Tải bản đầy đủ (.pdf) (285 trang)

(Luận án tiến sĩ) Dịch Vụ Trợ Giúp Xã Hội Trong Các Cơ Sở Chăm Sóc Người Cao Tuổi Tại Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 285 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HàC QUÞC GIA HA NÞI

<b>TRƯỜNG ĐẠI HàC KHOA HàC XÃ HÞI VÀ NHÂN VĂN </b>

<b>--- </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LäI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan LuÅn án Ti¿n sĩ vãi đÁ tài <Dách vÿ trā giúp xã hái trong các c¢ sá chm súc ngÔòi cao tuỏi ti H Nỏi= l cụng trình nghiên cău cāa cá nhân tơi và những k¿t quÁ nghiên cău là hoàn toàn trung thực.

<i>Hà Nội, ngày……tháng……năm 2023 </i>

<i><b>Tác giả Luận án </b></i>

<b>Nguyßn Thá Liên </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Phòng đào t¿o, bá phÅn sau i hc ca TrÔòng i hc Khoa hc xó hỏi v Nhõn vn ó tn tỡnh hÔóng dn cỏc th tc hò s cho tụi.

Cc bo tr Xó hỏi, Sỏ Lao ỏng ThÔÂng binh v xó hỏi H Nỏi, cỏc trung tõm nhÔ trung tõm BTXH 2, trung tõm BTXH 3, trung tõm DÔng lóo Diờn Hòng, c sỏ chm súc ngÔòi cao tuỏi Bỏch niờn Thiờn c, lónh đ¿o, quÁn lý, cán bá nhân viên chm sóc, trā giúp xã hái cho NCT t¿i các trung tâm đã nhiệt tình hāp tác, chia sẻ, k¿t nối và t¿o điÁu kiện tối đa cho tơi trong q trình nghiên cu, thc hin Lun ỏn.

NgÔòi cao tuỏi v gia đình đã chia sẻ, cung cÃp thơng tin rÃt nhiệt tình, cái má. Lãnh đ¿o và các đßng nghiệp khoa CTXH - TrÔòng i hc Lao ỏng - Xó hái đã t¿o mọi điÁu kiện hß trā, chia sẻ cơng việc, đáng viên tơi trong q trình học tÅp, nghiên cău.

Gia đình đã ln đßng hành, đáng viên, khích lệ tơi vÁ cÁ vÅt chÃt lÃn tinh th¿n trong sut quỏ trỡnh nghiờn cu.

Nhng ngÔòi bn, i tác và những đßng nghiệp trân quý trong ngành CTXH đã ln sẵn sàng giúp đÿ, hß trā tơi thực hiện và hoàn thành LuÅn án.

Xin trân trọng cm Ân!

<i><b>Tỏc gi Lun ỏn </b></i>

<b>Nguyòn Thỏ Liờn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MĂC LĂC LäI CAM ĐOAN </b>

2. Mÿc đích v nhim v nghiờn cu... 12

3. i tÔng, khỏch thà và ph¿m vi nghiên cău ... 13

4. Câu hỏi nghiên cău ... 14

5. GiÁ thuy¿t nghiên cău ... 14

6. Ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn và đóng góp mãi cāa luÅn án ... 15

7. Bố cÿc cāa luÅn án ... 16

<b>ChÔÂng 1. TờNG QUAN VN NGHIấN CU ... 18 </b>

1.1. Các nghiên cău vÁ nhu c¿u và đßi sống ca ngÔòi cao tuỏi ... 18

<i>1.1.1. Cỏc nghiờn cu ngồi nước về nhu cầu và đßi sống cāa ngưßi cao tuổi ... 18 </i>

<i>1.1.2. Các nghiên cứu trong nước về nhu cầu và đßi sống cāa ngưßi cao tuổi ... 20 </i>

1.2. Các nghiên cău vÁ mơ hình, giÁi phỏp hò tr ngÔòi cao tuỏi ... 23

<i>1.2.1. Nghiờn cứu ngồi nước về mơ hình, giải pháp hỗ trợ ngưßi cao tuổi ... 23 </i>

<i>1.2.2. Nghiên cứu trong nước về mơ hình, giải pháp hỗ trợ ngưßi cao tuổi ... 27 </i>

1.3. Các nghiên cău vÁ dách vÿ xã hái, dách vÿ công tác xã hái, dách vÿ trā giỳp

xó hỏi vói ngÔòi cao tuái ... 33

<i> 1.3.1. Nghiên cứu ngoài nước về dịch vÿ xã hội, dịch vÿ công tác xã hội, </i>

<i>dịch vÿ trợ giúp xã hội với ngưßi cao tuổi ... 33 </i>

<i> 1.3.2. Nghiên cứu trong nước về dịch vÿ xã hội, dịch vÿ công tác xã hội, </i>

<i>dịch vÿ trợ giúp xã hội với ngưßi cao tuổi ... 37 </i>

1.4. Các nghiên cău vÁ các y¿u tố tỏc ỏng tói cht lÔng cuỏc sng v dỏch v

trā giúp xã hái dnh cho ngÔòi cao tuỏi ... 40

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i> 1.4.1. Nghiên cứu ngồi nước về các yếu tố tác động tới chính sách và </i>

<i>dịch vÿ trợ giúp xã hội dành cho ngưßi cao tuổi ... 40 </i>

<i> 1.4.2. Nghiên cứu trong nước về các yếu tố tác động tới chính sách và dịch vÿ trợ giúp xã hội dành cho ngưßi cao tuổi ... 46 </i>

1.5. Đánh giá chung vÁ các cơng trình nghiên cău và gāi má từ những

khoÁng trống ... 54

<i><b>Tiểu kt chng 1 ... 56 </b></i>

<b>ChÔÂng 2. CĂ Sổ Lí LUÊN, PH£¡NG PHÁP NGHIÊN CĆU VÀ </b>

<b>ĐàA BÀN NGHIÊN CĆU... 57 </b>

2.1. Khái niệm công cÿ và các thuÅt ngữ sử dÿng trong nghiên cău ... 57

<i>2.1.1. Khái niệm ngưßi cao tuổi ... 57 </i>

<i>2.1.2. Khái niệm nhu cầu, nhu cầu cāa ngưßi cao tuổi ... 59 </i>

<i>2.1.3. Khái niệm dịch vÿ, dịch vÿ xã hội, dịch vÿ công tác xã hội, dịch vÿ </i>

<i>trợ giúp xã hội cho ngưßi cao tuổi á cơ sá chăm sóc ... 60 </i>

<i>2.1.4. Khái niệm nhân viên trợ giúp xã hội cho ngưßi cao tuổi ... 66 </i>

2.2. Đặc điÃm dách v tr giỳp xó hỏi cho ngÔòi cao tuỏi ỏ c¢ sá chm sóc ... 69

<i>2.2.1. Dịch vÿ tư vấn, tham vấn ... 69 </i>

<i>2.2.2. Dịch vÿ trợ giúp pháp lý ... 70 </i>

<i>2.2.3. Dịch vÿ hỗ trợ ngưßi cao tuổi hòa nhập ... 70 </i>

<i>2.2.4. Dịch vÿ truyền thụng ... 71 </i>

2.3. Cỏc yu t nh hÔỏng đ¿n dách vÿ trā giúp xã hái t¿i các c¢ sỏ chm súc

ngÔòi cao tuái ... 71

<i>2.3.1. Yếu tố thuộc về luật pháp, chính sách ... 71 </i>

<i>2.3.2. Yếu tố thuộc về cơ sá cung cấp dịch vÿ ... 74 </i>

<i>2.3.3. Yếu tố thuộc về gia đình ngưßi cao tuổi ... 76 </i>

<i>2.3.4. Yếu tố thuộc về bản thân ngưßi cao tuổi ... 77 </i>

2.4. Quan điÃm cāa ĐÁng và LuÅt pháp, chính sách vÁ dách vÿ trā giúp xã hái

cho ngÔòi cao tuỏi ... 78

<i>2.4.1. Quan điểm cāa Đảng về trợ giúp xã hội cho ngưßi cao tuổi ... 78 </i>

<i>2.4.2. Luật pháp, chính sách về dịch vÿ trợ giúp xã hội cho ngưßi cao tuổi ... 79 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.5. Vai trị cāa nhân viên cơng tác xã hái trong cung cÃp dách vÿ cho

ngÔòi cao tuỏi ... 84

<i>2.5.1. Vai trũ l ngòi vận động nguồn lực ... 84 </i>

<i>2.5.2. Vai trò là ngưßi điều phối, kết nối các dịch vÿ (cịn gọi là trung gian) ... 85 </i>

<i>2.5.3. Vai trị là ngưßi biện hộ ... 86 </i>

<i>2.5.4. Vai trị là ngưßi giáo dÿc, truyền thơng ... 86 </i>

<i>2.5.5. Vai trị là ngưßi tư vấn, tham vấn ... 87 </i>

<i>2.5.6. Vai trò là ngưßi cung cấp dịch vÿ chăm sóc trực tiếp ... 87 </i>

2.6. Các lý thuy¿t ti¿p cÅn ... 88

<i>2.6.1. Lý thuyết sinh thái và cách vận dÿng ... 88 </i>

<i>2.6.2. Lý thuyết nhu cầu và cách vận dÿng ... 90 </i>

<i>2.6.3. Lý thuyết vai trò xã hội và cách vận dÿng ... 93 </i>

2.7. Khung phân tích ... 95

2.8. PhÔÂng phỏp nghiờn cu ... 97

<i>2.8.1. Phng phỏp phân tích tài liệu ... 97 </i>

<i>2.8.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi ... 97 </i>

<i>2.8.3. Phương pháp phỏng vấn sâu ... 101 </i>

<i>2.8.4. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học ... 102 </i>

<i>2.8.5. Phương pháp trưng cầu ý kiến chuyên gia ... 104 </i>

2.9. Đặc điÃm đáa bàn nghiên cău... 104

<i>2.9.1. Đặc điểm địa bàn Hà Nội ... 104 </i>

<i>2.9.2. Đặc điểm các cơ sá chăm sóc ngưßi cao tuổi ... 108 </i>

<i><b>Tiểu kt chng 2 ... 110 </b></i>

<b>ChÔÂng 3. THC TRắNG DCH VĂ TRĀ GIÚP XÃ HàI CHO </b>

<b>NG£äI CAO TUêI TRONG CÁC C¡ Sæ CHM SĨC T¾I HÀ NàI ... 111 </b>

3.1. Thực tr¿ng vÁ ngÔòi cao tuỏi ti ỏa bn nghiờn cu ... 111

<i>3.1.1. Một số đặc điểm chung cāa ngưßi cao tuổi sống tại các cơ sá </i>

<i>chăm sóc hiện nay ... 111 </i>

<i>3.1.2. Nhu cầu sử dÿng dịch vÿ trợ giúp xã hội cāa ngưßi cao tuổi </i>

<i>tại cơ sá chăm sóc ... 116 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3.2. Phân tích thực tr¿ng dách vÿ trā giúp xã hái cho ngÔòi cao tuỏi ti cỏc c sỏ

chm súc ngÔòi cao tuỏi ... 131

<i>3.2.1. Dch v tr giỳp xã hội cho ngưßi cao tuổi tại các cơ sá chăm sóc ... 131 </i>

<i>3.2.2. Mức độ hài lịng cāa ngưßi cao tuổi sống tại các cơ sá chăm sóc </i>

<i>về các dịch vÿ trợ giúp xã hội ... 156 </i>

<i>3.2.3. Thuận lợi và khó khăn trong cung cấp dịch vÿ trợ giúp xã hội </i>

<i>cho ngưßi cao tuổi ... 162 </i>

<i><b>Tiểu kết chương 3 ... 167 </b></i>

<b>ChÔÂng 4. CC YắU Tổ NH HÊổNG V MT Sổ GIÀI PHÁP NÂNG CAO CHÂT L£ĀNG DàCH VĂ TRĀ GIÚP Xà HàI VâI NG£äI CAO TUêI TRONG CÁC C¡ Sæ CHM SĨC T¾I HÀ NàI ... 169 </b>

4.1. NhÅn đánh v cỏc yu t nh hÔỏng tói dỏch v tr giúp xã hái trong các

c sỏ chm súc ngÔòi cao tuỏi ... 169

<i>4.1.1. Yếu tố thuộc về luật pháp, chính sách ... 169 </i>

<i>4.1.2. Yếu tố thuộc về cơ sá cung cấp dịch vÿ ... 173 </i>

<i>4.1.3. Yếu tố thuộc về phía gia đình ngưßi cao tuổi ... 181 </i>

<i>4.1.4. Yếu tố thuộc về bản thân ngưßi cao tuổi ... 184 </i>

<i>4.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vÿ trợ giúp xã hội đối với ngưßi </i>

<i>cao tuổi tại trung tâm ... 190 </i>

<i>4.2.1. Bối cảnh tác động tới dịch vÿ trợ giúp xã hội ... 190 </i>

<i>4.2.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả dịch vÿ trợ giúp xã hội </i>

<i>cho ngưßi cao tuổi ... 192 </i>

<i><b>Tiểu kết chương 4 ... 208 </b></i>

<b>K¾T LUÊN VÀ KHUY¾N NGHà ... 209 </b>

<b>DANH MĂC CƠNG TRÌNH KHOA HâC CĄA TÁC GIÀ </b>

<b>LIÊN QUAN Đ¾N LUÊN ÁN ... 215 </b>

<b>TÀI LIàU THAM KHÀO ... 216 PHĂ LĂC </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MĂC KÝ HIàU VÀ TĈ VI¾T TÌT </b>

ASXH An sinh xã hái BHXH BÁo hiÃm xã hái BHYT BÁo hiÃm y t¿ BTXH BÁo trā xã hái CTXH Cơng tác xã hái CSSK Chm sóc săc khỏe

DHSC Bá Y t¿ và Chm sóc Xã hái Anh DV Dách vÿ

DVTGXH Dách vÿ trā giúp xã hái DVXH Dách vÿ xã hái

LĐ TB & XH Lao ỏng ThÔÂng binh & Xó hỏi NCS Nghiờn cu sinh

NCT NgÔòi cao tuỏi NKT NgÔòi khuyt tÅt PHCN Phÿc hßi chăc nng PVS Phỏng vÃn sâu

TGXH Trā giúp xã hái TP. Thành phố

TTDH Trung tâm Diên Hßng TTTĐ Trung tâm Thiên Đăc XH Xã hái

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MĂC BÀNG </b>

<b>BÁng 2.1. Mát số các dách vÿ trā giúp xã hái dành cho NCT sống t¿i các c¢ sá </b>

chm sóc hiện nay (trong ph¿m vi nghiên cău cāa đÁ ti) ... 65

<b>Bng 2.2. c im ca ngÔòi cao tuái tham gia khÁo sát ... 100 </b>

<b>BÁng 2.3. Đặc điÃm nhóm nhân viên trā giúp xã hái tham gia vo kho sỏt ... 100 </b>

<b>Bng 2.4. S lÔng khỏch thà tham gia phỏng vÃn sâu ... 102 </b>

<b>BÁng 2.5. Mát số đặc điÃm chung cāa 04 c¢ sá khÁo sát ... 108 </b>

<b>BÁng 3.1. Táng hāp đặc điÃm cāa NCT đang sống t¿i đáa bàn nghiên cău ... 111 </b>

<b>BÁng 3.2. Các đặc điÃm cāa NCT tham gia khÁo sỏt ... 112 </b>

<b>Bng 3.3. TÔÂng quan cụng vic trÔóc đây cāa NCT vãi lo¿i hình trung tâm </b>

<b>BÁng 3.9. T¿n suÃt dách vÿ trā giúp pháp lý á trung tâm công lÅp và tÔ nhõn ... 142 </b>

<b>Bng 3.10. Tn sut dỏch v hò tr ngÔòi cao tuỏi hũa nhp ... 145 </b>

<b>Bng 3.11. Tn sut dỏch v hò tr ngÔòi cao tuỏi hũa nhp ỏ trung tõm </b>cụng lp v tÔ nhân ... 147

<b>BÁng 3.12. T¿n suÃt nhóm dách vÿ truyÁn thông... 150 </b>

<b>BÁng 3.13. T¿n suÃt dách vÿ truyÁn thụng ỏ trung tõm cụng lp v tÔ nhõn ... 153 </b>

<b>BÁng 3.14. Sự khác biệt vÁ măc đá hài lòng vãi dách vÿ trā giúp xã hái </b>

ti trung tõm cụng lp v tÔ nhõn ... 157

<b>Bng 3.15. Lý do ngÔòi cao tuỏi hài lịng và khơng hài lịng vÁ cung cÃp và </b>

sử dÿng dách vÿ TGXH t¿i trung tâm ... 158

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>BÁng 4.1. Đánh giá cāa NCT và NVTGXH vÁ măc tác đáng cāa y¿u tố </b>

luÅt pháp/chính sách ... 170

<b>BÁng 4.2. Đánh giá cāa NCT và NVTGXH vÁ măc tác đáng cāa y¿u tố c¢ sá </b>

cung cÃp dách vÿ ... 174

<b>BÁng 4.3. Trình đá, chun mơn cāa nhân viên trā giỳp xó hỏi ... 176 </b>

<b>Bng 4.4. TÔÂng quan gia lo¿i hình trung tâm và đặc điÃm cāa NVTGXH ... 177 </b>

<b>BÁng 4.5. Thßi gian làm việc và măc đá hài lòng cāa NVTGXH ... 179 </b>

<b>Bng 4.6. Mc lÔÂng v s hi lũng cāa NVTGXH ... 181 </b>

<b>BÁng 4.7. Đánh giá cāa NCT và NVTGXH vÁ măc tác đáng cāa y¿u tố </b>

v<b>Á phía gia đình NCT ... 182 </b>

<b>BÁng 4.8. Đánh giá cāa NCT và NVTGXH vÁ măc tác đáng cāa y¿u tố </b>

b<b>Án thân NCT ... 185 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MĂC BIÂU Đè, S¡ Đè, HàP </b>

<b>BiÃu đé 3.1. Thực tr¿ng nhu c¿u cāa NCT từ quan điÃm cāa NCT và </b>

<b>BiÃu đé 3.4. Măc đá hiu qu ca dỏch v hò tr ngÔòi cao tuỏi hòa nhÅp </b>

theo đánh giá từ phía NCT và NVTGXH ... 148

<b>BiÃu đé 3.5. Măc đá hiệu quÁ cāa dách vÿ truyÁn thông theo đánh giá </b>

từ phía NCT và NVTGXH ... 155

<b>BiÃu đé 3.6. Măc đá hài lòng chung cāa NCT vÁ dách vÿ TGXH ... 156 </b>

<b>BiÃu đé 3.7. Đánh giá cāa NVTGXH vÁ thuÅn lāi trong cung cÃp dách vÿ (1) ... 162 </b>

<b>BiÃu đé 3.8. Đánh giá cāa NVTGXH vÁ thuÅn lāi trong cung cÃp dách vÿ (2) ... 163 </b>

<b>BiÃu đé 3.9. Đánh giá cāa NVTGXH vÁ khó khn trong cung cÃp dách vÿ (1) ... 164 </b>

<b>BiÃu đé 3.10. Đánh giá cāa NVTGXH vÁ khó khn trong cung cÃp dách vÿ (2) ... 165</b>

<b>BiÃu đé 4.1. Các giÁi pháp nâng cao hiệu quÁ dách vÿ trā giúp xã hái cho NCT... 192</b>

<b>SÂ ộ 2.1. SÂ ò sinh thỏi v cỏc mối quan hệ cāa NCT sống t¿i các c¢ sá </b>

<b>chm sóc ... 89 </b>

<b>S¢ ộ 2.2. SÂ ò bn cht cỏc vai trũ ca các bên trong c¢ cá cung cÃp dách vÿ </b>

<b>cho ngÔòi cao tuỏi ... 95 </b>

<b>S¢ đé 2.3. Khung phân tích ... 96 </b>

<b>Háp 3.1. TrÔòng hp thc t v nhu cu tr giỳp pháp lý ... 127 </b>

<b>Háp 3.2. Chia sẻ cāa nhân viên TGXH vÁ quy trình cung cÃp dách vÿ TGXH </b>

t¿i trung tâm ... 139

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Mæ ĐÄU 1. Lý do chãn ti </b>

Vit Nam chớnh thc bÔóc vo quỏ trỡnh gi húa dõn s t nm 2011 khi ngÔòi cao tuái (từ 60 trá lên) chi¿m 10% táng số dân. KÃ từ đó đ¿n nay, tốc đá già hóa dân số ngày mát tng nhanh. Theo k¿t quÁ Táng điÁu tra dân số và nhà á 4/2019 cāa Táng cÿc Thống kê (GSO), cÁ nÔóc cú khong 11,4 triu ngÔòi cao tuỏi, chim khong 11,86% dõn s. Trong ú cú trờn 1.9 triu ngÔòi t 80 tuái trá lên (chi¿m khoÁng 16,5% táng dân số NCT); cú 5.83 triu ngÔòi cao tuỏi n (chim 50,7%); 7,29 triu ngÔòi cao tuỏi sng ỏ khu vc nụng thụn (chim 64,4%). Theo d bỏo t l ngÔòi cao tuái (tuái 60+) sẽ tng lên 16,66% vào nm 2029, n nm 2038, t l ngÔòi gi ỏ nÔóc ta sẽ tng lên 20%, gÃp đôi nm 2011 và lên 26,10% vo nm 2049, Ôa nÔóc ta thnh nÔóc cú dân số già. [Táng cÿc Thống kê, 2009-2049].

Theo thng kờ, tuỏi th trung bỡnh ca ngÔòi Vit Nam là 73,6 tuái; trong đó, tuái thọ cāa nam giãi là 71,0 tuái, cāa nữ giãi là 76,3 tuái [Táng cÿc Thống kê, 2019]. Tuy nhiên, tuái thọ bình quân khoẻ m¿nh khá thÃp, chß đ¿t 66 tuái và x¿p th 116 so vói 177 nÔóc trờn th giói. Tuy tuỏi th trung bỡnh cao nhÔng gỏnh nng bnh tt ca ngÔòi Vit Nam cng khỏ lón, bỡnh quõn mòi ngÔòi dõn cú tói 15,3 tuỏi l m au, bnh tt so vói 73 tuỏi sng. NgÔòi cao tuỏi ang đối diện vãi <gánh nặng bệnh tÅt kép=, mát đặc trÔng ca cỏc quc gia ang phỏt trin khi cựng lúc phÁi giÁi quy¿t các bệnh lây nhiễm, suy dinh dÔng v tai bin bnh tt, mt khỏc phi ÔÂng đ¿u vãi các bệnh không lây truyÁn. [UNFPA, 2019]. Cùng vói s suy gim v sc kho, sinh lý, ngÔòi cao tuái cũng có những thay đái rõ rệt vÁ tâm lý. Những bi¿n đái tâm lý nặng có thà dÃn tãi lo âu, tr¿m cÁm. ĐiÁu đó cho thÃy ngÔòi cao tuỏi cú rt nhiu nhu cu c thự gắn vãi đặc điÃm tâm, sinh lý cāa họ. Ngày nay, do bÅn rán trong công việc cùng vãi số lÔng con trong mỏt gia ỡnh khụng cũn nhiu nhÔ trÔóc (mòi gia ỡnh chò cú khong 2 ngÔòi con), nhiu ngÔòi trÔỏng thnh hin nay cú ớt thòi gian chm súc, phng dÔng b m gi. Vic gia tng mnh v s lÔng ngÔòi cao tuỏi v thc t qu thòi gian ngÔòi thõn phng dÔng cha m già h¿n ch¿ dÃn tãi nhu c¿u vÁ dách vÿ tr giỳp xó hỏi cho ngÔòi cao tuỏi ang tng nhanh và trá thành nhu c¿u rÃt c¿n thi¿t [Lê Thanh Hà, 2020]. Theo Lê

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Vn Khm [2014] ó phõn tớch Ôc cỏc vn khú khn mà NCT hiện nay đang gặp phÁi, đó là săc khỏe thà chÃt, mối quan hệ trong gia đình, nhu c¿u việc làm hay kinh t¿, nhu c¿u hòa nhÅp vào cáng đßng, tham gia Hái NCT& Qiang Wang [2012] đã phân tích các nhu c¿u cāa NCT sống t¿i các trung tâm là săc khỏe, tâm lý, tự phÿc vÿ và chm sóc bÁn thân. Trong khi đó, Nitamadhab Kar [2015] cho thÃy các nhu c¿u c¢ bÁn ca h l Ôc chm súc sc khe, chm súc xó hỏi, an ton v an ninh, Ôc quan tõm, tỡnh yờu v Ôc tụn trng. T nhng iu ú cho thÃy các dách vÿ chm sóc NCT t¿i cáng òng da trờn c sỏ ỏp ng nhu cu l rt cn thit, phự hp vói xu hÔóng phỏt trin cāa xã hái trong thßi gian tãi.

Sự phát triÃn kinh t¿ m¿nh mẽ và hái nhÅp quốc t¿ á Việt Nam trong những nm qua đòi hỏi phÁi quan tâm đ¿n ti¿p cÅn dách vÿ trā giúp xã hái cho ngÔòi cao tuỏi ti c sỏ chm súc v cáng đßng. Vì vÅy, đà bắt káp vãi q trình hái nhÅp quốc t¿ vÁ mặt an sinh xã hái, Việt Nam c¿n phÁi phát triÃn hệ thống dách vÿ trā giúp xã hái và nâng cao khÁ nng ti¿p cn dỏch v xó hỏi tÔÂng òng vói khu vc v th giói. TrÔóc bi cnh ny, ng v Nh nÔóc ó dnh nhiu s quan tõm n cụng tác chm sóc đßi sống vÅt chÃt, tinh th¿n cho ngÔòi cao tuỏi. Trong ú, ỏng chỳ ý l Quyt ỏnh s 2156/Q-TTg v phờ duyt <ChÔÂng trỡnh Hnh ỏng Quc gia v ngÔòi cao tuỏi giai on 2021-2030= Ôc Th tÔóng Chính phā ban hành ngày 21/12/2021. Trong 3 mÿc tiêu chung có mÿc tiêu (c) nờu rừ: <Nõng cao cht lÔng òi sng vt cht cāa NCT; hồn thiện chính sách trā giúp xã hái hÔóng tói m bo mc sng ti thiu cho NCT, phỏt trin nõng cao cht lÔng h thng dỏch v chm súc xó hỏi, chỳ trng chm súc ngÔòi cao tuỏi khuyt tt, ngÔòi cao tuỏi thuỏc din nghốo khụng cú ngÔòi phng dÔng, ngÔòi cao tuỏi dõn tỏc thiÃu số. Huy đáng các ngußn lực tÔ nhõn tham gia cung cp dỏch v chm súc ngÔòi cao tuỏi=. thc hin Ôc mc tiờu ny rÃt c¿n có sự tham gia cāa các ngành, các cÃp, đặc biệt sự tham gia cāa ngành công tác xó hỏi trong vic xõy dng cỏc chÔÂng trỡnh, dỏch v xó hỏi ỏp ng nhu cu ca ngÔòi dõn núi chung v ngÔòi cao tuỏi (mỏt trong s nhóm y¿u th¿) nói riêng, hÔóng tói giỏ trỏ ca nghÁ CTXH là đÁm bÁo <quyn con ngÔòi v cụng bng xó hỏi=. Trong bi cÁnh già hóa dân số, các tßnh thành trong cÁ nÔóc ang phi i mt vói nhiu thỏch thc trong chm sóc, cung cÃp dách vÿ cho NCT, Hà Nái cũng nằm trong số các tßnh, thành phố đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Tính đ¿n cuối nm 2021, tồn thành ph H Nỏi cú 947.616 ngÔòi cao tuỏi, chim khoÁng 11% dân số Thành phố, trong đó có 4.979 NCT thuác há nghèo; 29.300 NCT bá khuyt tt; 343.382 NCT t 60-79 tuỏi khụng cú lÔÂng hÔu, tr cp BHXH hng thỏng; 7.765 NCT cụ Ân khụng nÂi nÔÂng ta trong ú cú 621 NCT cụ Ân, khụng nÂi nÔÂng ta, khụng thuỏc hỏ nghốo cú nhu c¿u vào sống t¿i c¢ sá BTXH và 122 NCT cú nhu cu vo trung tõm nuụi dÔng NCT theo phÔÂng thc t nguyn; 68 NCT ang Ôc nuụi dÔng ti cỏc c sỏ BTXH cụng lp v 667 NCT ang Ôc nuụi dÔng ti cỏc c sỏ chm sóc NCT ngồi cơng lÅp. [Sá LĐ TB và XH Hà Nái, 2021]. Các c¢ sá chm sóc NCT ngồi công lÅp trên đáa bàn thành phố Hà Nái đã và đang ho¿t đáng hiệu quÁ, ngày càng thu hỳt Ôc ngÔòi cao tuỏi, ngÔòi khuyt tt v vit kiu hòi hÔÂng vo sng ti trung tõm. Cỏc trung tõm ó to Ôc mụi trÔòng thõn thin, hot ỏng chuyờn nghip, cú hiu quÁ, cung cÃp dách vÿ đáp ăng nhu c¿u cāa xã hái, thu hút NCT và gia đình cāa họ tin tÔỏng vo dỏch v chm súc chuyờn nghip. NCT ỏ õy Ôc chm súc v y t, dinh dÔng và tham gia vào các ho¿t đáng vn hóa, thà thao, giÁi trí, vÅt lý trá liệu, phÿc hßi chăc nng& Song cỏc c sỏ chm súc ngÔòi cao tuỏi ca khu vc tÔ nhõn cú quy mụ hn ch, chi phí dách vÿ q cao, khơng đáp ăng ráng Ôc nhu cu ca NCT trong cỏng òng... [Nguyn Hi Hữu, 2018]. Bên c¿nh đó, các trung tâm BTXH cơng lp ó tr giỳp Ôc cho nhiu i tÔng NCT thc diện chính sách trong cáng đßng vào sinh sống, song dách vÿ trā giúp xã hái cho họ vÃn gp nhiu khú khn s lÔng i tÔng ngy cng tng mà ngân sách có h¿n, c¢ sá vÅt chÃt, trang thi¿t bá nghèo nàn, xuống cÃp, đái ngũ nhân viờn kiờm nhim nhiu cụng vic v chÔa Ôc o t¿o chuyên sâu vÁ công tác xã hái vãi NCT [Nguyn Hi Hu, 2018]. NhÔ vy, cú th thy rừ việc đáp ăng nhu c¿u chm sóc NCT cāa các c¢ sá chm sóc thc hai khu vực vÃn cịn nhiÁu h¿n ch¿ vÁ c¢ ch¿, chính sách, đái ngũ nhân viên và các điÁu kiện c¢ sá vÅt chÃt khác dÃn đ¿n thực t¿ là hiệu quÁ dách vÿ TGXH trong cỏc trong tõm chÔa cao.

Qua r soỏt thống kê những nm qua tồn thành phố có 131 c sỏ, chm súc, nuụi dÔng 4.040 i tÔng Bo trā xã hái; 11 c¢ sá BTXH cơng lÅp trong ú cú 2 c sỏ chm súc ngÔòi cao tuỏi và có 13 c¢ sá BÁo trā xã hái ngồi cụng lp chm

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

súc ngÔòi cao tuỏi, ngÔòi khuyt tt [Sỏ L TB v XH, 2022]. L th ụ ca c nÔóc, nÂi tp trung ụng dõn cÔ, s lÔng NCT khỏ cao v nhu c¿u sử dÿng dách vÿ rÃt đa d¿ng. Cùng vãi sự phát triÃn kinh t¿ xã hái chung, lãnh đ¿o Thành phố rÃt quan tâm đ¿n chm lo đßi sống vÅt chÃt, tinh th¿n cho NCT. Mặc dù, trong những nm qua có nhiÁu nghiên cău vÁ NCT trên cÁ nÔóc song vic nghiờn cu v dỏch v tr giỳp xó hỏi cho ngÔòi cao tuỏi ỏ cỏc trung tõm, c¢ sá chm sóc trên đáa bàn Hà Nái đang có những khoÁng trống. Các nghiên cău hiện nay do cỏc tỏ chc nÔóc ngoi, tỏ chc phi chớnh ph, cá nhân thực hiện l¿i chā y¿u tÅp trung vào ỏnh giỏ hin trng ngÔòi cao tuỏi ỏ Vit Nam v quy mụ, òi sng, sc khe v dÔói gúc đá xã hái học. Nghiên cău chuyên sâu đà đánh giá hiện tr¿ng và giÁi pháp dách vÿ trā giúp xó hỏi ti trung tõm cho ngÔòi cao tuỏi cũn bỏ ngỏ. Vì vÅy, nghiên cău sinh l<i>ựa chọn đÁ tài <Dịch vÿ trợ giúp xã hội cho ngưßi cao tuổi trong các cơ sá chăm sóc tại Hà Nội=, nghiên cău đã lựa chọn 4 c¢ sá/trung tâm trong đó có 2 c¢ sá </i>

thuác khối công lÅp (BTXH 2 và BTXH 3) và 2 trung tõm thuỏc khi tÔ nhõn (trung

<i>tõm dÔng lão Diên Hßng và Thiên Đăc). Qua đÁ tài này, NCS mong muốn k¿t quÁ </i>

nghiên cău có thà là mát tài liệu tham khÁo có giá trá cho các cÃp qn lý cāa Hà Nái có c¢ sá đà hồn thiện vÁ chính sách đối vãi các c¢ sá chm súc NCT thuỏc c hai khu vc tÔ nhõn và cơng lÅp.

<b>2. Măc đích và nhiám vă nghiên cću </b>

<i><b>Mục đích nghiên cứu </b></i>

Hệ thống hóa những vn lý lun v nhu cu ca ngÔòi cao tuái và dách vÿ trā giúp xã hái đối vãi ngÔòi cao tuỏi; ỏnh giỏ thc trng dỏch v tr giỳp xó hỏi cho ngÔòi cao tuỏi ti cỏc c sỏ chm súc nuụi dÔng v phõn tớch cỏc yu t nh hÔỏng n dỏch v tr giỳp xó hỏi, từ đó đÁ xuÃt các giÁi pháp nâng cao chÃt lÔng dỏch v xó hỏi vói ngÔòi cao tuỏi trong cỏc c sỏ nuụi dÔng, chm súc ngÔòi cao tuỏi.

<i><b>Nhiệm vụ nghiên cứu </b></i>

- Xây dựng c¢ sá lý lun, phÔÂng phỏp lun v phÔÂng phỏp nghiờn cu dách vÿ trā giúp xã hái cho NCT t¿i các c¢ sá tÅp trung cāa Hà Nái bằng cách thao tác hóa các khái niệm cơng cÿ chính cāa đÁ tài, 03 lý thuy¿t sinh thái, nhu c¿u và vai trị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Mơ tÁ và phân tích nhu c¿u trā giúp cāa NCT trong các c¢ sá tÅp trung, thực tr¿ng cung cÃp và kt qu th hÔỏng dỏch v tr giỳp xó hỏi cho NCT t<i><b>¿i các c¢ sá tÅp trung cāa Hà Nái. </b></i>

- NhÅn diện và phân tích các y¿u t nh hÔỏng chớnh n vic cung cp dỏch v<i><b> trā giúp xã hái cho NCT t¿i các c¢ sá tÅp trung. </b></i>

- ĐÁ xuÃt mát số nhóm giÁi phỏp nhm nng cao cht lÔng dỏch v tr giỳp xó h<i><b>ỏi cho ngÔòi cao tuỏi. </b></i>

<b>3. ỗi tÔng, khỏch thà và ph¿m vi nghiên cću </b>

<i><b>3.1. Đối tượng nghiên cứu </b></i>

Dách vÿ trā giỳp xó hỏi cho NgÔòi cao tuỏi trong cỏc c sá chm sóc tÅp trung

- Gia đình, ngÔòi nh ca ngÔòi cao tuỏi: 08 ngÔòi

<i><b>3.3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian </b></i>

ĐÁ tài Ôc thc hin ti 04 c sỏ chm súc ngÔòi cao tuái là Trung tâm Diên Hßng, trung tâm Thiên Đăc, Trung tâm BÁo trā xã hái 2 và Trung tâm bÁo trā xã hái 3 trên đáa bàn Hà Nỏi; bng phÔÂng phỏp la chn ỏa bn cú ch đích.

<i>lý; Hỗ trợ NCT hịa nhập và Truyền thông. Việc lựa chọn 04 dách vÿ này cn că vo </i>

Thụng tÔ 02/2018/TT- BLTBXH ngy 27/4/2018 trung tõm tr giúp xã hái (trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

đó có trung tõm chm súc ngÔòi cao tuỏi) cú trỏch nhim cung cÃp 13 dách vÿ công tác xã hái. Tuy nhiên, qua nghiên cău cău thực tiễn t¿i 04 trung tõm, tÔÂng ÔÂng vói 08 c sỏ, 04 dỏch v sau õy Ôc cung cp nhiu nht (dỏch v tÔ vÃn, tham vÃn; dách vÿ trā giúp pháp lý; dách vÿ hß trā hịa nhÅp và dách vÿ trun thơng), do vÅy, việc tÅp trung nghiên cău 04 dách vÿ ny ó thu Ôc nhiu thụng tin a dng m các khách thà có thà cung cÃp.

<b>4. Câu håi nghiên cću </b>

4.1. Thực tr¿ng việc cung cÃp và kt qu th hÔỏng dỏch v tr giỳp xó hỏi cho ngÔòi cao tuỏi ti c sỏ chm súc NCT tp trung ti H Nỏi hin nay nhÔ th no?

4.2. Những y¿u tố nào nh hÔỏng n cung cp, th hÔỏng dỏch v TGXH cho NCT?

4.3. C¿n những giÁi pháp gì đà ci thin cht lÔng dỏch v tr giỳp xó hỏi cho ngÔòi cao tuỏi ỏ cỏc c sá chm sóc tÅp trung t¿i Hà Nái?

<i><b>5. Giả thuyết nghiên cứu </b></i>

5.1. Việc cung cÃp dách vÿ tr giỳp xó hỏi vói ngÔòi cao tuỏi ti cỏc c sỏ chm súc ngÔòi cao tuỏi cũn nhiu bt cp v hỡnh thc, nỏi dung v chÔa ỏp ng Ôc cỏc nhu cu c bn ca ngÔòi cao tuỏi.

5.2. Cú mỏt s yu t nh hÔỏng n dỏch v tr giỳp xó hỏi cho ngÔòi cao tuỏi, bao gßm các y¿u tố vÁ nhân viên trực ti¿p cung cÃp dách vÿ và nng lực cāa cán bá quÁn lý; điÁu kiện c¢ sá vÅt chÃt cāa c¢ sá; chính sách đãi ngá cho cán bá t¿i trung tõm cũn chÔa phự hp to ỏng lc cho ngÔòi lao ỏng ti trung tõm, yu t t bn thân và y¿u tố từ gia đình NCT có tác đáng không nhỏ tãi việc sử dÿng dách vÿ trā giỳp xó hỏi cho ngÔòi cao tuỏi.

5.3. Hồn thiện c¢ ch¿, chính sách; cÁi thiện c¢ sá vÅt chÃt; đào t¿o nâng cao nng lực cho cán bỏ lm vic trc tip vói ngÔòi cao tuỏi, cỏn bá quÁn lý t¿i c¢ sá trā giúp vÁ thái đá, ki¿n thăc, kỹ nng công tác xã hái; nâng cao nhÅn thăc vÁ dách vÿ cho NCT và gia đình là những giÁi pháp nhằm nâng cao chÃt lÔng dỏch v tr giỳp xó hỏi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>6. Ý ngh*a khoa hãc, ý ngh*a thāc tißn và đóng góp mãi cąa luËn án </b>

<i><b>6.1. Ý nghĩa khoa học </b></i>

- K¿t quÁ nghiên cău cāa luÅn án góp ph¿n táng hāp và làm phong phú thêm hệ thống khái niệm vÁ: dách vÿ công tác xã hỏi, dỏch v tr giỳp xó hỏi cho ngÔòi cao tuái NCT, các lo¿i dách vÿ trā giúp xã hái dành cho NCT t¿i c¢ sá chm sóc hiện nay t¿i Việt Nam.

- Góp ph¿n kiÃm chăng, vÅn dÿng cỏc lý thuyt nhÔ thuyt nhu cu, thuyt h thng sinh thái và thuy¿t vai trò xã hái.

- ĐÁ tài nghiên cău thực tr¿ng dách vÿ trā giúp xã hỏi cho NCT ti cỏc c sỏ nuụi dÔng, chm sóc cāa Hà Nái, qua đó đÁ tài muốn làm rõ thuÅt ngữ <dách vÿ trā giúp xã hái cho ngÔòi cao tuỏi= cng nhÔ phỏc ha <bc tranh= v việc cung cÃp và sử dÿng dách vÿ trā giúp xó hỏi ca NCT dÔói gúc ỏ cụng tỏc xó hái trong các c¢ sá chm sóc NCT.

<i><b>6.2. Ý nghĩa thực tiễn </b></i>

- Thông qua đÁ tài này tác giÁ mong muốn hệ thống c¢ sá lí ln và thực tiễn cāa nghiên cău giúp các c¢ sá o to cú thờm tÔ liu trong ging dy, ỏnh hÔóng o to chuyờn ngnh v dỏch v cụng tỏc xã hái/trā giúp xã hái vãi NCT.

- K¿t quÁ nghiên cău cāa đÁ tài cũng góp ph¿n cho các c¢ sá chm sóc NCT có thêm những bằng chăng và những tài liệu thực tiễn vÁ thực tr¿ng dách vÿ trā giúp xã hái, cn că cho c¢ sá đÁ xuÃt và cÁi thiện dách vÿ cung cÃp cho NCT hiện nay. Bên c¿nh đó, k¿t qu nghiờn cu cng gúp thờm nguòn tÔ liu cho đáa bàn Hà Nái vÁ thực tr¿ng dách vÿ trā giúp xã hái trong các c¢ sá chm sóc NCT hiện nay.

- Góp ph¿n bá sung luÅn că khoa học cho việc ho¿ch đánh, triÃn khai và cÁi thiện cỏc chớnh sỏch xó hỏi cho ngÔòi cao tuỏi núi chung v ngÔòi cao tuỏi trong cỏc c sỏ chm súc ngÔòi cao tuỏi núi riờng.

- Thụng qua kt quÁ nghiên cău góp ph¿n nâng cao nhÅn thăc cāa cỏng òng, xó hỏi v chm súc ngÔòi cao tuỏi.

<i><b>6.3. Điểm mới của luận án </b></i>

Những k¿t quÁ mãi cāa luÅn án th hin ỏ 04 chÔÂng nỏi dung, tp trung vo việc xây dựng c¢ sá lý luÅn, lý giÁi các phÔÂng phỏp tip cn v nghiờn cu, lun ỏn ó

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

làm phong phú thêm vÅn dÿng nái dung cāa thuy¿t nhu c¿u, thuy¿t hệ thống sinh thái và thuy¿t vai trò xã hái trong nghiên cău dách vÿ trā giúp xã hái cho NCT, từ những lý thuy¿t này nghiên cău đã có cn că xác đánh và đánh giá các nhu c¿u cung cÃp dách vÿ cāa NCT, các y¿u tố tác đáng tãi cung cÃp dách vÿ xã hái (từ cÃp vĩ mô, trung mơ và vi mơ), phân tích thực tr¿ng cung cÃp dỏch v, cht lÔng dỏch v qua ỏnh giỏ vai trũ ca cỏc bờn trong cung cp v th hÔỏng dỏch v. c bit, nghiờn cu ó lm rừ Ôc nhu cu, thc trng, cỏc yu t nh hÔỏng n cung cÃp dách vÿ trā giúp xã hái đối vãi ngÔòi cao tuỏi trong 4 trung tõm tr giỳp xó hái t¿i Hà Nái. Các k¿t quÁ có sự phân tích, luÅn giÁi, so sánh sự khác biệt giữa hai loi hỡnh trung tõm (cụng lp v tÔ nhõn) v gia ngÔòi s dng dỏch v v ngÔòi cung cp dách vÿ, từ đó đÁ xuÃt các giÁi pháp phù hāp vãi thực tiễn hiện nay t¿i các c¢ sá chm sóc NCT á hai lo¿i hình trung tâm/ c¢ sá này, trong đó đÁ cÅp đ¿n vai trị cāa nhân viên CTXH trong hß trā, chm sóc NCT. Đây là những đóng góp mãi nái bÅt trong nghiên cău. Những đóng góp này có ý nghĩa cÁ vÁ lý luÅn và thực tiễn trong thúc đÁy các ho¿t đáng hß trā chun nghiệp cāa Cơng tác xã hái trong lnh vc chm súc ngÔòi cao tuỏi, c bit l nhng ngÔòi cao tuỏi sng trong mụi trÔòng tp trung.

<b>7. Bỗ cc ca luận ỏn </b>

Lun ỏn gòm các ph¿n: Ph¿n má đ¿u, ph¿n nái dung chính, ph¿n k¿t luÅn và khuy¿n nghá, tài liệu tham khÁo, phÿ lc.

Phn nỏi dung chớnh gòm 4 chÔÂng:

<i><b>Chng 1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu </b></i>

Phân tích táng quan những nghiên cău đã thực hiện cho đ¿n nay vÁ chm sóc săc khỏe thà chÃt, tinh th¿n cho NCT, các dách vÿ xã hái, dách vÿ công tác xã hái và trā giúp xã hái cho NCT. Trên c¢ sá đó, ln án ti¿p thu, k¿ thừa những phỏt hin ca cỏc nghiờn cu trÔóc ú, òng thòi xác đánh những khoÁng trống cāa những nghiên cău đi trÔóc phỏt trin nghiờn cu ny.

<i><b>Chng 2. Cơ sá lý luận, phương pháp và địa bàn nghiên cu </b></i>

ChÔÂng ny trỡnh by cỏc khỏi nim cụng c vÁ NCT, dách vÿ, dách vÿ xã hái, dách vÿ CTXH, dách vÿ trā giúp xã hái cho NCT hiện nay, nhu c¿u cāa NCT, các lý thuy¿t vÅn dÿng trong lĩnh vực nghiên cău, khung phân tích. Bên c¿nh ú l cỏc phÔÂng phỏp nghiờn cu Ôc trỡnh by cÿ thà cùng mô tÁ vÁ đáa bàn nghiên cău.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>Chương 3. Thực trạng dịch vụ trợ giúp xã hội với ngưßi cao tuổi trong các cơ sá chăm sóc trên địa bàn Hà Nội </b></i>

ChÔÂng ny trỡnh by khỏi quỏt chung c im khỏch thà nghiên cău, bối cÁnh c¿n phát triÃn dách vÿ trā giúp xã hái cho NCT; Phân tích thực tr¿ng nhu c¿u cāa NCT t¿i mát số c¢ sá chm súc NCT thuỏc nh nÔóc v tÔ nhõn, thc trng cỏc dỏch v tr giỳp xó hỏi Ôc thc hin t¿i đây.

<i><b>Chương 4. Các yếu tố ảnh hưáng và một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ trợ giúp xã hội với ngưßi cao tuổi trong cỏc c sỏ chm súc ti H Ni </b></i>

ChÔÂng ny phõn tớch cỏc nhúm yu t chớnh nh hÔỏng tãi thực hiện và triÃn khai các dách vÿ trā giỳp xó hỏi (TGXH) cho ngÔòi cao tuỏi ti trung tõm nhÔ nhúm yu t v lut phỏp, chớnh sỏch; y¿u tố vÁ c¢ sá cung cÃp dách vÿ; y¿u tố gia đình và y¿u tố từ bÁn thân NCT. ChÔÂng 4 cũn chò ra nhng khỏc bit c bn trong các y¿u tố tác đáng trên trong việc cung cp dỏch v TGXH ỏ cỏc trung tõm nh nÔóc v trung tõm tÔ nhõn, t ú lm c sỏ đÁ xuÃt các giÁi pháp khắc phÿc, nâng cao chÃt lÔng dỏch v TGXH cho NCT.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>ChÔÂng 1. TờNG QUAN VN NGHIấN CU 1.1. Cỏc nghiờn cu v nhu cu v ồi sỗng ca ngÔồi cao tuởi </b>

<i><b>1.1.1. Cỏc nghiờn cu ngoi nc vÁ nhu cầu và đßi sống của ngưßi cao tuổi </b></i>

Trên th¿ giãi, các nghiên cău vÁ NCT và các nhu c¿u, nguyện vọng cāa họ trong xã hái đã có khá nhiÁu. Mát số học giÁ đã cơng bố các nghiên cău cāa mình nhÔ Jane-Llopis [2008], Qiang Wang [2012], Junshan Zhou, Alan Walker [2015], Nitamadhab Kar& Các nghiên cău đã thà hiện rÃt đa d¿ng các nhu c¿u c¢ bÁn cāa nhóm NCT nhÔ nhu cu Ôc chm súc sc khe th cht, tinh thn, nhu cu Ôc th hin s hũa nhp và vai trị cá nhân trong cáng đßng, nhu c¿u Ôc chm súc ti cỏng òng vói cỏc mụ hỡnh nhÔ nh/vin dÔng lóo, trung tõm bo tr xó hỏi, nhu cu cn Ôc cung cp cỏc thụng tin cn thit. Hu ht ỏ cỏc nÔóc, c bit l cỏc quốc gia có tình tr¿ng <già hóa dân số= nhÔ Nht Bn, Trung Quc, Thy in, M& đÁu có các nghiên cău khác nhau vÁ nhu c¿u, sự c¿n thi¿t đáp ăng nhu c¿u cāa NCT trong cáng đßng, xã hái.

Nghiên cău vÁ săc khỏe tâm thn ỏ ngÔòi cao tuỏi cho thy chm súc sc khỏe tâm th¿n là trách nhiệm cāa các Chính phā Quốc gia và lãnh đ¿o khu vực, cùng vãi các bờn liờn quan trong cỏc lnh vc nhÔ y t, thanh niên, giáo dÿc, việc làm, dân sự, an sinh xã hái. Đßng thßi, các vÃn đÁ chm sóc săc khe tõm thn l mi quan tõm ca cỏc nÔóc Châu Âu và là mÿc tiêu các chính sách á Châu Âu. Vào ngày 13 tháng 6 nm 2008, hái nghá cāa Châu Âu <Cùng nhau vì săc khỏe tâm thn v hnh phỳc= Ôc mỏ ra v thnh lp Hip Ôóc Chõu u v Sc khe Tõm thn v Hnh phỳc. Cỏc ch Ôu tiờn ca Hip Ôóc là: Phòng chống tr¿m cÁm và tự tử; Giáo dÿc săc khỏe tâm th¿n trong Thanh thi¿u niên; Săc khỏe tõm thn ca nhúm ngÔòi lao ỏng; Sc khe tõm th¿n cāa NCT; Chống phân biệt và kỳ thá xã hái [Jane-Llopis, 2008].

Qiang Wang [2012], đã thực hiện nghiên cău cāa mình vãi mÿc đích tìm hiÃu nhu c¿u thc t ca nhng ngÔòi lón tuỏi sng trong vin dÔng lóo ỏ Thy in. PhÔÂng phỏp thu thp d liệu là phỏng vÃn cÁ NCT và nhân viên cāa vin dÔng lóo. Kt qu cho thy cỏc nhu cu c¢ bÁn, nhu c¿u tâm lý, nhu c¿u tự phÿc vÿ và chm sóc bÁn thân là <nhu c¿u và mong muốn= cāa NCT rÃt đa d¿ng tùy theo từng

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

cá nhân. Nói chung, các nhu c¿u c¢ bÁn là đÁm bÁo cuác sống cāa NCT, hß trā chm sóc NCT cho các gia ỡnh, nhu cu Ôc giao tip, chm súc bn thõn v Ôc

ng hỏ, quan tõm cú cuỏc sng h¿nh phúc h¢n. Nitamadhab Kar [2015] cho rằng NCT có nhiÁu nhu c¿u, nguyện vọng khác

nhau, từ nhu c¿u chm sóc săc khỏe tãi các nhu c¿u c¢ bÁn cho sinh ho¿t hàng ngày. Mát s nhúm nhu cu nhÔ chm súc ti xó hỏi, an ton v an ninh, Ôc quan tõm, tỡnh yờu v s tụn trng rt cn Ôc hò tr. a phn cỏc nhu cu chÔa Ôc ỏp ng, nh hÔỏng tãi cuác sống cāa họ. Đây là các nhu c¿u cn Ôc xỏc ỏnh v hò tr thờm. Ngoi ra, các nhu c¿u cāa NCT khuy¿t tÅt nặng hoặc bệnh tt cng cn Ôc xem xột c th. NCT cn Ôc chm súc cn thn, v khỏm sc khe, chm súc thÔòng xuyờn, phc hòi chc nng. t Ôc mc tiờu chm súc, cn tng cÔòng chi phớ v xõy dng c sỏ vt cht cho vic phc hòi chăc nng t¿i đáa bàn sinh sống hoặc nng lực cāa từng gia đình.

Nghiên cău khác các nhà khoa hc ó khỏm phỏ nhu cu Ôc cung cp thụng tin cāa những NCT. Đây là mát nghiên cău khÁo sỏt Ôc xột duyt thc hin cho thy nhu cu thụng tin ca nhng ngÔòi lón tuỏi bao gòm: bo him v tỡnh trng sc khe (98%), lÔÂng hÔu / tài chính (92%), chính sách cāa chính phā (34%), các vÃn đÁ thßi sự (53%) và giao thơng (63%). Nguòn thụng tin Ôc NCT s dng nhiu l từ cāa các thành viên trong gia đình (98%). Ti¿p theo là đài phát thanh / truyÁn hình (92%). Sử dÿng thông tin đà giÁi quy¿t các vÃn đÁ săc khỏe (92%) là c¿n thi¿t nhÃt. Các nhân tố Ánh hÔỏng n hnh vi tỡm kim thụng tin ca NCT bao gßm, vÃn đÁ cơng bằng thơng tin tài liệu (97%), thi¿u kinh phí (91%), thi¿u khÁ nng ti¿p cÅn thông tin (35%), và thi¿u tài liệu đọc phù hāp (80%). Khuyn nghỏ ó Ôc Ôa ra l tng cÔòng khÁ nng ti¿p cÅn thơng tin cāa NCT, đà hß trā t¿o nên cuác sống an toàn cho họ [Nelson Edwor và Uche Emeka-Ukwn, 2016].

Nghiên cău vÁ chính sách cāa UNECE: NCT t¿i vùng nông thôn và vùng sâu vựng xa. Chin lÔc thc hin vo nm 2002 ca MIPAA, vãi Cam k¿t: <Đà đÁm bÁo hái nhÅp và s tham gia ca NCT trong xó hỏi=. Cỏc chÔÂng trỡnh hÔóng n cỏc vựng nụng thụn v vựng sõu vùng xa, đà giúp NCT sống tự lÅp, quyÁn ti¿p cÅn vãi gia đình và hịa nhÅp xã hái. Cam kt 7: <C gng m bo cht lÔng cuỏc

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

sống á mọi lăa tuái và duy trì sự đác lÅp trong cuác sống cāa NCT, cÁ săc khỏe và h¿nh phúc=. C¿n đặc biệt chú ý đ¿n NCT sống á nông thôn, vùng sâu vùng xa, v nhng ngÔòi cn tip cn cỏc dỏch v y t¿ và xã hái [Unece, 2017].

Tóm l¿i, trên th¿ giãi, các nghiên cău vÁ nhu c¿u và đßi sống ca NCT ó Ôc cp khỏ phong phỳ v nhiÁu khía c¿nh khác nhau. Các nhu c¿u chā y¿u tÅp trung vào chm sóc săc khỏe, hß trā tâm lý, nhu c¿u chm sóc xã hái t¿i gia đình, vin dÔng lóo v cỏng òng ó Ôc cỏc nh khoa học đÁ cÅp đ¿n nhiÁu nhÃt. Tuy nhiên, nghiên cău đÁ cÅp đ¿n nhu c¿u cāa NCT sống trong các c¢ sá chm súc tp trung dÔòng nhÔ cũn hn ch.

<i><b>1.1.2. Các nghiên cứu trong nước về nhu cầu và đßi sng ca ngòi cao tui </b></i>

Trong nÔóc, cỏc nghiờn cu vÁ NCT, đặc biệt là đánh giá các nhu c¿u c¢ bÁn cāa họ trong sự thay đái vÁ bối cnh xó hỏi ó v ang Ôc bn lun v xem xét. Các học giÁ có các cơng trình liên quan khá lãn, và các cơng trình có tính lách sử trong vòng 20 - 30 nm trá l¿i đây. Cú th k tói cỏc tỏc gi nhÔ Mc Tun Linh [1993], B¿ Quỳnh Nga, Tr¿n Thá Vân Anh [2008], Lê Ngọc Lân [2011]& Các nghiên cău đã mơ tÁ vÁ đặc điÃm nhu c¿u c¢ bÁn cāa cỏ nhõn NCT nhÔ cn Ôc chm súc sc khe th cht, khi m au bnh tt, cn Ôc chm sóc săc khỏe tinh th¿n khi phÁi sống cơ đ¢n, thi¿u sự quan tâm cāa con cháu, nhu c¿u vÁ Ôc hũa nhp, phỏt huy vai trũ trong xó hỏi&

Bên c¿nh đó những y¿u tố vÁ săc khoẻ hay vic lm, thu nhp cng nh hÔỏng lón n đßi sống cāa NCT. Tác giÁ Nguyễn Thá Phu o ng [2001], đã đu a ra những pha n tích vÁ tình tr¿ng cāa viẹ c làm có Ánh hu áng nhu th¿ nào tãi săc khỏe thà chÃt và tinh th¿n cāa ngu ßi cao tuái. Vãi ngu ßi cao tuái, n¿u viẹ c làm mang tính chÃt bắt buọ c, buọ c phÁi đi làm vì mu u sinh thì cũng sẽ là gánh n¿ ng vãi họ và điÁu này có thà dÃn tãi những ta m tr¿ng tie u cực á họ.

Nghiên cău vÁ đßi sống tâm lý cāa ngu ßi cao ti, đặc biệt là khía c¿nh đßi sống tâm linh là rÃt quan trọng vãi NCT. Bên c¿nh đó, họ cũng rÃt coi trọng đßi sống tình cÁm gia đình, tình cÁm vā chßng, con cái, anh em rt thát. Vì vÅy, NCT có nhu c¿u lãn đu āc quan ta m, cha m sóc, chia sẻ và giúp đÿ những nm tháng cịn l¿i cāa cc đßi [Thiện Nhân và Ph¿m Di, 2005].

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

à mát khía c¿nh khác, nghiên cău cāa Tr¿n Thá Vân Anh [2008] đã phân tích vÁ các ngn sống khác nhau ca NCT, gòm: t lao ỏng, lÔÂng hÔu/tr cp, con chỏu chu cp, tớch ly t trÔóc. Tỏc gi đánh giá đặc điÃm thi¿u hÿt vÅt chÃt, thu nhÅp có tác đáng tiêu cực tãi cuác sống cāa NCT, v õy l nhu cu c bn, cn Ôc ỏp ăng cho họ. Từ đó, tác giÁ đặt ra mát số vÃn đÁ chung liên quan đ¿n xây dựng các chớnh sỏch hò tr cuỏc sng ca NCT, tng cÔòng sự tham gia và mối quan hệ giữa những bên liên quan trong chm sóc NCT.

Đánh giá vÁ vai trị cāa gia đình trong việc chm sóc NCT á đô thá hiện nay, Nguyễn Thành Trung [2008] đã phân tích vai trị cāa gia đình trong chm sóc NCT. NCT cn Ôc gia ỡnh chu cp vt cht, chm sóc săc khỏe thà chÃt và chm sóc săc khe tinh thn. Chng hn nhÔ nhu cu cung cp vÅt chÃt cāa NCT trong khám chữa bệnh, thuốc men (35,8%), chu cÃp cho việc n uống (31,4%), chu cÃp qu¿n áo (24,3%) và các nhu c¿u liên quan tãi hot ỏng sng hng ngy. Nhu cu gii trớ ngÔòi cao tuỏi kha dng, vớ d nhÔ i l chựa, nh thò, i chÂi, thm bn bố, i tham quan, du lách, trßng cây, ni chim, cá, xem bng đĩa, nghe nh¿c.

Nghiên cău vÃn đÁ vÁ NCT á Việt Nam hiện nay, đã nhÅn diện những thách thăc vãi NCT. Tác giÁ đã phân tích các đặc điÃm vÁ nhõn khu hc, nhÔ mi quan h gia ỡnh, nhu c¿u làm việc, tá chăc Hái NCT, tình tr¿ng săc khỏe chung& Mát số mối quan hệ có ý nghĩa vãi NCT là gia đình, hệ thống y t¿, cáng òng, Nh nÔóc v chớnh sỏch an sinh xó hỏi [Lê Vn KhÁm, 2014].

Bên c¿nh nghiên cău khó khn vÁ tâm lý cāa NCT, tác giÁ Mai Tuy¿t H¿nh [2016] đã có những nghiên cău vÁ chm sóc săc khỏe NCT Việt Nam trong giai

<i>đo¿n hiện nay. Tác giÁ đã phân tích tình hình săc khỏe và vÃn đÁ bệnh tÅt cāa NCT, </i>

nhu c¿u, khÁ nng ti¿p cÅn và sử dÿng dách vÿ chm sóc săc khỏe, mát số mơ hỡnh chm súc sc khe ỏp ng nhu cu Ôc triÃn khai t¿i Việt Nam thßi gian qua.

Mát số nghiên cău cāa tác giÁ nu ãc ngoài vÁ s cụ Ân, trm cm v òi sng xó hỏi ca ngÔòi cao tuỏi, ó tỏng quan u c nhiu nghie n cău cÿ thà cāa các tác giÁ trên th¿ giãi vÁ ngu ßi già và những vÃn đÁ liên quan tãi họ nhu sự cô đo n, tr¿m cÁm, đßi sống xã hái [Nguyễn Xuân Long, 2016]. Tác giÁ đã nhÅn đánh có ít các nghiên cău vÁ sự cơ đo n, tr¿m cÁm và tính xã hái cāa ngu ßi cao tuái đu āc bi¿t đ¿n.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Trong khi đó những y¿u tố này t¿o ra nhiÁu bÃt lāi cho NCT và đÁy NCT vào nguy c¢ dÃn đ¿n cái ch¿t nhanh ho n.

à mát nghiên cău khác, tác giÁ luÅn giÁi đặc điÃm xã hái và việc làm cāa NCT; Phác họa chân dung xã hái cāa NCT vÁ cuác sống trong gia đình và á cáng đßng; đặc điÃm khác biệt vÁ giãi tính, săc khỏe, và tình tr¿ng thÿ hÔỏng CSXH [Nguyn Trung Hi, 2020]. ti cng lm rõ thực tr¿ng việc làm cāa NCT thông qua y¿u t thỳc y tham gia thỏ trÔòng lao ỏng, ngh nghiệp, k¿t quÁ thực hiện công việc; các giÁi pháp chính sách duy trì các mối quan hệ thân thiện vãi gia đình, cáng đßng, vÁ thúc đÁy NCT tham gia tích cực h¢n vào các ho¿t đáng xã hái và kinh t¿ nhằm cÁi thiện cuác sống vÅt chÃt, tinh th¿n.

Bên c¿nh các nhu c¿u c¢ bÁn cāa NCT đã đÁ cÅp, nhiÁu tác giÁ còn đánh giá vÁ c¢ sá thực tiễn từ các vÃn đÁ khó khn trong cuác sống cāa họ, từ đó, đÁ xuÃt chính sách dành cho NCT. Khá nhiÁu học giÁ đã Ôa ra s ng hỏ vói chớnh sỏch mói, phự hp hÂn nhÔ Trỏnh Duy Luân, Lê Ngọc Lân, Ph¿m Vũ Hoàng& NhiÁu tá chăc đánh giỏ nhu cu v chớnh sỏch mói v Ôc tip cn chớnh sỏch rt cn i vói NCT. NhÔ các báo cáo cāa tá chăc World Bank, World Vision, Toyota, UNFPA [2012] &

Nghiên cău mát số c¢ sá thực tiễn c¿n quan tâm trong xây dựng, điÁu chßnh chính sách chm sóc NCT á Việt Nam, Lê Ngọc Lân [2011], đã có những mơ tÁ chung vÁ đặc điÃm đßi sống cāa nhóm NCT. Các vÃn đÁ thực tiễn là sự gia tng cāa NCT cùng vãi sự gia tng tỷ lệ mÃt cân bằng giãi tính, NCT vn ang lm vic m bo cho cuỏc sng, thÔòng có săc khỏe y¿u và tỷ lệ mắc bệnh cao& Từ đó xuÃt hiện thêm các nhu c¿u, nguyện vọng c bn ca NCT, bao gòm mong mun Ôc sng cựng ngÔòi thõn, Ôc nõng cao òi sng vt cht và tinh th¿n, nhiÁu gia đình đang gặp nhiÁu khó khn trong chm súc thÔòng xuyờn cho h. Ngoi ra, các nan đÁ trong cuác sống cāa NCT đặt ra sự c¿n thi¿t các chính sách mãi cho họ.

Nghiên cău cāa UNFPA [2012] đã k¿t hāp các tá chăc phi chính phā đánh giá

<i>vÁ già hóa trong th¿ kỷ 21, trong đó đã phân tích sự thay đái trong nhiÁu lĩnh vực do </i>

vÃn đÁ già hóa. Ví dÿ trong nhân khÁu học, tỷ lệ tng lên nhanh chúng ca ngÔòi t 60 tuỏi trỏ lờn, thu nhÅp cho NCT, ti¿p cÅn dách vÿ chm sóc y t cú cht lÔng, to

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

mụi trÔòng sng thun li, ỏnh hÔóng tÔÂng lai cho cỏc quốc gia. Ngoài ra, mát số những vÃn đÁ phát sinh trong cuỏc sng ca NCT nhÔ lo s nn b¿o hành, lo lắng vÁ săc khỏe, khó khn trong ti¿p cÅn dách vÿ chm sóc săc khỏe khi họ c¿n, khó khn trong chi trÁ các dách vÿ c¢ bÁn.

<i>Vãi mát nghiên cău khác vÁ đßi sống vÅt chÃt cāa NCT á Việt Nam cho thÃy </i>

ngußn sống chính cāa NCT là do con cháu chu cÃp, t chớnh lao ỏng ca h, hoc lÔÂng hÔu/tr cp. Măc sống gia đình NCT, chā y¿u á măc trung bình. ĐiÁu kiện sống cÁ á thành thá và nơng thụn cũn nhiu khú khn v nÔóc sinh hot, in thp sỏng& Mỏt s NCT vn i lm mÔu sinh. Từ đó, tác giÁ đánh giá nhu c¿u vÅt chÃt là c¿n thi¿t đối vãi nhiÁu NCT kà cÁ á nông thôn hay thành thá [Ph¿m Vũ Hoàng, 2012].

Tr<i>ánh Duy Luân [2016] trong bài vi¿t "Phân tích các chính sách chăm sóc NCT á Việt Nam hiện nay" đã chß ra tính hệ thống và măc đá đ¿y đā cāa các chớnh sỏch, </i>

s ỏp ng cỏc quyn Ôc ghi trong Lt NCT [2009] cāa Việt Nam. Ngồi ra, các chính sách đó c¿n đáp ăng h¢n các nhu c¿u vÅt chÃt - tinh th¿n tối thiÃu cāa NCT; các quan h v mng lÔói xó hỏi ca NCT. NhÔ vy, các chính sách sẽ phù hāp và đ¿t hiệu quÁ cao hÂn.

Cú th thy cỏc nghiờn cu trong nÔóc đã đÁ cÅp khá nhiÁu đ¿n nhu c¿u và đßi sng NCT trờn nhiu khớa cnh. Cỏc nhu cu Ôc đánh giá khá đa đ¿ng, là chm sóc sc khe th cht v tinh thn, nhu cu Ôc chung sống và hịa nhÅp vào gia đình và cáng đßng, nhu c¿u làm việc và thực hiện các chính sách an sinh xã hái. Tuy nhiên, các nghiên cău đang dừng l¿i chā y¿u vãi nhu c¿u và đßi sống cāa NCT t¿i cáng đßng, nhu c¿u và những mong muốn cāa NCT sống trong các trung tõm/nh dÔng lóo chÔa Ôc cp n. Do vÅy, đây là điÃm mà nghiên cău sẽ tÅp trung nghiên cău thêm.

<b>1.2. Các nghiên cću vÁ mụ hỡnh, gii phỏp hò tr ngÔồi cao tuởi </b>

<i><b>1.2.1. Nghiên cứu ngồi nước về mơ hình, giải pháp hỗ trợ ngưßi cao tuổi </b></i>

VÃn đÁ <già hóa dân số= đang diễn ra á nhiÁu quốc gia trên th¿ giãi. Vì vÅy, mßi quốc gia đÁu có những giÁi pháp, chính sách á cÃp vĩ mơ đà ăng phó káp thßi vãi vÃn đÁ này. Các mơ hình, giÁi pháp hß trā NCT là các cách thăc, sáng ki¿n

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

trong cỏng òng nhm ỏp ng cỏc nhu cu c bn ca NCT v m bo cht lÔng cuỏc sng cho h. Cỏc tỏc gi hoc tỏ chc nhÔ Andrea Gyarmati [2019], HelpAge International [2013], Age UK [2019] & đã táng hāp và công bố kinh nghiệm quốc t¿ vÁ giÁi pháp và các mơ hình dách vÿ trong cáng òng ng phú vói xu hÔóng trờn. Kinh nghiệm cāa Trung Quốc, NhÅt BÁn, Anh, Thÿy ĐiÃn, Hungary, Đông Nam Á& rÃt c¿n thi¿t và là bài học kinh nghiệm cho các sáng ki¿n t¿i Việt Nam.

HelpAge International [2013] đã có nghiên cău vÁ thực tr¿ng vÁ vÃn đÁ chm sóc tuái già t¿i Khu vực Đơng Nam Á và Trung Quốc. Dự án này gßm 02 mÿc tiêu: phát triÃn lo¿i hình chm sóc dành cho NCT á Đông Nam Á và Trung Quốc dựa nng lực kinh t¿ và bối cÁnh xã hái; và đà đánh giá tình tr¿ng cāa các dách vÿ chm súc trong khu vc. Cú 14 quc gia ang Ôc xem xét là Brunei, Campuchia, Trung Quốc, Đông Timor, Indonesia, NhÅt BÁn, Hàn Quốc, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt Nam. Báo cáo này nhằm cung cÃp thơng tin vÁ dách vÿ chm sóc săc khỏe, các khuyn nghỏ nõng cao cht lÔng dỏch v. Cỏc bờn liên quan bao gßm các tá chăc phi chính phā, các nhà cung cÃp và các nhà ho¿ch đánh chính sỏch. Gii phỏp trong cỏng òng Ôc nhiu quc gia lựa chọn là phát triÃn dách vÿ, khắc phÿc các rào cÁn đà cung cÃp dách vÿ cho NCT. Những thách thăc khi cung cÃp dách vÿ chm sóc gßm: Thi¿u các dữ liệu khoa học, Sự thay đái môi trÔòng sng, Thay ỏi cu trỳc gia ỡnh, K thỏ v nhn thc ca xó hỏi, Cht lÔng chm súc cāa các dách vÿ, Hß trā ti¿p cÅn tài chính, Hß trā ti¿p cÅn các dách vÿ c¿n thi¿t và Phát triÃn c¢ sá h¿ t¿ng.

Nguyễn Thá Kim Hoa, Ph¿m Diệu Linh [2015] đã có nghiên cău bàn vÁ kinh nghiên chm sóc NCT t¿i Trung Quốc và NhÅt BÁn. Tác giÁ đã mơ tÁ các chính sách trā giúp và các mơ hình chm sóc NCT t¿i 02 nÔóc trờn. Ti Trung Quc, Nh nÔóc chỳ trng đÁ xuÃt các chính sách liên quan tãi bÁo hiÃm xó hỏi v h thng lÔÂng hÔu cho NCT. Ngoi ra, Nh nÔóc cng chỳ ý tói s dng mụ hình cāa Pháp trong chm sóc NCT. Tuy nhiên, má nh dÔng lóo khụng chò l gii phỏp duy nht. Cú dỏch v nhÔ cung cp nhõn viờn phc v và y t¿ cho các cao niên hoặc các công ty mơ giãi đà hß trā từ khâu tắm giặt, vệ sinh đ¿n xoa bóp, nÃu c¢m, dọn dẹp nhà cửa. T¿i NhÅt BÁn, hệ thống an sinh xã hái ln có cÁi cách đÃ

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

phù hāp vãi sự chuyÃn dách nhân khÁu học trong xã hái. Các chính sách đối vãi NCT cāa NhÅt BÁn bao ph tói cỏc lnh vc nhÔ trong chm súc săc khỏe t¿i các bệnh viện, c¢ sá y t¿, h thng lao ỏng, vic lm v lÔÂng hÔu, chớnh sách chm sóc dài h¿n t¿i cáng đßng hoặc t¿i nhà. NhÅt BÁn cũng có mát số mơ hình chm súc NCT khỏc nhau, nhÔ cỏc chÔÂng trỡnh hnh ỏng quc gia, mng lÔói hò tr ngÔòi gi, dỏch v tÔ nhõn vói giỏ Ôu ói chm súc NCT, hoặc lcác mơ hình chm sóc dựa vào cáng đßng.

Andrea Gyarmati [2019], có tác phÁm vÁ gánh nặng chm sóc xã hái á Hungary khơng ngừng tng lờn khi s lÔng NCT tng lờn. Nhúm ngÔòi trên 65 tuái á Hungary hiện là 1,8 triu ngÔòi, trong ú khong 1,3 triu ngÔòi khuyt tÅt. Tuy nhiên, dách vÿ chm sóc trā giúp t¿i nhà chß đáp ăng khoÁng 7% số NCT. Chß 3% NCT có thà ti¿p cÅn các bác sĩ chuyên khoa chm súc trong vin dÔng lóo, trong khi nhng ngÔòi có nhu c¿u tng lên. Chính qun thành phố đã cung cÃp mát số dách vÿ xã hái c¢ bÁn (phc v n ung, ngÔòi giỳp vic). Tuy nhiờn, cỏc dỏch v ny Ôc phõn bỏ khụng òng u. mỏt s khu vc, cú tói 80% NCT Ôc m bÁo các dách vÿ chm sóc, trong khi khá nhiÁu nÂi chÔa ỏp ng Ôc nhÔ vy.

Nghiờn cu cāa Age UK [2019] đã cho thÃy nhu c¿u chm sóc và săc khỏe dân số già á Anh đang cú xu hÔóng gia tng trong nhng nm gn õy. à Anh, nhu c¿u vÁ cÁi thiện tuái thọ và tuái thọ khỏe m¿nh tng lên. H¿u ht mi ngÔòi cú tỡnh trng sc khe kộm sau 65 tuỏi. T l ngÔòi khuyt tt sau 65 tuỏi tng lờn. Khong 15% nhng ngÔòi ỏ ỏ tuỏi 65-69 gặp khó khn vãi ít nhÃt mát ho¿t đáng trong ngy. Trong nhng ngÔòi t 85 tuỏi trỏ lờn, con số này tng lên khoÁng 30%. Đ¿n nm 2040, tỏng s ngÔòi khuyt tt cao tuỏi Ôc d bỏo sẽ tng 67% lên 5,9 triệu. Dân số cao tuái tng lên đßng nghĩa vãi việc tng nhu c¿u vÁ ngÔòi chm súc trờn 60 tuỏi vỡ khong 2/3 NCT cũng gặp các vÃn đÁ săc khỏe lâu dài hoặc khuyt tt. òng thòi, gn 1/3 ngÔòi t 65 tuỏi trỏ lờn sng mỏt mỡnh v 1,4 triu ngÔòi lón tuỏi thÔòng xuyờn hoc luụn cụ Ân. Bỏo cỏo ny nhÃn m¿nh cuác khāng hoÁng chm sóc xã hái đang gia tng ỏ Anh, khin nhng ngÔòi lón tuỏi khụng ti¿p cÅn vãi dách vÿ họ c¿n. Vì vÅy, nhu c¿u cÁi thiện và phát triÃn các dách vÿ chm súc NCT cú xu hÔóng ngy cng gia tng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Bờn cnh ú, TrÔÂng Thá Y¿n, Huỳnh Thá Ánh PhÔÂng [2021] ó thc hin nghiên cău vÁ vÃn đÁ chm sóc săc khỏe NCT: Chính sách cāa NhÅt BÁn và khuy¿n nghá cho Việt Nam. Nhóm tác giÁ đã đÁ cÅp tãi hệ thống chính sách hß trā NCT t¿i NhÅt BÁn bao gßm 3 hình thăc: (i) BÁo hiÃm săc khỏe tồn dân; (ii) BÁo hiÃm chm sóc dài h¿n; và (iii) Chm sóc tích hāp dựa vào cáng đßng. Vãi các hình thăc hß trā này, NhÅt bÁn đã có những thành công đáng kà trong ho¿t đáng trā giúp, nâng cao òi sng cho ngÔòi cao tuỏi.

Ngoi nhng nghiờn cu vÁ chính sách hß trā, có nhiÁu học giÁ khác nhau nhÔ: Gabrielle Meagher, Natasha Cortis, Sara Charlesworth and Wendy Taylor [2019], Robins, Joseph [1988], Richard Humphries và cáng sự [2016], Michael Browne [2016],& đã nghiên cău vÁ sáng ki¿n, giÁi pháp, mơ hình trong cáng đßng, nhằm hß trā và ỏp ng nhu cu ca ngÔòi cao tuỏi.

Robins, Joseph [1988], vãi nghiên cău về chính sách dành cho NCT: Báo cáo cāa āy ban Lao đáng vÁ dách vÿ dành cho NCT, cho thÃy NCT là nhóm đối tÔng cn quan tõm c bit vỡ tuỏi th tng v s lÔng NCT tng, do ú l yờu cu tng các chính sách mãi đáp ăng nhu c¿u cāa NCT. Họ rÃt c¿n sự hß trā từ các dách v do Nh nÔóc cung cp, khi m au hoc tàn tÅt, ti¿p cÅn các dách vÿ xã hái c¿n thi¿t vÁ chm sóc khÁn cÃp và dài h¿n. Yêu c¿u tng hiệu quÁ dách vÿ và phÁi tôn trọng vai trị và tính cá biệt hóa cāa NCT.

Na m 2012, Uỷ ban thu āng viện Mỹ vÁ săc khoẻ, giáo dÿc, lao đáng và lu o ng hu u xuÃt bÁn tài liẹ u <Khāng hoÁng tuái vÁ hÔu v k hoch gii quyt=. Ti li u đÁ cÅp đ¿n sự khāng hoÁng tuái vÁ hu u khi mÃt cÁm giác an toàn trong kinh t¿ cá nhân, mối quan hệ, sự trā giúp cāa gia đình cáng đßng. Từ đó, đÁ xt xây dựng l¿i ngn lu o ng hu u và nâng cao an sinh xã hái.

Nghiên cău <Đáp ăng cho nhu c¿u hß trā và chm sóc cāa NCT: ĐÁ xt mơ hình v hnh ỏng trong tÔÂng lai= ó chò ra tm quan trng ca vic ỏp ng nhu cu ngÔòi cao tuỏi v Ôa ra cỏc chin lÔc ngn hn, trung h¿n và dài h¿n trong chm sóc NCT [Michael Browne, 2016, tr.50-63]

Ti¿p sau những nghiên cău vÁ sáng ki¿n, giÁi pháp, mơ hình trong cáng đßng, nhằm hß trā v ỏp ng nhu cu ca ngÔòi cao tuỏi, o Thúy Hằng và cáng sự có

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

nghiên cău mô tÁ ho¿t đáng cāa tá chăc tôn giáo dành cho NCT, các ho¿t đáng này đã giúp Ôc nhiu ngÔòi tri qua khú khn trong cuỏc sng. Bài vi¿t đã trình bày kinh nghiệm cāa mát số quốc gia trên th¿ giãi trong chm sóc NCT dựa trờn mụ hỡnh tụn giỏo. Cỏc quc gia Ôc tỏc gi nhc tói nhÔ VÔÂng Quc Anh, c, Thy in, Đài Loan& à châu Âu, các đánh giá từ các nghiên cău vÁ tơn giáo, chính sách xã hái và chính sách dách vÿ xã hái thc tơn giáo đã chß ra rằng, phúc lāi á châu Âu đã có nhiÁu thay đái, trong đó tá chăc hÁo tâm, thiện nguyện là n¢i cung cÃp phúc lāi xã hái quan trọng kà từ những nm 1980. Trong đó, vá trí vai trị cāa chính sách dách vÿ xã hái thc tụn giỏo tÔÂng i ỏn ỏnh v cn thit [o Thỳy Hng, Hong Thu HÔÂng, 2021, tr.227-237]

Nhỡn chung, nhiu chính sách mãi á các quốc gia có sự <già húa dõn s= phự hp nhÔ: chớnh sỏch lÔÂng hÔu, m bo an sinh và phúc lāi xã hái, các mơ hình/dách vÿ chm sóc săc khỏe và chm sóc xã hái á các nÔóc Chõu u, bờn cnh ú l cỏc gii phỏp đáp ăng nhu c¿u tâm lý xã hái cho NCT. Ngồi ra, các mơ hình chm sóc NCT trong cáng òng cng Ôc phỏt trin. Tuy nhiờn, cỏc nghiờn cu vÁ mơ hình chm sóc theo nhu c¿u cāa NCT, các mơ hình cung cÃp dách vÿ trā giúp xã hái/CTXH là điÃm mà đÁ tài c¿n tìm hiÃu sâu h¢n.

<i><b>1.2.2. Nghiên cứu trong nước về mơ hình, giải pháp hỗ trợ ngưßi cao tuổi </b></i>

Đà đÁ xuât mơ hình, giÁi pháp vÁ hß trā NCT, rÃt nhiÁu học giÁ, nhà khoa học đã xem xét các vÃn đÁ vÁ thực tr¿ng đßi sống cāa họ hiện nay. Các tác giÁ nhÔ Nguyn Th Hu, Lờ Thỏ Mai HÔÂng, Nguyn Hồng Long, Phùng Thanh ThÁo& đã có các nghiên cău trong phm vi khỏc nhau v c im s lÔng, òi sng, hoc cỏc nan nhÔ bo lc gia ỡnh, xao nhóng, <hỏi chng v hÔu= ca NCT.

V s lÔng NCT, mỏt s tỏc gi cng cú táng hāp vÁ sự thay đái trong những nm g¿n õy. Lờ Thỏ Mai HÔÂng [2015], ó thng kờ Ôc qui mụ, s lÔng NCT ti Thnh ph òng Hói, tònh Qung Bỡnh. Thng kờ ca Lờ Thỏ Mai HÔÂng là mát trong số những minh chăng vÁ tỷ lệ NCT đang tng lên, và tốc đá <già hóa dân s= trong c cu dõn s ca cỏc tònh thnh cng nhÔ ca Vit Nam. Theo nghiờn cu ny, t nm 2008 n nm 2013 s lÔng NCT tng u qua các nm. So vãi nm 2008, tốc đá tng s lÔng NCT l 23%. Trung bỡnh tng gia cỏc nm là 9% mßi

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

nm. Ngồi ra, tác giÁ cũng táng hāp số liệu NCT phân bỏ gia cỏc xó, phÔòng thuỏc thnh ph òng Hói, cng nhÔ t l phõn chia theo tuỏi, vói NCT từ 100 tuái trá lên (chi¿m 0,1%) (Nm 2013). Vì vÅỵ, chính sách hß trā và đÁm bÁo an sinh xó hỏi dnh cho NCT Vit Nam, cng nhÔ cỏc tònh thnh l mỏt vn cn Ôc quan tâm sâu sắc.

Từ các vÃn đÁ thực tiễn trờn, nhiu tỏc gi khỏc nhau nhÔ Giang Thanh Long, Ph¿m Thắng, Đß Thá Khánh Hỷ, Nguyễn Th¿ Huệ, Hoàng Bá Thánh, Mai Tuy¿t H¿nh,& ó Ôa ra cỏc gii phỏp khỏc nhau chm sóc và đáp ăng NCT trong ph¿m vi 20 đ¿n 30 nm trá l¿i đây. Bên c¿nh đó, các tỏ chc nhÔ UNFPA, ILO, WB (World Bank), Bỏ Y t¿ Việt Nam cũng có những báo cáo gāi ý chính sách mãi, thực tiễn đáp ăng yêu c¿u vÁ vÃn đÁ này.

Giang Thanh Long, Wade Donald Pfau [2004] cú ỏnh giỏ v vai trũ ca hÔu trớ xó hái trong việc giÁm nghèo cho NCT á Việt Nam. HÔu trớ xó hỏi rt cn thit, hò tr NCT khi h nghò hÔu, thu nhp gim sỳt. Tng giÁi pháp giúp NCT giÁm nghèo, có cuác sống án đánh h¢n khi họ khơng có khÁ nng lao đáng rÃt quan trọng. Giang Thanh Long, Bựi Th CÔòng [2009] cú bài vi¿t dự báo vÁ thßi điÃm <Dân số vàng= vãi những dự báo quan trọng. Bên c¿nh những dự báo vÁ c¢ cÃu dõn s, xu hÔóng tuỏi, lao ỏng vic lm, giỏo dÿc đào t¿o, nhóm tác giÁ đã có dự báo thòi im sau ú, khi nÔóc ta rÂi v tỡnh tr¿ng <già hóa dân số=. Tác giÁ đã phân tích các c¢ hái và thách thăc khi thay đái c¢ cu dõn s, t ú, Ôa ra cỏc khuyn nghỏ chính sách vãi hệ thống bÁo hiÃm xã hái, hệ thng tr cp xó hỏI, mỏ rỏng thờm nh dÔng lão và c¢ sá chm sóc cho NCT.

Ph¿m Thắng, Đß Thá Khánh Hỷ [2009], vãi nghiên cău táng quan v chớnh sỏch chm súc ngÔòi gi thích ăng vãi thay đái c¢ cÃu ti t¿i Việt Nam, đã phân tích mát số thực tr¿ng vÁ vÃn NCT v xut mỏt s ỏnh hÔóng chớnh sách. Trong đó, mát số vÃn đÁ đặt ra khi dõn s gi l cn tng cÔòng cụng tỏc lp k¿ ho¿ch, ho¿ch đánh chính sách, ti¿t kiệm/tích lũy cho dân số, thay đái ngußn nhân lực, đÁm bÁo chi phí chm sóc cho NCT (y t¿, xã hái, tài chớnh). T cỏc ỏnh giỏ, tỏc gi Ôa ra cỏc khuyn nghỏ ỏnh hÔóng cho cỏc chớnh sỏch chm súc NCT: tng cÔòng chm súc sc khe v phũng nga bệnh tÅt, hß trā ti¿p cÅn bình đẳng dách vÿ chm súc sc khe, tng cÔòng nng lc quc gia trong chm sóc săc khỏe, tng

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

cÔòng o to nghiờn cu liờn quan sc khe NCT, xây dựng chính sách thích ăng vãi xã hái già. Xây dựng xã hái hài hòa cho mọi lăa tuái.

Huy TuÃn [2011], vãi bài vi¿t vÁ Già hóa dân số á Việt Nam - thách thăc đối vãi sự phát triÃn kinh t¿ - xã hái đã trình bày các vÃn đÁ vÁ <già hóa dân số=, và đÁ xt các gāi ý chính sách đà ăng phó. Các vÃn đÁ liên quan tãi <già hóa dân số= bao gòm nhÔ n húa dõn s cao tuỏi, thay ỏi cách sống, vÃn đÁ nghèo đói và bÁo trā xã hỏi i vói ngÔòi nghốo. Mỏt s gii phỏp mang tính vĩ mơ, cÃp cáng đßng, đà ăng phó là: nâng cao nhÅn thăc cho các nhà ho¿ch đánh và ton xó hỏi, tng cÔòng h thng bo tr xó hái, hệ thống y t¿ và má ráng các dách vÿ chm sóc NCT, nghiên cău thêm chính sách và hồn thiện dữ liệu vÁ NCT đà làm c¢ sá khoa học và thực tiễn cho các chính sách mãi phù hāp.

Mát trong những giÁi pháp đÁm bÁo cuác sng ca NCT l vn hnh h thng lÔÂng hÔu, hß trā. Trong đó, hiện nay, á Việt Nam, chính sỏch lÔÂng hÔu xó hỏi ó gúp phn ci thin thu nhp cho NCT. Theo Nghỏ ỏnh 06/2011/N-CP, i tÔng hÔỏng lÔÂng hÔu xó hỏi bao gòm: (i) NCT t 60 đ¿n 79 tuái thuác diện nghèo và sống mát mình hoặc sống cùng vā/chßng già và khơng có con cỏi hoc ngÔòi thõn hò tr, v (ii) nhng ngÔòi tuỏi t 80 trỏ lờn khụng cú lÔÂng hÔu da trên đóng góp. Từ đó, UNFPA và ILO (2014) đã đÁ xuÃt mát số khuy¿n nghá nhằm cÁi thiện hiệu quÁ cāa các chính sách vÁ an sinh xã hái cho NCT.

Richard Jackson, Tobias Peter [2015], cùng Viện Lão hóa tồn c¿u (Global Aging Institute) đã có ỏnh giỏ v TÔÂng lai ca vn hÔu trớ t¿i Việt Nam: Bi¿n thách thăc thành c¢ hái, trong cuỏc kho sỏt hÔu trớ ti khu vc ụng (Nghiờn cu ti Vit Nam Ôc giói hn ỏ khu vực đô thá). K¿t quÁ cho thÃy thực tr¿ng vÃn hÔu trớ hin nay ti Vit Nam, v nhng mong mun an sinh hÔu trớ ca nhng ngÔòi s nghò hÔu trong tÔÂng lai, xut d bỏo chung cho s thay ỏi v chm súc NCT trong tÔÂng lai. Thă nhÃt là ít có sự thay đái vÁ vai trũ ca gia ỡnh, do hu ht ngÔòi Vit vÃn cho rằng con cái c¿n phÁi tơn kính và hß trā cha mẹ khi vÁ già (khoÁng 78%). Thă hai, trỏch nhim tr cp hÔu trớ, phn lón, ngÔòi Việt mong muốn chính phā gánh trách nhiệm cung cÃp tr cp hÔu trớ. Ngoi ra, mỏt s thỏi ỏ i vói thỏ trÔòng ti chớnh v dỏch v cng Ôc xem xột, nhỡn nhn: tng thu cung cp cỏc ch ỏ hÔu trớ c bn cho nhng NCT hin ang cn Ôc tr giỳp v

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

ti chớnh, yờu cu ngÔòi lao ỏng úng gúp hÂn vo chÔÂng trỡnh phỳc li hÔu trớ ca thnh ph, tng tuỏi nghò hÔu, yờu cu ngÔòi s dng lao đáng t¿o ra và cung cÃp nhiÁu công n vic lm hÂn cho NCT, yờu cu ngÔòi lao ỏng tit kim nhiu hÂn cho mỡnh khi nghò hÔu sau này.

Ngân hàng Th¿ giãi [2016] có nghiên cău vÁ cuác sống khỏe m¿nh và nng đáng cho NCT á Việt Nam trong, có thực tr¿ng những diễn bi¿n phát triÃn kinh t¿ g¿n đây và sự tng lên dân số cao tuái, đÁ xt mát số ăng phó vãi tình tr¿ng già hóa nhanh ỏ Vit Nam. NÔóc ta cn cú nhng chớnh sách tồn diện đà đối phó vãi <già hóa dân s= nhÔ hon thin th ch v gi hũa v cú tỏ chc NCT, h thng hÔu trớ, chm súc y t¿, chm sóc săc khỏe NCT.

Mai Tuy¿t H¿nh [2016], nghiên cău vÁ Đßi sống cāa NCT Việt Nam trong giai on gi húa dõn s ó Ôa ra những lÅp luÅn vÁ các nhu c¿u phát sinh trong bối cÁnh tỷ lệ NCT gia tng. Đó là các vÃn đÁ vÁ NCT khơng có tích lũy vÅt chÃt, sc khe kộm, d tỏn thÔÂng trÔóc nhng ri ro kinh t¿, xã hái. Từ đó, bài vi¿t phân tích nhng vn c bn v òi sng vt cht và tinh th¿n, săc khỏe và dách vÿ chm sóc sc khe cng nhÔ mỏt s chớnh sỏch an sinh xó hỏi dnh cho NCT.

Vừ Thun, Phm Vn TÔ [2017] đã phân tích vÁ các chính sách cāa Nhà nÔóc ta trong chm súc hò tr NCT theo o lý <ung nÔóc nhó nguòn=. Cỏc lut nhÔ Lut Hụn nhân và Gia đình, LuÅt Dân sự, LuÅt Lao đáng&, đặc biệt là Lt NCT đã có vai trị thà hiện qui đánh, tính pháp lý trong chm sóc NCT á Việt Nam. Có các mơ hình chm sóc NCT liên quan đ¿n bốn chā thà gßm nh nÔóc, gia ỡnh, cỏng òng v thỏ trÔòng nhÔ sau: (i) Trung tõm bo tr xó hỏi l mụ hỡnh do Nh nÔóc tr cp hon ton; (ii) Mụ hỡnh nh dÔng lóo tÔ nhõn - mang tớnh thỏ trÔòng; v (iii) Mụ hỡnh chm súc NCT ti cỏng òng bỏi ngÔòi thõn trong gia ỡnh, họ hàng, làng xóm.

Bá Y t¿ Việt Nam [2018], nghiờn cu tỏng quan ngnh Y t nm 2016: HÔóng tãi mÿc tiêu già hóa khỏe m¿nh á Việt Nam đã phân tích việc quÁn trá hệ thống y t¿ v phõn tớch sõu v ch <HÔóng tói gi hoá khoẻ m¿nh á Việt Nam=. Báo cáo cho thÃy rõ vÁ ho¿t đáng chm sóc y t¿, chm sóc di hn cho NCT, cựng vói vn Ôu tiờn v nhng gii phỏp Ôc xut nhm bo m cho già hoá khoẻ m¿nh á Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

UNFPA [2019] vói nghiờn cu hÔóng tói chính sách quốc gia tồn diện thích ăng vãi già hóa dân số á Việt Nam, đã đÁ xt chính sách tồn diện h¢n đối phó vãi <già hóa dân số= t¿i Việt Nam. Theo UNFPA những vÃn đÁ gắn liÁn vãi sự tng lên cāa nhóm dân số già gßm có: bÁo đÁm tài chính, săc khỏe và khuy¿t tÅt, chm sóc xã hái, sắp x¿p cuác sống hāp lý, mụi trÔòng thõn thin, NCT cụ Ân, cụ lp, l¿m dÿng và b¿o lực đối vãi NCT, NCT trong các tình huống khÁn cÃp, k¿t nối giữa các th¿ hệ, chuÁn bá tuái già từ khi còn trẻ. Qua đó, việc xây dựng thực thi chính sách đối vãi vÃn đÁ <già hóa dân số= c¿n tuân theo các nguyờn tc nhÔ vn húa truyn thng dõn tỏc, chm sóc dựa vào gia đình, có tính y¿u tố lßng ghép giãi, tính tồn diện, bình đẳng, đa d¿ng, tích cực, hāp tác vãi các quốc gia khu vực và quốc t¿.

Hoàng Bà Thánh [2021] vãi nghiên cău bàn vÁ Đơ thá hóa, già hóa dân số và vÃn đÁ xã hái, mối liên hệ giữa vÃn đÁ ụ thỏ húa v giỏ húa dõn s Ôc bn từ nhiÁu quốc gia và vùng lãnh thá khác nhau, trong đó có Việt Nam. Từ đó, đặt ra mối liờn h gia cỏc nhu cu ca NCT trÔóc vn đÁ đơ thá hóa và phát triÃn xã hái. VÁ vÃn đÁ già hóa dân số, tỷ lệ dân số th¿ giãi từ 60 tuái trá lên đã tng từ 200 triệu vãi 8% dân số th¿ giãi vào giữa th¿ kỷ 20 lên g¿n 1 tỷ vãi 12%, và đ¿n nm 2050, tỷ lệ này là dự ki¿n đ¿t 21% vói khong 2,1 t ngÔòi (UN, 2017). Trong ú, các quốc gia có tỷ lệ già hóa dân số cao vói t l dõn s t 65+ cao nhÔ NhÅt BÁn (28,7), Italy (23,6), Ph¿n Lan (23,0)& [UNFPA, 2021]. Đối vãi Việt Nam, tỷ trọng dân số cao tuỏi ang cú xu hÔóng tng lờn qua cỏc nm vãi 2014 có khoÁng 7,0% dân số cao tuái 65+, và dự báo sẽ tng lên 18,1% đ¿n nm 2049. Việc già hóa dân số dÃn tãi nhiÁu vÃn đÁ xó hỏi khỏc nhau, nh hÔỏng tói s tr giỳp cho cỏc th h lón tuỏi. TrÔóc ht ú l nhu c¿u vÁ săc khỏe và chm sóc săc khỏe, do bệnh tÅt cāa tuái già nhÔ mt thớnh giỏc, c thāy tinh thà và tÅt khỳc x, au lÔng, trm cm, tiu Ôòng& Chi phớ cho cỏc dỏch v chm súc sc khe gia tng.

Nhiu tỏc gi trong nÔóc nhÔ Lê Ngọc Lân, Nguyễn Th¿ Huệ, Đặng Vũ CÁnh Linh, Tiờu Thỏ Minh HÔòng& ó bn ln vÁ các mơ hình chm sóc NCT khác nhau trong cáng đßng. Ngồi ra, giÁi pháp phát triÃn ngußn nhân lực CTXH trong lĩnh vực chm súc NCT cng ang Ôc thc hin trờn phm vi toàn quốc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Mai Linh, Vũ Minh PhÔÂng [2015] ó cú nghiờn cu v mỏt s mơ hình chm sóc NCT t¿i Việt Nam, trong đó ó thng kờ Ôc cỏc mụ hỡnh phỏ bin hò tr cuỏc sng NCT. Cỏc mụ hỡnh Ôc nhc tãi bao gßm mơ hình chm sóc NCT trong gia đình, mơ hình thc Nhà nÔóc, mụ hỡnh tÔ nhõn, mơ hình từ thiện, thiện nguyn, mụ hỡnh nh nÔóc vói cỏng òng, mụ hỡnh câu l¿c bá, mơ hình nhà xã hái.

Lê Thá Mai HÔÂng [2015], cựng vói nhng phõn tớch chung v dách vÿ CTXH đối vãi NCT t¿i TP Đßng Hãi, tßnh Qng Bình, đà đÁ xt 8 giÁi pháp chung đà nâng cao nng lực cho nhân viên CTXH, nhằm phỏt trin dỏch v trong tÔÂng lai. Cỏc gii phỏp hÔóng tói cỏc Bỏ, ban ngnh on th cú liờn quan nhÔ y ban nhõn dõn thnh ph, Phũng Lao ỏng, ThÔÂng binh v Xó hỏi, Hỏi Ph n, on Thanh niên, Mặt trÅn Tá quốc& Các giÁi pháp cÿ th nhÔ y ban Nhõn dõn cn tip tc thc hin ỏn 32 ti Thnh ph, tng cÔòng hot đáng tuyên truyÁn vãi toàn dân, phối hāp vãi các tá chăc xã hái, phát triÃn thêm ngußn nhân lực CTXH trong nhiÁu lĩnh vực y t¿, chm sóc săc khe, tÔ vn chớnh sỏch cng nhÔ nhn mnh vai trị cāa gia đình trong chm sóc NCT.

Tiêu Thỏ Minh HÔòng, Nguyn Thỏ Liờn [2019] vói nghiờn cu v ỏnh hÔóng v gii phỏp o to chuyờn sõu ngn nhân lực CTXH vãi NCT đáp ăng già hóa dân số t¿i Việt Nam. Các vÃn đÁ cÃp thi¿t đặt ra từ thực tr¿ng già hóa dân số đã hiện hữu ngày càng rõ nét, đó là vÃn đÁ tài chính cāa NCT, săc khỏe và chm sóc săc khe NCT, chm súc xó hỏi, mụi trÔòng, m bo quyÁn, phòng chống l¿m dÿng, b¿o lực vãi NCT, sự cơ d¢n và biệt lÅp& tÃt cÁ những vÃn đÁ đó, dù là xt phát từ chính bÁn thân NCT hay l tỏc ỏng t mụi trÔòng bờn ngoi cng u cn cú chin lÔc can thip v ng phú mát cách chā đáng và tồn diện. Góp ph¿n giÁi quy¿t những vÃn đÁ này rÃt c¿n đ¿n sự tham gia cāa ngành CTXH và đái ngũ nhân lực CTXH (chớnh l nhng nhõn viờn CTXH). Cựng vói hÔóng nghiờn cău giÁi pháp

<i>thích ăng vãi bối cÁnh già hóa dân số, Lê Thanh Hà [2020] vãi đÁ tài cÃp Bá <Các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận dịch vÿ xã hội á cộng đồng cho NCT= đã </i>

đánh giá chung vÁ các dách vÿ xã hái đối vãi NCT hiện nay, từ đó là c¢ sá cho các giÁi pháp mãi đà đáp ăng nhu c¿u cāa NCT.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Các nghiên cău trong nÔóc v cỏc mụ hỡnh, gii phỏp trong chm súc NCT trờn l mi quan tõm v ý tÔỏng cho nhiÁu đÁ tài khoa học. Các khía c¿nh khá đa dng, nhÔ tỡm hiu chớnh sỏch/mụ hỡnh/gii phỏp ỏ cỏc nÔóc khỏc k tha, d bỏo v vn <hÔu trớ= ỏ Vit Nam trong cỏc giai on tip theo. Tuy nhiên, phÿ thuác vào điÁu kiện phát triÃn chính trá - kinh t¿ - xã hái á khu vực đà triÃn khai vào thực t¿. Thơng qua đó, ti ó lnh hỏi Ôc nhng gii phỏp thớch ăng vãi bối cÁnh <già hóa dân số=, các mơ hình chm sóc NCT t¿i gia đình, cáng đßng. Ngồi ra, các nghiên cău vÁ mơ hình chm sóc NCT trong các trung tâm thuỏc qun lý ca Nh nÔóc v tÔ nhõn chÔa Ôc tp trung nghiờn cu.

<b>1.3. Cỏc nghiờn cću vÁ dách vă xã hái, dách vă công tác xó hỏi, dỏch v tr giỳp xó hỏi vói ngÔồi cao tuëi </b>

<i><b>1.3.1. Nghiên cứu ngoài nước về dịch vụ xã hội, dịch vụ công tác xã hội, dịch vụ trợ giúp xã hội với ngưßi cao tuổi </b></i>

Trên th giói, ngh CTXH ó Ôc phỏt trin hò trā các nhóm y¿u th¿ khác nhau trong xã hái, trong đó có NCT. Vì vÅy, các nghiên cău vÁ dách vÿ/ho¿t đáng CTXH cho NCT đã có nhiÁu sách, t¿p chí, báo cáo cāa các học giÁ, chẳng h¿n nhÔ Barbara Berkman [2003], Saral D?Ambruoso, Mary Pat Sullivan và cáng sự, Kaushalendra Pratap Singh [2014], Andrew E. Scharlach [2015]&

Barbara Berkman [2003], vãi nghiên cău cāa mình đã đÁ cÅp tãi vÃn đÁ CTXH trong chm sóc săc khỏe cho NCT. Trong lĩnh vực chắm sóc săc khỏe cho NCT trong 100 nm, NVCTXH l nhng ngÔòi cung cp dỏch v, lm vic vói các mơ hình mãi vÁ chm sóc săc khỏe và thực hành chm sóc săc khỏe tâm th¿n. Những dách v TGXH Ôc ỏnh giỏ da trờn kh nng Ôc ti¿p cÅn các dách vÿ, tính hiệu quÁ và tính tồn diện cāa các dách vÿ đó. Các dách vÿ chm súc sc khe Ôc cung cp ỏ cỏc c sá chm sóc, trung tâm t¿i cáng đßng, trung tâm bÁo trā xã hái, và các c¢ sá tơn giáo nhÔ nh thò, chựa... Nhng NCT cn Ôc chm súc cỏc bnh món tớnh s Ôc cung cp phc hòi chc nng v hò tr ti nh nhÔ chm súc bữa n, chm sóc ban ngày, chm sóc ngắn h¿n và dài h¿n. Nhân viên CTXH c¿n chm sóc, can thiệp lâu dài và chuyÃn giao các dách vÿ cho họ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Các tác giÁ Barbara Berkman, Saral D?Ambruoso [2006] vãi tài liệu <Sá tay vÁ CTXH trong chm súc sc khe v tuỏi gi= ó Ôa ra hÔóng dn thc hnh CTXH vói nhiu nhúm i tÔng NCT khỏc nhau nhÔ: NCT bỏ mc ung thÔ, NCT bá rối lo¿n do tuái tác, khuy¿t tÅt, tiÃu Ôòng, v NCT cú vn v sc khe tõm th¿n. Bên c¿nh việc thực hành vãi NCT, tác giÁ cũng phân tích các cách thăc ti¿p cÅn và hß tr ngÔòi nh, ngÔòi thõn ca NCT. Ngoi ra, cun sỏch cng cp tói cỏc k nng, phÔÂng phỏp quan trng khi tip cn vói cỏc nhúm i tÔng đó.

Nghiên cău cāa Special Interest Group on Ageing, IASW [2006], Revised [2011], vÁ vai trò cāa nhân viên CTXH vãi NCT đã làm nái bÅt vai trò quan trọng cāa nhân viên CTXH chuyên nghiệp khi làm vic vói ngÔòi lón tuỏi. Nhõn viờn CTXH làm việc vãi NCT trong bệnh viện hoặc các dỏch v phc hòi chc nng, trong cỏc c sỏ dõn cÔ cụng cỏng, trong chớnh quyn ỏa phÔÂng, trong cỏc Ân vỏ cỏng òng, trong bnh vin tõm thn dnh cho NCT, cỏc dỏch v dnh cho ngÔòi khuyt tÅt lãn tuái. NgoÁi ra, tài liệu trên có thêm cỏc nhim v chuyờn mụn, cỏc k nng, cỏc phÔÂng pháp và cách ti¿p cÅn khi làm việc vãi NCT, chß ra các nhu c¿u khác nhau cāa NCT. Từ ú, cú s bỏ sung lut v ngÔc ói NCT cāa quốc gia.

Mary Pat Sullivan và cáng sự [2013], vãi nghiên táng quan vÁ CTXH vãi NCT: khái niệm, vai trị, mÿc đích, kỹ nng, bối cÁnh xã hái. Nghiên cău cũng đÁ cÅp đ¿n mát lo¿t các vÃn đÁ vÁ ho¿t đáng giao ti¿p, nhiệm v vói nhng NCT, Ôa ra gi ý chớnh sỏch và giÁi pháp đáp ăng nhu c¿u cāa NCT ngày cng tng ỏ Anh. õy Ôc coi l nhng ngÔòi cn Ôc chm súc hoc hò tr tõm lý xó hái đặc biệt. VÃn đÁ cāa NCT gßm lão hóa, săc khỏe kém liên quan đ¿n tuái tác, khuy¿t tÅt, mụi trÔòng sng. T ú, đánh giá vai trò và bối cÁnh hiện t¿i và tÔÂng lai CTXH i vói NCT.

Bờn c¿nh đó, tác giÁ Kaushalendra Pratap Singh [2014], đã có nghiên cău CTXH vãi NCT: Nghiên cău á khu vc nụng thụn, phỏc ha cht lÔng cuỏc sng ca ngÔòi gi nụng thụn ỏ n ỏ ang xu i vì khơng đā c¢ sá vÅt chÃt và hệ thống dách vÿ TGXH h¿n ch¿. Nghiên cău này phân tích tác đáng cāa can thiệp CTXH trong việc cÁi thiện tình tr¿ng săc khỏe tâm thn ca mỏt nhúm NCT cÔ trỳ ỏ vựng nụng thụn n ỏ. Nghiờn cu Ôc thc hin ỏ lng Madwana, cāa huyện

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Lucknow á Uttar Pradesh. Cỏc hot ỏng khỏc nhau, nhÔ l mỏt phn ca can thip CTXH: tÔ vn, s ỏng viờn, nõng cao nhÅn thăc và kêu gọi sự quan tâm cāa cáng đßng. Nghiên cău cho thÃy rằng sự can thiệp cāa CTXH đã giÁm cÁm giác tr¿m cÁm, cô Ân v lo lng, khin cht lÔng cuỏc sng ca NCT nông thôn cÁi thiện.

Mát nghiên cău khác cāa Andrew E. Scharlach [2015] đã phân tích vÁ dách vÿ chm sóc NCT t¿i Mỹ, dựa trên các khu vực ca Nh nÔóc, t nguyn v t cỏc tỏ chc tÔ nhõn. Vói s khỏc bit v bi cnh xó hái và kinh t¿, dách vÿ CTXH đóng vai trị quan trọng đà khắc phÿc các rào cÁn trong chm sóc thà chÃt và tinh th¿n cho NCT. Mát trong cỏc khú khn trong chm súc NCT l s lÔng nhân viên chm sóc và nng lực chun mơn h¿n ch¿, vì vÅy, c¿n phát triÃn ngành giáo dÿc CTXH. Bài vi¿t đánh giá các điÃm m¿nh cāa ngành giáo dc CTXH ỏ M, phỏt trin s lÔng nhõn viờn chuyờn nghip, l thay ỏi phỏt trin cÔÂng học tÅp, đào t¿o, tá chăc và trao học báng.

Ngoài ra, mát số học giÁ đã nghiên cău vÁ các ki¿n thăc, kỹ nng c¿n thi¿t đà làm việc vói NCT, c bit l NCT yu th, nhÔ Donald E. Gelfand và cáng sự, Bord Altranais agus [2015], &

Donald E. Gelfand và cáng sự [2005] vãi nghiên cău vÁ ho¿t đáng chm sóc NCT hiện nay cú th da vo cỏc nhõn viờn TGXH, nhng ngÔòi tỡnh nguyn viờn v iu dÔng. NCT rt cn Ôc đáp ăng các nhu c¿u vÁ y t¿, tâm lý, xã hái, pháp lý, kinh t¿, tâm th¿n. Cuốn sách chia sẻ cách thăc ti¿p cÅn và làm việc vãi NCT dành cho nhóm sinh viên.

Nghiên cău làm việc vãi NCT y¿u th¿ đã cung cÃp ki¿n thăc vÁ thực hành chuyên nghiệp trong lĩnh vực chm sóc săc khỏe, tránh l¿m dÿng, và các chính sách xã hái, các dách vÿ TGXH và các kỹ nng chuyên môn cho những ngÔòi chm súc NCT ca Bridget Penhale and Jonathan Parker [2007].

Bord Altranais agus [2015], vãi tài liệu vÁ hß trā NCT, đã đÁ xuÃt các chß số đánh giá nhân viên TGXH vãi NCT: 1. KhÁ nng chuyên môn và trách nhiệm; 2. Nng lực ti¿p cÅn thân chā và ki¿n thăc chuyên môn; 3. Mối quan hệ vãi các cá nhân; 4. Tá chăc và quÁn lý cơng việc chm sóc trong nhóm nhân viên; 5. Phát triÃn bÁn thân và chuyên môn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Bờn cnh ú, s hò tr cng nhÔ cỏc dỏch vÿ dành cho NCT trên th¿ giãi khá đa d¿ng, phong phú, á các cÃp đá chm sóc cho cá nhân, chm sóc cho gia đình và dách vÿ t¿i cỏng òng. DÔói õy l cỏc bi vit i din cho các dách vÿ đó, á mát số n¢i trên th giói, vói cỏc hc gi nhÔ Roger Clough, Jill Manthorpe, Suzanne Young Bushfield, WHO, &

Các nhà nghiên cău Roger Clough, Jill Manthorpe, OPRSI (Bert Green, David Fox, Gwyn Raymond and Pam Wilson), Vicki Raymond, Keith Sumner, Les Bright and Jinny Hay [2007]<i>, vãi nghiên cău <Sự hỗ trợ mong muốn NCT và dịch vÿ NCT cần sử dÿng= đã xem xét những rào cÁn cho việc ti¿p cÅn các dách vÿ và đánh giá </i>

nhu c¿u cāa khách hàng đà cung cÃp dách vÿ phù hāp. Nghiên cu Ôa ra cỏc chớnh sỏch phự hp, tng cÔòng các dách vÿ cơng. Ngồi ra, các tác giÁ nhÃn m¿nh tính cá biệt hóa trong ti¿p cÅn vãi NCT và hß trā vÁ chi phí trong các dách vÿ chm sóc và trā giúp NCT.

Nghiên cău cāa WHO [2018], vÁ chm sóc táng hāp cho NCT: tá chăc l¿i dách vÿ chm sóc săc khỏe ban đ¿u đà đáp ăng già hóa dân số đã truyÁn tÁi mát số thông điệp liên quan tãi ho¿t đáng chuyên môn trong chm sóc NCT: Cách thăc ti¿p cÅn chm sóc chính là đáp ăng nhu c¿u cāa NCT. Hß trā nhu c¿u chm sóc săc khỏe NCT gßm: phát triÃn chính sách, k¿ ho¿ch hành đáng và khung pháp lý. Đà đối mặt vãi nhu c¿u chm sóc săc khỏe cāa NCT tng lên, việc chm sóc phÁi tÅp trung vào cá nhân (lÃy thân chā làm trung tâm): Thực hiện đánh giá toàn diện săc khỏe và nhu c¿u xó hỏi ca NCT; Tng cÔòng nng lc, kt ni cá nhân, gia đình và cáng đßng trong qn lý hệ thống chm sóc săc khỏe, nâng cao nng lực tự chm sóc cāa bÁn thân NCT.

Nhìn chung, các nghiên cău có chiÁu sâu, có nhiÁu nß lực, u tÔ nghiờn cu, chò ra nhng tỏc ỏng, hß trā cāa dách vÿ CTXH trong can thiệp vãi các vÃn đÁ cāa NCT. Các nghiên cău khơng chß khỏi quỏt Ôc cỏc mụ hỡnh, dỏch v phỏ bin nhÃt trong hß trā NCT t¿i cáng đßng trên th¿ giói m cũn chò ra cỏc phÔÂng phỏp, cỏch thăc can thiệp cÿ thà cāa CTXH vãi các vÃn nhÔ chm súc sc khỏe, chm sóc giÁm nhẹ và chm sóc cuối đßi cho NCT. Ngồi ra, các nghiên cău cịn khẳng đánh dách vÿ CTXH đóng vai trị quan trọng trong việc khắc phÿc

</div>

×