Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

do an he thong điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 95 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i><b>CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI</b></i>

Hệ số công suất cosf 0,90

Yêu cầu điều chỉnh điện áp Khác thường Điện áp danh định lưới điện thứ

10 cấp(kV)

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>CHƯƠNG II. CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG</b>

<i><b>VÀ PHẢN KHÁNG TRONG HỆ THỐNG</b></i>

<i>2.1 Bảng số liệu phụ tải </i>

Các hộ tiêu thụ Các số liệu

Hệ số công suất cosf 0,90

Yêu cầu điều chỉnh điện áp Khác thường Điện áp danh định lưới điện thứ

10 cấp(kV)

<i>2.2 Cân bằng công suất tác dụng </i>

Một đặc điểm quan trọng của hệ thống điện là truyền tải tức thời điện

năng từ nguồn điện đến các hộ tiêu thụ mà khơng thể tích luỹ được. Tính chất này thể hiện sự đồng bộ trong quá trình sản xuất điện năng.

Tại mỗi thời điểm trong chế độ xác lập của hệ thống, các nhà máy phát điện trong hệ thống phải phát công suất điện đúng bằng công suấttiêu thụ của các phụ tải trong hệ thống đồng thời cộng thêm các tổn thấtphát sinh trong quá trình truyền tải.

Ngồi ra để đảm bào hệ thơng vận hành ổn định trong các điều kiện khác nhau, hệ thống phát điện của nhà máy phải có dự trữ cơng suất tác dụng nhất định. Mức dự trữ công suất tuỳ thuộc vào yêu cầu của hệ thống và mức độ phát triển sau này.

<small>å</small>P<sub>F</sub> =åP<sub>YC</sub> = måP<sub>pt</sub> +å∆P +åP<sub>td</sub>+åP<sub>dt</sub> (1.21)

Ta có phương trình cân bằng cơng suất tác dụng trong hệ thống:Trong đó : åP<sub>F</sub>:Tổng cơng suất tác dụng phát ra từ nguồn phát.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>å</small>P<sub>pt</sub>:Tổng công suất tác dụng của các phụ tải trong chế độ phụ tải

<small>å</small>∆P :Tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện, khi tính sơ bộ có thể lấy å∆P = 5%å∆P<sub>max </sub>

<small>å</small>P<sub>td</sub> :Tổng công suất tự dùng của nhà máy điện

<small>å</small>Pdt :Tổng công suất dự trữ trong mạng điện,khi cân bằng sơ bộ có thể lấy : å∆P<sub>dt</sub> = 10%å∆P<sub>max </sub>

m : hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải cực đại

Một cách gần đúng ta có thể thay bằng cơng thức: <small>å</small>P<sub>F</sub> = åP<sub>pt</sub> + 15%åP<sub>pt.</sub> (1.2.2)

Theo bảng số liều vê phụ tải đã cho ở trên ta có :

<small>å</small>P<sub>F</sub> =åP<sub>yc</sub> = 1,15.(32+24+35+25+32+28)=202,4 (MW)

Việc cân bằng công suất tác dụng giúp cho tần số của lưới điện luôn

được giữ ổn định.

<b><small>2.3 Cân bằng công suất phản kháng trong hệ thống. </small></b>

Cân bằng cơng suất phản kháng có quan hệ tới điện áp.Hệ thống không cân bằng công suất phản kháng sẽ dẫn tới thay đổi điện áp trong hệ thống điện. Nếu công suất phản kháng phát ra lớn hơn cơng suất phản kháng tiêu thụ thì điện áp trong hệ thống sẽ tăng, ngược lại nếu công suất phản kháng phát ra nhỏ hơn công suất phản kháng tiêu thụ thì sẽ dẫn tới sự sut áp. Vì vậy để đảm bảo chất lượng của hệ thống điện ta cần phải cân bằng công suất phản kháng trong hệ thống.

Phương trình cân bằng cơng suất phản kháng trong hệ thống:<small>å</small>Q<sub>F</sub> = åQ<sub>yc</sub> =måQ<sub>pt</sub> +å∆Q<sub>b</sub> +åQ<sub>L</sub> -åQ<sub>c</sub> +åQ<sub>td</sub> +åQ<sub>dt</sub> (1.3.1)

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>å</small>Q<sub>L</sub> :Tổng công suất phản kháng trong cảm kháng của các đường dây trong mạng điện.

<small>å</small>Q<sub>c</sub> : tổng công suất phản kháng do điện dung của các đường dây sinh ra,khi tính sơ bộ lấy : åQ<sub>c</sub> = åQ<sub>L </sub>

<small>å</small>∆Q<sub>b</sub> : tổng tổn thất công suất phản kháng trong các trạm biến áp ,khi tính sơ bộ có thể lấy å∆Q<sub>b</sub> = 15%å∆Q<sub>max </sub><small>å</small>Q<sub>td</sub>: tổng công suất phản kháng tự dùng trong nhà máy điện.

<small>å</small>Q<sub>dt</sub> : Tổng công suất phản kháng dự trữ trong hệ thống. m :hệ số đồng

Các hộ phụ tải

Q(MVAr)

115,498

211,624

316,951

412,108

515,498

613,561

<b>Bảng 2.1:công suất phản kháng của các phụ tải </b>

Áp dụng cơng thức 1.3.2 ta có

<small>å</small>Q<sub>yc</sub>= 1,15.(15,498+11,624+16,951+12,108+15,498+13,561)= = 98,027 MVAr

Từ cosf= 0,85 ta suy ra tgf= 0,62 Ta lại có :

<small>å</small>Q<sub>F</sub> = åP<sub>F</sub> .tgf = 202,4 .0,62=125,436 MVAr > åQ<sub>yc</sub> = 98,027 MVAr

Như vậy công suất phản kháng phát ra lớn công suất phản kháng tiêu thụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

của hệ thống do vậy ta không phải bù công suất phản kháng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

cosf

15,498 35,556 0,9

11,624 26,667 0,9

16,951 38,889 0,9

12,108 27,778 0,9

15,498 35,556 0,9

13,561 31,111 0,9

<b>Bảng 2.2 Số liệu tính tốn của các hộ phụ tải </b>

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Đồ án môn học lưới điện

Từ sơ đồ mặt bằng nguồn điện và các phụ tải đã cho ta có thể đưa ra các phương án nối dây cho mạng lưới điện trên. Sau đây là 5 phương

án và tính toán đánh giá các chỉ tiêu kĩ thuật của các phương án này.

5

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Đồ án môn học lưới điện

<b>3.2.2 Phương án II </b>

<small>15 13 </small>6

<small>11 975311</small>

5

<small>2</small>4

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Đồ án môn học lưới điện

<b>3.2.4 Phương án IV </b>

<small>15 </small>

<small>13 </small>6

<small>311</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>3.3 Phương án nối dây 1 3.3.1 Sơ đồ nối dây </b>

<b> i ệ n </b>

Điện áp vận hành ảnh hưởng đến các đặc trưng kĩ thuật, các chỉ tiêu

kĩ thuật của mạng lưới điện.

Điện áp định mức của mạng lưới điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố: công suất của phụ tải, khoảng cách từ nguồn đến các phụ tải, vị trí tương đối

giữa các phụ tải trong mạng lưới¼

Điện áp định mức có thể được chọn đồng thời với sơ đồ cung cấp điện. Điện áp định mức sơ bộ của mạng điện có thể xác định theo giá trị công suất trên mỗi đoạn đường dây điện.

Điện áp định mức trên của đường dây có thể được tính theo cơng thức

kinh nghiêm sau:

U<sub>vhi</sub> = 4,34.<i> li16.Pi </i> (2.1) Trong đó :

l<sub>i</sub> : khoảng cách truyền tải trên đoạn đường dây thứ i (km)

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

P<sub>i</sub> :Công suất truyền tải trên đoạn đường dây thứ i (MW)Dựa vào sơ đồ mặt bằng của các nguồn điện và các phụ tải ta có điện

áp vận hành trên các đoạn đường dây như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Điện áp định

Đoạn đường Cốngtruyền

suất Chiều <sub>dài Điện áp vận mức của cả</sub>

dây, km

mạng điện, kV

N-1 N-2 N-3 N-4 N-5 N-6

32+j15,498 24+j11,624 35+j16,951 25+j12,108 32+j15,498 28+j13,561

63,246 78,102 50,000 72,111 53,852 63,246

104,092 93,295 107,190 94,300 103,238 98,131

mật độ dòng kinh tế của dòng điện:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>S</i><sub>max </sub><i>nU<sub>dm </sub></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Uđm : điện áp định mức của mạng điện , kV

S<sub>max</sub> : công suất chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại,MVA

Đối với các đường dây trên không , để không xuất hiện vầng quang

các dây nhơm lõi thép cần phải có tiết diện F<small></small><sup> 70 mm</sup><sup>2 </sup>

Sau đây ta sẽ tính tốn trên từng đoạn đường dây trong phương án 1

<b>Đoạn N-1 </b>

<i><small>S</small></i> =32+j15,498 MVA <small>35,556.103</small><i><small> 93,309kA </small></i>

<small>2. 3.110 </small>

F<sub>kt</sub> =<i><small> 931,3109 84,826mm</small></i><small>2 ,</small>

Ta chọn theo tiết diện tiêu chuẩn gần nhất : AC-95

I<sub>sc</sub> = 2.I<sub>max</sub> = 2.93,309 = 186,618 A < I<sub>cp</sub> = 330 A (thỏa mãn điều kiện phát nóng)

Tính tốn tương tự cho các đoạn cịn lại ta được bảng số liệu sau:

b<sub>0*</sub>10<small>-6 </small>đườn

g dây

dây dẫn (A) S<sub>max </sub>

N-1 AC-70 265 35,556 0,46 0,44 2,58 N-2 70 265 26,667 0,46 0,44 2,58 N-3 AC-95 330

AC-38,889 0,33 0,429 2,65 N-4 AC-150 445 27,778 0,21 0,416 2,74 N-5 AC-95 330 35,556 0,33 0,429 2,65 N-6 AC-95 330 31,111 0,33 0,429 2,65

<i><b>Bảng 3.2 Dòng điện cho phép lâu dài chạy trên mỗi đoạn đường dây </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">





<i>P<sub>i</sub>.r<sub>i</sub>.l<sub>i</sub></i><sub></sub>



<i>Q<sub>i</sub>.x<sub>i</sub>.l<sub>i </sub></i> <sub>.100(%) </sub> <sub>(2.4) </sub>

<i>nU<small> 2dm </small></i>.Trong đó

∆U<sub>ibt</sub> : tổn thất điện áp trên đoạn đường dây thứ i,%

P<sub>i</sub>, Q<sub>i</sub> : Công suất tác dụng và công suất phản kháng chạy trên đoạn đường dây thứ i

r<sub>i</sub>, x<sub>i</sub> : điện trở và điện kháng đơn vị của đoạn đường dây thứ i

Trong chế độ sự cố , đối với mạng điện đường dây 2 mạch tổn thất điện áp trong chế độ sự cố (đứt một đoạn đường dây ) được tínhtheo

cơng thức :

∆U<sub>isc</sub> =2.∆U<sub>ibt </sub> (2.5) Đối với đoạn đường dây N-1

<i><small>U</small><sub>N</sub><small>1bt</small></i><small> 32.0,33.63, 24611,624.0, 429.63, 246 4, 497% 2.1102 </small>

Trong trường hợp ngừng một mạch trên đoạn đường dây N-1 ,ta có:

<b>4,497 8,995 </b>

4,165 8,331

3,889 7,778

6,131 6,131

3,829 7,659

3,935 7,871

<i><b>Bảng 3.3 Tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây trong mạng </b></i>

điện

Từ các kết quả trên nhận thấy rằng ,tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ

vận hành bình thường là: ∆U<sub>max bt</sub> =6,131 %

Tổn thất điện áp trong chế độ sự cố bằng : ∆U<sub>max sc</sub>= 8,995 %

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>3.4 Phương án nối dây 2. 3.4.1 Sơ đồ nối dây </b>

Hình 3.7 Sơ đố nối dây phương án II

<b>3.4.2 Lựa chọn tiết diện dây dẫn </b>

Tính tốn tương tự như đối với phương án 1, ta có tiết diện của các đoạn dây dẫn:

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>3.4.3 Tính tổn thất điện áp của các đoạn đường dây trong mạng điện </b>

Tính tốn tương tự như đối với phương án I ta có bảng số liệu sau:

4,497 8,995

3,926 7,852

3,889 7,778

3,065 3,065

3,829 7,659

4,926 9,851

<i><b>Bảng 3.5.Tổn thất điện áp trên các đường dây </b></i>

Từ các kết quả ở bảng trên ta nhận thấy, tổn thất điện áp lúc làm việc

bình thường và khi sự cố có giá trị lớn nhất là:

Hình 3.8.Sơ đồ nối dây phương án III

<b>3.5.2 Chọn cấp điện áp vận hành cho mạng lưới điện </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Tính tốn tương tự phương án I ta có bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Đường dây P<sub>max </sub>l(km)

N-1

32 63,246

N-2

24 78,102

N-3

60 50,000

3 -4

25 41,231

N-5

32 53,852

N-6

28 63,246 U<sub>vh</sub> (kV) 104,09 93,30 137,93 91,16 103,24 98,13

<i><b>Bảng 3.6.Điện áp tính tốn trên các đường dây </b></i>

Vậy chọn điện áp định mức của mạng điện U<sub>đm</sub> = 110 kV

<b>3.5.3 Lựa chọn tiết diện dây dẫn </b>

Tính toán tương tự như đối với phương án 1, ta có tiết diện của các đoạn

dây dẫn được cho trong bảng 2.8:

Đường P<sub>max </sub> Q<sub>max </sub> F<sub>kt 2 </sub> F<sub>tc </sub>

<i><b>Bảng 3.7 .Thông số các đường dây trong mạng điện </b></i>

Từ bảng số liệu trên ta nhận thấy tất cả các tiết diện tiêu chuẩn đã chọn đều thoả mãn điều kiện phát nóng .

<b>3.5.4 Tính tổn thất điện áp trong chế độ vận hành bình thường vàtrong chế độ sự cố. </b>

Tính tốn tương tự như đối với phương án 1 ta có bảng số liệu sau đây:

4,497 8,995

5,214 10,427

4,563 9,126

1,753 1,753

3,829 7,659

3,935 7,871

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>Bảng 3.8 Tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây của mạng </b></i>

điện

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Từ bảng số liệu trên ta có tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây đoạn

đường dây N-4-3:

∆U<sub>bt</sub> = 4,563+1,753= 6,316 % ∆U<sub>sc</sub> =9,126+1,753 =10,879 %

Từ kết quả tính tốn trên ta nhận thấy

Tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ vận hành bình thường là:

∆U<sub>N-2-3bt</sub> =6,316%

Tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ sự cố là : ∆U<sub>N-2-3sc</sub>= 10,879 %

Như vậy phương án này đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật

<b>3.6 Phương án nối dây 4 3.6.1 Sơ đồ nối dây </b>

<i><b>Hình 3.9.S</b></i>ơ đồ nối dây phương án IV

<b>3.6.2 Chọn cấp điện áp vận hành cho mạng lưới điện </b>

Tính tốn tương tự phương án I ta có bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Đường dây P<sub>max </sub>l(km)

N-1

32 63,246

1 -2

56 41,231

N-3

60 50,000

3 -4

25 41,231

N-5

32 53,852

N-6

28 63,246 U<sub>vh</sub> (kV) 104,09 132,87 137,93 91,16 103,24

98,13

<i><b>Bảng 3.9.Điện áp tính tốn trên các đường dây </b></i>

Vậy chọn điện áp định mức của mạng điện U<sub>đm</sub> = 110 kV

<b>3.6.3 Lựa chọn tiết diện dây dẫn </b>

Tính tốn tương tự như đối với phương án 1, ta có tiết diện của các

đoạn dây dẫn được cho trong bảng 2.8:

N-3 60 29,059 174,955 159,050 185 349,909 510 3 -4 25 12,108 145,796 132,541 150 145,796 445 N-5 32 15,498 93,309 84,826 95 186,618 330 N-6 28 13,561 81,645 74,223 95 163,291 330

<i><b>Bảng 3.10 .Thông số các đường dây trong mạng điện </b></i>

Từ bảng số liệu trên ta nhận thấy tất cả các tiết diện tiêu chuẩn đã chọn đều thoả mãn điều kiện phát nóng .

<b>3.6.4 Tính tổn thất điện áp trong chế độ vận hành bình thường vàtrong chế độ sự cố. </b>

Tính tốn tương tự như đối với phương án 1 ta có bảng số liệu sau đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

7,852

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i><b>Bảng 3.11 Tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây của mạng </b></i>

Tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây đoạn đường dây 4-3:

N-∆U<sub>bt</sub> = 4,563+1,753= 6,316 % ∆U<sub>sc</sub> =9,126+1,753 =10,879 %

Từ kết quả tính tốn trên ta nhận thấy

Tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ vận hành bình thường là:

∆U<sub>N-2-1bt</sub> =8,423%

Tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ sự cố là : ∆U<sub>N-2-1sc</sub>= 16,847 %

Như vậy phương án này đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật

<b>3.7.Phương án nối dây 5 3.7.1.Sơ đồ nối dây </b>

<small>15 </small>

<small>13 </small>

<small>11 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b>Hình 3.10.S</b></i>ơ đồ nối dây phương án V

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>3.7.2 Lựa chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra điều kiện phát nóng </b>

Do trong sơ đồ nối dây có mạch vịng nên ta phải tính dịng cơng suất chạy trong các đường dây trong mạch vòng N-5-6-N. Giả thiết mạng điện đồng nhất và tất cả các đoạn đường dây đều có cùng một tiết diện.Gọi khoảng cách N-5 là l<sub>1</sub>, khoảng cách 5-6 là l<sub>2,</sub> khoảng cách N-6 là l<sub>3</sub>.

(l<sub>1</sub> = 53,852 km , l<sub>2</sub> = 41,231 km, l<sub>3</sub> = 63,246 km) Dịng cơng suất chạy trên đoạn N-5 là:

<i><small>S</small><sub> N</sub></i><small>5 </small> <i><small> S</small></i><sub>5</sub><i><small> .(l</small></i><sub>2</sub><small> l</small><sub>3</sub><i><small>) S</small></i><sub>6</sub><i><small> .l</small></i><sub>3</sub><small></small><i><small> (32 j15, 498).(41, 231 63, 246) (28 j13,561).63,</small></i>

<small>246 </small>

<i><small>l</small></i><sub>1</sub><small> l</small><sub>2</sub><small> l</small><sub>3 </sub> <small>41, 231 63, 246 63, 246 </small>= 32,3+j15,64 MVA

Do đó, S<sub>max(N-1)</sub> = 35,89 MVA

<small>S</small><sub> max(5-6)</sub> =<small> S</small><sub> 5</sub><b> -</b><small> S</small><sub> max(N-5)</sub> = (<i><small> 32 j15, 498</small></i> ) - (32,3+j15,64 ) = - 0,3 - j0,15 MVA;

S<sub>max(5-6)</sub> = 0,334 MVA

<small>S</small><sub> max(N-6)</sub> =<small> S</small><sub> 6</sub>+<small> S</small><sub> max(5-6)</sub> =(28+j13,561) + (- 0,3 - j0,15 ) =27,70+j13,42 MVA

S<sub>max(N-6)</sub> = 30,777 MVA

Tiết diện các đoạn đường dây trong mạch vòng N-2-1-N:

I<sub>maxN-5</sub> =<small> 35,890 .103</small> =188,372 A<sub> ;</sub> F<sub>kt(N-5)</sub> =<small> 188,,372</small> =171,248 mm<small>2 3.110 </small>

=> Chọn dây AC-185 có Icp = 510 A

<small>11 </small>

I<sub>max5-6</sub> =<small> 0,334 .103</small> = 1,754 A<sub> ;</sub> F<sub>kt(5-6)</sub> =<small> 1,1754</small> = 1,595 mm<small>2 3.110 ,1 </small>

=> Chọn dây AC-70 có Icp = 265A

I<sub>maxN-2</sub>=<small> 30,777 .103</small> =161,537 A<sub> ;</sub> F<sub>kt(4-6)</sub> =<small> 161,,537</small> = 146,852 mm<small>2 </small>

=> Chọn dây AC-150 có Icp = 445 A

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Kiểm tra sự cố : dòng điện chạy trên đoạn 5-6 lớn nhất khi có sự cố đứt

<i><b>Bảng 3.12.Thông số đường dây phương án V </b></i>

Các tiết diện dây dẫn được chọn đều thỏa mãn điều kiện phát nóng khi sự cố

<b> Tính tổn thất điện áp trong mạch vòng đã xét </b>

Bởi trong mạch vịng đã xét chỉ có một điểm phân chia cơng suất là nút 6 Do đó tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện trong chế độ vận hành

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Tổn thất điện áp trên đoạn N-6 là:

<i><small>UN</small><sup>6sc</sup></i><small> % 60.0,33.63, 246 29,059.0, 429.63, 246 .100% 16,865% 1102 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

- Tổn thất điện áp trên đoạn 5-6 là:

<i><small>U</small></i><small>5</small><sup>6</sup><i><sub>sc</sub></i><small> % 32.0, 46.41, 23115,2498.0, 44.41, 231.100% 7,340% 110 </small>

<b>Khi ngừng đoạn đường dây N-6 </b>

- Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây N-5 là

<i><small>U</small><sub>N</sub><small>5sc</small></i><small> % 60.0,17.53,85215, 498.0, 409.53,852 .100% 9,829% 1102 </small>

- Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây 5-6 là:

<i><small>U</small></i><small>5</small><sup>6</sup><i><sub>sc</sub></i><small> % 32.0, 46.41, 23113,2561.0, 44.41, 231.100% 7,340% 110 </small>

Vậy tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ sự cố là tổn thất điện áp khi

đứt đoạn đường dây N-5 và bằng:

∆U<sub>maxsc</sub> = 16,865 + 7,340 = 24,205 %

Các tổn thất điện áp trên những đoạn khác tính tương tự như các phương

án trên ta có bảng sau: Đường dây

N-1 4,497 8,995

N-2 5,214 10,427

N-3 3,889 7,778

N-4 6,131 6,131

N-5 5,291 9,829

5 -6 0,069 7,340

N-6 7,786 16,865

Từ các kết quả ở bảng trên ta nhận thấy, tổn thất điện áp lúc làm việc

bình thường và khi sự cố có giá trị lớn nhất là: <small>D</small> U<sub>max bt</sub>% = D U<sub>N -2 bt</sub>% = 7,786 %

Trong chế độ sự cố không xét sự cố xếp chồng mà chỉ xét sự cố đơn giản (đứt một dây) nên:

<small>D</small> U<sub>max sc</sub>% =24,205 %

Đó là trường hợp ngừng N-2 trong mạch vòng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<i><b>KẾT LUẬN </b></i>

Khi chọn sơ bộ các phương án cung cấp điện có thể đánh giá chất lượng

điện năng theo các giá trị của tổn thất điện áp.

Ta có thể chấp nhận là phù hợp nếu trong chế độ phụ tải cực đại các tổn thất điện áp lớn nhất của mạng điện một cấp điện áp không vượt quá 10 ÷ 15% trong chế độ làm việc bình thường, cịn trong chế độ sau sự cố các tổn thất điện áp lớn nhất khơng vượt q 15 ÷ 20% . Ở đây ta xét với

trường hợp:

∆U<sub>maxbt</sub> % £ 10% ∆U<sub>maxsc</sub> % £ 20%

<small>Để thuận tiện cho việc so sánh về kĩ thuật các giá trị về tổn thất của các phương án được tổng hợp ở bảng sau: </small>

<small>Tổn thất Phương án </small>

<small>∆U</small><sub>maxbt</sub><small> % ∆U</small><sub>maxsc</sub><small> % </small>

6,131 8,995

8,423 16,847

6,316 10,879

8,423 16,847

<small>7,786 24,205 </small>

Như vậy sau khi tính tốn so sánh các chỉ tiêu kĩ thuật ta thấy phương án

1,2,3,4 đảm bảo yêu cầu kĩ thuật.Do đó để so sánh kinh tế ,kĩ thuật ta chọn các phương án 1,2,3,4.

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<i><b>CHƯƠNG IV </b></i>

<i><b>SO SÁNH KINH TẾ CÁC PHƯƠNG ÁN </b></i>

Z:hàm chi phí tính tốn hàng năm

a<sub>tc</sub>:hệ số hiệu quả của vốn đầu tư .a<sub>tc</sub>=0,125

a<sub>vh</sub>:hệ số vận hành đối với các đường dây trong mạng điện.

a<sub>vh</sub>=0,04 (Dùng cột bêtông cốt thép) ∆A:Tổng tổn thất điện năng hàng năm

C : giá 1kWh điện năng tổn thất :c=500 đ/kW.h) K : tổng các vốn đầu tư về đường dây

-Tính K

Đối với các đường dây trên không 2 mạch đặt trên cùng một cột,tổng vốnđầu tư để xây dựng các đường dây có thể xác định theo cơng thức sau:

K= å1,6.k<sub>0i</sub>.l<sub>i </sub>Trong đó :

k<sub>0i</sub> : giá thành 1 km đường dây thứ i , đ/km li : chiều dài đoạn đường dây thứ i ,km Với đường dây 1 mạch :K= k<sub>0i</sub>.l<sub>i </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

-Tổn thất điện năng trong mạng điện được tính theo cơng thức:

∆A = å∆P<sub>imax</sub>. t Trong đó :

<small>t</small> : thời gian tổn thất công suất lớn nhất ,h

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

∆P<sub>imax</sub> :tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ i khi công

U<sub>dm</sub>: điện áp định mức của mạng điện

- Thời gian tổn thất cơng suất lớn nhất có thể được tính theo cơng thức:<small>t</small>= (0,124+ T<sub>max</sub> .10<small>-4</small>)<small>2</small> .8760

Tính K cho mỗi đoạn đường dây Đoạn đường dây N-1(AC-95) K<sub>1</sub>= 1,6.k<sub>o1</sub>.l<sub>1 </sub>

Tra bảng 8.39 sách "Thiết kế các mạng và hệ thống điện"Ta có k<sub>o1</sub>= 283.10<small>6</small> đ/km

Suy ra K<sub>1</sub>= 1,6.283.10<small>6</small>.63,246 = 28637,587.10<small>6</small> đ Tổn thất công suất:

<i><small>P</small></i><small>1 3215, 498 .0,33.63, 246</small><sup> = 1,09 MW </sup><small>22.1102 2</small>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×