Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

tiểu luận 1 thu thập số liệu kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 98 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ CÔNG THƯƠNG</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP</b>

<b>TIỂU LUẬN 1THU THẬP SỐ LIỆU KẾ TOÁN</b>

NĂM HỌC 2022 – 2023Sinh viên thực hiện: Đỗ Thu Hằng

Lớp: ĐHKT14A5HN

Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ THU HÀ

<i><b>Hà Nội: 05/2023</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

1

MỤC LỤC

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP...5</b>

<b>1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp :...5</b>

<b>1.1.3. Những thành tích đã đạt được của doanh nghiệp...6</b>

<b>1.1.4. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển:....6</b>

<b>- Đối với quan hệ xã hội: Mở rộng liên kết với các đơn vị khác, tăng cường hợp tác, góp phần tích cực về việc tổ chức và cải tạo nên sản xuất của xã hội...8</b>

1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ...8

<b>1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý...8</b>

<b>1.3.2. Mô tả và đánh giá, nhân xét về cách thức tổ chức bộ máy quản lý...9</b>

<b>CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY...10</b>

2.1.TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN...10

<b>2.1.1. Mơ hình bộ máy kế tốn của doanh nghiệp...10</b>

2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN...12

<b>2.2.1 Chế độ kế tốn...12</b>

2.3. QUY TRÌNH LẬP, KIỂM TRA VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN...15

<b>2.3.1. Quy trình lập chứng từ...15</b>

<b>2.3.2. Quy trình luân chuyển chứng từ...15</b>

<b>2.3.3. Quy trình kiểm tra chứng từ...17</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2.4. TỔ CHỨC KIỂM TRA KẾ TỐN...17

<b>CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP...18</b>

3.1. SỐ DƯ ĐẦU KỲ CÁC TÀI KHOẢN...18

<b>3.1.1. Số dư đầu kỳ các tài khoản tổng hợp...18</b>

<b>3.1.2. Số dư đầu kỳ các tài khoản chi tiết...19</b>

3.2. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TRONG KỲ...22

3.3. ĐỊNH KHOẢN VÀ PHẢN ÁNH VÀO SƠ ĐỒ CHỮ T...31

<b>3.3.1. Định khoản...31</b>

<b>3.3.2. Sơ đồ chữ T...42</b>

3.4. BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH...71

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Bảng 3.6. Số dư chi tiết thành phẩmBảng 3.7. Số dư chi tiết hàng hóaBảng 3.8. Số dư chi tiết tài sản cố địnhBảng 3.9. Số dư chi tiết chi phí trả trước

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ</b>

Sơ đồ 1.1 : Mơ hình tổ chức phân quyền

Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung

Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chungSơ đồ 2.3: Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn

Sơ đồ 2.4: Quy trình thu tiền mặtSơ đồ 2.5: Quy trình nhập kho

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP</b>

1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

<b>1.1.1 Thông tin chung về doanh nghiệp:</b>

- Tên công ty viết bằng Tiếng Việt : CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP

<b>KHẨU RƯỢU - BIA - NƯỚC GIẢI KHÁT NGỌC CHÂU</b>

Tên cơng ty viết bằng tiếng nước ngồi : Ngoc Chau alcoholic beer and soft drink import export joint stock company

-- Tên công ty viết tắt: NGOC CHAU-- HLTH.,JSC - Ngày thành lập : 20/10/2006

- Mã số thuế: 0102044285- Ngày cấp: 06/10/2006

- Nơi đăng ký quản lý thuế: Chi cục Thuế Quận Đống Đa

- Địa chỉ trụ sở chính: Ngõ 336 Đường Láng, Phường Thịnh Quang,quận Đống Đa, TP Hà Nội

- Số TK: 0416168888 tại Ngân hàng VIB Hà Đông- Điện thoại: 0933744666

- Fax: +84 (8) 3823 3318

- Email:

- Đại diện pháp luật: NGUYỄN HÀ VIỆT- Tổng Giám Đốc- Ngành nghề chính: Sản xuất Rượu Bia Nước Giải Khát

<b> 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của doanhnghiệp :</b>

Công ty Cổ Phần xuất nhập khẩu Rượu Bia Nước Giải KhátNgọc Châu được thành lập ngày : 20/10/2006

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Rượu Bia Nước Giải KhátNgọc Châu là một công ty sản xuất và cung cấp nhiều mặt hàngrượu bia nước giải khát, công ty xác định rõ những thuận lợi vàthách thức để kịp thời đổi mới và nâng cáo chất lượng sản phẩmđến với khách hàng.

Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Rượu Bia Nước Giải KhátNgọc Châu đội ngũ nhân viên sản xuất lúc đầu vẫn còn hạn chế, làmột doanh nghiệp thô sơ nhỏ lẻ. Xong, khi nền kinh tế ngày càngphát triển, nhu cầu của con người cũng được tăng thêm thì doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>phát triển bền vững cùng khách hàng. Với phương châm “¡Giá trị</b>

<b>mang lại niềm tin!</b>”, và định hướng¡<b>“Liên tục cải tiến,đổimới”¡Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Rượu Bia Nước Giải Khát</b>

Ngọc Châu đã luôn nỗ lực cả về nhân lực, vật lực, xây dựng uy tínthương hiệu, niềm tin với khách hàng với những sản phẩm có chất

<b>1.1.3. Những thành tích đã đạt được của doanh nghiệp</b>

- Sản xuất và kinh doanh rượu bia nước giải khát.

- Kinh doanh xuất nhập khẩu: Nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, sảnphẩm chuyên ngành, hàng hóa tiêu dùng và các sản phẩm hàng hóakhác.

- Đầu tư xây dựng , kinh doanh bán lẻ trong các cửa hàng tổng hợp- Kinh doanh các ngành nghề khác khơng bị cấm theo quy định củapháp luật.

- Thành tích: Các thành tích của Cơng ty Cổ Phần xuất nhập khẩuRượu Bia Nước Giải Khát Ngọc Châu được các tổ chức, hiệp hội ghinhận:

+ 1 Huân chương Lao động Hạng Nhất ( năm 2010) + 1 Huân chương Độc Lập Hạng Ba ( Năm 2020)

Sản phẩm của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Rượu Bia Nước GiảiKhát Ngọc Châu được tặng nhiều huy chương vàng, bạc trong cáccuộc hội chợ triển lãm hàng VN.

<b>1.1.4. Thuận lợi và khó khăn trong q trình phát triển: </b>

Thuận lợi

Mặc dù là một doanh nghiệp chuyên sản xuất rượu bia nước giảikhát nhưng hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty ít bị biếnđộng. Bên cạnh đó cơng ty luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sátxao của UBND Thành phố cũng như sự giúp đỡ của các ban ngànhliên quan. Trong những năm qua, hoạt động sản xuất kinh doanh củacông ty đã được củng cố và phát triển không ngừng đạt mức tăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

trưởng vượt bậc và có tích lũy .Đóng góp một phần không nhỏ chongân sách thành phố. Đội ngũ cán bộ cơng nhân viên đã được thửthách ,trưởng thành, tích lũy được nhiều kinh nghiệm và đang dầnquen với cơ chế thị trường. Nội bộ cơng ty đồn kết nhất trí, hệ thốngquản lí của cơng ty ngày càng được bổ sung và hoàn thiện theo cơchế thị trường, phù hợp với trình độ sản xuất kinh doanh trong tìnhhình mới, trong nền kinh tế thị trường và nền kinh tết quốc tế hóangày càng cao của đất nước cũng như trong khu vực và trên thế giới.Với số vốn lưu động không lớn nhưng với sự phấn đấu nỗ lực hếtmình, khơng mệt mỏi của tồn thể cán bộ công nhân viên trong côngty đặc biệt với sự lãnh đạo năng động nhiệt tình , tâm huyết của BanGiam Đốc cơng ty- những người đã có nhiều giải pháp chỉ đạo đúnghướng, hiệu quả và sự quan tâm giúp đỡ của các ban nghành màtrong những năm qua công ty đã đạt được những kêt quả tốt đẹp.

<b>Khó khăn: </b>

Công cuộc đổi mới kinh tế của đất nước tạo nên những thuận lợi mới,những thời cơ vận hội mới nhưng bên cạnh đó cơng ty vẫn cịn gặpkhơng ít những khó khăn:

- Cơng ty Cổ Phần xuất nhập khẩu Rượu Bia Nước Giải Khát NgọcChâu có quy mơ kinh doanh và tiềm năng hoạt động lớn , tồn tại hạnchế nhiều mặt

- Mặt bằng kinh doanh chưa ổn định: phải thuê mặt bằng, chi phíthuê cao…..

- Lương của đội ngũ cán bộ cơng nhân chưa được cao .

- Bên cạnh đó cơng ty phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gaygắt của nền kinh tế thị trường đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất kinhdoanh và xuất nhập khẩu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

81.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ

<b>1.2.1. Chức năng:</b>

- Sản xuất kinh doanh là quá trình tiến hành từ việc khai thác sửdụng các nguồn lực sẵn có trong nền kinh tế để sản xuất ra các sảnphẩm, hàng hóa, dịch vụ nhằm cung cấp cho nhu cầu thị trường vàthu được lợi nhuận.

- Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Rượu Bia Nước Giải Khát NgọcChâu sản xuất kinh doanh theo định hướng của chủ doanh nghiệp đitheo con đường sản xuất kinh doanh rượu, bia ,nước giải khát, cungcấp nguồn hàng hóa phục vụ cho thành phố Hà Nội và các tỉnh lâncận. Doanh nghiệp đồng thời phát triển các ngành như bán buôn,bán lẻ các mặt hàng, dịch vụ vận tải hành khách đường bộ, hỗ trợliên quan đến quảng bá,…

<b>1.2.2. Nhiệm vụ</b>

- Đối với hoạt động sản xuất: Tổ chức mở rộng sản xuất, khôngngừng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất kinhdoanh; chú trọng đầu tư công nghệ, kỹ thuật cao để mở rộng quy môsản xuất. Đồng thời luôn nghiên cứu thị trường để đáp ứng kịp thờinhu cầu càng cao của thị trường

- Đối với quan hệ xã hội: Mở rộng liên kết với các đơn vị khác, tăngcường hợp tác, góp phần tích cực về việc tổ chức và cải tạo nên sảnxuất của xã hội.

- Đối với nhà nước: Chấp hành đầy đủ các chính sách và pháp luậtnhà nước ban hành với đúng ngành nghề mà doanh nghiệp đăng kí.- Đối với khách hàng: Đáp ứng nhu cầu khách hàng yêu cầu và theođúng với cam kết hợp đồng khách hàng.

- Đối với đời sống công nhân viên : Tuyển dụng công nhân lao độngtheo yêu cầu sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng; tuân thủnghiên túc Bộ luật Lao Động, tổ chức tốt đời sống vật chất cũng nhưđời sống tinh thần của nhân viên.

- Đối với bảo vệ môi trường, an ninh trật tự : Giữ gìn vệ sinh mơitrường và trật tự an tồn chung trong tồn Doanh Nghiệp, nhất là tạicác phân xưởng sản xuất, làm tròn nghĩa vụ quốc phòng và tuân thủpháp luật về an ninh trật tự tại địa phương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

91.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ

<b>1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý</b>

Mơ hình bộ máy quản lý mà doanh nghiệp hướng tới là bộ máy gọnnhẹ và hiệu quả.

Mơ hình bộ máy quản lý thực tế hiện nay

<b>Sơ đồ 1.1 : Mơ hình tổ chức phân quyền</b>

<b>1.3.2. Mô tả và đánh giá, nhân xét về cách thức tổ chức bộmáy quản lý.</b>

1. Phòng giám đốc: Là người quản lý và giám sát tất cả cáchoạt động kinh doanh cũng như các hoạt động hợp tác củadoanh nghiệp. Do đó họ có nhiệm vụ cố vấn chiến lược Phịngkế tốn.

2. Phịng kế toán: Thực hiện những công việc về nghệp vụchuyên mơn tài chính theo đúng quy định của nhà nước vềchuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán. Theo dõi phản ánh sựvận động vốn kinh doanh của doanh nghiệp dưới mọi hình thái.

Bộ máy doanh nghiệp

Phịng giám đốc

Giám đốc

Phó Giám Đốc

Phịng Kế Tốn

Trưởng phịng Kế

Kế Tốn Viên

Phịng Hành Chính

Trưởng phịng hành

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

3. Phịng hành chính: Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ thammưu giúp giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiềnlương, thi đua, khen thưởng, kỉ luật, đào tạo, quy hoạch, vănthư, lưu trữ, quân sự và bảo vệ chính trị nội bộ.

4. Phân xưởng: Chịu trách nhiệm về công tác phối hợp sản xuấtgiữa các phân xưởng trong doanh nghiệp.Đảm bảo hồn thànhkế hoạch đúng tiến độ. Đảm bảo quy trình làm việc đúng tiêuchuẩn đăng kí, an tồn lao động, máy móc vận hành, đúngchức năng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNGTY</b>

2.1.TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN

<b>2.1.1. Mơ hình bộ máy kế toán của doanh nghiệp </b>

- Theo luật Kế Toán 2015, tổ chức bộ máy kế toán với sự phân công,phân nhiệm rõ ràng, xác định mối quan hệ giữa các nhân viên kếtoán với nhau, mối quan hệ giữa bộ máy kế toán với các bộ phậnquản lý khác trong đơn vị là một trong những nội dung quan trọngcủa cơng tác kế tốn ở đơn vị.

- Doanh nghiệp lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế tốn khoa học,hợp lí, giảm bớt khối lượng cơng việc kế tốn, tiết kiệm chi phí, nângcao hiệu quả sản xuất hoạt động. Mơ hình mà các doanh nghiệp lnhướng đến là bộ máy kế toán linh hoạt, gọn nhẹ nhưng hiệu quả cao.

<b>Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ phận Kế Toán</b>

1. Kế toán trưởng: Là người trực tiếp phụ trách phịng kế tốn tàichính của DN, chịu trách nhiệm trước cơ quan tài chính cấp trên vàBan giám đốc của công ty về các vấn đề liên quan đến tình hình tàichính và cơng tác kế tốn, có nhiệm vụ quản lý và điều hành phịngkế tốn hoạt động theo chức năng chun mơn. Có nhiệm vụ kiểmtra, chỉ đạo công tác quản lý, sử dụng vật tư, tiền vốn trong tồncơng ty theo đúng chế độ của Bộ Tài Chính. KTT chỉ đạo chung về tổ

Kế Toán Trưởng

Kế Toán Tổng hợp &

Kế Toán chi phí và giá thành

Kế Tốn

thanh tốn<sup>Kế Tốn </sup>Vật tư<sup>Thủ quỹ</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

chức kế tốn, tài chính thống kê, thông tin kinh tế của DN, phâncông nhiệm vụ cho từng kế toán viên để ghi chép, theo dõi và phảnánh kịp thời, chính xác, trung thực và đầy đủ tình hình tiền vốn trongquá trình sản xuất kinh doanh

2. Kế toán tổng hợp & thuế: KT tổng hợp có vai trị rất quan trọngđối với DN. KT tổng hợp cung cấp cho DN những thông tin về hoạtđộng sản xuất kinh doanh đang diễn ra cũng như theo dõi diễn biếnthị trường nhằm quản lý DN đạt hiệu suất tốt hơn. Nhiệm vụ của KTtổng hợp là kiểm tra các số liệu của các đơn vị trong nội bộ của côngty qua các nghiệp vụ phát sinh và sự cân đối giữa số liệu KT tổng hợpvà chi tiết; kiểm tra số dư cuối kỳ để so sánh xem khớp với các báocáo chi tiết hay không; hạch tốn khấu hao, thu nhập, chi phí, tài sảncố định, công nợ, thuế GTGT và làm báo cáo thuế, lập quyết tốn.Theo dõi cơng nợ và quản lý cơng nợ của tồn cơng ty. Lập báo cáotài chính theo quy định của cơng ty và làm báo cáo giải trình chi tiếtvề việc chi tiêu của cơng….

3. Kế tốn chi phí & giá thành : Căn cứ bảng tổng hợp nguyên vậtliệu, bảng tổng hợp vật liệu xuất dùng, bảng phân bổ tiền lương vàcác nhật ký chứng từ có liên quan để ghi vào sổ tổng hợp chi phí sảnxuất, phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành cho từng mặt hàngcụ thể.

4. Kế toán thanh toán: Lập chứng từ thu, chi cho các khoản thanhtoán của công ty với khách hàng, nhà cung cấp, các cổ đơng và cáckhoản thanh tốn nội bộ, tiếp nhận các chứng từ thanh tốn và kiểmtra tính hợp lý của chứng từ sau đó phản ánh vào các phần hành kếtoán liên quan.

5. Kế toán vật tư: Là một trong những vị trí khơng thể thiếu trongdoanh nghiệp. Họ phải chịu trách nhiệm quản lý kho và hàng tồn,kiểm đếm số lượng hàng hóa cũng như nắm bắt được chất lượnghàng hóa. Đồng thời phải khảo sát tình hình xuất nhập hàng và chịutrách nhiệm để đảm bảo được số lượng hàng hóa và chất lượng hànghóa trong q trình hoạt động từ đó cập nhật tình hình thường xunvà báo cáo với cấp trên. Nhiệm vụ của KT vật tư là ghi chép, theo dõitình hình nhập, xuất để đảm bảo số hàng hóa cịn tồn trong kho theoquy định của doanh nghiệp để kịp thời đáp ứng hoạt động sảnxuất.KT vật tư đánh giá tình hình hàng hóa, chất lượng của sản phẩmbằng cách thường xuyên làm việc với những kế toán quản lý hoạtđộng khác để thu thập thơng tin của hàng hóa. KT vật tư phải thực

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Báo cáo tài chính được trình bày bằng tiền Việt Nam (VND) được lập trêncác nguyên tắc kế toán phù hợp với quy định của chế độ kế toán doanhnghiệp tại Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 do Bộ Tài Chínhban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014.

<b>2.2.2. Chính sách kế toán </b>

Doanh nghiệp đã lựa chọn phương pháp kê khai thường xuyên.

+ Phương pháp nhập trước – xuất trước+ Phương pháp thực tế đích danh+ Phương pháp bình quân gia quyền

Doanh nghiệp đã lựa chọn phương pháp bình qn gia quyền đểtính giá xuất kho.

hạch tốn tỷ giá ngoại tệ, DN sử dụng tỷ giá xuất quỹ ngoại tệ theophương pháp bình quân gia quyền di động

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>3.1.2. Số dư đầu kỳ các tài khoản chi tiết</b>

a, Số dư chi tiết tài khoản ngân hàng

<b>Bảng 3.2. Bảng số dư chi tiết tài khoản ngân hàng</b>

1122-

b, Số dư chi tiết tài khoản công nợ

<b>Bảng 3.3. Số dư chi tiết công nợ phải thu khách hàng</b>

<b>Công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Gia Đạt</b>

- Mã số thuế: 0104319760- Đặt trước tiền để mua hàng

- Mã số thuế: 2300535722- Nợ tiền mua hàng

<b>Công ty CP Tiến Hưng</b>

- Mã số thuế: 0103712312- Nợ tiền mua hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Mã số thuế: 0106335969- Nợ tiền mua hàng

<b>Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại PAD.</b>

- Mã số thuế: 1000943091- Nợ tiền mua hàng

<b>Công ty TNHH TM và Kỹ thuật VMS</b>

- Mã số thuế: 0107655827- Nợ tiền mua hàng

<b>Công ty TNHH thiết bị Hiệp Phát</b>

- Mã số thuế: 0304951857- Nợ tiền mua hàng

<b>Công ty cổ phần Bia Việt Nam </b>

- Mã số thuế: 280047498- Nợ tiền mua hàng

<b>Công ty Thương mại và vận tải Thanh Lam</b>

- Mã số thuế: 0311264407- Nợ tiền mua hàng

<b>Công ty CO Hóa chất Á Châu</b>

- Mã số thuế: 03130900876- Nợ tiền mua hàng

<b>Công ty cổ phần Nước giải khát Hà Nội (HABECO)</b>

Bia-Rượu-- Mã số thuế: 0100739203- Nợ tiền mua hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

c, Số dư chi tiết hàng tồn kho

<b>Bảng 3.5. Số dư chi tiết nguyên vật liệuMã</b>

<b>Đơn giáThành tiền</b>

Bia Ngọc Châu lon330ml

Bia Ngọc Châu lon500ml

Rượu Ngọc Châu 30độ

TP003

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Tên thành phẩmMãsố</b>

<b>Đơn giáThành tiền</b>

Rượu Ngọc Châu 40độ

d, Số dư chi tiết tài sản cố định

<b>Bảng 3.8. Số dư chi tiết tài sản cố địnhTên</b>

<b>Hao mịnlũy kế</b>

<b>Giá trị cịnlại</b>

TSCĐ hữu hình

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

27Quyền

sử dụng đất

BP QLDN

Quyền sở hữu nhãn hiệu

e, Số dư chi tiết tài khoản 242 – Chi phí trả trước

<b>Tên vậttư</b>

<b>giá<sup>Hao mịn</sup>lũy kế<sup>Giá trị cịn</sup>lại</b>

Bàn ghếvăn phịng

BP bánhàng

Dây chuyền sản xuất

<b>TỔNG CỘNG<sup>264,853,5</sup><sub>00</sub><sup>62,680,7</sup><sub>00</sub><sup>202,172,80</sup><sub>0</sub>Bảng 3.9. Số dư chi tiết chi phí trả trước</b>

3.2. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TRONG KỲ

<b>1.Ngày 01/01/2022: Nhập khẩu NVL về để sản xuất Bia , theo giá</b>

CIF chưa thanh toán thuế nhập khẩu 20%, hóa đơn thuế GTGT NC/2201467 chưa thanh tốn. Cơng ty đã nộp thuế bằng TGNH VND. Tỷ giá tính thuế là 22.000đ/USD. Tỷ giá ngân hàng VCB công bố: Tỷ

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

giá mua vào 22.000đ/USD, tỷ giá bán ra 22.250đ/USD. Thông tin nhưsau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Tên vật tư</b>

<b>Mã vật tư</b>

<b>ĐVT Số lượng</b>

<b>Đơn giá</b>

<b>Thành Tiền</b>

<b>STT </b>

<b>Hàng hóa, dịch vụ </b>

<b>Đơn vị tính </b>

<b>Số </b>

<b>lượng <sup>Đơn giá </sup></b>

<b>Thành tiền</b>

1

Dịch vụ vận

<b>2. Ngày 02/01/2022: Nhân viên Nguyễn Đức Dũng đi mua NVL </b>

của công ty TNHH Mai Hương theo hóa đơn GTGT MH/22E 2204678. Thông tin chi tiết như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Tên vật tư</b>

<b>Mã vật tư</b>

<b>ĐVT Số lượng</b>

<b>Đơn giá</b>

<b>Thành Tiền</b>

<b>3. Ngày 04/01/2022: Nhân viên Nguyễn Minh Trang mua nguyên </b>

vật liệu của cơng ty CP Tiến Hưng theo hóa đơn GTGT TH/22E 2201067. Thông tin chi tiết như sau:

<b>STT Tên vật tư</b>

<b>Mã vật tư</b>

<b>Đơn vịtính</b>

<b>Số lượng</b>

<b>Đơn giá</b>

<b>Thành tiền</b>

<b>4. Ngày 05/01/2022: Công ty cổ phần thương mại và xuất nhập </b>

khẩu Gia Đạt thanh toán tiền hàng kỳ trước bằng chuyển khoản theoGBC 2204143 của ngân hàng Agribank.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>5.Ngày 05/01/2022: Nhập khẩu Rượu Chivas có giá FOB chưa </b>

thanh toán. Thuế suất GTGT 10%, thuế nhập khẩu 65%, thuế TTĐB 65%. Tỷ giá tính thuế là 22.000đ/USD. Tỷ giá ngân hàng VCB công bố: Tỷ giá mua vào 22.000đ/USD, tỷ giá bán ra 22.250đ/USD. Chi tiếtnhư sau:

<b>6. Ngày 06/01/2022: Thanh toán lương kỳ trước cho người lao </b>

động, số tiền là 250.000.000 theo UNC 2201003 và GBN 2201494 của ngân hàng Agribank

<b>7. Ngày 08/01/2022: Nhân viên Nguyễn Minh Trang mua NVL </b>

của Công ty cổ phần Tiến Hưng theo hóa đơn GTGT TH/22E 2201077. Thơng tin chi tiết như sau:

<b>STT Tên vật tư</b>

<b>Mã vật tư</b>

<b>Đơn vịtính</b>

<b>Số lượng</b>

<b>Đơn giá</b>

<b>Thành tiền</b>

<b>8.Ngày 09/01/2022: Xuất nguyên vật liệu xuống phân xưởng sản</b>

xuất để sản xuất Bia Ngọc Châu 330ml theo PXK 2201001( người nhận hàng: Vũ Thế Anh). Thông tin chi tiết như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>9.Ngày 11/01/2022: Xuất nguyên vật liệu xuống phân xưởng sản</b>

xuất để sản xuất Bia Ngọc Châu 500ML theo PXK 2201002( người nhận hàng: Vũ Thế Anh). Thông tin chi tiết như sau:

<b>10. Ngày 13/01/2022: Cơng ty thanh tốn tiền hàng kỳ trước cho</b>

Cơng ty cổ phần bao bì Thuận Phát bằng chuyển khoản theo GBC 2204143 của ngân hàng Agribank.

<b>11.Ngày 15/01/2022: Xuất khẩu rượu, bia, nước giải khát cho </b>

Công ty cổ phần Thái Châu theo HĐ GTGT TC/22E 2201001 và PXK 2101001. Thông tin chi tiết như sau:

<b>Tên thành phẩm</b>

<b>Thành tiền</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>12. Ngày 16/01/2022: Xuất nguyên vật liệu xuống BPSX để sản </b>

xuất Bia Ngọc Châu 330ml theo PXK 2201003 ( người nhận hàng: Vũ Thế Anh). Thông tin chi tiết:

<b>13. Ngày 18/01/2022: Xuất nguyên vật liệu xuống để sản xuất </b>

Rượu NC 40 độ, theo PXK 2201004( người nhận hàng: Nguyễn Nam Anh). Thông tin chi tiết:

<b>14. Ngày 18/01/2022: Nhân viên Nguyễn Thu Nga đi mua thùng </b>

carton của cơng ty cổ phần bao bì Thuận Phát theo hóa đơn GTGT TP/22E 2201045. Thơng tin chi tiết như sau:

<b>STT Tên vật tư</b>

<b>Mã vật tư</b>

<b>Đơn vịtính</b>

<b>Số lượng</b>

<b>Đơn giá</b>

<b>Thành tiền</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>15. Ngày 19/01/2022: Mua nguyên vật liệu của Cơng ty CO Hóa </b>

chất Á Châu, theo hóa đơn GTGT AC/2202398 . Thơng tin chi tiết nhưsau:

<b>STT Tên vật tư</b>

<b>Mã vật tư</b>

<b>Đơn vịtính</b>

<b>Số lượng</b>

<b>Đơn giá</b>

<b>Thành tiền</b>

<b>STT </b>

<b>Hàng hóa, dịch vụ </b>

<b>Đơn vị tính </b>

<b>Số </b>

<b>lượng <sup>Đơn giá </sup></b>

<b>Thành tiền</b>

1

Dịch vụ vận

Lô hàng về nhập kho đủ theo Biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 00005 và PNK 2201005. Tiền mua NVL công ty Ngọc Châu đã thanh toán bằng chuyển khoản theo UNC 2201006 và GBN 2201148 của ngân hàng Agribank. Chi phí vận chuyển Cơng ty Ngọc Châu đã thanh toán bằng tiền mặt theo PC 2201002.

<b>16. Ngày 19/01/2022: Xuất bán Rượu cho Công ty TNHH Tân </b>

Xuân theo hóa đơn GTGT NC/22E 2201002 và PXK 2101002. Do muahàng với số lượng lớn nên Công ty TNHH Tân Xuân được hưởng CKTM2% và giảm trừ trực tiếp trên hóa đơn. Cơng ty TNHH Tân Xuân đã

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

thanh toán một nửa số hàng mua bằng TGNH theo GBC 2204324 Agribank. Thông tin chi tiết như sau:

<b>Tên thành phẩm</b>

<b>Mã HH</b>

<b>Thành tiền</b>

xuất Bia NC 500ml theo PXK 2201005 ( người nhận hàng: Nguyễn Nam Anh). Thông tin chi tiết như sau:

<b>18. Ngày 20/01/2022: Xuất NVL xuống BPSX để sản xuất Bia </b>

Ngọc Châu 330ml theo PXK2201006 ( người nhận hàng: Vũ Thế Anh).Thông tin chi tiết như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b> 19. Ngày 22/01/2022: Công ty thanh tốn tồn bộ tiền mua</b>

hàng kỳ trước cho Cơng ty cổ phần Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội(HABECO) theo hình thức chuyển khoản theo UNC 2201007 và GBN2201454 ngân hàng Agribank.

<b>20. Ngày 23/01/2022: Xuất NVL xuống BPSX để sản xuất Rượu</b>

Ngọc Châu 30 độ theo PXK2201007 ( người nhận hàng: Vũ Thế Anh).Thông tin chi tiết như sau:

<b>STTTên vật tưMã vật tưĐVTSL</b>

<b>21. Ngày 24/01/2022: Cơng ty thanh tốn tiền mua hàng kỳ </b>

trước Công ty cổ phần TM dịch vụ Thành Nhàn bằng chuyển khoản theo UNC 2201008 và GBN 2201196 của ngân hàng Agribank.

<b>22.Ngày 25/01/2022: Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngồi cho </b>

cơng ty Thái Lan theo điều kiện FOB. Tỷ giá 22.000VND/USD. Công tyThái Lan nhận được hàng và chấp nhận thanh toán vào tháng sau. Thuế suất xuất khẩu 2%. Thông tin chi tiết như sau:

<b>Tên thành phẩm</b>

<b>Thành tiền</b>

ứng trước 20.000.000 đồng tiền hàng dự kiến mua của công ty theoGBC 2108 145 của ngân hàng Agribank.

<b>24. Ngày 26/01/2022: Mua bổ sung tài sản cố định sử dụng tại</b>

phân xưởng sản xuất theo Biên bản giao nhậnTSCĐ 2107 001 và Hóađơn GTGT TH/22E 2201 095 của Công ty cổ phần Tiến Hưng. Công tyNgọc Châu đã thanh tốn cho Cơng ty CP Tiến Hưng bằng chuyển

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

khoản theo UNC 2201 008 và GBN 2201 152 của ngân hàngAgriBank. Tài sản cố định được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.Thông tin chi tiết như sau:

<b>STT </b>

<b>Tên tài sản cố định </b>

<b>Thời gian sử dụng </b>

Minh theo hóa đơn GTGT NC/22E 2201003 và PXK 2101003. Công tyTNHH Tân Xn đã thanh tốn tồn bộ số hàng mua bằng TGNH theoGBC 2204324 Agribank. Thông tin chi tiết như sau:

<b>Tên thành phẩm</b>

<b>Mã HH</b>

<b>Thành tiền</b>

được cung cấp bởi Công ty cổ phần nước sạch Hà Nội, MST 0101101225, trong đó phục vụ bộ phận sản xuất 1.900m3, phục vụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

bộ phận bán hàng 50m3 và phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp 50m3. Công ty đã thanh tốn cho Cơng ty cổ phần nước sạch Hà Nội bằng tiền mặt theo PC 2201003 ( người nhận tiền: Lê Thu Hà). Thôngtin chi tiết như sau:

<b>hóa, dịch vụ</b>

của Cơng ty cổ phần bưu điện TP.Hà Nội, MST 0101992583 theo PC 2201004( người nhận tiền: Nguyễn Thị Hoa). Thông tin chi tiết như sau:

<b>Số hiệu</b>

<b>Số HĐ Số thuê bao</b>

<b>Nơi sử dụng</b>

<b>Giá chưa thuế</b>

<b>Thuế GTGT 10%</b>

<b>Tổng tiền</b>

BP QLDN

450.000 45.000 495.000

<b> 28. Ngày 29/01/2022: Thanh toán tiền điện cho Công ty cổ phần</b>

điện lực TP Hà Nội MST 0100237411 theo PC 2201005( người nhận tiền: Nguyễn Ngọc Minh) . Thông tin chi tiết như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Số hiệu</b>

<b>Số HĐ Nơi sử dụng</b>

<b>Giá chưa thuế</b>

<b>Thuế GTGT 10%</b>

<b>Tổng tiền</b>

ty cổ phần Viettel , MST 0102195823, số tiền thanh toán cả thuế GTGT 10% là 990,000 theo PC 2201006 ( người nhận tiền: Nguyễn Thị Hương). Thông tin chi tiết như sau:

<b>Số hiệu</b>

<b>Số HĐ Nội dung</b>

<b>Giá chưa thuế</b>

<b>Thuế GTGT 10%</b>

<b>Tổng tiền</b>

Dịch vụ Internet

<b>Tổng số tiền thanh toán900.00090.000990.000</b>

<b> 30. Ngày 31/01/2022: Cơng ty tính lương cho CNV, biết rằng</b>

tồn bộ cơng nhân và nhân viên đi làm đầy đủ, đúng giờ. Trích KPCĐ,BHXH, BHYT, BHTN theo đúng quy định.

<b>31. Ngày 31/01/2022: Hoàn thành nhập kho thành phẩm theo</b>

Biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 00006 và PNK 2201006. Thông tinchi tiết như sau:

Rượu Ngọc Châu 40độ

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>32. Ngày 31/01/2022: Lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ</b>

tháng 01/2022. Biết kỳ trước cơng ty khơng có biến động TSCĐ.

<b>33. Ngày 31/01/2022: Khấu trừ thuế GTGT tháng 1. Kết chuyển</b>

xác định KQKD trong kì với thuế suất TNDN 20%.3.3. ĐỊNH KHOẢN VÀ PHẢN ÁNH VÀO SƠ ĐỒ CHỮ T

<b>3.3.1. Định khoản</b>

<b>p vụTK NợTK Có<sup> Số phát sinh </sup> Nợ Có </b>

Nợ TK 152.VL007 ¡ ¡ 110,000,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 2<sup>331.CC01</sup> ¡ <sup> </sup>110,000,000 Nợ TK 152.VL008 ¡ ¡ 440,000,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 2<sup>331.CC01</sup> ¡ <sup> </sup>440,000,000 Nợ TK 152.VL007 ¡ ¡ 22,000,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 3333 ¡ 22,000,000 <sup> </sup>Nợ TK 152.VL008 ¡ ¡ 88,000,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 3333 ¡ 88,000,000 <sup> </sup>Nợ TK 1331 ¡ ¡ 66,000,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 33312 ¡ 66,000,000 <sup> </sup>Nợ TK 3333 ¡ ¡ 110,000,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 1121 ¡ 110,000,000 <sup> </sup>Nợ TK 33312 ¡ ¡ 66,000,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 1121 ¡ 66,000,000 <sup> </sup>Nợ TK 152.VL007 ¡ ¡ 1,866,667 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 331.CC00 ¡

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Nợ TK 152.VL008 ¡ ¡ 3,733,333 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 9<sup>331.CC00</sup> ¡ <sup> </sup>3,733,333 Nợ TK 1331 ¡ ¡ 560,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 9<sup>331.CC00</sup> ¡ <sup> </sup>560,000 Nợ TK 331.CC009 ¡ ¡ 6,160,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 1111 ¡ 6,160,000 <sup> </sup>

Nợ TK 152.VL002 ¡ ¡ 42,670,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 3<sup>331.CC01</sup> ¡ <sup> </sup>42,670,000 Nợ TK 152.VL003 ¡ ¡ 90,000,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 3<sup>331.CC01</sup> ¡ <sup> </sup>90,000,000 Nợ TK 1331 ¡ ¡ 13,267,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 3<sup>331.CC01</sup> ¡ <sup> </sup>13,267,000 Nợ TK 331.CC013 ¡ ¡ 145,937,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 1121 ¡ 145,937,000 <sup> </sup>

Nợ TK 152.VL005 ¡ ¡ 46,000,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 2<sup>331.CC00</sup> ¡ <sup> </sup>46,000,000 Nợ TK 1331 ¡ ¡ 4,600,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 2<sup>331.CC00</sup> ¡ <sup> </sup>4,600,000 Nợ TK 331.CC002 ¡ ¡ 50,600,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 1121 ¡ 50,600,000 <sup> </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Nợ TK 1121 ¡ ¡ 489,000,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 131.GĐ ¡ 489,000,000 <sup> </sup>5

Nợ TK 156.HH001 ¡ ¡ 110,000,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 2<sup>331.CC01</sup> ¡ <sup> </sup>110,000,000 Nợ TK 156.HH002 ¡ ¡ 220,000,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 2<sup>331.CC01</sup> ¡ <sup> </sup>220,000,000 Nợ TK 156.HH003 ¡ ¡ 396,000,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 2<sup>331.CC01</sup> ¡ <sup> </sup>396,000,000 Nợ TK 156.HH001 ¡ ¡ 71,500,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 3333 ¡ 71,500,000 <sup> </sup>Nợ TK 156.HH002 ¡ ¡ 143,000,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 3333 ¡ 143,000,000 <sup> </sup>Nợ TK 156.HH003 ¡ ¡ 257,400,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 3333 ¡ 257,400,000 <sup> </sup>Nợ TK 156.HH001 ¡ ¡ 117,975,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 3332 ¡ 117,975,000 <sup> </sup>Nợ TK 156.HH002 ¡ ¡ 235,950,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 3332 ¡ 235,950,000 <sup> </sup>Nợ TK 156.HH003 ¡ ¡ 424,710,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 3332 ¡ 424,710,000 <sup> </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

197,653,500

¡ ¡ Có TK 33312 ¡ 197,653,500 <sup> </sup>6

Nợ TK 334 ¡ ¡ 250,000,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 1121 ¡ 250,000,000 <sup> </sup>

Nợ TK 152.VL004 ¡ ¡ 75,250,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 2<sup>331.CC00</sup> ¡ <sup> </sup>75,250,000 Nợ TK 1331 ¡ ¡ 7,525,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 2<sup>331.CC00</sup> ¡ <sup> </sup>7,525,000 Nợ TK 331.CC002 ¡ ¡ 82,775,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 1121 ¡ 82,775,000 <sup> </sup>

Nợ TK 6211 ¡ ¡ 4,608,900 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 3<sup>152.VL00</sup> ¡ <sup> </sup>4,608,900 Nợ TK 6211 ¡ ¡ 9,031,053 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 6<sup>152.VL00</sup> ¡ <sup> </sup>9,031,053

Nợ TK 6212 ¡ ¡ 5,430,550 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 4<sup>152.VL00</sup> ¡ <sup> </sup>5,430,550 Nợ TK 6212 ¡ ¡ 119,640,150 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 8<sup>152.VL00</sup> ¡ <sup> </sup>119,640,150 Nợ TK 6212 ¡ ¡ 6,020,702 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 6<sup>152.VL00</sup> ¡ <sup> </sup>6,020,702 10 Nợ TK 331.CC001 ¡ ¡ <sub> </sub>

71,000,000 ¡

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

¡ <sub>¡</sub> <sub>¡</sub> <sub>Có TK 1121</sub> <sub>¡</sub> <sup> </sup><sub>71,000,000 </sub>11

Nợ TK 632.TP001 ¡ ¡ 13,500,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 1<sup>155.TP00</sup> ¡ <sup> </sup>13,500,000 Nợ TK 632.TP002 ¡ ¡ 21,000,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 2<sup>155.TP00</sup> ¡ <sup> </sup>21,000,000 Nợ TK 632.TP003 ¡ ¡ 31,500,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 3<sup>155.TP00</sup> ¡ <sup> </sup>31,500,000 Nợ TK 131.TH ¡ ¡ 12,545,455 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 01<sup>5112.TP0</sup> ¡ <sup> </sup>12,545,455 Nợ TK 131.TH ¡ ¡ 8,154,545 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 3332 ¡ 8,154,545 <sup> </sup>Nợ TK 131.TH ¡ ¡ 2,070,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 33311 ¡ 2,070,000 <sup> </sup>Nợ TK 131.TH ¡ ¡ 27,272,727 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 02<sup>5112.TP0</sup> ¡ <sup> </sup>27,272,727 Nợ TK 131.TH ¡ ¡ 17,727,273 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 3332 ¡ 17,727,273 <sup> </sup>Nợ TK 131.TH ¡ ¡ 4,500,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 33311 ¡ 4,500,000 <sup> </sup>Nợ TK 131.TH ¡ ¡ 23,863,636 <sup> </sup> ¡

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

23,863,636 Nợ TK 131.TH ¡ ¡ 15,511,364 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 3332 ¡ 15,511,364 <sup> </sup>Nợ TK 131.TH ¡ ¡ 3,937,500 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 33311 ¡ 3,937,500 <sup> </sup>Nợ TK 1121 ¡ ¡ 115,582,500 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 131.TH ¡ 115,582,500 <sup> </sup>

Nợ TK 6211 ¡ ¡ 16,064,040 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 7<sup>152.VL00</sup> ¡ <sup> </sup>16,064,040 Nợ TK 6211 ¡ ¡ 55,832,070 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 8<sup>152.VL00</sup> ¡ <sup> </sup>55,832,070 Nợ TK 6211 ¡ ¡ 4,830,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 5<sup>152.VL00</sup> ¡ <sup> </sup>4,830,000

Nợ TK 6214 ¡ ¡ 7,793,031 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 2<sup>152.VL00</sup> ¡ <sup> </sup>7,793,031 Nợ TK 6214 ¡ ¡ 12,290,400 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 3<sup>152.VL00</sup> ¡ <sup> </sup>12,290,400 Nợ TK 6214 ¡ ¡ 6,700,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 1<sup>152.VL00</sup> ¡ <sup> </sup>6,700,000 14

Nợ TK 152.VL009 ¡ ¡ 30,000,000 <sup> </sup> ¡

1 <sup>¡</sup> <sup> </sup><sub>30,000,000 </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Nợ TK 1331 ¡ ¡ 3,000,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 1<sup>331.CC00</sup> ¡ <sup> </sup>3,000,000 Nợ TK 331.CC001 ¡ ¡ 33,000,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 1121 ¡ 33,000,000 <sup> </sup>

Nợ TK 152.VL010 ¡ ¡ 237,500,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 0<sup>331.CC01</sup> ¡ <sup> </sup>237,500,000 Nợ TK 152.VL011 ¡ ¡ 151,375,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 0<sup>331.CC01</sup> ¡ <sup> </sup>151,375,000 Nợ TK 1331 ¡ ¡ 38,887,500 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 0<sup>331.CC01</sup> ¡ <sup> </sup>38,887,500 Nợ TK 331.CC010 ¡ ¡ 427,762,500 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 1121 ¡ 427,762,500 <sup> </sup>Nợ TK 152.VL010 ¡ ¡ 2,117,647 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 1111 ¡ 2,117,647 <sup> </sup>Nợ TK 152.VL011 ¡ ¡ 1,482,353 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 1111 ¡ 1,482,353 <sup> </sup>Nợ TK 1331 ¡ ¡ 360,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 1111 ¡ 360,000 <sup> </sup>16

Nợ TK 632.HH001 ¡ ¡ 100,000,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 1<sup>156.HH00</sup> ¡ <sup> </sup>100,000,000 Nợ TK 632.HH002 ¡ ¡ <sub> </sub> ¡

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

210,000,000

¡ ¡ Có TK 2<sup>156.HH00</sup> ¡ <sup> </sup>210,000,000 Nợ TK 632.HH003 ¡ ¡ 635,855,220 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 3<sup>156.HH00</sup> ¡ <sup> </sup>635,855,220 Nợ TK 131.TX ¡ ¡ 120,000,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 01<sup>5112.HH0</sup> ¡ <sup> </sup>120,000,000 Nợ TK 131.TX ¡ ¡ 300,000,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 02<sup>5112.HH0</sup> ¡ <sup> </sup>300,000,000 Nợ TK 131.TX ¡ ¡ 840,000,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 03<sup>5112.HH0</sup> ¡ <sup> </sup>840,000,000 Nợ TK 131.TX ¡ ¡ 126,000,000 <sup> </sup> ¡

¡ ¡ Có TK 33311 ¡ 126,000,000 <sup> </sup>Nợ TK 1<sup>5211.HH00</sup> ¡ ¡ <sup> </sup>2,400,000 ¡

¡ ¡ Có TK 131.TX ¡ 2,400,000 <sup> </sup>Nợ TK 2<sup>5211.HH00</sup> ¡ ¡ <sup> </sup>6,000,000 ¡¡ ¡ Có TK 131.TX ¡ 6,000,000 <sup> </sup>Nợ TK 3<sup>5211.HH00</sup> ¡ ¡ <sup> </sup>16,800,000 ¡¡ ¡ Có TK 131.TX ¡ 16,800,000 <sup> </sup>Nợ TK 33311 ¡ ¡ 2,520,000 <sup> </sup> ¡¡ ¡ Có TK 131.TX ¡ 2,520,000 <sup> </sup>

679,140,000 ¡

</div>

×