Tải bản đầy đủ (.docx) (157 trang)

Tiểu luận contentrkt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.81 KB, 157 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNHKHOA: KINH TẾ QUẢN TRỊ</b>

<b>TIỂU LUẬNXÂY DỰNG NỘI DUNG SỐ</b>

<b>ĐỀ XUẤT Ý TƯỞNG VÀ CHIẾN LƯỢC CONTENTMARKETING PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CỦA DOANH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Khoa/Viện: Kinh tế quản trị</b>

<b>NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN</b>

<b>TIỂU LUẬN MÔN: XÂY DỰNG NỘI DUNG SỐ</b>

<b>1. Đề tài 1: Đề xuất ý tưởng và chiến lược content marketing phát triển sản phẩm của</b>

doanh nghiêp SABECO

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MỞ ĐẦU</b>

<b>1. Tính cấp thiết của đề tài</b>

Theo thời gian, sự phát triển của khoa học công nghệ kết hợp cùng sự ra đời củaInternet đã góp phần đưa thế giới sang một thời đại khác - thời đại của công nghệ vàkỹ thuật số. Theo Tỷ phú Jack Ma - Chủ tịch tập đoàn Alibaba, người đã tạo nên mộtcuộc cách mạng về thương mại điện tử; vào ngày 07/11/2017 đã phát biểu trong buổinói chuyện ở Hà Nội rằng: “Mọi thứ đều đang dịch chuyển sang môi trường online”.Điều đó cho thấy rằng, khi Internet ngày càng phổ biến và quen thuộc, các doanhnghiệp dễ dàng tiếp cận được với người tiêu dùng hơn bao giờ hết. Đặc biệt trong môitrường kinh doanh, doanh nghiệp nào tận dụng được sức mạnh của tất cả các yếu tốcông nghệ sẽ có được những lợi thế nổi bật hơn.

Trong thời kỳ công nghệ 4.0, thời kỳ của sự phát triển cơng nghệ số và tính lan truyềnmạnh mẽ của các kênh online như mạng xã hội, blog, email,..đã khiến hoạt động tiếpthị Content Marketing trở nên bùng nổ và mang tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.Các cơng việc viết bài chuẩn SEO để quảng cáo cho hình ảnh thương hiệu được cácdoanh nghiệp coi trọng hơn và trở thành một chiến lược marketing hiệu quả. Ngoài tácdụng quảng bá và lan truyền rộng rãi thương hiệu của doanh nghiệp đến với kháchhàng, tiếp thị nội dung cũng rộng rãi thương hiệu của doanh nghiệp đến với kháchhàng, tiếp thị nội dung cũng khơng nằm ngồi mục đích đưa sản phẩm đến gần hơn vớicông chúng, thuyết phục khách hàng thực hiện một số hành vi đối với sản phẩm, dịchvụ nhằm tạo niềm tin thương hiệu với cộng đồng.Việc đưa những nội dung cần tiếp thịđăng lên website, có thể tăng mức độ tiếp xúc với khách hàng mục tiêu, tăng độ tin cậynhưng ít tốn chi phí hơn so với những loại hình quảng cáo đa phương tiện khác, khơngnhững thế chúng cịn đem lại hiệu quả lâu dài hơn.

Hiểu được vấn đề này Công ty Sabeco đã và đang chú trọng thực hiện tốt hoạt độngContent Marketing, từng bước xây dựng nội dung hình ảnh cho trang mạng xã hộingày càng hoàn thiện hơn. Mặc khác, phải đối mặt với khá nhiều thách thức, chính lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

do này đặt ra yêu cầu là công ty cần phải xây dựng được các chiến lược marketing phùhợp để đem lại lợi thế vượt trội thu hút nhiều khách hàng và Content Marketing chínhlà phương thức doanh nghiệp đã lựa chọn và ngày bổ sung hoàn thiện.

Với tất cả những lí do trên, chúng tơi xin chọn đề tài “Đề xuất ý tưởng và chiến lượccontent marketing phát triển sản phẩm mới của doanh nghiêp SABECO” là đề bải tiểuluận. Bài viết sẽ tập trung nghiên cứu, đánh giá, xây dựng và đề xuất các giải pháptriển khai thành công kế hoạch content marketing cho sản phẩm. Bài tiểu luận cịnnhiều thiếu sót cũng như có nhiều kiến thức vẫn chưa am hiểu chuyên sâu. Mong thầygóp ý để có thể rút kinh nghiệm và hồn thiện tốt bài tiểu luận đợt này của mình.

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu</b>

2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá của khách hàng về hoạt động Content Marketing trực tuyến và kếtquả hoạt động Content Marketing đã thực hiện. Từ đó đề xuất các giải pháp nâng caohoạt động Content Marketing của Công ty Sabeco.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến Content Marketing trên mạngxã hội.

- Phân tích đánh giá của khách hàng về Content Marketing trên Công ty Sabeco.

- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Content Marketing trên mạngxã hội của công ty Sabeco.

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</b>

Đối tượng nghiên cứu: hoạt động Content Marketing trên các trang mạng xã hội củadự công ty Sabeco.

- Khách thể nghiên cứu: khách hàng đã, đang và sẽ tương tác với các bài viết củaSabeco.

Phạm vi nghiên cứu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động quản trịquan hệ khách hàng.

- Không gian: Các vấn đề trên được nghiên cứu tại Sabeco

- Thời gian: Các giải pháp được đề xuất trong luận văn có ý nghĩa trong những nămtới.

<b>4. Phương pháp nghiên cứu</b>

Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu nói trên, chúng tôi sẽ sử dụng phương pháp: Thuthập dữ liệu công ty, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, phương pháptổng hợp và các phương pháp khác…

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Chương 1: Cơ sở lý thuyết</b>

<b>1.1 Khái niệm Content Marketing</b>

Content Marketing (hay tiếp thị nội dung) là một cách tiếp thị tập trung vào việc tạo dựng và phân phối nội dung có giá trị, phù hợp và đồng nhất đến với khách hàng. Thơng qua hình thức marketing này, người dùng sẽ nhận được lợi ích từ đó và muốn mua sản phẩm, dịch vụ để thực sự trải nghiệm chúng

Là một Content Marketer, họ không chỉ dừng lại ở việc xây dựng nội dung, mà cònđảm nhiệm nhiều đầu việc khác nhau. Cụ thể như:

 Chịu trách nhiệm quản lý các trang mạng xã hội của công ty (Facebook,Instagram, TikTok,…)

 Xây dựng và quản lý nội dung và hình ảnh trên các trang mạng xã hội ấy.

 Phối hợp cùng đội ngũ Marketing để hoạch định chiến lược nội dung cụ thể chocác kênh social.

 Đảm nhiệm vai trò sản xuất nội dung truyền thông như: ý tưởng, bài viết, hìnhảnh, video,…

 Viết bài PR cho sản phẩm, dịch vụ theo yêu cầu.

 Xây dựng kế hoạch nội dung của các kênh truyền thông của công ty (Website,Email, PR, seeding,…)

 Thực hiện các công việc liên quan đến nội dung theo sự chỉ đạo của Trưởng Bộphận Marketing hoặc Ban lãnh đạo.

<i><b>1.1.1 Vai trò của Content Marketing với các doanh nghiệp</b></i>

<i>Định hình thương hiệu</i>

Chất lượng sản phẩm/ dịch vụ tốt thôi là chưa đủ. Một thương hiệu muốn phát triểnrộng khắp và mạnh mẽ thì phải có sự kết hợp giữa chất lượng và định hướng nội dungmarketing phù hợp.

Content Marketing mang đến nội dung chất lượng và có giá trị hướng đến khách hàng.Điều này sẽ thúc đẩy người dùng nhớ về thương hiệu với ánh nhìn tích cực hơn. Từ đóthúc đẩy việc định hình và tạo dựng thương hiệu tích cực hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>Tăng lượng tương tác, truy cập</i>

Hình ảnh đẹp và bắt mắt có thể thu hút ánh nhìn của người đọc trong vài giây đầu,nhưng thứ giữ họ lại lâu dài chính là giá trị nội dung mang đến. Bên cạnh mục tiêu tiếpthị về sản phẩm, Content Marketing buộc phải mang đến những kiến thức, thơng tinhữu ích đến nhóm đối tượng mục tiêu.

Làm được điều đó, lượng truy cập vào website và fanpage sẽ ngày càng tăng cao vàthu hút nhiều khách hàng hơn. Điều này giúp gia tăng lượng traffic và tương tác tựnhiên.

<i>Tiết kiệm chi phí quảng cáo</i>

Chi phí quảng cáo ln chiếm một phần ngân sách khá lớn trong các hoạt độngMarketing. Để tiết kiệm chi phí, Content Marketing sẽ đóng vai trị vơ cùng quantrọng. Nhờ mang đến những nội dung hữu ích và có giá trị, lượng tương tác tự nhiên sẽtăng cao.

Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ không phải bỏ ra quá nhiều chi phí đểquảng cáo được tiếp cận đến đúng đối tượng mục tiêu.

<i>Tăng doanh thu</i>

Sản phẩm hay dịch vụ muốn bán được sẽ phụ thuộc rất lớn vào cách thức bạn thuyếtphục khách hàng. Càng giúp họ thấy rõ giá trị sản phẩm mang đến, họ sẽ càng có xuhướng lựa chọn bạn thay vì đối thủ.

Khi Content Marketing giải quyết những nỗi trăn trở, ‘điểm đau’ của khách hàng, họsẽ không ngần ngại chi tiền để sở hữu sản phẩm, dịch vụ của bạn. Có thể, doanh thucủa doanh nghiệp sẽ ngày càng một tăng cao mà không tiêu tốn q nhiều chi phí.

<i><b>1.1.2 Các hình thức của Content Marketing</b></i>

Video ln là hình thức mang đến khả năng tương tác và hiệu quả truyền thông tốtnhất trong các chiến dịch Marketing.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Trong thời đại mà mọi người muốn tiêu thụ thơng tin nhanh chóng, thì video chính làphương thức Content Marketing hiệu quả nhất nhì. Một nghiên cứu của Hubspot chỉ rarằng landing page có chèn các đoạn video sẽ gia tăng tỷ lệ chuyển đổi đến 80%.

Blog là một loại hình content xoay quanh nhiều nhóm chủ đề nào đó. Các thơng tintrên Blog thường sẽ bao hàm quan điểm cá nhân của người viết, hoặc góc nhìn từthương hiệu.

Có thể nói, trang blog là một trong những nền tảng nội dung được đánh giá cao nhấttrong các chiến dịch Marketing.

Bên cạnh các hình thức kể trên, việc sử dụng Infographic (hình ảnh kèm thông tin dướidạng biểu đồ, số liệu, các biểu tượng,…). Điều này giúp các nội dung mang đến kháchhàng được truyền tải một cách chính xác, dễ tiếp cận.

Tưởng chừng không phổ biến, nhưng email marketing cũng được cho là nhữngphương thức Content Marketing hiệu quả. Hình thức này sẽ mang những nội dung giátrị đến với email của khách hàng tiềm năng.

Đây là một hình thức tiết kiệm, đồng thời có khả năng truyền tải thông điệp của sảnphẩm và sản phẩm đến khách hàng một cách chủ động. Không những thế, việc gửi

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

hàng loạt email marketing đến người dùng sẽ giúp các Content Marketer phủ rộng đốitượng tối đa.

<i><b>1.1.3 Lợi tích của Content Marketing</b></i>

Nội dung tốt là yếu tố tất yếu giữ chân khách hàng ở lại website của bạn. Một nội dunghay, độc đáo sẽ mang đến trải nghiệm tích cực cho khách hàng. Từ đó, khiến họ muốnquay lại để tìm hiểu thêm về sản phẩm. Content Marketing giúp bạn mở khóa lịng tincủa khách hàng và liên tục tạo dựng ấn tượng tích cực cho thương hiệu.

<i>Tạo được sức hút cho thương hiệu trên mạng xã hội</i>

Việc sản xuất nội dung phù hợp với đối tượng người theo dõi trên mạng xã hội là rấtquan trọng. Mạng xã hội là kênh truyền thông với lượng người dùng chủ yếu là giớitrẻ. Đây cũng là nhóm công chúng tiềm năng của rất nhiều thương hiệu trên thị trườnghiện nay. Thiết lập chiến lược Content Marketing phù hợp trên mạng xã hội giúpdoanh nghiệp tăng khả năng thu hút cơng chúng mục tiêu. Từ đó, dễ dàng chuyển đổihọ thành khách hàng cho doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp của bạn khơng có nhiềulượt tương tác mặc dù sở hữu lượng người theo dõi khổng lồ, thì đã đến lúc bạn nênxem lại chiến lược Content Marketing.

<i>Đạt được sự tin tưởng của khách hàng</i>

Việc sáng tạo nội dung hay, chất lượng giúp doanh nghiệp tiến gần hơn tới xây dựngmối quan hệ thân thiết với khách hàng. Bạn có thể tương tác với khách hàng trên nhiềunền tảng xã hội. Khi bạn trao đi những giá trị tốt đẹp, khách hàng sẽ dần trở nên tintưởng vào lời khuyên và đề xuất của bạn.

<i>Tạo ra được nhiều khách hàng tiềm năng hơn</i>

Content Marketing là một phương pháp hiệu quả, giúp tạo ra nhiều khách hàng tiềmnăng cho doanh nghiệp. Khi người xem ấn tượng với nội dung trên website của bạn,nhiều khả năng họ sẽ tìm đến mua hàng trong tương lai. Ngoài ra, bạn nên thêm lờikêu gọi hành động trong nội dung để thúc đẩy quyết định mua hàng của khách hàng.

<i>Content Marketing giúp doanh nghiệp thu hút khách hàng tiềm năng </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Theo Lindsay Kolowich, người quản lý của HubSpot phát biểu rằng “ContentMarketing là một cách tuyệt vời, giúp dẫn dắt người dùng đến trang đích. Cách đơngiản nhất các marketer thường dùng là cung cấp nội dung có giá trị hữu ích, cho phépngười xem truy cập miễn phí. Bạn có thể thêm CTA ở bất kỳ đâu trong nội dung bàiviết. Nếu người truy cập tin tưởng với nội dung của bạn, nhiều khả năng họ sẽ nhấpvào đường link chỉ dẫn và chuyển đến trang đích.”

Tăng tỷ lệ chuyển đổi nhờ Content Marketing: Những nội dung bạn đăng tải sẽ ảnhhưởng trực tiếp đến tỷ lệ chuyển đổi. Nội dung bạn chia sẻ phải khiến khách hàng hiểuhơn về sản phẩm. Đồng thời khiến họ đủ ấn tượng để đi đến quyết định mua hàng.

<i>Tăng đề xuất hiển thị cho doanh nghiệp nhờ Content SEO</i>

Việc sản xuất Content SEO chất lượng sẽ giúp doanh nghiệp tăng khả năng hiển thịtrên các trang mạng xã hội và tạo được niềm tin với khách hàng. Ngoài ra, với mộtchiến lược Content Marketing tốt, sử dụng mơ hình phù hợp, nội dung của bạn sẽ đượcxếp hạng cao hơn trong cơng cụ tìm kiếm.

<i>Nội dung chất lượng có thể nâng cao vị thế trong ngành cho doanh nghiệp</i>

Nếu website của bạn có nội dung uy tín, được nhiều khách hàng tin tưởng thì có nhiềukhả năng website đó sẽ được xếp hạng cao trong các cơng cụ tìm kiếm. Để làm đượcđiều đó thì nội dung bạn cung cấp phải có tính chun mơn cao và có thể giải đápđược mọi thắc mắc của khách hàng.

<i>Gia tăng độ nhận diện thương hiệu cho doanh nghiệp</i>

Xây dựng và phát triển nội dung chất lượng giúp doanh nghiệp tạo dựng được chỗđứng trên bản đồ thương hiệu. Một chiến lược Content Marketing tốt sẽ giúp thươnghiệu tăng độ nhận diện hình ảnh với nhóm khách hàng tiềm năng.

<i>Xây dựng nhóm khách hàng trung thành</i>

Tất cả những người say mê nội dung của bạn đều có khả năng trở thành khách hàngcủa doanh nghiệp trong tương lai. Người hâm mộ thương hiệu có thể trở thành nhómtham khảo tuyệt vời cho nhóm khách hàng tiềm năng của bạn. Họ sẽ là người ủng hộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

thương hiệu và tác động tích cực tới người tiêu dùng khác. Đây là một trong nhữngcách xây dựng mạng lưới khách hàng trung thành mà các cơng ty có thể làm thơng quaContent Marketing.

<i>Tiết kiệm chi phí Marketing cho doanh nghiệp</i>

Content Marketing là cách thức tuyệt vời cho các doanh nghiệp SME (vừa và nhỏ) thuvề lợi nhuận cũng như lượng khách hàng trung thành mà khơng cần sử dụng nhiềuchiêu trị quảng cáo. Khi so sánh với quảng cáo trả phí hay tiếp thị truyền thống, nộidung luôn giành chiến thắng trong cuộc chiến tài chính.

<b>1.2 Nghiên cứu thị trường, sản phẩm và xác định chân dung khách hàng</b>

<i><b>1.2.1 Tầm quan trọng </b></i>

Nghiên cứu thị trường là công cụ kinh doanh thiết yếu và là công việc cần làm trongmột thị trường cạnh tranh, nơi có quá nhiều sản phẩm phải cạnh tranh gay gắt để dànhsự chấp nhận mua và/hoặc sử dụng của khách hàng. Do đó, càng hiểu rõ về thị trườngvà khách hàng tiềm năng bạn càng có nhiều cơ hội thành cơng. Việc hiểu biết về nhómkhách hàng mục tiêu tại một địa phương và thói quen mua sắm của họ sẽ giúp bạn tìmra biện pháp thích hợp để đưa sản phẩm của mình vào thị trường một cách thành công.Việc nghiên cứu thị trường rất quan trọng trong các hoạt động kinh doanh và tiếp thị,đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gia tăng và nhu cầu của khách hàng thayđổi liên tục. Dưới đây là một số chi tiết về tầm quan trọng của việc nghiên cứu thịtrường: Hiểu rõ về khách hàng và thị trường, đưa ra quyết định kinh doanh chính xác,cải thiện chiến lược tiếp thị, đánh giá hiệu quả tiếp thị và đồng bộ hóa các hoạt độngkinh doanh

<i>1.2.2 Nghiên cứu thị trường trong hoạt động Content marketing</i>

Nghiên cứu thị trường là q trình thu thập, xử lý, phân tích toàn diện thị trường, đốithủ cạnh tranh, khách hàng mục tiêu để từ đó có các thơng tin phục vụ mục tiêu như:xâm nhập thị trường, phát triển sản phẩm mới. tăng trưởng doanh thu,…Khi nghiêncứu thị trường cần nghiên cứu 3 yếu tố: đối thủ cạnh tranh, xu hướng nội dung, kháchhàng mục tiêu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Quy trình nghiên cứu và phân tích đối thủ cạnh tranh Lập danh sách đối thủ

 Danh sách đối thủ (Đối thủ cạnh tranh trực tiếp, Đối thủ cạnh tranh gián tiếp,Đối thủ cạnh tranh kì vọng, Đối thủ cạnh tranh nội dung)

Nghiên cứu thông tin tổng quan như nghiên cứu các thông tin về: định vị thương hiệu,sản phẩm chủ lực, danh mục sản phẩm, khách hàng mục tiêu…. Ở bước này bạn hãy đitrả lời các câu hỏi:

Doanh nghiệp đang tự giới thiệu bản thân như thế nào? Sứ mệnh của họ là gì? SloganTagline…? Chân dung khách hàng mục tiêu của họ? Mô tả ngắn gọn về sản phẩmhoặc danh mục sản phẩm?

Nghiên cứu nội dung để tự đánh giá chiến lược Content Marketing của mình. Xác địnhnội dung tốt và kém hiệu quả của đối thủ. Thu thập các thơng tin khác ngồi phạm vithương hiệu Content

Từ việc nhận xét, đánh giá nội dung của đối thủ chúng ta sẽ hình dung được nội dungtương lai sẽ trơng ra sao, có những gì mình phải làm để được như họ, hoặc có những gìcần rút kinh nghiệm từ họ. Từ đây chúng ta phần nào đánh giá lại chiến lược ContentMarketing trong doanh nghiệp của mình.

<i>1.2.3 Nghiên cứu hành trình khách hàng và hành trình tiếp nhân nội dung </i>

1.2.3.1 Điểm chạm khách hàng - Customer Touch Point

<i>Trước khi mua hàng </i>

Tiếp thị trực tuyến . Tiếp thị trực tuyến là một chiến lược truyền thông mang lại hiệuquả rất tốt. Các kênh tiếp thị phổ biến bao gồm mạng xã hội, website và internet, giúpthương hiệu tăng cường việc tiếp cận và thu hút khách hàng.

Tổ chức các gian hàng và hội thảo để quảng bá sản phẩm là một cách hiệu quả để tạođiểm tiếp xúc với khách hàng. Điều này không chỉ giúp tăng cơ hội tiếp cận nhà đầu tưmà còn giúp tạo liên kết sâu hơn với khách hàng của mình. Chiến lược này được coi là

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

một cách hữu ích để thương hiệu tiếp cận, xây dựng và nâng cao tỷ lệ chuyển đổi đơnhàng.

<i>Trong khi mua hàng </i>

Chăm sóc và hỗ trợ cho khách hàng. Trong quá trình mua hàng, quá trình tương táctrực tiếp với khách hàng thơng qua hoạt động tư vấn và chăm sóc là rất quan trọng.Nếu thương hiệu cung cấp chương trình và dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt, sẽ tạo rađiểm tiếp xúc lý tưởng giúp khách hàng yêu thích và tin tưởng doanh nghiệp hơn. Điềunày có ảnh hưởng lớn đến quyết định mua sản phẩm/dịch vụ của khách hàng.

Tạo trang giới thiệu sản phẩm trên không gian Internet. Dù bạn kinh doanh trực tuyếnhay truyền thống, việc tạo các tài liệu giới thiệu sản phẩm là vô cùng cần thiết. Đây làmột phương tiện hiệu quả để giới thiệu sản phẩm đến khách hàng của bạn.

Khi doanh nghiệp cung cấp đủ hình ảnh và thơng tin sản phẩm một cách sinh động,khách hàng sẽ hiểu hơn về sản phẩm trước khi mua. Đồng thời, việc kết hợp các nútkêu gọi hành động sẽ tăng hiệu quả chuyển đổi.

Xây dựng trang thương mại điện tử. Tạo điểm tiếp xúc khách hàng trên các trangthương mại điện tử giúp cải thiện trải nghiệm của khách hàng mục tiêu. Bên cạnh đó,nhu cầu mua sắm trực tuyến ngày càng tăng, do vậy mà trang thương mại điện tử làmột nguồn thu ổn định cho thương hiệu của doanh nghiệp.

Đánh giá từ khách hàng. Một yếu tố đặc biệt của kinh doanh trực tuyến là khả năngnhận đánh giá chính xác từ khách hàng. Đánh giá này hướng khách hàng đến gianhàng, giúp họ đưa ra quyết định mua hàng nhanh chóng. Đánh giá từ khách hàng cũngtăng độ uy tín của doanh nghiệp, gắn kết lòng tin của khách hàng vào sản phẩm.

<i>Sau khi mua hàng </i>

Sau quá trình mua hàng, cửa hàng có thể tiếp xúc và thu thập phản hồi từ khách hàngvề sản phẩm/dịch vụ. Điều này không chỉ mang lại sự quan tâm đối với khách hàng màcòn giúp thương hiệu đánh giá xem khách hàng có hài lịng thực sự với sản phẩm của

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

họ hay khơng. Từ đó, bạn có thể điều chỉnh và tối ưu hoạt động kinh doanh của cửahàng, tạo thêm nhóm khách hàng trung thành cho thương hiệu.

Lời cảm ơn. Không cần phải quá phức tạp, một lời cảm ơn đơn giản gửi đến kháchhàng có thể là tin nhắn, email, thiệp hoặc thư tay, thể hiện lòng chân thành và sự biếtơn của bạn đối với khách hàng.

<b>1.2.3.2 Hành vi mua và hành trình tượng tác nội dung (Engagement cycle)</b>

Hành vi mua và hành trình tượng tác nội dung là quá trình mà một người tiêu dùng trảiqua từ khi họ nhận biết nhu cầu của mình cho đến khi họ thực hiện giao dịch muahàng. Đây là quá trình phức tạp và đa chiều, bao gồm nhiều giai đoạn khác nhau. Dướiđây là một phân tích về hành trình tượng tác nội dung và hành vi mua:

1. Nhận Biết Nhu Cầu (Awareness):

Trong giai đoạn này, người tiêu dùng nhận biết nhu cầu của mình thơng qua các cảmxúc, trải nghiệm hoặc nhu cầu cụ thể.

Nội dung có thể hướng tới việc giải quyết vấn đề hoặc cung cấp thông tin liên quan đểtạo ra sự nhận thức.

2. Tìm Kiếm Thơng Tin (Research):

Người tiêu dùng bắt đầu tìm kiếm thơng tin về sản phẩm hoặc dịch vụ mà họ quantâm.

Nội dung có thể cung cấp thơng tin chi tiết, so sánh sản phẩm, đánh giá từ người dùng,và các hướng dẫn sử dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Người tiêu dùng đưa ra quyết định cuối cùng và thực hiện giao dịch mua hàng.

Nội dung có thể tập trung vào việc cung cấp các ưu đãi đặc biệt, mã giảm giá hoặc cácchương trình khuyến mãi để kích thích hành động mua hàng.

6. Tạo Sự Trung Thực và Tương Tác (Engagement):

Quá trình tương tác tiếp tục sau khi mua hàng, trong đó thương hiệu và người tiêudùng tạo ra một mối quan hệ lâu dài.

Nội dung có thể tập trung vào việc cung cấp giá trị gia tăng, hỗ trợ khách hàng, và tạora cơ hội giao tiếp hai chiều.

<b>1.2.3.3 Nghiên cứu insight của khách hàng mục tiêu </b>

Nghiên cứu insight khách hàng là quá trình thu thập và phân tích thơng tin để hiểu rõnhu cầu và mong muốn của khách hàng. Từ đó, Doanh nghiệp có thể đưa ra các chiếnlược kinh doanh, marketing phù hợp, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tạo sự hài lịng,dần hình thành tập khách hàng trung thành với Thương hiệu. 6 bước khai thác insightkhách hàng hiệu quả:

Thiết lập chân dung khách hàng mục tiêu

Đây là bước đầu tiên trong việc tạo ra một bức tranh toàn cảnh về đối tượng kháchhàng mục tiêu mà Doanh nghiệp muốn tiếp cận, bao gồm việc phác họa các yếu tố nhưsở thích, thói quen, thu nhập, và nơi cư trú của họ. Thêm vào đó, các thơng tin cơ bảnnhư độ tuổi, nghề nghiệp, và tình trạng hơn nhân. Tất cả thông tin tùy chỉnh phù hợptheo ngành hàng mà Doanh nghiệp đang kinh doanh.

Phân nhóm nhu cầu khách hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Khách hàng đến và mua sản phẩm của Doanh nghiệp vì họ có các nhu cầu cụ thể.Những nhu cầu này có thể bắt nguồn từ cảm xúc, lý do hợp lý hoặc thậm chí là nhữngyếu tố tâm lý tiềm ẩn trong tư duy của họ những đối tượng khác nhau sẽ có những nhucầu khác nhau. Thơng phân loại và đặt tên cho những nhóm nhu cầu này, Doanhnghiệp sẽ xác định được insight trong mỗi nhóm nhu cầu ở mỗi nhóm đối tượng kháchhàng cụ thể. Để làm điều này, hãy lập danh sách các nhóm nhu cầu của khách hàng đểtìm hiểu về insight của họ.

Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh

Khách hàng của đối thủ cũng có thể là khách hàng của Doanh nghiệp. Đối thủ cũng đãtiến hành nhiều bước nghiên cứu thị trường, ngành hàng để tìm kiếm insight kháchhàng. Việc tiến hành nghiên cứu sâu vào hoạt động của đối thủ tại các điểm chạmkhách hàng giúp đánh giá ưu điểm và nhược điểm của họ, cách đối thủ tiếp cận kháchhàng, và đặc biệt là những nhóm nhu cầu mà họ đang nhắm đến. Từ việc tận dụngnhững nguồn thông tin giá trị này, bạn có thể có thể tìm ra những insight đắt giá và tậndụng chúng để cải thiện chiến lược của mình.

Trị chuyện cùng khách hàng

Doanh nghiệp không thể thực sự hiểu rõ điều khách hàng muốn nếu khơng bắt đầu trịchuyện cùng khách hàng thơng qua các cuộc khảo sát, phương pháp nghiên cứu thịtrường phỏng vấn nhóm, và các phản hồi trên các kênh truyền thông. Thông tin từ cáccuộc hội thoại này, chứa đựng nguồn insight mà Doanh nghiệp có thể khai thác.

Bằng cách tiếp xúc, giao tiếp và tương tác trực tiếp với khách hàng, bạn có thể hiểuđược suy nghĩ và động cơ đằng sau quyết định mua hàng của họ, những nhu cầu phátsinh thêm trong quá trình sử dụng sản phẩm. Từ đó, bạn có thể thu thập insight quýbáu cho q trình nghiên cứu. Ngồi ra, việc quan sát khách hàng từ xa cũng giúpmang lại hiểu biết, thông qua cách khách hàng tương tác với nhân viên, và qua cử chỉvà hành động của họ.

Tổng hợp, phân tích dữ liệu thu thập được

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Sau khi hồn thành bốn bước trên một cách thành cơng, Doanh nghiệp sẽ thu thậpđược một kho thông tin quý báu có chứa insight khách hàng, bao gồm chân dungkhách hàng, dữ liệu từ các cuộc khảo sát thực tế, và thông tin về đối thủ cạnh tranh.Bây giờ, bước tiếp theo là sắp xếp và tổng hợp dữ liệu.

Đây là một bước quan trọng yêu cầu sự trung thực và tỉ mỉ và có hiểu biết sâu vềngành hàng và thấu hiểu tâm lý đối tượng khách hàng. Ngoài ra, người phân tích dữliệu cần có kỹ năng phân tích và tổng hợp vững vàng để từ đó rút ra những kết luận,insight giá trị và chính xác. Q trình phân tích dữ liệu được thực hiện càng tỉ mỉ, thìkết quả insight khách hàng thu được càng trở nên hiệu quả hơn.

Xác định và kiểm chứng sự phù hợp, độ khả thi từ insight khách hàng

Khi đã hoàn thiện tất cả các bước trên, Doanh nghiệp sẽ có trong tay một cơ sở thôngtin về insight khách hàng với độ chính xác gần như 99%. Tuy nhiên, trước khi áp dụnginsight khách hàng vào bất kỳ chiến dịch Marketing nào, việc kiểm chứng lại độ chínhxác và sự phù hợp, khả thi của insight khách hàng là điều cần thiết.

<b>1.3 Xây dựng chân dung khách hàng1.3.1 Chân dung khách hàng </b>

Bước 1: Thu thập thông tin khách hàng

Để phác họa chân dung khách hàng mục tiêu, bạn cần thu thập và xử lý dữ liệu mộtcách chính xác. Bạn có thể dựa vào các tiêu chí như: nhân khẩu học, mục tiêu, nỗi sợ,động lực và hành vi của sự ưu tiên đối tượng. Khi bạn có nhiều thơng tin khách hàngthì chân dung khách hàng của bạn càng rõ ràng và cụ thể hơn.

Một số phương pháp thu thập dữ liệu mà bạn có thể sử dụng để thu thập thông tin:Khảo sát và phỏng vấn, Tham khảo nội bộ, Sử dụng các công cụ Google Trend,Google Analytis, v…v… Phản hồi trên các mạng xã hội…

Bước 2: Phân tích dữ liệu bạn đã thu thập

Đây là bước bạn chuyển các dữ liệu thơ có được từ bước 1 thành các thơng tin có ýnghĩa. Sau khi thu thập thơng tin từ các phương pháp khác nhau, sẽ có hai loại dữ liệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

chính bạn cần xem xét. Một là bộ dữ liệu định tính thu thập từ các cuộc phỏng vấn nộibộ và khách hàng và hai là dữ liệu định lượng thu thập từ các cơng cụ phân tíchinsight.

Một số thơng tin thu thập được có thể là: Độ tuổi, Giới tính, Thu nhập, Các vấn đề, Sởthích, Các kênh truyền thơng hay sử dụng

Bước 3: Xây dựng tính cách khách hàng mục tiêu

Khi đã phân tích dữ liệu khách hàng xong, giờ là bước quan trọng nhất là vẽ chân dungkhách hàng. Tùy vào từng lĩnh vực/ hình thức kinh doanh, sản phẩm của từng đốitượng mà bạn sẽ tạo ra các hồ sơ khác nhau, nhưng tóm lại một hồ sơ cần có các yếu tốdưới đây:

Thơng tin nhân khẩu học: được hiểu là các thông tin bao gồm độ tuổi, giới tính, địađiểm sinh sống, tình trạng kết hơn, nghề nghiệp, trình độ học vấn…Mọi thơng tin nàysẽ giúp bạn phân khúc thị trường dễ dàng hơn.

Thách thức và khó khăn: Với những khó khăn mà nhóm khách hàng đang đối mặt sẽgiúp bạn phát triển các giải pháp để thực hiện các chiến lược tiếp thị một cách phùhợp.

Mô tả hành vi khách hàng: Mỗi khách hàng đều có một mô tả chi tiết riêng, bao gồmhoạt động thường ngày, thói quen tìm kiếm thơng tin và hành vi mua hàng của họ cũngnhư các yếu tố liên quan tới quyết định mua hàng.

Hướng giải quyết: Từ những sở thích của khách hàng doanh nghiệp sẽ chỉ ra những ưuđiểm của sản phẩm dịch vụ có thể đáp ứng được những điều đó.

<b>1.3.2 Hành trình khách hàng (Customer Journey) </b>

5 giai đoạn của hành trình khách hàng bao gồm:Awareness (nhận biết)

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Trong giai đoạn này, khách hàng có thể có hoặc chưa có nỗi đau (pain point) nhưngđang tìm hiểu thơng tin vì họ đã thấy mẫu quảng cáo, bài đăng Facebook hay nghe mộtngười nhắc tới sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp bạn.

Consideration (cân nhắc)

Ở giai đoạn này, khách hàng nhận ra nhu cầu sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ để giảiquyết vấn đề của họ và bắt đầu chủ động tìm kiếm giải pháp phù hợp. Nếu thương hiệucủa bạn đã từng xuất hiện trong nhận thức của họ, thì những khách hàng tiềm năng nàydễ cân nhắc tới sản phẩm của bạn là lựa chọn phù hợp.

Advocacy (Ủng hộ)

Đây là giai đoạn khách hàng hài lịng với cơng dụng sản phẩm, nhận ra giá trị gia tăngsản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp và bắt đầu giới thiệu thương hiệu của công tyđến đồng nghiệp và bạn bè của họ, hồn thành vịng lặp trung thành (loyalty loop).

<b>1.4 Kỹ thuật xây dựng content cơ bản1.4.1 Kỹ thuật xây dựng content cơ bản</b>

Luôn là một trong các loại Content Marketing mà doanh nghiệp cần chú trọng,Content blog được ra đời từ những năm cuối thập niên 90. Đến thời điểm hiện tại cũng

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

như xu hướng trong tương lai, đây vẫn là loại Content mà bất kì doanh nghiệp nàocũng cần muốn hướng đến. Bởi thế Content Blog cũng theo đó trở thành lựa chọn hàngđầu của các bạn trẻ.

Ngay cả khi nội dung trên các nền tảng Social Media có thể tiếp cận được người dùngnhanh hơn, thì Content Blog vẫn đóng vai trị quan trọng. Nhiều thống kê cho thấy, cácdoanh nghiệp nhỏ có thể tăng lên 126% khác hàng nhờ Blog, trong đó có đến 434% tỷlệ đến từ Google Index của trang Blog đó (hay là hoạt động SEO).

Content Blog cũng sẽ tăng tính chuyên gia, sự tin cậy hơn cho thương hiệu của doanhnghiệp. Do đó, đừng bỏ qua hình thức Content Marketing này nếu bạn đang muốn theođuổi công việc của một người làm sáng tạo.

Infographic là dạng Content được trình bày bằng hình ảnh. Content này sẽ thơng quacách kể chuyện đầy đủ và hình ảnh sinh động, trực quan, dễ hiểu để truyền tải thôngtin đến người dùng. Trong các loại Content Marketing hiện nay, Infographic đangngày càng được sử dụng nhiều hơn.

Khi bạn có thể tận dụng Infographic để tạo ra được nội dung đa dạng, thu hút ngườixem thì có thể đem lại hiệu quả cho chiến lược Content của bạn. Tuy nhiên, với dạngContent này bạn cần có khả năng designer hoặc phối hợp với designer để sản xuất. Hiện nay, trong chiến lược phát triển content Marketing của một số doanh nghiệp, loạicontent này rất được đẩy mạnh. Bởi vậy mà khi tuyển dụng các vị trí như nhân viênthiết kế đồ họa designer, nhà tuyển dụng vẫn ưu tiên các ứng viên có thể lên ý tưởngthiết kế Digital Banner, Poster, Brochure, Infographic, v.vv.. để phục vụ cho các kênhtruyền thông của công ty.

Ebook hay sách điện tử, đang là một trong các loại Content Marketing có xu hướngquay lại và phát triển trong thời gian gần đây. Với việc tạo ra các Ebook có nội dungchia sẻ chất lượng, các doanh nghiệp có thể dễ dàng tăng được uy tín của mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Đây sẽ là dạng Content phù hợp với các doanh nghiệp hoạt động theo hình thức B2B,hoặc muốn giới thiệu những dịch vụ của mình đến nhiều người đọc. Ngồi ra, Ebookcũng là bước trung gian giúp doanh nghiệp thu thập được data cho hoạt động EmailMarketing hoặc chạy quảng cáo.

Ebook hay sách điện tử, đang là một trong các loại Content Marketing có xu hướngquay lại và phát triển trong thời gian gần đây. Với việc tạo ra các Ebook có nội dungchia sẻ chất lượng, các doanh nghiệp có thể dễ dàng tăng được uy tín của mình.

Đây sẽ là dạng Content phù hợp với các doanh nghiệp hoạt động theo hình thức B2B,hoặc muốn giới thiệu những dịch vụ của mình theo nhiều đến người đọc. Ngồi ra,Ebook cũng là bước trung gian giúp doanh nghiệp thu thập được data cho hoạt độngEmail Marketing hoặc chạy quảng cáo.

Hiện tại, các nền tảng mạng xã hội video như Tik Tok, Youtube,… đang có lượngngười dùng tăng nhanh. Ngay cả Facebook cũng đang có nhiều chính sách ưu tiên hơnkhi đăng tải nội dung theo định dạng video. Sử dụng Content Video trong các chiếndịch Marketing cũng sẽ giúp bạn tăng được chuyển đổi, tỉ lệ ROI cao hơn so vớinhững nội dung thơng thường.

Có đến hơn 50% người dùng cho biết rằng, họ thích tiếp cận nội dung với doanhnghiệp theo các video hơn là bài viết, hình ảnh thơng thường. Đối với các landingpage, theo thống kê cho thấy khi chèn nội dung video, tỉ lệ Conversion Rate (chuyểnđổi) tăng hơn 80% so với thơng thường. Vì vậy, bạn cần có loại Content video trongchiến lược Content Marketing của mình.

Lưu ý rằng, những giây đầu tiên của video đóng vai trò quan trọng. Đây là khoảng thờigian ngắn để thu hút khách hàng ở lại xem hết video của bạn. Hãy tập trung nhiều hơncho đoạn khởi đầu của video.

Email

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Một trong các loại Content Marketing chính là Email. Nội dung Email được sản xuấtđể phục vụ cho các hoạt động Marketing là chủ yếu, ngoài ra cịn phục vụ cho việcchăm sóc hậu mãi sau khi khách đã mua hàng. Email Marketing có thể giúp doanhnghiệp tiếp cận, trao đổi trực tiếp với từng khách hàng đích khác nhau.

Hiện nay Email đang ngày càng được sử dụng nhiều hơn bởi tính bảo mật cao của nó.Bạn có thể sử dụng nhiều dạng nội dung Email khác nhau như chữ, hình ảnh, video,âm thanh, Điều này giúp nội dung không trở nên quá nhàm chán.

Tuy nhiên, để chiến dịch Email Marketing thành công, người sản xuất nội dung Emailcần có khả năng lên được kịch bản Email Marketing. Ngoài ra, họ sẽ phải nắm rõ đượctâm lý khách hàng khi nhận được Email sẽ có những phản ứng như thế nào. Họ cũngcần biết sử dụng các công cụ hỗ trợ cho Email Marketing.

ocial Media

Theo các thống kê, đến thời điểm hiện tại có khoảng hơn 3.6 tỷ người đang sử dụngmạng xã hội. Vì vậy, Social Media là một trong các loại Content Marketing bạn cầnchú trọng, đầu tư xây dựng khi triển khai kế hoạch Content.

Các nội dung trên Social Media ngoài việc cung cấp thơng tin đơn thuần, bạn có thểtạo ra được nhiều sự khác biệt để thu hút được người đọc. Những điểm khác biệt nàybao gồm màu sắc, hình ảnh,..

Việc triển khai nội dung ở Social Media giúp doanh nghiệp có thể kết nối nhanh hơnvới người dùng. Đây cũng là một trong những lợi thế của loại hình Content này.

<b>1.4.2 Kết hợp visual và copy</b>

Đồ họa hỗ trợ thông điệp

Hình ảnh, biểu đồ, infographic và video có thể được sử dụng để hỗ trợ thông điệp màbạn muốn truyền đạt. Ví dụ, nếu bạn đang viết về một chiến dịch từ thiện, bạn có thểsử dụng hình ảnh của những người nhận được sự giúp đỡ, kèm theo câu chuyện cảmđộng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Sử dụng trực quan để giải thích ý tưởng phức tạp

Khi bạn cần giải thích một ý tưởng phức tạp, hãy sử dụng hình ảnh hoặc biểu đồ đểminh họa. Sau đó, sử dụng bài viết hoặc bản copy để cung cấp thông tin chi tiết và giảithích thêm.

Tạo điểm nhấn

Sử dụng hình ảnh hoặc video để tạo điểm nhấn và thu hút sự chú ý của độc giả. Bạn cóthể kết hợp chúng với tiêu đề mạnh mẽ để tạo ra một ấn tượng ban đầu mạnh mẽ.Tạo sự tương tác

Sử dụng hình ảnh hoặc video để kích thích sự tương tác từ phía độc giả, ví dụ như sửdụng hình ảnh sản phẩm để khuyến khích người xem nhấp vào liên kết để tìm hiểuthêm.

Tạo cảm xúc

Hình ảnh và video có thể kích thích cảm xúc mạnh mẽ từ phía người xem. Kết hợpchúng với copywriting sâu sắc để tạo ra một trải nghiệm đầy ấn tượng và đáng nhớ.Thương hiệu hóa

Sử dụng hình ảnh và video để tạo ra một phong cách thương hiệu riêng biệt. Điều nàygiúp xây dựng lòng tin và sự nhận diện thương hiệu.

Tối giản và hiệu quả

Khi kết hợp visual và copy, hãy đảm bảo rằng cả hai đều đóng góp vào việc truyền đạtthơng điệp chính một cách tối giản và hiệu quả. Đừng để hình ảnh hoặc copywritingchiếm lĩnh quá nhiều, làm mất đi sự cân bằng và hiệu quả của thông điệp.

<b>1.4.3 Nghệ thuật kể chuyện-Story-telling</b>

Hơn một thiên niên kỷ qua, đặc biệt là trong những năm gần đây, “Storytelling” (Kểchuyện) là một thuật ngữ được giới Marketer liên tục nhắc đến. Đây là hình thứcmarketing dựa trên việc xây dựng, phát triển và lan tỏa những câu chuyện lý thú, có

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới thương hiệu sản phẩm hay hình ảnh của hãng.Trong cuốn sách Storytelling – “Branding in Practice” cho rằng “kể chuyện” chính làphương thức quan trọng để xây dựng thương hiệu. Một thương hiệu muốn “tỏa sáng”phải được tạo dựng trên những giá trị rõ ràng và phải tạo ra sự kết nối cảm xúc vớingười tiêu dùng. Trong khi đó, marketing kể chuyện có thể tác động tới cảm xúc vàgiúp nhóm khách hàng tiềm năng hiểu được những giá trị mà marketer muốn tạo ra.G.R.E.A.T – 5 quy tắc “vàng” trong nghệ thuật kể chuyện

Storytelling được xem là một phương tiện truyền đạt thông tin có tầm ảnh hưởng vượtthời gian và ngày càng trở nên phổ biến. Tuy nhiên, nghệ thuật kể chuyện trongmarketing online không đơn thuần chỉ là những câu chuyện đơn giản để giải trí màtrước hết cốt truyện phải được xây dựng dựa trên 5 nguyên tắc cơ bản G.R.E.A.T (Kếtnối – Phần thưởng – Cảm Xúc – Tin cậy – Mục tiêu).

Glue (Kết nối): thông điệp marketing cần phải có sự kết nối với những giá trị, nhữngđiều mà khách hàng của bạn tin tưởng là có thật. Câu chuyện mà bạn kể cần phảixuyên suốt và nhắm vào một niềm tin nào đó, liên hệ với thị trường và khách hàngmục tiêu. Giả như với vai trò là một doanh nghiệp cung cấp thực phẩm cho trẻ, bạnkhơng thể đưa ra một thơng điệp khuyến khích ăn đồ ăn nhanh hay sử dụng đồ uống cócồn vì đi ngược với quy chuẩn của khách hàng tiềm năng.

Reward (Phần thưởng): Những câu chuyện thu hút và hấp dẫn thường đề cập về phầnthưởng mà khách hàng sẽ nhận được như cảm giác an tồn, sự đẳng cấp, tính tiệnnghi… Chắc chắn họ sẽ rất quan tâm lắng nghe nếu bạn nói cho họ biết những điều họcó thể đạt cho riêng mình, những gì sẽ tốt cho cuộc sống cá nhân hay những gì sẽ giúphọ đạt ước mơ. Ví dụ như khi kể chuyện về các sản phẩm cho trẻ em, những giá trịnhư “sự phát triển tồn diện”, hay “an tồn cho sức khỏe”… chính là những điều mànhững khách hàng mong muốn giành cho con em mình.

Emotion – (Cảm xúc): Cảm xúc chính là yếu tố quan trọng nhất khi kể chuyện. Mộtcâu chuyện tuyệt vời nếu nó chạm tới những cảm xúc sâu lắng nhất của người nghechứ không phải tư duy lý thuyết của họ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Authentic – (Tin cậy): sẽ chẳng có ai muốn nghe câu chuyện của bạn nếu nó khơng cólấy 0,99% sự thật. Chuyện kể marketer truyền tải cần phải đảm bảo 100% là thật.Đồng thời, song hành với đó, nội dung cốt lõi muốn truyền tải cần được xây dựng dựatrên những thực tế về thương hiệu, trên những giá trị có thật

Target (Mục tiêu): nghệ thuật kể chuyện trong Marketing Online chỉ thành công khicâu chuyện được xác định đúng mục tiêu và đối tượng khách hàng. Để đảm bảo điềunày, marketer cần hướng vào những nhóm người có sự tương đồng trong quan điểm.

<b>1.5 Sáng tạo ý tưởng và phát triển nội dung1.5.1 Sáng tạo ý tưởng</b>

Thách thức bản thân: Đặt ra những thách thức cho bản thân bằng cách hỏi câu hỏi "Vìsao?" và "Tại sao không?" để khám phá các cách tiếp cận mới và không gian tưởngtượng.

Tham khảo nguồn cảm hứng bên ngoài: Dành thời gian để khám phá nhiều lĩnh vựckhác nhau, như nghệ thuật, âm nhạc, phim ảnh, văn hóa và khoa học. Sự đa dạng nàycó thể mang lại ý tưởng mới và làm phong phú tư duy của bạn.

Tạo ra môi trường thúc đẩy sáng tạo: Xung quanh bạn nên có một mơi trường làm việchoặc sống tích cực, nơi bạn cảm thấy tự do thể hiện ý tưởng của mình mà khơng bịràng buộc.

Sử dụng kỹ thuật kết nối ý tưởng: Kết hợp các ý tưởng từ các lĩnh vực khác nhau đểtạo ra ý tưởng mới. Đôi khi, việc kết hợp hai ý tưởng không liên quan có thể dẫn đếnnhững phát minh đột phá.

Hãy mạo hiểm và chấp nhận sự thất bại: Đừng sợ thất bại. Một số ý tưởng có thểkhơng hoạt động, nhưng nếu không mạo hiểm, bạn sẽ không bao giờ biết được nhữngý tưởng nào sẽ thành công.

Tạo không gian cho sự tĩnh lặng: Đôi khi, việc tạo ra khoảnh khắc n bình và tĩnhlặng có thể giúp ý tưởng sáng tạo nảy sinh. Hãy dành thời gian cho việc thư giãn,meditate hoặc đơn giản là dành thời gian tự do để tư duy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Hợp tác với người khác: Làm việc với người khác có thể mang lại góc nhìn mới vàgiúp phát triển ý tưởng theo hướng đa dạng hơn.

<b>1.5.2 Phát triển nội dung </b>

Khi muốn đặt bút viết một gì đó thì việc đầu tiên chính là phải mở rộng hướng nghiêncứu. Có thể là nghiên cứu về thương hiệu, về khách hàng mục tiêu. Điều quan trọngnhất chính là nắm rõ mục tiêu thực sự của chiến dịch marketing này là gì? Khách hàngsau khi đọc xong bài viết, họ sẽ giải quyết được các vấn đề của họ chứ?

Đưa ra lựa chọn

Tiếp theo sau khi nghiên cứu, bạn cần phải thu hẹp phạm vị. Theo đó, hãy chắt lọcthơng tin, lựa chọn thơng điệp và từ khóa chủ đạo. Nhờ vậy, bạn đã có một định hướngviết bài cụ thể.

Brain storming

Ngay sau định hướng, hãy tiếp tục “động não” để tìm thêm nhiều chủ đề. Xa hơn nữalà góc độ, quan điểm và hướng đi các tuyến bài. Theo đó, thường có 7 góc nhìn giúpcó những hướng nội dung khách quan, nhiều màu sắc hơn. Bao gồm:

Góc nhìn thương hiệu,Góc nhìn sản phẩm,Góc nhìn người lãnh đạo,Góc nhìn khách hàng,Góc nhìn ngành hàng,Góc nhìn bên thứ 3,Góc nhìn nội bộ,

Chắt lọc nội dung content

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Sau khi có rất nhiều ý tưởng, việc tiếp theo của doanh nghiệp sẽ là tiếp tục thu hẹp lại,Chắt lọc để loại bỏ các chủ đề khơng đáp ứng được mục tiêu. Sau đó, chọn ra các chủđề phù hợp, thống nhất để đưa vào sản xuất.

Lên kế hoạch

Ngay sau khi đã thống nhất chủ đề, bạn sẽ cần lên 3 loại kế hoạch.

Kế hoạch tổng gồm bảng kế hoạch có đầy đủ những bài viết định đăng, format gì,nhóm nào, dạng nội dung ra sao, đăng trên kênh gì,

Lịch sản xuất bài viết là những bài viết có u cầu cao về hình ảnh, video sẽ cần thờigian sản xuất lâu hơn so với những bài đăng thông thường

Lịch đăng bài: Sắp xếp ngày đăng bài cụ thể trên từng kênh truyền thông.Đo lường

Hãy dựa trên 3 nhóm giúp đo lường chính là: Số người tiếp cận (Reach), Mức độ ảnhhưởng (Influence) và Hiệu quả về mặt chi phí (Cost-effective). Theo đó, bạn sẽ sosánh những chỉ số này với trung bình của đối thủ, thị trường, cũng như tự so sánh vớichính những chiến dịch của thương hiệu mình đã triển khai trong quá khứ. Nhờ vậy,bạn có thể rút được kinh nghiệm cho các project tiếp theo.

Trên đây là 6 giai đoạn trong quy trình xây dựng kế hoạch phát triển nội dung content.Hãy nhớ rằng, dù như thế nào thì nếu muốn nội dung chất lượng, doanh nghiệp cầnphải đầu tư thời gian và công sức.

<b>1.5.3 Phát hành tin tức trực tuyến</b>

Xác định mục tiêu và nội dung: Trước hết, xác định rõ mục tiêu của tin tức bạn muốnphát hành. Điều này có thể là thơng báo về một sự kiện, sản phẩm mới, dịch vụ, hoặcbất kỳ thông tin quan trọng nào khác. Tiếp theo, tạo nội dung phù hợp với mục tiêu đó.Lập kế hoạch phát hành: Xác định thời điểm phát hành tin tức. Điều này có thể là vàomột thời điểm cụ thể trong ngày hoặc tuần để tối ưu hóa tầm nhìn và tương tác từ độcgiả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Chọn kênh phát hành: Quyết định kênh trực tuyến bạn muốn sử dụng để phát hành tintức. Điều này có thể bao gồm trang web của tổ chức, blog, mạng xã hội (Facebook,Twitter, LinkedIn, Instagram, vv.), hoặc email newsletter.

Tạo nội dung: Viết nội dung tin tức một cách chuyên nghiệp và hấp dẫn. Đảm bảorằng nội dung là rõ ràng, có cấu trúc logic, và chứa đựng thông tin cần thiết. Sử dụngtừ ngữ thích hợp và hấp dẫn để thu hút sự chú ý của độc giả.

Thêm hình ảnh và video: Kết hợp hình ảnh và video vào tin tức của bạn để làm tăngtính tương tác và sự hấp dẫn. Hình ảnh và video có thể là ảnh minh họa, video giớithiệu, hoặc infographic.

Kiểm tra và chỉnh sửa: Trước khi phát hành, đảm bảo kiểm tra kỹ lưỡng nội dung đểloại bỏ các lỗi chính tả, ngữ pháp và đảm bảo tính chính xác của thơng tin. Cũng hãyđảm bảo rằng nội dung phản ánh đúng mục tiêu và thông điệp bạn muốn truyền đạt.Phát hành và quảng bá: Sau khi hoàn tất nội dung, phát hành tin tức trực tuyến trên cáckênh đã chọn. Đồng thời, quảng bá tin tức của bạn thông qua các phương tiện truyềnthông khác, bao gồm cả email, quảng cáo trực tuyến, và viết bài trên các diễn đàn hoặcblog khác.

Theo dõi và đánh giá: Theo dõi hiệu suất của tin tức sau khi phát hành, bao gồm lượngtương tác, lượt xem, và phản hồi từ cộng đồng. Dựa vào dữ liệu thu thập được, đánhgiá và điều chỉnh chiến lược phát hành tin tức trong tương lai.

<b>1.5.4 Bản tin in</b>

Để tạo một bảng tin in, bạn có thể tuân thủ các bước sau:

Xác định mục tiêu: Rõ ràng xác định mục tiêu của bảng tin in, ví dụ như thơng báo sựkiện, quảng cáo sản phẩm, chia sẻ thông tin cộng đồng, v.v.

Chọn định dạng và kích thước: Xác định định dạng và kích thước của bảng tin in, baogồm cỡ giấy, hướng, và bố trí của bảng tin.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Thiết kế: Sử dụng phần mềm thiết kế đồ họa như Adobe InDesign, Illustrator hoặc cáccông cụ trực tuyến như Canva để tạo ra thiết kế bảng tin. Đảm bảo rằng thiết kế củabạn thu hút và dễ đọc.

Chọn nội dung: Chọn nội dung phù hợp cho bảng tin của bạn, bao gồm tiêu đề, nộidung chính, hình ảnh, biểu đồ, và thông tin liên hệ.

Định dạng nội dung: Sắp xếp và định dạng nội dung của bạn một cách hợp lý và dễđọc. Sử dụng kích thước phông chữ, màu sắc, và kiểu chữ phù hợp để làm nổi bậtthông tin quan trọng và thu hút sự chú ý của độc giả.

Thêm hình ảnh và đồ họa: Thêm hình ảnh và đồ họa phù hợp để làm cho bảng tin trởnên sinh động và hấp dẫn hơn. Đảm bảo rằng hình ảnh được sử dụng có độ phân giảicao để tránh sự mờ nhạt khi in.

Kiểm tra và chỉnh sửa: Trước khi in, kiểm tra lại bảng tin của bạn để đảm bảo rằngmọi thông tin đều chính xác và khơng có lỗi chính tả hoặc ngữ pháp.

In: Sau khi hoàn thành thiết kế, in bảng tin của bạn bằng máy in hoặc dịch vụ in ấnchuyên nghiệp để đảm bảo chất lượng và sắc nét.

Phân phối: Phân phối bảng tin in đến đối tượng mục tiêu của bạn, bao gồm việc treobảng tin ở nơi công cộng, phân phối tại các sự kiện, hoặc gửi qua email hoặc bưu điện.Theo dõi và phản hồi: Theo dõi hiệu suất của bảng tin và thu thập phản hồi từ độc giảđể cải thiện và tối ưu hóa chiến lược phát hành của bạn.

<b>1.5.5 Tạp chí kỹ thuật số</b>

Podcast Marketing cịn được biết đến tại Việt Nam với tên gọi Tiếp thị qua podcast.Hoạt động marketing podcast sẽ sử dụng các nội dung với định dạng âm thanh để thựchiện các kế hoạch và hoạt động marketing.

Các nội dung có định dạng âm thanh được gọi là audio content, được sử dụng đểthương hiệu và doanh nghiệp chia sẻ các thông tin, giá trị của thương hiệu, sản phẩmđến với người nghe hay các đối tượng khách hàng tiềm năng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Qua đó, doanh nghiệp có thể hướng đến mục tiêu tác động đến tâm lý, hành vi của cácđối tượng mục tiêu, từ đó truyền tải đầy đủ các lợi ích, giá trị của sản phẩm, dịch vụđến các đối tượng này.

<b>1.5.6 Ứng dụng di đông</b>

Ứng dụng di động trong marketing là một phần quan trọng của chiến lược tiếp thị kỹthuật số. Dưới đây là một số chiến lược và lợi ích của việc sử dụng ứng dụng di độngtrong lĩnh vực này:

Phân tích dữ liệu và đo lường hiệu quả: Ứng dụng di động cung cấp khả năng phântích dữ liệu và đo lường hiệu quả của các chiến dịch marketing. Thông qua việc thuthập dữ liệu về hành vi người dùng, doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn về sở thích vànhu cầu của khách hàng, từ đó điều chỉnh chiến lược tiếp thị để đạt được kết quả tốtnhất 1.

Tạo thương hiệu và xây dựng niềm tin: Ứng dụng di động giúp tạo thương hiệu và xâydựng niềm tin với khách hàng. Việc cung cấp trải nghiệm tốt qua ứng dụng sẽ tạo ấntượng tích cực và gắn kết khách hàng với thương hiệu của bạn.

Tích hợp các chiến dịch tiếp thị khác nhau: Ứng dụng di động có thể tích hợp với cácchiến dịch tiếp thị khác nhau như email marketing, quảng cáo trên mạng xã hội, vàSMS marketing. Việc kết hợp các kênh này giúp tăng khả năng tiếp cận và tương tácvới khách hàng 2.

Tạo chân dung người dùng: Khi phát triển chiến lược marketing để quảng bá ứng dụngđến các nhóm phân khúc đối tượng, bạn có thể tạo chân dung người dùng. Mỗi chândung đại diện cho một nhóm người dùng mà bạn cho rằng hành trình trải nghiệm ứngdụng của họ sẽ tương đối giống nhau. Điều này giúp bạn đáp ứng nhu cầu của ngườidùng và đảm bảo quá trình tạo chân dung diễn ra sn sẻ 2.

<b>1.5.7 Pocast</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Podcast Marketing còn được biết đến tại Việt Nam với tên gọi Tiếp thị qua podcast.Hoạt động marketing podcast sẽ sử dụng các nội dung với định dạng âm thanh để thựchiện các kế hoạch và hoạt động marketing.

Các nội dung có định dạng âm thanh được gọi là audio content, được sử dụng đểthương hiệu và doanh nghiệp chia sẻ các thông tin, giá trị của thương hiệu, sản phẩmđến với người nghe hay các đối tượng khách hàng tiềm năng.

Qua đó, doanh nghiệp có thể hướng đến mục tiêu tác động đến tâm lý, hành vi của cácđối tượng mục tiêu, từ đó truyền tải đầy đủ các lợi ích, giá trị của sản phẩm, dịch vụđến các đối tượng này.

<b>1.5.8 Triễn lãm thương mại ao</b>

Triển lãm thương mại ảo là một sự kiện thương mại mà các doanh nghiệp và cá nhântham gia từ xa thông qua internet. Khác với triển lãm truyền thống, triển lãm thươngmại ảo không yêu cầu các bên tham gia cần phải đến một địa điểm cụ thể để trưng bàysản phẩm, tương tác với khách hàng, hoặc tham gia các buổi thảo luận.

Trong một triển lãm thương mại ảo, thường có một nền tảng trực tuyến được xây dựngđể các tham gia có thể truy cập từ xa thơng qua máy tính hoặc thiết bị di động. Trênnền tảng này, họ có thể xem các sản phẩm và dịch vụ, tương tác với nhà cung cấp, thảoluận với các đối tác, tham gia vào các buổi trình diễn hoặc hội thảo trực tuyến, và thậmchí thực hiện giao dịch mua bán.

Triển lãm thương mại ảo thường được tổ chức để giảm chi phí và thời gian cần thiếtcho việc tham gia triển lãm truyền thống, đồng thời cung cấp một phạm vi rộng lớnhơn cho các tham gia từ khắp nơi trên thế giới. Điều này có thể hữu ích đặc biệt trongnhững tình huống như các hạn chế về di chuyển hoặc các biến động trong tình hìnhtồn cầu, như trong thời gian dịch bệnh hoặc các tình huống khẩn cấp khác.

<b>1.5.9 Cơng chiêu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Chiêu thị trong marketing là là một cách xúc tiến bán hàng, trong đó các doanh nghiệpthực hiện các ưu đãi đặc biệt nhằm mục đích nâng cao sự quan tâm của khách hàng đốivới sản phẩm của họ hoặc đạt được mục tiêu bán hàng thông qua đó.

Dưới đây là tất cả những lý do giải thích tầm quan trọng của chiêu thị:• Phát triển tầm nhìn chiến lược

• Tạo nhận thức về thương hiệu• Thể hiện lợi thế cạnh tranh• Ni dưỡng thiện chí• Thu hút nhân tài

• Khai sáng cộng đồng nhà đầu tư• Tăng lợi nhuận

• Đưa ra các ý tưởng marketing và quảng cáo sáng tạo.

<b>1.5.10 Trò chơi trực tuyến </b>

Game online đang có tốc độ tăng trưởng đáng kể và trở thành một ngành cơng nghiệptỷ đơ, theo ước tính thị trường game tồn cầu có giá trị lên tới 120 tỷ đô. Điều nàykhông chỉ ra nhiều cơ hội kinh doanh mà còn tiềm năng nghề nghiệp với ngành nàycũng rất lớn, trong đó marketing game được rất nhiều bạn trẻ quan tâm.

Marketing game online hiểu một cách đơn giản là việc làm marketing cho các dònggame online trên thị trường, với mục tiêu chung là tăng lượt cài đặt và chi tiêu củangười dùng cho nền tảng này.

Đối mặt với sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt trên thị trường, để hiện thực mục tiêu nàythì các chiến lược Marketing Game Online phải thực hiện một cách tiếp cận toàn diện.Đó là đồng tập trung vào chuyển đổi người dùng, trải nghiệm người dùng trong ứngdụng. Ngoài ra, nỗ lực tương tác và giữ chân người dùng cũng là điều quan trọngkhông kém.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Với việc không quá tập trung vào thu hút người dùng, các marketer có thể đảm bảorằng các người chơi mà họ có được sẽ tương tác lâu hơn với trò chơ

<b>1.5.11 Đồ họa thông tin</b>

Đồ họa thông tin là một công cụ mạnh mẽ trong lĩnh vực truyền thông và tiếp thị, giúptrực quan hóa thơng tin phức tạp một cách dễ hiểu và hấp dẫn. Đây là một phươngpháp truyền đạt thông tin bằng cách sử dụng các hình ảnh, biểu đồ, biểu đồ, sơ đồ, vàcác phần tử trực quan khác để giúp người xem dễ dàng hiểu và hấp thụ nội dung.Dưới đây là một số ứng dụng và lợi ích của đồ họa thơng tin:

Trực quan hóa dữ liệu: Đồ họa thông tin giúp biến các dữ liệu và số liệu trừu tượngthành hình ảnh và biểu đồ dễ hiểu, từ đó giúp người xem hiểu rõ hơn về thơng tin mộtcách nhanh chóng và dễ dàng.

Tăng cường sự chia sẻ: Các hình ảnh và biểu đồ có thể làm cho thơng tin trở nên hấpdẫn hơn, từ đó tạo ra sự chia sẻ rộng rãi trên các nền tảng truyền thông xã hội và trangweb.

Tạo sự ấn tượng và ghi nhớ: Một hình ảnh hoặc biểu đồ đồ họa sẽ tạo ra một ấn tượngmạnh mẽ hơn so với văn bản thuần túy, từ đó giúp thơng điệp được ghi nhớ tốt hơn.Tiết kiệm thời gian và công sức: Đồ họa thông tin giúp làm giảm thời gian và công sứccần thiết để hiểu một lượng lớn thông tin phức tạp, bằng cách trực quan hóa dữ liệu.Tạo ra quy trình quyết định tốt hơn: Bằng cách trình bày thông tin một cách rõ ràng vàtrực quan, đồ họa thơng tin có thể giúp người xem đưa ra quyết định thơng minh hơnvà nhanh chóng hơn.

Thúc đẩy tương tác: Các hình ảnh và biểu đồ có thể kích thích sự tương tác và thảoluận giữa các đối tượng, từ đó tạo ra một mơi trường thú vị và hấp dẫn.

<b>1.6 Video Content - Landing page content - SEO content1.6.1 Video content</b>

<b>1.6.1.1 Mục tiêu chọn video content</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Nhu cầu video content đang ngày càng tăng một cách khủng khiếp!

Video content là một dạng nội dung tiếp thị thể hiện dưới dạng video. Qua đó,marketer sẽ truyền tải thông điệp hay quảng bá thương hiệu, sản phẩm của mình đếnkhách hàng. Một số dạng Video content phổ biến được nhiều nhà tiếp thị sử dụng như:Vlog, Gif động, Video trực tiếp, Lời chứng thực của khách hàng, bản ghi,…

Google báo cáo rằng 6 trên 10 người (tức 60%) sẽ ưu tiên xem video online hơn làxem TV. Cùng báo cáo này, Google đã thống kê được từ năm 2015, người tiêu dùngtrong độ tuổi 18-49 đang dành nhiều thời gian hơn 74% trên YouTube. Hơn thế, 96%Marketer đã chạy quảng cáo bằng video thay vì các định dạng khác. Khoảng 50%người xem ở độ tuổi 18-34 cho biết họ sẽ dừng công việc đang làm để xem video từngười sáng tạo nội dung yêu thích của họ.

Tích hợp trong chiến lược tiếp thị của bạnThu hút khán giả của bạn

Tiếp cận khách hàng mới

Tiếp nhận thông tin tiện lợi hơn cho người xem

<b>1.6.1.2 Xây dựng ý tưởng và kịch bản Xác định thể loại và chủ đề quay video</b>

Đây là bước đầu tiên, quan trọng nhất trong cách viết outline kịch bản, giúp địnhhướng nội dung của video.

Cụ thể, có 2 câu hỏi chính trong hướng dẫn viết kịch bản mà biên kịch cần xác định rõ,cụ thể:

Video được xây dựng tư thể loại quay nào? – (Có lời thoại hay khơng có?)

Đâu là chủ đề xun suốt được lựa chọn của video? – (Giới thiệu doanh nghiệp, cánhân hay review sản phẩm,..?)

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Khi xác định thể loại và chủ đề của video, cần lưu ý nghiên cứu kỹ để có thể lựa chọnphương án phù hợp, dễ thành công nhất.

<b>Xác định câu chuyện, thơng điệp</b>

Mỗi kịch bản video đều phải có nội dung câu chuyện và thông điệp cụ thể để truyền tảiđến người xem. Bởi, tất cả các sản phẩm mà đội ngũ ekip sản xuất làm ra đều phảimang ý nghĩa, mục đích cụ thể.

Với mỗi chủ đề và thể loại được chọn, biên kịch sẽ xác định câu chuyện cùng thơngđiệp. Các yếu tố này cần phải đảm bảo tính phù hợp, có sự liên kết để tăng tính logiccho tác phẩm sau này.

<b>Xác định thời gian, địa điểm quay</b>

Trong cách viết kịch bản video, biên kịch cùng đội ngũ ekip sản xuất cần lựa chọn thờigian và địa điểm quay phù hợp.

Địa điểm và thời gian cần phù hợp, lý tưởng để giúp thước phim lên đẹp, phản ánh câuchuyện tốt nhất. Ví dụ, nếu muốn khắc họa sự mới mẻ, năng động thì thời điểm buổisáng cùng bối cảnh đường phố là lựa chọn phù hợp. Ngược lại, khung cảnh tan tầm,đêm xuống thường được áp dụng để diễn tả tâm trạng, sự mệt mỏi của mỗi người.

<b>Tạo bản tóm tắt sơ lược kịch bản</b>

Sau khi đã hồn thành xong bước xác định các yếu tố quan trọng ở trên, hãy bắt đầutạo bản tóm tắt kịch bản.

Thơng thường một kịch bản video sẽ gồm các nội dung sau:

<i>Mở đầu: Chọn những chi tiết đặc sắc để có màn mở đầu hấp dẫn, ấn tượng</i>

<i>Vấn đề: Triển khai vấn đề, thực trạng mà nhân vật, khách hàng hay xã hội đang gặp</i>

<i>Giải pháp: Đưa ra các giải pháp giải quyết vấn đề nhanh chóng, hiệu quảKêu gọi hành động: Đưa ra lời kêu gọi, thúc đẩy hành động của người xem</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

4 phần nội dung trên là hướng dẫn viết kịch bản video cơ bản, tuy nhiên trong một sốtrường hợp, biên kịch có thể sáng tạo hơn. Cụ thể, có nội dung nhiều hoặc ít hơn, haythứ tự của các phần sẽ có sự thay đổi.

Tuy chỉ là bản nháp nhưng biên kịch nên trình bày đầy đủ các yếu tố có trong một kịchbản như chủ đề, tiêu đề, bối cảnh, hình ảnh, âm thanh, nhân vật, lời thoại (nếu có),.. đểtránh bỏ sót khi bước vào giai đoạn viết chính.

<b>Viết kịch bản</b>

Dựa trên bản thảo nháp ở trên, biên kịch sẽ tiến hành xây dựng hoàn chỉnh, cụ thể nộidung các chi tiết. Một kịch bản hay, ấn tượng sẽ có tác dụng thu hút người xem vàkhiến họ dễ tiếp nhận những thơng điệp, ý nghĩa của video.

Ngồi ra, kịch bản còn là khung sườn nội dung giúp đội ngũ ekip dựa vào đó để hồnthành tốt quy trình sản xuất. Bởi vậy, khi viết, biên kịch cần lưu ý về hướng dẫn viếtkịch bản quảng cáo dưới đây.

<i>Viết ngắn gọn, súc tích</i>

Kịch bản video khơng phải là bài báo cáo hay một cuốn tiểu thuyết. Hãy viết theo đốitượng và nội dung muốn truyền tải đến họ. Sự ngắn gọn, súc tích trong câu văn đặcbiệt quan trọng, giúp người xem dễ hiểu và tiếp nhận. Lời khuyên tốt nhất khi đặt bútviết là nên tránh những câu ghép và các cụm từ dài.

<i>Ưu tiên làm rõ nghĩa</i>

Một bản phác thảo nội dung bao gồm nhiều yếu tố khác nhau. Nếu video yêu cầunhiều hình ảnh, cảnh quay hay nhân vật, nên trình bày tỉ mỉ, rõ ràng. Đây là cách đểbiên kịch viết kịch bản video có chiều sâu, đồng thời, khách hàng có thể dễ tiếp thu.

<i>Hướng đến khách hàng</i>

Viết kịch bản như thế nào để hướng đến khách hàng? Để giải đáp được câu hỏi này,đầu tiên, việc xác định đối tượng khách hàng là điều khơng thể bỏ qua. Cụ thể, có thểchia theo các nhóm sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

– Nhóm tuổi: Thiếu nhi, thanh thiếu niên, trung niên, người cao tuổi,..– Giới tính: Nam, nữ, giới tính thứ 3

– Nghề nghiệp: Giáo viên, bác sĩ, công nhân, nông dân,..– Môi trường sống: Nông thơn hay thành thị

– Trình độ văn hóa: Trung học phổ thông, đại học hay trên đại học,..

Sau khi đã xác định được nhóm đối tượng hướng đến, cần phải nghiên cứu về các nềntảng cơng chiếu video để có thể tiếp cận đến họ. Cụ thể sản phẩm sẽ xuất hiện trêntruyền hình, mạng xã hội hay các trung tâm thương mại,..

Khi viết kịch bản quảng cáo, hãy chắc chắn việc lựa chọn đúng nền tảng để có thểtruyền tải thơng điệp đến với nhiều người thuộc nhóm đối tượng hướng đến nhất.

<i>Lồng ghép thông điệp xuyên suốt</i>

Đây là một trong những cách viết kịch bản tạo nên sự thành công cho sản phẩm video.Cụ thể, biên kịch cần lồng ghép thơng minh các chi tiết nói lên thông điệp mà videomuốn truyền tải đến người xem.

Việc lồng ghép xuyên suốt thông điệp vào sản phẩm sẽ giúp định hướng quá trình sảnxuất, tránh tình trạng lạc đề. Bên cạnh đó, khách hàng là người xem video có thể dễdàng hiểu và ấn tượng với video.

<b>Tiến hành chạy thử và chọn hiệu ứng, âm thanh</b>

Làm thế nào để biết cách viết kịch bản quay quảng cáo của mình đã phù hợp? Lúc này,hãy tiến hành chạy thử cùng đội ngũ sản xuất. Bởi việc thực hành là phương pháp hữuhiệu để kiểm tra về độ chính xác, phù hợp của kịch bản.

Ngoài các yếu tố về bối cảnh, hình ảnh thì lời thoại nhân vật cũng cần được thựcnghiệm. Lúc này, biên kịch có thể xem xét và điều chỉnh lại ngữ điệu, chọn lọc từ ngữthích hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Đặc biệt, lúc này biên kịch và đội ngũ ekip cần chọn hiệu ứng và âm thanh cho video.Đây là 2 nhân tố góp phần mang lại sự sinh động, hấp dẫn cho sản phẩm cuối cùng. Cách viết kịch bản quảng cáo hay là phải hội tụ đầy đủ các yếu tố từ góc quay, bốicảnh, con người, âm thanh, ánh sáng. Âm nhạc trong video có tác dụng tạo cảm xúccho khán giả. Ví dụ, trong một cảnh quay buồn, xúc động, nếu sử dụng âm nhạc trữtình, lắng đọng sẽ đẩy cảm xúc của người xem lên đến cao trào.

<b>Chỉnh sửa kịch bản video cuối cùng</b>

Sau khi đã tiến hành thực nghiệm, nếu có nhiều yếu tố chưa hợp lý, cần phải điềuchỉnh lại kịch bản. Ngoài việc bản thân tự kiểm tra, biên kịch nên tham khảo thêmnhận xét, đóng góp của bạn bè, đồng nghiệp để có thể chỉnh sửa kịch bản phù hợpnhất.

Đối với bước này, hãy rà soát lại các lỗi, loại bỏ những chi tiết thừa. Biên kịch cầnxem xét lại cốt truyện, nhân vật thật kỹ lưỡng. Đồng thời, chú ý đến lời thoại, ngônngữ và hành động của nhân vật sao cho nhất quán.

<b>1.6.1.3 Ghi hình và hậu kỳ</b>

<i>Ghi Hình (Pre-production và Production):</i>

Xác định mục tiêu và đối tượng: Quyết định mục đích của video và đối tượng mà bạnmuốn gửi thông điệp đến.

Viết kịch bản (nếu cần): Đây là bước quan trọng đối với những video có nội dung cụthể.

Chuẩn bị dàn dựng và thiết bị: Bao gồm lựa chọn camera, ánh sáng, âm thanh, và cácphụ kiện khác.

Quay phim: Ghi lại tất cả các cảnh cần thiết.

<i>Hậu Kỳ (Post-production):</i>

Chọn cảnh và cắt ghép: Chọn những cảnh tốt nhất và cắt ghép chúng lại để tạo thànhmột câu chuyện hoàn chỉnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Thêm hiệu ứng âm thanh: Đồng bộ hóa âm thanh, thêm nhạc nền, hiệu ứng âm thanhphù hợp.

Chỉnh sửa hình ảnh: Tinh chỉnh màu sắc, độ sáng, độ tương phản và các yếu tố hìnhảnh khác.

Thêm tiêu đề và văn bản: Thêm tiêu đề, chú thích, và thơng tin khác để làm cho videodễ hiểu hơn.

Xuất bản: Xuất video ở định dạng phù hợp và chia sẻ nó trên các nền tảng mạng xã hộihoặc trang web của bạn.

<b>1.6.2 Landing Page Content </b>

<b>1.6.2.1 Mục tiêu của landing page content </b>

Giúp khách hàng hiểu rõ sản phẩm của doanh nghiệpLanding page giúp tăng tỷ lệ chuyển đổi

Tăng traffic cho trang web chínhPhân tích insight khách hàng hiệu quả

Cải thiện và phát triển danh sách khách hàng gửi emailGia tăng độ nhận diện thương hiệu

<b>1.6.2.2 Các yếu tố nội dung cần có trên landing page content Giới thiệu tổng quan</b>

Giới thiệu tổng quan là section thường xuất hiện đầu tiên trong tất cả các LandingPage, section có nhiệm vụ cung cấp thơng tin tổng quan nhất về sản phẩm, giải phápmà Landing Page cũng cấp. Section này như đoạn mở bài hấp dẫn để thu hút kháchhàng tiếp tục ở lại Landing Page xem tiếp các nội dung của Landing Page.

<b>Nhấn mạnh Vấn đề</b>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×