Trong cơ chế quản lý mới, vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp
luôn là tổng thể các mối quan hệ kinh tế. Trong đó vốn bằng tiền là một
nhân tố quan trọng không thể thiếu được đối với các hoạt động kinh tế
trong Công ty. Vốn bằng tiền không những là khâu đầu tiên quyết định
hình thành các doanh nghiệp, quyết định phương thức sản xuất kinh
doanh mà còn có ý nghĩa quan trọng trong vấn đề kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp.
Hiện nay, các doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán tự cân đối, tự
hoàn vốn, tự phát triển và làm đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, từng
bước ổn định và nâng cao đời sống của người lao động. Muốn đảm bảo
vốn và đem lại hiệu quả kinh tế chắc cần phải có những biện pháp cần
thiết trong vấn đề chủ yếu là việc quản lý và sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
Công ty cổ phần đầu tư quốc tế Thành là một công ty tự hạch toán
kế toán nên việc phân tích đồng vốn là một vấn đề rất quan trọng để
nâng cao việc sử dụng vốn đẩy mạnh sản xuất kinh doanh cho công ty.
Những công ty có quy mô càng lớn càng hiện đại thì khả năng phát triển
càng cao, tuy nhiên nếu vốn lớn mà không phân tích đánh giá việc sử
dụng vốn kịp thời sẽ không phát huy được sức mạnh của đồng vốn. Xuất
phát từ tầm quan trọng và ý nghĩa thực tiễn, qua thời gian học tập tại
trường vận dụng vào thực tế nên em chọn chuyên đề: thu thập số liệu
kế toánCông ty cổ phần đầu tư quốc tế Thành
Địa chỉ số 10 chương dương độ Hoàn Kiếm –Hà Nội
Mã số thuế:01015845195
Khái quát chung về công ty cổ phần quốc tế Thành Đạt
I. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH
Hiện tại, Công ty hoạt động đồng thời trên hai lĩnh vực: Xây dựng và
sản xuất giấy. Về xây dựng, Công ty đã và đang thực hiện các công trình
như đường Trường Sơn (Đường Hồ Chí Minh), công trình thuỷ lợi chính
của tỉnh Quảng Trị, xây dựng các công trình trường học trên địa bàn tỉnh
...Về lĩnh vực sản xuất giấy, Công ty sản xuất hai loại giấy là giấy làm
bao bì carton sóng và giấy vệ sinh, ngoài ra công ty còn sản xuất bao bì
từ giấy. Nguồn vốn kinh doanh của Công ty gồm vốn chủ sở hữu và vốn
vay lưu động tại Ngân hàng đầu tư của tỉnh. Sản phẩm của công ty sản
xuất ra được tiêu thụ tại các tỉnh như TT-Huế, Đà Nẵng, Thanh Hoá... là
chủ yếu như: Công ty COSEVCO 7, Công ty gạch men sứ TT-Huế
...Bước đầu sản xuất đang đi vào ổn định, sản phẩm đạt chất lượng tốt.
Phương hướng của Công ty trong thời gian tới là bổ sung nguồn vốn lưu
động để đẩy mạnh sản xuất hơn nữa nhằm tận dụng công suất máy móc,
tăng doanh thu và lợi nhuận để thu hồi vốn đầu tư trong thời gian sớm
nhất.
II. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Bộ máy kế toán của công ty có nhiệm vụ thực hiện và kiểm tra toàn bộ
công tác kế toán của công ty, có chức năng thực hiện việc ghi chép, thu thập
tổng hợp các thông tin về tình hình tài chính và hợp đồng của công ty một
cách chính xác, đầy đủ, kịp thời, là người trợ lý đắc lực cho lãnh đạo công ty
trong việc ra quyết định.
Xuất phát từ đặc điểm của tổ chức sản xuất như đã nói ở trên, bộ
máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức “Tổ chức kế toán
tập trung” tại trụ sở chính của công ty. Ngoài ra còn có các kế toán viên
của Đội xe cơ giới và Nhà máy giấy. Theo hình thức này toàn thể đơn vị
tổ chức một phòng kế toán duy nhất để thực hiện toàn bộ công việc kế
toán trong công ty. ở các đơn vị phụ thuộc hoặc bộ phận trực thuộc đều
không có tổ chức kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên hạch toán
làm nhiệm vụ hướng dẫn hạch toán ban đầu, thu nhận và kiểm tra chứng
từ ban đầu để chuyển chứng từ về phòng kế toán.
Tại Công ty các nhân viên kế toán phụ trách một phần hành công
việc của mình:
- Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chính trước giám đốc và
các cơ quan cấp trên về toàn bộ công tác kế toán của Công ty .Tức là
phụ trách về toàn bộ công tác quản lý, hạch toán kế toán, chỉ đạo hướng
dẫn thực hiện và kiểm tra thực hiện các chế độ thể lệ về quản lý kế toán
tài chính nói chung và chế độ kế toán nói riêng. Phân công, điều hành bộ
phận kế toán trong công ty, tham mưu cho giám đốc .
- Kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu do các kế toán phần hành báo cáo
lên, tham mưu cho kế toán trưởng.
- Các kế toán phần hành: Theo dõi, thu thập số liệu theo từng lĩnh
vực phụ trách, chịu trách nhiệm trước Kế toán trưởng
- Kế toán Đội xe: Theo dõi mọi hoạt động của Đội xe thi công
- Kế toán nhà máy giấy và kế toán các phân xưởng:Theo dõi mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy giấy, kế toán từng phân
xưởng theo dõi và báo cáo lên Kế toán nhà máy giấy tổng hợp
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán :
Kế toán trưởng
Kế Toán tổng hợp
Kế toán vật tư
K.Toán thanh toán
Kế toán
Đội cơ giới
Kế toán XDCB
Kế toán
N/m Giấy
Kế toán
P/Xưởng 1
Kế toán
P/xưởng 2
III. HÌNH THỨC SỔ KÉ TOÁN:
Công ty đang áp dụng phương pháp kế toán chứng từ ghi sổ
được chia thành hai phần để theo dõi, phần xây dựng và phần sản
xuất giấy. Kế toán cập nhật chứng từ và vào sổ kế toán hằng ngày.
Cuối ngày, Kế toán trưởng sẽ nhập số liệu vào phần mềm kế toán.
Như vậy, các loại báo cáo tài chính của công ty sẽ được thực hiện
theo từng ngày.
Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
CTGS
CHỨNG TỪ GỐC
Thẻ kế toán chi
tiết
CHỨNG TỪ GHI
SỔ
SỔ CÁI
Bảng cân đối TK
Báo cáo kế toán
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Bảng tổng hợp
chi tiết
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Tổ chức kiểm tra kế toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm
căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký
chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi
vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Công ty có mở
sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung,
các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
Cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm, kế toán tiến hành cộng số
liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm
tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp
chi tiết được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết, số liệu được dùng
để lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ
và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung.
Hình thức kế toán Nhật ký chung là đơn giản’và thuận lợi cho
việc sử dụng kế toán máy, thuận tiện đối chiếu, kiểm tra chi tiết
theo từng chứng từ gốc.
PHẦN II- CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
TẠI Công ty cổ phần đầu tư quốc tế Thành
Công ty cổ phần đầu tư quốc tế Thành Đạt hạch toán theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp giá thực tế của sản
phẩm.
I. SỐ DƯ ĐẦU KỲ CÁC TÀI KHOẢN
ĐVT: VNĐ
Tên tài khoản
TK
111
112
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
131
Phải thu khách hàng
Số dư đầu kỳ
Dự nợ
Dư có
18.711.776
41.571.275
1.928.770.72
7
133
Thuế VAT được khấu trừ
379.534.219
141
Tiền tạm ứng
217.041.493
142
Chi phí trả trước
461.884.200
152
Nguyên vật liệu
497.536.739
153
Công cụ, dụng cụ
154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang
211
Tài sản cố định
83.062.246
2.920.049.16
5
4.342.728.18
0
214
Hao mòn tài sản cố định
241
Xây dựng cơ bản dở dang
1.168.945.599
13.329.544.1
45
311
Vay ngắn hạn
4.866.984.154
331
Phải trả người bán
3.435.464.076
333
Thuế và các khoản phải nộp NN
243.067.913
334
Phải trả công nhân viên
338
Phải trả phải nộp khác
341
Vay dài hạn
9.564.449.000
411
Nguồn vốn kinh doanh
4.812.342.663
421
Lợi nhuận chưa phân phối
48.467.543
431
Quỹ khen thưởng phúc lợi
21.385.849
59.327.386
Tổng
24.220.434.1
24.220.434.18
83
3
II. SỐ DƯ CHI TIẾT MỘT SỐ TÀI KHOẢN
TK 331
ĐVT: VND
TT
Tên người bán
Dư có
1
Cty vật tư tổng hợp Lạng Sơn
1.686.500.000
2
Cty cổ phần TM Hiền Lương
457.886.637
3
Công ty XD Cầu 75
387.936.718
4
Đại lý vật liệu xây dựng Thảo Vân
330.943.500
5
Các công ty khác
572.197.221
3.435.464.076
Tổng
TK 131
ĐVT: VND
TT
Tên người mua
Dư nợ
1
Công ty COSEVCO 7
402.837.400
2
Công ty gạch men sứ TT Huế
348.612.000
3
Công ty xây lắp TT Huế
234.443.000
4
BQLDA Cơ sở hạ tầng nông thôn Quảng
Ninh
129.000.000
5
Công ty XD 86- Công trình đường HCM
548.326.987
6
Các công ty khác
265.551.340
1.928.770.727
TK 152
ĐVT: VND
TT
Tên nguyên vật liệu
Dư nợ
1
Giấy lề
202.259.657
2
Tre, nứa
102.685.257
3
Hoá chất
62.500.000
4
Than cám
85.209.000
5
Nguyên vật liệu khác
44.882.825
Cộng
497.536.739
A
Công ty cổ phần đầu tư quốc tế Thành Đat là doanh nghiệp hoạt
động đồng thời trên hai lĩnh vực là xây dựng cơ bản và sản xuất giấy và
bao bì. Phần xây dựng không có vật liệu tồn kho vì vật liệu công trình
nào xuất dùng hết cho công trình đó, lượng nguyên vật liệu tồn kho
thuộc phần sản xuất giấy và bao bì. Vì Công ty vừa hoàn thành việc đầu
tư xây dựng nhà máy sản xuất giấy và bao bì, bước đầu đi vào sản xuất
nên số dư có tài khoản 331 lớn.
III. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TRONG THÁNG 01 /
2004
1. Phiếu chi số 01 ngày 03/1/2017, thanh toán tiền mua mực in PX
sản xuất Bao bì cho Nguyễn Thị Nhị. Kèm theo Phiếu nhập kho số 01
ngày 03/1/2017 và Hoá đơn bán hàng số: 094382 ngày 02/1/2017 với số
tiền: 995.000 đ
ĐVT: VNĐ
TT
Tên vật liệu
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
1
Mực in xanh
Hộp
12
35.000
420.000
2
Mực in đỏ
Hộp
08
34.000
272.000
3
Mực in vàng
Hộp
10
30.300
303.000
995.000
Cộng
2. Phiếu thu số 01ngày 05/1/2017 Nguyễn Đăng Thành rút tiền gửi
Ngân hàng bằng séc nhập quỹ tiền mặt. Số tiền: 10.000.000
3. Phiếu chi số 02 ngày 05/1/2017 T/toán tiền mua dầu Diesel cho
Nguyễn Trung Quang. Kèm theo hoá đơn GTGT Số tiền dầu: 764.090 đ
Tiền thuế GTGT : 76.409 đ
Lệ phí dầu
: 61.500 đ
Tổng cộng t/toán
: 901.999 đ
4. Ngày 07/1/2017 nhận được giấy báo có của Ngân hàng về việc
Công ty XD 86 trả tiền xây dựng công trình đường HCM. Số tiền:
166.835.000 đ
5. Ngày 07/1/2017 nhận được giấy báo có của Ngân hàng về việc
Công ty xây lắp TT-Huế thanh toán tiền vận chuyển đất. Số tiền:
20.014.968 đ
6. Phiếu thu số 02 ngày 08/1/2017 Lê Thị Quế rút tiền gửi Ngân
hàng bằng séc nhập quỹ tiền mặt. Số tiền: 167.000.000 đ
7. Ngày 08/1/2017 nhận được giấy báo có của Ngân hàng về việc
Cty COSEVCO 7 thanh toán tiền mua bao bì. Số tiền: 50.000.000 đ
8. Phiếu chi số 03 ngày 09/1/20017T/toán tiền mua quạt gió cho Lê
Hữu Sông. Kèm theo Phiếu nhập kho số 02 ngày 09/1/2017 và Hoá đơn
bán hàng số: 024805 ngày 08/1/2017. Số tiền: 2.550.000 đ
ĐVT: VNĐ
TT
Tên hàng
1
Quạt gió
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
03
850.000
Cái
Thành
tiền
2.550.000
9. Phiếu chi số 04 ngày 10/1/2017 T/toán tiền mua dụng cụ lắp máy cho
Lê Hữu Sông. Kèm theo Phiếu nhập kho số 03 ngày 10/1/2017 và Hoá
đơn bán hàng số: 024801 ngày 08/1/2017. Số tiền: 2.623.000 đ
ĐVT: VNĐ
TT
Đơn vị
Tên hàng
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
1
Khoan
Cái
20
40.000
800.000
2
Kéo cắt tôn
Cái
05
75.000
375.000
3
Thước kỹ thuật
Cái
04
362.000
1.448.000
2.623.000
Cộng
10. Phiếu nhập kho số 04 ngày 11/1/2017 kèm theo Hoá đơn
GTGT số: 051478 ngày 10/1/2017 của Đơn vị Phòng cháy chữa cháy
tỉnh Quảng Trị bàn giao thiết bị PCCC.
Số tiền thiết bị
: 18.000.000
Thuế GTGT 10%:
1.800.000
Tổng tiền t/toán : 19.800.000
Công ty chưa thanh toán
ĐVT: VNĐ
Tên hàng
TT
1
Đơn vị
tính
Thiết bị PCCC
Bộ
Số lượng
Đơn giá
01
18.000.000
Thành
tiền
18.000.00
0
11. Phiếu chi số 05 ngày 12/1/2017, ông Hoàng Minh Trí tạm ứng
lương Quý 1. Số tiền 500.000 đ
12. Phiếu xuất kho số 01 ngày 12/1/2017 xuất nguyên vật liệu sản
xuất giấy và bao bì như sau:
Đ
VT: VNĐ
TT
1.
2.
Tên vật liệu
Giấy lề trắng
Tre
Đơn vị
tính
Tấn
Tấn
Số lượng
16
150
Đơn giá
4.500.000
350.000
Thành
tiền
72.000.00
0
52.500.00
0
166.500.0
Cộng
00
13 13/1 xuất kho NVL để sản xuất
Tến NVL
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
than
Tấn
10
4200.000
42000.000
14. Phiếu chi số 06 ngày 13/1/2017 thanh toán tiền mua giấy lề
nguyên liệu cho Bà
Hồ Thị Mai. Kèm theo Phiếu nhập kho số 05 ngày
13/1/2017. Số tiền: 8.700.000 đ
ĐVT: VNĐ
TT
1
Tên hàng
Giấy lề nguyên
liệu
Đơn vị
tính
Tấn
Số lượng
Đơn giá
2,9
3.000
Thành
tiền
8.700.000
15. Uỷ nhiệm chi số 01 ngày 13/1/2017 chuyển khoản trả tiền mua
nguyên vật liệu cho Đại lý vật liệu xây dựng Thảo Vân. Số tiền:
120.000.000 đ
16. Ngày 14/1/2017 nhận được giấy báo có của Ngân hàng về việc
BQLDA Cơ sở hạ tầng nông thôn Quảng Trị thanh toán khối lượng công
trình thuỷ lợi Trúc Kinh. Số tiền: 100.000.000đ
17. Phiếu chi số 07 ngày 14/1/2017, thanh toán lương tháng
12/2016 cho tổ lắp máy.Ông Nguyễn Đại Đoàn tổ trưởng nhận. Số tiền
10.266.000 đ
18. Phiếu xuất kho số 02 ngày 14/1/2017 xuất nguyên vật liệu sản
xuất giấy và bao bì như sau:
ĐVT: VNĐ
TT
1.
Tên vật liệu
Giấy lề trắng
Đơn vị
tính
Tấn
Số lượng
02
Đơn giá
4.500.000
Thành
tiền
9.000.000
19. ngày 15/01/2017 xuất NVL để sản xuất bao bì
Tên nguyên Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
5
300000
1500.000
liệu
Tre
Tấn
20. Phiếu chi số 08 ngày 15/2017,Bà Nguyễn Thị Huyền tạm ứng
lương Quý 1. Số tiền 2.000.000 đ
21. Phiếu chi số 09 ngày 15/1/2017 Thanh toán tiền bốc xếp vật
liệu cho ông Nguyễn Văn Hoàn. Số tiền: 150.000 đ
22. Phiếu chi số 10 ngày 16/1/2017, Ông Đỗ Thi Sỹ tạm ứng tiền
đi công tác Thanh Hoá. Số tiền 1.500.000 đ
23 Ngày 16/1/2017 Xuất Hoá đơn GTGT bán ra số 043126 cho
Công ty gạch men sứ TT-Huế.
Số tiền
: 365.000.000 đ
Thuế GTGT bán ra:
Tổng giá trị
36.500.000 đ
: 401.500.000 đ
24. Phiếu thu số 03ngày 16/1/2017 Công ty Xây dựng 86 trả tiền
công trình. Số tiền: 200.000.000 đ
25. Phiếu chi số 11 ngày 16/1/2017, Ông Nguyễn Thanh Lai tạm
ứng lương Quý 1. Số tiền 1.000.000 đ
26. Phiếu nhập kho số 06 ngày 16/1/2017kèm theo Hoá đơn bán
hàng số: 051467 ngày 16/1/2017 của Xí nghiệp in Quảng ninh
Số tiền 14254000Công ty chưa thanh toán
ĐVT: VNĐ
TT
Tên hàng
1
Giấy nguyên liệu
Đơn vị
tính
Số lượng
Tấn
3,4
Đơn giá
4.200.000
27 nhập kho sản phẩm ngày 17/1 /2017
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn gía
Mực in
Hộp
294
34000
Thành
tiền
14.254.00
0
28. Phiếu xuất kho số 03 ngày 17/1/2017 xuất nguyên vật liệu sx:
Xuất giấy nguyên liệu
Tên nguyên liệu
Giấy
Đơn vị
nguyên Tấn
Số lượng
Đơn giá
3,4
4200 000
liệu
29.ngày 17/1/2017 xuất mực in để sản xuất sản phẩm
Tên nguyên liệu
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Mực in
Hộp
294
34000
30Phiếu chi số 12 ngày 17/1/2017 T/toán tiền mua mô tơ 3 pha cho Ông
Nguyễn Ngọc Quý. Kèm theo Phiếu nhập kho số 07 ngày 17/1/2017và
Hoá đơn GTGT 49914 ngày 17/1/2017. Số tiền mô tơ: 727.273 đ
Thuế GTGT :
72.727 đ
Thanh toán : 800.000 đ
ĐVT: VNĐ
TT
1
Tên hàng
Mô tơ 3 pha
Đơn vị
tính
Cái
III. LẬP CHỨNG TỪ GỐC
Số lượng
Đơn giá
01
727.273
Thành
tiền
727.273
Nghiệp
Chứng từ kèm theo
vụ
- Phiếu chi số 01 ngày 03/1
1
- Phiếu nhập kho số 01 ngày 03/1
- Hoá đơn bán hàng số 094382 ngày 02/1
- Phiếu thu số 01 ngày 05/1
2
- Séc
-Phiếu chi số 02 ngày 05/1
3
- Hoá đơn GTGT
4
-Giấy báo có ngày 07/1
5
- Giấy báo có ngày 07/1
- Phiếu thu số 02 ngày 08/1
6
- Séc
7
- Giấy báo có ngày 08/1
- Phiếu chi số 03 ngày 09/1
8
- Phiếu nhập kho số 02 ngày 09/1
- Hoá đơn bán hàng số 024805 ngày 08/1
- Phiếu chi số 04 ngày 10/1
9
- Phiếu nhập kho số 03 ngày 10/1
- Hoá đơn bán hàng số 024801 ngày 08/1
10
- Phiếu nhập kho số 04 ngày 11/1
Ghi chú
Nghiệp
vụ
Chứng từ kèm theo
- Hoá đơn GTGT số 051478 ngày 10/1
- Phiếu chi số 05 ngày 12/1
11
- Giấy đề nghị tạm ứng
12
- Phiếu xuất kho số 01 ngày 12/1
- Phiếu chi số 06 ngày 13/1
13
- Phiếu nhập kho số 05 ngày 13/1
14
- Giấy uỷ nhiệm chi sổ 01 ngày 13/1
- Giấy báo có ngày 14/1
15
- Phiếu chi số 07 ngày 14/1
16
- Giấy đề nghị thanh toán
17
- Phiếu xuất kho số 02 ngày 15/1
- Phiếu chi số 8 ngày 25/1
18
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu chi 9 ngày 15/1
19
- Giấy đề nghị thanh toán
- Phiếu chi số 10 ngày 16/1
20
- Giấy đề nghị tạm ứng
Ghi chú
Nghiệp
vụ
Chứng từ kèm theo
21
- HĐ GTGT Số 043126 ngày 16/1
22
- Phiếu thu số 04 ngày16/1
- Phiếu chi số 11 nhày 16/1
23
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu nhập kho số 06 ngày 16/1
24
- Hoá đơn bán hàng số 051467 ngày 16/1
25
- Phiếu xuất kho số 03 ngày 17/1
- Phiếu chi số 12 ngày 17/1
26
- Phiếu nhập kho số 07 ngày 17/1
- Hoá đơn GTGT số 49914 ngày 17/1
27
- Vé cầu đường
28
-Vé cầu đường
- Hoá đơn GTGT số 043125 ngày 18/1
29
- Hợp đồng kinh tế
30
- Giấy báo có ngày 19/1
Ghi chú
IV. ĐỊNH KHOẢN
1. Nợ TK 152
ĐVT: VNĐ
(Mực in) :
Có TK 111
2. Nợ TK 111
Có TK 112
995.000
:
995.000
:
10.000.000
:
10.000.000
3. Nợ TK 133
76.409
Nợ TK 152 (Dầu Diesel) :
Có TK 111
4. Nợ TK 112
825.590
:
901.999
:
166.835.000
Có TK 131 (Cty XD 86) :
5. Nợ TK 112
166.835.000
:
20.014.968
Có TK 131 (Cty xây lắp TT-Huế):
6. Nợ TK 111
Có TK 112
: 167.000.000
:
167.000.000
20.014.968