Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

đồ án hệ quản trị csdl quản lý hệ thống bán hàng của cửa hàng tạp hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 20 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI</b>

<b>BÁO CÁO ĐỒ ÁN: HỆ QUẢN TRỊ CSDL</b>

<b>NHÓM THỰC HIỆN: 6Tên đề tài:</b> Quản lý hệ thống bán hàng của cửa hàng tạp hóa

<b>Khoa:</b> Công nghệ thông tin

<b>Giảng viên HD:</b> Nguyễn Hồng Hạnh

<b>Thành Viên:</b> 1. Trần Thế Thái - 0123267 ©2. Trần Văn Chiến - 00029673. Nguyễn Văn Đạo - 00039674. Đỗ Hoàng Anh - 00007675. Bùi Quốc Việt - 4009167

HUCE, 2023

<b>I. ĐẶC TẢ BÀI TỐN MƠ TẢ NGHIỆP VỤ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>+) Đặt vấn đề: Khi quản lý hệ thống bán hàng của cửa hàng tạp hóa để nâng cao năng suất phục vụ, quản</b>

lý chuỗi dễ dàng, thuận tiện, nhanh chóng… hạn chế những sai sót, khó khăn khi quản lý cửa hàng một cách thủ cơng. Nhóm 6 sẽ tiến hành khảo sát, phân tích thị trường để thiết kế xây dựng một cơ sở dữ liệu/ứng dụng để dễ dàng quản lý việc kinh doanh, quản lý nhân viên, việc thu chi của cửa hàng tạp hóa.

<b>+) Mong muốn ban đầu của sản phẩm : </b>Nhóm muốn quản lý một cửa hàng tạp hóa vừa và nhỏ. Xây dựng một hệ cơ sở dữ liệu để quản lý sản phẩm, quản lý nhân viên, quản lý khách hàng, thanh toán mua bán, phân loại, thống kê quản lý các sản phẩm của cửa hàng và xử lý việc thu chi ngân sách và lợi nhuận của cửa hàng. Bao gồm quản lý cách thức nhập vào và bán ra của các loại hàng sản phẩm. Các sản phẩm có số lượng nhất định sẽ được quản lý lưu trữ để phục vụ cho việc bán hàng. Số lượng, kiểu mẫu mã của sản phẩm ngày càng nhiều để đáp ứng được nhu cầu mua hàng của khách hàng.

<b>+) Đối tượng người dùng hệ thống chính: Nhân viên, chủ cửa hàng (tùy thuộc vào quyền truy cập)+) Yêu cầu cơ bản: Hệ thống cần đáp ứng được các chức năng sau:</b>

- Quản lý sản phẩm của cửa hàng theo từng loại sản phẩm.

- Quản lý được việc nhập hàng, cập nhật thơng tin thêm, bớt, sửa, xóa các loại sản phẩm, khách hàng…- Cung cấp chức năng quá trình thanh toán, quản lý giá cả sản phẩm.

- Cho phép chủ cửa hàng quản lý thông tin của nhân viên.

<b>II. HỆ THỐNG CHỨC NĂNG CƠ BẢNCác yêu cầu cụ thể như sau:</b>

<i><b>YC1: Tạo CSDL bán hàng và nhập liệu cho các bảng</b></i>

- Nắm bắt được hoạt động thông tin của hệ thống.- Phân tích, thiết kế tổ chức CSDL.

- Tạo lập cấu trúc các bảng và nắm rõ ý nghĩa mối quan hệ lưu trữ giữa chúng.- Nhập liệu để thực hiện các yêu cầu.

<i><b>YC2: Đáp ứng được các yêu cầu chức năng:</b></i>

<b>1) Quản lý thơng tin hóa đơn thanh toán của khách hàng:</b>

- Cho phép quản lý, nhân viên thêm, xóa, tìm kiếm, sửa đổi thơng tin của khách hàng như: Mã khách hàng, họ tên khách hàng, SĐT, địa chỉ, tổng tiền đã mua hàng. Hay những thông tin trên hóa đơn thanh tốn khách hàng đã mua như: mã hóa đơn, ngày tạo hóa đơn, phương thức thanh tốn, thành tiền, voucherkhuyến mại (nếu có).

Ví dụ: Khi khách vào mua hàng và thanh toán 1 chai nước mắt, người quản lý sẽ tạo cơ sở dữ liệu để lưu thơng tin khách hàng và tạo hóa đơn gồm những thơng tin liên quan như: (số hóa đơn: 123x, sản phẩm: nước mắm, số lượng: 1 chai, thành tiền: 20.000VND…)

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Ví dụ:

<b>2) Quản lý thơng tin về các sản phẩm trong cửa hàng:</b>

- Cho phép nhân viên, người quản lý bổ sung, xóa, cập nhật, tìm kiếm những thơng tin về sản phẩm của cửa hàng bao gồm: mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng, size, NSX, HSD, trạng thái, giá bán niêm yết.Ví dụ: Khi giá thành biến động người quản lý có thể cập nhật được giá cả của sản phẩm. Cho phép người quản lý được điều chỉnh giá cả các sản phẩm, có thể tăng giá, giảm giá, xóa thơng tin mặt hàng khi không cần quản lý.

<b>3) Quản lý thơng tin của nhân viên, tính lương cho nhân viên:</b>

- Cho phép người quản lý xem được, lưu trữ thông tin của nhân viên như họ tên, địa chỉ, mã nhân viên, giới tính, số CCCD, lương/h, ngày sinh, số điện thoại, chức vụ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Ví dụ: Nhân viên A sau khi xin việc và làm việc tại cửa hàng thì thơng tin của anh sẽ được lưu trong cơ sở dữ liệu để quản lý, tính tốn tiền lương theo giờ làm, theo tháng, thưởng, tăng ca.

<b>4) Quản lý được thơng tin từ phía nhà cung cấp sản phẩm:</b>

- Cho phép nhân viên, người quản lý xem và cập nhật các thông tin về các nhà cung cấp như: mã công ty, tên công ty, SĐT, email, website, địa chỉ.

Ví dụ: Nhân viên sẽ nhập hàng từ các nhà cung cấp, nếu nhà cung cấp mới phải lưu thơng tin của nhà cung cấp đó như: (Mã công ty: 12xx, Tên công ty: chinsu, Địa chỉ: TPHCM, Sđt: 0352378xxx…)

<b>5) Quản lý được thông tin về số lượng sản phẩm và việc nhập hàng về kho cho cửa hàng:</b>

- Cho phép nhân viên, người quản lý xem, sửa và cập nhật các thông tin về đơn hàng nhập như: mã đơn hàng, ngày nhập hàng, ngày giao nhận hàng, địa chỉ giao nhận, tổng giá tiền.

Ví dụ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>III. MƠ HÌNH ERD</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hình: Mơ hình thực thể-liên kết quản lý việc mua bán hàng của cửa hàng tạp hóa

<b>IV. CẤU TRÚC BẢNG</b>

1. <b>Sản Phẩm (MaSP, TenSP, SoLuong, NgaySanXuat, GiaNY, MaLoaiSP)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Thiết kế cấu trúc bảng SANPHAM:

Mô tả: Lưu trữ thông tin các sản phẩm của cửa hàng.

MaLoaiSP VarChar(5) Foreign Key, Not Null Tham chiếu đến thuộc tính (MaLoaiSP) của bảng LOAISP

<b>2. Phiếu Nhập Hàng (MaPhieuNhap, NgayNhap, MaNhanVien)</b>

Thiết kế cấu trúc bảng PHIEUNHAPHANG:

Mô tả: Lưu trữ thông tin trong quá trình nhập hàng của cửa hàng.

MaPhieuNhap VarChar(5) Primary Key, Not Null

MaNhanVien VarChar(5) Foreign Key, Not Null Tham chiếu đến thuộc tính (MaNhanVien) củabảng NhanVien

3. <b>Hóa Đơn (MaHĐ, NgayTao, PhuongThucThanhToan, MaKH, MaNhanVien, MaVouCher)</b>

Thiết kế cấu trúc bảng HOADON:

Mô tả: Lưu trữ các thơng tin của 1 hóa đơn khi khách hàng mua hàng.

PhuongThucThanhToan Nvarchar(20) Not Null

MaKH VarChar(5) Foreign Key, Not Null Tham chiếu đến thuộc tính (MaKH) của bảng KHACHHANGTVMaNhanVien VarChar(5) Foreign Key, Not Null Tham chiếu đến thuộc

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

tính (MaNhanVien) củabảng NhanVienMaVoucher Varchar(5) Foreign key, not null Tham chiếu đến thuộc

tính (MaVoucher0 của bảng Voucher

<b>4. Loại Sản Phẩm (MaLoaiSP, TenLoaiSP)</b>

Thiết kế cấu trúc bảng LOAISP:

Mô tả: Lưu trữ các loại sản phẩm của cửa hàng.

<b>5. Khách Hàng Thành Viên (MaKH, TenKH, DiaChi, SĐT,Email, MaVoucher)</b>

Thiết kế cấu trúc bảng KHACHHANGTV:Mô tả: Lưu trữ thông tin của khách hàng khi mua hàng.

MaVoucher VarChar(5) Foreign Key, Not Null Tham chiếu đến thuộc tính (MaVoucher) của bảng VOUCHHER

<b>6. Voucher (MaVoucher, %KhuyenMai, HSD)</b>

Thiết kế cấu trúc bảng VOUCHER:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Mô tả: Lưu trữ thông tin về các voucher giảm giá của cửa hàng.

<b>7. Nhà Cung Cấp (MaCongTy, TenCongTy, DiaChi, SĐT, Email)</b>

Thiết kế cấu trúc bảng NHACUNGCAP:

Mô tả: Lưu trữ thông tin về nhà cung cấp các sản phẩm cho cửa hàng.

8. <b>Nhân Viên</b> (MaNhanVien, SoCCCDNV, HoNV, TenNV, GioiTinh, SĐT, NgaySinh, ĐiaChi)Thiết kế cấu trúc bảng NHANVIEN:

Mô tả: Lưu trữ thông tin về nhân viên của cửa hàng.

MaNhanVien VarChar(5) Primary Key, Not Null

9. <b>Dịng Chấm Cơng</b> (MaChamCong, NgayLam, GioBatDau, GioKetThuc, TenCa, MaNhanVien)Thiết kế cấu trúc bảng DONGCHAMCONG

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Mô tả: Lưu trữ thông tin về thời gian làm, ca làm của từng nhân viên.

MaChamCong VarChar(5) Primary Key, Not Null

MaNhanVien VarChar(5) Foreign Key, Not Null Tham chiếu đến thuộc tính (MaNhanVien) củabảng NHANVIENTenCa Nvarchar(10) Foreign Key, Not Null Tham chiếu đến thuộc

tính (TenCa) của bảng CALAMVIEC

10. <b>Ca Làm Việc</b> (TenCa, ThoiGianCa, MucLuongCa)Thiết kế cấu trúc bảng CALAMVIEC:

Mô tả: Lưu trữ thông tin về các ca làm việc của nhân viên.

11. <b>Size (đa trị)</b> (MaSP, Size)Thiết kế cấu trúc bảng SIZE:

Mô tả: Lưu trữ size các từng sản phẩm trong cửa hàng.

Not Null

Tham chiếu đến thuộc tính (MaSP) của bảng SANPHAM

12. <b>Chi Tiết Phiếu Nhập</b> (MaSP, MaPhieuNhap, DonGiaNhap, SoLoHang, SoLuong, HSD)Thiết kế cấu trúc bảng CHITIETPHIEUNHAP:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ghi chú

MaPhieuNhap VarChar(5) Primary Key, Not Null

13. <b>Chi Tiết Hóa Đơn</b> (MaSP, MaHĐ, GiaBanKhiMua, SoLuong)Thiết kế cấu trúc bảng CHITIETHOADON:

14. <b>Chi Tiết Nhà Cung Cấp</b> (MaPhieuNhap, MaCongTy)Thiết kế cấu trúc bảng CHITIETNHACUNGCAP:

MaPhieuNhap VarChar(5) Primary Key, Not Null

<b>V. LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>VI. TRUY VẤN CƠ BẢN</b>

<b>1. Tìm kiếm thơng tin nhân viên khi nhập mã nhân viên, tên nhân viên, cccd,...</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

SELECT *FROM NHANVIEN

WHERE MANHANVIEN ='NV01' or HO + ' ' + TEN = N'Lê Thế Dũng' or CCCD= '047378264347'.

<b>2. Tìm kiếm thơng tin khách hàng khi nhập mã khách hàng, tên khách hàng hoặc bằng số điện thoại.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

WHERE MACONGTY ='NCC03' or TENCONGTY = 'Công Ty B' or SODIENTHOAI = '0344865899'.

<b>4. Tìm kiếm tên sản phẩm, số lượng, giá niêm yết khi nhập mã sản phẩm.</b>

SELECT (SANPHAM.MASANPHAM, LOAISP.TENLOAISP, SANPHAM.TENSANPHAM,SANPHAM SOLUONG. , SANPHAM.GIANIEMYET)

FROM SANPHAM JOIN LOAISP

ON SANPHAM.MALOAISP = LOAISP MALOAISP .WHERE SANPHAM.MASANPHAM = 'SP02'.

<b>5. Tìm kiếm thơng tin sản phẩm trong phiếu nhập hàng khi nhập mã phiếu nhập.</b>

SELECT CHITIETPHIEUNHAP.MAPHIEUNHAP SANPHAM TENSANPHAM , . ,CHITIETPHIEUNHAP SOLUONG. , CHITIETPHIEUNHAP.SOLOHANG,CHITIETPHIEUNHAP DONGIANHAP.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

FROM CHITIETPHIEUNHAP JOIN PHIEUNHAPHANG

ON CHITIETPHIEUNHAP.MAPHIEUNHAP = PHIEUNHAPHANG MAPHIEUNHAP . JOINSANPHAM

ON CHITIETPHIEUNHAP.MASANPHAM = SANPHAM.MASANPHAM WHERE CHITIETPHIEUNHAP.MAPHIEUNHAP = 'PN02';

<b>6. Tính lương của từng nhân viên trong một ngày</b>

SELECT NHANVIEN.MANHANVIEN, NHANVIEN.HO + ' ' + NHANVIEN TEN . AS HoTenNV ,DONGCHAMCONG NGAYLAM. ,

SUM DATEDIFF HOUR( ( , DONGCHAMCONG.GIOBATDAU,

DONGCHAMCONG GIOKETTHUC. ) * CALAMVIEC.MUCLUONGCA) AS LuongTheoNgayFROM NHANVIEN

JOIN DONGCHAMCONG ON NHANVIEN.MANHANVIEN = DONGCHAMCONG MANHANVIEN.JOIN CALAMVIEC ON DONGCHAMCONG TENCA = CALAMVIEC TENCA. .

GROUP BY NHANVIEN.HO, NHANVIEN TEN, NHANVIEN MANHANVIEN . . ,DONGCHAMCONG NGAYLAM. ;

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>7. Liệt kê các loại sản phẩm, số lượng, giá bán có trong hóa đơn mình cần truy vấn (vd: HD01)</b>

SELECT CHITIETHOADON.MAHOADON, SANPHAM.TENSANPHAM,

CHITIETHOADON SOLUONG. , CHITIETHOADON.GIAMUA CHITIETHOADON, ( .GIAMUA * CHITIETHOADON SOLUONG. ) AS TongCong

FROM CHITIETHOADON join SANPHAM

ON CHITIETHOADON.MASANPHAM = SANPHAM.MASANPHAMWHERE CHITIETHOADON.MAHOADON ='HD01';

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>8. Tính tổng thành tiền của từng hóa đơn.</b>

SELECT

HOADON.MAHOADON, HOADON.NGAYTAO,

JOIN HOADON ON CHITIETHOADON MAHOADON = HOADON MAHOADON. .

JOIN KHACHHANGTV ON HOADON.MAKHACHHANG = KHACHHANGTV.MAKHACHHANGJOIN VOUCHER ON HOADON.MAVOUCHER = VOUCHER.MAVOUCHER

ORDER BY HOADON.MAHOADON;

<b>9. Tính tổng thành tiền của từng phiếu nhập hàng.</b>

SELECT PHIEUNHAPHANG.MAPHIEUNHAP SUM(CHITIETPHIEUNHAP DONGIANHAP , . *CHITIETPHIEUNHAP.SOLUONG * CHITIETPHIEUNHAP.SOLOHANG) AS TONGTIENNHAPFROM PHIEUNHAPHANG

JOIN CHITIETPHIEUNHAP ON PHIEUNHAPHANG.MAPHIEUNHAP = CHITIETPHIEUNHAP MAPHIEUNHAP.

GROUP BY PHIEUNHAPHANG.MAPHIEUNHAP;

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>10. Liệt kê tên nhà cung cấp trong năm 2023.</b>

SELECT DISTINCT NHACUNGCAP.TENCONGTY, PHIEUNHAPHANG.NGAYNHAPFROM NHACUNGCAP

JOIN CHITIETNHACUNGCAP ON NHACUNGCAP MACONGTY = .CHITIETNHACUNGCAP MACONGTY.

JOIN PHIEUNHAPHANG ON PHIEUNHAPHANG.MAPHIEUNHAP = CHITIETNHACUNGCAP MAPHIEUNHAP.

WHERE PHIEUNHAPHANG.NGAYNHAP BETWEEN '2023/01/01' AND '2023/12/31'.

<b>VII. MỘT SỐ THÔNG TIN CUỐI CỦA TÀI LIỆU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>+) Mục đích: Giúp các đơn vị quản lý qn tạp hóa thực hiện tất cả những mong muốn trên một cách hết </b>

- Nắm bắt được tình hình doanh thu của cửa hàng.

- Có những kế hoạch xuất, nhập hàng hóa một cách nhanh chóng.- Tiết kiệm chi phí đầu tư thiết bị.

<b>VIII. ĐÁNH GIÁ TÀI LIỆU:</b>

<b>+) Ưu điểm: Hệ thống thực hiện tương đối đầy đủ các yêu cầu của một quán tạp hóa cần quản lý.+) Nhược điểm: Do kĩ năng thực tế, mơn học cịn thiếu kiến thức nên vẫn còn nhiều hạn chế, hệ cơ dở dữ</b>

liệu cần nghiên cứu để phát triển nổi bật hơn nữa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Do sự hiểu biết và kỹ năng về mơn học của chúng em vẫn cịn nhiều hạn chế. Do đó, đồ án kết thúc học phần vẫn cịn thiếu sót nhiều, vì vậy chúng em mong cơ có thể xem xét, góp ý để chúng em tiến hành sửa đổi, bổ sung giúp đồ án của chúng em hoàn thiện hơn.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!!

</div>

×