Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

phân tích 4 mô hình hiệu quả tổ chức doanh nghiệp anh chị đang làm việc có đang sử dụng mô hình nào không và hiệu quả ra sao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.65 KB, 20 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</small></b>

<b>ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH</b>

3. ERP là gì? Phân tích ngắn gọn 1 doanh nghiệp ở Việt Nam đã sử dụng ERP thành công. Doanh nghiệp của anh chị đang sử dụng hệ thống công nghệ thôngtin nào trong quản lý?

<b>Giảng viên hướng dẫn: Phạm Tô Thục Hân</b>

<b>Sinh viên thực hiện: Vũ Trường GiangLớp: K2022 VB1/TP2 [Quản trị]MSSV: 87222020229</b>

<b>TP. HỒ CHÍ MINH – NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Mục lục</b>

<small>I.</small> <b><small>Phân tích 4 mơ hình hiệu quả tổ chức. Doanh nghiệp anh chị đang làm việc có đang sử dụng mơ</small></b>

<b><small>hình nào khơng và hiệu quả ra sao?...2</small></b>

<b><small>1.Phân tích 4 mơ hình hiệu quả tổ chức...2</small></b>

<small>a.Mơ hình Baldrige Performance Excellence Framework...2</small>

<small>b.Mơ hình Balanced Scorecard (Thẻ điểm cân bằng)...2</small>

<small>c.Mơ hình chuỗi giá trị (Value Chain Model)...4</small>

<small>d.Mơ hình chuỗi dịch vụ - lợi nhuận (Service-Profit Chain Model)...4</small>

<small>2.</small> <b><small>Doanh nghiệp anh chị đang làm việc có đang sử dụng mơ hình nào khơng và hiệu quả ra sao?</small></b><small>5II.</small> <b><small>Trình bày 5 ưu tiên cạnh tranh. Nêu ưu tiên cạnh tranh mà Vietnam Airlines và Vietjetair lựachọn từ đó so sánh chiến lược điều hành của họ khác biệt như thế nào?...6</small></b>

<b><small>1.Trình bày 5 ưu tiên cạnh tranh...6</small></b>

<small>2.</small> <b><small>Nêu ưu tiên cạnh tranh mà Vietnam Airlines và Vietjetair lựa chọn từ đó so sánh chiến lượcđiều hành của họ khác biệt như thế nào?...7</small></b>

<small>III.</small> <b><small>ERP là gì? Phân tích ngắn gọn 1 doanh nghiệp ở Việt Nam đã sử dụng ERP thành công.Doanh nghiệp của anh chị đang sử dụng hệ thống công nghệ thông tin nào trong quản lý?...8</small></b>

<b><small>1.ERP là gì? Phân tích ngắn gọn 1 doanh nghiệp ở Việt Nam đã sử dụng ERP thành công..8</small></b>

<small>2.</small> <b><small>Doanh nghiệp của anh chị đang sử dụng hệ thống công nghệ thông tin nào trong quản lý? ... 9</small></b>

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH</b>

<b>I.Phân tích 4 mơ hình hiệu quả tổ chức. Doanh nghiệp anh chị đang làm việccó đang sử dụng mơ hình nào khơng và hiệu quả ra sao?</b>

<b>1. Phân tích 4 mơ hình hiệu quả tổ chức</b>

a. Mơ hình Baldrige Performance Excellence Framework Baldrige Framework, hay còn gọi là Baldrige Excellence Framework là một hệ

thống phương pháp quản lý và đánh giá chất lượng tổ chức.

Hệ thống này có sáu phần chính, được biết đến là các tiêu chí Baldrige:

- Lãnh đạo: Đo lường cách mà các lãnh đạo tạo ra và duy trì một mơi trường có sự cam kết và sự chủ động trong việc đạt được mục tiêu chiến lược và hiệu suất toàn diện.

- Chiến lược: Tập trung vào việc xác định và triển khai chiến lược để đạt được hiệu suất và đổi mới.

- Khách hàng: Tập trung vào việc xác định và đáp ứng nhu cầu và mong muốncủa khách hàng, cả bên trong và bên ngồi tổ chức.

- Đo lường, Phân tích và Quản lý kiến thức: Tập trung vào việc sử dụng các phương pháp đo lường và phân tích để hỗ trợ quyết định và quản lý hiệu suất.

- Lực lượng lao động: Tập trung vào việc xây dựng và duy trì một lực lượng lao

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

động có chất lượng cao, đầy đủ năng lực và động lực.

- Hoạt động: Tập trung vào việc thiết lập và duy trì quy trình hoạt động hiệu quảđể đảm bảo sự hiệu quả và tính nhất qn.

Mỗi phần này có các tiêu chí cụ thể, đặc điểm và yêu cầu để đảm bảo rằng tổchức đang theo đuổi và duy trì các tiêu chí chất lượng và hiệu suất cao.

Phân tích của Baldrige Framework thường được sử dụng như một công cụ đánh giá và tự đánh giá để đo lường và cải thiện chất lượng và hiệu suất tổ chức. Nó giúp tổchức tự kiểm tra và đánh giá nơi mình đứng trong quá trình phát triển và thúc đẩy sự liên tục cải tiến.

b. Mơ hình Balanced Scorecard (Thẻ điểm cân bằng)

Balanced Scorecard là một công cụ quản lý chiến lược giúp tổ chức đo lường hiệu suất từ nhiều góc độ khác nhau, khơng chỉ chú trọng vào các chỉ số tài chính. Phương pháp này giúp cân bằng giữa các yếu tố quan trọng của một tổ chức để đảm

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

bảo rằng không chỉ tài chính mà cịn các khía cạnh khác của hoạt động cũng đượcquan tâm.

Dưới đây là một phân tích chi tiết về các thành phần chính của BalancedScorecard:

- Tài chính:

 Mục tiêu: Tăng cường hiệu suất tài chính và sinh lời.

 Chỉ số đo lường: Lợi nhuận, doanh số bán hàng, biên lợi nhuận, ROI.

- Khách hàng:

 Mục tiêu: Cung cấp giá trị tốt nhất cho khách hàng.

 Chỉ số đo lường: Chất lượng sản phẩm/dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng, thị phần, giữ chân khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Tăng sự linh hoạt: Cho phép tổ chức thích ứng nhanh chóng với thay đổi trong

mơi trường kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Tăng tính tích hợp: Liên kết các mục tiêu và hoạt động của từng bộ phận với

Tổ chức cần đảm bảo rằng các chỉ số và mục tiêu trong Balanced Scorecard phảnánh đúng chiến lược tổ chức và được theo dõi và đánh giá đều đặn để đảm bảo hiệu suất tồn diện.

c. Mơ hình chuỗi giá trị (Value Chain Model)

Mơ hình chuỗi giá trị (Value Chain Model) giúp phân tích các hoạt động của mộttổ chức để hiểu rõ hơn về cách nó tạo ra giá trị cho khách hàng và cạnh tranh.

Chuỗi giá trị bao gồm tất cả các hoạt động mà một tổ chức thực hiện để tạo ra vàcung cấp một sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng. Mơ hình này chia thành hai loạihoạt động chính:

- Hoạt động hỗ trợ:

 Hạ tầng cơng ty: Quản lý tổ chức, tài chính, quản lý chất lượng, quản lý rủiro và các hoạt động khác để hỗ trợ tồn bộ chuỗi giá trị.

 Quản lý nhân sự: Tìm kiếm, thuê và phát triển nhân sự.

 Phát triển công nghệ: Nghiên cứu và phát triển công nghệ để hỗ trợ các hoạt động chính.

 Hỗ trợ mua sắm: Quy trình mua sắm và quản lý nguồn cung cấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Hoạt động chính:

 Nhập liệu: Nhận và lưu trữ nguyên liệu đầu vào.

 Sản xuất: Quá trình chuyển đổi nguyên liệu thành sản phẩm hoặc dịch vụ.

 Xuất khẩu: Quản lý và phân phối sản phẩm đến khách hàng.

 Bán hàng và tiếp thị: Quảng bá sản phẩm và bán cho khách hàng.

 Dịch vụ: Hỗ trợ khách hàng sau bán hàng.

Bằng cách phân tích chi tiết mỗi hoạt động trong chuỗi giá trị, tổ chức có thể xácđịnh nơi nào giá trị được tạo ra và nơi nào có thể tối ưu hóa hiệu suất. Việc này giúp tăng cường cạnh tranh và hiệu quả tổ chức.

Phân tích mơ hình chuỗi giá trị cũng có thể được áp dụng để đánh giá mối quan hệ giữa các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng toàn cầu, cho phép họ tìm kiếm cơ hộihợp tác và tối ưu hóa giá trị tồn cầu.

d. Mơ hình chuỗi dịch vụ - lợi nhuận (Service-Profit Chain Model)

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Phân tích Service-Profit Chain Model (SPC) là một cách tiếp cận để hiểu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng, cam kết của nhân viên, và lợi nhuận của doanh nghiệp. Mơ hình này giải thích rằng có một chuỗi liên kết giữacác yếu tố này, trong đó cải thiện một yếu tố sẽ có ảnh hưởng tích cực đến các yếu tố khác và cuối cùng làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Dưới đây là các yếu tố chính của Service-Profit Chain Model:

- Nhân viên hạnh phúc và cam kết:

 Mơ hình bắt đầu với yếu tố quan trọng nhất là nhân viên. Nhân viên hạnh phúc và cam kết hơn có xu hướng tạo ra một mơi trường làm việc tích cực vàsáng tạo.

 Sự cam kết của nhân viên đối với công việc của họ ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ mà họ cung cấp.

- Chất lượng dịch vụ:

 Chất lượng dịch vụ là yếu tố quyết định sự hài lòng của khách hàng. Dịch vụtốt tạo ra trải nghiệm tích cực, làm tăng khả năng giữ chân khách hàng và tăng khả năng quay lại.

- Hài lòng của khách hàng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

 Sự hài lòng của khách hàng là kết quả trực tiếp của chất lượng dịch vụ. Khách hàng hài lịng có thể trở thành những đại lý quảng cáo tích cực, giúp tăng cường hình ảnh thương hiệu.

- Cam kết của khách hàng:

 Khách hàng cam kết có nghĩa là họ trở thành những khách hàng trung thành, mua sắm thường xuyên và tăng giá trị của giỏ hàng của họ qua thời gian.

- Lợi nhuận:

 Lợi nhuận của doanh nghiệp là kết quả của cam kết của khách hàng và sự hài

lòng của họ. Khách hàng trung thành tạo ra doanh số bán hàng ổn định và tăng giá trị cho doanh nghiệp.

Phân tích Service-Profit Chain Model có thể giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quy luật và mối quan hệ giữa các yếu tố quan trọng, từ đó đưa ra chiến lược quản lý để cải thiện hiệu suất và lợi nhuận của họ.

<b>2. Doanh nghiệp anh chị đang làm việc có đang sử dụng mơ hình nào</b>

<b>khơng và hiệu quả ra sao?</b>

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Doanh nghiệp em đang làm việc sử dụng mơ hình chuỗi giá trị. Bằng cách phân tích chi tiết mỗi hoạt động trong chuỗi giá trị, doanh nghiệp em có thể xác địnhnơi nào giá trị được tạo ra và nơi nào có thể tối ưu hóa hiệu suất. Việc này giúp tăng cường cạnh tranh và hiệu quả tổ chức của doanh nghiệp.

<b>II.Trình bày 5 ưu tiên cạnh tranh. Nêu ưu tiên cạnh tranh mà Vietnam Airlines và Vietjetair lựa chọn từ đó so sánh chiến lược điều hành của họ khác biệt như thế nào?</b>

<b>1. Trình bày 5 ưu tiên cạnh tranh</b>

Cạnh tranh là một khía cạnh quan trọng trong kinh doanh và xã hội ngày nay. Đểthành công trong môi trường cạnh tranh, các doanh nghiệp và tổ chức thường xuyên đặt ra những ưu tiên cụ thể để tối ưu hóa hiệu suất và đạt được lợi thế so với đối thủ. Ưu tiên cạnh tranh đại diện cho sự nhấn mạnh chiến lược mà một công ty đặt trên các đo lường hiệu quả nhất định và khả năng vận hành trong một chuỗi giá trị. Dưới đây làmột số ưu tiên cạnh tranh quan trọng:

- Chi phí:

 Quản lý chi phí một cách hiệu quả giúp tối ưu hóa lợi nhuận. Điều này bao gồm cả việc tìm kiếm nguồn cung cấp chi phí thấp, tối ưu hóa quy trình sản xuất và cung ứng, cũng như sử dụng công nghệ để làm cho mọi hoạt động trở nên hiệu quả hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

 Chi phí thấp là kết quả từ sản lượng lớn, năng suất cao và tính kinh tế theo quy mơ. Cải tiến liên tục là điều cần thiết để đạt được lợi thế cạnh tranh chiphí thấp.

 Thời gian có lẽ là lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất.

 Khách hàng yêu cầu phản hồi nhanh, thời gian chờ đợi ngắn và nhất quản về hiệu quả.

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

 Đẩy nhanh quá trình làm việc giúp cải thiện phản ứng của khách hàng. Việc cung cấp có thể thực hiện nhanh hơn và đúng thời hạn.

 Việc cắt giảm thời gian chỉ có thể được thực hiện bằng cách hiện đại hóa vàđơn giản hóa các quy trình và chuỗi giá trị để loại bỏ các bước khơng cógiá trị gia tăng như làm lại và thời gian chờ.

 Giảm thời gian cũng giúp cải thiện chất lượng, chi phí và năng suất.

- Tính linh hoạt:

 Thành cơng trên thị trường tồn cầu địi hỏi tính linh hoạt trong cả thiết kế và nhu cầu. Tính linh hoạt được thể hiện trong các chiến lược tùy chỉnh hàngloạt.

 Tùy chỉnh hàng loạt là việc có thể tạo ra bất kỳ hàng hóa và dịch vụ nào khách hàng muốn, ở bất kỳ số lượng nào, bất kỳ lúc nào đối với bất kỳ ai, và cho một tổ chức toàn cầu, từ bất kỳ nơi nào trên thế giới.

- Sự đổi mới:

 Đổi mới là khám phá và ứng dụng vào thực tế hoặc thương mại hóa thiết bị.

 Các công ty sáng tạo tập trung vào nghiên cứu, thiết kế và phát triển các sảnphẩm, chất lượng sản phẩm cao và khả năng chuyển đổi cơ sở vật chất để sản xuất sản phẩm mới thường xuyên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>2. Nêu ưu tiên cạnh tranh mà Vietnam Airlines và Vietjetair lựa chọn từ đó so sánh chiến lược điều hành của họ khác biệt như thế nào?</b>

Để nêu rõ ưu tiên cạnh tranh của Vietnam Airlines và Vietjetair, chúng ta có thểxem xét một số yếu tố quan trọng trong ngành hàng không, bao gồm:

- Chất lượng dịch vụ: Vietnam Airlines thường tập trung vào việc cung cấp dịchvụ chất lượng cao, từ thức ăn đến phòng chờ và tiện ích trên máy bay. Trong khi đó, Vietjetair thường chú trọng vào mơ hình giá rẻ nhưng vẫn cố gắng cải thiện chất lượng dịch vụ để thu hút hành khách.

- Mạng lưới chuyến bay: Vietnam Airlines có một mạng lưới chuyến bay quốc tếvà nội địa rộng lớn hơn so với Vietjetair. Điều này có thể là một ưu điểm cạnh tranh khi cung cấp nhiều lựa chọn hơn cho hành khách.

- Giá cả và ưu đãi: Vietjetair thường tập trung vào mơ hình giá rẻ, thậm chí thường xun tổ chức các chương trình khuyến mãi để thu hút hành khách.

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Vietnam Airlines cũng có những chương trình khuyến mãi, nhưng giá vé của họthường cao hơn do dịch vụ và tiện ích cao cấp hơn.

- Đội máy bay: Sự đa dạng và hiện đại của đội máy bay có thể là một yếu tố quantrọng. Vietnam Airlines thường có các máy bay lớn và hiện đại, trong khi Vietjetair tập trung vào máy bay nhỏ và tiết kiệm năng lượng.

- Chăm sóc khách hàng: Cả hai hãng đều coi trọng việc cải thiện chăm sóc khách hàng. Vietnam Airlines thường tập trung vào dịch vụ chăm sóc hành khách

truyền thống, trong khi Vietjetair có thể tập trung vào các dịch vụ trực tuyến vàtự dịch vụ.

Mỗi hãng hàng khơng có chiến lược cạnh tranh riêng của mình để thu hút và giữ chân hành khách, và ưu tiên của họ có thể thay đổi theo thời gian và điều kiện thị trường.

Tùy thuộc vào chiến lược cụ thể của từng hãng hàng không và biến động trong thị trường, các yếu tố trên có thể thay đổi. Việc theo dõi các diễn biến trong ngành hàng không và chiến lược cạnh tranh cụ thể của từng công ty sẽ cung cấp cái nhìn chitiết hơn về sự khác biệt giữa Vietnam Airlines và Vietjetair.

<b>III.ERP là gì? Phân tích ngắn gọn 1 doanh nghiệp ở Việt Nam đã sử dụng ERP thành công. Doanh nghiệp của anh chị đang sử dụng hệ thống công nghệ thông tin nào trong quản lý?</b>

<b>1. ERP là gì? Phân tích ngắn gọn 1 doanh nghiệp ở Việt Nam đã sử dụng ERP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>thành công.</b>

ERP là viết tắt của "Enterprise Resource Planning," dịch là "Quản lý Tài nguyên Doanh nghiệp." Đây là một hệ thống phần mềm tích hợp được thiết kế để quản lý và tổchức tất cả các hoạt động kinh doanh của một tổ chức, từ quản lý tài chính, quản lý nguồn nhân lực, quản lý chuỗi cung ứng đến quản lý sản xuất.

<i>Ví dụ: Doanh nghiệp ở Việt Nam đã sử dụng ERP thành cơng là Tập đồn FPT.</i>

FPT đã triển khai hệ thống ERP để cải thiện hiệu suất quản lý và tăng cường tính linhhoạt trong hoạt động kinh doanh của họ. Họ sử dụng ERP để tối ưu hóa quy trình sảnxuất, quản lý nguồn nhân lực và tài chính, từ đó giúp họ đưa ra quyết định chiến lượcvà tái cấu trúc tổ chức một cách hiệu quả.

Triển khai thành cơng của FPT có thể thấy qua việc giảm chi phí, tăng cường khả năng đáp ứng nhanh chóng với thị trường, và cải thiện chất lượng quản lý toàn diện. ERP

<small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

giúp FPT tích hợp thơng tin từ các bộ phận khác nhau trong cơng ty, tạo ra một tầm nhìn tồn diện về hoạt động kinh doanh, từ đó hỗ trợ quá trình ra quyết định và quản lýhiệu quả hơn.

<b>2.Doanh nghiệp của anh chị đang sử dụng hệ thống công nghệ thông tin nào</b>

<b>trong quản lý?</b>

Doanh nghiệp em đang sử dụng phần mềm kế toán BASYS để quản lý sổ sách

cũng như việc lập phiếu xuất- nhập hàng mỗi ngày.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>9</small>

</div>

×