Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

các nghiên cứu được thực hiện trên một loài giun trò

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.88 KB, 14 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BÀI TỔNG QUAN 1 [1]</b>

Các nghiên cứu được thực hiện trên một lồi giun trịn (<i>Caenorhabditis elegans), cơ chế </i>

có liên quan đến tác dụng chống oxy hóa và stress nhiệt. Đích tác dụng là biểu hiện của các protein (STUB1, CaMKIIα, AMFR) trong bệnh Alzheimer.

<b>Lục vị địa hoàng</b>

Cải thiện sự suy giảm chức năng học tập và ghi nhớ trên mơ hình chuột gây lão hóa (SAMP8), cải thiện tính dẻo của khớp thần kinh thông qua ức chế các kênh calci phụ thuộc điện thế, thúc đẩy chức năng thụ thể N-Methyl-d-aspartate.[2]

Các polysacarit, glycoside và oligosacarit được chiết xuất từ Lục vị địa hoàng cho thấy có thể cải thiện suy giảm nhận thức bằng cách thay đổi biểu hiện gene và điều chỉnh các conđường ở hồi hải mã. Dịch chiết Lục vị có lợi ích trong điều trị Parkinson trên mơ hình nguyên bào thần kinh và chuột C57BL / 6 được xử lý MPTP.[3]

<b>Đương quy thược dược thang</b>

JD-30 chiết xuất từ ĐQTDT có thể cải thiện độ dẻo khớp thần kinh và cải thiện suy giảm nhận thức bằng cách ngăn chặn và phá vỡ sự kết tụ Aβ [4]. Gia tăng nồng độ estradiol, NO và glycine trong huyết tương góp phần cải thiện nhận thức [5]. Điều trị các bệnh lý thối hóa thần kinh và nhiều bệnh lý khác, thơng qua tác dụng điều hịa các protein liên quan [6]. Thúc đẩy hình thành mạch máu và hình thành thần kinh sau đột quỵ thiếu máu [7]

<b>Tả quy ẩm/Tả quy hồn</b>

Tăng mật độ khống xương rõ rệt ở chuột bị cắt buồng trứng và chuột già tự nhiên [8]. Thúc đẩy sự phục hồi chức năng thần kinh bằng cách loại bỏ tình trạng viêm thơng qua việc điều chỉnh mức độ NogoA, NgR và RhoA và các yếu tố thần kinh khác [9].

<b>Bổ thận ích trí</b>

Cơng thức: Xà sàng tử, Nhân sâm, Hà thủ ô, Mẫu đan bì, Nữ trinh tử, Câu kỉ tửCác chất trung gian viêm thần kinh là những chất quan trọng trong sinh bệnh học và tiến triển của Parkinson. Bổ thận ích trí làm giảm viêm thần kinh gây ra do 1-methyl-4-phenyl-1,2, 3, 6-tetrahydropyridine (MPTP) bằng cách ức chế hoạt động của NLRP3 trong microglia [10]. Các hợp chất chiết xuất acetate của Bổ thận ích trí bảo vệ thần kinh chống lại các rối loạn chức năng nhận thức do scopolamine gây ra bằng cách ức chế stress oxy hóa và

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

apoptosis [11]. Điều hòa chuyến hóa amyloid-β và apoptosis của tế bào thần kinh, giúp cải thiện nhận thức trên chuột chuyển gene (APPswe/PSEN1dE9) [12].

1.46, 2.92 và5.84 g/kg/ngày

2 tuần Cải thiện khả năng nhận thức, giảm stress oxy hóa và apoptosis tế bào thần kinh

Bax, caspase-3, and MDA↓; Bcl-2, SOD, and GSH↑

AChE, Caspase-3, Bax/Bcl-2, Perk, BIP, PDI, and CHOP↓; ChAT, Ach, and SIRT1↑Bổ thận ích

30 ngày Cải thiện suy giảm nhận thức vàgiảm viêm, stress oxy hóa, apoptosis thần kinh

PPAR-γ, Bcl-xl,SOD, and GSH-Px↑; GFAP, COX-2, NF-kB, IL-1β, and IL-6↓Dưỡng não

đan (xuyên khung, bạch thược, thục địa, đương quy, diên hồ sách, thảo quyết minh, kê huyết đằng, tế tân, trân châu mẫu, câu đằng, hạ khơ thảo)

Chuột gây lão hóa bằngD-galactose

7.5, 15, 30 g/kg/ngày

8 tuần Cải thiện suy giảm trí nhớ và stressoxy hóa

CAT, SOD, and ACh↑; AChE, NO, MDA, GSH, GPx NFkB, TNF-α, COX-2, and caspase-3↓

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Đương quy thược dược thang

Chuột gây lão hóa bằngD-galactose

1.8, 3.6, 7.2 g/kg

6 tuần Cải thiện suy giảm nhận thức

SOD, GSH, andBcl-2↑; NO, NOS, Bax, and caspase-3↓Đương quy

thược dược thang

SAMP8 0.7, 1.4, 2.8

mg/mL <sup>8 tuần</sup> <sup>Cải thiện </sup>học tập không gian và trí nhớ

LTP and positive cell densities↑; Aβ↓Phục trí đan

Nissl-(nhân sâm, hoàng cầm, thủy xương bồ, cam thảo)

SAMP8 0.3, 0.6 và 1.2 g/kg/ngày

8 tuần Cải thiện suy giảm trí nhớ

Aβ, BACE1, CTF, p-Tau, and p-25↓Canh niên

β-xuân (Thục địa, hoàng liên, bạch thược, tri mẫu, nhục thung dung, ba kích, phụclinh, dâm dương hoắc, hoàng bá, câu kỷ tử, thỏty tử, quy bản)

Giun trịn C.elegans

stress oxy hóa, sức đề kháng, tuổi thọ

ROS↓; sod-3, mtl-1, hsp-12.6,và hsp-16.2

Hà thủ ô ẩm (Hà thủ ô, nhục thung dung, ngưu tất, dâm dương hoắc, đan sâm, phục linh)

Chuột cống già tự nhiên

4.8 g/100g 30 và 60 ngày

Ức chế apoptosis nguyên tinh bào

14-3-3σ, DR6, Bax, Caspase-3, and Cytc↓

Hoàng liên giải độc thang

suy giảm nhận thức

Điều hịa biểu hiện kiểu hình geneKun tai

capsules (Thục địa, hồng liên, bạch thược, Hồng cầm,

Mơ hình làm lão hóa sớm buồng trứng

0.4, 0.8, 1.6 g/kg

4 tuần Điều hịa chu kì estrogene, tăng, tăng tiết hormonevà khả năng

AMH, SOD2, and Bcl-2↑; Bax↓

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

a giao, phục linh

sinh sản, giảm thối hóa nang trứngLục vị địa

hồng chiết cồn

Giun tròn C.

elegans <sup>0.1-2 mg/mL 36 giờ</sup> <sup>Giảm độc tố </sup>do amyloid

β-ROS↓; heat shock protein↑Lục vị địa

5 tháng Cải thiện suy giảm nhận thức

Điều hịa kiểu hình của N-glycanLục vị địa

hoàng <sup>SAMP8</sup> <sup>1.6 </sup>g/kg/ngày <sup>5.5 tháng</sup> <sup>Cải thiện </sup>suy giảm nhận thức

Điều hịa khuẩnchí đường ruộtRRF (Hồng

kỳ, đương quy, dâm dương hoắc)

Chuột cống lão hóa tự nhiên

141. 282 và 564 mg/kg/ngày

16 tuần Cải thiện triệu chứng tiền mãn kinh

FSH↓; estradiol, hypothalamic dopamine, and

Thập toàn đại bổ

Giun tròn C.elegans

100 ug/mL 48 giờ Tăng tuổi thọ

Heat shock protein↑; Aβ-induced toxicityand H2O2↓Thiên q

canh niên (khơng tìm được cơng thức)

Chuột cống lão hóa tự nhiên

0.72, 1.8, 4.5g/kg/ngày

180 ngày Bảo vệ thần kinh và chống lão hóa

ERβ, TH positive neuron,and VEGF↑; G-CSF↓Điều canh

tán (sinh địa hoàng, bạch thược, ba kích thiên, dâm dương hoắc, tri mẫu, hồng bá, sinh long cốt, sinh mẫulệ, dạ giao đằng, sài hồ)

Chuột cắt buồng trứng

3.87 g/ngày 8 tuần Chống lão hóa, chống oxy hóa

Estradiol, Erα, Erβ, SOD, and T-AOC↑; hormone kích thích nang trứng and MDA↓

Yi Fu Ning

(ôn uất kim, <sup>Chuột lão </sup>hóa tự nhiên <sup>1 and 2 g/kg</sup> <sup>6 tuần</sup> <sup>Làm chậm </sup>lão hóa <sup>Tăng chỉ số tử </sup>cung buồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

tuyết cáp cao)

buồng trứng trứng, SOD, CAT↑; MDA, 8-OHDG, p19, p53, p21, and Rb↓Tả quy ẩm Chuột lão

hóa tự nhiên <sup>13.78, 20.67,</sup><sub>and 31 </sub>g/kg/d

8 tuần Tăng tiết

estradiol <sup>VEGF mRNA↓;</sup>SPARC mRNA↑Tả quy ẩm Chuột lão

hóa tự nhiên <sup>13.78, 20.67,</sup><sub>and 31 </sub>g/kg/d

8 tuần Tăng tiết

estradiol <sup>FSHR, LRH-1, </sup>and ERα↑

<b>BÀI TỔNG QUAN 2 [13]</b>

Tám bài thuốc được nghiên cứu tác dụng chống lão hóa và cơ chế của chúng:

Lục vị địa hồng (LW)

Thục địa, hồi sơn, sơn thù, đơn bì, bạch linh, trạch tả

Thất bảo mỹ nhiệmđơn (QB)

Hà thủ ô, đương quy, bạch linh, Ngưu tất, Kỷ tử, Phá cố chỉ, Thỏ ty tử

Thập toàn đại bổ đan (SQ)

Thục địa, bạch linh,Đương quy, Đảng sâm, bạch truật, cam thảo, xuyên khung, bạch thược, hoàng kỳ, quế nhục

6:4:6:4:4:2:2:4:4:1 123.3 g/L

Sinh mạch ẩm (SM)

Ngũ vị tử, Hồng sâm, mạch mơn

Nhị trần hồn (EC) Bạch linh, cam thảo, bán hạ, quảngbì (quất bì)

Hồn thiếu đơn (HSh)

Thục địa, phục linh, Sơn thù du, Hoài sơn, Ngưu tất,tiểu hồi, chử thực tử, đỗ trọng, ba

135 g/L

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

kích, nhục thung dung, ngũ vị tử, viễn chí, thạch xương bồ, câu kỷ tử.

Qinjiao wan (QJ) Thục địa, hồ tiêu, toàn phúc hoa, bạch chỉ

Thiên ma hoàn (TM)

Thiên ma, Mộc hương, huyền sâm, địa du, huyết kiệt, phụ tử, ô đầu

p value Thời gian sống trung vị

% so với nhóm chứng

LW-L (1.7) 18.65 ± 0.61 96.6 0.802 20.57 ± 0.35 99.1LW-M (4.2) 23.8 ± 0.75 123.3 0.000 25.02 ± 1.07 120.6LW-H (8.3) 21.93 ± 1.08 113.6 0.009 23.02 ± 0.4 110.9

QB-H (10.1) 22.36 ± 0.61 115.8 0.003 22.92 ± 0.65 110.4HSh-L (2.7) 19.03 ± 0.38 98.6 0.132 19.99 ± 0.26 96.3HSh-M (6.8) 21.68 ± 0.68 112.3 0.025 22.51 ± 0.32 108.5HSh-H

21.33 ± 0.79 110.5 0.049 22.51 ± 0.47 108.5

QJ-L (6) 22.91 ± 0.65 118.6 0.000 24.16 ± 0.45 116.4QJ-H (12) 23.54 ± 0.58 121.9 0.000 23.82 ± 0.41 114.8TM-L (11.5) 20.49 ± 0.60 106.1 0.455 20.69 ± 0.51 99.7

SQ-L (2.5) 14.26 ± 0.69 94.6 0.891 13.26 ± 1.81 83SQ-H (6.2) 17.04 ± 0.93 113.1 0.034 17.36 ± 0.43 108.7

SM-H (48) 21.75 ± 0.7 144.3 0.000 22.54 ± 0.64 141.1

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

EC-L (1.5) 13.65 ± 0.69 90.6 0.154 13.44 ± 0.6 84.2

EC-H (14.5) 12.71 ± 0.51 84.3 0.002 13.42 ± 0.38 84Liều (g/L)

Thời gian (ngày)

Tác động của các bài thuốc YHCT trên tuổi thọ của giun trịn hoang dã N2

trung bình

% so với nhóm chứng

p value Thời gian sống trung vị

% so với nhóm chứng

Thời gian (ngày)

Tác động trên tỷ lệ sống sót sau stress oxy hóa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

TM (23) 84.7 11.73 ± 0.007 3.39 1.65 ± 0.005Liều (g/L) được sử dụng là liều có tác động tốt nhất trên tuổi thọ của TK22

Tác động trên tỷ lệ sống sót sau stress nhiệt

<small>Chuột C57BL/6 J Làm chậm lão </small>

<small>hóa ở chuột</small> <sup>Có khả năng ảnh </sup><small>hưởng trên chức năng ty thể</small>

<small>(Ko et al., 2010)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>giảmphục linh, trạch tả, đơn bì, đan sâm, ích mẫu</small>

<small>kép và phục hồi một phần DNA hư hỏng</small>

<small>tăng khả năng chống bức xạ và cải thiện khả năng sữa chữa tổn thương DNAKiện tỳ, bổ </small>

<small>thận, dưỡng huyết hoạt huyết thang</small>

<small>Câu kỷ tử, hà thủ ô, dâm dương hoắc, nữ trinh tử, đương quy, thỏ ty tử, hoàng kỳ, hoàngtinh</small>

<small>Chuột Senile Balb/c 12 đến 14tháng tuổi</small>

<small>Giảm đáng kể sự suy giảm mtDNA thận ởchuột Balb/c già</small>

<small>Ức chế đột biến mất mtDNA, giảm tổn thương oxy hóamtDNA, bảo vệ mtDNA</small>

<small>(Wang et al., 2006)</small>

<small>Liuweidihuang Decoction</small>

<small>Thục địa, sơn thù, hồi sơn, đơn bì, phục linh, trạch tả</small>

<small>Chuột gây lão hóa bằng Drosophila và D-galactose</small>

<small>Kéo dài thời gian sống, cải thiện khả năng chống oxy hóa, tăng hoạt động telomerase</small>

<small>Chống oxy hóa và tăng hoạt động telomerase</small>

<small>(Wu and Dong, 2003</small>

<small>Thận khí hồn</small>

<small>Thục địa, hồi sơn, sơn thù, đơn bì, phục linh, trạch tả, quế nhục, phụ tử</small>

<small>Chuột gây tổn thương DNA bằng cyclophosphamide</small>

<small>Chống tổn thương DNA</small>

<small>Tăng cường khả năng chống lại tổn thương DNA</small>

<small>(Zhou et al., 1998)</small>

<small>Tứ quân tử thang</small>

<small>Nhân sâm, bạch truật, phục linh, cam thảo</small>

<small>Chuột gây lão hóa bằng D-galactose</small>

<small>Giảm hàm lượng MDA của tim, gan và não, tăng hoạt động củatelomerase trong các mô tim và não nhưng không ảnh hưởng môgan</small>

<small>Chống lại tổn thương do gốc tự động của telomerase</small>

<small>(Yang et al., 2005)</small>

<small>Chuột gây lão hóa bằng D-galactose</small>

<small>Cải thiện đángkể khả năng học tập và trí nhớ, tăng hoạtđộng của GSH-Px và SDH tương ứng trong các nống độ ion calci, ngăn chặn sự phá hủy mtDNA hồi hải mã</small>

<small>Tăng khả năng chống oxy hóa, điều hịa cân bằng nội mơi Ga2+, ức chế tổn thương mtDNA do stress oxy hóa ở não bị lão hóa</small>

<small>(Li et al., 2009)</small>

<small>Cơng thức chống lão hóa và kéo dài tuổi thọ</small>

<small>Đỗ trọng, câu kỷChuột già 85 tuần tuổi</small>

<small>Cải thiện những thay đổi sinh hóa</small>

<small>Giảm đứt gãy chuỗiđơn DNA, tăng tổnghợp DNA khơng theo chương trình</small>

<small>(Guo et al., 1997)</small>

<small>Tả quy hoànLộc giác, kỷ tử, ngưu tất, thục địa, hoài sơn, sơn thù, thỏ ty tử, quy bản</small>

<small>Chuột gây lão hóa bằng D-galactose</small>

<small>Làm chậm q trình lão hóa</small>

<small>Thơng qua cải thiệnkhả năng chống oxy hóa của máu và giảm tổn thươngDNA của lympho bào</small>

<small>(Xia et al., 2012)</small>

<small>Chuột già tự Bảo vệ và sửa Điều hòa giảm (Zhao et </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>tuổikinhDNA 8-OH-dGNgũ tử diễn </small>

<small>Câu kỷ tử, ngũ vị tử, phúc bồn tử, thỏ ty tử, xa tiền tử</small>

<small>Bệnh nhân nam trên 38 tuổi có triệu chứng lão suy và chuột già 22 tháng tuổi</small>

<small>Hiệu quả bảo vệ khỏi tổn thương oxy hóa mtDNA</small>

<small>Tăng hoạt động của các phực hợp chuỗi hô hấp I và IVcủa ty thể, làm giảm quá trình mấtDNA của ty thể</small>

<small>(Wang et al., 2001)</small>

<small>Cao lỏng bổ thận tráng dương</small>

<small>Thục địa, câu kỷtử, đương quy, hoàng cầm</small>

<small>Chuột gây tổn thương bằng tia xạ 60Co gamma</small>

<small>Ngăn chăn apoptosis của lympho bào, bảo vệ lympho bào</small>

<small>Giảm tốc độ phân </small>

<small>cắt của DNA</small> <sup>(Feng et </sup><small>al., 2005)</small>

<small>Hoàng kỳ, nữ trinh tử, thương truật, bạch cương tàm, đan sâm, quỷ tiễn vũ</small>

<small>Chuột KKAy bị ĐTĐ2 được nuôi bằng chế độ ăn giàu chất béo</small>

<small>Cải thiện đề </small>

<small>kháng insuline</small> <sup>Liên quan đến mức </sup><small>độ biểu hiện của protein GLUT-4 và AMPK trong cơ xương, hoạt động của MLYCM trong chất béo</small>

<small>(Guo et al., 2013)</small>

<small>Hà thủ ô thang</small>

<small>Hà thủ ô, nhục thung dung, Mao vĩ thảo, dâm dương hoắc, đan sâm, phục linh </small>

<small>Chuột gây lão hóa bằng D-galactose</small>

<small>Giảm tỷ lệ apoptosis buồng trứng</small>

<small>Có thể do sự điều chỉnh biểu hiện củaFOX, SIRT1 và c-Myc, ngăn chặn quá trình apoptosis</small>

<small>(Zhang et al., 2013a)</small>

<small>Viên chống </small>

<small>lão hóa</small> <sup>Hồng sâm, thục </sup><small>địa, thiên mơn đơng, mạch mơnđơng, địa cốt bì, ô</small>

<small>Chuột gây lão hóa bằng D-galactose</small>

<small>Cải thiện triệuchứng lão hóa, giảm cân, tăng đáng kể hydrat hóa da,tiêu thụ sucrose và hàm lượng DNA tủy xương</small>

<small>Có thể liên quan đến tăng khả năng sửa chữa tổn thương DNA</small>

<small>(Xiao et al., 2010)</small>

<small>Cao Lý Vĩnh </small>

<small>Khang</small> <sup>Đảng sâm, tục </sup><small>đoạn, sơn thù du</small> <sup>Chuột gây lão </sup><small>hóa bằng ozone</small> <sup>Tăng khả </sup><small>năng leo dây, bơi, kháng lạnh, nồng độ IgG, các chỉ sôcủa tuyến ức, nồng độ telomerase trong tuyến ức</small>

<small>Tăng cường hoạt động của telomerase ở cơ quan lympho</small>

<small>(Yang et al., 2000)</small>

<small>Epimedii and</small>

<small>Fructus Lycii</small> <sup>Dâm dương </sup><small>hoắc, kỷ tử</small>

<small>Chuột 22 tháng tuổi</small>

<small>Bảo vệ chuột già khỏi tổn thương oxy hóa ty thế</small>

<small>Giảm tỷ lệ mất mtDNA, hoạt động của phức hợp emzyme hô hấp và tốc độ tổng hợp ATP</small>

<small>(Wang et al., 2002)</small>

<small>Erzhi pillNữ trinh tử, cỏ mực</small>

<small>C. elegansTăng khả năng chịu stress nhiệt cấp tính mà khơng ảnh hưởng khả năng sinh sản</small>

<small>Điều hịa biểu hiện con đường tín hiệu IID, động hồ sinh học và chất trung gian thần kinh</small>

<small>(Wang, 2010)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>1.</small> Zhao, J., Lan, X., Liu, Y., Liu, Y., Xian, Y., Lin, Z., & Xu, F. (2020). Anti-aging role of Chinese herbel medicine: an overview of scientific evidence from 2008 to 2018. <i>Ann Palliat Med 9</i>, (3), 1230-1248.

<small>2.</small> Wang J, Liu Y, Cheng X, et al. The Effects of LW-AFC on the Hippocampal Transcriptome in Senescence-Accelerated Mouse Prone 8 Strain, a Mouse Model of Alzheimer’s Disease. J Alzheimers Dis 2017;57:227-40

<small>3.</small> Tseng YT, Chang FR, Lo YC. The Chinese herbal formula Liuwei dihuang protects dopaminergic neurons against Parkinson's toxin through enhancing antioxidative defense and preventing apoptotic death. Phytomedicine 2014;21:724-33<small>4.</small> Hu ZY, Liu G, Yuan H, et al. Danggui-Shaoyao-San and its active fraction JD-30

improve Aβ-induced spatial recognition deficits in mice. Journal of Ethnopharmacology 2010;128:365-72

<small>5.</small> Huang Y, Hu ZY, Yuan H, et al. Danggui-Shaoyao-San Improves Learning and Memory in Female SAMP8 via Modulation of Estradiol. Evid Based Complement Alternat Med 2014;2014:327294.

<small>6.</small> Luo Y, Wang Q, Zhang YB. A systems pharmacology approach to decipher the mechanism of danggui-shaoyao-san decoction for the treatment of neurodegenerativediseases. J Ethnopharmacol 2016;178:66-81.

<small>7.</small> Ren C, Wang B, Li N, et al. Herbal Formula Danggui-Shaoyao-San Promotes Neurogenesis and Angiogenesis in Rat Following Middle Cerebral Artery Occlusion. Aging Dis 2015;6:245.

<small>8.</small> Lai N, Zhang Z, Wang B, et al. Regulatory effect of Traditional Chinese Medicinal Formula Zuo-Gui-Wan on the Th17/Treg paradigm in mice with bone loss induced by estrogen deficiency. J Ethnopharmacol 2015;166:228-39.

<small>9.</small> Kou S, Zheng Q, Wang YZ, et al. Zuo-Gui and You-Gui pills, two traditional Chineseherbal formulas, downregulated the expression of NogoA, NgR, and RhoA in rats with experimental autoimmune encephalomyelitis. J Ethnopharmacol 2014;158:102-12.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>10.</small>Mo Y, Xu E, Wei R, et al. Bushen-Yizhi Formula Alleviates Neuroinflammation via Inhibiting NLRP3 Inflammasome Activation in a Mouse Model of Parkinson’s Disease. Evid Based Complement Alternat Med 2018;2018:3571604.

<small>11.</small>Zhang SJ, Luo D, Li L, et al. Ethyl Acetate Extract Components of Bushen-Yizhi Formula Provides Neuroprotection against Scopolamine-induced Cognitive Impairment. Sci Rep 2017;7:9824.

<small>12.</small>Cai H, Luo Y, Yan X, et al. The Mechanisms of Bushen-Yizhi Formula as a Therapeutic Agent against Alzheimer’s Disease. Sci Rep 2018;8:3104.

<small>13.</small>Wan, F., Zhi, D., Liu, D., Xian, J., Li, M., AbuLizi, A., ... & Li, H. (2014). Lifespan extension in Caenorhabiditis elegans by several traditional Chinese medicine

<small>17.</small>Qu Z, Yang HG, Zhang JZ, et al. Cerebralcare Granule®, a Chinese Herb Compound Preparation, Attenuates d-Galactose Induced Memory Impairment in Mice. Neurochem Res 2016;41:2199-214.

<small>18.</small>Lan Z, Liu JP, Chen LY, et al. Danggui-Shaoyao-San ameliorates cognition deficits and attenuates oxidative stress-related neuronal apoptosis in d-galactose-induced senescent mice. J Ethnopharmacol 2012;141:386-95.

<small>19.</small>Hu ZY, Liu G, Cheng XR, et al. JD-30, an active fraction extracted from Danggui–Shaoyao–San, decreases β-amyloid content and deposition, improves LTP reduction and prevents spatial cognition impairment in SAMP8 mice. Exp Gerontol 2012;47:14-22.

</div>

×