Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

bài tập học kì luật lao động phân tích thực trạng pháp luật lao động việt nam về nội quy lao động và đề xuất các kiến nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 14 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

DANH M C T<b>ỤỪ VIẾ</b>T T T <b>Ắ</b>

B ộ luật Lao động: BLLĐ Nội quy lao động: NQLĐ Người lao động: NLĐ

Ngườ ửi s dụng lao động: NSDLĐ

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC L C Ụ</b>

M <b>Ở ĐẦ ... 1 </b>U

<b>NỘI DUNG ... 1 </b>

<b>I. Thực trạng pháp luật lao độ</b>ng Vi t Nam v n<b>ệề ội quy lao động ... 1 </b>

<b>1. Thẩm quy n và ph m vi ban hành nềạội quy lao động ... 1 </b>

<b>2. Nguyên tắc ban hành nội quy lao động ... 2 </b>

<b>3. Nội dung cơ bản của nội quy lao độ</b>ng... 2

<b>4. Thủ ụ t c ban hành nội quy lao động ... 7 </b>

<b>5. Đăng ký, sửa đổi, b sung nổội quy lao động và hiệu lực của nội quy lao động ... 8 </b>

<b>II. Đề xuất các ki n ngh hoàn thi n pháp lu t v nếịệậ ề ội quy lao động .. 9 </b>

K T LU N<b>ẾẬ ... 10 </b>

DANH M C TÀI LI U THAM KH O<b>ỤỆẢ ... 11 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>1 </small>

Để duy trì tr t t trong doanh nghiậ ự ệp, điều hành quản lý mọi hoạt động trong doanh nghi p m t cách hi u quệ ộ ệ ả, ngườ ử ụng lao đội s d ng c n ph i ban ầ ảhành nội quy lao động. Nội quy lao động (NQLĐ) là văn bản do người s dử ụng lao động (NSDLĐ) có th m quy n ban hẩ ề ành quy định về các quy t c x s mà ắ ử ựngười lao động (NLĐ) phải tuân th khi tham gia quan hệ lao động, quy định ủvề các hành vi vi ph m k ạ ỉ luật lao động, các hình thức xử lý k ỷ luật tương ứng và quy định về trách nhiệm vật chất<small>1</small>. NQLĐ không chỉ cần thiết cho NSDLĐ trong vi c qu n lý mà còn b o v ệ ả ả ệ quyền và l i ích hợ ợp pháp của NLĐ. Để hiểu rõ v ề NQLĐ trong pháp luật hiện hành em xin chọn đề số 02: “Phân tích thực trạng pháp luật lao động Vi t Nam v nệ ề ội quy lao động và đề xuất các kiến ngh ị.” để làm bài t p h c k c a mình.ậ ọ ỳ ủ

Theo khoản 1 Điều 118 BLLĐ 2019 quy định: “1. Người sử dụng lao động ph i ban hành nả ội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 ngườ ao đội l ng tr ởlên thì nội quy lao động ph i bả ằng văn bản.” Vì v y, khơng ph i t t c ậ ả ấ ả các đơn vị s dử ụng lao động đều ph i có nả ội quy lao động bằng văn bản. NQLĐ bằng văn bản thường được ban hành ở những đơn vị có sử dụng lao động tương đối

<small>1 Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình Luật Lao động t p 1, ậNxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2020, tr.340 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>2 </small>

nhi u (tề ừ 10 người lao động trở lên) và tương đối ổn định. Còn đố ới v i những đơn vị s dử ụng ít lao động và khơng ổn định thì khơng nh t thi t ph i ban hành ấ ế ảNQLĐ bằng văn bản. Quy định mới này đã thay đổi tích cực và phù hợp hơn so với quy định tại BLLĐ năm 2012 khi chỉ quy định s d ng tử ụ ừ 10 NLĐ trởlên, NSDLĐ mới bắt buộc phải ban hành NQLĐ bằng văn bản (tức là doanh nghiệp có dưới 10 NLĐ có thể ban hành NQLĐ bằng lời nói, văn bản hoặc khơng cần có văn bản). Việc thay đổi quy định về việc ban hành NQLĐ giúp giảm thiểu tình trạng NSDLĐ đặt ra các quy định khắt khe, vô lý đố ới NLĐ i vnhư: “trừ lương khi đi toilet quá 4 lần/ngày”<small>2</small>,…

<b>2. Nguyên tắc ban hành nội quy lao động </b>

Khoản 2 Điều 118 BLLĐ 2019 quy định v n i dung cề ộ ủa NQLĐ không được trái v i pháp luớ ật lao động và quy định khác của pháp lu t có liên quan. ậ

Trước khi ban hành NQLĐ, NSDLĐ phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại di n t p th ệ ậ ể lao động tại cơ sở. Quy định này giúp đảm b o s dân ch trong ả ự ủđơn vị cũng như đảm bảo cho tổ chức cơng đồn thực hiện chức năng bảo vệ quy n và l i ích cho ề ợ NLĐ.

<b>3. Nội dung cơ bản của nội quy lao độ</b>ng

Để tránh trường hợp vì mục đích lợi nhuận mà NSDLĐ lạm quyền, đặt ra các quy định khắt khe đố ới NLĐ, xâm phại v m quyền và lợi ích hợp pháp của NLĐ, pháp luật đã quy định NSDLĐ khi ban hành nội quy lao động phải tuân thủ theo các quy định về nội dung NQLĐ. Vì vậy, NQLĐ là tổng hợp các điều kho n có trong nả ội quy, thường t p trung vào các nậ ội dung chính được quy định t i khoản 2 Điều 118 BLLĐ 2019 như sau: ạ

Thứ nhất, th i gi làm vi c, th i gi ờ ờ ệ ờ ờ nghỉ ngơi

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>3 </small>

Thời gi làm vi c, th i gi nghờ ệ ờ ờ ỉ ngơi là một trong những quy định cơ bản c n thi t cầ ế ủa NQLĐ. Pháp luật đưa ra mức tối thi u, tể ối đa về thời gi làm ờviệc, thời gi ờ nghỉ ngơi và NSDLĐ không được quy định vượt ngưỡng đó.

BLLĐ năm 2019 đã giành chương VII để quy định chi tiết về thời giờ làm vi c, th i giệ ờ ờ nghỉ ngơi. Trong đó ạ t i khoản 1 Điều 105 BLLĐ 2019 quy định: “Thời gi làm viờ ệc bình thường khơng quá 08 gi trong 01 ngày và không ờquá 48 gi trong 01 tuờ ần”. NSDLĐ có quyền quy định thời giờ làm việc tùy theo điều kiện kinh doanh của đơn vị tuy nhiên không được vượt quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 gi trong 01 tuờ ần. Ngoài quy định về thời gi ờlàm việc bình thường, BLLĐ năm 2019 còn quy định về làm thể giờ, quy định chi ti t tế ại Điều 107 BLLĐ năm 2019. So với BLLĐ năm 2012 thì BLLĐ năm 2019 đã tăng số giờ làm thêm trong một tháng từ 30 giờ lên 40 giờ. Đối với m t s công viộ ố ệc đặc bi t bệ ị giớ ại h n số giờ làm thêm tối đa là 300 giờ trong một năm được quy định chi ti t t i khoế ạ ản 3 Điều 107 BLLĐ 2019. V ệ giới i c hạn giờ xuất phát từ thể chất của người lao động Vi t Nam, phù h p v i tiêu ệ ợ ớchu n qu c t , giúp tránh khẩ ố ế ỏi tình trạng NSDLĐ khai thác quá mức s c lao ứđộng của NLĐ, giảm nguy cơ tai nạn lao động.

Đố ới v i th i giờ nghỉ ngơi, để m bảo quyền lợi cho NLĐ thì trong ờ đảNQLĐ phải quy định rõ về thời gian nghỉ trong giờ làm việc, nghỉ chuyển ca, ngh hàng tu n, ngh ỉ ầ ỉ hàng năm, nghỉ t t, ngh l , ngh ế ỉ ễ ỉ việc riêng,… NQLĐ quy định về th i gian nghỉ không đượờ c thấp hơn so với quy định của BLLĐ năm 2019. Điều 109 BLLĐ năm 2019 quy định rằng NLĐ làm việc theo thời giờ làm việc quy định tại Điều 105 của BLLĐ từ 06 gi ờ trở lên trong m t ngày thì ộđược ngh ỉ giữa gi ít nh t 30 phút liên t c, làm viờ ấ ụ ệc ban đêm thì được ngh ỉ giữa giờ ít nh t 45 phút liên tấ ục. Còn đố ớ ười v i tr ng hợp NLĐ làm việc theo ca liên tục t 06 gi ừ ờ trở lên thì th i gian ngh ờ ỉ giữa gi ờ được tính vào gi làm vi c. Quy ờ ệđịnh trên v a bảo v được quyừ ệ ền nhân thân cho NLĐ, vừa tạo điều kiện cho việc điều hành hoạt động s n xu t kinh doanh cả ấ ủa NSDLĐ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>4 </small>

Điều 110 BLLĐ 2019 quy định về nghỉ chuyển ca trong đó NLĐ làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm vi c khác. ệĐố ới v i việc nghỉ h ng tuằ ần được quy định chi tiết tại Điều 111 BLLĐ 2019, trong đó, mỗi tuần NLĐ được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục. Trong trường hợp đặc biệt do điều kiện lao động thì NSDLĐ có trách nhiệm bảo đảm cho NLĐ được nghỉ tính bình qn 01 tháng ít nhất 04 ngày. Ngày ngh hàng tu n nỉ ầ ếu trùng v i ngày ngh l , tớ ỉ ễ ết theo quy định t i khoạ ản 1 Điều 112 BLLĐ 2019 thì NLĐ được ngh bù ngày ngh hỉ ỉ ằng tuần vào ngày làm vi c k ệ ế tiếp. Đối v i ngh ớ ỉhằng năm thì NLĐ làm việc đủ 12 tháng cho một NSDLĐ thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 113 BLLĐ 2019 và cịn trường hợp khác thì được nghỉ theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 113 BLLĐ 2019 và quy định chi tiết tại Điều 65, 66, 67 Ngh ịđịnh 145/2020/NĐ-CP. Cứ đủ 05 năm làm việc cho một NSDLĐ thì số ngày ngh hỉ ằng năm của NLĐ theo quy định t i khoạ ản 1 Điều 113 BLLĐ 2019 thì được tăng thêm tương ứng 01 ngày. NSDLĐ có quyền quy định về lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý ki n cế ủa NLĐ và phải thông báo trước cho NLĐ.

Về thời gian ngh lỉ ễ/tết, NLĐ được ngh làm viỉ ệc và hưởng nguyên lương 11 ngày l , tễ ết/ năm. Các ngày nghỉ ễ ế l , t t g m: Tồ ết Dương lịch: 01 ngày; Tết Âm l ch: 05 ngày; ngày Chi n th ng 01 ngày; ngày Qu c t ị ế ắ ố ế lao động: 01 ngày; Quốc khánh: 02 ngày; ngày Gi Tỗ ổ Hùng Vương: 01 ngày. Quy định về việc ngh l ỉ ễ như vậy đảm bảo đời s ng tinh thố ần cho NLĐ đồng th i gi gìn b n sờ ữ ả ắc văn hóa dân tộc.

Về nghỉ việc riêng được hưởng nguyên lương thì phải thơng báo với NSDLĐ đố ới các trười v ng hợp quy định tại khoản 1 Điều 115 BLLĐ 2019. Còn t i kho n 2, khoạ ả ản 3 Điều 115 BLLĐ 2019 quy định v nghề ỉ việc riêng nhưng không được hưởng lương đặc biệt NLĐ có thể thỏa thuận với NSDLĐ để nghỉ không hưởng lương thỏa thuận này phải được thể hi n rõ ràng trong ệNQLĐ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>5 </small>Thứ hai, tr t t tậ ự ại nơi làm việc

Trậ ựt t nơi làm việc bao gồm: quy định phạm vi làm việc, đi lại trong thời gi làm viờ ệc; văn hóa ứng x , trang ph c; tuân thử ụ ủ phân công, điều động của NSDLĐ. Tùy thuộc vào t ng công viừ ệc, đặc thù khác nhau c a t ng ngành ủ ừngh ề mà các quy định về giữ trật t tự ại nơi làm việc sẽ được NSDLĐ quy định khác nhau để phù hợp với công việc. Điều này được quy định chi tiết tại điểm b khoản 2 Điều 69 Ngh ị định 145/2020/NĐ-CP.

Thứ ba, an toàn, v ệ sinh lao động

Đây là nội dung b t bu c phắ ộ ải có trong NQLĐ. An tồn, v ệ sinh lao động tại nơi làm việc gồm: trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, v ệ sinh lao động, phòng ch ng cháy n ; s dố ổ ử ụng và b o quả ản các phương tiện b o v cá nhân, thi t b bả ệ ế ị ảo đảm an toàn, v sinh ệlao động tại nơi làm việc; vệ sinh, kh c, kh trùng tử độ ử ại nơi làm việc.

Những năm gần đây, các vụ tai nạn lao động xảy ra tương đối nhiều do các cơng trình xây dựng, nhà máy,… mà ngun nhân của các v tai n n này ụ ạlà do NSDLĐ chưa tuân thủ kỷ luật lao động về đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc. Vì v y, c n phậ ầ ải quy định chi ti t cế ụ thể ề v an toàn, v ệsinh lao động trong NQLĐ buộc NSDLĐ và NLĐ phải nghiêm ch nh th c hiỉ ự ện.

Thứ tư, phòng, chống qu y r i tình d c tấ ố ụ ại nơi làm việc; trình tự thủ ụ t c xử lý hành vi qu y r i tình d c tấ ố ụ ại nơi làm việc

Quy định v phòng, ch ng qu y r i tình dề ố ấ ố ục tại nơi làm việc là m t trong ộnhững điểm mới trong BLLĐ 2019 và Nghị định 145/2020/NĐ CP. Theo điể- m d, khoản 2 Điều 69 và Điều 85 Ngh ịđịnh 145/2020/NĐ CP đã quy đị- nh chi tiết về các hành vi nghiêm c m qu y r i tình d c tấ ấ ố ụ ại nơi làm việc bên cạnh đó có cả hình th c x lý k ứ ử ỷ luật, bồi thường thi t hệ ại đối với những hành vi đó. Hiện nay, hành vi qu y r i tình d c tấ ố ụ ại nơi làm việc di n ra ngày càng nhi u, nh ễ ề ả

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Thứ sáu, Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so v i hớ ợp đồng lao động

Trường hợp được tạm thời chuyển NLĐ làm việc khác so với hợp đồng lao động: quy định c ụ thể các trường h p do nhu c u s n xuợ ầ ả ất, kinh doanh được tạm th i chuyờ ển NLĐ làm việc khác so v i hớ ợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của BLLĐ 2019.

Thứ b y, Các hành vi vi ph m kả ạ ỷ luật lao động của người lao động và các hình th c x lý k ứ ử ỷ luật lao động

Đây là căn cứ pháp lý để NSDLĐ xử lý kỷ luật khi NLĐ có hành vi vi phạm. NSDLĐ cần ph i c ả ụ thể hóa t ng lo i hành vi vi phừ ạ ạm cũng như mức độ vi phạm tương ứng; các hình th c kứ ỷ luật lao động; xác định các lo i trách ạ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>7 </small>

nhi m v t chệ ậ ất, phương thức bồi thường sao cho phù h p, thích ng vợ ứ ới đặc điểm c a từng đơn vị mà không trái với các quy định của pháp lu ủ ật.

• Quy định về hành vi vi phạm k ỷ luật lao động

Hành vi vi ph m k ạ ỷ luật lao động là hành vi của NLĐ vi phạm các nghĩa vụ lao động đã được quy định trong NQLĐ ủa đơn vịc <small>3</small>. NQLĐ của đơn vị sử dụng lao động cần quy định rõ về các hành vi vi phạm kỷ luật lao động, từ đó có căn cứ cho việc xử lý vi phạm và trách nhi m sau này. ệ

• Các hình th c x lý k ứ ử ỷ luật lao động:

Các hình th c k ứ ỷ luật lao động mà đơn vị s dử ụng lao động được áp dụng gồm: khi n trách, kéo dài th i hể ờ ạn nâng lương không quá 06 tháng, cách chức, sa th i. Ngồi các hình thả ức này NSDLĐ khơng được áp d ng b t c hình thụ ấ ứ ức kỷ luật nào khác với NLĐ có hành vi vi phạm.

Thứ tám, Trách nhi m v t ch t ệ ậ ấ

Tại Mục 2 chương VIII quy định v trách nhi m về ệ ật chất. Theo đó, Điều 129 BLLĐ 2019 quy định về vấn đề ồi thườ b ng thiệt hại vật chất cho NSDLĐ như sau: NLĐ làm hư hỏng dụng cụ, thi t b ế ị hoặc có hành vi khác gây thi t hệ ại tài s n cả ủa NSDLĐ thì phải bồi thường theo quy định c a pháp luủ ật hoặc NQLĐ của NSDLĐ.

Thứ chín, Người có thẩm quyền xử lý k luật lao động ỷ

Người có th m quy n x lý k ẩ ề ử ỷ luật lao động là người có th m quy n giao ẩ ềkết hợp đồng lao động bên phía NSDLĐ quy định t i khoạ ản 3 Điều 18 BLLĐ 2019 ho c ặ người được quy định cụ thể trong NQLĐ.

<b>4. Thủ ụ</b> t c ban hành n<b>ội quy lao động</b>

<small>3 Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình Luật Lao động Vi t Nam, ệNxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2018. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>8 </small>

Để ngăn ngừa s l m quy n cự ạ ề ủa NSDLĐ và bảo đảm quy n l i cề ợ ủa NLĐ, pháp luật lao động quy định trình t , th t c cự ủ ụ ụ thể mà NSDLĐ phải tuân th ủkhi ban hành NQLĐ. Gồm các bước sau:

- NSDLĐ xây dựng dự thảo NQLĐ

- NSDLĐ tổ chức l y ý ki n tham kh o c a tấ ế ả ủ ổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở (đ i vố ới nơi có tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở) trước khi ký quyết định ban hành

- Đăng ký NQLĐ

- Thông báo công khai đến NLĐ trong đơn vị

Việc tổ chứ ấc l y ý ki n tham kh o c a t ế ả ủ ổ chức đại di n t p th ệ ậ ể lao động tại cơ sở trong thủ tục ban hành NQLĐ giúp đảm bảo sự công bằng trong đơn vị cũng như bảo vệ được quy n và lề ợi ích cho NLĐ. Tuy nhiên, BLLĐ 2019 chưa quy định số lượng đại diện tham khảo cũng như hình thức tham khảo. Vì vậy, việc tham kh o ch mang tính hình th c, khơng thả ỉ ứ ể hiện được hết ý nghĩa của quy định. Và thực tế có nhiều doanh nghiệp khơng có tổ chức đại diện lao động tại cơ sở nên nhiều doanh nghiệp không lấy được ý kiến tham kh o và ảkhông bi t hế ỏi ở đâu.

<b>5. Đăng ký, sửa đổi, bổ sung nội quy lao động và hiệu lực của nội quy lao động </b>

Việc đăng ký NQLĐ tại cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh là th t c b t buủ ụ ắ ộc đố ới các đơn vịi v có s d ng tử ụ ừ 10 NLĐ trở lên khi ban hành NQLĐ. NQLĐ là quyền và lợi ích h p pháp cợ ủa NLĐ. Chính vì vậy NQLĐ cần phải được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về lao động đểđược ki m tra, ki m sốt, tham chi u tính h p pháp h n ch tể ể ế ợ ạ ế ối đa sự làm quyền. Hiện nay, căn cứ điều kiện cụ thể thì cơ quan chun mơn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân c p tính có th ấ ể ủy quyền cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân c p huy n th c hi n viấ ệ ự ệ ệc đăng ký nội quy lao động theo

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>9 </small>

quy định của BLLĐ 2019 theo quy định t i khoạ ản 5 Điều 119 BLLĐ. Quy định m i này giúp cho vi c gi i quy t các h ớ ệ ả ế ồ sơ nhanh chóng và chính xác hơn. Tuy nhiên, quy định này khá cồng kềnh khi cơ quan chuyên môn về lao động cấp huy n ch có th ệ ỉ ể thực hiện đăng ký NQLĐ khi được cơ quan cấp trên y quyủ ền căn cứ vào những điều kiện cụ thể.

Trong thờ ại h n 10 ngày k tể ừ ngày ban hành NQLĐ, NSDLĐ phả ộp i nhồ sơ đăng ký NQLĐ. Các tài liệu trong hồ sơ được quy định chi tiết tại Điều 120 BLLĐ 2019.

Trong 07 ngày làm vi c, k t ngày nh n hệ ể ừ ậ ồ sơ đăng ký, thì xét th y ấNQLĐ trái v i pháp luớ ật thì cơ quan chun mơn về lao động thuộc y ban Ủnhân dân c p tấ ỉnh thông báo, hướng dẫn NSDLĐ sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại. Sau khi n p h ộ ồ sơ NQLĐ đã chỉnh sửa mà không c n ch nh s a hay b sung ầ ỉ ử ổthêm thì NQLĐ sẽ có hiệu lực sau 15 ngày k t ể ừ ngày đăng ký lại.

Trường hợp NQLĐ không phải sửa đổi, b sung thì s có hiổ ẽ ệu l c sau 15 ựngày k t ể ừ ngày cơ quan nhà nước có th m quy n nhẩ ề ận được đầy đủ h ồ sơ đăng ký NQLĐ. Trường hợp NSDLĐ sử ụng dưới 10 NLĐ ban hành NQLĐ bằ d ng văn bản thì sẽ có hi u lệ ực do NSDLĐ quyết định trong NQLĐ.

II. <b>Đề xuất các ki n ngh hoàn thi n pháp lu t v nếịệậ ề ội quy lao động </b>

Thứ nhất, c n ph i xem xét, ghi nh n cầ ả ậ ụ thể thời gian doanh nghi p b t ệ ắbuộc ph i xây dả ựng và ban hành NQLĐ sau khi doanh nghiệp được thành lập là bao lâu và kèm theo các ch tài khi doanh nghiế ệp không th c hiự ện đúng thời gian quy định trên để hạn chế các trường hợp doanh nghiệp đi vào hoạt động trong m t kho ng th i gian dài mà vộ ả ờ ẫn chưa có NQLĐ cụ thể để áp dụng hoặc NSDLĐ có ban hành NQLĐ nhưng khơng tiến hành đăng ký với cơ quan nhà nước có th m quy n dẩ ề ẫn đến NQLĐ được áp dụng nhưng chưa có hiệu lực

</div>

×