Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp nhà thuốc thực tập hà nội pharmacy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.99 MB, 51 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI

--- ---

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sinh viên thực hiện:…

Phạm Tiến Dũng

….... Ngày sinh:……14/8/1980………... Lớp:…K15D.C1……….. Khóa:……..K15……….. Thời gian thực tập:…...24/10/2022 đến 20/11/2022... Giáo viên hướng dẫn:………..

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Dược sỹ: Dư Quốc Đông - chủ nhà thuốc Hà Nội Pharmacy cùng các dược sĩ, nhân viên tại nhà thuốc đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành báo thực tập tại nhà thuốc.

Và đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô trong nhà trường và các thầy cô đã giới thiệu để em có được chuyến đi thực tập tại nhà thuốc Hà Nội Pharmacy bổ ích và có thêm được nhiều kiến thức cần thiết để phục vụ cho hành trang sắp tới.

Do sự hạn chế về trình độ và thời gian, nên khi viết báo cáo không tránh khỏi những sai sót mong thầy cơ, các bạn thơng cảm và đóng góp ý kiến. Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2022

Phạm Tiến Dũng

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ... 2

MỤC LỤC ... 1

ĐẶT VẤN ĐỀ ... 4

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ THUỐC THỰC TẬP ... 5

1.1 Tên và địa chỉ nhà thuốc thực tập ... 5

1.2 Cơ sở vật chất và nhân sự của nhà thuốc ... 6

1.3 Trách nhiệm của nhà thuốc và người chịu trách nhiệm chuyên môn nhà thuốc ... 8

PHẦN II: CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHÀ THUỐC ... 11

2.1 Mua thuốc và kiểm tra chất lượng thuốc ... 11

2.1.1 Mục đích, yêu cầu. ... 11

2.1.2 Phạm vi áp dụng. ... 11

2.1.3 Đối tượng thực hiện. ... 11

2.1.4 Nội dung thực hiện. ... 11

2.2 . Bán và tư vấn thuốc bán theo đơn (4) ... 14

2.2.1 Mục đích, yêu cầu. ... 14

2.2.2 Phạm vi áp dụng ... 14

2.2.3 Đối tượng thực hiện. ... 14

2.2.4 Nội dung quy trình. ... 14

2.3. Bán và tư vấn thuốc không theo đơn (5) ... 18

2.3.1 Mục đích, yêu cầu. ... 18

2.3.2 Phạm vi áp dụng. ... 18

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2

2.3.3 Đối tượng thực hiện. ... 18

2.2.4 Nội dung quy trình. ... 18

2.4 . Kiểm kê và kiểm soát chất lượng thuốc ... 21

2.4.2. Phạm vi và đối tượng áp dụng. ... 21

2.4.3. Đối tượng thực hiện ... 21

2.4.4. Nội dung quy trình ... 22

2.5. Bảo quản, sắp xếp hàng hóa ... 22

2.7.3. Đối tượng thực hiện. ... 26

2.7.4. Nội dung thực hiện. ... 27

2.8 Giải quyết đối với thuốc bị khiếu lại, thu hồi ... 27

2.8.1. Mục đích, yêu cầu ... 27

2.8.2. Phạm vi áp dụng. ... 27

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.8.5. Đối tượng thực hiện. ... 28

2.8.4. Nội dung quy trình ... 28

PHẦN III, PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG 3.1: Tình huống 1………..

4.3. Hồ sơ, sổ sách và tài liệu chuyên môn của cơ sở bán lẻ thuốc. ... 43

4.4. Các hoạt động diễn ra chủ yếu tại nhà thuốc ... 44

KIẾN NGHỊ ... 46

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

4 ĐẶT VẤN ĐỀ

Để đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an tồn, có hiệu quả là một trong hai mục tiêu cơ bản của Chính sách Quốc gia về thuốc của Việt Nam. Mọi nguồn thuốc sản xuất trong nước hay nhập khẩu đến được tay người sử dụng hầu hết đều trực tiếp qua hoạt động của các cơ sở bán lẻ thuốc (2)

"Thực hành tốt nhà thuốc" (Good Pharmacy Practice, viết tắt: GPP) là văn bản đưa ra các nguyên tắc, tiêu chuẩn cơ bản trong thực hành nghề nghiệp tại nhà thuốc của dược sỹ và nhân sự dược trên cơ sở tự nguyện tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức và chuyên môn ở mức cao hơn những yêu cầu pháp lý tối thiểu.(2)

Nhà thuốc GPP phải tuân thủ các nguyên tắc đặt lợi ích người bệnh và sức khỏe cộng đồng lên trên hết, cung cấp thuốc đảm bảo chất lượng kèm theo thơng tin về thuốc, tư vấn thích hợp cho người sử dụng và theo dõi việc sử dụng thuốc của họ; tham gia vào hoạt động tự điều trị, bao gồm cung cấp thuốc và tư vấn dùng thuốc, tự điều trị triệu chứng của các bệnh đơn giản; góp phần đẩy mạnh việc kê đơn phù hợp, kinh tế và việc sử dụng thuốc an tồn, hợp lý, có hiệu quả. Chính vì vậy tơi tiến hành “Mơ tả các hoạt động chủ yếu diễn ra tại nhà thuốc Hà Nội Pharmacy” với các mục tiêu như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ THUỐC THỰC TẬP 1.1 Tên và địa chỉ nhà thuốc thực tập

- Tên nhà thuốc thực tập: Hà Nội Pharmacy

- Địa chỉ: số 12 Phú Gia Phú Thượng Tây Hồ - Hà Nội - Chủ nhà thuốc: Dư Quốc Đông

- Người phụ trách chuyên môn: Dư Quốc Đông

- Nhà thuốc Pharmacy được thành lập từ năm 2020. Nhà thuốc là nơi cung cấp các thuốc, các sản phẩm bảo vệ sức khỏe đảm bảo chất lượng tốt nhất đến bệnh nhân, tạo được uy tín lớn đối với người dân trong và ngoài khu vực.

- Năm 2020, nhà thuốc Hà Nội Pharmacy được cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn GPP.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

6

Hình 1.1. Hình ảnh nhà thuốc Hà Nội Pharmacy

1.2 Cơ sở vật chất và nhân sự của nhà thuốc Cơ sở vật chất:

- Xây dựng và thiết kế: Địa điểm cố định, riêng biệt; bố trí ở nơi cao ráo, thống mát, an tồn, cách xa nơi ơ nhiễm; xây dựng chắc chắn, có trần chống bụi. Tường và nền nhà dễ làm vệ sinh, đủ ánh sáng nhưng không để thuốc bị tác động trực tiếp của ánh sáng mặt trời

- Diện tích nhà thuốc: 25m2

- Tủ đựng và trưng bày: nhà thuốc có 08 tủ, mỗi tủ được chia ra nhiều ngăn, trong mỗi ngăn chứa những nhóm thuốc, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế riêng biệt - Các thiết bảo quản: 1 điều hòa, 2 dụng cụ đo nhiệt độ và độ ẩm, tủ lạnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Các loại sổ sách của nhà thuốc: sổ theo dõi thuốc hướng tâm thần và gây nghiện, sổ theo dõi số lượng thuốc bán hàng ngày, sổ hóa đơn bán thuốc, sổ theo dõi nhiệt độ và độ ẩm, sổ niêm yết giá thuốc, tài liệu hướng sử dụng thuốc và các quy chế hiện hành, hệ thống máy tính và phần mềm để quản lý các hoạt động và lưu trữ các tài liệu. - Trang thiết bị phục vụ khách hàng: ghế ngồi, bàn cân sức khỏe, bàn tư vấn sử dụng

thuốc, bình nước lọc, khu vực rửa tay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Trách nhiệm của nhà thuốc. (1)

- Phải có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược và chỉ được kinh doanh đúng loại hình cơ sở kinh doanh, phạm vi và địa Điểm kinh doanh ghi trong Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược;

- Bảo đảm duy trì các Điều kiện kinh doanh dược trong quá trình hoạt động kinh doanh theo quy định của Luật này;

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Bồi thường thiệt hại cho tổ chức, cá nhân bị thiệt hại do lỗi của cơ sở theo quy định của pháp luật;

- Chấp hành quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp bảo đảm cung ứng thuốc, nguyên liệu làm thuốc khi xảy ra dịch bệnh nguy hiểm, thiên tai, thảm họa;

- Báo cáo Bộ Y tế hoặc Sở Y tế và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật trong trường hợp tạm dừng hoạt động từ 06 tháng trở lên hoặc chấm dứt hoạt động;

- Thông báo, cập nhật danh sách người có Chứng chỉ hành nghề dược đang hành nghề tại cơ sở đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

- Niêm yết công khai Chứng chỉ hành nghề dược và Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược tại cơ sở kinh doanh;

- Báo cáo hằng năm và báo cáo theo yêu cầu của cơ quan quản lý về dược có thẩm quyền;

- Tuân thủ quy định của Bộ Y tế trong việc mua, bán thuốc thuộc Danh Mục thuốc hạn chế bán lẻ;

- Niêm yết giá bán buôn, bán lẻ bằng đồng Việt Nam tại nơi giao dịch hoặc nơi bán thuốc của cơ sở kinh doanh dược để thuận tiện cho việc quan sát, nhận biết của khách hàng, cơ quan quản lý có thẩm quyền và tuân thủ các quy định khác về quản lý giá thuốc;

- Lưu giữ chứng từ, tài liệu có liên quan đến từng lơ thuốc, ngun liệu làm thuốc trong thời gian ít nhất là 01 năm kể từ ngày thuốc, nguyên liệu làm thuốc hết hạn dùng;

- Bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo đúng Điều kiện ghi trên nhãn; - Ghi rõ tên thuốc, hàm lượng, hạn dùng cho người sử dụng trong trường hợp

bán lẻ thuốc không đựng trong bao bì ngồi của thuốc; trường hợp khơng có đơn thuốc đi kèm, phải ghi thêm liều dùng, số lần dùng và cách dùng;

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

10

- Chỉ được bán thuốc kê đơn tại cơ sở bán lẻ thuốc khi có đơn thuốc. - Bảo đảm Điều kiện pha chế thuốc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; - Không được bán nguyên liệu làm thuốc, trừ dược liệu.

Người chịu trách nhiệm chuyên môn của nhà thuốc. (1)

- Tư vấn, cung cấp thông tin về thuốc cho người mua, người sử dụng thuốc; - Tư vấn, trao đổi với người kê đơn trong trường hợp phát hiện việc kê đơn

thuốc không hợp lý;

- Tham gia theo dõi, giám sát phản ứng có hại của thuốc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

PHẦN II: CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHÀ THUỐC 2.1 Mua thuốc và kiểm tra chất lượng thuốc

Mua thuốc

Lập dự trù mua hàng căn cứ vào: - Lượng hàng tồn kho nhà thuốc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

12 - Khả năng tài chính của nhà thuốc.

- Cơ cấu bệnh tật: Nhu cầu thị trường trong kỳ kinh doanh. Lựa chọn nhà phân phối:

- Trực tiếp đi tìm hiểu từ các trung tâm bán buôn, các công ty có uy tín . - Mua thuốc từ các nhà sản xuất, nhà cung ứng có đầy đủ tư cách pháp nhân (có giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc).

- Ưu tiên lựa chọn các nhà phân phối lớn: DPTW1, DPTW2, DPTW3, DP Hà Tây, Bình Định, TPHCM

+ Có uy tín trên thị trường, chính sách giá cả, chính sách phân phối, phương thức thanh tốn phù hợp.

+ Chất lượng dịch vụ: Thái độ dịch vụ tốt (đáp ứng đơn hàng nhanh, dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo).

- Đối với thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện hoặc chứa hoạt chất hướng tâm thần/tiền chất dùng làm thuốc, nhà thuốc phải mua ở công ty kinh doanh dược hợp pháp, có hóa đơn hợp lệ.

Lập đơn đặt hàng và mua hàng

- Lập đơn đặt hàng : Tên hàng, mã hàng, quy cách, nhà phân phối - Gửi đơn hàng qua Zalo, điện thoại,

Kiểm nhập thuốc

Kiểm tra tính hợp pháp, nguồn gốc xuất xứ, bao bì của thuốc

- Kiểm tra Hoá đơn, chứng từ đầy đủ hợp pháp. Số lượng thực tế với hoá đơn, nếu có chênh lệch cần liên hệ lại với nhà phân phối

- Kiểm tra bao bì: Nguyên vẹn, sạch sẽ, khơng méo mó - Kiểm tra sự thống nhất giữa bao bì ngồi và bao bì trực tiếp

- Kiểm tra thuốc có được phép lưu hành: Có SĐK hoặc Tem nhập khẩu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Kiểm tra số lô SX, hạn dùng, yêu cầu hạn dùng dài trên 12 tháng Kiểm tra chất lượng thuốc cảm quan

- Thuốc viên nén: Kiểm tra màu sắc, kiểm tra độ ẩm của viên trong lọ hay vỉ bằng cách lắc nhẹ và nghe tiếng kêu, kiểm tra độ toàn vẹn của vỉ bằng mắt thường.

- Thuốc viên nang: Kiểm tra tính tồn vẹn của viên, của vỉ (vỉ khơng bị hở, bị rách, khơng có bột thuốc trong khoảng trống chứa viên).

- Đối với viên bao: Bề mặt nhẵn, không nứt, không bong mặt, bảo quản trong lọ hoặc vỉ kín, lắc khơng dính. Đối với viên bao đường không được chảy nước. - Thuốc cốm : Kiểm tra độ ẩm bằng cách lắc nhẹ và nghe tiếng kêu.

- Đối với thuốc mỡ: Tuýp thuốc đồng đều, bao bì nguyên vẹn. - Đối với thuốc dán miếng hoặc băng dính: Phải đồng nhất.

- Đối với thuốc đạn, thuốc trứng: Khơng chảy nước, bao bì trực tiếp ngun vẹn.

- Đối với Sirô thuốc: Thuốc phải trong, khơng biến chất trong q trình bảo quản, khơng lắng cặn lên men, khơng có đường kết tinh lại.

- Đối với thuốc nước để uống đóng ống: Màu sắc đồng đều phải trong, các thông tin in trên ống phải rõ nét, đầy đủ.

- Thuốc tiêm: kiểm tra thuốc bột pha tiêm xem có bị vón khơng, lắc nhẹ quan sát.

Nếu hàng khơng đạt yêu cầu: Phải để ở “khu vực hàng chờ xử lý.”Liên hệ với nhà cung ứng để trả hoặc đổi lại hàng

Niêm yết giá:

Niêm yết giá bán lẻ đầy đủ các mặt hàng, dán giá niêm yết lên bao bì của thuốc hoặc bao bì ngồi của thuốc.

Trưng bày thuốc:

Theo Quy trình bảo quản - sắp xếp hàng hoá

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

14 Ghi chép vào sổ sách

Ghi “Sổ nhập thuốc”: Ghi đủ các cột, mục trong sổ

Nắm thông tin các mặt hàng khơng có để thơng báo cho khách hàng và dự trù mua các mặt hàng thay thế

2.2 . Bán và tư vấn thuốc bán theo đơn (4) 2.2.1 Mục đích, yêu cầu.

- Hướng dẫn bán và hướng dẫn sử dụng “ Thuốc bán theo đơn” hợp lý - an toàn - hiệu quả, đúng quy chế chuyên môn

Nhân viên NT <sup>Giao thuốc và hướng dẫn sử </sup>dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Với trẻ dưới 72 tháng tuổi: Ghi rõ số tháng và ghi rõ tên bố hoặc mẹ.

- Đối với thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện hoặc chứa hoạt chất hướng tâm thần/tiền chất dùng làm thuốc, nếu là thuốc kê đơn thì phải có đơn của bác sỹ có Chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh

- Đơn thuốc có giá trị trong 05 ngày kể từ ngày kê đơn.

- Giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chối bán thuốc theo đơn trong các trường hợp đơn thuốc không hợp lệ, đơn thuốc có sai sót hoặc nghi vấn, đơn thuốc kê khơng nhằm mục đích chữa bệnh.

Kiểm tra tính an toàn, hiệu quả và hợp lý về sử dụng thuốc của đơn.

- Kiểm tra về dược lâm sàng: liều dùng, tương tác thuốc, các phản ứng có hại khác, kê trùng thuốc.v.v. Trường hợp phát hiện đơn thuốc không rõ ràng về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, hoặc có sai phạm về pháp lý, chuyên môn hoặc ảnh hưởng đến sức khoẻ người bệnh, phải thông báo lại cho người kê đơn biết. - Chú ý các đối tượng như trẻ em, người già, phụ nữ có thai, người suy gan, thận

Tư vấn và giao tiếp với khách hàng

- Hỏi thêm để nắm rõ tình trạng bệnh lý, hỏi tiền sử dị ứng và các biểu hiện tác dụng phụ của những thuốc bệnh nhân đã dùng

Hỏi xem có đang dùng loại thuốc nào khơng để tránh tương tác thuốc

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

16 Lựa chọn thuốc

Trường hợp đơn thuốc kê tên biệt dược:

- Bán theo đúng biệt dược đã kê trong đơn. Nếu nhà thuốc khơng có loại thuốc nào thì đánh dấu vào đơn để khách hàng đi mua ở nơi khác

- Trường hợp tại nhà thuốc khơng có biệt dược kê trong đơn hoặc khi khách hàng yêu cầu được tư vấn để lựa chọn thuộc phù hợp với điều kiện của mình thì Dược sĩ đại học giới thiệu các loại biệt dược (cùng hoạt chất, liều lượng, cùng dạng bào chế, tác dụng, chỉ định) kèm theo giá của từng loại để khách hàng tham khảo, và tự chọn loại thuốc phù hợp với khả năng kinh tế của mình.

- Lấy thuốc theo đơn đã kê, Đối với các thuốc khơng cịn bao bì ngồi thì cho thuốc vào các bao bì khác nhau:

+ Thuốc dùng ngoài dùng bao bì màu vàng có dịng chữ “Khơng được uống” + Thuốc phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện, hướng tâm thần dùng bao bì màu

hồng

+ Các thuốc cịn lại dùng bao bì màu trắng.

+ Thuốc khơng có bao bì trực tiếp để trong bao bì kín khí

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

+ Các bao bì đựng thuốc phải ghi đầy đủ các thơng tin trên bao bì: Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, liều dùng, cách dùng, hạn dùng của từng thuốc.

Nếu khách không mua hết cả vỉ thuốc thì trước khi cắt vỉ phải cho khách xem hạn dùng của thuốc. Để lại phần vỉ có hạn dùng tại nhà thuốc để theo dõi, kiểm soát hạn dùng. Phần khơng có hạn dùng giao cho khách nhưng phải ghi rõ hạn dùng, số lô SX của thuốc trên bao bì ra lẻ

- Ghi vào đơn: Tên thuốc, số lượng thuốc đã thay thế (Nếu có). - Ghi rõ số lượng thuốc đã bán vào đơn.

thuốc với thức ăn đồ uống,

- Các chú ý về bảo quản thuốc và thời hạn từ lúc mở lọ thuốc đối với thuốc lỏng - Lưu ý khách hàng gọi điện hoặc liên lạc lại với nhà thuốc nếu có vấn đề gì chưa

hiểu hoặc có tác dụng phụ, dị ứng thuốc - Nhắc nhở người mua thực hiện đúng đơn thuốc.

Lưu các thông tin và số liệu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

18

- Đối với thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện hoặc chứa hoạt chất hướng tâm thần/tiền chất dùng làm thuốc sau khi bán phải ghi chép thông tin vào sổ theo dõi thông tin chi tiết khách hàng

- Đối với các đơn thuốc cần phải lưu giữ các thơng tin thì ghi “Sổ theo dõi bệnh nhân”

- Đối với thuốc kháng sinh lưu đơn thuốc hoặc lưu các thông tin về đơn thuốc vào “Sổ theo dõi bệnh nhân”. Lưu đơn thuốc có kê thuốc kháng sinh 01 năm kể từ ngày kê đơn

2.3. Bán và tư vấn thuốc khơng theo đơn (5) 2.3.1 Mục đích, yêu cầu.

- Hướng dẫn bán, giới thiệu và tư vấn sử dụng “Thuốc bán không theo đơn” (Thuốc OTC) An tồn - Hợp lý - Có hiệu quả cho khách hàng.

Sơ đồ tiến trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Đối tượng Sơ đồ Chủ NT

Nhân viên NT <sup>Tìm hiểu các thơng tin </sup>Chủ NT

Nhân viên NT <sup>Tư vấn sử dụng thuốc </sup>

+ Thuốc được mua dùng để chữa bệnh/ triệu chứng gì?

+ Đối tượng dùng thuốc? (Giới, tuổi, tình trạng sức khỏe, có đang bị mắc các bệnh mãn tính nào khơng? đang dùng thuốc gì? Hiệu quả, tác dụng không mong muốn?...)

+ Đã dùng thuốc này lần nào chưa? Hiệu quả?

- Xác định việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh/ triệu chứng bệnh nhân đang mắc là đúng hay không đúng?

Trường hợp khách hàng hỏi và tư vấn điều trị một số chứng bệnh thông thường: Tìm hiểu:

+ Ai? (Tuổi, giới,) mắc chứng/ bệnh gì? Biểu hiện? Thời gian mắc chứng/bệnh ? Chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng ?

+ Bệnh nhân có đang mắc bệnh mãn tính gì? đang dùng thuốc gì?,

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

20

+ Bệnh nhân đã dùng những thuốc gì để điều trị bệnh/ triệu chứng này? Dùng như thế nào? Hiệu quả?

Đưa ra những lời khuyên đối với từng bệnh nhân cụ thể.

- Nếu việc sử dụng thuốc của bệnh nhân chưa đúng hoặc chưa phù hợp: Giải thích, tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuyển sang loại thuốc khác đúng và phù hợp hơn. Trong trường hợp cần thiết, khuyên bệnh nhân đi khám và mua theo đơn của bác sĩ. - Trao đổi, đưa ra lời khuyên về chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng phù hợp với từng đối tượng, từng chứng/ bệnh cụ thể.

- Cung cấp các thông tin cụ thể về thuốc (nhà SX, dạng bào chế, giá bán với khách hàng để khách hàng lựa chọn.

+ Các thuốc khác dùng bao bì màu trắng.

+ Thuốc khơng có bao bì trực tiếp để trong bao bì kín khí.

+ Các bao bì đựng thuốc phải ghi đầy đủ các thơng tin trên bao bì: Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, liều dùng, cách dùng, hạn dùng của từng thuốc.

Nếu khách khơng mua hết cả vỉ thuốc thì trước khi cắt vỉ phải cho khách xem hạn dùng của thuốc. Để lại phần vỉ có hạn dùng tại nhà thuốc để theo dõi, kiểm sốt hạn dùng. Phần khơng có hạn dùng giao cho khách nhưng phải ghi rõ hạn dùng, số lơ SX của thuốc trên bao bì ra lẻ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

+ Các chú ý về bảo quản thuốc và thời hạn từ lúc mở lọ thuốc đối với thuốc lỏng + Lưu ý khách hàng gọi điện hoặc liên lạc lại với nhà thuốc nếu có vấn đề gì chưa hiểu hoặc có tác dụng phụ, dị ứng thuốc

Ghi chép sổ sách

- Đối với thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện hoặc chứa hoạt chất hướng tâm thần/tiền chất dùng làm thuốc thuộc danh mục thuốc Không kê đơn, sau khi bán phải ghi chép thông tin vào sổ theo dõi thông tin chi tiết khách hàng 2.4 . Kiểm kê và kiểm soát chất lượng thuốc

2..4.1 Mục đích, yêu cầu.

- Hướng dẫn kiểm kê và kiểm sốt chất lượng thuốc có tại nhà thuốc theo đúng quy định, đúng quy chế, đảm bảo thuốc ln được kiểm tra, kiểm sốt chặt chẽ, đảm bảo chất lượng và kịp thời phát hiện thuốc không đạt yêu cầu về chất lượng tại nhà thuốc.

2.4.2. Phạm vi và đối tượng áp dụng. - Các loại thuốc có tại nhà thuốc. 2.4.3. Đối tượng thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

22 - Dược sỹ phụ trách chuyên môn. - Nhân viên làm việc tại nhà thuốc. 2.4.4. Nội dung quy trình

Kiểm kê: 6 tháng /1 lần vào cuối tháng. Kiểm kê số lượng của từng loại thuốc Kiểm soát chất lượng:

Các thời điểm kiểm soát chất lượng thuốc

- Kiểm soát chất lượng khi nhập thuốc về nhà thuốc - Kiểm soát chất lượng thuốc trước khi giao hàng cho khách

- Kiểm kê kết hợp với kiểm soát chất lượng các sản phẩm có tại nhà thuốc 3 tháng/1 lần (kiểm sốt định kỳ)

- Kiểm soát đột xuất đối với các loại thuốc: Khi phát hiện dấu hiệu bất thường về chất lượng thuốc, khi có khiếu nại của bệnh nhân về chất lượng thuốc, kiểm sốt đối với thuốc có hạn dùng ngắn

Nội dung của kiểm soát chất lượng: - Kiểm tra hạn dùng

- Kiểm tra chất lượng cảm quan (giống nội dung kiểm tra chất lượng cảm quan của SOP 01.GPP)

+ Nếu hàng không đạt yêu cầu, Phải để hàng ở khu vực hàng chờ xử lý,

+Cuối tháng: Tiến hành huỷ những thuốc hết hạn dùng, thuốc qua kiểm sốt khơng đạt chất lượng.

Ghi sổ “Nhập thuốc và kiểm kê và kiểm soát chất lượng thuốc” 2.5. Bảo quản, sắp xếp hàng hóa

2.5.1. Mục đích, yêu cầu.

- Hướng dẫn bảo quản, sắp xếp hàng hố đúng quy định, đúng quy chế, có thẩm mỹ, đảm bảo chất lượng hàng hoá tốt.

2.5.2. Phạm vi và đối tượng áp dụng. - Các loại hàng hố có tại nhà thuốc

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

2.5.3. Đối tượng thực hiện. - Dược sỹ phụ trách chuyên môn. - Nhân viên bán hàng tại nhà thuốc. 2.5.4. Nội dung

Điều kiện bảo quản thuốc.

Chủ nhà thuốc và nhân viên phải đảm bảo điều kiện của nhà thuốc đáp ứng theo yêu cầu của nhà sản xuất được ghi trên bao bì của sản phẩm và đúng quy chế chuyên mơn, cụ thể:

Sắp xếp hàng hố theo khu vực:

Hàng hoá nhập về nhà thuốc phân loại và sắp xếp theo các thứ tự sau: Theo yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn thuốc:

- Thuốc khơng có bao bì ngồi, thuốc nhạy cảm với ánh sáng để ở ngăn để thuốc tránh ánh sáng

- Điều kiện bảo quản duy trì ở nhiệt độ < 30<small>0</small>C và độ ẩm không vượt quá 75%. Nếu trong nhà thuốc có thuốc cần yêu cầu bảo quản < =25<small>0</small>C thì chỉnh điều hồ để nhiệt độ < =25<small>0</small>C

- Thuốc bảo quản ở 8<small>0</small>C - 15<small>0</small>C để trong ngăn mát tủ lạnh Theo từng ngành hàng riêng biệt:

- Có khu vực riêng cho các sản phẩm không phải là thuốc: Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Dụng cụ y tế

- Thuốc sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý của thuốc. Các nhóm thuốc kê đơn có khu vực riêng, các nhóm thuốc khơng kê đơn có khu vực riêng. Đối với các nhóm thuốc vừa có thuốc kê đơn và không kê đơn như: thuốc dùng ngồi, thuốc tra mắt, thuốc nhỏ mũi…thì nên bố trí các nhóm này ở khu vực riêng và sắp riêng thuốc kê đơn và không kê đơn ở trong cùng một ngăn tủ

Cách phân biệt thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng:

</div>

×