Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

NỘI DUNG THI VẤN ĐÁP HỌC PHẦN: Lí Luận dạy học Tiếng Việt 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 51 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>NỘI DUNG THI VẤN ĐÁP</b>

<b>HỌC PHẦN: LLDHTV 2 - Dành cho sinh viên chính quy K45ĐỌC. 1. Thực hành đọc diễn cảm một văn bản văn học trong SGK và</b>

nêu những cơ sở để xác định/lựa chọn cách đọc đó

<b>ĐỌC 2. Phân tích tiến trình của hành động đọc. Minh họa bằng một</b>

bài đọc cụ thể.

<b>ĐỌC 3. Trình bày các mức độ đọc hiểu trong dạy đọc. Chọn một bài</b>

đọc trong SGK và chỉ ra các mức độ của hệ thống câu hỏi đọc hiểucủa bài đọc đó.

<b>ĐỌC 4. Trong dạy đọc (kĩ thuật đọc và đọc hiểu), đối với văn bản</b>

văn học, GV cần lưu ý những vấn đề gì?

<b>ĐỌC 5. Anh/chị hiểu như thế nào về nguyên tắc phát triển trong dạy</b>

đọc ở tiểu học? Cho ví dụ minh họa.

<b>ĐỌC 6. Các PP, công cụ nào thường dùng để đánh giá kĩ năng đọc</b>

của học sinh tiểu học?

<b>LTVC 7. Trình bày các biện pháp giải nghĩa từ để giúp học sinh hiểu</b>

nghĩa từ trong tổ chức dạy bài thực hành “Mở rộng vốn từ” ở tiểu học.Cho ví dụ minh họa.

<b>CHÍNH TẢ 8. Các nguyên tắc dạy học chính tả ở tiểu học. Chọn một</b>

bài học chính tả trong SGK và làm rõ ý tưởng sư phạm khi vận dụngmột trong những nguyên tắc trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>CHÍNH TẢ 9. Dấu hiệu của một người viết thành công ở lứa tuổi</b>

TH. Nêu hướng phát triển.

<b>VIẾT 10. Trình bày các cách tiếp cận trong dạy viết (viết văn bản) ở</b>

tiểu học? Nêu ưu/nhược điểm của một trong số những cách tiếp cậntrên.

<b>VIẾT 11. Ưu điểm và hạn chế của việc cá thể hóa đề bài trong dạy</b>

học viết văn bản ở tiểu học theo quan điểm giao tiếp?

<b>VIẾT 12. Vai trò của quan sát trong dạy học viết văn bản. Cách thức</b>

hướng dẫn học sinh quan sát.

<b>CHÍNH TẢ 13. Nêu các lỗi chính tả theo phương ngữ (Bắc, Trung,</b>

Nam) mà học sinh thường mắc phải. Đề xuất một số bài tập Chính tảâm - vần để luyện tập kĩ năng viết chính tả cho HS.

<b>KỂ CHUYỆN 14. Thực hành kể mẫu một câu chuyện và nêu cơ sở</b>

để xác định cách kể cho câu chuyện đó.

<i><b>LTVC 15. Việc phát triển vốn từ cho học sinh trong dạy Luyện từ và</b></i>

<i>câu ở tiểu học bao gồm những nội dung (nhiệm vụ) nào? Minh họa</i>

bằng một bài học trong SGK.

<i><b>LTVC 16. Làm rõ yêu cầu về tính mức độ khi hướng dẫn học sinh</b></i>

tìm hiểu nội dung các khái niệm trong tổ chức dạy học kiến thứcTiếng Việt (luyện từ và câu). Lấy ví dụ minh họa một bài học cụ thểtrong SGK.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>VIẾT 17. Vai trò của sơ đồ tư duy trong dạy viết văn bản ở tiểu học.</b>

Những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng.

<b>VIẾT 18. Các PP, công cụ nào thường dùng để đánh giá kĩ năng viết</b>

(kĩ thuật viết/viết văn bản) của học sinh tiểu học?

<b>NÓI VÀ NGHE 19. Các PP, KT dạy học nào thường được sử dụng</b>

trong rèn kĩ năng nói và nghe theo nghi thức lời nói cho HS tiểu học?Cho ví dụ minh họa.

<i><b>NĨI VÀ NGHE 20. Trình bày các bước và cách thức dạy tiết nghe</b></i>

<i>kể trong dạy nói & nghe ở tiểu học. Minh họa bằng một bài học trong</i>

<b>KỂ CHUYỆN 21. Phân biệt: chuyện/truyện; đọc truyện/kể</b>

chuyện/nói chuyện. Nhận diện các dạng bài kể chuyện trong SGK.

<b>NÓI VÀ NGHE 22. Học sinh tiểu học thường gặp những khó khăn</b>

và thuận lợi nào khi học nói và nghe? Hướng khắc phục/phát triển.

<b>NĨI VÀ NGHE 23. Các PP, công cụ thường dùng để đánh giá kĩ</b>

năng nói và nghe. Xây dựng một cơng cụ đánh giá cho hoạt động nóinghe theo nghi thức/đề tài/kể chuyện.

<i><b>VIẾT CHỮ 24. Trình bày cách hiểu của anh/chị về nguyên tắc “Dạy</b></i>

<i>viết theo cách tiếp cận đa giác quan” trong dạy viết chữ ở tiểu học.</i>

Cho ví dụ minh họa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1. Thực hành đọc diễn cảm một văn bản văn học trong SGK và nêu những cơ sở để xác định/lựa chọn cách đọc đó. (Cô cho văn </b>

- Văn xuôi: xử lý ntn? Nhấn giọng, ngắt nghỉ nghệ thuật ở những câuquan trọng của văn bản, đọc lời nhân vật.

Ví dụ bài thơ hạt gạo làngta đọc với giọng hào hùng, tự hào, vuitươi phấn khởi vì … (nghĩa bài thơ). Bài khúc hát trên lưng mẹ:đọc giọng trầm lắng, nhẹ nhàng vì bài thơ này thể hiện (…),- Kể chuyện: vì sao đọc như vậy? vì đây là kể chuyện, cần thể hiện

giọng đọc theo đúng giọng điệu của từng nhân vật, các sự kiện gắnvới cốt truyện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>2. Phân tích tiến trình của hành động đọc. Minh họa bằng một bàiđọc cụ thể. </b>

<b>*Tiến trình hành động đọc:</b>

 Giải mã chữ: HS đọc thành tiếng, đọc thầm. Thông hiểu văn bản

 Vận dụng thông hiểu vào cuộc sống.

<b>*Mô thức dạy học đọc:</b>

<i> Dạy giải mã chữ thành lời: dạy đọc thành tiếng:</i>

- Phân tách các tiếng thành các âm.

- Xem xét nhận diện các âm, vần tạo thành tiếng (đánh vần - đọc trơn).

- Nhận diện sự tương hợp giữa âm thanh và chữ viết.

<i> Dạy giải mã thành ý nghĩa: dạy đọc hiểu:</i>

- Đọc hiển ngơn- Đọc giải thích- Đọc nhận xét- Đọc sáng tạo.Minh họa:

Tiến trình của hành động đọc: Có 3 giai đoạn chính:

 Giai đoạn giải mã chữ - Đọc thành tiếng/ đọc thầm: Đây là giaiđoạn đặc trưng của dạy học đọc ở Tiểu học, chỉ có ở bậc Tiểu

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

học mới dạy đọc thành tiếng. Đây là một trong những yêu cầucần đạt trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018 đặt ra đốivới kỹ năng đọc cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 5.

 Giai đoạn phân tích, thơng hiểu văn bản: Đọc là để hiểu vănbản, chỉ giải mã chữ thành lời thì một số học sinh sẽ chỉ biếtđọc, nhìn theo chữ mà đọc - đọc vẹt, mà khơng biết hiểu vănbản đang đề cập đến điều gì, ý nghĩa như thế nào. Thông hiểuvăn bản sẽ liên quan đến liên tưởng, tưởng tượng; liên quan đếnkết nối những tri thức của cuộc sống với bài đọc. Dạy học đọchiểu là học sinh bước từ cuộc sống bước vào trang sách.

 Vận dụng những thông hiểu văn bản vào cuộc sống: Sau khi họcsinh bước từ cuộc sống vào trang sách, đến giai đoạn này, cácem đang bước từ những trang sách đến với cuộc sống, vận dụngvào cuộc sống.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>3. Trình bày các mức độ đọc hiểu trong dạy đọc. Chọn một bàiđọc trong SGK và chỉ ra các mức độ của hệ thống câu hỏi đọchiểu của bài đọc đó.</b>

<b>*Đọc hiểu nội dung gồm có 3 mức độ: 1 – Biết, 2 – Hiểu, 3 – Vận </b>

 <b>Bài Bàn tay cô giáo - Lớp 3 - tập 2 - trang 24</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

 <b>Câu 1 là mức độ 1 (biết): Hs chỉ cần nhắc lại thông tin trong</b>

bài là đã trả lời được câu hỏi này: cô giáo đã làm thuyền, mặttrời, mặt nước, biển.

 <b>Câu 2 là mức độ 2 (hiểu): Câu trả lời khơng cịn có sẵn trong</b>

bài nữa mà hs phải tưởng tượng trong đầu 1 bức tranh gồm cónhững chi tiết mà tác giả mơ tả trong bài thơ: Cô giáo đã cắt dánbức tranh mô tả cảnh biển lúc bình minh có mặt trời hồng mớimọc toả ra nhiều tia nắng mới, có mặt nước biển xanh đang dậpdềnh vỗ sóng và có một chiếc thuyền đang lướt sóng ra khơi. <b>Câu 3 là mức độ 2 (hiểu): 1 lần nữa các thông tin sẽ khơng có</b>

sẵn mà học sinh phải kết nối các chi tiết trong bài thơ cộng thêmsự suy luận logic sẵn có để trả lời câu hỏi này. Ví dụ, qua 2 câu

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

cuối “biết bao điều lạ/ Từ bàn tay cô” nghĩa là bàn tay cô đã làmra rất nhiều dụng cụ học tập thú vị, thu hút học sinh say mê họctập. Hai bàn tay của cơ như có một phép màu, chẳng cần phải rabiển mà em vẫn cảm nhận được cảnh tượng bát ngát của biển cảchỉ qua bức tranh từ bàn tay cô. Tóm lại, 2 khổ cuối ca ngợi bàntay khéo léo của cơ giáo.

 <b>Câu 4 bữa An nói nó khơng thuộc mức độ nào cả, nhưng nếu có</b>

bài nào nó ghi là “ĐỌC thuộc lịng khổ thơ” thì đó là mức độ 1 (biết) nha - trong CT môn Văn trang 88 ghi như vậy á.

<b>4. Trong dạy đọc (kĩ thuật đọc và đọc hiểu), đối với văn bản vănhọc, GV cần lưu ý những vấn đề gì? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

GV không chỉ giúp học sinh hiểu nội dung văn bản mà còn giúp cácem liên hệ được bản thân, giá trị nghệ thuật của văn bản tức là thái độ,tình cảm, sự đánh giá của tác giả trước hiện thực.

<i>Ví dụ: về bài đọc Cây gạo, Cây sầu riêng HS không chỉ thấy những</i>

cây này khác nhau như thế nào mà quan trọng là thấy được tác giả đãchất chứa vào đó bao nhiêu tình cảm, cảm xúc với cây với đời với quêhương đất nước.

Tránh hiện tượng yêu câu học sinh nhắc lại nghĩa của từ trong phầnchú thích mà nên giúp học sinh tự mình có thể giải thích được nghĩacủa từ.( hướng dẫn HS tự phát hiện ra từ mới và giải nghĩa từ)

Dạy đọc hiểu cần phải hướng dẫn các em tìm hiểu tên bài, hiểu đề tài( chủ điểm)

Coi trọng việc đọc thầm

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Xác định các câu, đoạn quan trọng để từ đó giúp các em hiểu đượcnội dung câu đoạn hoặc cả bài

GV cần xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập bổ trợ

 Cần kết hợp giữa nội dung của bài đọc và hệ thống câu hỏi trongSGK

 Bám sát đặc trưng thể loại văn bản ( văn học, thông tin)

 Kết hợp nhiều loại câu hỏi khác nhau( đóng, mở , suy luận, phântích,..)

 Kết hợp cả hai hình thức vấn đáp và thảo luận nhóm

<b>5. Anh/chị hiểu như thế nào về nguyên tắc phát triển trong dạyđọc ở tiểu học? Cho ví dụ minh họa.</b>

<b>Nguyên tắc phát triển trong dạy học đọc:</b>

· Tập trung rèn luyện các kỹ năng đọc hiểu cho học sinh theo hướngchủ động, tự giác và có ý thức.

· Phát triển ở HS hứng thú đọc sách và thói quen đọc sách bền vững.· Phát triển ở HS tâm thế luôn truy tìm ý nghĩa của văn bản từ những

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

vào trình độ của mình. Trong bài “ Hạt gạo làng ta” có sử dụng “ Hạtvàng” trong khổ thơ cuối chứ khơng phải “ hạt gạo” có nghĩa là hạtgạo rất quý, nó là làm nên nhờ bao công sức của mọi người.

<b>6. Các PP, công cụ nào thường dùng để đánh giá kĩ năng đọc củahọc sinh tiểu học?</b>

ĐG năng lực đọc:

 ĐG kĩ năng đọc thành tiếng+Phương pháp: quan sát

+Công cụ: phiếu quan sát, sổ ghi chép, bảng kiểm

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau: con heo, cái chén, trái khóm- Trực quan

VD: Đưa ra hình ảnh, tranh vẽ để hs 0nhận diện - Phân tách từ tố

VD: sơn hà ở đây sơn có nghĩa là núi, hà là sông, sơn hà là núi sông.- So sánh với từ khác

VD: "Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch

<b>8. Các nguyên tắc dạy học chính tả ở tiểu học. Chọn một bài họcchính tả trong SGK và làm rõ ý tưởng sư phạm khi vận dụng mộttrong những nguyên tắc trên. </b>

 Nguyên tắc chính tả ngữ âm và pp dạy chính tả tương ứng Nguyên tắc chính tả ngữ nghĩa và pp dạy chính tả tương

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

 Nguyên tắc kết hợp vận dụng nhiều biện pháp khác nhautrong dạy học chính tả và pp dạy chính tả tương ứng

VD: từ “kể chuyện”

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>9. Dấu hiệu của một người viết thành cơng ở lứa tuổi TH. Nêuhướng phát triển.</b>

 <b>Có các kĩ năng sau:</b>

-Kĩ năng tìm hiểu đề bài: khơng viết lạc đề

-Kĩ năng tìm ý và lập dàn ý: kĩ năng chấm xuống dòng, phân tách đoạn, đặt câu hỏi khi tìm ý

-Kĩ năng dùng từ, đặt câu, viết đoạn, viết bài: không lặp từ nhiều lần, biết dùng từ nhiều nghĩa, viết nhiều kiểu câu khác nhau. Biết mở đoạn, kết đoạn, sắp xếp ý, bố cục

-Kĩ năng hồn thiện bài viết: phát hiện và sửa lỗi, khơng mắc lại những lỗi đã được sửa.

<b>Khó khăn: </b>

 Viết tẩy xóa.

 Khơng hiểu cơ đang đọc gì để viết.

 Cố gắng lắng nghe nhưng vẫn viết sai chính tả Phân vân: từ này viết thế nào mới đúng chính tả Khơng có bất cứ ý tưởng nào về chủ đề viết

 Không biết phải bắt đầu viết thế nào, việc đầu tiên làm ln làtìm văn mẫu đọc để tham khảo.

 Khơng có cơ hội quan sát tỉ mỉ về sự vật cần miêu tả trong thựctế/ tivi, ... và cần quan sát những gì?

 Tìm từ ngữ để diễn đạt đúng ý tưởng của bản thân rất khó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

 Câu văn thường dài dòng, lủng củng hoặc đơn điệu, ko sd biệnpháp tu từ.

<b>Cách khắc phục: </b>

 Giải nghĩa từ: Có nhiều cách để giải nghĩa từ: Có thể cho họcsinh đọc chú giải, đặt câu (nếu học sinh đặt câu đúng tức là họcsinh đã hiểu nghĩa từ), tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa, miêu tả đặcđiểm hoặc sử dụng vật thật, mơ hình, tranh ảnh,…

 Phân tích từ khó trc khi cho HS bắt đầu viết. Cho HS làm nhiều bt để rèn kỹ năng viết đúng.

 Khuyến khích HS rèn kỹ năng đọc thật nhiều để có nhiều vốn từhơn.

<b>10. Trình bày các cách tiếp cận trong dạy viết (viết văn bản) ởtiểu học? Nêu ưu/nhược điểm của một trong số những cách tiếpcận trên.</b>

<i><b>1. Cách tiếp cận dạy viết theo hướng đi từ kiểm soát đến tự do</b></i>

- Khái niệm: Học sinh thực hành theo các mẫu câu, mẫu đoạn văn cho sẵn… Giáo viên sẽ giúp học sinh phân tích hình thức, cách thức tổ chức của các bài văn mẫu ấy. Từ đó học sinh có thể tạo ra một bài viết tương tự.

- Ưu điểm: Cách tiếp cận này phù hợp với các học sinh những năm đầu Tiểu học vì khả năng tri giác của các em trong giai đoạn đầu những năm Tiểu học rất tốt nên các bài mẫu trực quan sinh động sẽ giúp các em tiếp cận phân mơn tập Viết một cách có hiệu quả nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Nhược điểm: Nếu lạm dụng quá nhiều cách tiếp cận này, có thể dẫn đến tình trạng học sinh viết văn một cách máy móc theo khuôn mẫu. Đồng thời cũng triệt tiêu sự sáng tạo viết văn của học sinh.

<i><b>2. Cách tiếp cận dạy viết theo hướng tự do – khơng kiểm sốt</b></i>

- Khái niệm: Trái ngược với cách tiếp cận từ kiểm soát đến tự do, cách tiếp cận theo hướng tự do chủ trương giao cho học sinh một đề tài quen thuộc, được học sinh quan tâm và học sinh sẽ tự xoay sở để viết về chủ đề đó.

- Ưu điểm: Tăng sự sáng tạo của học sinh. Tạo cho học sinh cảm giác không sợ viết nữa. Viết nhiều sẽ giúp học sinh viết lưu lốt hơn.

- Nhược điểm: Vì khơng được kiểm sốt nên sẽ xảy ra tình trạng học sinh sẽ viết theo bản năng. Do đó trong giai đoạn đầu, các bài viết củahọc sinh sẽ cần sự hướng dẫn và chỉnh sửa từ GV rất nhiều.

<i><b>3. Cách tiếp cận dạy viết theo cấu trúc thể loại văn bản</b></i>

- Khái niệm: Bằng một hệ thống câu hỏi tìm ý và lập dàn ý giúp học sinh xác định nhiệm vụ viết (động cơ viết), trình tự viết cũng như nội dung ý tưởng sẽ triển khai.

- Ưu điểm: Do có hệ thống câu hỏi gợi ý và tìm ý nên học sinh sẽ được hướng dẫn viết một cách khoa học và logic nhất.

- Nhược điểm: Hệ thống câu hỏi gợi ý nếu không được soạn kỹ sẽ làmcho học viết theo hướng văn kể chứ không phải là văn biểu cảm.

<i><b>4. Cách tiếp cận dạy viết theo quan điểm giao tiếp</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Khái niệm: cách tiếp cận này nhằm tạo ra cho học sinh mục đích viếtvà cho học sinh biết mình viết cho người khác xem nữa chứ không chỉlà viết riêng cho mình.

- Ưu điểm: Tạo ra ở học sinh động cơ viết. Vì các em biết mình viết khơng phải chỉ để GV đọc mà là viết cho mọi người nên các em sẽ có động cơ viết tích cực nhất.

- Nhược điểm: Vì độc giả là các nhóm đối tượng khác nhau nên buộc học sinh phải dùng ngôn ngữ, nội dung cũng như phong cách viết sao cho phù hợp.

<i><b>5. Cách tiếp cận dạy viết theo quá trình</b></i>

- Khái niệm: Cách tiếp cận này giúp học sinh chuyển các hiểu biết, ý nghĩ của mình thành bài viết theo các bước: chuẩn bị trước khi

viết, ,viết nháp và viết lại.

- Ưu điểm: Vì tập trung vào quá trình viết nên sản phẩm cuối cùng sẽ có chất lượng tốt nhất. Giúp học sinh lập được một kế hoạch cụ thể trước khi viết, khi Viet nháp cũng như khi viết lại. Tạo ra được sự sáng tạo trong từng cá nhân. Học sinh có thể phát hiện điều mà các em muốn nói khi viết. Những thơng tin phản hồi sẽ được giáo viên cùng bạn bè góp ý để các em xem xét và diễn đạt để hoàn thành sản phẩm cuối cùng một cách tốt nhất.

- Nhược điểm: Giai đoạn viết nháp và viết hoàn thiện (viết lại) còn hạn chế trong thực tế, chỉ có chuẩn bị và bắt đầu viết thơi. Khi dạy viết theo cách tiếp cận này thì GV cần nhiều thời gian để sửa chữa và

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

góp ý cho từng bài viết do vậy GV cần lên kế hoạch trước khi áp dụngcách tiếp cận dạy viết theo quá trình.

<b>11. Ưu điểm và hạn chế của việc cá thể hóa đề bài trong dạy họcviết văn bản ở tiểu học theo quan điểm giao tiếp?</b>

- Ưu điểm:

Kích thích hứng thú viết văn của HS

Tạo điều kiện để HS suy nghĩ, cảm xúc, diễn đạt

Không bị gị bó khi như khi chỉ viết cho một đối tượng duy nhất làGV

GV phải hiểu rõ từng thành viên trong lớp-> xây dựng được đề bài cáthể hóa

<b>Cách khắc phục: Hướng dẫn để HS tự tạo đề bài dưới gợi ý của </b>

GV-> tình huống của chính HS. (GV đặt câu hỏi để HS tự tạo đề bài. GVlàm mẫu cho HS một đề bài)

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Ví dụ đề: Tả con vật ni1) Tả con gì?

2) Tả cho ai?3) Để làm gì?

<b>12. Vai trị của quan sát trong dạy học viết văn bản. Cách thứchướng dẫn học sinh quan sát.</b>

+ Quan sát là một kĩ năng đặc thù trong dạy học viết văn bản (sửdụng nhiều ở văn miêu tả).

Nhờ quan sát, học sinh thu nhận được các thông tin quan trọng, hiểubiết sâu sắc hơn về đối tượng định viết.

+ Kết quả quan sát quyết định hiệu quả của sản phẩm ngôn ngữ. Cùngvới quá trình quan sát, học sinh biết cách sắp xếp các thông tin làm cơsở cho việc dựng đoạn, viết bài.

+ Văn miêu tả trong chương trình Tiếng Việt ở tiểu học có sự đa dạngvề kiểu loại (tả đồ vật, tả con vật, tả cây cối, tả người, tả cảnh). Việcrèn kĩ năng quan sát giúp học sinh phân biệt các đối tượng định tả,cấu trúc bài văn và biểu đạt bằng ngơn từ một cách hợp lí, hiệu quả.Hướng dẫn HS quan sát:

B1: GV đặt câu hỏi định hướng HS quan sát. (Ví dụ: Tranh vẽ cảnhgì? Sóng biển như thế nào? Trên bầu trời có những gì?)

B2: Phân chia các đối tượng quan sát.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

B3: Quan sát tỉ mỉ từng chi tiết của từng đối tượng.

B4: Nắm được những điểm tiêu biểu của đối tượng và sự vật mìnhquan sát.

B5: Sử dụng các giác quan thị giác, thính giác, khứu giác, … để pháthiện ra màu sắc, hình dáng, kích thước và đặc điểm của đối tượng. B6: Tìm ý, sắp xếp các trình tự thích hợp để viết.

B7: Tiến hành viết văn bản.

<b>13. Nêu các lỗi chính tả theo phương ngữ (Bắc, Trung, Nam) màhọc sinh thường mắc phải. Đề xuất một số bài tập Chính tả âm -vần để luyện tập kĩ năng viết chính tả cho HS.</b>

 Đối với phương ngữ Bắc Bộ, trọng điểm chính tả là phân biệt

<b>các chữ âm đầu: ch / tr; s / x; l / n, r / gi / d; các chữ ghi âmvần iu / ưu.</b>

 Đối với phương Trung Bộ, trọng âm chính tả là phân biệt các

<b>dấu thanh hỏi / ngã …</b>

 Đối với phương ngữ Nam Bộ, trọng âm chính tả là phân biệt các

<b>chữ ghi âm đầu v / d, các chữ ghi âm cuối n / ng; t / c, các chữghi vần iêu / iu, ươu / ưu …</b>

 <b>Miền Nam xây dựng:Điền g hay r vào chỗ trống:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Con cá ...ô đồng / Bé ...a sân đá cầu / Con ...à đẻ trứng vào ...ổ.

<b>- BT các tiếng có cùng vần, thanh hoặc phụ âm đầu.</b>

Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

+ Mẹ em vừa .... một em bé (xinh/sinh) / Bạn Hoa rất .... xắn (xinh/sinh).

<b>+ Điền sẻ hay sẽ vào chỗ trống:</b>

Con chim ... nhỏ / Hoa .... mua món quà tặng bạn. / Bi chia ... bài hát hay cho các bạn.

<b>Tìm từ sai chính tả và sửa.</b>

+ xuất sắc, sương sớm, xuân xang. / dề quê, vi vu, dui dẻ.

<b>+ Điền ai hay ay vào chỗ trống.</b>

Ch... trốn / T... nghe / Hôm n....

 <b>Miền Bắc:a) l hay n ?</b>

- ăn … o /… o lắng / gánh … ặng / im … ặng

<b>b) r, d hay gi ?</b>

- ….. ành đồ chơi cho bé- …. úp mẹ việc nhà

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- đọc …. ất ….õ … àng

<b>3.Tìm nhanh những tiếng bắt đầu bằng l và n.</b>

 <b> Miền Trung</b>

2. Điền vào chỗ trống:

a)Điền dấu “hỏi” hoặc “ngã” ở những từ được in đậm

<b>Nước la / Chia se / Vất va / Ba trầu / Tất ca / Học chưb)n hay ng ? bắ… súng/ khă…. mặt/ bà… tròn/ la… ca...c)c hay t ? bao cá… / má… mẻ / đan lá…</b>

<b>3. Giải câu đố</b>

1."Một đàn cò trắng phau phauĂn no tắm mát rủ nhau đi nằm"

Bạn nào biết câu đố trên nói về vật gì khơng nhỉ? (Cái bát) 2.Con gì tuy bé

Mà biết lo xa

Tha thức ăn về nhà

Phòng khi trời mưa bão?

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Một lần đang ngồi khóc bên đường bỗng có một ơng lão đi qua thấy lạbèn dừng lại hỏi khi biết sự tình ơng già nói với cơ bé :

– Cháu hãy vào rừng và đến bên gốc cây cổ thụ to nhất trong rừng háilấy một bông hoa duy nhất trên đó. Bơng hoa ấy có bao nhiêu cánh thìtức là mẹ cháu sống được bằng đấy ngày.

Cô bé liền vào rừng và rất lâu sau mới tìm thấy bơng hoa trắng đó.Phải khó khăn lắm cơ mới trèo lên được để lấy bông hoa, nhưng khiđếm chỉ có một cánh hai cánh ba cánh bốn cánh. Chỉ có bốn cánh hoalà sao chứ? Chẳng nhẽ mẹ cô chỉ sống được bằng đấy ngày thôi sao?Không đành lịng cơ liền dùng tay xé nhẹ dần từng cánh hoa lớn thànhnhững cánh hoa nhỏ và bông hoa cũng theo đó mà nhiều cánh dần lênnhiều đến mức khơng cịn đếm được nữa. Từ đó người đời gọi bơnghoa ấy là bơng hoa cúc trắng để nói về tấm lịng hiếu thảo của cơ béđó dành cho mẹ mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Cơ sở để xác định cách kể:

Giọng kể phải truyền cảm, có nhấn nhá và thay đổi giọng nói phù hợpvới các nhân vật, kể đúng trình tự các sự kiện diễn ra.

<i>_ “Thât không may” kể với giọng tiếc nuối, buồn bã vì đây là chuyện</i>

khơng ai mong muốn.

<i>_ “Bỗng có 1 ông lão đi qua” kể với giọng bất ngờ vì có sự xuất hiện</i>

của ơng lão và ơng đã giúp đỡ cơ bé.

_ “Chỉ có bốn cánh hoa là sao chứ?”, “Chẳng nhẽ mẹ cô chỉ sống

<i>được bằng đấy ngày thơi sao?” kể với giọng buồn bã vì số cánh hoa</i>

q ít để mẹ cơ bé có thể sống lâu hơn.

<i>_ “Khơng đành lịng” giọng kể có chút kiên cường, khơng khuất phục</i>

vì cơ bé khơng muốn rời xa mẹ.

_ Câu cuối bài kể với giọng chậm rãi, nhấn nhá và truyền cảm để thểhiện thơng điệp, ý nghĩa của bài “Sự tích hoa cúc trắng”, ta thấykhông phải nhờ bông hoa thần mà chính tấm lịng hiếu thảo của ngườicon đã tạo ra kì tích cứu sống mẹ.

<i><b>15. Việc phát triển vốn từ cho học sinh trong dạy Luyện từ và câu</b></i>

<b>ở tiểu học bao gồm những nội dung (nhiệm vụ) nào? Minh họabằng một bài học trong SGK.</b>

Có 4 mục tiêu:

</div>

×