Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Thu thập số liệu kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư quốc tế Thành Đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.44 KB, 53 trang )

Trong cơ chế quản lý mới, vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp
luôn là tổng thể các mối quan hệ kinh tế. Trong đó vốn bằng tiền là một
nhân tố quan trọng không thể thiếu được đối với các hoạt động kinh tế
trong Công ty. Vốn bằng tiền không những là khâu đầu tiên quyết định
hình thành các doanh nghiệp, quyết định phương thức sản xuất kinh
doanh mà còn có ý nghĩa quan trọng trong vấn đề kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp.
Hiện nay, các doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán tự cân đối, tự
hoàn vốn, tự phát triển và làm đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, từng
bước ổn định và nâng cao đời sống của người lao động. Muốn đảm bảo
vốn và đem lại hiệu quả kinh tế chắc cần phải có những biện pháp cần
thiết trong vấn đề chủ yếu là việc quản lý và sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
Công ty cổ phần đầu tư quốc tế Thành là một công ty tự hạch toán
kế toán nên việc phân tích đồng vốn là một vấn đề rất quan trọng để
nâng cao việc sử dụng vốn đẩy mạnh sản xuất kinh doanh cho công ty.
Những công ty có quy mô càng lớn càng hiện đại thì khả năng phát triển
càng cao, tuy nhiên nếu vốn lớn mà không phân tích đánh giá việc sử
dụng vốn kịp thời sẽ không phát huy được sức mạnh của đồng vốn. Xuất
phát từ tầm quan trọng và ý nghĩa thực tiễn, qua thời gian học tập tại
trường vận dụng vào thực tế nên em chọn chuyên đề: thu thập số liệu
kế toánCông ty cổ phần đầu tư quốc tế Thành


Địa chỉ số 10 chương dương độ Hoàn Kiếm –Hà Nội
Mã số thuế:01015845195

Khái quát chung về công ty cổ phần quốc tế Thành Đạt

I. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH
Hiện tại, Công ty hoạt động đồng thời trên hai lĩnh vực: Xây dựng và


sản xuất giấy. Về xây dựng, Công ty đã và đang thực hiện các công trình
như đường Trường Sơn (Đường Hồ Chí Minh), công trình thuỷ lợi chính
của tỉnh Quảng Trị, xây dựng các công trình trường học trên địa bàn tỉnh
...Về lĩnh vực sản xuất giấy, Công ty sản xuất hai loại giấy là giấy làm
bao bì carton sóng và giấy vệ sinh, ngoài ra công ty còn sản xuất bao bì
từ giấy. Nguồn vốn kinh doanh của Công ty gồm vốn chủ sở hữu và vốn
vay lưu động tại Ngân hàng đầu tư của tỉnh. Sản phẩm của công ty sản
xuất ra được tiêu thụ tại các tỉnh như TT-Huế, Đà Nẵng, Thanh Hoá... là
chủ yếu như: Công ty COSEVCO 7, Công ty gạch men sứ TT-Huế
...Bước đầu sản xuất đang đi vào ổn định, sản phẩm đạt chất lượng tốt.
Phương hướng của Công ty trong thời gian tới là bổ sung nguồn vốn lưu
động để đẩy mạnh sản xuất hơn nữa nhằm tận dụng công suất máy móc,
tăng doanh thu và lợi nhuận để thu hồi vốn đầu tư trong thời gian sớm
nhất.


II. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Bộ máy kế toán của công ty có nhiệm vụ thực hiện và kiểm tra toàn bộ
công tác kế toán của công ty, có chức năng thực hiện việc ghi chép, thu thập
tổng hợp các thông tin về tình hình tài chính và hợp đồng của công ty một
cách chính xác, đầy đủ, kịp thời, là người trợ lý đắc lực cho lãnh đạo công ty
trong việc ra quyết định.
Xuất phát từ đặc điểm của tổ chức sản xuất như đã nói ở trên, bộ
máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức “Tổ chức kế toán
tập trung” tại trụ sở chính của công ty. Ngoài ra còn có các kế toán viên
của Đội xe cơ giới và Nhà máy giấy. Theo hình thức này toàn thể đơn vị
tổ chức một phòng kế toán duy nhất để thực hiện toàn bộ công việc kế
toán trong công ty. ở các đơn vị phụ thuộc hoặc bộ phận trực thuộc đều
không có tổ chức kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên hạch toán
làm nhiệm vụ hướng dẫn hạch toán ban đầu, thu nhận và kiểm tra chứng

từ ban đầu để chuyển chứng từ về phòng kế toán.
Tại Công ty các nhân viên kế toán phụ trách một phần hành công
việc của mình:
- Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chính trước giám đốc và
các cơ quan cấp trên về toàn bộ công tác kế toán của Công ty .Tức là
phụ trách về toàn bộ công tác quản lý, hạch toán kế toán, chỉ đạo hướng
dẫn thực hiện và kiểm tra thực hiện các chế độ thể lệ về quản lý kế toán
tài chính nói chung và chế độ kế toán nói riêng. Phân công, điều hành bộ
phận kế toán trong công ty, tham mưu cho giám đốc .


- Kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu do các kế toán phần hành báo cáo
lên, tham mưu cho kế toán trưởng.
- Các kế toán phần hành: Theo dõi, thu thập số liệu theo từng lĩnh
vực phụ trách, chịu trách nhiệm trước Kế toán trưởng
- Kế toán Đội xe: Theo dõi mọi hoạt động của Đội xe thi công
- Kế toán nhà máy giấy và kế toán các phân xưởng:Theo dõi mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy giấy, kế toán từng phân
xưởng theo dõi và báo cáo lên Kế toán nhà máy giấy tổng hợp


Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán :

Kế toán trưởng

Kế Toán tổng hợp

Kế toán vật tư

K.Toán thanh toán


Kế toán
Đội cơ giới

Kế toán XDCB

Kế toán
N/m Giấy

Kế toán
P/Xưởng 1

Kế toán
P/xưởng 2

III. HÌNH THỨC SỔ KÉ TOÁN:

Công ty đang áp dụng phương pháp kế toán chứng từ ghi sổ
được chia thành hai phần để theo dõi, phần xây dựng và phần sản


xuất giấy. Kế toán cập nhật chứng từ và vào sổ kế toán hằng ngày.
Cuối ngày, Kế toán trưởng sẽ nhập số liệu vào phần mềm kế toán.
Như vậy, các loại báo cáo tài chính của công ty sẽ được thực hiện
theo từng ngày.
Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ

Sổ đăng ký
CTGS


CHỨNG TỪ GỐC

Thẻ kế toán chi
tiết

CHỨNG TỪ GHI
SỔ

SỔ CÁI

Bảng cân đối TK

Báo cáo kế toán

Ghi chú : Ghi hàng ngày

Bảng tổng hợp
chi tiết


Ghi cuối tháng
Đối chiếu

Tổ chức kiểm tra kế toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm 
căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký 
chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi 
vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Công ty có mở 
sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung,

các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết 
liên quan.
Cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm, kế toán tiến hành cộng số 
liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm 
tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp 
chi tiết được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết, số liệu được dùng
để lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có 
trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ 
và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung.
Hình thức kế toán Nhật ký chung  là đơn giản’và thuận lợi cho 
việc sử dụng kế toán máy, thuận tiện đối chiếu, kiểm tra chi tiết 
theo từng chứng từ gốc.


PHẦN II- CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
TẠI Công ty cổ phần đầu tư quốc tế Thành

Công ty cổ phần đầu tư quốc tế Thành Đạt hạch toán theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp giá thực tế của sản
phẩm.


I. SỐ DƯ ĐẦU KỲ CÁC TÀI KHOẢN
ĐVT: VNĐ

Tên tài khoản


TK
111
112

Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng

131

Phải thu khách hàng

Số dư đầu kỳ
Dự nợ
Dư có
18.711.776
41.571.275
1.928.770.72
7

133

Thuế VAT được khấu trừ

379.534.219

141

Tiền tạm ứng

217.041.493


142

Chi phí trả trước

461.884.200

152

Nguyên vật liệu

497.536.739

153

Công cụ, dụng cụ

154

Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang

211

Tài sản cố định

83.062.246
2.920.049.16
5
4.342.728.18

0

214

Hao mòn tài sản cố định

241

Xây dựng cơ bản dở dang

1.168.945.599
13.329.544.1
45

311

Vay ngắn hạn

4.866.984.154

331

Phải trả người bán

3.435.464.076


333

Thuế và các khoản phải nộp NN


243.067.913

334

Phải trả công nhân viên

338

Phải trả phải nộp khác

341

Vay dài hạn

9.564.449.000

411

Nguồn vốn kinh doanh

4.812.342.663

421

Lợi nhuận chưa phân phối

48.467.543

431


Quỹ khen thưởng phúc lợi

21.385.849

59.327.386

Tổng

24.220.434.1

24.220.434.18

83

3

II. SỐ DƯ CHI TIẾT MỘT SỐ TÀI KHOẢN

TK 331
ĐVT: VND

TT

Tên người bán

Dư có

1


Cty vật tư tổng hợp Lạng Sơn

1.686.500.000

2

Cty cổ phần TM Hiền Lương

457.886.637


3

Công ty XD Cầu 75

387.936.718

4

Đại lý vật liệu xây dựng Thảo Vân

330.943.500

5

Các công ty khác

572.197.221
3.435.464.076


Tổng

TK 131
ĐVT: VND

TT

Tên người mua

Dư nợ

1

Công ty COSEVCO 7

402.837.400

2

Công ty gạch men sứ TT Huế

348.612.000

3

Công ty xây lắp TT Huế

234.443.000

4


BQLDA Cơ sở hạ tầng nông thôn Quảng
Ninh

129.000.000

5

Công ty XD 86- Công trình đường HCM

548.326.987

6

Các công ty khác

265.551.340


1.928.770.727
TK 152
ĐVT: VND

TT

Tên nguyên vật liệu

Dư nợ

1


Giấy lề

202.259.657

2

Tre, nứa

102.685.257

3

Hoá chất

62.500.000

4

Than cám

85.209.000

5

Nguyên vật liệu khác

44.882.825

Cộng


497.536.739

A
Công ty cổ phần đầu tư quốc tế Thành Đat là doanh nghiệp hoạt
động đồng thời trên hai lĩnh vực là xây dựng cơ bản và sản xuất giấy và
bao bì. Phần xây dựng không có vật liệu tồn kho vì vật liệu công trình
nào xuất dùng hết cho công trình đó, lượng nguyên vật liệu tồn kho
thuộc phần sản xuất giấy và bao bì. Vì Công ty vừa hoàn thành việc đầu
tư xây dựng nhà máy sản xuất giấy và bao bì, bước đầu đi vào sản xuất
nên số dư có tài khoản 331 lớn.
III. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TRONG THÁNG 01 /
2004


1. Phiếu chi số 01 ngày 03/1/2017, thanh toán tiền mua mực in PX
sản xuất Bao bì cho Nguyễn Thị Nhị. Kèm theo Phiếu nhập kho số 01
ngày 03/1/2017 và Hoá đơn bán hàng số: 094382 ngày 02/1/2017 với số
tiền: 995.000 đ
ĐVT: VNĐ
TT

Tên vật liệu

Đơn vị
tính

Số lượng

Đơn giá


Thành
tiền

1

Mực in xanh

Hộp

12

35.000

420.000

2

Mực in đỏ

Hộp

08

34.000

272.000

3


Mực in vàng

Hộp

10

30.300

303.000
995.000

Cộng

2. Phiếu thu số 01ngày 05/1/2017 Nguyễn Đăng Thành rút tiền gửi
Ngân hàng bằng séc nhập quỹ tiền mặt. Số tiền: 10.000.000
3. Phiếu chi số 02 ngày 05/1/2017 T/toán tiền mua dầu Diesel cho
Nguyễn Trung Quang. Kèm theo hoá đơn GTGT Số tiền dầu: 764.090 đ
Tiền thuế GTGT : 76.409 đ
Lệ phí dầu

: 61.500 đ

Tổng cộng t/toán

: 901.999 đ


4. Ngày 07/1/2017 nhận được giấy báo có của Ngân hàng về việc
Công ty XD 86 trả tiền xây dựng công trình đường HCM. Số tiền:
166.835.000 đ


5. Ngày 07/1/2017 nhận được giấy báo có của Ngân hàng về việc
Công ty xây lắp TT-Huế thanh toán tiền vận chuyển đất. Số tiền:
20.014.968 đ

6. Phiếu thu số 02 ngày 08/1/2017 Lê Thị Quế rút tiền gửi Ngân
hàng bằng séc nhập quỹ tiền mặt. Số tiền: 167.000.000 đ

7. Ngày 08/1/2017 nhận được giấy báo có của Ngân hàng về việc
Cty COSEVCO 7 thanh toán tiền mua bao bì. Số tiền: 50.000.000 đ
8. Phiếu chi số 03 ngày 09/1/20017T/toán tiền mua quạt gió cho Lê
Hữu Sông. Kèm theo Phiếu nhập kho số 02 ngày 09/1/2017 và Hoá đơn
bán hàng số: 024805 ngày 08/1/2017. Số tiền: 2.550.000 đ
ĐVT: VNĐ


TT

Tên hàng

1

Quạt gió

Đơn vị
tính

Số lượng

Đơn giá


03

850.000

Cái

Thành
tiền
2.550.000

9. Phiếu chi số 04 ngày 10/1/2017 T/toán tiền mua dụng cụ lắp máy cho
Lê Hữu Sông. Kèm theo Phiếu nhập kho số 03 ngày 10/1/2017 và Hoá
đơn bán hàng số: 024801 ngày 08/1/2017. Số tiền: 2.623.000 đ
ĐVT: VNĐ
TT

Đơn vị

Tên hàng

tính

Số lượng

Đơn giá

Thành
tiền


1

Khoan

Cái

20

40.000

800.000

2

Kéo cắt tôn

Cái

05

75.000

375.000

3

Thước kỹ thuật

Cái


04

362.000

1.448.000
2.623.000

Cộng

10. Phiếu nhập kho số 04 ngày 11/1/2017 kèm theo Hoá đơn
GTGT số: 051478 ngày 10/1/2017 của Đơn vị Phòng cháy chữa cháy
tỉnh Quảng Trị bàn giao thiết bị PCCC.
Số tiền thiết bị

: 18.000.000

Thuế GTGT 10%:

1.800.000

Tổng tiền t/toán : 19.800.000


Công ty chưa thanh toán
ĐVT: VNĐ
Tên hàng

TT
1


Đơn vị
tính

Thiết bị PCCC

Bộ

Số lượng

Đơn giá

01

18.000.000

Thành
tiền
18.000.00
0

11. Phiếu chi số 05 ngày 12/1/2017, ông Hoàng Minh Trí tạm ứng
lương Quý 1. Số tiền 500.000 đ
12. Phiếu xuất kho số 01 ngày 12/1/2017 xuất nguyên vật liệu sản
xuất giấy và bao bì như sau:
Đ
VT: VNĐ
TT
1.
2.


Tên vật liệu
Giấy lề trắng
Tre

Đơn vị
tính
Tấn
Tấn

Số lượng
16
150

Đơn giá
4.500.000
350.000

Thành
tiền
72.000.00
0
52.500.00
0
166.500.0

Cộng

00



13 13/1 xuất kho NVL để sản xuất
Tến NVL

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

than

Tấn

10

4200.000

42000.000

14. Phiếu chi số 06 ngày 13/1/2017 thanh toán tiền mua giấy lề
nguyên liệu cho Bà

Hồ Thị Mai. Kèm theo Phiếu nhập kho số 05 ngày

13/1/2017. Số tiền: 8.700.000 đ
ĐVT: VNĐ
TT
1


Tên hàng
Giấy lề nguyên
liệu

Đơn vị
tính
Tấn

Số lượng

Đơn giá

2,9

3.000

Thành
tiền
8.700.000

15. Uỷ nhiệm chi số 01 ngày 13/1/2017 chuyển khoản trả tiền mua
nguyên vật liệu cho Đại lý vật liệu xây dựng Thảo Vân. Số tiền:
120.000.000 đ


16. Ngày 14/1/2017 nhận được giấy báo có của Ngân hàng về việc
BQLDA Cơ sở hạ tầng nông thôn Quảng Trị thanh toán khối lượng công
trình thuỷ lợi Trúc Kinh. Số tiền: 100.000.000đ


17. Phiếu chi số 07 ngày 14/1/2017, thanh toán lương tháng
12/2016 cho tổ lắp máy.Ông Nguyễn Đại Đoàn tổ trưởng nhận. Số tiền
10.266.000 đ

18. Phiếu xuất kho số 02 ngày 14/1/2017 xuất nguyên vật liệu sản
xuất giấy và bao bì như sau:
ĐVT: VNĐ
TT
1.

Tên vật liệu
Giấy lề trắng

Đơn vị
tính
Tấn

Số lượng
02

Đơn giá
4.500.000

Thành
tiền
9.000.000

19. ngày 15/01/2017 xuất NVL để sản xuất bao bì
Tên nguyên Đơn vị


Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

5

300000

1500.000

liệu
Tre

Tấn


20. Phiếu chi số 08 ngày 15/2017,Bà Nguyễn Thị Huyền tạm ứng
lương Quý 1. Số tiền 2.000.000 đ

21. Phiếu chi số 09 ngày 15/1/2017 Thanh toán tiền bốc xếp vật
liệu cho ông Nguyễn Văn Hoàn. Số tiền: 150.000 đ

22. Phiếu chi số 10 ngày 16/1/2017, Ông Đỗ Thi Sỹ tạm ứng tiền
đi công tác Thanh Hoá. Số tiền 1.500.000 đ

23 Ngày 16/1/2017 Xuất Hoá đơn GTGT bán ra số 043126 cho
Công ty gạch men sứ TT-Huế.
Số tiền


: 365.000.000 đ

Thuế GTGT bán ra:
Tổng giá trị

36.500.000 đ

: 401.500.000 đ


24. Phiếu thu số 03ngày 16/1/2017 Công ty Xây dựng 86 trả tiền
công trình. Số tiền: 200.000.000 đ

25. Phiếu chi số 11 ngày 16/1/2017, Ông Nguyễn Thanh Lai tạm
ứng lương Quý 1. Số tiền 1.000.000 đ
26. Phiếu nhập kho số 06 ngày 16/1/2017kèm theo Hoá đơn bán
hàng số: 051467 ngày 16/1/2017 của Xí nghiệp in Quảng ninh
Số tiền 14254000Công ty chưa thanh toán

ĐVT: VNĐ
TT

Tên hàng

1

Giấy nguyên liệu

Đơn vị

tính

Số lượng

Tấn

3,4

Đơn giá
4.200.000

27 nhập kho sản phẩm ngày 17/1 /2017
Tên hàng

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn gía

Mực in

Hộp

294

34000

Thành
tiền

14.254.00
0


28. Phiếu xuất kho số 03 ngày 17/1/2017 xuất nguyên vật liệu sx:
Xuất giấy nguyên liệu
Tên nguyên liệu
Giấy

Đơn vị

nguyên Tấn

Số lượng

Đơn giá

3,4

4200 000

liệu
29.ngày 17/1/2017 xuất mực in để sản xuất sản phẩm
Tên nguyên liệu

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá


Mực in

Hộp

294

34000

30Phiếu chi số 12 ngày 17/1/2017 T/toán tiền mua mô tơ 3 pha cho Ông
Nguyễn Ngọc Quý. Kèm theo Phiếu nhập kho số 07 ngày 17/1/2017và
Hoá đơn GTGT 49914 ngày 17/1/2017. Số tiền mô tơ: 727.273 đ
Thuế GTGT :

72.727 đ

Thanh toán : 800.000 đ
ĐVT: VNĐ
TT
1

Tên hàng
Mô tơ 3 pha

Đơn vị
tính
Cái

III. LẬP CHỨNG TỪ GỐC


Số lượng

Đơn giá

01

727.273

Thành
tiền
727.273


Nghiệp

Chứng từ kèm theo

vụ

- Phiếu chi số 01 ngày 03/1
1

- Phiếu nhập kho số 01 ngày 03/1
- Hoá đơn bán hàng số 094382 ngày 02/1
- Phiếu thu số 01 ngày 05/1

2
- Séc
-Phiếu chi số 02 ngày 05/1
3

- Hoá đơn GTGT
4

-Giấy báo có ngày 07/1

5

- Giấy báo có ngày 07/1
- Phiếu thu số 02 ngày 08/1

6
- Séc
7

- Giấy báo có ngày 08/1
- Phiếu chi số 03 ngày 09/1

8

- Phiếu nhập kho số 02 ngày 09/1
- Hoá đơn bán hàng số 024805 ngày 08/1
- Phiếu chi số 04 ngày 10/1

9

- Phiếu nhập kho số 03 ngày 10/1
- Hoá đơn bán hàng số 024801 ngày 08/1

10


- Phiếu nhập kho số 04 ngày 11/1

Ghi chú


Nghiệp
vụ

Chứng từ kèm theo
- Hoá đơn GTGT số 051478 ngày 10/1
- Phiếu chi số 05 ngày 12/1

11
- Giấy đề nghị tạm ứng
12

- Phiếu xuất kho số 01 ngày 12/1
- Phiếu chi số 06 ngày 13/1

13
- Phiếu nhập kho số 05 ngày 13/1
14

- Giấy uỷ nhiệm chi sổ 01 ngày 13/1
- Giấy báo có ngày 14/1

15

- Phiếu chi số 07 ngày 14/1
16

- Giấy đề nghị thanh toán
17

- Phiếu xuất kho số 02 ngày 15/1
- Phiếu chi số 8 ngày 25/1

18
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu chi 9 ngày 15/1
19
- Giấy đề nghị thanh toán
- Phiếu chi số 10 ngày 16/1
20
- Giấy đề nghị tạm ứng

Ghi chú


Nghiệp
vụ

Chứng từ kèm theo

21

- HĐ GTGT Số 043126 ngày 16/1

22

- Phiếu thu số 04 ngày16/1

- Phiếu chi số 11 nhày 16/1

23
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu nhập kho số 06 ngày 16/1
24
- Hoá đơn bán hàng số 051467 ngày 16/1
25

- Phiếu xuất kho số 03 ngày 17/1
- Phiếu chi số 12 ngày 17/1

26

- Phiếu nhập kho số 07 ngày 17/1
- Hoá đơn GTGT số 49914 ngày 17/1

27

- Vé cầu đường

28

-Vé cầu đường
- Hoá đơn GTGT số 043125 ngày 18/1

29
- Hợp đồng kinh tế
30


- Giấy báo có ngày 19/1

Ghi chú


IV. ĐỊNH KHOẢN
1. Nợ TK 152

ĐVT: VNĐ

(Mực in) :

Có TK 111

2. Nợ TK 111
Có TK 112

995.000

:

995.000

:

10.000.000

:

10.000.000


3. Nợ TK 133

76.409

Nợ TK 152 (Dầu Diesel) :
Có TK 111

4. Nợ TK 112

825.590

:

901.999

:

166.835.000

Có TK 131 (Cty XD 86) :

5. Nợ TK 112

166.835.000

:

20.014.968


Có TK 131 (Cty xây lắp TT-Huế):

6. Nợ TK 111
Có TK 112

: 167.000.000
:

167.000.000

20.014.968


×