Tải bản đầy đủ (.pdf) (226 trang)

(Luận án tiến sĩ) Đặc Điểm Vốn Từ Và Phát Ngôn Của Trẻ Tự Kỉ Từ 3 Đến 6 Tuổi (Khảo Sát Một Số Trẻ Tự Kỉ Trên Địa Bàn Hà Nội)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 226 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Đ¾I HâC QUàC GIA HÀ NèI

<b>TRõNG ắI HờC KHOA HờC X HịI V NHN VN </b>

<b>========================= </b>

<b>NGUYõN THố GIANG </b>

<b>ắC IM VịN T V PHT NGƠN CĂA TR¾ TĂ Kỉ TĆ 3 Đ¾N 6 TUõI </b>

<b>(Kho sỏt mòt sò tr t kỗ trờn ộa bn H Nòi)</b>

<b>LUN N TIắN S) NGễN NG HờC </b>

<b>H Nòi - 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

ắI HõC QUC GIA H NốI

<b>TRõNG ắI HờC KHOA HờC X HịI V NHN VN </b>

<b>========================= </b>

<b>NGUYõN THố GIANG </b>

<b>ắC IM VịN TĆ VÀ PHÁT NGƠN CĂA TR¾ TĂ Kỉ TĆ 3 ắN 6 TUõI </b>

<b>(Kho sỏt mòt sò tr t kỗ trờn ộa bn H Nòi) </b>

Chuyờn ngnh: Ngụn ng hãc Mã sá: 9229020.01

<b>LN ÁN TI¾N S) NGƠN NGĀ HêC </b>

NG¯ìI H¯êNG DÀN KHOA HâC:

1. PGS.TS. Vi THà THANH H¯¡NG

<b>Hà Nßi - 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LâI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình cÿa riêng tơi. Các sá liệu, kết quả đ°ợc nêu trong luận án là trung thực và ch°a từng đ°ợc ai cơng bá trong bất kì cơng trình khoa hãc nào.

Tác giả luận án

<b>Nguyãn Thé Giang </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

NCS xin đ°ợc bày tß lòng tri ân đến Ban chÿ nhiệm và các thầy cơ giáo trong khoa Ngơn ngữ hãc, tr°íng Đ¿i hãc Khoa hãc Xã héi và Nhân văn, Đ¿i hãc Quác gia Hà Néi.

Líi cuái NCS xin gửi líi cảm ¢n đến tồn thể gia đình, đãng nghiệp và b¿n bè - những ng°íi đã ln ï bên để chia sẻ, giúp đỡ về mặt tinh thần giúp NCS v°ợt qua những thíi khắc khó khăn.

Mét lần nữa, NCS xin đ°ợc trân trãng cảm ¢n!

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cāu ... 8 </small>

<small>3. Đái t°ợng và ph¿m vi nghiên cāu ... 9 </small>

<small>4. Ph°¢ng pháp nghiên cāu và t° liệu nghiên cāu ... 11 </small>

<small>5. Ý nghĩa cÿa luận án ... 12 </small>

<small>6. Bá cục cÿa luận án ... 13 </small>

<b><small>Ch°¢ng 1. TâNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CĄU VÀ C¡ Sä LÍ THUY¾T ... 14 </small></b>

<small>1.1. DÁn nhập ... 14 </small>

<small>1.2. Tång quan tình hình nghiên cāu ... 14 </small>

<i><small>1.2.1. Tình hình nghiên cứu về ngơn ngữ của trẻ tự kỉ trên thế giới ... 14 </small></i>

<i><small>1.2.2. Tình hình nghiên cứu về ngôn ngữ của trẻ tự kỉ ở Việt Nam ... 29 </small></i>

<small>1.3. C¢ sï lí thuyết ... 43 </small>

<i><small>1.3.1. Khái niệm tự kỉ và đặc điểm của trẻ tự kỉ ... 43 </small></i>

<i><small>1.3.2. Từ và đặc điểm vốn từ của trẻ em Việt Nam ... 49 </small></i>

<i><small>1.3.3. Phát ngôn và đặc điểm phát ngôn của trẻ em Việt Nam ... 54 </small></i>

<small>1.4. Tiểu kết ... 62 </small>

<b><small>Ch°¢ng 2. ắC IM VịN T CA TRắ T Kổ TĆ 3 Đ¾N 6 TUâI ... 64 </small></b>

<small>2.1. DÁn nhập ... 64 </small>

<small>2.2. Sá l°ợng từ cÿa trẻ tự kß (3 - 6 tuåi) ... 65 </small>

<i><small>2.2.1. Số lượng từ chung của 15 trẻ tự kỉ ... 65 </small></i>

<i><small>2.2.2. So sánh số lượng từ của trẻ tự kỉ với trẻ bình thường (3 – 6 tuổi) ... 73 </small></i>

<i><small>2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển vốn từ của trẻ tự kỉ (3 – 6 tuổi) ... 79 </small></i>

<small>2.3. Đặc điểm về từ lo¿i trong ván từ cÿa trẻ tự kß (3 – 6 tuåi) ... 88 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><small>2.3.1. So sánh số lượng từ loại giữa các trẻ có mức độ tự kỉ khác nhau (3 – 6 </small></i>

<i><small>tuổi) ... 88 </small></i>

<i><small>2.3.2. So sánh tỉ lệ từ loại giữa trẻ tự kỉ với trẻ bình thường (3 – 6 tuổi) ... 98 </small></i>

<i><small>2.3.3. Đặc điểm về nghĩa từ vựng theo trường từ vựng ở trẻ tự kỉ (3 – 6 tuổi) ... 106 </small></i>

<small>2.4. Tiểu kt ... 119 </small>

<b><small>ChÂng 3. ắC IM PHT NGễN CA TR¾ TĂ Kỉ TĆ 3 Đ¾N 6 TI ... 121 </small></b>

<small>3.1. DÁn nhập ... 121 </small>

<small>3.2. Đặc điểm cấu trúc phát ngơn cÿa trẻ tự kß (3 - 6 tuåi) ... 122 </small>

<i><small>3.2.1. Số lượng phát ngôn phân theo cấu trúc của trẻ tự kỉ (3 – 6 tuổi) ... 122 </small></i>

<i><small>3.2.2. Đặc điểm cấu trúc phát ngôn theo thành phần của trẻ tự kỉ (3 – 6 tuổi)... 130 </small></i>

<small>3.3. Đặc điểm mục đích phát ngơn cÿa trẻ tự kß (3 – 6 tuåi) ... 141 </small>

<i><small>3.3.1. Số lượng phát ngơn phân theo mục đích của trẻ tự kỉ (3 – 6 tuổi) ... 141 </small></i>

<i><small>3.3.2. Đặc điểm về nghĩa trong phát ngơn phân theo mục đích của trẻ tự kỉ (3 – 6 tuổi) ... 149 </small></i>

<small>3.4. Đặc điểm về māc đé chÿ đéng sử dụng phát ngơn trong giao tiếp cÿa trẻ tự kß (3 – 6 tuåi) ... 162 </small>

<i><small>3.4.1. Số lượng phát ngôn phân theo mức độ chủ động của trẻ tự kỉ (3 – 6 tuổi) ... 162 </small></i>

<i><small>3.4.2. Quá trình phát triển mức độ chủ động sử dụng phát ngôn của trẻ tự kỉ từ 3 đến 6 tuổi ... 167 </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MĀC BÀNG</b>

<small>Bảng 2.1. Sá l°ợng từ chung cÿa 15 trẻ tự kß (3 – 6 tuåi) ... 65 Bảng 2.2. Sá l°ợng từ cÿa trẻ tự kß (3 – 6 tuåi) ... 68 Bảng 2.3. Sá l°ợng từ trung bình cÿa từng nhóm trẻ phân theo māc đé tự kß (3 – 6 tuåi) 73 Bảng 2.4: Sá l°ợng từ cÿa trẻ bình th°íng (từ 18 đến 72 tháng tuåi) ... 74 Bảng 2.5. Sá l°ợng từ tăng thêm trung bình cÿa từng nhóm trẻ tự kß tr°ëc, trong và sau thíi gian nghß dách ... 80 Bảng 2.6. Thíi gian trẻ đ°ợc can thiệp t¿i gia đình ... 82 Bảng 2.7. Sá l°ợng và tß lệ các từ lo¿i trong ván từ cÿa trẻ có māc đé tự kß khác nhau (3 – 6 tuåi) ... 89 Bảng 2.8: Sá l°ợng và tß lệ danh từ cÿa trẻ phân theo māc đé tự kß qua các giai đo¿n ... 90 Bảng 2.9: Sá l°ợng và tß lệ đéng từ cÿa trẻ phân theo māc đé tự kß qua các giai đo¿n ... 92 Bảng 2.10: Sá l°ợng và tß lệ tính từ cÿa trẻ phân theo māc đé tự kß qua các giai đo¿n ... 94 Bảng 2.11: Sá l°ợng và tß lệ từ lo¿i khác cÿa trẻ phân theo māc đé tự kß qua các giai đo¿n ... 96 Bảng 2.12. Tß lệ từ lo¿i trong ván từ cÿa trẻ tự kß và trẻ bình th°íng (3 – 6 tuåi) .. 99 Bảng 2.13: Tß lệ từ lo¿i trong ván từ cÿa trẻ bình th°íng (3 - 6 tuåi) ... 99 Bảng 2.14. Sá l°ợng và tß lệ nghĩa cÿa từ là danh từ ï trẻ tự kß qua 2 giai đo¿n (3 – 4 tuåi và 5 – 6 tuåi) ... 106 Bảng 2.15. Sá l°ợng và tß lệ nghĩa cÿa từ là đéng từ ï trẻ tự kß qua 2 giai đo¿n (3 – 4 tuåi và 5 – 6 tuåi) ... 110 Bảng 2.16. Sá l°ợng và tß lệ nghĩa cÿa từ là tính từ ï trẻ tự kß qua 2 giai đo¿n (3 - 4 tuåi và 5 - 6 tuåi) ... 111 Bảng 2.17. Sá l°ợng và tß lệ nghĩa cÿa từ là từ lo¿i khác ï trẻ tự kß qua 2 giai đo¿n (3 - 4 tuåi và 5 - 6 tuåi) ... 113 Bảng 3.1. Sá l°ợng và tß lệ trung bình các lo¿i phát ngơn theo cấu trúc cÿa từng nhóm trẻ tự kß (3 – 6 tuåi) ... 123 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Bảng 3.2: Sá l°ợng và tß lệ phát ngơn phân theo cấu trúc cÿa trẻ tự kß trong giai </small>

<small>đo¿n 3 – 4 tuåi và 5 – 6 tuåi ... 130 </small>

<small>Bảng 3.3. Sá l°ợng và tß lệ trung bình các lo¿i phát ngơn theo mục đích cÿa từng nhóm trẻ tự kß (3 – 6 tuåi) ... 142 </small>

<small>Bảng 3.4: Ý nghĩa phát ngơn trần thuật cÿa trẻ tự kß qua các giai đo¿n ... 149 </small>

<small>Bảng 3.5: Ý nghĩa phát ngơn nghi vấn cÿa trẻ tự kß qua các giai đo¿n ... 155 </small>

<small>Bảng 3.6: Ý nghĩa phát ngôn cầu khiến cÿa trẻ tự kß qua các giai đo¿n ... 158 </small>

<small>Bảng 3.7: Ý nghĩa phát ngôn lo¿i khác cÿa trẻ tự kß qua các giai đo¿n ... 160 </small>

<small>Bảng 3.8. Sá l°ợng và tß lệ trung bình các lo¿i phát ngôn theo māc đé chÿ đéng cÿa từng nhóm trẻ tự kß (3 – 6 ti) ... 163 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MĀC BIàU Đà </b>

<small>Biểu đã 2.1. Sá l°ợng từ tăng thêm cÿa trẻ tự kß (3 - 6 tuåi) ... 70 </small>

<small>Biểu đã 2.2. So sánh sá l°ợng từ cÿa từng nhóm trẻ phân theo māc đé tự kß vëi trẻ bình th°íng (3 – 6 tuåi) ... 74 </small>

<small>Biểu đã 2.3. Sá l°ợng từ tăng thêm cÿa trẻ tự kß và trẻ bình th°íng (3 - 6 tuåi) .... 77 </small>

<small>Biểu đã 2.4. Sá l°ợng từ tăng thêm trung bình cÿa từng nhóm trẻ tự kß tr°ëc, trong và sau nghß dách ... 81 </small>

<small>Biểu đã 2.5. So sánh tß lệ danh từ giữa các nhóm trẻ có māc đé tự kß khác nhau (3 – 6 tuåi) ... 91 </small>

<small>Biểu đã 2.6. So sánh tß lệ đéng từ giữa các nhóm trẻ có māc đé tự kß khác nhau (3 – 6 tuåi) ... 93 </small>

<small>Biểu đã 2.7. So sánh tß lệ tính từ giữa các nhóm trẻ có māc đé tự kß khác nhau (3 – 6 tuåi) ... 95 </small>

<small>Biểu đã 2.8. So sánh tß lệ từ lo¿i khác giữa các nhóm trẻ có māc đé tự kß khác nhau (3 – 6 tuåi) ... 97 </small>

<small>Biểu đã 2.9. So sánh tß lệ danh từ giữa trẻ tự kß vëi trẻ bình th°íng (3 – 6 tuåi)... 100 </small>

<small>Biểu đã 2.10. So sánh tß lệ đéng từ giữa trẻ tự kß vëi trẻ bình th°íng (3 – 6 ti) ... 101 </small>

<small>Biểu đã 2.11. So sánh tß lệ tính từ giữa trẻ tự kß vëi trẻ bình th°íng (3 – 6 tuåi) ... 102 </small>

<small>Biểu đã 2.12. So sánh tß lệ từ lo¿i khác giữa trẻ tự kß vëi trẻ bình th°íng (3 – 6 ti) .... 103 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>QUY ¯àC VI¾T TÂT TRONG LUÀN ÁN </b>

C – V chÿ ngữ - vá ngữ SL sá l°ợng

T trẻ

TP thành phần tr. trang

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Mä ĐÀU 1. Lí do chën đß tài </b>

Tự kß là mét héi chāng rái lo¿n phát triển do có sự bất th°íng cÿa não bé dÁn đến h¿n chế về mặt nhận thāc, có sự lặp đi lặp l¿i về hành vi và h¿n chế về mặt ngôn ngữ cjng nh° kĩ năng giao tiếp xã héi. Vì thế, sự khiếm khuyết trong việc sử dụng ngôn ngữ là mét rào cản và là đặc điểm nhận d¿ng trẻ tự kß.

Những năm gần đây, sá l°ợng trẻ em mắc tự kß ngày càng tăng lên nhanh chóng ï tất cả các quác gia trên thế giëi và trï thành mái quan tâm đặc biệt cÿa xã héi. Năm 1966, theo nghiên cāu cÿa Lotter, tß lệ tự kß ï trẻ em từ 8 đến 10 tuåi t¿i Anh là 4.5/10.000 (0.45%<small>0</small>) [Lotter, 1966]; năm 2010, Chính phÿ Anh cơng bá sá l°ợng trẻ tự kß ï n°ëc này là 1/86 (11.6%<small>0</small>); đến năm 2013, sá l°ợng trẻ mắc rái lo¿n phå tự kß ï Anh là 1/58 (17.2%<small>0</small>) [dÁn theo Nguyễn Thá Hoàng Yến, 2013, tr.12]. Theo tháng kê cÿa Trung tâm phòng cháng và Kiểm sốt bệnh dách Hoa Kì, tß lệ tự kß ï trẻ em 8 tuåi năm 2002 là 1/150 trẻ (6.6%<small>0</small>); năm 2012 là 1/69 (14,5%<small>0</small>); năm 2018 là 1/44 (23%<small>0</small>); năm 2020 là 1/36 (27.6%<sub>0</sub>) [Centers for Disease Control and Prevention, 2023].

ỵ Việt Nam, theo nghiên cāu cÿa Nguyễn Thá H°¢ng Giang và Trần Thu Hà, sá l°ợt trẻ đến thăm khám và điều trá t¿i Bệnh viện Nhi Trung °¢ng năm 2007 cao gấp 33 lần so vëi năm 2000 [Nguyễn Thá H°¢ng Giang – Trần Thu Hà, 2008]. Theo nghiên cāu cÿa Đậu Tuấn Nam và Vj Hải Vân, năm 2012 tß lệ mắc chāng tự kß ï trẻ em từ 18 tháng đến 24 tháng ï Thái Bình là 0.46% (điều tra 6.853 trẻ) [Đậu Tuấn Nam – Vj Hải Vân, 2015, tr.27]. Theo tác giả Thành Ngãc Minh và céng sự, trong 5 năm từ 2011 – 2015 có 15.524 l°ợt trẻ đến khám tự kß, chiếm 24.4% sá l°ợt đến khám t¿i Khoa Tâm thần cÿa Bệnh viện Nhi Trung °¢ng [Thành Ngãc Minh và céng sự, 2016]. Theo công bá cÿa Tång cục Tháng kê và UNICEF vào tháng 1 năm 2019, có

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

khoảng 1 triệu ng°íi tự kß, tß lệ trẻ em mắc chāng tự kß °ëc tính là 1% sá trẻ em sinh ra [unicef.org/Vietnam, 2019].

Ngơn ngữ là ph°¢ng tiện giao tiếp quan trãng nhất cÿa con ng°íi. Thơng qua ho¿t đéng giao tiếp bằng ngơn ngữ, con ng°íi có thể tiếp thu, lĩnh héi các giá trá văn hóa, tinh thần, các chu¿n mực đ¿o đāc xã héi để hình thành, phát triển nhân cách. Đái vëi trẻ em, ngôn ngữ đóng vai trị đặc biệt quan trãng vì ngơn ngữ là nền tảng giúp trẻ phát triển tất cả những lĩnh vực khác từ nhận thāc đến tình cảm xã héi&

Giai đo¿n từ 3 đến 6 tuåi là giai đo¿n ngơn ngữ cÿa trẻ bình th°íng có sự phát triển v°ợt bậc về chất so vëi giai đo¿n tr°ëc (0 – 3 tuåi) [Bùi Thá Kim Tuyến (chÿ biên), 2015]. Trong khi đó, đây là giai đo¿n gia đình trẻ tự kß th°íng mëi bắt đầu phát hiện ra sự bất bình th°íng ï trẻ và đ°a trẻ đi can thiệp. Vì thế, đây là giai đo¿n quyết đánh sự phát triển mãi mặt cÿa trẻ tự kß trong đó có ngơn ngữ để trẻ có thể b°ëc vào tiểu hãc cùng các b¿n đãng trang lāa.

Để có thể giúp trẻ tự kß phát triển ngơn ngữ, chúng ta cần phải biết đặc điểm ván từ và phát ngơn cÿa trẻ để có thể đ°a ra những ph°¢ng pháp can thiệp phù hợp và káp thíi cho trẻ. Hiện nay, đã có mét sá nghiên cāu về ngơn ngữ cÿa ng°íi tự kß nói chung và ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß nói riêng nh°ng ch°a có nghiên cāu nào chuyên sâu về ván từ và phát ngơn cÿa trẻ tự kß trong giai đo¿n từ 3 đến 6 tuåi. Do vậy, trong luận án này, chúng tôi tập trung nghiên cāu đặc điểm ván từ và đặc điểm phát ngơn cÿa trẻ tự kß trong giai đo¿n từ 3 đến 6 tuåi.

<b>2. Māc đích và nhiåm vā nghiên cąu </b>

<i><b>2.1. Mục đích nghiên cứu </b></i>

Thông qua việc nghiên cāu đặc điểm ván từ và phát ngơn cÿa trẻ tự kß trong giai đo¿n từ 3 đến 6 tuåi, luận án có mục đích nhằm cung cấp cho các chuyên gia, phụ huynh và những ai quan tâm đến trẻ tự kß mét c¢ sï dữ liệu về ván từ cjng nh° phát ngơn cÿa trẻ tự kß để có thể đánh giá đ°ợc khả năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

ngôn ngữ cÿa trẻ so vëi trẻ bình th°íng, từ đó có thể đ°a ra kế ho¿ch cjng nh° ph°¢ng pháp trá liệu phù hợp vëi trẻ. Luận án cjng tìm hiểu mét sá nhân tá ảnh h°ïng đến quá trình phát triển ván từ cÿa trẻ tự kß, điều này l°u ý các bậc phụ huynh khi phát hiện trẻ có những bất th°íng cần đ°a con đi khám và can thiệp káp thíi, đãng thíi tích cực can thiệp cho trẻ t¿i gia đình. Điều này sẽ giúp trẻ tiến bé về mãi mặt trong đó có ngơn ngữ.

<i><b>2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu </b></i>

Vëi mục đích nghiên cāu trên, luận án có những nhiệm vụ nghiên cāu sau: - Nghiên cāu đặc điểm ván từ cÿa trẻ tự kß 3-6 ti và so sánh vëi trẻ bình th°íng cùng lāa tuåi.

- Phân tích mét sá nhân tá ảnh h°ïng đến sự phát triển về ván từ cÿa trẻ tự kß từ 3-6 tuåi (māc đé tự kß, sự ảnh h°ïng cÿa mơi tr°íng trong q trình can thiệp cho trẻ).

- Nghiên cāu đặc điểm phát ngôn cÿa trẻ tự kß từ 3-6 tuåi, so sánh vëi trẻ bình th°íng cùng lāa ti.

<b>3. Đßi t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu </b>

<i><b>3.1. Đối tượng nghiên cứu </b></i>

Đái t°ợng nghiên cāu cÿa luận án là ván từ và phát ngơn cÿa trẻ tự kß từ 3 đến 6 tuåi, cụ thể là đặc điểm về ván từ và phát ngơn cÿa trẻ trên ph°¢ng diện ngơn ngữ biểu đ¿t.

Về ván từ cÿa trẻ tự kß, chúng tôi quan tâm đến sá l°ợng từ cÿa trẻ có đ°ợc qua từng tháng tuåi, từ đó thấy đ°ợc khả năng phát triển ván từ cÿa trẻ trong t°¢ng quan so sánh vëi trẻ bình th°íng cùng lāa ti. Bên c¿nh đó, chúng tơi cjng tìm hiểu về đặc điểm từ lo¿i trong ván từ cÿa trẻ tự kß. Ngồi ra, mét sá nhân tá ảnh h°ïng đến quá trình phát triển ván từ cÿa trẻ tự kß (māc đé tự kß, ảnh h°ïng cÿa mơi tr°íng nh°: dách bệnh, māc đé can thiệp t¿i gia đình) cjng đ°ợc phân tích.

Về phát ngơn cÿa trẻ tự kß, chúng tơi phân tích theo cấu trúc, mục đích

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

và māc đé chÿ đéng sử dụng các phát ngôn trong giao tiếp cÿa trẻ tự kß và so sánh đặc điểm phát ngơn cÿa trẻ tự kß ï các giai đo¿n và các māc đé tự kß khác nhau. Đãng thíi chúng tơi cjng tìm hiểu đặc điểm phát ngơn ca tr t kò trong tÂng quan so vởi phỏt ngơn cÿa trẻ bình th°íng cùng lāa ti.

<i><b>3.2. Phạm vi nghiên cứu </b></i>

Ph¿m vi nghiên cāu cÿa luận án là đặc điểm ván từ và phát ngôn cÿa 15 trẻ tự kß trong giai đo¿n từ 3 đến 6 tuåi đã đ°ợc can thiệp t¿i mét sá trung tâm trên đáa bàn Hà Néi.

Tr°ëc khi đến trung tâm, những trẻ này đều đã đ°ợc Bệnh viện Nhi Trung °¢ng ch¿n đốn là trẻ mắc tự kß. Để có thể đ°a ra kế ho¿ch can thiệp phù hợp cho trẻ các chuyên gia cÿa trung tâm đã đánh giá l¿i māc đé tự kß dựa trên thang đánh giá CARS, cjng nh° đánh giá khả năng nhận thāc và ngôn ngữ cÿa trẻ so vëi trẻ bình th°íng cùng lāa ti dựa trên bảng kiểm phát triển. Kết quả phân lo¿i trẻ theo māc đé tự kß sau đánh giá cụ thể nh° sau: có 7 trẻ ï māc đé tự kß nhẹ (T02, T03, T04, T11, T12, T13, T14), 4 trẻ ï māc đé trung bình (T01, T05, T09, T15) và 4 trẻ ï māc đé nặng (T06, T07, T08, T10). Kết quả này cjng trùng hợp vëi kết quả do bệnh viện ch¿n đoán và đánh giá.

Về khả năng nhận thāc, mặc dù những trẻ này đều khoảng 3 tuåi nh°ng nhn thc ca tr chò tÂng Âng vởi tr bỡnh th°íng từ 10 tháng đến 30 tháng tuåi. Về khả nng ngụn ng, nhng tr ny cjng chò tÂng Âng vëi trẻ bình th°íng từ 10 đến 24 tháng ti. Kết quả đánh giá khả năng nhận thāc và ngôn ngữ cÿa từng trẻ ï thíi điểm này đ°ợc chúng tôi ghi l¿i cụ thể trong phần phụ lục. Tất cả 15 trẻ tự kß đ°ợc khảo sát ï thíi điểm này đều đã có ngơn ngữ nói ï các māc đé khác nhau. Những trẻ tự kß ï māc đé trung bình và nặng hãc bán trú ï trung tâm, những trẻ ï māc đé nhẹ chß can thiệp t¿i trung tâm từ 1 đến 2 gií/ngày, thíi gian cịn l¿i trẻ theo hãc t¿i tr°íng mầm

<b>non bình th°íng. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>4. Ph°¢ng pháp nghiên cąu và t° liåu nghiên cąu </b>

<i><b>4.1. Phương pháp nghiên cứu </b></i>

Trong quá trình thực hiện luận án, chúng tôi đã sử dụng các ph°¢ng pháp và thÿ pháp nghiên cāu sau:

<i>4.1.1. Phương pháp điền dã </i>

Các thông tin về trẻ cjng nh° nguãn dữ liệu về ván từ và phát ngôn cÿa trẻ tự kß trong giai đo¿n 3 – 6 tuåi đ°ợc chúng tôi thu thập trực tiếp t¿i Trung tâm Giảng d¿y và Trá liệu ngôn ngữ (Viện Ngôn ngữ hãc) và Trung tâm Nghiên cāu āng dụng tâm lí và giáo dục An Bình (Héi khoa hãc tâm lý – giáo dục Việt Nam). T¿i đây chúng tôi tiến hành quan sát, ghi chép, ghi âm, quay video những gií hãc nhóm, gií hãc cá nhân cjng nh° những ho¿t đéng hàng ngày cÿa trẻ t¿i trung tâm (Thơng tin về 15 trẻ tự kß đ°ợc khảo sát cjng nh° những đặc điểm về nhận thāc, ngôn ngữ& xin xem phụ lục 1).

Ngồi ra để có đ°ợc những phát ngơn trẻ sử dụng t¿i gia đình và tr°íng mầm non, chúng tơi nhí những ng°íi chăm sóc trẻ (ơng, bà, bá mẹ&) ghi nhật kí về ván từ và phát ngơn trẻ nói đ°ợc t¿i gia đình. Chúng tơi cjng th°íng xuyên liên l¿c vëi giáo viên mầm non cÿa trẻ để biết đ°ợc ván từ và phát ngôn trẻ có đ°ợc t¿i tr°íng mầm non.

<i>4.1.2. Phương pháp miêu tả </i>

Nguãn ngữ liệu (bao gãm ván từ và phát ngôn cÿa trẻ) đ°ợc miêu tả, phân tích đánh tính (phân tích về mặt từ vựng và cú pháp) nhằm đ°a ra những nhận đánh có tính khoa hãc.

<i>4.1.3. Phương pháp thống kê </i>

Ván từ và phát ngơn cÿa 15 trẻ tự kß từ khi 3 tuåi cho đến khi trẻ 6 tuåi đ°ợc tháng kê chi tiết. Dựa vào bảng từ cÿa từng trẻ chúng tôi phân lo¿i ván từ cÿa trẻ theo từ lo¿i (danh từ, đéng từ, tính từ, từ lo¿i khác). Các phát ngơn cÿa trẻ tự kß đ°ợc phân lo¿i theo cấu trúc, mục đích và māc đé chÿ đéng sử dụng phát ngơn trong giao tiếp cÿa trẻ tự kß.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>4.1.4. Thÿ pháp so sánh </i>

Đặc điểm về ván từ và phát ngôn cÿa trẻ tự kß (3 – 6 tuåi) đ°ợc so sánh giữa những trẻ có māc đé tự kß khác nhau; so sánh giữa các giai đo¿n khác nhau ï trẻ tự kß và so sánh vëi trẻ bình th°íng cùng lāa ti.

<i><b>4.2. Tư liệu nghiên cứu </b></i>

T° liệu cÿa luận án bao gãm ván từ và phát ngôn cÿa 15 trẻ tự kß trong giai đo¿n 3 – 6 tuåi đã đ°ợc can thiệp t¿i 2 trung tâm trên đáa bàn Hà Néi. Trong đó có 9 trẻ nam và 6 trẻ nữ. Tß lệ này phù hợp vëi tß lệ trẻ tự kß nam và nữ trên thế giëi cjng nh° ï Việt Nam [Centers for Disease Control and Prevention, 2020; Đậu Tuấn Nam – Vj Hải Vân, 2015]. 15 trẻ tự kß đ°ợc mã hóa theo kí hiệu <T + sá thā tự cÿa trẻ= (Ví dụ: T01 là trẻ có thā tự thā nhất, T02 là trẻ có thā tự thā 2&).

T° liệu về ngôn ngữ cÿa trẻ đ°ợc thu thập khá cơng phu, tß mß theo tr°íng diễn (từ khi trẻ khoảng 36 tháng đến khi tr 72 thỏng). Trung bỡnh một thỏng mỗi tr có tång thíi gian ghi âm hoặc quay video là 60 phút. 15 trẻ chúng tôi khảo sát đều đ°ợc gia đình trẻ đãng ý cho phép quan sát, ghi âm gií hãc cÿa trẻ cjng nh° th°íng xuyên cung cấp những bản ghi chép (nhật kí) về sự phát triển ngơn ngữ cÿa trẻ t¿i gia đình.

Việc ghi âm cjng nh° quay video trong những gií hãc cÿa trẻ đ°ợc tiến hành bằng máy ghi âm và điện tho¿i thơng th°íng. Sau đó, những file ghi âm hoặc video này đ°ợc gỡ băng chi tiết để lãc ra ván từ và phát ngôn cÿa trẻ theo từng tháng.

<b>5. Ý ngh*a căa luÁn án </b>

Việc nghiên cāu đặc điểm ván từ và phát ngôn cÿa trẻ tự kß từ 3 đến 6 ti có ý nghĩa cả về mặt lí luận lÁn thực tiễn.

Về mặt lí luận: trên c¢ sï phân tích về đặc điểm ván từ (sá l°ợng từ và từ lo¿i), đặc điểm phát ngơn (đặc điểm về cấu trúc, mục đích và māc đé chÿ đéng sử dụng các phát ngôn trong giao tiếp) cÿa trẻ tự kß giai đo¿n từ 3 đến 6 tuåi

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

trong t°¢ng quan so sánh vëi trẻ bình th°íng cjng nh° phân tích mét sá nhân tá ảnh h°ïng đến quá trình phát triển ván từ cÿa trẻ tự kß, luận án góp phần làm sáng tß và làm dày thêm lí luận về ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß.

Về mặt thực tiễn: việc phân tích tß mß, chi tiết về đặc điểm ván từ cjng nh° phát ngôn cÿa trẻ tự kß trong giai đo¿n từ 3 đến 6 tuåi chính là c¢ sï để các chun gia, giáo viên và phụ huynh có thể đánh giá cjng nh° lập kế ho¿ch can thiệp cho trẻ tự kß về mặt ngơn ngữ, cụ thể là về mặt ván từ cjng nh° phát ngôn cÿa trẻ. Kết quả cÿa luận án sẽ là nguãn t° liệu giúp các nhà nghiên cāu về trẻ tự kß, các giáo viên d¿y trẻ tự kß cjng nh° phụ huynh có con tự kß có thể tham khảo để từng b°ëc giúp trẻ tự kß phát triển về mặt ngơn ngữ nhằm tăng c°íng khả năng giao tiếp cjng nh° hịa nhập cÿa trẻ.

<b>6. Bß cāc căa luÁn án </b>

Ngoài phần Mï đầu, Kết luận, Danh mục Tài liệu tham khảo và Phụ lục, Luận án gãm có 3 ch°¢ng:

<b>Ch°¢ng 1: Tãng quan tình hình nghiên cąu và c¢ så lí thuy¿t </b>

Néi dung ch°¢ng 1 sẽ tång quan tình hình nghiên cāu về ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß ï trên thế giëi cjng nh° Việt Nam và đ°a ra mét sá lí thuyết làm nền tảng cho lun ỏn.

<b>ChÂng 2: c iỏm vòn t ca tr t kỗ t 3 n 6 tuói </b>

Nội dung ch°¢ng 2 sẽ phân tích đặc điểm về ván từ cÿa trẻ tự kß (sá l°ợng từ, từ lo¿i) cjng nh° phân tích mét sá nhân tá ảnh h°ïng đến quá trình phát triển ván từ cÿa trẻ t kò trong giai on ny.

<b>ChÂng 3: c iỏm phỏt ngụn ca tr t kỗ t 3 n 6 ti </b>

Néi dung ch°¢ng 3 sẽ phân tích đặc điểm phát ngơn cÿa trẻ tự kß trong giai đo¿n từ 3 đến 6 tuåi bao gãm các đặc điểm về cấu trúc phát ngơn, mục đích phát ngơn và māc đé chÿ đéng sử dụng phát ngôn trong giao tiếp cÿa trẻ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Ch°¢ng 1. TâNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CĄU </b>

<b>1.1. D¿n nhÁp </b>

Trong ch°¢ng này, chúng tơi sẽ tång quan tình hình nghiên cāu về ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß trên thế giëi cjng nh° ï Việt Nam. Đó là các vấn đề về đặc điểm ngôn ngữ cÿa trẻ tự kß (đặc điểm về khả năng tiếp nhận và biểu đ¿t ngôn ngữ, đặc điểm về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp và sử dụng ngôn ngữ cÿa trẻ tự kß); các cơng cụ ch¿n đốn và sàng lãc ngơn ng cho tr t kò; cỏc phÂng phỏp trỏ liu ngơn ngữ cho trẻ tự kß và mét sá nhân tá ảnh h°ïng đến q trình phát triển ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß (māc đé tự kß, thíi gian phát hiện và can thiệp sëm, sự hợp tác cÿa gia đình trong quá trình can thiệp, nhận thāc cÿa céng đãng về tự kß).

Để khảo sát và phân tích về đặc điểm ván từ cjng nh° phát ngụn ca tr t kò trong chÂng 2 v chÂng 3, trong ch°¢ng này chúng tơi đ°a ra mét sá c¢ sï lí thuyết nền tảng đó là: khái niệm tự kß, đặc điểm cÿa trẻ tự kß, khái niệm từ trong tiếng Việt, từ lo¿i trong tiếng Việt, khái niệm ván từ và đặc điểm ván từ cÿa trẻ em Việt Nam, khái niệm phát ngôn và đặc điểm phát ngôn cÿa trẻ em Việt Nam.

<b>1.2. Tãng quan tình hình nghiên cąu </b>

<i><b>1.2.1. Tình hình nghiên cứu về ngơn ngữ của trẻ tự kỉ trên thế giới </b></i>

<i>1.2.1.1. Đặc điểm ngôn ngữ cÿa trẻ tự kỉ </i>

Đặc điểm ngôn ngữ cÿa trẻ tự kß hiện nay thu hút đ°ợc sự quan tâm cÿa nhiều tác giả trên thế giëi. Những nghiên cāu này tập trung tìm hiểu cả đặc điểm về khả năng tiếp nhận (hiểu) lÁn khả năng biểu đ¿t (diễn đ¿t) ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß cjng nh° các đặc điểm về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp và sử dụng ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß.

<b>a. Đ¿c điám vß khÁ nng ti¿p nhÁn và biáu t ngụn ng ca tr t kỗ </b>

Cỏc nghiờn cu về khả năng tiếp nhận và biểu đ¿t ngôn ngữ cÿa trẻ tự kß đều cho rằng, trẻ tự kß có sự suy giảm cả về khả năng tiếp nhận lÁn khả năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

biểu đ¿t ngôn ngữ so vëi trẻ bình th°íng. Trẻ mắc chāng tự kß có sự chậm trễ rõ rệt trong cả ngôn ngữ tiếp nhận và ngôn ngữ biểu đ¿t so vëi trẻ bình th°íng cùng lāa tuåi [Eaves - Ho, 2004; Luyster - Lopez - Lord, 2007; Jessica Rodriguez, 2019]. Khả năng tiếp nhận ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß rất khó khăn [Kjelgaard - Tager-Flusberg, 2001]. Đáng chú ý là bên c¿nh việc đ°a ra những nhận xét khái quát về khả năng tiếp nhận và biểu đ¿t ngôn ngữ cÿa trẻ tự kß, mét sá nghiên cāu đã dÁn ra minh chāng cụ thể cho thấy sự h¿n chế cÿa trẻ tự kß trong tiếp nhận và biểu đ¿t ngôn ngữ. Trong giai đo¿n từ 12 đến 18 tháng ti, trẻ mắc chāng tự kß có khả năng tiếp nhận các từ, cụm từ ít h¢n so vëi trẻ bình th°íng [Mitchell, 2006]. Khả năng biểu đ¿t ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß có nhiều māc đé khác nhau. Có những trẻ mắc chāng tự kß hồn tồn khơng phát triển khả năng ngơn ng biu t. ợ nhng tr t kò cú ngụn ngữ, khả năng biểu đ¿t cÿa các em cjng chậm h¢n rất nhiều so vëi trẻ bình th°íng [Filipek, 2000]. Trong hai khả năng tiếp nhận và biểu đ¿t ngôn ngữ, khả năng biểu đ¿t ngôn ngữ ï trẻ tự kò tỏt hÂn so vởi kh nng tip nhn ngôn ngữ [Charman - Drew - Baird - Baird, 2003; Kover – McDuffie – Hagerman -

<b>Abbeduto, 2013] </b>

<b>b. Đ¿c điám ngā âm, tć văng, ngā pháp và s dng ngụn ng ca tr t kỗ </b>

<i><b>* c điểm về ngữ âm trong ngôn ngữ của trẻ tự kỉ </b></i>

Những nghiên cāu về ngữ âm cÿa trẻ tự kß ch°a nhiều và mëi chß dừng l¿i ï những nhận đánh chung chung hoặc miêu tả mét sá vấn đề ngữ âm cụ thể ï trẻ tự kß nh°: tr t kò phỏt trin gióng núi chm hÂn so vëi trẻ bình th°íng, trẻ tự kß có giãng nói đ¢n điệu, the thé, kèm theo nh¿i líi (echolalia) [Charman - Swettenham - Baron-Cohen, 1997; Scott, 2012; Jessica Rodriguez, 2019]. Nhiều trẻ tự kß nhß, khi mëi tập nói, khả năng phát âm kém, líi nói cÿa trẻ khơng rõ ràng và có thể gặp khó khăn khi phát âm mét sá phụ âm nh° /r/, /f/, /sh/, hoặc /bl/ [Barbera, 2007].

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>* Đặc điểm về từ vựng trong ngôn ngữ của trẻ tự kỉ </b></i>

Về đặc điểm từ vựng cÿa trẻ tự kß, các nghiên cāu trên thế giëi khơng chß quan tâm đến sự phát triển sá l°ợng từ vựng cÿa trẻ mà còn quan tâm đến khả năng tiếp nhận nghĩa từ vựng ï trẻ tự kò trong tÂng quan so sỏnh vởi tr bỡnh thớng. Hầu hết các nghiên cāu đều tháng nhất khi cho rằng sá l°ợng từ vựng cjng nh° khả năng tiếp nhận về mặt ngữ nghĩa cÿa trẻ tự kß chậm h¢n nhiều so vëi trẻ bình th°íng.

Năm 2007, Veronica Smith và Pat Mirenda Anat Zaidman-Zait đã khảo sát 35 trẻ tự kß (từ 20 – 71 tháng tuåi) có ván từ biểu đ¿t ban đầu ít h¢n 60 từ. Ván từ cÿa trẻ đ°ợc đo l¿i sau can thiệp ï ba thíi điểm 6 tháng, 12 tháng và 24 tháng. Kết quả cho thấy, khả năng phát triển ván từ cÿa các trẻ tự kß là khác nhau v mỗi giai on khỏc nhau sỏ lng t vng tng lờn cjng khụng giỏng nhau ù mỗi tr [Veronica Smith - Pat Mirenda Anat Zaidman-Zait, 2007].

Bên c¿nh những nghiên cāu về sá l°ợng từ cÿa trẻ tự kß, khả năng tiếp nhận nghĩa cÿa từ cjng đ°ợc nhiều tác giả quan tâm. Về mặt ngữ nghĩa, trẻ tự kß đa sá chß hiểu đ°ợc nghĩa đen, nghĩa logic, trẻ rất khó tiếp nhận đ°ợc những từ vựng có nghĩa trừu t°ợng [Chanchaochai, Nattanun, 2019]. Khả năng tiếp nhận nghĩa từ vựng ï trẻ tự kß rất chậm [Groen - Zwiers - Van der Gaag - Buitelaar, 2008; Shipley - McAfee, 2009; Eigsti – Marchena – Schuh - Kelley, 2011]. Trẻ tự kß th°íng khó khăn khi sử dụng đúng tên ng°íi khác và khó khăn trong việc hiểu nghĩa khái quát cÿa từ [Shipley - McAfee, 2009].

<i><b>* Đặc điểm về ngữ pháp trong ngôn ngữ của trẻ tự kỉ</b></i>

Các nghiên cāu về đặc điểm ngữ pháp trong ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß cho thấy, trẻ t kò hay mc lỗi s dng ng phỏp hÂn trẻ bình th°íng và ít sử dụng những mÁu câu phāc t¿p [Sandra Pierce - GiampieroBartolucci, 1977; Shipley - McAfee, 2009; Cecilia Brynskov et al, 2017; Jessica Rodriguez, 2019]. Một sỏ lỗi ng phỏp c chò ra l: tr tự kß th°íng sử dụng đảo ng°ợc đ¿i từ, trẻ

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

V<i>í dụ: khi trẻ nói <Bạn muốn uống nước= (You want to drink water) thì câu này có nghĩa là <Tơi muốn uống nước= (I want to drink water). </i>

Trẻ tự kß gặp khó khăn lën về hình thái hãc nh° sá nhiều, sï hữu và thì cÿa đéng từ [Stone et al, 1998; Paul - Wilson,2008; Saeide Beytollahi - Zahra Soleymani, 2019; Jessica Rodriguez, 2019; Nattanun Chanchaochai, 2019]. Trẻ tự kß ít khi sử dụng câu hßi và trẻ dễ dàng h¢n trong việc trả líi những câu hßi có d¿ng có/khơng (so vëi trả líi những câu hßi có từ để hßi). Trẻ tự kß khơng thể tự mình khái qt hóa mét quy tắc ngữ pháp ngồi những gì đ°ợc d¿y [Minshew – Meyer - Goldstein, 2002; Shipley - McAfee, 2009].

Cjng giáng nh° khả năng về ngữ âm, từ vựng, khả năng ngữ phỏp ca tr t kò cjng phỏt trin chm hÂn so vëi trẻ bình th°íng. Khi 12 tháng ti, trẻ bình th°íng đã có thể sử dụng câu 1 từ và giai đo¿n này kéo dài từ 3 – 6 tháng. Trong khi đó, trung bình phải đến 30 tháng ti, trẻ tự kß mëi có thể sử dụng câu 1 từ và giai đo¿n này kéo dài từ 6 – 12 tháng [Jessica Rodriguez, 2019].

<i><b>* Đặc điểm về sử dụng ngôn ngữ của trẻ tự kỉ </b></i>

Các nghiên cāu về khả năng sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp ca tr t kò trờn th giởi v c bn mëi chß dừng l¿i ï việc đ°a ra những nhận đánh chung và ch°a mang tính hệ tháng. Trẻtự kß có biểu hiện chậm phát triển giao tiếp cjng nh° ít sử dụng ngơn ngữ nói và cử chß trong giao tiếp [Mitchall et al, 2006; Chapman - Baron-Cohen, 2006; Paul - Wilson, 2008]. Khả năng giao tiếp ï trẻ tự kß rất h¿n chế, trẻ th°íng sử dụng các hành vi yêu cầu và phản đái, rất hiếm khi sử dụng các hành vi để t°¢ng tác xã héi, bình luận và duy trì cc tho¿i. Trẻ tự kß th°íng sử dụng các ph°¢ng tiện giao tiếp bất th°íng, ví dụ, trẻ th°íng sử dụng tay cÿa ng°íi khác nh° mét cơng cụ giao tiếp. Trẻ tự kß cjng có xu h°ëng sử dụng ngơn ngữ rập khn và theo phong cách riêng so vëi trẻ bình th°íng. Ví dụ, trẻ th°íng l¿m dụng những cụm từ nghe đ°ợc trên ti vi vào cuéc tho¿i [Paul - Wilson, 2008; Scott, 2012]. Trẻ tự kß th°íng chß hiểu đ°ợc nghĩa c¢ bản cÿa từ và nghĩa đen trong câu nói mà

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

khơng hiểu đ°ợc nghĩa bóng hay những câu nói bơng đùa, ngụ ý cÿa ng°íi khác [Bedford et al, 2013].

Đặc điểm về sử dụng ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß cịn đ°ợc tìm hiểu thông qua việc so sánh sự giáng nhau và khác nhau trong giao tiếp cÿa trẻ tự kß vëi trẻ bình th°íng ï từng giai đo¿n. Trong giai đo¿n đầu (giai đo¿n s¢ sinh), trẻ bình th°íng và trẻ tự kß có sự phát triển t°¢ng đãng khi trẻ đều biết khóc, biết c°íi để thể hiện cảm xúc, mong muán. Sang giai đo¿n thā hai, trẻ bình th°íng đã có sự giao tiếp bằng cử chß, giãng nói và ánh mắt. Trong khi đó, ï trẻ tự kß khơng xuất hiện ngôn ngữ cjng nh° ánh mắt trong giao tiếp. Sang giai đo¿n tiếp theo, khi trẻ bình th°íng đã phát triển nhiều kĩ năng giao tiếp (trong đó kĩ năng giao tiếp bằng ngơn ngữ và cử chß phát triển m¿nh) thì trẻ tự kß th°íng ch°a có ngơn ngữ nói và ít giao tiếp bằng cử chß [Jessica Rodriguez, 2019]. Đến khi trẻ tự kß có ngơn ngữ thì việc sử dụng các câu dài trong giao tiếp cjng rất khó khăn. Trẻ th°íng chò s dng nhng t Ân hoc lp li nhng cụm từ quen thuéc [Charman et al, 1997].

<i>1.2.1.2. Cơng cụ chẩn đốn và sàng lọc về ngơn ngữ cho trẻ tự kỉ </i>

Hiện nay, trên thế giëi đã có mét sá thang đánh giá để ch¿n đốn và sàng lãc trẻ tự kß trong đó có vấn đề về ngơn ngữ. Néi dung ch¿n đốn trẻ tự kß trong lĩnh vực ngôn ngữ bao gãm cả ngôn ngữ bằng líi và ngơn ngữ phi líi.

Năm 1980, Christopher Gillberg, Reichler Schoper và các céng sự xây dựng bé công cụ CARS (Childhood Autism Rating Scale - Thang chn oỏn t kò tuồi u thÂ). Bộ cụng c này đ°a ra 15 mục, trong đó có 2 mục đề cập đến lĩnh vực ngơn ngữ, đó là mục XI – Giao tiếp bằng líi và mục XII – giao tiếp khơng líi (cụ thể xin xem phụ lục 1) [Schopler, E., Reichler, R.J., & Renner, B.R, 1988].

Đến năm 1994, Lord và céng sự cho ra đíi bé cơng cụ ADI – R (The Autism Diagnostic Interview – Revised - Bảng phßng vấn ch¿n đốn tự kß có chßnh lí). Bé cơng cụ này chÿ yếu lấy thông tin từ cha mẹ vëi 3 điểm chính là

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

t°¢ng tác xã héi, giao tiếp và ngơn ngữ, hành vi đánh hình lặp l¿i. Vấn đề giao tiếp và ngôn ngữ trong bé cơng cụ bao gãm cả giao tiếp bằng líi và giao tiếp phi líi. Vëi giao tiếp bằng líi, tác giả đề cập đền các vấn đề về ngôn ngữ đánh hình, lặp l¿i hoặc tự phát (nói lặp l¿i hoặc nh¿i líi, đặt câu hßi khơng phù hợp, ngơn ngữ đảo ng°ợc, ngơn ngữ bất th°íng&) [dÁn theo Nguyễn Thá H°¢ng Giang, 2012].

Ngồi ra cịn có bé tiêu chu¿n ch¿n đốn tự kß theo DSM – V (Diagnostic and Statistical Manual of Metal Disorder – V). Så tay ch¿n đoán và tháng kê những rái nhiễu tinh thần cÿa Héi tâm thần Mỹ (American Psychiatric Association) lần thā V chính thāc đ°ợc đ°a vào sử dụng từ tháng 5 năm 2013 dựa trên mét sá thay đåi nhằm đáp āng nhu cầu thực tiễn trong việc ch¿n đoán trẻ tự kß. Bé tiêu chu¿n này đã đề cập đến lĩnh vực ngôn ngữ đ°ợc sử dụng trong giao tiếp cÿa trẻ nh° rập khuôn hoặc lặp l¿i ngôn ngữ, sử dụng lặp đi lặp l¿i các cụm từ& [American Psychiatric Association, 2013].

Có thể nhận thấy, hiện nay các cơng cụ để ch¿n đốn trẻ tự kß (trong đó có néi dung về ngôn ngữ) khá phå biến. Tuy nhiên lĩnh vực ngôn ngữ trong những bé công cụ này ch°a đ°ợc quan tâm thßa đáng mặc dù đây là mét trong những lĩnh vực gây khó khăn điển hình ï trẻ tự kß.

Bên c¿nh cơng cụ để ch¿n đốn trẻ tự kß, các nghiên cāu trên thế giëi cịn đ°a ra những bé cơng cụ sàng lãc trẻ tự kß, trong đó có vấn đề ngơn ngữ (bao gãm cả khả năng tiếp nhận lÁn khả năng biểu đ¿t ngôn ngữ cÿa trẻ).

Bé công cụ PLS (Preschool Language Scale) đ°ợc thiết kế nhằm đánh giá khả năng ngơn ngữ cho trẻ từ s¢ sinh đến 7 ti 11 tháng gặp khó khăn về ngơn ngữ (trong đó có trẻ tự kß). Bé cơng cụ này đánh giá khả năng chú ý, khả năng ch¢i, ngơn ngữ cử chß, phát triển ván từ, giao tiếp xã héi, cấu trúc ngôn ngữ, kĩ năng ngôn ngữ tång hợp cjng nh° khả năng biết đãc, biết viết cÿa trẻ [Zimmerman, I. L., Steiner, V. G., & Pond, R. E, 2011].

Bé cơng cụ sàng lãc trẻ tự kß ASQ (Ages and Stages Questionnaire)

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

đ°ợc Diane Bricker (Đ¿i hãc Oregon – Hoa Kỳ) và các céng sự thiết kế năm 1979. Trong lĩnh vực ngôn ngữ, bé cơng cụ có 6 mục đánh giá trẻ trong giai đo¿n 36 tháng vëi các néi dung:

- Khả năng sử dụng ngón trß để chß các bé phận c¢ thể khi đ°ợc yêu cầu - Khả năng biểu đ¿t mét câu gãm 3 đến 4 từ

- Khả năng tiếp nhận hai mệnh lệnh cùng mét lúc

- Kh nng tr lới cỏc cõu hòi v nÂi chán khi nhìn vào những hình ảnh trong cuán sách,

- Tiếp nhận đ°ợc khái niệm lên và xuáng

- Nói đ°ợc cả hã và tên khi đ°ợc hßi [Bricker, D, 2009].

PEP (Psychoeducational Profile) là bé công cụ đánh giá māc đé phát triển ï trẻ tự kß và trẻ có các rái lo¿n khác do Schopler và céng sự thiết kế vào năm 1979. Từ khi ra đíi, PEP đã trải qua thêm 2 lần cải biên là PEP R năm 1990 và PEP – 3 năm 2004. PEP – 3 có tång céng 172 mục để đo các lĩnh vực về vận đéng, hành vi và giao tiếp cho trẻ từ 2 đến 7 tuåi. Lĩnh vực ngôn ngữ đ°ợc các tác giả thiết kế bao gãm các tiêu chí nh°:

- Chß ba phần thân thể cÿa con rái - Chß ba phần thân thể cÿa bản thân

- Chãn hình trịn, hình vng, hình tam giác khi ng°íi làm test gãi tên - Phân biệt lën – nhß

- Đ°a 3 vật cho ng°íi làm test khi đ°ợc yêu cầu

- Nhận biết tên 3 vật thơng th°íng khi ng°íi làm test gãi tên - Nhận biết đ°ợc bảng chữ cái

- Thực hiện đ°ợc 2 lệnh mét lúc

- Đ°a 2 khái và 6 khái khi đ°ợc ng°íi đánh giá u cầu - Chß đ°ợc 5 màu khi ng°íi đánh giá gãi tên

- Phân biệt đ°ợc các đ¿i từ chß đánh

- H<i>iểu đ°ợc lệnh <khơng= – <ngừng lại= – <đến đây=... </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Nói chuyện hai chiều vëi con rái

- Gãi tên hình trịn, hình vng, hình tam giác - Nói đ°ợc vật lën, vật nhß

- Nói tên đ°ợc 5 đã vật

- Gãi đúng tên 14 trong 20 hình - Nói đúng tên 9 chữ cái

- Nói mét câu có 4 – 5 từ - Đãc đ°ợc các sá từ 1 đến 10 - Đãc đ°ợc 3 từ

- Đãc đúng mét câu ngắn

- Đãc đ°ợc mét đo¿n không phm quỏ 3 lỗi

- óc một on v tr líi đúng 2 câu hßi nhận biết

- Đãc câu và thực hiện theo những yêu cầu cÿa ng°íi đánh giá - Đếm từ 2 đến 7 khái hình

- Đếm từ 1 đến 10 - Nói đ°ợc tên 5 màu

- Biết yêu cầu đã ăn, n°ëc uáng - Nói đ°ợc hai từ chß sá nhiều - Nói đ°ợc mét đ¿i từ

- Nói đ°ợc hai cụm vëi hai từ

- Tự nói đ°ợc tên mình khi đ°ợc u cầu - Nói đúng giëi tính khi đ°ợc hßi

- Dùng đúng đ¿i từ

- Dùng từ hay cử chß để xin giúp đỡ

- Dùng đúng cú pháp theo tuåi [Schopler E - Lasing MD - Reichler RJ - Marcus LM, 2004].

Bé công cụ PEDs (Parents’ Evaluation of Developmental Status) do Glascoe (ng°íi Mỹ) thiết kế vào năm 1991. Đây là bé công cụ đánh giá trẻ từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

lúc mëi sinh cho đến 8 tuåi. PEDs dùng để đo các lĩnh vực về vận đéng thô, vận đéng tinh, hành vi, cảm xúc xã héi, tính tự lực và khả năng ngôn ngữ cÿa trẻ. Trong lĩnh vực ngôn ngữ, bảng đánh giá đ°a ra các tiêu chí cho trẻ 3 tuåi nh° sau:

- <i>Chß vào từng phần cÿa mét bāc tranh (cái mắt cÿa con bị, bánh xe ơ </i>

<i>tơ</i>...); h<i>iểu các đéng từ nh° chơi, thổi, nhảy... </i>

- Gãi tên đ°ợc các bé phận cÿa c¢ thể khi ng°íi khác mơ tả chāc năng

<i>cÿa chúng (ví dụ "cái gì dùng để nghe?") </i>

- Hiểu nghĩa phÿ đánh

- Diễn đ¿t chß l°ợng các nhóm đã vật - Hiểu đ°ợc khái niệm dài và ngắn - Sử dụng thành th¿o trên 200 từ - Nói câu trên 3 từ

- Sử dụng chính xác các đ¿i từ - Biết dùng sá nhiều

- Gãi tên chāc năng các bé phận khi đ°ợc yêu cầu [Glascoe, F. P, 1998].Bé công cụ M-CHAT23 (Modifier Check – list Autism in Toddlers - Bảng kiểm sàng lãc tự kß ï trẻ nhß có sửa đåi) do nhóm tác giả ng°íi Mỹ Robin, Fein, Baron và Green nghiên cāu và phát triển năm 2001. Bảng kiểm ny c thit k Ân gin vởi 23 cõu hòi để phßng vấn phụ huynh có con tự kß. Lĩnh vực ngơn ngữ nằm ï 4 câu hßi bao gãm:

- Câu hßi sá 6: Con b¿n có dùng ngón tay trß cÿa bé để u cầu việc gì đó hoặc để mn đ°ợc giúp đỡ khơng?

- Câu hßi sá 7: Con b¿n có dùng mét ngón tay để chß cho b¿n thā gì đó thú vá mà trẻ thích thú khơng?

- Câu hßi 10: Con b¿n có đáp l¿i khi đ°ợc gãi tên khơng?

- Câu hßi 18 (con b¿n có hiểu b¿n nói gì khi b¿n yêu cầu con làm không? [dÁn theo Nguyễn Thá H°¢ng Giang, 2012].

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Nh° vậy, hiện nay trên thế giëi đã có khá nhiều cơng cụ nhằm đánh giá khả năng ngôn ngữ cÿa trẻ t kò. Mỗi cụng c ó a nhng nội dung ngôn ngữ ï trẻ vëi những māc đé khác nhau tùy theo lāa tuåi cjng nh° mục đích mà bé công cụ h°ëng tëi. Kết quả đánh giá về lĩnh vực ngôn ngữ ï những bé công cụ này là c¢ sï giúp các nhà chun mơn biết khả năng phát triển cÿa trẻ, chß ra điểm m¿nh, điểm yếu cÿa trẻ. Trên c¢ sï kết quả cÿa bảng sàng lãc này, các chuyên gia có thể t° vấn và đ°a ra kế ho¿ch can thiệp phù hợp cho trẻ trên tất cả các lĩnh vực.

<i>1.2.1.3. Các phương pháp trị liệu ngơn ngữ cho trẻ tự kỉ </i>

Ph°¢ng pháp can thiệp sëm về ngôn ngữ cho trẻ tự kß cjng là mét trong những néi dung đ°ợc nghiên cāu và đ°a vào thực tiễn can thiệp cho trẻ tự kß. Đó là hệ tháng những bài tập từ thấp đến cao nhằm can thiệp cho trẻ tự kß từ những kĩ năng giao tiếp sëm (quan sát, nhận biết, bắt ch°ëc&) đến khả năng ngôn ngữ biểu đ¿t (nói theo, héi tho¿i&)

Ph°¢ng pháp ABA (Applied Behavior Analysis - Phân tích hành vi āng dụng) đ°ợc xây dựng vào những năm 80 cÿa thế kß XX. Đây là ph°¢ng pháp nhằm trá liệu hành vi cho trẻ tự kß từ 2 đến 8 ti trong đó có mét sá néi dung can thiệp về ngôn ngữ. Tác giả đ°a ra các bài tập giúp trẻ có khả năng quan sát, nhận biết, bắt ch°ëc, nói theo, yêu cầu, gãi tên, héi tho¿i liên t°ïng, ngôn ngữ tự phát, cú pháp và ngữ pháp, t°¢ng tác xã héi... [Dodd. S, 2005]. Ph°¢ng pháp này giúp trẻ tự kß lo¿i bß những hành vi ngơn ngữ khơng phù hợp đãng thíi góp phần phát huy những hành vi ngôn ngữ chu¿n mực. Tuy nhiên các bài tập cÿa ph°¢ng pháp này ít nhiều cịn mang tính máy móc, rập khn. Trẻ chß đ°ợc hãc những mÁu ngơn ngữ cá đánh nên khơng có khả năng t¿o ra những mÁu câu mëi. Điều đó địi hßi giáo viên và gia đình khi sử dụng ph°¢ng pháp này cần có sự linh ho¿t để trẻ có thể hãc đ°ợc những mÁu câu chu¿n mà vÁn phát huy đ°ợc khả năng sáng t¿o cÿa trẻ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Ph°¢ng pháp TEACCH (Treatment and Education of Autistic and Children with Communication Hadicapps - Trá liệu và giáo dục cho trẻ tự kß và trẻ có khó khăn về giao tiếp) đ°ợc xây dựng vào năm 1960 bïi Tiến sĩ Eric Schopler (Hoa Kỳ). Đây là ph°¢ng pháp nhằm h°ëng dÁn trẻ tự kß kĩ năng sáng tự lập và rèn luyện khả năng sử dụng ngôn ngữ giao tiếp. Trong phần can thiệp về ngôn ngữ, tác giả đã xây dựng các bài tập từ thấp đến cao, từ việc phát âm, bắt ch°ëc âm thanh đến việc gãi tên đã vật, con vật, các thành viên trong gia đình, gãi tên hình d¿ng – màu sắc, gãi tên các ngày trong tuần, nhận biết hôm nay, ngày mai, hôm qua, tập hát, tập xin, diễn tả nhu cầu, chãn lựa, hiểu

<i>và trả líi câu hßi <dạ/khơng=, đặt câu hßi, phân biệt các cặp đái nghĩa đến việc </i>

kể chuyện, trình bày ý cÿa ng°íi này cho ng°íi khác... [Mesibov. G. B. Shea. V. & Schopler. E, 2005]. Giáng nh° ph°¢ng pháp ABA, TEACCH cjng d¿y cho trẻ sử dụng những cấu trúc ngôn ngữ chu¿n mực mang tính rập khn, h¿n chế sự sáng t¿o và chÿ đéng cÿa trẻ.

Bên c¿nh ph°¢ng pháp ABA và TEACCH, năm 2002, Andy Bondy và Lori Frost đ°a ra ph°¢ng pháp PECS (Picture Exchange Communication System - D¿y giao tip cho tr t kò qua tranh nh). PhÂng phỏp này sử dụng hệ tháng giao tiếp bằng tranh đ°ợc chia thành 6 giai đo¿n vëi māc đé khó tăng dần. Các bāc tranh về đã vật, thāc ăn hoặc đã ch¢i đ°ợc dùng để kích thích trẻ thể hiện nhu cầu cÿa mình [Charlop – Christy M. H., Michael C. et al, 2002]. Trẻ có thể sử dụng hình ảnh để thể hiện yêu cầu cÿa mình. Hình ảnh là ph°¢ng tiện trung gian để truyền tải thơng tin giữa trẻ vëi ng°íi tiếp nhận, giúp trẻ tăng dần khả năng t°¢ng tác vëi ng°íi khác.

Tuy vậy, đây là ph°¢ng pháp phù hợp vëi những trẻ ch°a biết nói hoặc ngơn từ cịn h¿n chế. Vëi những tr ó cú ngụn ng, phÂng phỏp ny chò ỏp dụng đ°ợc ï giai đo¿n đầu (khi ngôn ngữ cÿa trẻ cịn ít). ỵ những giai đo¿n sau đó, ng°íi can thiệp cần có sự kết hợp vëi các ph°¢ng pháp khác mëi có thể giúp trẻ cải thiện khả năng ngơn ngữ nói.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Ngồi những ph°¢ng pháp trên, để trá liệu ngơn ngữ cho trẻ tự kß, Fern Sussman – chun gia về ngơn ngữ đã thiết kế mét ch°¢ng trình theo h°ëng tiếp cận phát triển (developmental approach) dựa vào phụ huynh (parenting)

<i>có tên là More than word (H¢n cả líi nói) vào năm 1999. Ch°¢ng trình này </i>

tập trung can thiệp sëm cho trẻ về ngơn ngữ dựa trên lí thuyết ngôn ngữ hãc xã héi và đáp āng cÿa cha mẹ vëi trẻ. Để có thể trá liệu ngơn ngữ cho trẻ tự kß, ng°íi trá liệu cần thấm nhuần tinh thần cát lõi cÿa ch°¢ng trình này là trao quyền chÿ đéng cho trẻ.

Ví dụ: Cho phép trẻ khïi x°ëng giao tiếp, để trẻ sử dụng các cấu trúc lặp đi lặp l¿i mét cách tự nhiên, s dng cụng c hỗ tr nh tranh, nh, ch viết nhằm giúp trẻ hiểu đ°ợc những điều ng°íi khác nói cjng nh° để trẻ bày tß bản thân, t¿o ra mơi tr°íng khuyến khích trẻ giao tiếp [Sussman F, 1999].

¯u điểm cÿa ch°¢ng trình này là bất cā ai cjng có thể trï thành ng°íi can thiệp cho trẻ và d¿y trẻ ï bất kì thíi điểm nào vëi bất kì cơng cụ nào trong tay. Vëi ch°¢ng trình này, trẻ sẽ khá thoải mái và tự do. Ch°¢ng trình này giúp cho ngơn ngữ cÿa trẻ phong phú và đa d¿ng h¢n nhí đó mà trẻ có thể chÿ đéng h¢n trong giao tiếp. Tuy nhiên, để sử dụng ch°¢ng trình hiệu quả, ng°íi can thiệp cho trẻ cần phải có chun mơn tát, nắm vững các ngun lí cÿa ch°¢ng trình và có khả năng sáng t¿o khơng mệt mßi đái vëi trẻ. Nếu ng°íi can thiệp cho trẻ khơng vững chun mơn thì khó có thể h°ëng dÁn trẻ thực hiện các hành vi giao tiếp phù hợp.

Sử dụng câu chuyện xã héi cjng là ph°¢ng pháp phå biến đ°ợc āng dụng trong trá liệu ngôn ngữ cho trẻ tự kß. Câu chuyện xã héi là những truyện ngắn kèm theo hình ảnh nhân vật vëi những líi tho¿i phù hợp vëi nhận thāc cÿa trẻ để trẻ có thể bắt ch°ëc và làm theo [Frank – Kelly – Donald, 2004]. Ph°¢ng pháp này có hiệu quả nhất đánh vëi việc cải thiện khả năng giao tiếp cho trẻ tự kß. Tuy nhiên, trẻ tự kß ván gặp khó khăn trong q trình t° duy, t°ïng t°ợng& Vì thế việc d¿y kĩ năng giao tiếp thơng qua câu chuyện và giải

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

thích bằng hình ảnh khiến trẻ khó tiếp nhận. Ph°¢ng pháp này do đó chß phù hợp vëi những trẻ tự kò ù mc ộ nh. Bờn cnh phÂng phỏp s dụng câu chuyện xã héi, việc sử dụng video làm mÁu cjng là biện pháp đ°ợc sử dụng nhằm cải thiện khả năng ngôn ngữ và giao tiếp cho trẻ tự kß [Marjorie – Sabrina, 2003; Chritos – Michael, 2004]

Ngồi những ph°¢ng pháp và chÂng trỡnh can thip cho tr t kò v mt ngôn ngữ nh° trên, các nhà trá liệu cho trẻ t kò trờn th giởi cũn s dng phÂng

<i>phỏp trá liệu Floortime (ch¢i trên sàn) và Phương pháp PCS (Picture </i>

Communication Symbols)& Những ph°¢ng pháp này khơng đ°ợc sử dụng phå biến ï các n°ëc trên thế giëi và cjng khơng có những ch°¢ng trình can thiệp sâu về ngơn ngữ.

<i>Ph°¢ng pháp trá liệu Floortime <chơi trên sàn Floortime (DIR)= ra đíi </i>

vào những năm 80 cÿa thế kß XX. Ng°íi trá liệu cho trẻ ngãi xuáng sàn để tham gia vào những ho¿t đéng cÿa trẻ, tơn trãng sï thích và đi theo sự dÁn dắt cÿa trẻ [dÁn theo ỗ Thỳy Lan, 2013]. PhÂng phỏp ny tuy khụng i sâu vào trá liệu ngơn ngữ nh°ng trong q trình ch¢i vëi trẻ, ng°íi trá liệu từng b°ëc giúp trẻ cải thiện khả năng ngơn ngữ và giao tiếp.

Ph°¢ng pháp PCS (Picture Communication Symbols) đ°ợc Johnson (ng°íi Mỹ) đ°a ra vào năm 1981 vëi mục đích d¿y trẻ hiểu những kí hiệu giao tiếp th°íng gặp trong cuéc sáng. Ph°¢ng pháp này đ°ợc sử dụng chÿ yếu cho những trẻ tự kß nặng, khơng có khả năng nói [dÁn theo Phan Thá Yến, 2014].

Nh° vậy, các nghiên cāu trên thế giëi đã đ°a ra khá nhiều phÂng phỏp trỏ liu cho tr t kò, trong đó có néi dung nhằm trá liệu ngơn ngữ. Những ph°¢ng pháp này chÿ yếu là những bài tập đi từ dễ đến khó nhằm giúp trẻ cải thiện kh nng ngụn ng. Mỗi phÂng phỏp u cú nhng °u điểm và h¿n chế nhất đánh. Chính vì vậy, trong thực tiễn can thiệp cho trẻ, ng°íi trá liệu cần āng dụng linh ho¿t các ph°¢ng pháp sao cho phù hợp vëi từng trẻ, ï từng giai đo¿n và từng māc đé khác nhau để nâng cao hiệu quả can thiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i>1.2.1.4. Một số nhân tố ảnh hưáng đến q trình phát triển ngơn ngữ á trẻ tự kỉ </i>

Các nhân tá ảnh h°ïng đến sự phát triển ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß là mét trong những néi dung đ°ợc quan tâm nghiên cāu. Hầu hết các nghiên cāu đều đề cập đến 3 nhân tá là māc đé tự kß cÿa trẻ, thíi gian phát hiện và can thiệp sëm và sự hợp tác cÿa gia đình trong q trình can thiệp. Ngồi ra, nhân tá nhận thāc cÿa céng đãng cjng đ°ợc cho là có ảnh h°ïng đến sự phát triển ngơn ng ca tr.

<b>a. Mc ò t kỗ ca tr </b>

Māc đé tự kß ảnh h°ïng lën đến khả năng nói cÿa trẻ tự kß. Māc đé tự kß càng nặng thì khả năng giao tiếp bằng líi và phi líi càng kém [Linda R. Watson, Michelle Flippin, 2008; Siti Maemonah et al, 2021].

<b>b. Thãi gian phát hiån và can thiåp sám </b>

Thíi gian phát hiện và can thiệp sëm cjng là yếu tá đ°ợc khẳng đánh là có ảnh h°ïng lën đến q trình phát triển ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß.

Nghiên cāu mét nhóm trẻ nhß và mét nhóm thanh niên tự kß đ°ợc can thiệp ngơn ngữ trong thíi gian 6 tháng, Fernandes đã chß ra rằng nhóm thanh niên tự kß chß có sự thay đåi 1/10 lĩnh vực trong khi nhóm trẻ nhß đ¿t đ°ợc 5/10 lĩnh vực. Điều đó chāng tß việc tăng c°íng can thiệp ngơn ngữ cho trẻ tự kß càng sëm càng tát [Fernades FD, Amato CA, 2013].

T°¢ng tự, Cook L cjng cho rằng, hiệu quả can thiệp phụ thuéc chÿ yếu vào tuåi mà trẻ bắt đầu đ°ợc can thiệp. Nếu đ°ợc ch¿n đốn sëm và can thiệp tích cực, trẻ tự kß hồn tồn có thể đ¿t đ°ợc mét cc sáng bình th°íng [dÁn theo Phan Thá Yến, 2014].

Kanner L cjng khẳng đánh trẻ cần đ°ợc can thiệp càng sëm càng tát. Ngay khi đ°ợc ch¿n đốn tự kß, trẻ cần đ°ợc có mét ch°¢ng trình can thiệp hợp lí. Mét trẻ tự kß nếu đ°ợc phát hiện và can thiệp sëm thì có 30% c¢ héi hịa nhập hồn tồn vëi cc sáng xã héi, 70% cịn l¿i nói chung phát triển

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

tát, có thể giao tiếp bằng líi hoặc phi líi, ý thāc đ°ợc hành vi và đéc lập trong sinh ho¿t hàng ngày. Nếu trẻ không đ°ợc phát hiện và can thiệp sëm hoặc trẻ bá tự kß māc đé nặng kèm theo chậm phát triển trí tuệ sẽ dÁn đến tình tr¿ng rái lo¿n tâm thần sau này [dÁn theo Phan Thá Yến, 2014].

<b>c. Să hÿp tác căa gia đình trong quá trình can thiåp </b>

Gia đình cjng là mét trong những nhân tá có ảnh h°ïng lën đến q trình phát triển ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß. Gia đình là mơi tr°íng gần gji nhất đái vëi trẻ vì thế gia đình, đặc biệt là cha mẹ, là yếu tá quan trãng nhất trong sự phát triển ngôn ngữ cÿa trẻ tự kß [Linda R. Watson, Michelle Flippin, 2008; Siti Maemonah et al, 2021].

<b>d. NhÁn thąc căa cßng đáng </b>

Nhận thāc cÿa céng đãng về tự kß cjng đ°ợc cho là có ảnh h°ïng đến quá trình phát triển cÿa trẻ. Hiện nay, nhận thāc cÿa céng đãng về tự kß tuy đã đ°ợc cải thiện, nh°ng đây vÁn là nhóm rái lo¿n ch°a phå biến [Huws, J. C. and Jones, R.S.P, 2010].

Hành vi bất th°íng cÿa trẻ tự kß th°íng bá nhìn nhận là biểu hiện khơng đ°ợc giáo dục đầy đÿ [Farrugia, D, 2009], điều này khiến phụ huynh cÿa trẻ cảm thấy khó xử. Gia đình cjng nh° bản thân trẻ tự kß vÁn bá kì thá bïi những ng°íi xung quanh. Điều đó đã làm h¿n chế khả năng giao tiếp cÿa trẻ vëi céng đãng, thậm chí nhiều gia đình có trẻ tự kß phải cách li vëi mãi ng°íi xung quanh [Farrugia, D, 2009].

Có thể nhận thấy, ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß đã thu hút đ°ợc sự quan tâm cÿa nhiều tác giả trên thế giëi. Các nghiên cāu này tập trung vào mét sá néi dung chính bao gãm: đặc điểm ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß; các cơng cụ ch¿n đốn và sàng lãc về ngơn ngữ cho trẻ t kò; phÂng phỏp trỏ liu ngụn ng cho tr tự kß và mét sá nhân tá ảnh h°ïng đến q trình phát triển ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß. Tuy vậy, cho đến nay vÁn ch°a có cơng trình nào nghiên cāu về đặc điểm ván từ và phát ngơn cÿa trẻ tự kß từ khi trẻ bắt đầu có ngơn ngữ đến khi trẻ

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

b°ëc vào tiểu hãc. Đây là khoảng tráng trong nghiên cāu về ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß. Vì thế, chúng tôi lựa chãn đặc điểm ván từ và phát ngôn cÿa trẻ từ 3 đến 6 tuåi làm đái t°ợng nghiên cāu cÿa luận án.

<i><b>1.2.2. Tình hình nghiên cứu về ngôn ngữ của trẻ tự kỉ ở Việt Nam </b></i>

ợ Vit Nam, hội chng t kò mởi c quan tâm nghiên cāu trong hai thập niên gần đây và cjng đã đ¿t đ°ợc những kết quả nhất đánh về đặc điểm ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß; các cơng cụ ch¿n đốn, đánh giá trẻ tự kò v mt ngụn ng; phÂng phỏp trỏ liu ngụn ngữ cho trẻ tự kß và mét sá nhân tá ảnh

<i>h°ïng đến khả năng ngôn ngữ cÿa trẻ tự kß. </i>

<i>1.2.2.1. Đặc điểm ngơn ngữ cÿa trẻ tự kỉ </i>

<b>a. Đ¿c điám vß khÁ nng ti¿p nhÁn và biỏu t ngụn ng ca tr t kỗ </b>

Cỏc nghiờn cāu về khả năng tiếp nhận và biểu đ¿t ngôn ngữ cÿa trẻ tự kß khơng chß tìm hiểu khả năng tiếp nhận và biểu đ¿t ngôn ngữ cÿa bản thân trẻ tự kß mà cịn so sánh khả năng này giữa trẻ tự kß vëi trẻ bình th°íng cùng lāa tuåi.

Vj Thá Bích H¿nh (2007) là mét trong những ng°íi tiên phong nghiên cāu các đặc điểm về khả năng tiếp nhận và biểu đ¿t ngôn ngữ cÿa trẻ tự kß ï

<i>Việt Nam vëi cuán sách <Tự kỉ - phát hiện sớm và can thiệp=. Khả năng tiếp </i>

nhận (hiểu) và biểu đ¿t (diễn đ¿t) ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß đ°ợc tìm hiểu ï từng māc đé tự kß (nhẹ, vừa và nặng).

- ợ mc ộ t kò nh, tr cú th hiểu và thực hiện đ°ợc vài ba mệnh lệnh liên tiếp; hiểu và diễn tả đ°ợc những từ mô tả về tình tr¿ng, so sánh, sự việc. Trẻ có thể phát hiện đ°ợc tranh hoặc những điểm giáng nhau, khác nhau cÿa

<i>bāc tranh và gãi tên chúng. Trẻ hiểu và trả líi đ°ợc các câu hßi: Cái gì? à </i>

<i>đâu? Làm gì? Như thế nào? Đái vëi câu hßi <Tại sao?=, trẻ chß trả líi đ°ợc </i>

vëi các tình hng th°íng gặp. Điều này đ°ợc giải thích vì trẻ tự kß bá h¿n chế trong khả năng kết nái các thơng tin cjng nh° khả năng khái qt hóa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Tác giả cjng nhấn m¿nh rằng, mặc dù ï māc đé tự kß nhẹ nh°ng ngơn ngữ cÿa trẻ vÁn tãn t¿i nhiều h¿n chế.

- Đái vëi những trẻ tự kß ï māc đé vừa, trẻ có thể nhận biết và gãi tên đ°ợc các thành viên trong gia đình, các đã vật xung quanh trẻ, gãi tên các bé phận c¢ thể cjng nh° có thể hiểu và diễn tả đ°ợc mét sá từ chß tr¿ng thái. Trẻ có thể xác đánh đ°ợc các vá trí khi xem tranh; có thể nói câu gãm 2 – 3 từ; có

<i>thể dùng các câu hßi: Cái gì? Cÿa ai? Đang làm gì? </i>

- Đái vëi trẻ tự kß ï māc đé nặng, khả năng ngơn ngữ cÿa trẻ rất h¿n chế. Trẻ th°íng khơng có ngơn ngữ nói [Vj Thá Bích H¿nh, 2007].

Vëi những đặc điểm c¢ bản, chung nhất về khả năng tiếp nhận và biểu đ¿t ngôn ngữ cÿa trẻ tự kß ï từng māc đé, cn sách có thể đ°ợc sử dụng để đánh giá và can thiệp ngụn ng cho tr t kò. Tuy nhiờn, phÂng phỏp nghiên cāu và sá l°ợng trẻ đ°ợc khảo sát ch°a đ°ợc làm rõ. Thang đo đ°ợc sử dụng để phân lo¿i māc đé tự kß cjng nh° q trình phát trin ngụn ng ca tr t kò ù mỗi mc đé ch°a đ°ợc chß ra. Tác giả cjng ch°a chß ra vai trị cÿa việc trá liệu ngơn ngữ đái vëi sự phát triển ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß. Theo quan điểm cÿa tác giả, yếu tá quyết đánh khả năng ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß phụ thc vo mc ộ t kò ca mỗi tr.

Nguy<i>n Thá Thanh trong luận án <Biện pháp phát triển kĩ nng giao tiếp </i>

<i>cho trẻ tự kỉ 3 3 4 tuổi= (2014) đã khảo sát 30 trẻ tự kß giai đo¿n 3 – 4 tuåi </i>

trên đáa bàn Hà Néi về các kĩ năng giao tiếp trong đó có kĩ năng tiếp nhận và biểu đ¿t ngôn ngữ. Kết quả cho thấy, trẻ tự kß trong giai đo¿n này đã nghe và tiếp nhận đ°ợc mét sá mệnh lệnh đ¢n giản trong q trình giao tiếp vëi cơ giáo và các b¿n; đã có thể biểu đ¿t đ°ợc ngơn ngữ đúng vëi các tình huáng giao tiếp nh° khi gặp gỡ và chia tay, trả líi câu hßi& Tuy nhiên kết quả đ¿t đ°ợc trên mặt bằng chung còn rất thấp [Nguyễn Thá Thanh, 2014].

Luận án chÿ yếu đ°a ra các biện pháp nhằm phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ tự kß. Vì thế kĩ năng tiếp nhận và biểu đ¿t ngơn ngữ chß xuất hiện ï

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

mét sá tiêu chí khi tác giả khảo sát kĩ năng giao tiếp cÿa trẻ mà khơng đi sâu phân tích q trình phát triển khả năng ngôn ngữ cÿa trẻ.

Đặc điểm về khả năng tiếp nhận và biểu đ¿t ngôn ngữ cÿa trẻ tự kß trong

<i>lāa tuåi mầm non cjng đ°ợc Nguyễn Thá Ph°ợng chß ra trong bài viết <Đặc </i>

<i>điểm ngôn ngữ cÿa trẻ rối loạn phổ tự kỉ lāa tuổi mầm non=. Nghiên cāu chß </i>

ra rằng, khả năng tiếp nhận và biểu đ¿t ngôn ngữ cÿa trẻ tự kß có nhiều māc đé khác nhau. Có những trẻ hầu nh° khơng có khả năng tiếp nhận và biểu đ¿t ngơn ngữ. Mét sá trẻ chß có thể hiểu đ°ợc tên gãi cÿa những vật đ¢n giản, gần

<i>gji… Đa sá trẻ tự kß đều chậm nói và gặp khó khăn trong vấn đề biểu đ¿t </i>

ngơn ngữ. Thậm chí có nhiều trẻ khơng bao gií nói hoặc chß bắt ch°ëc tiếng

<i>kêu cÿa con vật hoặc nhắc l¿i mét sá từ riêng lẻ… [Nguyễn Thá Ph°ợng, </i>

2018, tr. 130 – 131].

Mặc dù đã chß ra mét sá đặc điểm ngơn ngữ cÿa tr t kò nhng phÂng phỏp nghiờn cu v sỏ l°ợng trẻ đ°ợc khảo sát ch°a đ°ợc làm rõ. Những kết luận đ°a ra chß dừng l¿i ï những nhận xét chung mà thiếu đi minh chāng thông qua sá liệu cụ thể.

Nh° vậy, ï Việt Nam những nghiên cāu về khả năng tiếp nhận và biểu đ¿t ngơn ngữ ï trẻ tự kß mëi chß dừng l¿i ï những kết luận mang tính khái quát. Q trình tiếp nhận cjng nh° biểu đ¿t ngơn ngữ ï trẻ ch°a đ°ợc đi sâu phân tích bằng những minh chāng cụ thể. Vì lí do đó, khi triển khai luận án, chúng tơi đi sâu vào tìm hiểu khả năng biểu đ¿t ngơn ngữ ï trẻ tự kß thông qua sá liệu tháng kê về ván từ và phát ngơn cÿa 15 trẻ tự kß có đ°ợc trong giai đo¿n từ 3 đến 6 tuåi. Những nhận xét về khả năng biểu đ¿t ngôn ngữ cÿa trẻ tự kß nói riêng và đặc điểm ngơn ngữ ï trẻ tự kß nói chung sẽ đ°ợc rút ra dựa trên c¢ sï khảo sát, phân tích ngn t° liệu này.

<b>b. Đ¿c điám vß ngā âm, tć văng, ngā pháp và sÿ dāng ngôn ngā căa tr¿ tă kỗ </b>

<i><b>* c im v ng õm trong ngụn ng của trẻ tự kỉ </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

ỵ Việt Nam hầu nh° ch°a có nghiên cāu nào tìm hiểu mét cách hệ tháng về đặc điểm ngữ âm trong ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß. Đặc điểm ngữ âm trong ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß mëi chß đ°ợc trình bày hết sāc ngắn gãn, s¢ l°ợc và dừng l¿i ï những nhận xét chung, cảm tính về khả năng ngữ âm cÿa trẻ.

Đặc điểm ngữ âm cÿa trẻ tự kß, đặc biệt là trẻ nặng đ°ợc đề cập đến vëi nhận xét những trẻ này th°íng phát âm khơng rõ ràng, âm sắc cao và ngữ điệu đều đều [Vj Thá Bích H¿nh, 2007].

Kho sỏt kh nng núi ca tr t kò, DÂng Thá Mỹ Lành đ°a ra 2 tiêu chí <i>liên quan đến đặc điểm ngữ âm trong ngơn ngữ, đó là: Phát âm rõ và </i>

<i>khơng bị ngọng, điều tiết hợp lí ngữ điệu, nhịp điệu và cưßng độ giọng nói. Kết </i>

quả là khơng có trẻ nào đ°ợc khảo sát có thể thực hiện hai tiêu chí này. Điều đó có nghĩa là tất cả trẻ tự kß đ°ợc khảo sát đều phát âm không rõ và bá ngãng; trẻ cjng không có khả năng điều tiết hợp lí ngữ điệu, nháp điệu và c°íng đé giãng nói [D°¢ng Thá Mỹ Lành, 2017, tr.78].

<i><b>* Đặc điểm về từ vựng trong ngôn ngữ của trẻ tự kỉ </b></i>

Đặc điểm ván từ cÿa trẻ tự kß ï Việt Nam cjng chß dừng l¿i ï những nhận đánh chung, khái quát thông qua bảng khảo sát phụ huynh và giáo viên trong quá trình can thiệp cho trẻ. Đa sá các tác giả đều nhận thấy ván từ cÿa trẻ tự kß cịn ít [Nguyễn Ph°¢ng Thảo, 2015, tr. 81; Nguyễn Thá Ph°ợng, 2018, tr.131] hoặc tr t kò thớng chò cú vỏn t Ân gin [D°¢ng Thá Mỹ Lành, 2017, tr.77].

<i><b>* Đặc điểm về ngữ pháp trong ngôn ngữ của trẻ tự kỉ </b></i>

Đặc điểm về ngữ pháp trong ngôn ngữ cÿa trẻ tự kß ï Việt Nam đã bắt đầu đ°ợc quan tâm nh°ng ch°a đ°ợc nghiên cāu mét cách bài bản. Các nghiên cāu mëi chß nhắc đến mét vài đặc điểm ngữ pháp thông qua việc khảo sát trẻ, hoặc mëi chß đ°a ra những nhận đánh khái quát về vấn đề ngữ pháp trong ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

D°¢ng Thá Mỹ Lành trong bảng khảo sát về kĩ năng nói cÿa trẻ tự kß đã đ°a ra nhiều tiêu chí về ngữ pháp và thu đ°ợc kết quả nh° sau:

- Chß có 23,3% sá trẻ th°íng xuyên sử dụng các giëi từ chß vá trí

<i><trong=, <trên=, <dưới= trong câu nói </i>

- 3,3% sá trẻ thßnh thoảng sử dụng và có tëi 73,4% sá trẻ khơng bao gií sử dụng những giëi từ này trong giao tiếp

- Khơng có trẻ nào th°íng xun sử dụng liên từ <và= trong câu nói; chß có 3,3% trẻ thßnh thoảng sử dụng và có tëi 96,7% trẻ đ°ợc khảo sát khơng bao gií sử dụng

- Chß có 3,3% sá trẻ biết sử dụng đ¿i từ sï hữu; có 3,3% trẻ thßnh thoảng biết sử dụng cịn l¿i 93,4% sá trẻ không biết sử dụng đ¿i từ sï hữu

- Khơng có trẻ nào th°íng xun thực hiện hoặc thßnh thoảng thực hiện đ°ợc mét sá mÁu câu đ°ợc đ°a ra khảo sát nh°: Sử dụng các đ¿i từ trong câu

<i>nói, sử dụng các giëi từ chß vá trí <phía sau= - <phía trước=, sử dụng giëi từ </i>

<i><b>* Đặc điểm về sử dụng ngôn ngữ của trẻ tự kỉ </b></i>

Đặc điểm về sử dụng ngôn ngữ cÿa trẻ tự kß đ°ợc tìm hiểu thơng qua khả năng nói cjng nh° khả năng giao tiếp xã héi cÿa trẻ.

Theo Nguyễn Thá H°¢ng Giang, 100% trẻ tự kß có khiếm khuyết về khïi x°ëng và duy trì héi tho¿i; 93,6% sử dụng ngơn ngữ trùng lặp, rập khuôn hoặc ngôn ngữ lập dá [Nguyễn Thá H°¢ng Giang, 2012].

Kết quả khảo sát khả năng nói cÿa trẻ tự kß, cho thấy khơng có trẻ nào trong mÁu khảo sát có thể thực hiện đ°ợc cc nói chuyện vëi ng°íi khác trong vịng 10 phút. Đái vëi nhóm trẻ tự kß nặng, trẻ hầu nh° khơng nói đ°ợc

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

và khơng hiểu đ°ợc ý nghĩa cÿa cử chß và điệu bé, nét mặt cÿa ng°íi khác, trẻ chß kêu thét nh° trẻ mëi sinh& [D°¢ng Thá Mỹ Lành, 2017].

Trẻ tự kß gặp khó khăn lën trong q trình sử dụng ngơn ngữ. Trẻ dùng líi nói chÿ yếu là để biểu đ¿t nhu cầu hoặc thßa mãn nhu cầu h¢n là mục tiêu có tính xã héi [Nguyễn Thá Ph°ợng, 2018, tr.131].

Có thể nhận thấy, những nghiên cāu về đặc điểm sử dụng ngôn ngữ cÿa trẻ tự kß ï Việt Nam mëi chß dừng l¿i ï việc đ°a ra mét sá tiêu chí nhằm khảo sát trẻ tự kß về mặt sử dụng ngơn ngữ. Những nhận xét đ°ợc rút ra còn chung chung và ch°a có minh chāng cụ thể cho những nhận đánh đó. Đây là khoảng tráng nghiên cāu và là mét trong những néi dung mà chúng tôi lựa chãn tìm hiểu khi triển khai luận án. Đặc điểm sử dụng ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß (giai đo¿n 3 – 6 ti) đ°ợc tìm hiểu thơng qua việc khảo sát và phân tích māc đé chÿ đéng cÿa trẻ tự kß trong việc sử dụng các phát ngơn trong giao tiếp.

<i>1.2.2.2. Các cơng cụ chẩn đốn và sàng lọc về ngôn ngữ cho trẻ tự kỉ </i>

Hiện nay ï Việt Nam ch°a có bé cơng cụ đánh giá riêng cho trẻ tự kß. Các thang đo hiện đang sử dụng đều là những bé công cụ cÿa n°ëc ngồi đ°ợc dách sang tiếng Việt. Đó là những bé công cụ đ°ợc sử dụng để đánh giá trẻ tự kß nói chung, ch°a có bé cơng cụ đánh giá riêng về vấn đề ngôn ngữ.

Lê Minh Hà là ng°íi đã đ°a thang đo ASQ vào Việt Nam, góp thêm mét cơng cụ hữu hiệu trong việc sàng lãc, phát hiện và can thiệp sëm cho trẻ có nhu cầu giáo dục đặc biệt trong đó có trẻ tự kß. Thang đo ASQ đ°ợc giëi thiệu mét cách chi tiết bao gãm:

- Quá trình xây dựng, phát triển cÿa ASQ - Néi dung cÿa ASQ – 3

- Mục tiêu sử dụng hệ tháng ASQ [Lê Thá Minh Hà, 2011].

Đây là thang đo theo dõi sự phát triển cÿa trẻ trên 5 lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực ngơn ngữ và giao tiếp) đ°ợc dách từ tiếng n°ëc ngoài và hiệu đính cho phù hợp vëi trẻ em ï Việt Nam. Những néi dung đánh giá về mặt ngôn

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

ngữ cÿa thang đo cịn mang tính trừu t°ợng. Néi dung sàng lãc, đánh giá trên ph°¢ng diện ngơn ngữ và giao tiếp ch°a đ°ợc quan tâm thßa đáng.

Trong quá trình đề xuất các biện pháp phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ tự kß, Nguyễn Thá Thanh cjng đ°a ra mét sá tiêu chí đánh giá về khả năng tiếp nhận và biểu đ¿t ngôn ngữ cÿa trẻ tự kß giai đo¿n 3 – 4 ti. Các tiêu chí đó là:

- Hiểu chß dÁn bằng líi kết hợp vëi cử chß, hành đéng - Hiểu đ°ợc những chß dÁn bằng líi nói

- Hiểu tranh, đã vật và chß vào tranh, đã vật khi đ°ợc nêu tên - Hiểu đ°ợc các cử chß thể hiện cảm xúc

- Hiểu tình hng ch¢i giả ví đ¢n giản

- Đáp āng vëi ng°íi lën bằng cách nhìn mặt và quay theo tiếng đéng - Sử dụng cử chß/ líi nói/ hành đéng để u cầu/ từ chái

- Sử dụng cử chß/ líi nói/ hành đéng để đ°a ra thơng tin/ trả líi câu hßi - Sử dụng cử chß/ líi nói/ hành đéng để thu hút sự chú ý, duy trì giao tiếp [Nguyễn Thá Thanh, 2014].

Mục tiêu chính cÿa nghiên cāu là tìm hiểu thực tr¿ng và đ°a ra những biện pháp nhằm nâng cao kĩ năng giao tiếp cÿa trẻ tự kß, trong đó có vấn đề về ngơn ngữ. Các tiêu chí khảo sát trẻ về mặt ngơn ngữ vì thế ch°a thật cụ thể và ch°a sát vëi thực tế trong việc đánh giá, ch¿n đoán về khả năng ngơn ngữ cho trẻ tự kß trong giai đo¿n này.

<i>Luận án <Điều chỉnh hành vi ngôn ngữ cho trẻ tự kỉ 3 3 6 tuổi dựa vào </i>

<i>bài tập chāc nng= cÿa Đào Thá Thu Thÿy đã thiết kế thang đo để đánh giá </i>

khả năng ngơn ngữ cÿa trẻ tự kß từ 3 – 6 tuåi, trong đó có những bài tập cụ thể nhằm đánh giá khả năng biểu đ¿t ngôn ngữ cÿa trẻ. Để đánh giá khả năng biểu đ¿t ngôn ngữ bằng líi nói, tác giả đ°a ra những bài tập từ đ¢n giản đến phāc t¿p:

- Bắt đầu từ khả năng nói từ đ¢n đến câu hai từ (chÿ ngữ + đéng từ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- V<i>iệc sử dụng tr¿ng ngữ trong câu (hôm qua, chiều nay, ngày mai...) </i>

- Việc sử dụng câu có đầy đÿ thành phần (tr¿ng ngữ, tính từ hoặc đéng từ) - K<i>hả năng sử dụng mÁu câu <Nếu... thì= (ví dụ "nếu con ngoan thì mẹ </i>

<i>cho con đi chơi nhé") </i>

- K<i>hả năng sử dụng mÁu câu <tại vì... cho nên ...= (ví dụ "tại con ném đồ </i>

<i>chơi cho nên mẹ buồn"). </i>

- Vëi những trẻ khá h¢n, có thể u cầu trẻ kể l¿i các sự việc (kể l¿i món ăn trong bữa ăn, kể l¿i các ho¿t đéng trong lëp, nêu l¿i tên nhân vật trong truyện ngắn, kể l¿i ho¿t đéng/ hành đéng vừa xảy ra, kể l¿i câu chuyện ngắn

<i>tầm 5 – 7 câu, kể l¿i mét sự việc xảy ra trong quá khā nh° ngày hôm qua con </i>

<i>đi đâu, n gì...) [Đào Thá Thu Thÿy, 2014]. </i>

Kết quả đánh giá cÿa trẻ theo thang đo này sẽ là căn cā để các nhà chuyên môn lập kế ho¿ch can thiệp cho trẻ về ngơn ngữ. Mục tiêu chính cÿa nghiên cāu này cjng h°ëng đến việc xây dựng các bài tập nhằm điều chßnh hành vi ngơn ngữ cho trẻ tự kß. Đây đ¢n thuần là những bài tập cụ thể đ°ợc thiết kế nhằm āng dụng trong thực tế khi can thiệp cho trẻ tự kß về mặt hành vi ngơn ngữ. Chính vì thế, những bài tập này chß có tính chất tham khảo trong q trình ch¿n đốn, đánh giá khả năng ngơn ngữ cho trẻ tự kß.

<i>1.2.2.3. Các phương pháp trị liệu ngôn ngữ cho trẻ tự kỉ </i>

Ph°¢ng pháp trá liệu ngơn ngữ cho trẻ tự kß là mét trong những néi dung đ°ợc quan tâm nghiên cāu ï Việt Nam.

Vj Thá Bích H¿nh và Đặng Thái Thu H°¢ng đã đ°a ra mét sá biện pháp nhằm can thiệp về ngôn ngữ cho trẻ tự kß nh°:

- Tăng c°íng khả năng giao tiếp cho trẻ (tăng c°íng giao tiếp tự phát, h¿n chế trẻ nhắc l¿i nh° cái máy)

- Làm quen vëi các câu hßi và các câu trả líi

- Chãn kiểu giao tiếp phù hợp bằng ngơn ngữ có líi hoặc khơng líi&

</div>

×