Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

nghiên cứu ứng dụng giải pháp lean six sigma cải tiến quy trình sản xuất sản phẩm cửa thông gió điều hòa tại công ty sản xuất nội thất ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 98 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA </b>

NGUYỄN PHƯƠNG NGUYÊN

<b>NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG GIẢI PHÁP LEAN – SIX SIGMA CẢI TIẾN QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỬA THƠNG </b>

<b>GIĨ ĐIỀU HỊA TẠI CƠNG TY SẢN XUẤT NỘI THẤT Ơ TƠ </b>

Chuyên ngành: Kỹ thuật công nghiệp Mã số: 8520117

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Cơng trình được hồn thành tại: Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM </b>

Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS Đỗ Ngọc Hiền

Cán bộ chấm nhận xét 1 : TS. Dương Quốc Bửu

3. Ủy viên phản biện 1: TS. Dương Quốc Bửu 4. Ủy viên phản biện 2: TS. Trần Quỳnh Lê 5. Ủy viên hội đồng: TS. Đỗ Thành Lưu

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM <b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>

_________________________ _________________________

<b>NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ</b>

CẢI TIẾN QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỬA THƠNG GIĨ ĐIỀU

<b>HỊA TẠI CƠNG TY SẢN XUẤT NỘI THẤT Ô TÔ. </b>

APPLYING LEAN - SIX SIGMA SOLUTIONS TO IMPROVE THE PRODUCTION PROCESS FOR AIR CONDITIONING VENTS IN AN

<b>AUTOMOTIVE INTERIOR MANUFACTURING COMPANY. </b>

<b>NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: </b>

- Tìm hiểu về quy trình sản xuất, đối tượng nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề và phân tích hiện trạng của cơng ty để tìm ra nguyên nhân gốc rễ của vấn đề.

- Tìm hiểu những lý thuyết và cộng cụ của phương pháp Lean Six Sigma từ các nghiên cứu nước ngồi và luận văn khóa trước.

- Đề xuất các phương án giải quyết và công cụ nhằm triển khai Lean Six Sigma hoàn thành mục tiêu giảm tỉ lệ phế phẩm của nhà máy.

- Đánh giá kết quả đạt được và đưa ra hướng phát triển đề tài tương lai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 04/09/2023 </b>

<i>Tp. HCM, ngày 27 tháng 01 năm 2024 </i>

<b>TRƯỞNG KHOA CƠ KHÍ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ tại công ty Summit Polymers Vietnam. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến những anh chị đã tận tình, chu đáo hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu để có thể hồn thành đề tài Nghiên cứu ứng dụng giải pháp Lean - Six Sigma cải tiến quy trình sản xuất sản phẩm cửa thơng gió điều hịa tại cơng ty sản xuất nội thất ơ tơ.

Với lịng kính trọng và biết ơn, em xin bày tỏ lời cảm ơn tới thầy PGS.TS Đỗ Ngọc Hiền đã khuyến khích, chỉ dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian thực hiện cơng trình nghiên cứu này. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã luôn ở bên để động viên và là nguồn cổ vũ lớn lao, là động lực giúp em hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn trong phạm vi và khả năng có thể. Tuy nhiên sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự cảm thơng và tận tình chỉ bảo của q thầy cơ và tồn thể các bạn.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 1 năm 2024 Sinh viên thực hiện

Nguyễn Phương Nguyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>

Luận văn thực hiện nghiên cứu tại một công ty sản xuất cửa thơng gió điều hịa ơ tơ bằng vật liệu nhựa với quy trình ép phun và lắp ráp. Vấn đề hiện tại công ty đang phải dối mặt là tỉ lệ lỗi ở dòng sản phẩm T1XX rất cao là 5.34%, vượt mức công ty cho phép là 1%. Luận văn tiến hành triển khai dự án Lean Six Sigma theo phương pháp DMAIC, đồng thời vận dụng các cơng cụ điển hình của Lean và Six sigma. Luận văn thực hiện các cải tiến như là thiết kế công việc, thiết kế thực nghiệm, thiết kế thẻ Kanban. Kết quả nghiên cứu đã giảm tỉ lệ phế phẩm từ 5.34% xuống còn 0.87%, nâng mức Six Sigma từ 3.89 lên 4.05. Ngồi ra, cịn tăng năng suất, sản lượng và giảm chi phí phế phẩm cho cơng ty.

<b>ABSTRACT </b>

The thesis conducts research at a company that produces car air conditioning vents using plastic materials with injection molding and assembly processes. The current problem the company is facing is that the defect rate in the T1XX product line is very high at 5.34%, exceeding the company's allowed limit of 1%. The thesis implements the Lean Six Sigma project according to the DMAIC method, while applying typical tools of Lean and Six Sigma. The thesis implements improvements such as word design, DOE, and Kanban card design. The research results have reduced the defect rate from 5.34% to 0.87%, raising the Six Sigma level from 3.89 to 4.05. In addition, it also increases productivity, volume and reduces defect costs for the company.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu ứng dụng giải pháp Lean - Six Sigma cải tiến quy trình sản xuất sản phẩm cửa thơng gió điều hịa tại cơng ty sản xuất nội thất ô tô” đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Tất cả dữ liệu và kết quả được sử dụng trong nghiên cứu này là trung thực và chưa được công bố trong các nghiên cứu khác. Tôi sẽ hồn tồn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình nếu có bất kỳ gian lận nào.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 1 năm 2024

Nguyễn Phương Nguyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH SÁCH BẢNG BIỂU ... xii</b>

<b>DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ... xiv</b>

<b>GIỚI THIỆU ... 1</b>

1.1 Đặt vấn đề ... 1

1.2 Hướng giải quyết vấn đề ... 1

1.3 Mục tiêu luận văn ... 1

1.4 Phạm vi và giới hạn thực hiện ... 1

1.5 Tổng quan về cấu trúc luận văn ... 2

1.6 Các nghiên cứu liên quan ... 3

1.6.1 Nghiên cứu luận văn các khóa trước ... 3

1.6.2 Nghiên cứu các bài báo nước ngoài ... 4

<b>CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN ... 6</b>

2.1 Phương pháp luận ... 6

2.1.1 Pha xác định ... 6

2.1.2 Pha đo lường ... 6

2.1.3 Pha phân tích ... 7

2.1.4 Pha cải tiến (Improve) ... 7

2.1.5 Pha kiểm soát ... 7

2.2 Cơ sở lý thuyết ... 7

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

2.2.7 Kiểm sốt chất lượng ... 17

<b>GIỚI THIỆU CƠNG TY ... 20</b>

4.1.4 Xác định tiếng nói khách hàng (VOC) và tiếng nói doanh nghiệp (VOB) ... 28

4.1.5 Xác định điểm quan trọng chất lượng (CTQ) và điểm quan trọng đối với khách hàng (CTC) ... 31

4.1.6 Điều lệ dự án ... 31

4.2 Pha đo lường ... 32

4.2.1 Đo lường lỗi Effort ... 34

4.2.2 Đo lường lỗi biễn dạng và gãy Component ... 35

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

4.3 Pha phân tích ... 37

4.3.1 Phân tích lỗi Effort ... 37

4.3.2 Phân tích lỗi biến dạng và gãy Component ... 39

4.3.3 Đề xuất cải tiến ... 41

4.4 Pha cải tiến ... 44

4.4.1 Thiết kế công việc... 44

4.4.2 Thiết kế thực nghiệm ... 51

4.4.3 Thiết kế Kanban... 64

4.4.4 Kết quả đạt được ... 69

4.5 Pha kiểm soát ... 73

4.5.1 Phiếu kiểm tra ... 73

4.5.2 Biểu đồ kiểm soát chất lượng ... 74

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH SÁCH HÌNH ẢNH </b>

Hình 2.1 Phương pháp luận thực hiện luận văn ... 6

Hình 3.1 Sản phẩm của cơng ty ... 20

Hình 3.2 Quy trình sản xuất tổng thể... 21

Hình 3.3 Quy trình kiểm tra chất lượng sản xuất ... 22

Hình 4.1 Phần trăm đáp ứng sản lượng yêu cầu của các dòng sản phẩm từ tuần 9 – tuần 17 .. 23

Hình 4.2 Tỉ lệ số giờ tăng ca từ tuần 9 đến tuần 17 ... 24

Hình 4.3 Chi phí phế phẩm theo phân loại vấn đề ... 24

Hình 4.4 Phần trăm phế phẩm được thu thập từ tuần 9 – tuần 17 ... 25

Hình 4.5 Phần trăm đóng góp của các vấn đề ... 27

Hình 4.6 Sơ đồ SIPOC ... 27

Hình 4.7 Dữ liệu Yield từ tuần 9 – tuần 17 ... 32

Hình 4.8 DPMO nội bộ từ tuần 9 đến tuần 17 ... 32

Hình 4.9 Mức sigma từ tuần 9 - tuần 17 ... 33

Hình 4.10 Biểu đồ Pareto ... 33

Hình 4.11 Lỗi Effort, lỗi biến dạng và lỗi gãy Component ... 34

Hình 4.12 Đánh giá năng lực quá trình của lỗi Effort trước cải tiến ... 35

Hình 4.13 Đặc tính kỹ thuật của Housing ... 36

Hình 4.14 Đánh giá năng lực quá trình của lỗi biến dạng và gãy Component trước cải tiến ... 37

Hình 4.15 Biểu đồ xương cá cho lỗi Effort ... 38

Hình 4.16 Biểu đồ xương cá của lỗi biến dạng và gãy Component ... 40

Hình 4.17 Vị trí lắp đúng của Grommet ... 47

Hình 4.18 Cải tiến thiết kế đồ gá và thiết kế thêm sensor ... 48

Hình 4.19 Thiết kế lại khu vực để Grommet trước và sau cải tiến ... 48

Hình 4.20 Bố trí lại chỗ để Grommet ... 49

Hình 4.21 Biểu đồ cân bằng chuyền của các trạm trước cải tiến ... 50

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Hình 4.22 Biểu đồ cân bằng chuyền của các trạm sau cải tiến... 51

Hình 4.23 Cánh Front Vane khi lắp vào với Knob có Grommet ... 51

Hình 4.24 Kích thước tiêu chuẩn của cánh Front Vane ... 52

Hình 4.25 Thước kẹp ... 52

Hình 4.26 Kết quả đánh giá Gage R&R ... 55

Hình 4.27 Gauge Go/No go ... 56

Hình 4.28 Biểu đồ đánh giá trự quan đồng thuận giữa những người đo ... 59

Hình 4.29 Thơng số đầu vào và đầu ra trong thiết kế thực nghiệm ... 60

Hình 4.30 Biểu đồ Pareto của các yếu tố ảnh hưởng ... 62

Hình 4.31 Kiểm định mơ hình ... 63

Hình 4.32 Quy trình cung cấp Housing cho các trạm ... 64

Hình 4.33 Thẻ Kanban ... 66

Hình 4.34 Kệ đựng Component thiết kế theo dây đỏ và dây vàng ... 67

Hình 4.35 Quy trình hoạt động của trạm sau ... 68

Hình 4.36 Quy trình hoạt động của trạm trước ... 68

Hình 4.37 Đánh giá năng lực quá trình của lỗi Effort sau cải tiến ... 70

Hình 4.38 Đánh giá năng lực quá trình của lỗi biến dạng và gãy Component sau cải tiến ... 70

Hình 4.39 Phần trăm phế phẩm sau cải tiến ... 71

Hình 4.40 DPMO sau cải tiến ... 71

Hình 4.41 Mức Six Sigma sau cải tiến ... 72

Hình 4.42 Yield sau cải tiến ... 72

Hình 4.43 Phần trăm đáp ứng đơn hàng sau cải tiến ... 73

Hình 4.44 Biểu đồ kiểm sốt P Chart ... 75

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>DANH SÁCH BẢNG BIỂU </b>

Bảng 2.1 So sánh phương pháp phân tích Lean và Six Sigma ... 8

Bảng 2.2 Các công cụ được sử dụng ở mỗi pha trong phân tích Lean - Six Sigma ... 9

Bảng 4.1 Sản lượng thực tế và yêu cầu của các dòng sản phẩm từ tuần 9 – tuần 17 ... 23

Bảng 4.2 Số lượng phế phẩm được thu thập từ tuần 9 – tuần 17 ... 25

Bảng 4.3 Dữ liệu số lượng phế phẩm từ tuần 9 đến tuần 17 ... 26

Bảng 4.4 Phần trăm đóng góp của các vấn đề từ tuần 9 đến tuần 17 ... 26

Bảng 4.5 Xếp loại đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng ... 28

Bảng 4.6 Tổng kết tỉ lệ phế phẩm theo từng khách hàng ... 28

Bảng 4.7 Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng GM (quý 1/2023) ... 29

Bảng 4.8 Xếp loại mức độ ưu tiên chiến lược của doanh nghiệp ... 29

Bảng 4.9 Khảo sát chiến lược của doanh nghiệp (quý 1/2023) ... 30

Bảng 4.10 Tổng kết tiếng nói khách hàng (VOC) và tiếng nói doanh nghiệp (VOB) ... 30

Bảng 4.11 Điều lệ dự án ... 31

Bảng 4.12 Trạng thái hiện tại và mong muốn ... 33

Bảng 4.13 Định nghĩa các khuyết tật ... 34

Bảng 4.14 Kế hoạch thu thập dữ liệu của lỗi Effort ... 34

Bảng 4.15 Kế hoạch thu thập dữ liệu của lỗi biến dạng và gãy Component ... 36

Bảng 4.16 Phân tích FMEA cho lỗi Effort ... 38

Bảng 4.17 Phân tích FMEA cho lỗi biến dạng và gãy Component ... 40

Bảng 4.18 Mức độ dễ dàng thực hiện dự án cải tiến ... 41

Bảng 4.19 Mức độ chi phí thực hiện dự án cải tiến ... 41

Bảng 4.20 Đánh giá mức độ ưu tiên của các cải tiến ... 42

Bảng 4.21 Thông tin đề xuất cải tiến ... 44

Bảng 4.22 Biểu mẫu Gemba Walk ... 44

Bảng 4.23 Phương pháp 5W ... 46

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Bảng 4.24 Công đoạn lắp sản phẩm cửa thơng gió điều hịa ... 47

Bảng 4.25 Thời gian trước và sau cải tiến của thiết kế cơng việc ... 49

Bảng 4.26 Danh sách các chương trình sản phẩm thuộc dòng sản phẩm T1XX ... 49

Bảng 4.27 Tiêu chuẩn 20 mẫu đánh giá định tính ... 56

Bảng 4.28 Các yếu tố đầu vào và mức độ tương ứng ... 60

Bảng 4.29 Lỗi biến dạng và gãy Component của Housing ... 64

Bảng 4.30 Kết quả tính số lượng Kanban cho các trạm ... 65

Bảng 4.31 Phiếu kiểm tra chất lượng hàng ngày ... 74

Bảng 4.32 Báo cáo chất lượng của bộ phận lắp ráp hàng ngày ... 74

Bảng 5.1 Kết quả đạt được của luận văn ... 76

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT </b>

CTQ Critical To Quality Trees Điểm quan trọng chất lượng

CTC Critical To Customer Điểm quan trọng đối với khách hàng

DPMO Defects Per Million Opportunities Lỗi trên 1 triệu cơ hội

USL Upper Specification Limit Giới hạn đặc điểm kỹ thuật trên

LSL Lower Specification Limit Giới hạn đặc điểm kỹ thuật dưới

WIP Work In Process Tồn kho giữa các trạm làm việc

QC Quality Control Kiểm soát chất lượng

DOE Design of Experiments Thiết kế thực nghiệm

IPK In Process Kanban Quản lý tồn kho theo Kanban

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>GIỚI THIỆU </b>

<b>1.1 Đặt vấn đề </b>

Để hồn thành một chiếc ơ tơ đủ tiêu chuẩn đưa ra thị trường. Nhà sản xuất phải trải qua rất nhiều q trình. Ơ tơ cũng là một tổ hợp của vô số các chi tiết, phụ tùng, linh kiện, phụ kiện. Đối với linh kiện bằng vật liệu nhựa sử dụng cho ô tô được gia công từ nhiều loại nhựa khác nhau tùy thuộc nhu cầu sử dụng. Mẫu mã, kích thước và màu sắc cũng vơ cùng đa dạng vì chi tiết trong ơ tơ lên đến con số hàng ngàn. Hầu hết các nhà sản xuất ô tô không tự sản xuất nên linh kiện nhựa có trong ơ tơ. Mà chọn một đối tác chuyên về gia công nhựa theo yêu cầu để hợp tác.

Công ty Summit Polymers Vietnam cũng là một trong những nhà cung cấp linh kiện ô tô cho các hãng xe ơ tơ nổi tiếng và có nhiều nhà máy sản xuất các linh kiện bằng vật liệu nhựa khác nhau. Luận văn nghiên cứu thực hiện tại nhà máy Việt Nam – chuyên sản xuất các sản phẩm cửa thơng gió điều hịa ơ tơ (cịn gọi là Register). Hiện tại, công ty đang gặp phải vấn đề chính là tỉ lệ phế phẩm cao. Điều này dẫn đến việc cơng ty khơng làm hài lịng các tiêu chí chất lượng của khách hàng. Vì vậy, luận văn áp dụng Lean – Six Sigma để xác định các vấn đề chính và loại bỏ nguyên nhân gốc rễ bằng cách xác định, đo lường, phân tích, cải tiến và kiểm sốt (Chu trình DMAIC). Các đề xuất phương pháp Six Sigma tích hợp hiệu quả định lượng và định tính các cơng cụ như biểu đồ kiểm sốt quy trình thống kê (SPC), biểu đồ Pareto, biểu đồ Ishikawa, phân tích hệ thống đo lường, kiểm tra giả thuyết.

<b>1.2 Hướng giải quyết vấn đề </b>

Từ vấn đề đã được xác định ở trên, luận văn sẽ hướng đến sử dụng các công cụ và phương pháp của Lean và Six Sigma để giải quyết vấn đề.

<b>1.3 Mục tiêu luận văn </b>

<i>Từ vấn đề tỉ lệ phế phẩm cao được nêu như trên, luận văn tiến hành đề tài “Nghiên cứu ứng </i>

<i>dụng giải pháp Lean - Six Sigma cải tiến quy trình sản xuất sản phẩm cửa thơng gió điều hịa tại cơng ty sản xuất nội thất ô tô” với mục tiêu của chất lượng hướng đến 0% lỗi và cụ thể mục </i>

tiêu của luận văn giảm từ 5.34% xuống dưới 1% (theo mục tiêu của công ty đã đề ra) để cải thiện chất lượng sản phẩm của dòng sản phẩm T1XX.

<b>1.4 Phạm vi và giới hạn thực hiện </b>

Luận văn được thực hiện trong một số phạm vi và giới hạn như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>1.5 Tổng quan về cấu trúc luận văn </b>

Cấu trúc luận văn bao gồm 5 phần như sau: - Chương 1: Giới thiệu.

 Nguyên nhân lựa chọn đề tài.  Đưa ra mục tiêu, phạm vi thực hiện.

 Nội dung thực hiện cụ thể của từng phần luận văn. - Chương 2: Cơ sở lý thuyết và phương pháp luận.

 Trình bày phương pháp luận và các bước thực hiện luận văn  Giới thiệu các lý thuyết có liên quan.

 Giới thiệu các nghiên cứu liên quan đến đề tài. - Chương 3: Giới thiệu về công ty.

 Giới thiệu về lịch sử hình thành, sứ mệnh và lĩnh vực sản xuất của công ty.  Giới thiệu tổng quan về quy trình sản xuất và sản phẩm của công ty. - Chương 4: Chu trình DMAIC.

 Pha xác định: Xác định vấn đề hiện tại.

 Pha đo lường: Đo lường các chỉ số tại nhà máy.

 Pha phân tích: Phân tích các nguyên nhân gốc rễ ảnh hướng đến vấn đề.  Pha cải tiến: Thực hiện các cải tiến cần thiết cho các nguyên nhân gốc rễ.  Pha kiểm soát: Thực hiện kiểm soát bằng các công cụ chất lượng cho tương lai. - Chương 5: Kết luận.

- Tổng kết lại kết quả luận văn đã thực hiện cải tiến. - Đưa ra ưu điểm và khuyết điểm của luận văn. - Đề xuất hướng phát triển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>1.6 Các nghiên cứu liên quan </b>

<b>1.6.1 Nghiên cứu luận văn các khóa trước a) Luận văn 1 </b>

<i>- Tên đề tài: Lean – Six Sigma in scrap cost improvement: An application in electronics </i>

<i>manufacturing system (Lean – Six Sigma trong cải thiện chi phí phế liệu: Ứng dụng </i>

trong hệ thống sản xuất điện tử) – Trần Ngọc Quỳnh, Đỗ Ngọc Hiền. - Đối tượng nghiên cứu: Khu vực Boxbuild.

- Mục tiêu: Lean Six Sigma để giảm tỷ lệ chi phí phế liệu từ 0,03% xuống 0,02%. - Công cụ: Lean, phương pháp Six Sigma, Kanban trong quá trình (IPK), kỹ thuật trình

tự vận hành Maynard (MOST). - Kết quả:

 Mức sigma được cải thiện từ 2.91σ lên 3.43σ cho trạm Download và từ 2.6σ lên 3.19σ cho trạm Wintest.

 Tỷ lệ sản phẩm đạt lần đầu tiên (FPY) cũng được cải thiện, từ 98.31% lên 98.55%, so với mục tiêu của nhà máy là 98.54%.

 Cải thiện tỷ lệ chi phí phế liệu từ 0.03% lên 0.014%.

<b>b) Luận văn 2 </b>

<i>- Tên đề tài: Applocation of Six Sigma methodology in battery assembly line to improve </i>

<i>quality and productivity (Ứng dụng phương pháp Six Sigma trong dây chuyền lắp ráp </i>

pin nhằm nâng cao chất lượng và năng suất) – Nông Ngọc Vũ, Đỗ Ngọc Hiền. - Đối tượng nghiên cứu: Dây chuyền lắp ráp pin.

- Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và năng suất của dây cắm bằng giải pháp Six Sigma theo chu kỳ.

- Công cụ: Phương pháp Six Sigma, DMAIC, DOE. - Kết quả:

 Mức Sigma của dây chuyền sản xuất tăng từ 3.95σ lên đến 4.12σ.  Năng suất của dây chuyền sản xuất tăng từ 76 lên 81 sản phẩm/giờ.  Tỷ lệ đáp ứng kế hoạch sản xuất tăng từ 88% lên 96%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>c) Luận văn 3 </b>

<i>- Tên đề tài: Ứng dụng Lean – Six Sigma vào line tấm cabin KIA K2700II và K3000s – </i>

Nguyễn Như Phong, Nguyễn Hữu Phúc, Nguyễn Văn Sang, Nguyễn Văn Hải, Nguyễn Vũ Hòa.

- Đối tượng nghiên cứu: Tấm cabin KIA K2700II và K3000S của công ty THACO TRUCK.

- Mục tiêu: Giảm thời gian sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

- Công cụ: Chu trình DMAIC, biểu đồ xương cá, biểu đồ Pareto, sơ đồ chuỗi giá trị, sơ đồ cân bằng chuyền, thiết kế thực nghiệm DOE, biểu đồ kiểm soát PCC, XCC.

<i>- Tên đề tài: Quality improvement in plastic injection molding industry: Applying Lean </i>

<i>Six Sigma to SME in Kuwait (Cải tiến chất lượng ngành ép phun nhựa: Áp dụng Lean </i>

Six Sigma cho SME tại Kuwait) – Alaa Alshammari, Sahar Redha, Shahad Hussain, Tuleen Nazzal, Zahraa Kamal, and Walid Smew.

- Đối tượng nghiên cứu: Sản phẩm Floor Traps 6x4x2 ở quy trình ép phun. - Mục tiêu: Giảm tỉ lệ hàng lỗi.

- Công cụ: Lean Six Sigma, DMAIC, ma trận nguyên nhân và kết quả, SPC, DOE. - Kết quả:

 Mức sigma tăng từ 1,4σ lên 2,3σ và DPMO giảm từ 516.500 xuống 190.000.

 Một biểu đồ kiểm soát đã được sử dụng để kiểm tra tính ổn định của quy trình và một kế hoạch hành động ngồi tầm kiểm sốt đã được cung cấp cho cơng ty để duy trì các cải tiến quy trình.

<b>b) Nghiên cứu 2 </b>

<i>- Tên đề tài: Continuous improvement of injection moulding using Six Sigma: case study </i>

(Cải tiến liên tục ép phun bằng Six Sigma: nghiên cứu điển hình) – Ahmed Maged, Salah Haridy, Saleh Kaytbay, Nadia Bhuiyan.

- Đối tượng nghiên cứu: Quy trình ép phun.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Mục tiêu: Cải thiện chất lượng của sản phẩm bằng cách loại bỏ các khuyết tật lớn xảy ra bằng các phương pháp tiết kiệm chi phí.

- Cơng cụ: Six Sigma, DMAIC, kiểm sốt quy trình thống kê, SPC.

- Kết quả: Chất lượng của các sản phẩm được cải thiện đáng kể về mức sigma tăng từ 4,06 lên 4,5. Chi phí chất lượng kém (COPQ) giảm 45%.

<b>c) Nghiên cứu 3 </b>

<i>- Tên đề tài: Reduction in repair rate of Welding Processes by using DMAIC (Giảm tỷ lệ </i>

sửa chữa của Quy trình hàn bằng cách sử dụng DMAIC) – Pawan, Dinesh Kumar, Kapil Nahar.

- Đối tượng: Quy trình hàn tại một xưởng cơ khí. - Mục tiêu: Giảm tỉ lệ sửa chữa còn dưới 0.25%.

- Công cụ: biểu đồ xương cá, Pareto, phân tích ANOVA. - Kết quả:

 Giải pháp hàn SMAW đã cải thiện từ 3.2 sigma lên 4.3 sigma.  Giá trị sigma tổng thể từ 4.1 sigma lên 4.3 sigma.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN </b>

<b>2.1 Phương pháp luận </b>

<b><small>Pha xác địnhPha đo lườngPha phân tíchPha cải tiếnPha kiểm sốt</small></b>

<small>Tìm hiểu đối tượng nghiên cứu</small>

<small>Bắt đầu</small>

<small>Xác định vấn đề</small>

<small>Thu thập dữ liệuTìm hiểu các nghiên cứu liên </small>

<small>Xác định các chỉ số hiện tại</small>

<small>Phân tích các nguyên nhân gốc </small>

<small>rễĐề xuất giải pháp </small>

<small>cải tiến</small>

<small>Xây dựng giải pháp cải tiến</small>

<small>Thực hiện cải tiến</small>

<small>Đánh giá hiệu quả cải tiến</small>

<small>Lên kế hoạch kiểm sốt</small>

<small>Kết luận và kiến nghị</small>

<small>Kết thúcĐạt</small>

<small>Khơng đạt</small>

<i>Hình 2.1 Phương pháp luận thực hiện luận văn </i>

Sơ đồ trên mô tả lại các bước thực hiện nghiên cứu, các bước đó được diễn giải cụ thể như sau:

<b>2.1.1 Pha xác định </b>

Ở giai đoạn này nghiên cứu sẽ tiến hành xác định vấn đề từ hiện trạng để làm rõ vấn đề và chuẩn bị cho những bước sau.

<b>2.1.2 Pha đo lường </b>

Tiếp theo, nghiên cứu bắt đầu thu thập tìm hiểu bao quát các thông tin tổng quan về đối tượng nghiên cứu gồm thơng tin doanh nghiệp, các dịng sản phẩm chính của doanh nghiệp. Đồng thời, tiếp cận về đa dạng các khía cạnh trong sản xuất như hệ thống, quy trình sản xuất và quy trình kiếm sốt chất lượng. Với góc nhìn tổng quan, nghiên cứu sẽ tập trung xác định vấn đề mà đối tượng nghiên cứu đang gặp phải từ đó chia nhỏ vấn đề để xác định được các vấn đề cụ thể cho cải tiến.

Dựa trên vấn đề trên, nghiên cứu tiến hành thu thập các số liệu liên quan như (thống kê về đơn hàng, năng suất sản xuất, kế hoạch sản xuất, số người, trạm làm việc, thời gian gia công, cycle time, takt time, WIP, tỷ lệ lỗi,…). Từ đó, tóm gọn phạm vi để lựa chọn phạm vi thực hiện cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

nghiên cứu. Song song đó, nghiên cứu các báo cáo khoa học cả trong lẫn ngoài nước về vấn đề tương tự, để lấy đó làm tư liệu tham khảo cho bài nghiên cứu.

<b>2.1.3 Pha phân tích </b>

Dựa trên những dữ liệu thu thập được từ bước trên, vấn đề đã được xác định cụ thể và tiến hành nghiên cứu phân tích để tìm ra các ngun nhân gốc rễ của vấn đề.

<b>2.1.4 Pha cải tiến (Improve) </b>

Khi đã có những nguyên nhân gốc rễ, luận văn đề xuất những giải pháp cụ thể để giải quyết các vấn đề đó. Tiếp đó, tiến hành xây dựng giải pháp cụ thể như đã đề xuất ở trên, đồng thời tính tốn lại các thơng số của hệ thống sau khi xây dựng giải pháp. Nếu cải tiến mang đến những thay đổi tích cực, đáp ứng được những mục tiêu cải tiến đề ra ban đầu thì chuyển qua giai đoạn tiếp theo và ngược lại, quay về bước đề xuất giải pháp để thực hiện lại một lần nữa.

<b>2.1.5 Pha kiểm soát </b>

Sau khi chứng minh được tính khả thi cũng như hiệu quả của các phương án cải tiến, cần phải hoạch định kế hoạch nhằm triển khai đào tạo cho các lao động liên quan, kiểm sốt và duy trì thành quả cải tiến. Luận văn so sánh các thông số hiện tại và tương lai để đánh giá hiệu quả cải tiến, xác định xem cải tiến có đạt được hiệu quả như mục tiêu đã đưa ra hay không. Đánh giá tồn bộ q trình nghiên cứu, rút ra nhận xét về ưu nhược điểm và đồng thời kiến nghị một số phương hướng phát triển cho đề tài trong tương lai.

<b>2.2 Cơ sở lý thuyết </b>

<b>2.2.1 Lean – Tinh gọn sản xuất </b>

Lean là một tập hợp các phương pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả và hiệu lực bằng cách loại bỏ lãng phí. Mục đích của Lean đó chính là đáp ứng tối đa giá trị mà khách hàng nhận được trong khi giảm thiểu được các lãng phí hay đơn giản đó là tạo ra nhiều giá trị cho khách hàng với ít nguồn lực hơn. Phương pháp Lean hướng tới giảm 7 loại lãng phí lần lượt là vận chuyển, tồn kho, thao tác, chờ đợi, sản xuất dư thừa, gia công thừa, khuyết tật.

Năm nguyên tắc trong Lean lần lượt là xác định giá trị sản phẩm hoặc dịch vụ, xác định dòng chảy giá trị, thiết lập dòng chảy cơng việc, ngun tắc kéo, tìm kiếm sự hồn hảo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>2.2.2 Six Sigma </b>

Phương pháp Six Sigma được phát triển bởi kỹ sư chất lượng Bill Smith vào những năm 1980 với mục tiêu đó là cải thiện cách thức hoạt động của hệ thống đo lường và chất lượng để có thể loại bỏ các sai sót.

Với nhiều sự phát triển thì ngày này, Six Sigma là một phương pháp cải tiến quy trình dựa trên thống kê để có thể giảm thiểu tỉ lệ sai sót hay khuyết tật xuống cịn 3.4 lỗi trên mỗi triệu khả năng gây lỗi, xác định nguyên nhân gây ra lỗi và xử lý để tăng tính chính xác của quy trình.

<b>2.2.3 Lean Six Sigma </b>

Mơ hình Lean - Six Sigma (LSS) là sự kết hợp vơ cùng hồn hảo của giữa Lean và Six Sigma giúp xác định và giảm thiểu các hoạt động không tạo ra giá trị gia tăng, hạn chế khiếm khuyết và phát huy tiềm năng nội tại của doanh nghiệp một cách tốt nhất.

Phướng pháp quản lý tập trung theo nhóm của Lean Six Sigma đã đem lại kết quả vô cùng khả quan trong việc tối đa hóa hiệu quả và cải thiện đáng kể lợi nhuận cho nhiều doanh nghiệp trên thế giới. So sánh Lean và Six Sigma được bày như bảng 2.1.

<b>Bảng 2.1 So sánh phương pháp phân tích Lean và Six Sigma </b>

Mục tiêu Giảm lãng phí, gia tăng giá trị <sup>Giảm thiểu và kiểm soát biến thiên </sup>nhằm nâng cao chất lượng

Phương pháp luận 5 nguyên lý tinh gọn Chu trình DMAIC Đối tượng Dịng giá trị Dự án hay quy trình

Cải tiến <sup>Nhiều cải tiến nhỏ đồng thời, </sup>phân tán

Một số ít dự án lớn, mỗi lúc một dự án

Mục tiêu cải tiến Chi phí, chất lượng, thời gian Mức sigma, tiết kiệm chi phí Chu kỳ Dài hạn, liên tục Ngắn hạn, theo dự án

Công cụ Thường đơn giản Các công cụ thống kê phức tạp

Các bước ban đầu Vẽ sơ dồ dòng giá trị <sup>Thu thập dữ liệu biến thiên quá </sup>trình

Ảnh hưởng Lớn trên toàn hệ thống Các dự án riêng lẻ, tiết kiệm lớn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Tại mỗi pha trong chu trình phân tích DMAIC, phương pháp Lean và Six – Sigma sẽ có những cơng cụ khác nhau để triển khai, các công cụ tiêu biểu được liệt kê như bảng 2.2 bên dưới.

<b>Bảng 2.2 Các công cụ được sử dụng ở mỗi pha trong phân tích Lean - Six Sigma </b>

Define

(Xác định) <sup>Xác định chuỗi giá trị để nghiên cứu </sup>

SIPOC VOC

Brainstorming Làm việc nhóm

Measure (Đo lường)

CSM

Thước đo tinh gọn Nhịp nhu cầu Nhịp sản xuất

Thu thập số liệu Lấy mẫu

Phân tầng Bảng kê

Phân tích dữ liệu FMEA

Biểu đồ thời gian Biểu đồ Pareto PCA

Analyze (Phân tích)

Phân tầng Bảng kê Biểu đồ Pareto Biểu đồ phân tán Phân tích hồi quy Kiểm định giả thiết Thiết kế thực nghiệm PCA

FMEA

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Pha Công cụ LEAN Công cụ Six - Sigma </b>

Improve (Cải tiến)

FSM

Xây dựng thực hiện kế hoạch tinh gọn 5S

Quản lý trực quan Chuẩn hóa cơng việc Tư duy máy nhỏ Line Balancing QCO

Cỡ lô tinh gọn TPM

Kệ tồn kho Kanban CONWIP Pacemaker

Điều độ theo sản phẩm Điều độ hỗn hợp Sản xuất theo nhịp Heijunka

Brainstorming AHP

Ma trận đánh giá Lưu đồ

Biểu đồ Pareto Triển khai giải pháp Thu thập dữ liệu Lấy mẫu

Phân tầng Bảng kê FMEA

Biểu đồ tần số PCA

Kiểm định giả thiết Thiết kế thực nghiệm

Control (Kiểm soát)

Poka Yoke

Quản lý trực quan Chuẩn hóa cơng việc TPM

Thu thập số liệu Lấy mẫu

Bảng kê Tần đồ Chuẩn hóa Kiểm đồ

Biểu đồ quản lý quá trình

<b>2.2.4 Kanban </b>

Kanban là một thuật ngữ tiếng Nhật nghĩa là “nhãn tên". Đây là một phương pháp kiểm sốt dịng ngun vật liệu dựa trên dịng thơng tin trao đổi giữa khách hàng và nhà cung cấp. Kanban sẽ giúp ta đạt được những điều sau:

- Tối ưu hóa sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Đơn giản hóa và củng cố mối quan hệ giữa khách hàng và nhà cung cấp - Ủy quyền các kế hoạch một cách đơn giản và đáng tin cậy cho nhà sản xuất Ngoài ra, Kanban cũng giúp làm giảm đi các vấn đề như:

Lợi ích cửa quản lý thẻ Kanban:

- Là công cụ hướng dẫn: Là công cụ hướng dẫn sản xuất và vận chuyển. (Sản xuất chi tiết, sản phẩm nào, vận chuyển bao nhiêu…).

- Tự kiểm tra: Để ngăn ngừa sản xuất thừa. Mỗi công đoạn tự kiểm tra để đảm bảo chỉ sản xuất những chi tiết, sản phẩm với số lượng cần thiết, tại thời điểm cần thiết.

- Kiểm tra bằng mắt: Thẻ Kanban không chỉ chứa thông tin bằng số mà cịn chứa thơng tin vật lý. (Ví dụ: các thẻ Kanban màu trắng, xanh lá, và vàng: màu trắng hoặc xanh thì chưa cần sản xuất ngay, màu vàng là tín hiệu việc sản xuất phải được bắt đầu).

- Cải tiến hoạt động: Kanban duy trì mức tồn kho tối thiểu, giảm chi phí sản xuất, nhờ vậy doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn.

- Giảm chi phí quản lý: Hệ thống Kanban cũng giúp giảm chi phí quản lý do hoạch định ngắn hạn không cần nữa, bởi bản chất kéo của hệ thống.

Số thẻ Kanban được tính dựa trên cơng thức số thẻ N bằng với tích của nhu cầu hàng ngàyvới thời gian chờ thùng chứa lead time L và khoảng sai chấp nhận (1+α), α là hệ số an tồn, tất cả chia cho kích thước của thùng chứa Q. Trong đó, thời gian L được tính bằng tổng các giá trị thời gian thiết lập ST, gia công PT, hàng chờ QT và di chuyển MT.

𝐿 = 𝑆𝑇 + 𝑃𝑇 + 𝑄𝑇 + 𝑀𝑇

𝑁 ≥<sup>𝐷 × 𝐿 × (1 + 𝑎)</sup>𝑄

Trong đó:

- N: Số thẻ cần có

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- D: Nhu cầu hàng ngày (đơn vị sản phẩm) - L: Thời gian chờ thùng chứa

- Q: Kích thước thùng chứa (đơn vị sản phẩm)

- ST: Thời gian thiết lập (tổng thời gian thiết lập của các máy trong trạm)

- PT: Thời gian gia công lô hàng (bằng tổng thời gian gia công của các máy nhân với cỡ lô)

- QT: Thời gian trong hàng chờ (ghi nhận thực tế tương đối, giá trị mang tính ước lượng xấp xỉ)

- MT: Thời gian di chuyển giữa 2 trạm (ghi nhạn thực tế tương đối, giá trị mang tính ước lượng xấp xỉ)

- (1 + a): Khoảng sai số chấp nhận

<b>2.2.5 Phân tích hệ thống đo lường - Measurement Systems Analysis (MSA) </b>

Phân tích hệ thống đo lường (MSA) được định nghĩa là một phương pháp thử nghiệm và toán học để xác định lượng biến thiên tồn tại trong một quá trình đo lường. Sự thay đổi trong q trình đo có thể trực tiếp đóng góp vào sự biến đổi q trình tổng thể. MSA được sử dụng để chứng nhận hệ thống đo lường sử dụng bằng cách đánh giá độ chính xác và độ ổn định của hệ thống.

Một hệ thống đo lường đã được mô tả như một hệ thống các biện pháp liên quan cho phép định lượng các đặc tính cụ thể. Nó cũng có thể bao gồm một bộ sưu tập các thiết bị đo, phần mềm và nhân sự cần thiết để xác nhận một đơn vị đo lường cụ thể hoặc đánh giá tính năng hoặc đặc tính được đo. Các nguồn của biến thiên trong một q trình đo có thể bao gồm:

- Q trình – phương pháp thử, đặc tính kỹ thuật

- Nhân sự – người vận hành, trình độ kỹ năng, đào tạo,…

- Dụng cụ/ Thiết bị – thiết bị đo, thiết bị kiểm tra được sử dụng và hệ thống hiệu chuẩn liên quan của chúng.

- Các hạng mục cần đo- mẫu hoặc vật liệu được đo, kế hoạch lấy mẫu,… - Các yếu tố môi trường – nhiệt độ, độ ẩm,…

Tất cả các nguồn biến thiên có thể, cần được xem xét trong Phân tích hệ thống đo lường. Đánh giá hệ thống đo lường nên bao gồm việc sử dụng các công cụ chất lượng cụ thể để xác định nguồn biến thiên có khả năng nhất. Hầu hết các hoạt động MSA kiểm tra hai nguồn biến thiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

chính, các bộ phận và đo lường của các bộ phận đó. Tổng của hai giá trị này biểu thị tổng biến thiên trong một hệ thống đo lường.

<b>b) Cách thực hiện phân tích hệ thống đo lường (MSA) </b>

MSA là tập hợp các thí nghiệm và phân tích được thực hiện để đánh giá hệ thống đo lường khả thi, hiệu quả và mức độ không chắc chắn của hệ thống đo lường liên quan đến các giá trị đo được. Chúng ta nên xem lại dữ liệu đo được thu thập, các phương pháp và công cụ được sử dụng để thu thập và ghi lại dữ liệu. Mục tiêu của chúng ta là định lượng hiệu quả của hệ thống đo lường, phân tích sự thay đổi trong dữ liệu và xác định nguồn có khả năng của nó. Chúng ta cần đánh giá chất lượng của dữ liệu được thu thập liên quan đến biến thiên của vị trí và độ rộng. Dữ liệu thu thập phải được đánh giá cho độ lệch, độ ổn định và tuyến tính.

Trong hoạt động MSA, độ không đảm bảo đo phải được đánh giá cho từng loại thiết bị đo hoặc công cụ đo được xác định trong kế hoạch kiểm sốt q trình (CP). Mỗi cơng cụ nên nhận biết cấp độ chính xác để có được dữ liệu hữu ích. Q trình, các công cụ đang được sử dụng (thiết bị đo, dụng cụ, v.v.) và người đo được đánh giá cho định nghĩa chính xác, độ chính xác, cấp chính xác, độ lặp lại và độ tái lập.

<b> Phân loại dữ liệu: </b>

Trước khi phân tích dữ liệu và hoặc các thiết bị đo, công cụ, chúng ta phải xác định loại dữ liệu được thu thập. Dữ liệu có thể là dữ liệu thuộc tính hoặc dữ liệu biến. Dữ liệu thuộc tính được phân loại thành các giá trị cụ thể trong đó dữ liệu biến hoặc liên tục có thể có số lượng giá trị vơ hạn.

<b> Mẫu chính (Master sample): </b>

Để thực hiện một nghiên cứu, trước tiên bạn nên lấy một mẫu và thiết lập giá trị tham chiếu so với tiêu chuẩn có thể theo dõi. Một số q trình đã có các mẫu chính được thiết lập cấp độ của thông số đo dự kiến.

<b> Nghiên cứu Gage R&R (Gage Repeatability and Reproducibility): </b>

Đối với các thiết bị đo hoặc dụng cụ được sử dụng để thu thập dữ liệu liên tục thay đổi, Độ lặp lại và Độ tái lặp lại của Gage (Gage R&R) có thể được thực hiện để đánh giá mức độ không chắc chắn trong hệ thống đo lường. Để thực hiện Gage R&R, trước tiên hãy chọn thiết bị cần đánh giá. Sau đó thực hiện các bước sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Lấy ít nhất 10 mẫu ngẫu nhiên của các bộ phận được sản xuất trong quá trình sản xuất thường xuyên.

- Chọn ba người đo (inspector) thường xuyên thực hiện kiểm tra cụ thể. - Yêu cầu mỗi người đo các mẫu và ghi lại dữ liệu.

- Lặp lại quá trình đo ba lần với mỗi mẫu giống nhau.

- Tính trung bình (mean) và độ rộng (range) trung bình của mỗi thử nghiệm cho mỗi mẫu. - Tính tốn sự khác biệt của giá trị trung bình, độ rộng trung bình và phạm vi đo cho từng

phần mẫu được sử dụng trong nghiên cứu.

- Tính toán độ lặp lại để xác định lượng biến thiên của thiết bị.

- Tính tốn độ tái lập để xác định lượng biến thiên từng mẫu và tổng mẫu. - Tính tốn sự thay đổi trong các phần và tổng tỷ lệ phần trăm biến thiên.

Tỷ lệ phần trăm Gage R&R được sử dụng làm cơ sở để chấp nhận thiết bị đo. Hướng dẫn thực hiện quyết định được tìm thấy dưới đây:

- Hệ thống đo lường được chấp nhận nếu điểm Gage R&R giảm xuống dưới 10%. - Hệ thống đo lường có thể được xác định chấp nhận được tùy thuộc vào tầm quan trọng

tương đối của ứng dụng hoặc các yếu tố khác nếu Gage R&R rơi vào khoảng từ 10% đến 20%.

- Bất kỳ hệ thống đo lường nào có Gage R&R lớn hơn 30% đều phải có hành động để cải thiện.

- Bất kỳ hành động nào được xác định để cải tiến hệ thống đo lường cần được đánh giá tính hiệu quả.

<b> Thuộc tính Gage R&R: </b>

Hệ thống đo lường thuộc tính có thể được phân tích bằng một phương pháp tương tự. Độ không

<b>đảm bảo đo của các thiết bị đo thuộc tính phải được tính bằng phương pháp như sau: </b>

- Xác định thiết bị cần nghiên cứu.

- Lấy 10 mẫu ngẫu nhiên từ một hoạt động sản xuất thường xuyên.

- Chọn 2 người đo (inspector) khác nhau thực hiện hoạt động kiểm tra cụ thể thường xuyên.

- Yêu cầu inspector thực hiện kiểm tra hai lần cho mỗi chi tiết đo và ghi lại dữ liệu. - Tiếp theo, tính giá trị Kappa.

- Khi giá trị Kappa lớn hơn 0,6, thiết bị đo được coi là chấp nhận được. - Nếu không, thiết bị đo có thể cần phải được thay thế hoặc hiệu chỉnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Nghiên cứu Gage thuộc tính nên được thực hiện dựa trên cùng các tiêu chí được liệt kê trước đây cho nghiên cứu Gage R&R. Trong MSA, nghiên cứu Gage R&R hoặc nghiên cứu đo thuộc tính phải được hồn thành trên mỗi thiết bị đo, dụng cụ hoặc phương tiện được sử dụng trong hệ thống đo lường. Các kết quả phải được ghi lại và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu để tham khảo trong tương lai. Nó có thể được yêu cầu đệ trình PPAP cho khách hàng. Hơn nữa, nếu có bất kỳ vấn đề nào phát sinh, một nghiên cứu mới có thể được thực hiện trên thiết bị và kết quả so với dữ liệu trước đó để xác định xem có thay đổi xảy ra hay khơng. Một MSA được thực hiện đúng có thể có ảnh hưởng mạnh mẽ đến chất lượng dữ liệu được thu thập và chất lượng sản phẩm.

<b>c) Điều khoản và định nghĩa </b>

- Dữ liệu thuộc tính – Dữ liệu có thể được tính để ghi và phân tích.

- Dữ liệu biến – Dữ liệu có thể đo được; dữ liệu có giá trị có thể thay đổi từ mẫu này sang mẫu khác; dữ liệu biến liên tục có thể có vơ số giá trị.

- Xu hướng – Sự khác biệt giữa giá trị quan sát trung bình hoặc trung bình và giá trị. - Tính ổn định – Thay đổi độ lệch đo trong một khoảng thời gian.

- Một quá trình ổn định sẽ được xem xét trong kiểm sốt thống kê.

- Độ tuyến tính – Thay đổi giá trị sai lệch trong phạm vi hoạt động của q trình thơng thường.

- Độ phân giải – Đơn vị đo nhỏ nhất của thiết bị đo hoặc dụng cụ đã chọn; độ nhạy của hệ thống đo lường đối với sự biến thiên của một đặc tính cụ thể được đo.

- Độ chính xác – Sự gần gũi của dữ liệu với giá trị mong đợi hoặc giá trị chính xác hoặc với giá trị tham chiếu được chấp nhận.

- Độ lặp lại (Repeatability) – Một thước đo hiệu quả của công cụ đang được sử dụng; sự thay đổi của các phép đo thu được bởi một toán tử sử dụng cùng một cơng cụ để đo cùng một đặc tính.

- Độ tái lặp (Reproducibility) – Đo lường sự biến thiên của người đo; sự thay đổi trong một tập hợp dữ liệu được thu thập bởi người đo khác nhau bằng cùng một công cụ để đo cùng một đặc tính của một chi tiết.

Khi diễn giải kết quả của Gage R&R, hãy thực hiện nghiên cứu so sánh các giá trị độ lặp lại và độ tái lập. Nếu giá trị độ lặp lại lớn so với giá trị độ tái lập, nó sẽ chỉ ra một vấn đề có thể xảy ra với thiết bị đo được sử dụng cho nghiên cứu. Thiết bị đo có thể cần phải được thay thế hoặc hiệu chuẩn lại. Bất lợi, nếu giá trị độ tái lập lớn so với giá trị lặp lại, nó sẽ chỉ ra biến thiên có

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

liên quan đến tốn tử. Người đo có thể cần được đào tạo bổ sung về việc sử dụng thiết bị đúng cách hoặc thiết bị có thể được yêu cầu để hỗ trợ người vận hành sử dụng thiết bị.

Các nghiên cứu Gage R&R sẽ được thực hiện trong bất kỳ trường hợp nào sau đây: - Bất cứ khi nào một hệ thống đo lường mới hoặc khác cần thực hiện.

- Theo dõi mọi hoạt động cải tiến.

- Khi một loại hệ thống đo lường khác cần thực hiện.

- Sau bất kỳ hoạt động cải tiến nào được thực hiện trên hệ thống đo lường hiện tại do kết quả của nghiên cứu Gage R&R trước đó.

<b>2.2.6 Thiết kế thực nghiệm </b>

Thực nghiệm là một chuỗi các thử nghiệm, thay đổi có chủ đích các biến vào của một q trình hay một hệ thống, quan sát và xác định các thay đổi đáp ứng ra của quá trình hay hệ thống. Thực nghiệm nhằm nghiên cứu quá trình hay hệ thống để thiết kế hay cải tiến quá trình hay hệ thống.

Thiết kế thực nghiệm họach định và tiến hành thực nghiệm, phân tích kết quả thực nghiệm nhằm thu được các kết luận khách quan và đúng đắn. Trong kỹ thuật, thiết kế thực nghiệm đóng vai trị quan trọng trong thiết kế sản phẩm mới, phát triển và cải tiến quá trình sản xuất.

Thiết kế thực nghiệm bằng phương pháp thống kê dựa trên 3 nguyên lý cơ bản: - Lặp lại

- Ngẫu nhiên - Phân khối

Các xử lý thực nghiệm được lặp lại với mỗi mẫu thực nghiệm. Mỗi thử nghiệm là một lần lặp lại. Nguyên lý ngẫu nhiên thể hiện ở phân bổ nguyên liệu thực nghiệm và trình tự thực hiện các thử nghiệm. Ngẫu nhiên là nền tảng cho việc sử dụng phương pháp thống kê trong thiết kế thực nghiệm. Ngun lý ngẫu nhiên cịn giúp trung bình hóa và lọai bỏ ảnh hưởng của các yếu tố khơng được tính đến.

Quy trình thiết kế và phân tích thực nghiệm gồm các bước: - Xác định vấn đề

- Chọn lựa yếu tố, mức và khỏang biến thiên - Chọn lựa biến ra

- Chọn lựa kế họach thực nghiệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Thực hiện thực nghiệm

- Phân tích thống kê dữ liệu thực nghiệm - Kết luận & kiến nghị

<b>2.2.7 Kiểm soát chất lượng </b>

<b>a) Định nghĩa kiểm soát chất lượng </b>

Kiểm soát chất lượng (Quality Control - QC) là quá trình kiểm tra, đánh giá và đảm bảo rằng sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng được đề ra trước. Mục tiêu của kiểm soát chất lượng là đảm bảo rằng sản phẩm hoặc dịch vụ đạt được mức chất lượng mong muốn và khơng có lỗi, khiến cho khách hàng hài lịng và tin tưởng.

Q trình kiểm soát chất lượng thường bao gồm việc xác định các tiêu chuẩn chất lượng, sử dụng các phương pháp kiểm tra và thử nghiệm để kiểm tra sản phẩm hoặc dịch vụ, và sau đó thực hiện các biện pháp cần thiết để cải thiện chất lượng nếu cần. Điều này giúp ngăn ngừa lỗi và đảm bảo rằng sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng các yêu cầu và kỳ vọng của khách hàng.

<b>b) Các phương pháp hỗ trợ kiểm soát chất lượng phổ biến </b>

- Kiểm sốt quy trình bằng thống kê (SPC): là phương pháp giám sát và kiểm soát chất lượng bằng cách theo dõi số liệu sản xuất. Nó giúp các nhà quản lý chất lượng xác định và giải quyết các vấn đề trước khi sản phẩm rời khỏi nhà máy.

- Phương pháp Six Sigma: sử dụng năm nguyên tắc chính để đảm bảo các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và khơng có lỗi.

- Phương pháp 5S: là phương pháp quản lý đơn giản dựa trên 5 tiêu chí bao gồm: sắp xếp (Seiri), sạch sẽ (Seiton), sáng tỏ (Seiso), sẵn sàng (Seiketsu) và kỷ luật (Shitsuke). Phương pháp này giúp tăng năng suất, giảm lãng phí, nâng cao hiệu quả sản xuất và đảm bảo chất lượng sản phẩm.

- Phương pháp Kaizen: là phương pháp quản lý liên tục, nhằm cải thiện quá trình sản xuất và tăng cường chất lượng sản phẩm. Phương pháp này bao gồm việc tập trung vào việc tìm kiếm và giải quyết các vấn đề trong quá trình sản xuất, giảm lãng phí và nâng cao năng suất. Các hoạt động của Kaizen bao gồm đánh giá, phân tích, đưa ra giải pháp và triển khai các cải tiến.

- Total Productive Maintenance (TPM): là một phương pháp quản lý và duy trì thiết bị và hệ thống sản xuất trong doanh nghiệp, tập trung vào sự tham gia của tất cả các nhân viên, để tăng cường năng suất, chất lượng sản phẩm và giảm thiểu lãng phí trong sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

xuất. TPM áp dụng các phương pháp quản lý liên quan đến bảo trì, khắc phục sự cố, cải tiến và đào tạo nhân viên để nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống sản xuất. - Kiểm tra chất lượng - Quality Inspection: là hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm

hoặc dịch vụ theo các tiêu chuẩn được đề ra, nhằm đảm bảo sản phẩm hoặc dịch vụ đạt chất lượng tối ưu.

- Đảm bảo chất lượng - Quality Assurance (QA): là quá trình đảm bảo chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ thông qua việc thiết lập các quy trình và tiêu chuẩn để đảm bảo các sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng các yêu cầu về chất lượng.

- Mơ hình quản lý Chất lượng Sản phẩm - Manufacturing Quality Assurance (MQA): là một quy trình hoặc hệ thống kiểm sốt chất lượng trong q trình sản xuất. Nó nhằm đảm bảo rằng sản phẩm cuối cùng đạt đủ tiêu chuẩn chất lượng trước khi đưa ra thị trường. MQA bao gồm một loạt các hoạt động, bao gồm kiểm tra nguyên liệu đầu vào, theo dõi quy trình sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm và kiểm tra cuối cùng trước khi đóng gói và vận chuyển. MQA giúp giảm thiểu các lỗi sản xuất, tăng cường độ tin cậy của sản phẩm và đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng.

- Kiểm tra chất lượng toàn diện/ Kiểm sốt chất lượng tồn diện (Total Quality Control - TQC): là một hệ thống quản lý chất lượng bao gồm tất cả các giai đoạn từ khâu nghiên cứu, phát triển, sản xuất, phân phối và dịch vụ khách hàng, nhằm đảm bảo chất lượng tối đa và sự hài lòng của khách hàng.

- Quản lý chất lượng toàn diện/ chất lượng tổng thể/ chất lượng đồng bộ (Total Quality Management - TQM): là một phương pháp quản lý toàn diện mà nhấn mạnh vào sự phát triển liên tục của quá trình sản xuất hoặc dịch vụ, và tập trung vào việc nâng cao chất lượng, tăng cường hiệu quả và cải thiện khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

Khi được hỗ trợ bởi các công nghệ sản xuất tinh gọn như Total Productive Maintenance (TPM), 5S -Kaizen, hầu hết những vấn đề về lỗi sản phẩm đều được loại bỏ.

<b>c) Lợi ích của việc sử dụng kiểm soát chất lượng trong sản xuất </b>

Khách hàng mong đợi và yêu cầu các sản phẩm chất lượng cao. Khi khách hàng nhận được các sản phẩm chất lượng, doanh nghiệp sẽ có được những lợi ích sau:

- Gia tăng sự trung thành của khách hàng - Duy trì nguồn khách hàng thường xuyên - Được giới thiệu thêm nguồn khách hàng mới - Duy trì hoặc cải thiện vị thế của bạn trên thị trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

- Cải thiện độ an toàn - Giảm rủi ro nợ

- Góp phần xây dựng thương hiệu tích cực cho sản phẩm của bạn

Các nhà sản xuất có quy trình kiểm sốt chất lượng tại chỗ ít có khả năng phải đối mặt với việc thu hồi sản phẩm hoặc khiến nguồn hàng bị rủi ro từ các sản phẩm không được sản xuất. Chi phí liên quan đến những lần thu hồi này có thể cao. Minh chứng rõ ràng nhất là việc thu hồi xe Takata, ước tính chi phí khoảng 7 đến 24 tỷ đô la.

Một số công nghệ sản xuất tinh gọn như TPM sẽ giúp các nhà quản lý sản xuất nâng cao chất lượng, cải thiện chất lượng, loại bỏ khiếm khuyết (lỗi) sản phẩm; từ đó gia tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.

<b>d) Quy trình thực hiện kiểm soát chất lượng sản phẩm trong sản xuất </b>

Để thực hiện một chương trình kiểm sốt chất lượng hiệu quả, đầu tiên hãy tạo và ghi lại cách tiếp cận để kiểm soát chất lượng. Bao gồm:

- Xác định tiêu chuẩn chất lượng cho từng sản phẩm - Chọn phương pháp kiểm soát chất lượng

- Xác định số lượng sản phẩm / lô hàng sẽ được kiểm tra - Xây dựng và đào tạo nhân viên để kiểm soát chất lượng

- Tạo ra một hệ thống thông tin báo cáo các khuyết tật hoặc các vấn đề tiềm ẩn Tiếp theo, bạn sẽ cần phải tạo ra các tiến trình để xử lý lỗi. Xem xét những điều sau đây:

- Sẽ loại bỏ hàng loạt các sản phẩm bị lỗi hay khơng?

- Sẽ có nhiều thử nghiệm và sửa chữa những vấn đề tiềm tàng không?

- Liệu sản xuất có bị dừng lại để đảm bảo rằng khơng có sản phẩm bị lỗi nào được tạo ra?

- Các phiên bản sản phẩm mới sẽ được xử lý như thế nào?

Cuối cùng, sử dụng một phương pháp như 5-whys để xác định nguyên nhân gốc rễ của lỗi chất lượng, kịp thời thực hiện thay đổi cần thiết và đảm bảo sản phẩm không bị lỗi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>GIỚI THIỆU CƠNG TY </b>

<b>3.1 Lịch sử hình thành </b>

Summit Polymers, Inc. được thành lập vào năm 1972. Vào tháng 5 năm 2020, sự mở rộng toàn cầu của Summit tiếp tục khi Summit Việt Nam mới thành lập, Plant 19, đã bắt đầu được xây dựng tại Đồng Nai, Việt Nam. Nhà máy này đi vào hoạt động vào năm 2021 và sẽ hợp tác chặt chẽ với Plant 13/Plant 16 ở Trung Quốc trên các nền tảng toàn cầu.

<b>3.2 Sứ mệnh của công ty </b>

Trở thành nhà cung cấp hàng đầu, tồn cầu về hệ thống nội thất ơ tô. Với hơn 50 năm phục vụ trong ngành, chúng tôi cung cấp kỹ thuật và sản phẩm xuất sắc cho khách hàng, đúng thời gian, ngân sách, với những cải tiến mới nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>3.5 Giới thiệu quy trình sản xuất 3.5.1 Quy trình sản xuất tổng thể </b>

Quy trình sản xuất tổng thể của cơng ty được trình bày như hình 3.2. Khu vực Material sẽ nhận nguyên vật liệu và đưa vào khu vực Molding để đúc thành các component và sau đó tiến hành lắp ráp các component thành sản phẩm hoàn chỉnh. Tiếp theo, thành phẩm sẽ được kiểm tra ngoại quan và chức năng. Cuối cùng là tiến hành đóng gói và giao đến khách hàng.

<small>Nhận hàng tại khu </small>

<small>vực Material</small> <sup>Đưa vào khu vực </sup><small>Molding</small>

<small>Tiến hành đúc thành các Component</small>

<small>Lắp ráp các Component thành </small>

<small>sản phẩm</small>

<small>Kiểm ra ngoại quan </small>

<small>và chức năng</small> <sup>Đóng gói</sup>

<i>Hình 3.2 Quy trình sản xuất tổng thể </i>

<b>3.5.2 Quy trình kiểm tra chất lượng sản xuất </b>

Hình 3.3 mơ tả q trình kiểm tra chất lượng ở các khâu sản xuất. Đầu tiên chuẩn bị cho sản xuất, công ty sẽ lên kế hoạch mua các hạt nhựa từ nước ngoài. Các nguyên vật liệu đó sẽ chuyển đến nhà máy sản xuất và được bộ phận Incoming Material Quality kiểm tra, nếu đạt yêu cầu theo các tiêu chuẩn của công ty đề ra thì sẽ cho tiến hành nhập kho và đưa vào Molding, đối với trường hợp không đạt thì sẽ liên hệ lại với nhà cung cấp (Quy trình này sẽ được tiến hành riêng, khơng nêu rõ trong quy trình sản xuất). Nguyên vật liệu sẽ được đưa vào khu vực Molding và tiến hành đúc. Sau khi các sản phẩm được đúc xong, sẽ được mang đến khu vực lắp ráp và lắp thành sản phẩm. Các sản phẩm sau khi đúc và lắp ráp sẽ được các Auditor kiểm tra theo tần suất quy định, nếu không đạt sẽ được tách ra và mang đến khu vục Sorting để kiểm tra component hoặc sản phẩm có thể rework được hay là khơng, nếu được thì sẽ mang đến khu vực Rework và cho tiến hành làm lại, tiếp theo mang đến khu vực Dock Audit. Ở Dock Audit sẽ kiểm tra các ngoại quan và chức năng, nếu là sản phẩm thì sẽ được đóng gói, cịn nếu là component của bộ phận Molding sẽ được mang trả lại để ở khu vực WIP của Molding và Assembly. Nếu các sản phẩm khơng đạt tiêu chuẩn và khơng thể rework thì sẽ được kiểm tra nhựa có được tái sử dụng hay không và mang đến khu vực Molding để nghiền lại và thực hiện đúc component.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Nhận hàng tại khu vực Material</small>

<small>Đưa vào khu vực Molding</small>

<small>Liên hệ với nhà cung cấp</small>

<small>Tiến hành đúc thành các Component</small>

<small>Lắp ráp các Component thành </small>

<small>sản phẩm</small>

<small>Mang đến khu vực Dock Audit</small>

<small>Đóng gói</small>

<small>Mang đến khu vực sorting</small>

<small>Mang đến khu vực reworkKiểm tra </small>

<small>Kiểm tra thành phẩm</small>

<small>Kiểm tra lực, ngoại quan và chức năng của </small>

<small>sản phẩmKiểm tra nguyên vật liệu</small>

<small>Rework được hay không?</small>

<small>NGComponent </small>

<small>hay thành phẩm?</small>

<small>Thành phẩmComponent</small>

<small>Bắt đầu</small>

<small>Mang đến khu vực Scrap</small>

<small>NGKiểm tra nhựa </small>

<small>có tái sử dụng được hay khơng?NghiềnĐược</small>

<small>Đưa vào các thùng phế phẩmKhơng</small>

<small>Kết thúcĐạt</small>

<i>Hình 3.3 Quy trình kiểm tra chất lượng sản xuất </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>CHU TRÌNH DMAIC </b>

<b>4.1 Pha xác định </b>

<b>4.1.1 Hiện trạng của công ty </b>

Công ty đang phải đối mặt với tình trạng tỉ lệ phế phẩm tăng cao dẫn đến tình trạng các đơn hàng khơng đáp ứng được sản lượng u cầu. Theo bảng 4.1 và hình 4.1, có 4 dịng sản phẩm ở cơng ty có phần trăm đáp ứng sản lượng yêu cầu thấp (dưới 95%) là T1XX, WS, S650 và P702.

<b>Bảng 4.1 Sản lượng thực tế và yêu cầu của các dòng sản phẩm từ tuần 9 – tuần 17 Dòng sản phẩm Sản lượng yêu cầu Sản lượng thực tế Phần trăm đáp ứng </b>

<small> 100,000 200,000 300,000 400,000 500,000 600,000 700,000</small>

<b>Phần trăm đáp ứng sản lượng yêu cầu (%)</b>

<small>Sản lượng yêu cầuSản lượng thực tếPhần trăm đáp ứngMục tiêu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Vì cơng ty phải tốn nhiều thời gian ở hai công việc sorting và rework, nếu các sản phẩm không thể trải qua công đoạn sorting (phân loại hàng lỗi) và rework (sửa chữa hàng lỗi) thì sẽ mang đi scrap, các sản phẩm này sẽ trở thành phế phẩm. Sản xuất xảy ra hàng lỗi nhiều thì cơng nhân phải sản xuất bù lại theo kế hoạch, công nhân phải tăng ca thêm ngày chủ nhật, theo dữ liệu từ tuần 9 đến tuần 17 số giờ tăng ca vượt mức 0.5 (hình 4.2).

<i>Hình 4.2 Tỉ lệ số giờ tăng ca từ tuần 9 đến tuần 17 </i>

Ngồi việc cơng nhân dành thời gian tăng ca nhiều thì tỉ lệ phế phẩm tăng cao có ảnh hưởng đến chi phí phế phẩm cũng tăng cao được bày ở hình 4.3. Phần lớn chi phí phế phẩm thuộc vấn đề quy trình chiếm cao hơn so với chi phí phế phẩm của các vấn đề khác (bảo trì, thử máy,…).

<i>Hình 4.3 Chi phí phế phẩm theo phân loại vấn đề </i>

<small>Tuần 9Tuần 10Tuần 11Tuần 12Tuần 13Tuần 14Tuần 15Tuần 16Tuần 17</small>

<small>Tuần 9Tuần 10Tuần 11Tuần 12Tuần 13Tuần 14Tuần 15Tuần 16Tuần 17</small>

<b>Chi phí phế phẩm theo phân loại vấn đề ($)</b>

<small>Vấn đề quy trìnhVấn đề khác (Bảo trì, thử máy,…)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>4.1.2 Phạm vi sản phẩm </b>

Luận văn tiến hành thu thập dữ liệu các dịng sản phẩm có tỉ lệ phế phẩm cao để thực hiện nghiên cứu. Dữ liệu ở bảng 4.2 và hình 4.4 cho thấy dịng sản phẩm T1XX chiếm tỉ lệ phế phẩm cao nhất là 5.34% (vượt mục tiêu của công ty là 1%), vì vậy luận văn tiến hành nghiên cứu cho dịng sản phẩm T1XX.

<b>Bảng 4.2 Số lượng phế phẩm được thu thập từ tuần 9 – tuần 17 </b>

<b>Phần trăm phế phẩm (%) </b>

<small>Phần trăm phế phẩm Mục tiêu </small>

</div>

×