Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

ngân hàng thương mại cổ phần va

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.43 KB, 23 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>I)GIỚI THIỆU CÔNG TY</b>

<b>1.1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VA</b>

VA là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thựchiện thí điểm cổ phần hố. Ngày 30/6/2009, cổ phiếu VA chính thức được niêm yết tạiSở Giao dịch chứng khốn TP.HCM. Trải qua quá trình xây dựng và trưởng thành, VAđã có những đóng góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước,phát huy tốt vai trò của một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho pháttriển kinh tế trong nước, đồng thời tạo những ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồngtài chính khu vực và tồn cầu. Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đốingoại, VA ngày nay đã trở thành một ngân hàng đa năng, hoạt động đa lĩnh vực, cungcấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mạiquốc tế; trong các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng,tài trợ dự án…cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và cáccông vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử…

<b>1.2. CÔNG TY CHỨNG KHỐN SV</b>

Cơng ty Cổ phần Chứng khốn SV được thành lập vào tháng 12/1999 và là mộttrong những Công ty hoạt động lâu đời nhất tại thị trường chứng khoán Việt Nam. Vớiưu thế vượt trội về nhân lực, mạng lưới đối tác và tiềm lực tài chính, cho tới nay, SVđã vững vàng ở vị trí cơng ty chứng khoán số 1 với giá trị thương hiệu và uy tín hấpdẫn nhất thị trường. Là định chế tài chính hàng đầu Việt Nam, SV hoạt động trên cáclĩnh vực dịch vụ tài chính lớn bao gồm Dịch vụ Chứng khoán, Dịch vụ Ngân hàng Đầutư, Quản lý Quỹ, Nguồn vốn & Kinh doanh Tài chính. Một số khách hàng tiêu biểu củaSV như Morgan Stanley, HSBC, Vinamilk, Vietinbank, Hoàng Anh Gia Lai, Tập đoànxăng dầu Việt Nam (Petrolimex), Credit Suisse, BIDV, ANZ, Prudential VN, DeutscheBank, Tập đồn Hịa Phát, VietjetAir, Vincom Retail, Vinhomes, HDBank, HomeCredit, TP Bank, VIB…

<b>1.3. CÔNG TY CỔ PHẦN THANH TỐN QUỐC GIA NS</b>

Cơng ty Cổ phần Thanh toán Quốc gia NS là đơn vị Trung gian thanh toán đượccấp phép cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài chính và dịch vụ bù trừ điện tử tại Việt

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Nam. Cổ đơng chính của NS là Ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng thương mại.Với vai trị chuyển mạch tài chính Quốc gia và cung ứng hạ tầng thanh toán bán lẻ chonền kinh tế, NS đã và đang phối hợp với các Ngân hàng, Trung gian thanh toán và đốitác cung cấp các dịch vụ thanh tốn thơng qua thẻ, tài khoản ngân hàng, QR code,Mobile Money... để xây dựng hệ sinh thái thanh tốn khơng tiền mặt Việt Nam. Đồngthời, NS cũng mở rộng triển khai dịch vụ chuyển mạch quốc tế thông qua hợp tác vớicác bên liên quan gồm Mạng thanh toán Châu Á (Asian Payment Network-APN), cácTổ chức Thẻ quốc tế, các tổ chức thanh tốn quốc gia.

<b>II)Thơng tin tuyển dụng của công ty</b>

<b>2.1. Thông tin về yêu cầu tuyển dụng của Ngân hàng VA2.1.1. Mô tả công việc</b>

Tăng trưởng dư nợ bảo đảm đầu ra an toàn cho Ngân hàng. Đảm bảo cho vay theo đúng các chính sách của Ngân hàng Nhà nước và VA, khơng trái với các quy địnhhiện hành về cho vay.

Phát triển khối khách hàng doanh nghiệp và cá nhân nhằm bán trọn gói các sản phẩm ngân hàng, tạo đầu ra cho các dịch vụ đang được cung cấp.

Huy động tiền gửi kỳ hạn và không kỳ hạn từ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân; Đảm bảo các doanh số sử dụng dịch vụ, sản phẩm của các đối tượng trên.

Kiểm tra, giám sát khối khách hàng doanh nghiệp và cá nhân thường xuyên nhằm hạn chế tối đa các rủi ro sau khi cho vay đồng thời xây dựng uy tín và phát triển chất lượng tín dụng của Chi nhánh.

Thẩm định giá các tài sản bảo đảm (chức năng quản lý nợ) cũng như soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ tín dụng (chức năng quản lý nợ).

Tác nghiệp liên quan đến quản lý tài khoản vay và giải ngân, theo dõi các khoảnvay, tình hình thực hiện các điều kiện phê duyệt tín dụng, hợp đồng tín dụng… (chức năng quản lý nợ);

<b>2.1.2. Tiêu chuẩn tuyển dụng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Trình độ chun mơn:

Chun ngành đào tạo: Tài chính-Ngân hàng, Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế, Kế toán-kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Marketing, Chứng khoán hoặc các chuyên ngành có liên quan.

Yêu cầu ứng viên tốt nghiệp Đại học loại Khá trở lên, hệ chính quy, chuyên ngành phù hợp với vị trí tuyển dụng tại các trường đào tạo sau:

Các trường Đại học công lập bao gồm: Học viện Tài chính, Đại học Kinh tế Quốc dân; Đại học Ngoại thương (Hà Nội và TP Hồ Chi Minh); Học viện Ngân hàng; Đại học Kinh tế - thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội; Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh; Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh; Đại học Đà Nẵng; Đại học Kinh tế - Luật – thuộcĐại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh; Đại học Quốc tế - thuộc Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh; Đại học Thương Mại; Đại học Tài chính – Marketing (tại TP Hồ Chí Minh).

Các trường Đại học Việt Nam liên kết với các trường Đại học nước ngoài/các trường Đại học nước ngoài tại Việt Nam/các Trường Đại học nước ngồi có uy tín;

Xây dựng và quản lý các mối quan hệ;Giao tiếp, đàm phán.

<b>2.1.5. Kiến thức:</b>

Có kiến thức về sản phẩm dịch vụ Ngân hàng;

Có khả năng nhận biết, theo dõi, đánh giá đưa ra các giải pháp phịng ngừa, giảm thiểu rủi ro hiệu quả trong cơng tác bán hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

chế, quy định giao dịch và gia tăng chất lượng dịch vụ, nâng cao trải nghiệmngười dùng:

+ Theo dõi phân tích các thay đổi của Quy định pháp luật, quy chế,quy định giao dịch có thể ảnh hưởng đến các tính năng hệ thống trực tuyến

+ Tìm hiểu, khảo sát, nắm bắt nhu cầu khách hàng, tiếp nhận cácgóp ý

+ Kiểm thử hệ thống trước và sau khi nâng cấp hiệu chỉnh tính năng

- Năng động, sáng tạo, có khả năng truyền đạt và thuyết phục tốt, đặc biệtlà các kỹ năng tư vấn và chăm sóc khách hàng

- Hiểu biết về thị trường chứng khoán và các nghiệp vụ chứng khoán.- Hiểu các hệ thống giao dịch chứng khốn trực tuyến.

- Thơng thạo các nghiệp vụ liên quan giao dịch chứng khoán cho kháchhàng gồm: giao dịch chứng khoán, giao dịch tiền, các nghiệp vụ dịch vụ tài chính,lưu ký, quản lý tài khoản…

<b>2.3. Thông tin về yêu cầu tuyển dụng của công ty cổ phần thanh tốn quốc gia ns</b>

<b>2.3.1. Mơ tả công việc </b>

- Tham gia các công việc dự án của Khối/Phịng theo phân cơng, bao gồm:- Định nghĩa phạm vi và mục đích dự án;

- Xây dựng kế hoạch dự án chi tiết và phân công công việc cho các thànhviên tham gia dự án;

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Quản lý các thay đổi và các rủi ro của dự án, đảm bảo dự án được triểnkhai đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng;

- Báo cáo định kỳ cho cấp có thẩm quyền về tiến độ, hiệu quả công việccủa các thành viên dự án và các vấn đề gặp phải trong quá trình triển khai dự án;

- Hỗ trợ các phòng ban khác trong việc xây dựng và tối ưu hóa các quytrình liên quan đến việc quản lý và triển khai dự án;

- Quản lý toàn bộ các tài liệu liên quan đến dự án.- Thực hiện các công việc khác theo phân cơng.

<b>2.3.2. Trình độ học vấn: </b>

- Tốt nghiệp Đại học trở lên các chuyên ngành: Công nghệ thông tin, điệntử viễn thơng, khoa học máy tính, tốn tin, ngân hàng, tài chính, cơng nghệ tàichính tại các trường đại học có uy tín trong và ngồi nước.

<b>2.3.3. Kiến thức/Kinh nghiệm:</b>

- Khơng u cầu kinh nghiệm, nếu có kinh nghiệm làm quản lý dự án vềCơng nghệ tài chính, Cơng nghệ thông tin là một lợi thế.

<b>2.3.4. Năng lực chuyên mơn</b>

- Có hiểu biết về các quy định pháp luật liên quan đến lĩnh vực chuyênmôn nghiệp vụ được giao.

- Am hiểu về mặt chuyên môn, nghiệp vụ được giao (quy trình phát triểnphần mềm, vịng đời phát triển phần mềm, quản lý dự án lĩnh vực tài chính, ngânhàng, thanh tốn, fintech…).

- Hiểu biết tốt về hệ thống thanh toán, chuyển tiền, chuyển mạch bù trừđiện tử là lợi thế.

- Có khả năng thực hiện các cơng việc phức tạp, linh hoạt đảm bảo tuânthủ quy trình/quy định của Công ty phù hợp với quy định của pháp luật.

- Có khả năng xử lý tốt và/hoặc tốt hơn kỳ vọng đối với các công việc mớiphát sinh.

- Có khả năng tự học hỏi nhằm nâng cao năng lực chun mơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Có khả năng sáng tạo.

<b>2.3.5. Kỹ năng làm việc hiệu quả</b>

- Có khả năng làm việc bằng Tiếng Anh.

- Có khả năng sử dụng thành thạo các thiết bị/tiện ích văn phịng để phụcvụ công việc.

- Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với khách hàng nội bộ và khách hàng bênngoài trong q trình triển khai thực hiện cơng việc liên quan.

- Có khả năng thiết lập, duy trì các mối quan hệ.

- Có khả năng làm việc nhóm tốt, ln hướng về mục tiêu và lợi ích chungcủa Cơng ty.

- Kỹ năng đàm phán thuyết phục tốt.- Kỹ năng thuyết trình tốt.

- Kỹ năng giải quyết vấn đề hiệu quả.- Có tư duy logic, tích cực.

- Có khả năng phân tích thơng tin, tổng hợp báo cáo về chuyên mônnghiệp vụ liên quan.

<b>2.3.6. Thái độ/Hành vi</b>

- Có tư tưởng, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, lối sống lành mạnh.- Tuân thủ các quy định nội bộ của Công ty, quy định của Nhà nước vàquy định của ngành ngân hàng có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Công ty.

- Tác phong làm việc và hành xử chuyên nghiệp.

- Nhiệt tình, hăng hái tham gia hoạt động phong trào, tập thể.

<b>III)Sinh viên TCNH đáp ứng yêu cầu tuyển dụng của Công ty3.1. Với vị trí tuyển dụng của Ngân hàng VA: </b>

<b>3.1.1. Chuẩn đầu ra:Chuẩn</b>

<b>Mức độ theothang đo</b>

PLO1 Khả năng vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

và khoa học xã hội trong lĩnh vực kinh tế

PLO3 <sup>Khả năng tổ chức, làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả </sup>

Thể hiện tính chủ động, tích cực trong học tập nghiên cứu và quản lý các nguồn lực cá nhân, đáp ứng yêu cầu học tập suốt đời.

Bên cạnh đó, sinh viên cũng có thể tham gia vào các nhóm cơng việc liên quanđến lĩnh vực cơng nghệ tài chính và nghiên cứu như: Chun viên cơng nghệ tài chínhtham gia phát triển cơng nghệ tài chính và sản phẩm dịch vụ tài chính mới tại các địnhchế tài chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>3.1.2. Những học phần đáp ứng trực tiếp công việc đã được mơ tả của vịtrí việc làm này:</b>

Tên học phần Mã học phần Loại học phần Số tín chỉ Phân loạiĐầu tư tài

chuyên ngành

Tài chínhdoanh

Kiến thức cơsở ngành

Hoạt độngkinh doanh

Kiến thứcngành

Kế toán

Marketingdịch vụ tài

Kiến thứcngành

Nghiệp vụngân hàng

Kiến thứcchuyên ngành

Phân tích tàichính doanh

ngành

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Thẩm định

Tài chínhphái sinh và

quản trị rủiro

Kinh tế vi-vĩmô

Kiến thức cơsở ngành

Những học phần như đầu tư tài chính, tài chính doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh ngân hàng, kế toán ngân hàng, và marketing dịch vụ tài chính thẩm định dự án đầu tư nghiệp vụ ngân hàng đầu tư, phân tích tài chính doanh nghiệp, tài chính phát sinh và quản trị rủi ro, cũng như kinh tế vi mô đều cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng quan trọng liên quan đến lĩnh vực tài chính và ngân hàng.

Học phần về đầu tư tài chính thường bao gồm việc nghiên cứu về cách các tổ chức và cá nhân quản lý tài chính để đạt được mục tiêu tài chính dài hạn. Sinh viên sẽ học cách phân tích cơ hội đầu tư, đánh giá rủi ro, và quản lý danh mục đầu tư.

Tài chính doanh nghiệp cung cấp hiểu biết về cách tổ chức tài chính và quản lý vốn, bao gồm cả việc quản lý nguồn lực tài chính, quản lý rủi ro tài chính và quản lý tỷ lệ nợ.

Hoạt động kinh doanh ngân hàng cung cấp cái nhìn tổng quan về hoạt động của ngân hàng, từ việc thu hút và vay nợ vốn, quản lý rủi ro tài chính đến dịch vụ tài chính cho khách hàng.

Kế toán ngân hàng giúp sinh viên hiểu rõ về hệ thống kế toán đặc biệt của ngànhngân hàng và cách thơng tin tài chính đóng vai trị quan trọng trong việc ra quyết định kinh doanh.

Marketing dịch vụ tài chính giúp sinh viên hiểu về cách quảng bá và tiếp thị các sản phẩm và dịch vụ tài chính hiệu quả để thu hút và giữ chân khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Về ngành ngân hàng và đầu tư: Những học phần này giúp sinh viên hiểu rõ hơn về cách hoạt động của ngân hàng và thị trường tài chính, từ đó giúp họ nắm bắt được các khái niệm cơ bản về quản lý tài chính, đầu tư và rủi ro. Sinh viên cũng có cơ hội học về các sản phẩm tài chính, các dịch vụ ngân hàng và phương pháp quản lý rủi ro trong lĩnh vực này.

Phân tích tài chính doanh nghiệp: Việc tìm hiểu về phân tích tài chính doanh nghiệp giúp sinh viên hiểu rõ hơn về cách đọc và hiểu các báo cáo tài chính, đánh giá hiệu quả kinh doanh và đánh giá khả năng tài chính của một doanh nghiệp. Kĩ năng này rất hữu ích nếu sinh viên muốn theo đuổi sự nghiệp trong lĩnh vực tài chính hoặc kế tốn.

Tài chính phát sinh và quản trị rủi ro: Kinh nghiệm về tài chính phát sinh và quản trị rủi ro giúp sinh viên hiểu rõ về cách đánh giá và quản lý rủi ro tài chính, cũng như cách áp dụng các cơng cụ tài chính phát sinh để bảo vệ doanh nghiệp trước những biến động của thị trường. Điều này rất hữu ích đối với sinh viên quan tâm đến công việc trong lĩnh vực tài chính đặc biệt là trong ngành bảo hiểm và quản trị rủi ro.

Kinh tế vi mô: Kinh tế vi mô giúp sinh viên hiểu rõ hơn về cách tổ chức và hoạt động của nền kinh tế, cũng như ảnh hưởng của chính sách kinh tế đến doanh nghiệp và người tiêu dùng. Điều này cung cấp cho sinh viên cái nhìn tổng quan về sự tương tác giữa các yếu tố kinh tế như cung cầu, giá cả, lạm phát, và thị trường lao động.

Ngoài ra, học phần thẩm định dự án đầu tư đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo sinh viên về cách phân tích tính khả thi tài chính của các dự án đầu tư và đánh giá rủi ro.

Tất cả những kiến thức và kỹ năng thu được từ những học phần này sẽ giúp cho sinh viên chuẩn bị tốt cho sự nghiệp trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng. Sinh viên sẽcó kiến thức vững vàng để làm việc trong các tổ chức tài chính, ngân hàng hoặc cả gia nhập vào lĩnh vực tư vấn tài chính. Bên cạnh đó, những kiến thức này cũng giúp sinh viên hiểu rõ hơn về cách quản lý tài chính cá nhân trong cuộc sống hàng ngày. Việc biết cách đầu tư, quản lý rủi ro tài chính và hiểu biết về các dịch vụ tài chính sẽ giúp họquản lý tài chính cá nhân hiệu quả hơn. Tóm lại, những học phần này đều giúp cho sinhviên có cái nhìn tổng quan về ngành tài chính và ngân hàng, cũng như cung cấp cho họ những kiến thức và kỹ năng cần thiết cả trong sự nghiệp và cuộc sống cá nhân.

<b>3.1.2. Điều kiện ngoại ngữ:</b>

Đối với SV đại học chính quy CTĐT chất lượng cao:

Chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh áp dụng cho SV đại học chính quy CTĐTchất lượng cao tối thiểu phải đạt cấp độ 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậcdùng cho Việt Nam (tương đương trình độ B2 theo khung tham chiếu Châu Âu).

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Trước khi xét công nhận tốt nghiệp, SV phải xuất trình chứng chỉ tiếngAnh theo quy định, bao gồm:

Việc sử dụng chứng chỉ TOEIC trong xét chuẩn đầu ra ngoại ngữ được quyđịnh như thế nào? Đối với chương trình đại học chính quy (ngoại trừ ngành Ngơn ngữAnh và CTĐT chất lượng cao):

Trước khi xét tốt nghiệp, SV phải nộp chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng với điểm sốtối thiểu cần đạt được như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Bản thân em, em tin rằng em có thể đáp ứng được yêu cầu của ngân hàngtuyển dụng ở đây về trình độ ngoại ngữ. Em rất thích một câu nói của một vị tiểuthuyết gia - Johann Wolfgang von Goethe, ơng đã nói như thế này: “Những ngườikhông biết một ngoại ngữ nào là những người chẳng hiểu rõ về bản thân mình.”Thật ra, việc tìm tịi và học hỏi một thứ ngôn ngữ mới đối với em như là việc mìnhđang khám phá một thế giới mới vậy. Chỉ khi mình đủ đam mê, đủ sự quyết tâmcũng như là những kĩ năng để em có thể lĩnh hội một thứ ngôn ngữ mà em chưatừng khám phá. Và em tin rằng chỉ khi có ngoại ngữ mới là thứ giúp chúng ta gầnnhau hơn với cả thế giới. Như chúng ta đã biết tầm quan trọng của ngoại ngữ trongthời đại hiện nay không thể phủ nhận nhất là trong thời đại kinh tế thị trường, thờiđại của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Việc học ngoại ngữ mở ra khơng chỉ cửa sổ tinh thần mà cịn tạo điều kiệnthuận lợi cho sự phát triển cá nhân và sự nghiệp. Với nền kinh tế ngày càng tồn cầuhóa, nhu cầu về người có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong công việc ngày càngtăng cao. Khả năng sử dụng ngoại ngữ mở ra cơ hội để học tập, làm việc và kinhdoanh trên các thị trường toàn cầu mà trước đây có thể khơng thể tiếp cận.. Hơn nữa,việc học ngoại ngữ giúp cải thiện tư duy logic, sự linh hoạt và sự sáng tạo nhất lànhững người làm về kinh tế giống như em. Trong thời đại công nghệ thông tin pháttriển như hiện nay, việc sử dụng ngoại ngữ để tương tác trên mạng xã hội, đọc tintức, tìm kiếm thơng tin trên internet trở nên vơ cùng quan trọng trong kinh tế vi môhoặc những vấn đề mang tính vĩ mơ. Vậy nên, việc tiếp cận nội dung truyền thơngtồn cầu khơng chỉ mở rộng kiến thức mà còn giúp tạo nên một cộng đồng mạng đavăn hóa

Sau tất cả, việc sử dụng ngoại ngữ không chỉ giúp chúng ta kết nối vớithế giới mà còn mở rộng tầm nhìn, cơ hội nghề nghiệp và văn hóa. Ngoại ngữ khơngchỉ là kĩ năng mềm mà cịn là chìa khóa mở cánh cửa cho sự thành công và hạnhphúc trong cuộc sống. Do đó, thực sự rất quan trọng khi chúng ta học và nắm vữngít nhất một ngơn ngữ ngoại. Hãy tận dụng cơ hội để học ngoại ngữ và tận hưởngnhững điều tuyệt vời mà nó mang lại. Hãy để ngoại ngữ trở thành nguồn lực mạnhmẽ giúp chúng ta phát triển toàn diện cả về mặt cá nhân lẫn chuyên môn.

</div>

×