
vững về mơi trường vùng lưu vực sông Đà thuộc 3 tỉnh Lai Châu, Sơn La, Điện
<small>Biên” do PGS.TSKH. Nguyễn Xuân Hải là chủ nhiệm.</small>
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới các thành viên trong nhóm thực hiện đềtài mã số KHCN-TB/13-18 đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trìnhthực hiện nghiên cứu đề tài.
Tơi xin gửi lời cám ơn chân thành đến các Thầy, Cô giáo Khoa Môi trường,Phòng Sau đại học - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã tạo điều kiện và tận tình
giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Tôi xin gửi lời cám ơn đến Lãnh đạo Viện Quy hoạch và Thiết kế nôngnghiệp, Trung tâm Quy hoạch & Phát triển nông thôn I đã tạo điều kiện cho tơi hồnthành tốt cơng việc của mình.
Trân trọng cảm ơn tới các đồng nghiệp, bạn bè, người thân đã luôn sát cánh
<small>bên tôi, động viên và tạo mọi điêu kiện đê tơi hồn thành luận án này!</small>
<small>NCS Phan Bá Học</small>
<small>il</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">909.0629700 6Ã. o ÃĂó ẢẰẰĂẰẰ ii
1. Tính cấp thiết của đề tai. .ecceccececcscsesscseseesesseesessessesssssessesesesssssessesseseeseeas2. Mục tiêu của đề tài... --s-- 6 s St 2E 21211271711211211211711211 2111111211 xe.
<small>3. Pham vi nghién CUU 01... ...</small>
3.1. Phạm vi về không gian ...eceescesessessessessessessessecsscssessessesssessessessesssssesseesess
3.2. Phạm vi về thời gian... -- ¿2 5sSE2SE2EE2E2E21E71521211211211211 11111111110.
<small>3.3. Phạm vi khoa hỌC ... ...---- 2 111 112233111111 292311 111g 11g 1 rree</small>
4.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của GG tầi... St tt n1 HH1 111111 1x1 rrrrke
4.1. Ý nghĩa khoa hỌC...---¿- 2 2S tExÉEE2EEEEE2E2121E7111111111121E 11111111 1.1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ... ---2-©5¿SSc22EEE2EE221221127112712112711211211 21.11 re
5. Những đóng góp mới của đề tài...---:- 5c 5z2csExeEEE 2E EEEEEerkerrrrex
1.1 KHÁI QUAT DIEU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TE - XÃ HỘI TINH SON LA1.1.1. Điều kiện tự nhiên ...--- ¿52 2 E+SEeEE2EE2EEEEEEEEEEE2E171 212111. EErke
<small>1.1.1.1. Vị trí địa lý...---- 5c 55c 5+2 E2 211211221 2121121111111 .11 1E ekere1.1.1.2. Địa hình ...---¿- + ©5z 2x2 E21 2112117121121121111 1121121111111. cty</small>
1.1.1.3. Thời tiết, khí hậu...---2¿ + ©52+2+++EE+2EE£EEEEEECEEEEEEEEEEEEECEEEEEEErrkrrrree
<small>1.1.1.4. Thtty van, sOng on ae ... ...</small>
1.1.1.5. Các nguồn tài nguyÊn...-- 2 + ©+©E2E22EE£EEEEE2EE2E1E71 21.21. crkerkee1.1.2. Đặc điểm kinh tẾ - xã hội ...----2-©2¿+22+E‡EEtEE2EE2E1271 212221221 EEerke
1.1.2.1. Dân số, lao động ...---¿- + ©sc+E22EEEEEE212112212117112112111111 211. xe.
1.1.2.2. Đời sống dân cư...---:- 2522522222 EEE1E212121121121121211111 1111 c0.
1.1.2.3. Kết cấu hạ tầng...----:- +22 2E EEEE211211271211211211111 11.11111.2. NHUNG NGHIÊN CỨU TREN THE GIỚI VE CÁC VAN DE LIÊN QUAN
<small>1H</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">1.2.1. Nghiên cứu về mơi trường đất...----¿- 2: 2£ ©5++2x2+Ex2EE£EE+SEESEEerkrerkesrkerree 9
1.2.2. Nghiên cứu về tai biến thiên nhiên gây ton thương, thối hóa tài nguyên dat..111.2.3. Các giải pháp sử dụng đất hợp lý đối với những vùng đất dễ bị tổn thương và
<small>thối hĨa...- 2-22 SE£2S<+2E£SEE2EEEEE197112711211711271.21171171. 11211.111.111. l6</small>
1.2.4. Nghiên cứu về sử dụng đất hiệu quả và bền vững...---¿--5¿©55+¿ 211.3. NHỮNG NGHIÊN CUU TRONG NƯỚC VE CÁC VAN DE LIÊN QUAN... 22
1.3.1. Nghiên cứu về môi trường đất...-- + 2 + + ++E£+EE£EEtEE+£EEeEEerkrrrerrkerkees 22
1.3.2. Các nghiên cứu về tai biến thiên nhiên gây tơn thương, thối hóa tài ngun
0 . —... 251.3.3. Nghiên cứu các giải pháp sử dụng đất hop lý đối với những vùng đất dé bị ton
<small>thương và thoái hóa. ...-- .- G1191. HH HH HH 31</small>
1.3.4. Nghiên cứu về sử dụng đất hiệu quả và bền vững...---¿- 5552 36
2.1. ĐÓI TƯỢNG NGHIÊN CUU ...--- 2-22 S£+SE£2E££EE£2EE2EEEEEEEEEESEErrEEerkerrkesred 422.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...- -- 2© 2£ £2EE£2EE£EEE£EEEEEEEEEEEEEEEEESEEEEEErrkrrrkrrred 42
2.2.1. Nghiên cứu đánh giá tài nguyên đất nông nghiệp, xác định các loại hình thối
hóa tài ngun đất nơng nghiệp của tỉnh Sơn Laa...---- 2 5¿©s+©z++cxz+zx++sse2 422.2.2. Đề xuất các giải pháp khoa học trong quản lý và sử dụng hợp lý tài ngun
đất nơng nghiệp thích ứng với các tai biến thiên nhiên, biến đổi khí hậu và phù hợp
<small>VOi dia ban tinh Son La... --1-38ố. ... ... 43</small>
2.3. CÁCH TIẾP CAN VÀ PHƯƠNG PHAP THỰC HIỆN...---2- 2 5255243
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU... 2 2 2 E£+E£+E££EE£EE£EEEEEEEEEEEEtEErEerrkerkeei 45
<small>2.4.1. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu...-- ¿6 xxx sssersrrerek 45</small>
<small>2.4.2. Phương pháp khảo sát thực ổỊa...- --- --- c1 1+ 3v re 46</small>
2.4.3. Phương pháp phân tích đất ...---¿- 2 2 £+k+SE£EE£EE+EEEEEEEEEEEEEEEErkrrkrrkrrrred 472.4.4. Phương pháp đánh giá thối hóa dat ...c.ceccescsscssessessessessesesessessessessesseseseseess 41
<small>2.4.5. Phương pháp thực nghiệm, xây dựng mô hình... .-- -- 56+ ++s**++xs+ssxxsss 51</small>
2.4.6. Phương pháp xây dựng các loại bản đỒ...---¿- 2 2 2+ z+ke£keExeExersrrsrrered 54
<small>iv</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>2.4.7. Phương pháp chuyÊn Bia ...- --- --- 5 + +1 ng HH nh nh nh 54</small>
2.4.8. Điều tra ý kiến chuyên gia phục vụ đánh giá thoài hóa tài nguyên đất... 55
<small>2.4.9. Kỹ thuật sử dung... ce eeeceeseeseeeeesseeseeeneesees Error! Bookmark not defined.</small>
3.1. ĐÁNH GIÁ DAC DIEM TÀI NGUYEN DAT NÔNG NGHIỆP TINH SƠN LA...563.1.1 Phan loai 8... :--£I... 563.1.1.1. Tính chat lý học của dat nơng nghiệp tinh Sơn La...---2--:-=5: 593.1.1.2. Một số tính chất hóa học của đất nông nghiệp tinh Sơn La...-- 603.1.2. Đánh giá khả năng thích hop đất đai tỉnh Sơn La. ...-- --5- 2525255: 603.1.2.1. Kết quả đánh giá mức độ thích hợp đất đai...-- 2-25 5scx+cczzeszzeei 613.1.2.2. Tổ hợp các kiêu thích hợp đất dai ...cc.ccccscccccssscsssesssecsesseessecssecsesseessecsesseeees 643.2. NGUYEN NHÂN THỐI HÓA ĐÁTT...-- 2-2 ++£+E+EE+EE£EEtZEEEEEEEEtEEZEErrkerkeri 65
<small>3.2.2. Đánh gia nguy cơ suy giảm đặc tính hóa học và sinh học ...- --‹ 68</small>
3.2.4. Đánh giá tai biến thiên nhiên nhiên và mức độ ơ nhiễm mơi trường dat... 753.3. DANH GIÁ THỐI THỐI HĨA ĐẤTT...-- 2-2 +£+++£E£+EE£+Ext+EEtrxesrxesred 793.3.1. Lựa chọn yếu tố dé đánh giá...---¿- 2 2 ©x£EE+E£EE£EEEEEEEEEEEErErrkrrrrrrrervee 793.3.2. Phân cấp mức độ thối hóa đất...----¿--2- + +++++2E++Ex+tzk++Exrtrxerkeerkesree 803.4. XÂY DỰNG BẢN DO THỐI HĨA TÀI NGUYEN ĐẤTT...---2- sec: 823.4.1. Xây dựng bản đồ thối hóa do xói mịn đất...---- 2 2 ¿+ x+zx+++£zzzzzzei 82
<small>3.4.2. Thối hóa do suy giảm độ phì ...-- -- ó5 xxx ng vn nnưệt 92</small>
3.4.3. Xây dựng bản đồ thối hóa do kết von, đá ong hóa ...---2- 5 25255: 993.5.4. Đánh giá tổng hop thối hóa đất ở tỉnh Sơn La....c.ccessessesssessessesssessessessesseesseeses 993.5. DANH GIA HIEU QUA CUA CAC LOAI SU DUNG DAT VA DE XUAT
HƯỚNG BO TRÍ CÂY TRONG HỢP LY TINH SON LA ....eseesesscssesssesseestesseeseeseesses 1043.5.1. Đánh giá hiện trạng sử dung date...ceccccccsscsseeseeseesessessesessssesseesessesseesessesees 1043.5.2. Hiệu quả sử dụng đất...---¿- :- sS<+Ex2E2E2122127171211211211 211211111 11x. 108
b. Hidu E80. ....a..Ốốố.ốố.... 109
<small>288019/84)078.8/00077077... = ... £.... 115</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>d. Hiệu quả môi fTƯỜNE...-. .- - -- + <1 x1 1 9v 1 93 2 9 TH HH HH nh nh ngà 116</small>
3.5.3. Đề xuất một số loại sử dụng đất tiềm TANG ...-- SH vn rưn 119
3.6. DE XUẤT BO TRÍ CƠ CẤU CÂY TRONG PHÙ HỢP CHO TINH SƠN LA .... 122
<small>3.6.1. Dinh hướng chung ... .-- - - 5c +. 3133211311113 1391 15 1181111111111 1111 112 x gynry 122</small>
3.6.2. Định hướng phát triển ngành nơng nghiệp...-.----2- 2 5¿©5++c5++c5+2 1233.6.3. Đề xuất hướng bố trí cơ cấu cây trỒng...--- + + 2+ + k+Eerkerxerxerxerxee 1243.7. XÂY DUNG 02 MƠ HÌNH THỰC NGHIỆM SAN XUẤT NONG LAM
)I€@)s112)58:9)010140)/601107 7. ... 129
3.7.1. Mơ hình sinh kế bền vững cho hộ gia đình ...--2- 2 2 2+s£+ezs+zx+cxez 1293.7.1.1. Khả năng kiểm sốt xói mịn của các cơng thức trồng xen cây họ đậu trong
<small>"0... ... 129</small>
3.7.1.2. Sinh trưởng, phát triển của ngô trong các công thức trồng xen... 130
3.7.1.3. Các yêu tố cầu thành năng suất trong các công thức trồng xen... 131
3.7.1.4. Năng suất ngô trong các công thức trồng XEN ...eeeeseesessessessesseessessesseeseesees 1323.7.1.5. Khả năng sinh trưởng và năng suất xanh của cây trồng xen...- 132
3.7.1.6. Hiệu quả kinh tế trong các công thức trồng xen...-- ¿z2 + sz¿ 1333.7.1.7. Kết quả mơ hình canh tác ngơ bền vững ...---¿--¿:+z+++cx++cx+2 1343.7.2. Mơ hình nơng lâm kết hợp...--- 2-2 2 ++++++£x++Ex++Ext£E+erxeerxzrxerxed 1363.7.2.1.Kết quả thí nghiệm các cơng thức bố trí cây trồng và kỹ thuật canh tác ... 1363.7.2.2. Kết qua xây dựng mơ hình nơng lâm kết hợp trong canh tác cà phê... 1393.7.2.3. Hiệu quả kinh tế mơ hình ...-- 2-2 222 ++E++£E++E++EE+Exzxezrxerxerxerree 140KET LUẬN, KIÊN NGHỊ ...-- ¿2 S22 2EEEEEE21211221271 2121121121111... xe. 141
1. KET LUAN .occecescssscssessesssssssssessessusssssscsessusssessessesssssssssessessussistsessessusssessessessessiseseeseess 141
2. KIEN NGHI 08. 44... 142
<small>PHU LUC ooccececccccccccsssessessessssssessessussusssessecsussssssecsecsussussssssecsussussseesessussuesseesecsessussseesessessnseseesesss</small>
<small>vi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">DANH MỤC CHỮ VIET TATBDKH Biến đổi khí hậu
CEC Khả năng trao đổi cation
<small>CLĐ Công lao độngCT Công thức</small>
<small>CN Công nghiệp</small>
<small>CCN Chuyên cây cơng nghiệp</small>
CCNNN Cay céng nghiép ngan ngay
DTĐT Diện tích điều tra
<small>DITTN Diện tích tự nhiên</small>
DVDD Don vi dat dai
FAO Tổ chức Nông lương Thể giới
GDP Tổng sản phẩm quốc nộiHTSDĐ Hiện trạng sử dụng đất
<small>KLN Kim loại nặng</small>
<small>KHCN Khoa học Công nghệ</small>
KTXH Kinh tế - xã hội
NLKH Nông lâm kết hợp
<small>NMTD Nha may Thuy dién</small>
RVAC Rừng vườn ao chuồng
<small>SDD Sử dung đất</small>
LUT Kiểu sử dụng
<small>LUTs Loại sử dung</small>
TLĐĐ Trượt lở đất đá
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
UNEP Chương trình mơi trường của Liên Hợp QuốcUBND Ủy ban Nhân dân
VAC Vườn ao chuồng
<small>VSV Vị sinh vật</small>
<small>vil</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">DANH MỤC CÁC BANG
Bảng 1.1. Hàm lượng tối đa cho phép (MAC) của các KLN được xem là độc đối với
thực vật trong đất nông nghiỆp...--- 2 2 2+ +EE+EE£EEEEEEEE12E127171121121111 711.1. rxe 11
Bang 1.2. Diện tích đất bị thối hóa trên thế giới ...-- - 2-2 2 2+££+E££E+£x+£E+rszrszxee 12Bảng 1.3. Nguyên nhân chính gây thối hóa đất trên thé giới...---2- 5 5z ©5+¿ 13Bảng 1.4. Lượng đất xói mịn trong một số năm do các hoạt động canh tác ngô và sắn
tại một số địa phương vùng miền núi phía Bắc ...--- 2: 5+ +52+£+£++zxzxe+xz+rxerxez 28Bảng 1.5. Tiêu chí đánh giá sử dụng đất bền vững theo FAO (1976) ...--.---: 38Bảng 1.6. Tiêu chí chủ yếu đánh giá hệ thống sử dụng bền vững ...--- -- 39at AGI NGI Vist Nam PT ... 39Bảng 3.1. Bảng phân loại đất tỉnh Sơn La w...ceccccscssscsssesssesssesssessecssecssecsscasecssecsscesecaseeseeens 57
Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu lý học đất ...----¿- +: 2+ +z22xt2EE2EEESEE2EEEEEEEEksrkrrrkerkrsrei 59
Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu hóa học đất...---+- + s+2E2E++EE£EE£EEEEEEEEEEEEEEECrErrrkrrkerkee 60Bảng 3.4. Tổng hop các kiêu thích hợp đất đai của tinh Sơn La...----:---5¿ 64
<small>Bảng 3.5. Tổng hợp diện tích theo độ cao được tính từ mơ hình DEM...- 66</small>
Bang 3.6. Tổng hợp diện tích theo độ đốc tỉnh Sơn La ...---- 2-2 2s +£++£sz£zs+2 68Bảng 3.7. Sự thoái hoá cau trúc của dat đỏ vàng trên phiến thạch ...--.---- 73
Bảng 3.8 Độ chặt của đất dưới anh hưởng của canh tac ...- ---- + + + c++crseerseresereree 74
Bang 3.9. Tốc độ thấm nước của đất rừng và đất canh tác...---¿- - s+cs+cs+rzrszes 75Bảng 3.10. Quy mơ và mức độ xói mịn đất vùng nghiên cứu ...---:-:--s¿ 76Bang 3.11. Phân cap mức độ xói mịn đẤt...--- -- ¿ © +EE+E£+EE+E££E££EeEEerEerkrrxrrezee 81Bang 3.12. Phân cấp tong giá trị suy giảm độ phì S wo. eeseesesseseseeseeseesessessesseaee 81Bảng 3.13. Phân mức đánh giá đất bị kết von...:- 2:22 ©5222++2E+vEE+eExtzrxrrxxerxesred 82Bảng 3.14. Xác định hệ số K theo thành phan cơ giới đất...---2-©5¿©5z+cz+cxcsez 83
<small>Bang 3.15. Thơng tin dữ liệu ảnh viễn thám...-- - 2 2 ¿SE £E+E£+E£EE+EeEErEerxrrerxrrs 85</small>
Bang 3.16. Xác định hệ số C theo loại cây trồng và độ che phủ ...---5-5-<+ 85Bang 3.17. Xác định hệ số P theo ban đồ hiện trang sử dụng dat va biện pháp canh tác. 86Bang 3.18. Quy mô va mức độ xói mịn đất tỉnh Sơn La ...---2- +5 +2 s+cs+£+ +2 88
<small>Vili</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Bảng 3.19. Đặc trưng thực vật phủ, canh tác và một số đặc trưng khí hậu, đất đai tại
các Ơ QUAN tTẮC...----¿- 2 ©2£ z+SE£SE2EE2E1EE197121121171711211211111112111111111.11 111111. 1EE1Ecyee 90
Bang 3.20. Kiểm định kết quả tính tốn của mơ hình RUSLE...---2-5¿ 5252 91Bảng 3.21. Phân cấp đánh giá đất bị suy giảm độ phì ...--- 2 25c secxszxezzrszsee 93Bảng 3.22: Ma trận so sánh cặp đôi tổng hợp suy giảm độ phì ...---:-:--5¿ 95Bảng 3.23. Trọng số cho các chỉ tiêu tong hợp suy giảm độ phì ...---:--s: 96
<small>Bang 3.24. Giá trị suy giảm độ phì Š1...---- --- 5 + sư nH 97</small>
Bang 3.25. Quy mô và phân bố mức độ suy giảm độ phì...-- 2-2-5552 z+zsscxeee 99
Bảng 3.26: Quy mô, phân bố kết von, đá ong trong đất ở Sơn La...--- 2-2 +2 99
Bang 3.27. Ma trận so sánh cặp đôi giữa các chỉ tiêu tong hợp thối hóa... 101
Bảng 3.28. Trọng số cho các chỉ tiêu tong hợp thối hóa...----¿- 2 ©¿c5z+55z¿: 101<small>Bảng 3.29. Giá trị thối hóa Si trên dia ban vùng nghiên cứu...- --- «<< >+<<x++ 102</small>Bang 3.31. Quy mơ, phân bố mức độ thối hóa đất vùng nghiên cứu...---- 104
Bảng 3.32. Diện tích 3 loại đất chính...---2- 2¿+++++2E++EE++ExtEEEerEEerksrkrrkrerkvee 105Bang 3.33. Hiện trang sử dụng đất nông nghiệp tinh Sơn La năm 2018... 106
Bang 3.34. Diện tích gieo trồng một số cây trồng chủ lực tỉnh Sơn La...-- 107
Bảng 3.35. Các loại sử dụng đất nơng nghiệp chính tinh Sơn La...--.:--- 108
Bang 3.36. Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả kinh tế các loại sử dung đất... 109
<small>Bang 3.37. Hiệu quả kinh tế kiểu sử dụng dat chính (tính trên 1 ha)...-- 111</small>
Bang 3.38. Công lao động của các loại sử dung dat trong 1 năm...---5. 115Bang 3.39. Mức độ dau tư phân bón cho một số cây trồng chính trong vùng... 118
Bảng 3.40. Đề xuất một số LUTs/LUT có hiệu quả tại Sơn La...- -‹----«<+<<s++ 120Bảng 3.41. Định hướng phát triển một số cây trồng của tỉnh Sơn La đến năm 2020... 124
Bảng 3.42. Lượng đất xói mịn tại các cơng thức thí nghiệm trồng xen ở Sơn La năm<small>"0h dd... 129</small>
Bảng 3.43. Chiều cao cây ngô trong các công thức trồng xen...-.-- 2 s2: 130Bang 3.44. Các yêu tô cau thành năng suất ngÔ...- --2- 2 2 £+S++E££E£Ee£Eerxerxereee 131Bang 3.45 Năng suất ngô hạt trong các công thức trồng xen...---- 2s scs+cs+¿ 132Bang 3.46. Khả năng sinh trưởng và năng suất chất xanh của các cây trồng xen... 133
<small>1X</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Bảng 3.47. Hiệu quả kinh tế của các cơng thức trồng xen...----¿--s©+2csz+csz+: 133
Bảng 3.48. Chiều cao cây ngơ qua các giai đoạn sinh trưởng, phát triển trong mô hình 134Bang 3.49. Các yếu tố cau thành năng suất, năng suất ngơ trong các mơ hình... 135
Bang 3.50. Sinh trưởng, phát triển của các cây trồng xen trong mô hình ... 135Bảng 3.51. Hiệu quả kinh tế của mơ hình ngơ trồng xen...---:- 22 5255: 136Bang 3.52: Khả năng kiểm sốt xói mịn của các cơng thức ...--- 2 scsz+s+ 136Bảng 3.53. Ảnh hưởng của một số loại cây che phủ che bóng tới sinh trưởng và phát
triỀn CA phê...--:- ¿5% E+EE£EE2E19E19E1211211117112112111111211 1111111111111 111.1 137
Bang 3.54. Năng suất cà phê tại các công thức trồng xen...--- 2 2+ + s+zs+csez 138Bang 3.55. Sinh trưởng, phát triển của một số cây trồng xen...---- 2 2 s52: 138Bảng 3.56. Sinh trưởng và sinh khối của cỏ ghine...---2- 5¿©75+2c++cx++zxzszxees 139
Bảng 3.57. Sinh trưởng và phát triển của cà phê trong mơ hình...---+- 139
Bảng 3.58. Các yếu tô cau thành năng suất và năng suất cây cà phê ... -- 140
Bang 3.59. Hiệu quả kinh tế mơ hình cà phê...- 2-2-5 22 E+EE+EE£2EE+EE+EEezxzzreze 140
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">DANH MỤC HÌNH
<small>Hình 1.1. VỊ trí tỉnh Son La ...--- <5 3 22131223111 2531 119v ng ng ng neo 3</small>
Hình 2.1. Sơ đồ cách tiếp cận thực hiện các nội dung của đề tài...--- 45Hình 2.2. Trình tự thực hiện xây dựng bản đồ thối hóa dat tinh Sơn La... 48Hình 3.2. Mơ hình số độ cao (DEM) tỉnh Sơn La...--.- ¿5 2< cS + + xsssevssss 67Hình 3.3. Bản đồ lượng mưa bình quân (P) của tỉnh Sơn La (Phu luc tr 3)... 82Hình 3.4. Bản đồ hệ số xói mịn do mưa (R) của Sơn La (Phu lục tr 4) ... 82Hình 3.5. Ban đồ hệ số man cảm của đất đối với xói mịn (K) (Phu lục tr 4)... 83Hình 3.6. Bản đồ hệ số LS tỉnh Sơn La (Phu lục tr Š)...---5-55c55z5cs+ccscxccss 84Hình 3.7. Bản đồ hệ số C (Phụ lục tr. 5)...---¿-¿- 2 + ©x+2E++EE+Exvrxrkeerxerxerkeres 86Hình 3.8. Bản đồ hệ số P tỉnh Sơn La (PAu lực tr. 6) ...- 2-2: 2+52+c+cezczcssrsxe2 88Hình 3.9. Bản đồ hệ xói mịn đất vùng nghiên cứu ...----:-¿©2+s+zx+zxzsz 89Hình 3.10. Thiết lập 6 quan trắc và hứng xói mịn ngồi thực địa ...-- 91Hình 3.11. Trình tự thực hiện xây dựng bản đồ dat bị suy giảm độ phì ... 92Hình 3.12. Các điểm lay mẫu phục vụ đánh giá suy giảm độ phì ... 94Hình 3.13. Ban đồ đất bị chua hóa (Phu lực tr. 6) ...- 5: c©cccccsceEerererterererkee 95Hình 3.14. Bản đồ suy giảm chat hữu cơ (Phụ LUC tr. 7) sesscesssessssssesssesssesssessessseessecs 95Hình 3.15. Bản đồ suy giảm dung tích hấp thu (CEC) (Phụ lục tr. 7)... 95
<small>Hình 3.16. Bản đồ đất bị suy giảm nito tông số (N%) (Phụ lục tr. 8)... 95</small>
Hình 3.17. Bản đồ dat bị suy giảm hàm lượng phốt pho tổng số (P205%) (Phu lục tr.Hình 3.18. Bản đồ đất bị suy giảm hàm lượng kali tổng số (K20%)(Phu lục tr. 9) 95
Hình 3.18. Kết qua xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì tinh Sơn La... 98
<small>(PRU LUC 827 —...4+4....-. 98</small>
<small>Hình 3.19. Kết quả xây dựng bản đồ mức độ đá lẫn vùng kết von ở Sơn La... 99</small>
<small>(Phụ Luc tr. LO) ccccccccccccccsssscccccccssscccesesssnseeccecssssceececeesseeecccessssseeeceseesseeeecesseaeeeeeeeeags 99</small>
<small>Hình 3.20. Trinh tự xây dựng ban đồ thối hóa đất vùng nghiên cứu ... 100</small>
Hình 3.21. Kết quả xây dựng bản đồ thối hóa đất tỉnh Sơn La...--- 103
<small>XI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">MO DAU1. Tinh cấp thiết của dé tai
Sơn La là tỉnh miền núi Tây Bắc Việt Nam, với diện tích đất sản xuất nơngnghiệp ít, lại đã và đang phải đối mặt với các thách thức với các vấn đề mơi trườngđất do biến đổi khí hậu, do xói mịn, rửa trơi, đất trượt, sat lở, lũ qt, khơ hạn, đấtchua dần, mất chất hữu cơ, giảm độ phì và mất dần khả năng cung cấp chất dinh
dưỡng cho cây trồng nông nghiệp. Đây là hậu quả của sự tàn phá rừng, tăng dân số,
<small>lạm dụng cơ giới hóa và chăn thả quá mức, độc canh, quảng canh và du canh ở vùng</small>
núi Tây Bắc nước ta. Suy thoái va 6 nhiễm tài nguyên dat, việc bồ trí sản xuất nơng
nghiệp trên đất này hết sức khó khăn. Sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả và bền vữngở địa bàn nghiên cứu là yêu cầu cấp thiết và có tính thời sự, góp phần đảm bảo an
<small>ninh lương thực, an sinh xã hội và bảo vệ môi trường — ngôi nhà chung mà 12 dân tộc</small>
anh em dang sinh sống. Một trong các giải pháp quan trong dé thực hiện mục tiêu
trên là nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tài ngun đất nơng nghiệp, đề xuất mơ hình
sử dụng đất nơng nghiệp với một số cây trồng có hiệu quả kinh té và bền vững về
<small>môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La”.</small>
2. Mục tiêu của đề tài
<small>- Đánh giá được tài nguyên đất nông nghiệp của tỉnh Sơn La.</small>
- Đánh giá được các nguyên nhân, quá trình và xu hướng thối hóa, tổnthương tài ngun đất nơng nghiệp do yếu tố tự nhiên và con người..
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất va đề xuất cơ cấu cây trồng có hiệu quả kinhtế cao và sinh kế bền vững.
- Xây dựng được 02 mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp phù hợp với điều kiện
<small>tự nhiên, trình độ canh tác của người dân và doanh nghiệp vùng nghiên cứu.</small>
<small>3. Phạm vỉ nghiên cứu</small>
3.1. Pham vi về không gian
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Đề tài tập trung nghiên cứu giới hạn trong phạm vi đất sản xuất nông nghiệp
và vùng đất có khả năng khai thác vào mục đích nông nghiệp tỉnh Sơn La.
3.2. Pham vi về thời gian
Đề tài được thực hiện từ năm 2016 đến năm 2019.
<small>3.3. Pham vi khoa học</small>
Đề tài tập trung về nghiên cứu và đánh giá tài nguyên đất nông nghiệp, tậptrung phân tích về các tính chất vật lý, hóa học của đất bị tác động bởi q trình thối
hóa tài ngun đất nông nghiệp. Xác định các loại sử dụng đất thích ứng với các tai
biến thiên, biến đồi khí hậu phù hợp với tinh Sơn La.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài bổ sung luận cứ khoa học dé đề xuất giải pháp đa lợi ích trong quản ly,
sử dụng, bảo vệ tài ngun đất nơng nghiệp, hạn chế thối hóa đất;
Đề xuất hướng quy hoạch chuyền đổi cơ cấu cây trồng phục vụ phát triển bền
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất được một số giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên đất nông nghiệp
<small>hiệu quả trên địa bàn Sơn La.</small>
<small>Xây dựng mơ hình thực nghiệm đạt hiệu quả kinh tế, xã hội và mơi trường,</small>
<small>phù hợp với trình độ canh tác của người dân ở địa bàn nghiên cứu.</small>
5. Những đóng góp mới của đề tài
Đánh giá được các ngun nhân, q trình và xu hướng thối hóa, tơn thươngtài nguyên đất nông nghiệp do yếu tố tự nhiên và con người ở vùng nghiên cứu.
Đề xuất được một số mơ hình nhằm phát triển cơ cấu cây trồng có hiệu quakinh tế và bền vững về mơi trường đối với một số cây trồng chính (ngơ, cà phê vàcây ăn quả) thông qua kết quả nghiên cứu lý thuyết và mơ hình thực nghiệm ngồiđồng ruộng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Chương 1</small>
TỎNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 KHÁI QUÁT DIEU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TE - XÃ HỘI TINH SƠN
<small>105902? kinh độ Đơng, có giáp ranh như sau:</small>
- Phía Bắc giáp hai tỉnh Lai Châu và Yên Bái.
<small>- Phía Nam giáp tỉnh Thanh Hoa và nước CHDCND Lào.</small>
<small>- Phía Đơng giáp hai tỉnh Phú Thọ và Hồ Bình.</small>
<small>- Phía Tây giáp tỉnh Điện Biên.</small>
Tỉnh Sơn La cách thủ đô Hà Nội 320 km theo Quốc lộ 6, có đường biên giới với
nước bạn Lào đài 250 km với cửa khâu quốc gia Pa Háng, cửa khâu Chiềng Khương.
Trong địa bàn tỉnh có các tuyến Quốc lộ 6, Quốc lộ 37, Quốc lộ 32b, Quốc lộ 43,
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>1.1.1.2. Địa hình</small>
Sơn La là vùng núi cao đốc có kiến trúc địa hình rất phức tạp, độ cao trung
bình thường thay đổi từ 500 - 600 m đến (1000 m). Nơi cao nhất là đỉnh Phu Luông
xã Ngọc Chiến, huyện Mường La độ cao 2853 m, nơi thấp nhất ở ven sơng Đà độ cao100 m. Địa hình của 4 hệ thống núi chính cùng với 2 cao nguyên Sơn La- Mộc Châu
<small>và các thung lũng xen kẽ đã hợp thành dạng địa mạo chung cho cả Sơn La có hướng</small>
chung là Tây Bắc - Đông Nam. Mặt đất nhấp nhô lượn sóng từ Đơng Bắc xuống TâyNam và mức độ chia cắt sâu đã tạo nên thế hiểm trở của vùng núi có địa hình khácnhau phân bố khơng tập trung mà rải rác xen kẽ. Nhìn bao quát sự liên đới giữa cácvùng trong tỉnh cho thấy:
Hệ thống núi dọc biên giới Việt Lào đại diện cho vùng cao thuộc huyện SơngMã có độ cao trung bình 1400 m - 1700 m độ dốc chung 25 - 30°, núi non trùng điệp
chủ yếu được che phủ băng thảm có tranh.
Hệ thống núi cao, đại diện cho các xã vùng cao thuộc các huyện Thuận Châu,
Mai Sơn, Yên Châu, Mộc Châu có độ cao thay đổi song nhìn chung cao 1000 m và
dốc 30 - 40°. Nhiều đoạn thuộc Thuận Châu, Mai Sơn núi non trùng điệp, chia cắt độ
dốc 35 - 45°, rừng cỏ tranh vẫn chiếm ưu thế, tuy rừng cây thân gỗ đã có một diện
<small>tích khá hơn so với các vùng khác.</small>
Hệ thống núi đá trên cao nguyên Sơn La - Mộc Châu chạy dọc quốc lộ 6. Dia mạo,
castơ điển hình đã tạo nên sự thiếu nước nghiêm trọng bởi các phễu hút nước hay
mạch ngầm và hang động.
Hệ thống núi dọc địa giới Sơn La - Hoàng Liên Sơn đại diện cho các xã vùngcao của Quỳnh Nhai và Mường La có độ cao trung bình 1200 - 2000 m và đốc từ 30-40°. Vùng tả ngạn Mường La có địa hình cao, dốc và hiểm trở hơn. Các đỉnh Pu
Luông 2853 m. Pu Huôi Long 2615 m, Pu Sam Sao 1897 m và Pu Ton 2025 m đều
<small>tập trung ở vùng này.</small>
<small>1.1.1.3. Thời tiết, khí hậu</small>
<small>Năm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng núi, mùa đơng lạnh khơ, mùahè nóng âm, mưa nhiêu. Khí hậu được chia thành 4 mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Sơn La nóng âm vào mùa xuân, nắng nóng vào lúc giao mùa giữa mùa xuân và mùa
hạ, se lạnh vào mùa thu, lạnh buốt vào mùa đông. Trong những năm gần đây nhiệt độ
<small>khơng khí trung bình/năm có xu hướng tăng hơn so với 20 năm trước đây 0,59 C </small>
-0,6° C (thành phố Son La từ 20,9° C lên 21,1° C, Yên Châu từ 22,6° C lên 23° C),lượng mưa trung bình năm có xu hướng giảm (thành phố từ 1.445 mm xuống 1.402mm, Mộc Châu từ 1.730 mm xuống 1.563 mm), độ âm khơng khí trung bình nămcũng giảm. Cu thé các yếu tố cơ bản về khí hậu Sơn La như sau:
- Mùa đông lạnh và khô kéo dài từ tháng mười đến tháng ba năm sau. Mùa hènóng âm, mưa nhiều, bắt đầu từ tháng tư đến tháng chín.
- Nhiệt độ trung bình trong năm 21,59 C, nhiệt độ cao nhất là 37° C, nhiệt độthấp nhất là 2°C. Tổng tích ơn bình qn một năm là 7.550°C.
- Lượng mưa trung bình/năm là 1.400 mm. Số ngày mưa trung bình trong mộtnăm là 118 ngày. Lượng mưa phân bố khơng đều ở các tháng, trung bình là 120
mm/tháng. Mùa mưa kéo dai 6 - 7 tháng với lượng mưa chiếm 84 - 92% tổng lượngmưa cả năm, là thời kỳ độ âm được cải thiện, thuận lợi cho sinh trưởng của nhiều loại
cây trồng. Tuy nhiên trong thời kỳ này do lượng mưa lớn, tập trung (lượng mưa ngày
tài sản và đời sống nhân dân, làm giảm chất lượng nông sản sau thu hoạch (đặc biệt
<small>với ngô, cà phê...). Ngược lại, mùa khô kéo dai, lượng mưa nhỏ thường gây khô han,</small>
thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt, nhất là các bản vùng cao, ảnh hưởng đến khảnăng sinh trưởng các loại cây trồng.
- Độ âm trung bình/năm 80 - 82%, cao nhất trung bình 86 - 87% (tháng 6,7,8),
tối thấp tuyệt đối 6 - 10% (tháng 1,2,3). Lượng bốc hơi trung bình năm là 800
mm/năm. Lượng bốc hơi quan hệ với lượng mưa phân bố không đều tạo nên một thờikỳ khô hạn gay gắt (từ tháng mười năm trước đến tháng năm của năm sau). Đây là
<small>thời kỳ lượng bốc hơi cao hơn lượng mưa nhiều lần, khiến độ 4m ở tầng đất mặt luôn</small>
dưới mức độ 4m cây héo rất nhiều nên thời kỳ này không thé canh tác cây ngăn ngày
<small>nêu khơng có tưới.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">- Sương muối: Thường xuất hiện vào tháng mười hai đến tháng một năm sau.
<small>1.1.1.4. Thuy văn, sơng ngịi</small>
Sơn La có mạng lưới sơng, suối khá dày, mật độ 1,2 - 1,8 km/km? nhưng phân
bố không đều, sông suối có độ dốc lớn, nhiều thác ghénh do địa hình núi cao, chia cắtsâu. Dòng chảy biến đổi theo mùa, biên độ dao động giữa mùa mưa và mùa khô khálớn. Mùa lũ thường diễn ra từ tháng sáu đến tháng mười trong năm nhưng diễn ra
sớm hơn ở các nhánh thượng lưu và muộn hơn ở hạ lưu. Có đến 65 - 80% tong luong
<small>dong chảy trong năm tap trung trong mua lũ này. Trên địa ban tinh có 2 con sông lớn</small>
chảy qua: sông Đà và sông Mã cùng 35 con suối lớn, hàng trăm con suối nhỏ nămtrên địa hình dốc với nhiều thác nước. Sơng Đà, đoạn chảy vào địa phận tỉnh Sơn Ladài khoảng 250 km, tổng diện tích lưu vực khoảng 9.844 km?. Sơng Mã (đoạn chảytrên địa phận tinh Sơn La) dai 93 km, tổng diện tích lưu vực khoảng 3.978 km?. Hiệntại, Sơn La có gần 20.000 ha mặt nước (hồ chứa của thủy điện Hịa Bình và thủy điệnSơn La), trong đó có gần 16.000 ha có khả năng khai thác, nuôi trồng thủy sản
<small>(UBND tinh Sơn La, 2015) [57].</small>
1.1.1.5. Các nguồn tài nguna) Tài ngun đất
Sơn La có diện tích đất đồi núi chiếm trên 80% DTTN, vùng giữa sông Đà và
<small>sơng Mã hình thành 2 cao ngun lớn là cao nguyên Mộc Châu với diện tích khoảng</small>
2 vạn ha, chạy dọc theo 2 bên đường Quốc lộ 6 thuộc 2 huyện của tỉnh là Vân Hồ và
<small>Mộc Châu và cao nguyên Son La - Nà San với diện tích khoảng 1,5 van héc ta từ</small>
Yên Châu đến đèo Pha Đin (Thuận Châu). Nằm xen kẽ giữa các cao nguyên là vùnglòng chảo, thung lũng được bồi đắp bởi phù sa các con sơng suối tạo thành các cánhđồng có thể canh tác lúa (UBND tinh Sơn La, 2011) [57].
Tài nguyên đất đồi núi của tỉnh Sơn La là một lợi thé trong phát triển các cây
công nghiệp dài ngày và phát triển các cây trồng cạn ngăn ngày khác. Tuy nhiên, đâycũng là một thách thức lớn trong bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai này; nhiều vùng đấtdốc độc canh cây trồng như ngô, lúa nương đã được khai thác nhiều năm mà khơng
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">có biện pháp bảo vệ và cải tạo đất nào được áp dụng đã làm cho đất đai bị hoang hóa
dẫn đến diện tích chưa sử dụng cịn nhiều, hiện tại, tồn tỉnh cịn khoảng 323.112 hađất đồi núi chưa sử dụng khai thác, chiếm khoảng 22,88% quỹ đất (Cục Thống kê
<small>tỉnh Sơn La, 2018) [8].a) Tai nguyên nước</small>
<small>Tài nguyên nước mặt của toàn tinh Sơn La hàng năm vào khoảng 19 tỷ m? chủ</small>
yêu từ nguồn nước mưa tích trữ vào hai hệ thống sơng chính là: Sơng Da bắt nguồn
từ tỉnh Vân Nam Trung Quốc có lưu vực ở tỉnh Sơn La là 9.844 km2, đoạn chảy qua
Sơn La dai 250 km, tổng lượng nước đến cơng trình thủy điện Sơn La là 47,6.10 mẻ.Sông Mã bắt nguồn từ huyện Điện Biên và Tuần Giáo - Điện Biên, đoạn chảy quaSơn La dài 93 km, có diện tích lưu vực 3.978 km. Bên cạnh 2 hệ thong sơng chính,
tinh Sơn La cịn có 35 con suối lớn, hang trăm con suối nhỏ năm trên địa hình dốc
<small>(UBND tỉnh Sơn La, 2011) [57].a) Tài nguyên rừng</small>
Sơn La là một trong những tỉnh có diện tích rừng và đất có khả năng phát triển
lâm nghiệp khá lớn (chiếm khoảng 44,7% DTTN). Độ che phủ của rừng đạt khoảng45%, còn thấp so với yêu cau - nhất là đối với một tỉnh có độ dốc lớn, mưa tập trung
theo mùa, lại có vi trí là mái nhà phịng hộ cho đồng bang Bắc bộ, điều chỉnh nguồn
<small>nước cho thuỷ điện Hồ Bình.</small>
Tồn tỉnh hiện có 636.101 ha đất có rừng, gồm: rừng phịng hộ 305.713 ha, có
<small>vai trị quan trọng trong việc phịng chống xói mịn, rửa trơi, ngăn lũ ống, lũ qt và</small>
có vai trị phịng hộ đầu nguồn sơng Đà, điều hoà mực nước các hé thuỷ điện Sơn La,Hoà Bình, bảo vệ vùng hạ du đồng bằng Bắc bộ. Rừng đặc dụng có 72.235 ha, nằm ở
các huyện Mộc Châu, Sông Mã, Thuận Châu, Bắc Yên. Rừng sản xuất có 258.062
<small>ha. Trữ lượng rừng trồng gồm trữ lượng gỗ 42 ngàn m, 20,7 ngàn cây luồng vau, tre</small>
trúc có 17 ngàn cây. Đất chưa sử dụng tồn tỉnh có khoảng 323.112 ha có khả năng
<small>phát triển nơng, lâm nghiệp (Cục Thống kê tỉnh Sơn La, 2018) [8].</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">1.12. Đặc điểm kinh tế - xã hội1.1.2.1. Dân số, lao động
Tính đến 31/12 năm 2018, dân số của Sơn La có 1.247.765 người, gồm 12 dântộc, trong đó đông nhất là dân tộc Thái chiếm 55%, dân tộc Kinh chiếm 18%, dân tộcMông chiếm 12%, dân tộc Mường chiếm 8,4%, dân tộc Khơ Mú chiếm 1,89%, dân
tộc Dao chiếm 1,82%. Số dân khu vực nông thôn 1.077.918 người, (chiếm 86,39%),
dân số thành thi 169.847 người (chiếm 13,61%). Mật độ dân số trung bình 88người/km”, mật độ dân số cao nhất ở thành phố Sơn La 329 người/km”, thấp nhất ở
huyện Sốp Cộp 33 người/km2 (Cục Thống kê tỉnh Sơn La, 2018) [S].
Lực lượng lao động từ 15 tuôi trở lên tồn tỉnh năm 2018 ước tính đạt 762,45nghìn người, tăng 6,80 nghìn người so với năm 2017. Lao động từ 15 tuổi trở lên
đang làm việc trong các loại hình kinh tế năm 2018 đạt 760,87 nghìn người, tăng8,15 nghìn người so với năm 2017. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã
<small>qua đảo tạo năm 2018 ước tính đạt 14,60%, trong đó lao động đã qua đào tạo khu vực</small>
thành thị đạt 55,40%; khu vực nông thôn đạt 9,00% (Cục Thống kê tỉnh Sơn La,
<small>2018) [8].</small>
1.1.2.2. Đời sống dân cư
Đời sống dân cư năm 2018, thu nhập bình quân đầu người một tháng chung
tồn tỉnh theo giá hiện hành đạt 1.483 nghìn đồng, tăng 1,2% so với năm 2017. Tỷ lệ
hộ nghèo tiếp cận đa chiều năm 2018 là 36,3%. Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nướcsạch qua hệ thống cấp nước tập trung đạt 92,5%.
1.1.2.3. Kết cấu hạ tang
<small>a) Giao thông</small>
Sơn La là một tỉnh miền núi vùng cao, địa hình bị chia cắt mạnh bởi hệ thốngsơng, suối, thêm vào đó là chất lượng đường giao thơng cịn thấp nên cơng tác vậnchun hành khách và hàng hố, đi lại gặp nhiều khó khăn. Giao lưu kinh tế với bênngoài chủ yếu bằng một số tuyến đường quốc lộ như: quốc lộ 6, quốc lộ 37... các
tuyến đường ngang đi một số huyện chỉ thông suốt về mùa khô. Theo Thống kê của
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La, hệ thống giao thơng đường bộ trên địa bàn tỉnh
Sơn La (tính đến 28/8/2017) có tổng chiều dài là 9.900 km, gồm 704 km quốc lộ,
<small>964 km tỉnh lộ, 1891 km đường huyện lộ, 5916 km đường xã, 143 km đường đô thi</small>
và 282 km đường chun dụng. Ngồi ra có gần 11.500 km đường trục thơn, ngõxóm và đường chính nội đồng. Trong đó tỷ lệ tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường
<small>huyện được bê tông xi măng, láng nhựa đạt 66%.</small>
Tuyến đường thủy trên sông Đà, sông Mã dài 300 km đã đưa vào khai thác tạora diện mạo nông thôn mới, đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách tạo ranhiều điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội vùng ven sơng nói riêng
<small>và tồn tỉnh Sơn La nói chung.a) Thúy lợi</small>
Theo số liệu thống kê của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thơn tỉnh SơnLa đến tháng 8/2019, tồn tỉnh có 2.692 cơng trình, trong đó có 33 hồ chứa có dungtích trên 50 nghìn m? và 72 hồ chứa có dung tích nhỏ hon 50 nghìn m, 953 đập xây
cấp nước cho gần 32.000 ha lúa, tưới 4m, thủy sản; ngồi ra, cịn cung cấp nước phụcvụ cho các nhu cầu ding nước khác.
12.1. Nghiên cứu về môi trường đất
Để quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên có hiệu quả, trong đó cótài ngun đất và bảo vệ mơi trường, trước tiên cần phải có đầy đủ những thơng tin(số liệu) về chất lượng môi trường, đặc biệt là những thông tin đáng tin cậy, chính
xác có thé so sánh được. Từ năm 1973, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Tổ chức Khí
tượng Thế giới (WMO) và Chương trình Mơi trường của Liên hiệp quốc (UNEP),Đánh giá tồn cầu về thối hóa đất (GLASOD) và Đánh giá thối hóa đất vùng Nam
và Đông Nam Châu Á (ASSOD) đã xác định 4 q trình gây thối hóa đất do các tác
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">nhân: xói mịn do gió và nước, thối thối do ơ nhiễm các chất hố học, thối hóa vật
<small>lý và thối hóa sinh học.</small>
Theo tài liệu của Bộ Tài ngun và Mơi trường [5], diện tích đất bị thối hóa
trên thế giới đã lên đến gần 2 tỷ ha. Trong các loại hình thối hóa đất, xói mịn do giócó diện tích tương đối lớn (xấp xỉ 50%). Tuy nhiên, đối với vùng Đơng Nam Á diệntích đất bị xói mịn do gió chỉ chiếm 40%. Diện tích đất bị chua hóa trên tồn thế giớicó 6 triệu ha, trong đó riêng Châu Á chiếm tới 4 triệu ha và tồn bộ diện tích này lạinằm trên lãnh thổ của vùng Đông Nam Châu Á. Đây là một ngun nhân đáng báođộng do tình trạng thối hóa đất do tác nhân con người gây ra.
Ơ nhiễm mơi trường dat được xem là tất cả các tác nhân làm nhiễm ban môitrường đất bởi các chat gây ô nhiễm, gây ảnh hưởng xấu đến sinh vật và đời sống của
con người. Những chất gây ô nhiễm môi trường đất rất đa dạng và phong phú, chúng
có thể là những chất hóa học có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo như các dạng N, P,
các hợp chất hữu cơ, các phức hợp hữu cơ — vô cơ, các kim loại năng, các hóa chất
chia ra 3 nhóm tác nhân chính gây 6 nhiễm mơi trường đất là: nhóm tác nhân vat ly,
<small>nhóm tác nhân hóa học và nhóm tác nhân sinh học. Các kim loại nặng là tác nhân ô</small>
nhiễm nguy hiểm đối với hệ sinh thái đất, chuỗi thức ăn và con người. Những kimloại nặng có độc tính cao và nguy hiểm là thủy ngân (Hg), cadimi (Cd), chì (Pb),
<small>niken (Ni). Các kim loại nặng có độc tinh mạnh là asen (As), crôm (Cr), mangan</small>
<small>(Mn), kẽm (Zn) và thiếc (Sn). Trong thực tế một số kim loại nặng ở hàm lượng thích</small>
hợp rất cần cho sự sinh trưởng và phát triển của thực vật, động vật và con người.Nhưng nếu chúng tích lũy nhiều trong đất thì lại rất độc hại cho thực vật và động vật.
Ở các nước phát triển số điểm đất bị ô nhiễm kim loại nặng rất lớn (ở Anh có khoảng
300 điểm với diện tích là 10.000 ha được coi là ơ nhiễm kim loại nặng vượt ngưỡngcho phép; ở Mĩ có khoảng 25.000 điểm; ở Hà Lan có khoảng 6.000 điểm vừa mới cảitạo. Ước tính giá thành dé cải tạo đất nhiễm độc KLN khoảng 8 — 12 USD/người ởnhững nước phát triển). Nhiều nước đã đầu tư những khoản tiền lớn dé cải tao đất bi
<small>ô nhiễm KLN (vi dụ ở Anh khoảng 100 triệu pound, ở Mĩ khoảng 20 — 100 tỷ USD,</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">ở Dan Mạch 401 tỉ tiền Dan Mach, ở Tây Đức 22 ti DM, ở Hà Lan 12 tỷ Df) (Đặng
<small>Đình Kim và nnk, 2011) [23].</small>
Rất nhiều tiêu chuẩn đánh giá, kiểm soát ô nhiễm, thoái hoá đất đã được đưara, đặc biệt ở các nước công nghiệp như Mỹ, Đức, Anh, Úc, ... Nhiều chính phủ quốcgia và chính quyền địa phương chưa có hướng dẫn chính thức đã sử dụng các tiêuchuẩn dé đánh giá, kiểm sốt ơ nhiễm, thối hố môi trường dat.
Bảng 1.1. Hàm lượng tối đa cho phép (MAC) của các KLN được xem là độc đốivới thực vật trong đất nông nghiệp
<small>Hg 5 0,3 5 - 2 10 (50)</small>
<small>Nguôn: Lê Van Khoa & nnk (2002) [26]</small>
1.2.2. Nghiên cứu về tai bién thiên nhiên gây ton thương, thoái hóa tài nguyên đất
Các nghiên cứu trên thế giới đã xếp q trình tai biến thiên nhiên thành các
nhóm gồm tai biến thiên nhiên liên quan đến quá trình địa động lực nội sinh như:
Động đất, nứt đất, nứt đất ngầm, phun trào - núi lửa; Tai biến do các q trình địa
động lực ngoại sinh như: Trượt lở, xói lở, lũ, lũ quét, bão, hạn hán; Tai biến nhânsinh. Các nghiên cứu chỉ ra rằng, q trình thối hóa đất có đồng thời hai bản chất:Bản chất tự nhiên (tai biến thiên nhiên) và bản chất xã hội (nhân tác). Các quá trình
động của con người đã làm gia tăng thêm q trình thối hóa đất: Xói mịn gia tốc,
canh tác và chăn thả quá mức, chặt phá rừng, 6 nhiễm do chất thải và phân bón....Thối hóa đất diễn ra mạnh mẽ nhất khi yếu tố xã hội (sử dụng đất không hợp lý) kếthợp với yếu tố tự nhiên không thuận lợi.
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Tổ chức nông lương (FAO), đã tiến hành đánh giá thối hóa đất ở nhiều vùng
khác nhau trên thế giới, nhìn chung thối hóa đất do xói mịn thường mạnh mẽ và
phơ biến nhất trên thế giới. Khác với xói mịn do gió, xói mịn do nước xảy ra ở cảcác vùng có lượng mưa thấp vùng nhiệt đới, ôn đới lạnh và nhiều nhất ở vùng nhiệtđới 4m. Mỗi năm trên tồn thé giới có khoảng 11 triệu ha đất rừng nhiệt đới bị chặthạ, 5-7 triệu ha đất canh tác bị mất khả năng sản xuất do xói mịn (FAO - UNEP,
<small>1983) [73]</small>
Trong những năm qua, tài nguyên đất của thế giới có xu hướng ngày càng suythối nghiêm trong do xói mịn rửa trơi, nhiễm mặn, nhiễm phèn, ơ nhiễm và biến đổikhí hậu (khơ hạn, hoang mạc hóa và sa mạc hóa). Theo thống kê, hiện nay trên tồnthế giới có khoảng 10% đất có tiềm năng nơng nghiệp bị sa mạc hóa; trong 50 năm
qua có khoảng 2/3 diện tích đất nơng nghiệp đã bị suy thối do xói mịn rửa trơi, sa
mac Sahara mỗi năm mở rộng lắn mat 100.000 ha đất nơng nghiệp và đồng cỏ. Thốihóa mơi trường đất có nguy cơ làm giảm 10 - 20% sản lượng lương thực thế giới
trong 25 năm tới (Viện Nghiên cứu Quản lý đất đai, 2012 ) [64]
Bang 1.2. Dién tich dat bi thoai héa trén thé gidi
<small>Don vi tinh: Triéu ha</small>
<small>Diện tích phan theo lãnh thơ</small>
<small>NamA A Phi My My My Au Duong</small>
<small>Diện tích thối hóa 1.965 445 303 495 243 63 96 218 102Xói mon do nước 1094 322 118 227 123 46 60 114 83Xói mịn do gió 548 88 134 187 42 5 3542 16</small>
<small>Suy giảm dinh dưỡng 135 10 4 45 68 4 - 3 1Man hóa 76 17 36 15 2 2 - 4 0</small>
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Diện tích phân theo lãnh thé
Thế x
<small>. ` se va „ Ch</small>
NamA Á Phi Mỹ Mỹ My A<small>am 1 y y y lỗi Dương</small>
Ô nhiễm 22 1 1 1 0 19
<small>Hóa chua 6 4 0 2 0 Những loại khác 84 3 10 18 8 6 1 36 2</small>
Theo mức độ thối hóa, châu A chiếm tỷ lệ 30-40% tơng diện tích thối hóa ở tat cả
các mức, trong đó đặc biệt lưu ý là ở vùng Đơng Nam Á diện tích đất bị thối hóa
<small>mạnh chiếm hơn 2/3 so với toàn châu Á và chiếm 23% tổng diện tích bị thối hóa</small>
mạnh của tồn thế giới. Q trình thối hóa đất trên thế giới xảy ra do nhiều nguyênnhân khác nhau và cũng không giống nhau ở các châu lục, trong đó: do mất rừngchiếm 30%, do khai thác rừng quá mức chiếm 7%, do chăn thả gia súc quá mức
chiếm 35%, do canh tác nông nghiệp khơng hợp lý chiếm 28%, do cơng nghiệp hóa
gây ơ nhiễm chiếm 1% (Viện Nghiên cứu Quản lý đất đai, 2012).
Bang 1.3. Ngun nhân chính gây thối hóa dat trên thế giới
<small>Diệu tích phân theo lãnh thơ (triệu ha)</small>
<small>NamA A Phi Mỹ My Mỹ Au Dương</small>
Ngun nhan gay Thế
<small>thối hóa giới</small>
Nguồn: Viện Nghiên cứu Quản lý Dat dai, 2012 [65]Các nghiên cứu trên thế giới đã khái quát quá trình tai biến thiên nhiên (trongđó có trượt lở) phát sinh và phát triển dưới ảnh hưởng của nhiều yếu tố, có những yếu
tố giữ vai trị rất quan trọng, có những yếu tố mà anh hưởng của chúng không nhận rõ
<small>được. Tât cả các u tơ đó được gọi là các u tơ hình thành và phát triên tai biên và</small>
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">chia thành hai nhóm: nhóm các yếu tơ điều kiện và nhóm các yếu tố nguyên nhân của
tai biến. Tổ hợp các yếu tơ đó được xem xét, đánh giá từ góc độ phân tích hệ thốngđược gọi là “Hệ thống các yếu tố tai biến địa chất”. Cách tiếp cận hệ thống cho phép
phân tích, đánh giá vai trò của từng yếu tố cũng như dự báo tơng hợp (cả định tính vàđịnh lượng) khả năng phát sinh tai biến địa chất trên một vùng lãnh thô. Trên thé giớicó nhiều phương pháp nghiên cứu và đánh giá, dự báo trượt lở khác nhau được côngbố, trong đó GIS (Hệ thống Thơng tin Dia lý) là cơng cụ hữu hiệu dé giải bai tốn đó.
Với các thế mạnh trong lưu trữ, chuyên đổi các dạng dữ liệu khác nhau, phân tích
khơng gian và hiển thị ban đồ, GIS đã được ứng dung rất nhiều để đánh giá và xâydựng các mơ hình dự báo trượt lở ở nhiều nước trên thế giới.
Dé đánh giá tài nguyên đất và khả năng của đất cung cấp lương thực cho con
người, đồng thời ngăn chặn tình trạng thối hóa và thu hẹp tài nguyên đất thực hiện
phát triển nông nghiệp bền vững, FAO đã đưa ra nhiều phương pháp luận về đánh giá
đất, tiêu chuẩn hóa và thống nhất các chỉ tiêu điều tra đánh giá đất ở các cấp khác
<small>Năm 1979, FAO và UNEP, UNESCO [75] đã xây dựng phương pháp luận cho</small>
đánh giá nguy cơ và mức độ thối hóa đất. Hệ thống GLASOD (Global Assessment
of the Status of Human-induced Soil Degradation) để đánh giá mức độ suy thối đất
trên tồn tồn cầu và hệ thống ASSOD (Regional Assessment of the Status of
Human-induced Soil Degradation in South and Southest Asia) dé đánh giá tinh trangsuy thoái đất do con người khu vực Nam và Đông Nam Châu A.
Theo phương pháp này các tác nhân gây thối hóa đất được quan tâm là:
<small>+ Thối hóa do nước (W):</small>
Mat lớp đất mặt (Wt): Là sự xói mịn do nước bi ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố
như độ dốc, lượng mua va cường độ mưa, tính chất đất, thảm thực vật...
Biến dang địa hình (Wd): Là sự xói mịn làm biến dạng địa hình. Địa hình bị biến
<small>dạng mạnh bởi dịng nước chảy mạnh. Các hiện tượng điển hình là trượt lở, sạt taluy.</small>
Lắng đọng vật liệu trầm tích (Wos): Là sự xói mịn do nước tạo nên bê tram
<small>tích. Hiện tượng xói mịn này do sự chảy tràn cn theo các vật liệu từ địa hình cao</small>
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">xuống các bể, giếng ở địa hình thấp hơn tạo nên các bề tram tích. Hiện tượng này xảy
ra ở vùng đồi núi có thung lũng, lưu vực sơng, suối và hỗ trên núi, chịu ảnh hưởng
<small>của lũ qt.</small>
<small>Xói mịn do ngap lụt (Wof): là sự xói mịn do nước lũ ngập sâu và chảy tràn</small>
như địa hình, độ sâu ngập, thời gian ngap, tốc độ chảy tràn, cường độ mưa...+ Thối hóa hóa học đất (C):
Giảm dinh dưỡng và hàm lượng hữu cơ đất (Cn): Là sự suy thối hóa học do
mất dinh dưỡng và chất hữu cơ đất. Thường xảy ra ở vùng đất canh tác bón phânkhơng cân đối, đất dốc, đất trong đồi núi trọc.
Nguồn ô nhiễm điểm (Cpl): Gây ra từ nguồn xác định như xả thải của nhà
<small>máy, bãi thải, khu vực kho chứa, lán trại,...</small>
+ Thối hóa vật lý đất (P):
Làm chặt đất (Pc): Thối hóa tính chất vật lý đất do đè nén bề mặt đất như
<small>chăn thả gia súc, đường mon, xe cộ máy móc di lại thường xun...</small>
Suy thối khả năng sản xuất của đất (Pu): Do đơ thị hóa, hoạt động côngnghiệp, cơ sở ha tầng, khai thác mỏ, chuyên đổi sử dung đất làm mat khả năng sảnxuất nông nghiệp của đất.
Theo G. W. J. Van Lynden và L. R. Oldeman (1997) [79], thối hóa đất theo
ASSOD ở khu vực Nam và Đông Nam Châu Á khoảng 1.963 triệu ha. Trong đó xói
mịn do nước là 451 triệu ha, chiếm 22,97%; xói mịn do gió là 194 triệu ha, chiếm9,88% ; thối hóa hóa học đất là 236,7 triệu ha, chiếm 12,06% ; thối hóa vật lý 82,5triệu ha, chiếm 4,2% và khoảng 998,9 triệu ha là đất hoang, chiếm 50,8%. Theo hệ
thống này, Việt Nam có khoảng 14,8 triệu ha đất bị thối hóa, chủ yếu là xói mịn do nước
chiếm 8,6 triệu ha và thối hóa hóa học đất chiếm 6,2 triệu ha, các loại khác rất ít.
Canh tác không hợp lý là nguyên nhân gây ra hiện tượng đất bị chai cứng, dẫnđến thối hóa đất. Ở Ohio (Mỹ) do canh tác không hợp lý liên tục trong 7 năm liền đãlàm cho đất bị chai cứng, dẫn tới sản lượng ngô bị giảm 25%, đậu tương giảm 20% vàyến mạch giảm 30%. Xói mịn đất là ngun nhân chính làm cho đất bị thối hóa
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">nhanh chóng (Lal et al., 1996) [77]. San lượng lương thực của Châu Phi bị mất do xói
<small>mịn dao động 2 - 40%, trung bình tồn châu lục khoảng 8% (Lal and R., 1995) [76]. Ở</small>
khu vực Nam Á sản lượng lương thực bị mất vì xói mòn do nước khoảng 36 triệu
Nhiều tác giả cho rằng khi đất bị thối hóa có ảnh hưởng nghiêm trong tới sảnlượng nơng nghiệp. Trên phạm vi tồn cầu, thối hóa đất đã làm giảm trên 5% sảnlượng nơng nghiệp hàng năm (Crosson, P. R., 1995) [68]. Có rất nhiều ngun nhân
gây suy thối đất, như: xói mịn đất do nước, gió, thối hóa hóa học đất, thối hóa vật
lý và sinh học đất. Xói mịn đất do nước chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như: kết cấu,độ dốc, lượng mưa, cường độ mưa, tốc độ chảy tràn..., và đây là một trong nhữngngun nhân chính gây thối hóa đất ở vùng đồi núi. Thối hóa hóa học đất được chia
ra các loại như: mắt dinh dưỡng hay vật liệu hữu cơ do thâm canh, tăng vụ làm cho đất
mat dinh dưỡng nếu khơng dau tư phân bón cân đối và hợp lý, mặn hóa do mơi trườngđất bị nhiễm mặn, phèn hóa do mơi trường đất bị nhiễm phèn, chua hóa do xói mịn,
rửa trơi, do các cation kiềm, kiềm thổ bị cây trồng lay đi (Nguyễn Văn Bộ, 1999) [2]
1.2.3. Các giải pháp sử dụng đất hợp lý đối với những vùng đất dễ bị ton thương và
<small>thối hóa</small>
Đề hạn chế q trình thối hố dat và phục hồi đất thối hóa, trên thế giới đã cónhiều nghiên cứu và đưa ra những biện pháp như: sinh học, hóa học, canh tác,...
Trong đó biện pháp hóa học là rất quan trọng, 80% sản lượng cây trồng tăng trên thế
giới nhờ vào việc tăng năng suất, trong đó phần lớn do đóng góp của phân (Nguyễn
Văn Bộ và cs., 2003) [2]. Rõ ràng, nền nông nghiệp thâm canh đã chuyền hắn từ sảnxuất “dựa vào đất” sang sản xuất “dựa vào phân bón”. Phân hóa học cung cấp chocây trồng những chất dinh dưỡng cần thiết mà đất khơng đủ khả năng đáp ứng, đồngthời góp phần vào việc duy trì độ phì nhiêu đất trong quá trình canh tác. Do vậy, một
chế độ cung cấp dinh dưỡng hợp lý cho cây trồng trên đất bị thối hóa sẽ vừa làmtăng năng suất vừa duy trì và cải thiện tính chất đất.
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Vùi phế phụ phâm và phân hữu cơ cũng là một trong những biện pháp nâng cao
năng suất cây trồng và bảo vệ đất. Theo Achim Dobermann and Thomas Fairurst
(2000) [66], thân lá lúa vào thời kỳ lúa chín chứa 40% tổng lượng đạm, 80-85% tổnglượng kali, 30-35% tông lượng lân và 40-45% tổng lượng lưu huỳnh mà cây hút được.Rơm rạ là nguồn hữu cơ quan trọng cung cấp kali, silíc và kẽm cho cây trồng. Vùi phụphẩm với lượng 5 tan/ha đã làm cho hàm lượng các bon hữu cơ tổng số trong đất tăng5,0-5,5 g/kg đất; hàm lượng lân dễ tiêu tăng 30-40 kg/ha và kali dễ tiêu tăng 150-160
<small>kg/ha (Gangwar K.S. et al., 2005) [71], . Theo Dierlf. Fairhurst và Mutert (2001)</small>
[69], thêm chất hữu cơ vào đất đã làm giảm độ độc của nhơm, do bón 1 tấn chất hữucơ tươi tương đương với hiệu quả của 100 kg vơi. Bón phân xanh và vùi phụ phẩmcây trồng vào đất đều làm tăng năng suất cây trồng và cân bằng dinh dưỡng trong đất.Bon 1,5 tan phân xanh sau 5 vụ làm tăng năng suất 20-26%. Phân xanh và rơm ra đã
<small>làm tăng 457 kg N và 60 kg PzOs/ha/năm (Whitbread et al., 2003) [84]. Nghiên cứu</small>
của Sánchez-de León et al. (2006) [80] cho thấy bón phân hữu cơ từ vỏ cà phê đã xử
lý (20 tan/ha) đã làm tăng lượng giun đất, tăng sinh khối của vi sinh vật đất và do vậygóp phan cải thiện được tính chất lý, hóa học đất, giúp cây sinh trưởng và phát triểntốt, đề kháng được các loại sâu bệnh.
Đề dam bảo 6n định dân cư, nhất là dân cư thiêu số sống di cư trên vùng đôi núi
nhiều nước đã tổng hợp và ứng dụng nhiều kỹ thuật canh tác hợp lý trên đất đồi núiđiều kiện cơ sở hạ tầng khó khăn, rất nhiều nghiên cứu đã và đang được tiễn hành ở
các nước, trước hết là Châu Á, đây là khu vực mà đất đồi núi được xem là nguồn tài
ngun quan trọng trong nơng nghiệp nói riêng và trong phát triển kinh tế - xã hộinói chung. Diện tích đất đồi núi ở một số nước Châu Á so với tổng diện tích của
nước đó thường chiếm ty lệ khá cao như: Thai Lan 35%, Philippin 59%, Nepan 87%,
Trung Quốc 69%, Ấn Độ 67%, Indonesia 80%, Việt Nam 75%... Hiện tượng xói mịn
và rửa trơi xảy ra rất phô biến trên đất dốc ở Châu Á, hơn nữa người nông dân canh
tác trên các loại đất này ít áp dụng các biện pháp chống xói mịn, bảo vệ đất vàthường là trồng chay [27]. Với mục đích hạn chế xói mịn thối hóa đất tổ chức quốctế về nghiên cứu và quản lý đất (IBSRAM) đã hình thành một mạng lưới "Sử dụng
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">quản lý đất dốc Chau A", trong đó việc nghiên cứu về quản lý đất dốc dé phát triểnnông nghiệp đã được triển khai mạnh mẽ ở 7 nước, bao gồm Inđônêxia, Malaixia,Nepan, Philippin, Thái Lan, Trung Quốc và Việt Nam. Các nước này có chung mộtthực trạng canh tác khơng hợp lý trên đất dốc gây nên thối hố đất. Mục tiêu hoạtđộng của mạng lưới là giúp các nước tiến hành nghiên cứu về sử dụng quản lý đấtdốc thông qua áp dụng kỹ thuật công nghệ nhăm phát triển nông nghiệp bền vững[27]. Các nước trong mạng lưới đã tiễn hành nghiên cứu và thực nghiệm một số biện
pháp kỹ thuật sử dụng đất đốc như sau:
- Trồng theo đường đồng mức các băng chắn bằng cây bụi hoặc cây phân xanh
<small>họ Đậu.</small>
- Kiến tạo mương bờ theo đường đồng mức dé giữ đất, giữ nước.
- Nông lâm nghiệp kết hợp, phối hợp giữa cây lâu năm, cây ăn quả và cây trồng
<small>hàng năm.</small>
Các phương pháp canh tác trên đất dốc đã đạt được những kết quả nhất định
mang tính chất đặc thù cho từng nước.
Trung Quốc: Trồng cây theo băng và tạo các băng chắn hỗn hợp giữa cốt khí(Tephrosia candida) và Coronilla varia, nơng lâm nghiệp kết hợp trồng cây lươngthực xen với các dải rừng bạch đàn trên vùng đất có độ dốc 30-40%, độ cao tới 600
Inđônêxia: Cơ câu cây trồng gồm lac, đỗ xanh- lúa đôi trên đất dốc 8-18% với
các biện pháp kỹ thuật: khơng bón phân, đầu tư thấp, đầu tư cao trong mối quan hệvới trồng theo băng, cây phủ dat, xử lý tan dư hữu cơ.
Malaysia: Áp dụng các biện pháp kỹ thuật dé 6n định độ phì nhiêu đất liên quan
đến các cây trồng xen như ngô, lạc, dứa trong cao su trên đất dốc 10-15%.
Nepan: Nghiên cứu và thực nghiệm về làm đất tối thiểu, cơ cau cây trồng trongmỗi quan hệ giữa biện pháp sinh học kết hợp với biện pháp cơng trình (bậc thang)trên đất dốc 50-60%.
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Philippin: Dé xác định hệ thống quản ly đất dốc cho sản xuất nông nghiệp bền
vững đã tiến hành trồng cây Hồng Mai (Gliricidia sepium) theo băng và cỏ làm băngchắn với các mức đầu tư có liên quan đến hiệu quả kinh tế và khoa học.
Thái Lan: Tiến hành đánh giá hiệu quả kỹ thuật và kinh tế dé 6n định năng suấtcây trồng qua các công thức: trồng cây muỗng hoa pháo đỏ (Calliandra tetragona) vàcây keo dau (Leucaena leucocephala) làm băng chắn, nông lâm kết hợp (cây ăn quả,cà phê), băng cỏ hương bai (Vetiver), mương bờ kết hợp với cây lâu năm và cây cỏ.
Các chỉ tiêu chính được lưu ý để đánh giá tính bền vững của sản xuất nông
nghiệp trong mạng lưới là: năng suất cây trồng, đặc tính lý, hố, sinh học của đất, xóimịn đất và hiệu quả kinh tế của biện pháp kỹ thuật.
Những năm gan đây, Trung tâm đời sống nông thôn Mindanao (Philippin) đã khuyến
cáo 4 mơ hình canh tác bền vững trên đất dốc ở vùng cao, lấy nông lâm kết hợp làm
nền tảng và hiện được áp dụng rộng rãi ở nhiều nước Châu A, ké cả Việt Nam [16,
<small>18]. Đó là:</small>
a. Mơ hình kỹ thuật canh tác trên đất dốc (viết tat là SALT1)
Trong mơ hình này, các băng kép cây họ Đậu được trồng theo đường đồngmức và giữa các băng trồng cây lương thực và thực phẩm ngắn ngày xen kẽ với
những cây lâu năm sao cho phù hợp với đặc tính và yêu cầu đất đai của các loại cây
đó. Cơ cấu tốt nhất là 75% cây nông nghiệp và 25% cây lâm nghiệp. Kết quả làngười nơng dân thu nhập được một lượng hàng hố tăng gấp rưỡi so với trồng san,khả năng chống xói mịn tăng gấp 4 lần, năng suất cây trồng tăng gấp 5 lần, hồn trả
và duy trì được độ phì nhiêu trên đất dốc.
b. Mơ hình kỹ thuật nơng gia súc kết hợp đơn giản - SALT2
Trong mơ hình này một phần đất được dành cho chăn nuôi và kết hợp với
trồng trọt theo phương thức nông lâm súc kết hợp, có tác dụng làm giảm xói mịn, cải
thiện được độ phì nhiêu đất và đảm bảo thu nhập đều đặn cho các hộ gia đình ở vùngđơi gị. Mơ hình này cũng gần giống mơ hình VAC của Việt Nam.
c. Mơ hình kỹ thuật canh tác nơng lâm kết hợp bên vững - SALT3
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Đây là mô hình tổng hợp, kết hợp trồng rừng quy mơ nhỏ với việc sản xuấtlương thực, thực phẩm. Trong mơ hình, người nơng dân giành phần đất có độ dốc
khơng lớn (sườn dưới và chân đôi) dé trồng các băng cây lương thực, thực phẩm xen
với các băng cây họ Đậu, còn phan đất trên cao (sườn trên và đỉnh đồi) dé phục hồi
d. Mơ hình kỹ thuật sản xuất nơng nghiệp với cây ăn trái quy mô nhỏ- SALT4
Trong mô hình này các lồi cây ăn quả được đặc biệt chú ý do sản phẩm củanó có thê bán đề thu tiền mặt và là cây lâu năm nên dễ đàng duy trì được sự ồn địnhvà lâu bền hơn về môi trường sinh thái so với cây hàng năm.
Từ ngày 26 đến 30 /8/1996 tại Bonn, CHLB Đức đã diễn ra Hội nghị lần thứIX của tổ chức quốc tế về bảo vệ đất. Tại hội nghị các nhà khoa học Đức được Quỹtrao đổi học thuật Đức (DAAD) tài trợ trình bày kỹ thuật trồng cây ngắn ngày theo
hồ trên đất dốc ở các vùng khô hạn tại Zambia, Kongo, Môzambia và ở Chilê. Trongcác hố chứa hỗn hợp đất với các phế phụ pham nông nghiệp được tưới am. Kết quacây phát triển và cho năng suất cao gấp 230% so với trồng bình thường.
Zhon Fu Jian va Lin kai Wang, 1996 [85], đã tién hanh nghiên cứu ở các tinhthuộc Đông Nam Trung Quốc, nơi 80% diện tích tự nhiên là đất dốc đã kết luận.Thâm canh và biện pháp cơng trình tạo ruộng bậc thang trên đất dốc là giải pháp cóhiệu quả kinh tế cao và lâu dài ở những vùng đông dân cư. Tổ chức nông lương thếgiới (FAO) 1995 [76], đã tổ chức Hội thảo Quốc tế về quan ly đất dốc tại BOGOR,Inđônesia. Hội thảo đã đưa ra quan điểm quản lý tổng hợp đất dốc có người dân cùng
tham gia dé dam bảo cân bằng giữa lợi ích kinh tế và lợi ích về sinh thái, mơi trường.
Hội thảo đặc biệt chú ý tới các mơ hình kinh tế-sinh thái trình diễn trên đất dốc. Tổng
ở các nước: RVAC của Việt Nam; hệ thống Tumpangsari trong rừng trồng cây Tếchvà rừng trồng cây Shorea javanica hỗn giao với cây thân gỗ lâu năm khác ở Sumatra
<small>(Inđonexia); mơ hình xen ghép các lồi cây thân gỗ bản địa và cây ăn qủa; mơ hình</small>
trồng các cây lương thực, thực phâm dưới tán cây lấy thân gỗ mọc nhanh ở những
<small>năm đầu; mơ hình trồng phối hợp cây rừng như Tếch với cây lương thực, kết hợp với</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">chăn nuôi gia súc ở Thái Lan; mơ hình phục hồi đất hoang hố nhờ trồng các cây họ
<small>Đậu bản dia tại Philippin...</small>
Như vậy, từ khi con người nghiên cứu về bản chất của các yếu té tạo nên độphì nhiêu của đất cũng đồng thời tiến hành nghiên cứu về bản chất và các yếu tố gâysuy thoái đất dé đưa ra giải pháp sử dụng đất bền vững, thối hóa do xói mòn donước mạnh nhất ở đất đồi núi vùng nhiết đới âm. Kinh nghiệm của nước ngoài chothấy, để canh tác bền vững trên đất đồi núi, độ dốc lớn phải sử dụng tổng hợp cácbiện pháp, lấy biện pháp nơng lâm nghiệp kết hợp làm nịng cốt, trồng các băng câyhọ Đậu ngang dốc theo đường đồng mức để hạn chế xói mịn, rửa trơi và tạo điềukiện để các cây trồng dài ngày hỗ trợ các cây trồng ngắn ngày đi đôi với chăn nuôigia súc, đảm bảo chu trình vật chất khép kín và giữ độ âm đất - một yếu tố quan trọng
trong canh tác trên đất dốc. Những nơi có điều kiện, khuyến cáo tạo các nương ruộng
bậc thang nhằm canh tác lâu dài. Điều đáng lưu ý là các kỹ thuật phải phù hợp, dễlàm và khơng tốn kém, nhưng cần thiết phải bón phân cho đất dốc thông qua việctrồng cây phân xanh làm phân bón tại chỗ phối hợp với lượng nhỏ phân khống, đưacác giống cây trồng mới thích hợp cho hiệu quả kinh tế cao để đảm bảo cuộc sống,én định dân cư khu vực này.
12.4. Nghiên cứu về sử dụng đất hiệu quả và bền vững
Thuật ngữ sử dụng đất bền vững (Sustainable Land Use) ngày càng được nhắcđến nhiều hơn. Sử dụng đất bền vững là sử dụng đất với tất cả những đặc trưng vậtlý, hoá học, sinh học có ảnh hưởng đến khả năng của đất. Tổ chức Nông Lương Liên
bao gồm các nhân tô ảnh hưởng đến sự bền vững của tự nhiên đất khi sử dụng chocác mục đích nhất định, chất lượng đất có thé khác nhau trên nhiều phương diện nhưkhả năng cung cấp nước tưới, khả năng cung cấp dinh đưỡng cho mục đích sản xuấtnơng nghiệp, khả năng chống chịu xói mịn, sức sản xuất của tự nhiên và phân bố địahình ảnh hưởng đến khả năng cơ giới hố.
Đề duy trì sử dụng đất đai bền vững, Smith và Jalian (1993) đã xác định năm
<small>ngun tắc có liên quan là: duy trì hoặc nâng cao hơn nữa hoạt động sản xuât, giảm</small>
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">mức độ rủi ro với sản xuất, bảo vệ tiềm năng của các nguồn tài nguyên thiên nhiên,
chống lại sự thoái hoá chất lượng đất và nước, khả thi về mặt kinh tế và được xã hộichấp nhận.
Năm nguyên tắc trên đây được coi như những trụ cột của việc sử dụng đất bền vững.Nếu trong thực tế đạt được cả 5 mục tiêu trên thì khả năng bền vững sẽ thành cơng,cịn nếu chỉ đạt được một vài mục tiêu thì khả năng bền vững cũng được coi nhưthành cơng một phan.
Như vậy, có thể nói sử dụng đất bền vững được thé hiện trong hoạt động sản
xuất và quản lý đất đai trên những vùng đất theo yêu cầu và mục đích sử dụng củacon người. Trong sản xuất nông nghiệp đất đai được coi là sử dụng bền vững phảidựa trên cơ sở đảm bảo khả năng hoạt động sản xuất ôn định của cây trông, chất
lượng tài nguyên đất không bị suy giảm theo thời gian và việc sử dụng đất không ảnh
hưởng xấu tới con người và các sinh vật.
1.3. NHỮNG NGHIÊN CUU TRONG NƯỚC VE CAC VAN DE LIÊN QUAN
1.3.1. Nghiên cứu về môi trường đất
Nguyễn Tử Siêm và Thái Phiên (1992) [36] cho rằng thối hóa đất vấn là xu
thế phơ biến đối với những vùng đổi núi của nước ta, những nỗ lực cải tạo đất chỉ
mới đạt được trong một phạm vi hẹp. Nghiên cứu cũng đề xuất chiến lược sử dụng vàquản lý đất dốc là tạo ra một hệ sinh thái nông — lâm phát triển để tạo cân bằng giữa
<small>năng suất kinh tế tối đa với lợi ích sinh thái bền vững thông qua một yếu tố quan</small>
trọng là thường xuyên tạo ra một lượng lớn hữu cơ bồ sung cho đất.
Tran Kông Tau va Trần Công Khánh (1998) [48] nghiên cứu hiện trạng môi
trường đất ở Việt Nam thông qua việc nghiên cứu các kim loại nặng cho rằng ở Việt
Nam chưa có nghiên cứu về mơi trường đất, hoặc có nói đến cũng mới chỉ đề cập đếnviệc ơ nhiễm đất do phân bón, thuốc trừ sâu, hầu như chưa có mấy cơng trình tiễn
<small>hành nghiên cứu hiện tượng ô nhiễm do các kim loại nặng. Nghiên cứu cũng làm rõ</small>
các nguyên tố như: Al, Mg, As, Ca, Co, Cr, Cu, Fe, Mn, Ni, P, Pb, S, Sn, V và Znđược khảo sát một cách toàn diện về thành phần tổng số và 7 dạng liên kết khác của
chúng bằng phương pháp chiết rồi đo phô hap thụ nguyên tử. Nghiên cứu làm rõ về
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">va Zn; phân tích sâu kim loại nặng dang tổng số (nguyên tố Co, Fe, Mn, Ni, Pb, Zn
và rút ra kết luận nguyên tố kim loại nặng là Zn, Pb có hàm lượng cao nhất ở vùng
Đồng bang Sông Hồng, 5 nguyên tố kim loại nặng khác tập trung chủ yếu ở đất đỏ(Ferrasoils), kim loại nặng linh động có xu hướng tập trung nhiều nhất ở vùng Đồngbằng sông Cửu Long.
Lê Đức (1998) [14] cho rằng sự phân bố về ham lượng tổng số của các nguyên
tố vi lượng (Cu, Mn, Mo) trong 82 phẫu diện đất, 218 mẫu theo tầng phát sinh của 4
mau trên phù sa cô và đất phèn đều tuân theo quy luật chung là giảm dan theo chiềusâu của phẫu diện. Tỷ lệ phần trăm của các dạng kim loại nặng là Cu, Mn, Mo so với
tổng số đều thấp chứng tỏ hau hết các nguyên tổ vi lượng nói trên ở trong đất đều
thuộc dạng khó tiêu đối với thực vật.
Trần Khải và Lê Thái Bạt (1999) [24] cho rằng điều kiện thiên nhiên nhiệt đới
am, sự bùng nồ về dân sé, kỹ thuật canh tác lạc hậu, chiến tranh đã làm ảnh hưởng rất
lớn đến mơi trường đất: đất có độ phì nhiêu kém, khơng cân bằng dinh dưỡng: rửatrơi, xón mịn, thối hóa, mặn hóa, phèn hóa, ơ nhiễm, bồi tụ, hạn hán, sa mạc hóa,
ngập nước, đất chua, nghèo kiệt dần, thối hóa hữu cơ, đất trượt, xói lở bờ sơng, bờ
bién...nghién cứu cũng dé xuất chính sách và biện pháp chống thối hóa đất, trong đónhắn mạnh giải quyết hài hòa mối quan hệ tài nguyên — con người và mơi trường.
<small>Lê Xn Đính (2000) [13] cho rằng việc nghiên cứu, đánh giá mơi trường đất</small>
của Đơng Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng phải quan tâm trước hết đến vấn
đề suy thoái của đất theo hướng chua hóa và nghèo hóa các cation kiềm, kiềm thổ
cũng như các chất dinh dưỡng quan trọng của thực vật. Cùng với sự chua hóa và
nghèo hóa đó là sự gia tăng của độ độc do AI, Fe, Mn và sự cố định lân dễ tiêu khiđược bón vào đất, ngồi ra do bị rửa trôi, khai thác không hợp lý...cũng dẫn đến sựnghèo hóa của đất, suy giảm tính chất nơng hóa học đất, làm giảm hiệu quả của câytrồng.
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Phạm Quang Hà (2002) [17] cho rằng hàm lượng Cd trong các loại đất phù sa,
đất xám, đất đỏ của Việt Nam biến động khá lớn, nhưng thơng thường ở mức ít hơn0,5 mg Cd/kg đất và 0,8 mg Cd/kg đất đối với đất xám và đất phù sa. Lượng Cd trong
đất đỏ cao hơn mức trung bình hiện nay xấp xi 1 mg/kg đất, cần chú ý khi sử dụngphân bón hoặc rác thải ra mơi trường dé không làm Cd cao hơn. Hàm lượng Cd trongđất ở những vùng ven nội thành, nơi chịu ảnh hưởng của rác thải, nước thải sinh hoạt,công nghiệp, các làng nghề truyền thống rất cần được kiêm soát thường xuyên.
Nguyễn Xuân Thành (2007) [43] khi đánh giá môi trường đất, nước, phân bónđến sản xuất rau sạch và mức độ thích nghi đất đai vùng quy hoạch rau sạch thànhphố Hà Nội đã xác định nguyên nhân chính do môi trường trồng rau bị ô nhiễm và dosử dụng q nhiều loại phân bón và thuốc BVTV khơng khoa học trong q trình sảnxuất. Mơi trường đất, nước có ảnh hưởng lớn đến năng suất và chất lượng rau sạch.Rau trồng trên những khu vực bị ô nhiễm do ảnh hưởng của chất thải thành phố và
khu công nghiệp có biéu hiện bị ơ nhiễm về chỉ tiêu vệ sinh và kim loại nặng. Nghiêncứu đã quy hoạch vùng quy hoạch rau sạch thành phố Hà Nội có diện tích 20.590 ha,
trong đó có 13.174,7 ha diện tích canh tác, hàm lượng các độc tố trong đất như KLN,thuốc BVTV, chỉ tiêu vệ sinh... ở vùng quy hoạch rau sạch đều dưới ngưỡng cho
phép đủ điều kiện dé trồng rau sạch.
Võ Văn Minh (2003) [28] cho rằng môi trường làng nghề đã có dấu hiệu bi ơ nhiễm(khơng khí, tiếng ồn, mơi trường nước có chỉ số Coliform vượt tiêu chuẩn cho phépnhiều lần; chat thải rắn ở các làng nghề chưa được xử lý đồng bộ). Đồng quan điểmnêu trên Lê Đức (2009) [15] cho rằng ở Việt Nam đất bị ô nhiễm KLN chưa phải làphổ biến. Sự ô nhiễm môi trường đất, nước cũng đã xuất hiện cục bộ ở các vùng
xung quanh các khu công nghiệp, các nơi khai thác quặng và các làng nghề tái chế,
đặc biệt là tái chế kim loại.
Nguyễn Văn Sức và nnk (2009) [40] đã nghiên cứu q trình hồn thổ đấtcũng như việc trồng cây lên đất sau khai thác mỏ thiếc Hà Thượng (Đại Từ, TháiNguyên) giúp cho quan thé sinh vật đất được phục hôi, số lượng vi khuẩn hiếu khí
tổng số có thé tăng gap 10 lần (đạt 3,74x10° CFU/g so với đất sau khi tham gia tuyển
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">quặng chỉ có 1,19 x 10 CFU/g). Đồng quan điểm nêu trên Nguyễn Thế Đặng (2010)
[12] cho rằng một số vùng đất trên địa bàn tỉnh Thái Ngun đã có hiện tượng bị ơ
nhiễm kim loại nặng, hàm lượng Pb, As đều vượt mức cho phép, nghiên cứu đã đềxuất biện pháp thu hút Pb, As bằng các cây Dương xi, Vetiver và Thơm ôi.
1.3.2. Các nghiên cứu về tai biến thiên nhiên gây ton thương, thối hóa tài ngun
<small>Trong những năm vừa qua, các Bộ, các Trường đại học, Viện nghiên cứu, các</small>
tổ chức trong và ngồi nước đã có nhiều nghiên cứu về ảnh hưởng của tai biến thiênnhiên (như lũ quét, lũ bùn đá, trượt lở đất,...) đến hoạt động phát triển kinh tế - xã
<small>hội. Các nghiên cứu đã tập trung đánh giá được thực trạng và nguyên nhân và bước</small>
đầu đề xuất được các giải pháp cũng như các mô hình thích ứng với phát triển bền
Năm 2012 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dé án “Điêu tra, đánh giá và phânvùng cảnh báo nguy cơ trượt lở dat đá các vùng nui Việt Nam” do Bộ Tài nguyên vàMôi trường làm chủ Đề án và Viện Khoa học Dia chất và Khống sản chủ trì thực
hiện, đến nay đề án đã kết thúc và bàn giao kết quả nghiên cứu cho địa phương. Theo
kết quả đánh giá của đề án, trượt lở đất đá (TLĐĐ) là một trong những loại hình thiên
tai phơ biến nhất trên thế giới và Việt Nam. Ba phần tư lãnh thổ Việt Nam thuộc khu
vực miễn núi, có địa hình sườn dốc cao, hoạt động phát triển KT-XH chưa được quy
<small>hoạch hợp lý, nên các hiện tượng TLĐĐ, lũ bùn đá và lũ quét thường xảy ra. Những</small>
năm gan đây, các loại hình thiên tai này xảy ra với tần suất và cường độ ngày càng
<small>tăng, gây ra những thiệt hại nghiêm trọng, điển hình ở các tỉnh Sơn La, Lai Châu,</small>
Điện Biên, Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang, Cao Băng, Thanh Hóa, Nghệ An...Kết quảthống kê của đề án cho thấy, tỉnh Lai Châu có 970 điểm, trong đó có 10 điểm có khốilượng đặc biệt lớn, 18 điểm rất lớn, 280 điểm lớn; tỉnh Điện Biên có 673 điểm, trongđó có 6 điểm có khối lượng đặc biệt lớn, 12 điểm có khối lượng rất lớn, 139 điểm cókhối lượng lớn; tỉnh Sơn La có 1.694 điểm trượt lở đất đá trong đó có 11 điểm vớikhối lượng rất lớn, 266 điểm với khối lượng lớn. Kết quả nghiên cứu của đề án là cơ
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">sở đề đánh giá tích hợp mức độ tơn thương đối với tài ngun đất nông nghiệp và cácảnh hưởng đến cuộc sống của người dân dé có giải pháp giảm thiểu phù hợp [6].
<small>Năm 2003, Khoa Môi trường - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã thực</small>
hiện đánh giá tài nguyên và mơi trường đất thuộc chương trình Quản lý tổng hợp lưuvực sông Đà KC 08-04 [55] kết quả đã đưa ra các hạn chế cơ bản về tài nguyên đấtvùng Tây Bắc nói chung và lưu vực sơng Đà gồm:
- Hạn chế do nguy cơ xói mịn: Nguy cơ xói mòn trên đất dốc của cả 7 vùng
sinh thái rất cao. Lưu vực sông Da đất đốc dưới 15° (cấp 1) chiếm 6,9%, từ 15 — 25°
(cấp 2) chiếm 8,5% và trên 25° (cấp 3) chiếm 84,5%.
- Hạn chế do độ dốc: Hạn chế đo độ dốc ở vùng Tây Bắc được phân theo mứcsau: hạn chế nhẹ (cấp 1) là 6,9%, hạn chế vừa (cấp 2) là 8,5% và hạn chế nặng (cấp
<small>3) là 84,5%.</small>
Lượng mưa cấp 1 (> 2000 mm) chiếm 15,63% (ví dụ như ở Mường Tè, Sin Hồ
-lượng mưa từ 2.400 - 2.800 mm). Lượng mưa cấp 2 (1.500 - 2.000 mm) chiếm
50.27% (như ở Phong Thỏ: 1800 — 2000 mm). Lượng mưa cấp 3 (< 1.500 mm)chiếm 34,1% (ví du ở Sơng Mã, Điện Biên). Lượng mưa phân bố không đồng đều,tập trung vào mùa hè, chiếm gần 80%, mưa lớn nhất vào các tháng 6, 7, 8. Các vùngthung lũng khuất gió có lượng mưa thấp (700 - 1.000 mm) kết hợp với gió Tây khơnóng gây bốc hơi mạnh và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh trưởng và phát triển cây
- Hạn chế về độc tô ở trong đất: Dat hình thành trong điều kiện nhiệt đới hầuhết đều bị chua. Ở các vùng sinh thái, hiện tượng tăng độ chua trao đổi là hậu quả của
<small>q trình xói mịn làm giảm kim loại kiềm và kiềm thổ. Đồng thời xuất hiện nhân tố</small>
trực tiếp gây nên độ chua là H* và Al**. Thành phan hóa học của đất dốc ở vùng sinh
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">thái Tây Bắc đều biểu hiện tính đồng nhất khá cao về sự tích luỹ các hợp chat sắt,
- Hạn chế về các chỉ tiêu lí hóa của đất: Ngồi các hạn chế như đã nêu trên,
một số nhóm đất lưu vực sơng Đà có sức chứa ẩm, tỷ lệ đồn lap bền vững thấp,dung tích hấp thụ (CEC) và độ no bazơ thấp, hấp phụ lân cao, sự rửa trôi nhanh và
<small>mạnh các ion như NH¿«*, K*, Ca**, Mg**, Si".</small>
Trong các hạn chế trên thì trượt lở, xói mịn đất là nguy cơ suy thối đất nghiêm
trọng nhất ở lưu vực sơng Đà. Do điều kiện tự nhiên với trên 80% là đất dốc trên 259,
lượng mưa lớn kết hợp với tác động của con người là hoạt động du canh du cư, giảmđộ che phủ tự nhiên nguy cơ xói mịn đất ngày càng tăng. Trong thời gian bỏ hóa cóthảm cỏ và cây bụi che phủ lượng đất bị xói mịn khoảng 10 - 40 tan/ ha/ năm; nếu
trồng cây ngắn ngày (lúa nương) thì lượng đất mat khoảng 100 - 150 tan/ ha/ năm.
Điều quan trọng hơn là xói mịn đã làm mat nhanh lớp đất canh tác giàu mun và đạm.
Phương thức du canh du cư đã tác động rất mạnh mẽ đến hai nguồn tài nguyên chínhcủa miền núi là rừng và đất. Rừng là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho đất thông
qua cành lá rơi rụng và sinh khối rễ trong đất.
Vùng trung du miền núi phía Bắc Việt Nam bao gồm I5 tỉnh với tổng diện
tích tự nhiên là 100.964 km? (chiếm 30,70% diện tích cả nước), diện tích đất SXNN
của vùng vào khoảng 1,6 triệu hécta, trong đó diện tích đất nương ray là 644,60nghìn hécta, bằng 40,38% diện tích đất SXNN của vùng. Xét về tổng thé toàn vùng,đất dốc dưới 15° chiếm khoảng 27,78% diện tích tự nhiên, đất đốc 15 - 25° chiếm
17,10% và 55,12% đất dốc trên 25°. Ở một số địa phương, nhiều hộ gia đình thậm chícịn canh tác trên các diện tích đất dốc trên 259, đây là những ngun nhân khiến chohiện tượng xói mịn xảy ra nghiêm trọng ở tất cả các vùng sản xuất cây hàng năm,kèm theo đó là tình trạng suy giảm độ phì của đất, đất nương rẫy trở nên thối hóa,bac màu phải bỏ hóa là tình trạng phổ biến hiện nay ở tất cả các địa phương vùng
<small>miền núi phía Bắc (Lưu Ngọc Quyền và cs, 2015) [35].</small>
<small>27</small>
</div>