Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

thuyết minh đồ án hệ thống điện trong công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 21 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNGKHOA KỸ THUẬT MƠI TRƯỜNG

<b>BỘ MƠN VI KHÍ HẬU- MTXD---</b>

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN

<b>HỆ THỐNG ĐIỆN TRONGCƠNG TRÌNH</b>

Giảng viên hướng dẫn : TS. TRẦN NGỌC QUANGHọ và tên sinh viên : NGUYỄN HOÀNG BẢO

<b> </b>

<b>Hà Nội, tháng 9 năm 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH.</b>

- Tồn nhà được xây với 9 tầng nổi, trong đó tầng đầu tiên là sảnh (thương mại, trơng trẻ,…), 6 tầng tiếp theo (từ tầng 2 đến tầng 7) là văn phòng, tầng thứ 8 là tầng kĩ thuật và từ tầng 9 trở lên là căn hộ chung cư.

- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, tài liệu sử dụng:

<i> TCVN 9206:2012 : Đặt thiết bị điện trong nhà và cơng trình cơng cộng TCVN 7114-1 :2008: Tiêu chuẩn chất lượng chiếu sáng </i>

<i> TCVN 9207:2012: Đặt đường dây dẫn cơng trình trong nhà và cơng cộng QCVN 09-2013: Quy chuẩn xây dựng quốc gia các cơng trình sử dụng</i>

<i>năng lượng hiệu quả</i>

<i> Sổ tay hệ thống điện: Thầy Ngô Hồng Quang</i>

<i> Trang thiết bị hệ thống chiếu sáng điện và các loại mạng khác trong cơng</i>

<i><b>trình: Th.S Nguyễn Anh Mỹ </b></i>

<i> Sổ tay thiết kế mạng điện chiếu sáng và động lực Thầy Trần Ngọc Quang<b> : </b></i>

<i> Các tài liệu chỉ dẫn tính tốn, catalogue: Catalogue Philips</i>

<b>II. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG SƠ BỘ TẦNG 4</b>

<b>2.1. Thiết kế chiếu sáng bằng tay văn phòng làm việc theo phương pháp lợi dụngquang thơng.</b>

<b>- Kích thước: Văn phịng có diện tích sàn là 1240m .</b><small>2</small>

<i><b>-</b>Với các thơng số phản xạ, tra theo phụ lục 4 trang 23 - Sổ tay thiết kế mạng điện</i>

<i>Bảng 2.1. Chỉ số phản xạ của trần, tường, sàn theo yêu cầu.</i>

<b>2.1.1. Chọn độ rọi yêu cầu.</b>

- Căn cứ vào TCVN7114-1:2008 để chọn độ rọi yêu cầu cho phòng ăn:

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

 Độ rọi: E : 200 lux<small>yc</small>

 Chất lượng màu sắc: IRC 80<small>= </small>

- Chất lượng ánh sáng: chọn chỉ số hoàn màu IRC <small> 80</small>

 Căn cứ vào 2 điều trên chúng ta chọn bóng đèn tuýp Led Philips Batten 13W BN058C LED11 L1200 của hãng Phillip có các thơng số kĩ thuật như sau:

 Hiệu suất phát sáng : 100 (Lm/W) Nhiệt độ màu : 3000 ( K) <small>o</small>

 Độ chói : tương đối nhỏ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>2.1.3. Chọn kiểu chiếu sáng và phương thức chiếu sáng.</b>

- Kiểu chiếu sáng: trực tiếp rộng.

- Chọn phương thức chiếu sáng: bộ đèn.

<b>2.1.4. Chọn độ cao treo đèn.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Chiều cao kiến trúc: h = 4.5 (m)<small>kt</small>

- Chiều cao của dầm lấy bằng 112bước cột

 h<small>d</small> = 1

12<small>× 3.6 = 0.3 (m)</small>

- Khoảng cách từ mép dưới của dầm đến trần giả: h = 0.2 (m)- Chiều cao treo đèn: h = 0.1 (m)<small>2</small>

- H<small>sàn</small> = 0,05 (m)

- Chiều cao vùng làm việc: h = 0.85 (m)<small>vlv </small>

 Chiều cao tính tốn của phịng: h = h – h – <small>ttktd </small> h<small>sàn</small> – h – h – h <small>treovlv</small>

= 4.5 – 0.3 – 0.05 – 0.2 – 0.1 – 0.85 =3(m)

<b>2.1.5. Bố trí và xác định số lượng vật chiếu sáng tối thiểu.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Dựa vào catalog của đèn <small>tuýp led </small>Philips Batten 13W BN058C LED11 L1200 ta có: Theo chiều ngang:

<i>SH</i>= 1.7 m<small>max</small> = 1.7 × 3 = 5.1 (m)

b. Bố trí và xác định k/c giữa các VCS ( n,m,p,q)

ST(n/h)ma

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

q = 1.66 (m), p = 1.5 (m)

 Số lượng vật chiếu sáng tối thiểu là N = 8 (VCS)<small>min</small>

 Khu vực 2, chọn: n = 3.35 (m), m = 3.1 (m) q = 1.66 (m), p = 1.51 (m)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

 Số lượng vật chiếu sáng tối thiểu là N = 9 (VCS)<small>min</small>

 Khu vực 3, chọn: n = 3.2 (m), m = 3.1 (m) q = 1.58 (m), p = 1.5 (m)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

 Số lượng vật chiếu sáng tối thiểu là N = 25 (VCS)<small>min</small>

 Khu vực 4, chọn: n = 3.2 (m), m = 3 (m) q = 1.35 (m), p = 1.11 (m)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

 Số lượng vật chiếu sáng tối thiểu là N = 9 (VCS)<small>min</small>

<b>2.1.6. Xác định quang thông.</b>

- Hệ số không gian k:k = <sup>(</sup> <sup>)</sup>

<i>Sa b</i> <i>h</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Trong đó: S: Diện tích của phịng cần tính tốn (m).a: chiều dài căn phịng (m).

b: chiều rộng căn phịng (m).

h: chiều cao tính tốn của căn phịng (m).

Kết quả tính tốn hệ số không gian k cho từng khu vực được thể hiện qua bảng sau:

<i>Bảng 2.2. Hệ số không gian k cho từng khu vực</i>

S - diện tích của kết cấu i (m )<small>2</small>

Kết quả tính tốn hệ số phản xạ trung bình của tường cho từng khu vực được thểhiện qua bảng sau:

<i>Bảng 2.3. Hệ số phản xạ trung bình của tường cho từng khu vực</i>

Hệ số phản xạ(%)

Hệ số phản xạ trungbình (%)

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Cửa đi kính 3.15 8

- Xác định hệ số lợi dụng quang thông U

 Bảng hệ số lợi dụng quang thông U của đèn <b>RC132V G4 LED43S/840PSD W60L60 OC ELB3:</b>

 Dựa vào bảng hệ số lợi dụng quang thông U, với k = 2 (khu vực 4) giá trị U<small>/</small>= 0.87 (<i><small>tr</small></i><sup>:</sup> <i><small>t</small></i><sup>:</sup> <i><small>s</small></i><sup>7 : 5 :1</sup> ), giá trị U = 0.83 (<small>2</small> <i><sub>tr</sub></i>: <i><sub>t</sub></i>: <i><sub>s</sub></i>7 : 3:1) và tỷ lệ

: : 8 : 4.24 :1

    , ta ngoại suy ra được ra được: U = 0.865<small>4</small>

Tính tốn tương tự cho các khu vực khác ta có bảng sau:

<i>Bảng 2.4. Hệ số lợi dụng quang thông U của các khu vực</i>

Khu vực <sup>Hệ số phản xạ %</sup> Hệ số không gian K <sup>Hệ số lợi dụng</sup><sub>quang thông U</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>ESU L</i>

 

Trong đó: E : Độ rọi yêu cầu ở văn phòng làm việc (lux).<small>yc</small>

S : Diện tích mặt phẳng làm việc (m<small>2</small>).<small> : Hiệu suất đèn ( =1).</small>

U : Hệ số lợi dụng quang thơng.

L<small>LF</small>: Hệ số thất thốt ánh sáng. Hệ số này tính độ hao mịn theo thờigian của lượng ánh sáng phát ra từ đèn và lượng bụi tích tụ trên mỗi bộ đèn và trêntường nhà. Có thể tham khảo lấy hệ số L (cho đèn LED) như sau:<small>LF </small>

Độ rọi yêu cầuvùng làm việc

Diện tích(m )<small>2</small>

Hệ số lợi dụngquang thơng U

Hiệu suất

(Lm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>2.1.7. Xác định số VCS cần thiết.</b>

N<small>vcs</small> =



Kết quả tính tốn số VCS cần thiết cho từng khu vực được thể hiện qua bảng sau:

<i>Bảng 2.6. Số VCS cần thiết cho từng khu vực</i>

(Lm)

(Lm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

 Số VCS bố trí trên mặt bằng là 14.

 Khu vực 2:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

 Số VCS bố trí trên mặt bằng là 16.

 Khu vực 3:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

 Số VCS bố trí trên mặt bằng là 43.

 Khu vực 4:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

 Số VCS bố trí trên mặt bằng là 12.

<b>- Bố trí đèn trên tồn bộ mặt bằng:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>2.1.8. Kiểm tra sự phân bố chiếu sáng.- Độ rọi trung bình theo thiết kế là:</b>

<i>U N LE</i>

   

(Lm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>- Kiểm tra: </b>  <i>E</i>

10%20%

100%

 Sự phân bố chiếu sáng của tất cả khu vực đều đạt yêu cầu.

<b>2.2. Tính tốn chiếu sáng bằng dialux cho các phịng cịn lại.</b>

<i>Bảng 2.2. Thơng số của các phịng (khu vực) cịn lại trên mặt bằng</i>

<b>- Với phòng pha trà và khu vệ sinh, ta sử dụng đèn:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>- Với phịng khơng gian đệm, KT nước, KT điện và điện nhẹ, hành lang và sảnh văn</b>

phòng ta sử dụng đèn:

 Đối với cầu thang ta bố trí 1 đèn ở chiếu tới và 1 đèn ở chiếu nghỉ.

<b>- Với văn phòng ta sử dụng đèn LED RC132V LED43S/840 PSD W60L60 OC EL</b>

(đã chọn ở mục 2.1.2).

<b>2.2.1. Biểu đồ quang thơng trên vùng làm việc và bố trí đèn thiết kế bằng dialux.</b>

</div>

×