Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

hệ thống thông tin hàng không đề tài các loại điện văn aftn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 36 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢIHỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

HỆ THỐNG THÔNG TIN HÀNG KHÔNG

Đề tài: CÁC LOẠI ĐIỆN VĂN AFTN

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Phạm Hồng Dũng

Họ tên sinh viên: Lê Nguyễn Uyên ThyMSSV:2053020019

TP. HCM – 2024

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAMKHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

HỆ THỐNG THÔNG TIN HÀNG KHÔNGĐề tài: CÁC LOẠI ĐIỆN VĂN AFTN

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Phạm Hồng Dũng

Họ tên sinh viên: Lê Nguyễn Uyên ThyMSSV: 2053020019

TP. HCM – 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Sau khi chọn đề tài, em đã nghiên cứu, tìm hiểu thơng qua các tài liệu có sẵn. Trong q trình hồn thành đề tài của em chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếusót. Bản thân em rất mong nhận được những đóng góp ý kiến của thầy về bài báo cáo,và điều đó sẽ cho em nhiều kinh nghiệm để có thể làm tốt cho những bài báo cáo hoặcnhững bài tiểu luận sau này được hoàn thiện hơn.

Em xin trân trọng cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2024Sinh viên thực hiện(Ký và ghi họ tên)

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Ý nghĩa thực hiện :Nội dụng thực hiện :Hình thức trình bày :Tổng hợp kết quả :

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

MỤC LỤC

CHƯƠNG I : AERONAUTICAL FIXED TELECOMMUNICATION

NETWORK – AFTN...1

1. AFTN là gì ?...1

2. Các loại điện văn AFTN:...2

2.1 Các điện văn nguy cấp ( độ khẩn SS ):...3

2.2 Các điện văn khẩn nguy ( độ khẩn DD ):...3

2.3 Các điện văn an toàn bay ( độ khẩn FF ):...3

2.4 Các điện văn khí tượng ( độ khẩn GG ):...3

2.5 Các điện văn điều hòa chuyến bay ( độ khẩn GG ):...3

2.6 Các điện văn thông báo tin tức hàng không ( độ khẩn GG ):...3

2.7 Các điện văn hành chính hàng khơng ( độ khẩn KK ):...4

2.8 Điện văn sự vụ ( độ khẩn tùy trường hợp ):...4

2.9 Một số loại điện văn không lưu:...4

3. Lưu trữ các điện văn AFTN:...18

3.1 Lưu trữ dài hạn:...18

3.2 Lưu trữ ngắn hạn các biên bản của điện văn AFTN:...19

4. Hình thức điện văn AFTN:...19

4.1 Hàng tiêu đề:...19

4.2 Địa chỉ của điện văn:...20

4.3 Phần gốc của điện văn:...22

4.4 Phần bản văn của điện văn:...23

4.5 Phần cuối của điện văn:...24

4.6 Một số mẫu điện văn AFTN:...24

CHƯƠNG II : CÁC BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN AFTN...25

Bài 1:...25

Bài 31...30

Bài 94:...32

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

CHƯƠNG I : AERONAUTICAL FIXED TELECOMMUNICATION NETWORK – AFTN.

1. AFTN là gì ?

Aeronautical Fixed Telecommunication Network – AFTN là mạng viễn thông cốđịnh hàng không, một hệ thống toàn cầu gồm các mạng cố định hàng không đượccung cấp như một phần của dịch vụ cố định hàng không, để trao đổi tin nhắn hoặcdữ liệu số giữa các trạm cố định hàng khơng có đặc điểm liên lạc giống nhau hoặctương thích.

AFTN bao gồm các tổ chức hàng không: nhà cung cấp ANS ( dịch vụ dẫn đườnghàng không ), nhà cung cấp dịch vụ hàng khơng, nhà chức trách sân bay và cơquan chính phủ, cùng một số cơ quan khác. Nó trao đổi thông tin quan trọng chocác hoạt động của máy bay như tin nhắn cấp cứu, tin nhắn khẩn cấp, tin nhắn antồn chuyến bay, tin nhắn khí tượng, tin nhắn thường xun chuyến bay và tinnhắn hành chính hàng khơng.

Địa chỉ AFTN là một nhóm gồm các chữ cái, chỉ báo vị trí ICAO gồm bốn chữ cáccộng với nhóm ba chữ cái xác định địa chỉ của một tổ chức hoặc dịch vụ và mộtchữ cái bổ sung. Chữ cái bổ sung thể hiện một bộ phận, bộ phận hoặc quy trìnhtrong tổ chức được đề cặp ( vd: LEBB ynyx...v..v ). Nhóm mac gồm bốn chứ cáiđược xây dựng theo các quy tắc do ICAO quy định và được gán cho vị trí của mộttrạm cố định hàng khơng. Trong ICAO DOC7910, các chỉ báo vị trí được gán chocác vị trí mà tin nhắn khơng thể xử lý qua AFTN được xác định bằng dấu “ * ”.Mỗi địa điểm ( sân bay hoặc các cơ sở hàng khơng khác ) có kết nối với AFS đềuđược ICAO gán một mã gồm bốn chữ cái duy nhất ( chỉ báo vị trí hàng khơng ).Một hoặc hai chữ cái đầu tiên cho biết quốc gia và hai hoặc ba chứ cái tiếp theocòn lại cho biết vị trí cụ thể. Ví dụ : chữ K là chứ cái đầu tiên trong bốn chứ cái địachỉ ICAO ở lục địa Hoa Kỳ. Chữ cái đầu tiên của sân bay hoặc địa chỉ sân bay ởCanada là C. Mã Nam Âu bắt đầu bằng L cụ thể mã ở Tây Ban Nha là LE. Ví dụ:sân bay John F.Kennedy của New York là KJFK trong khi sân bay Goose BayCanada được xác định là CYYR và Bilbao ở Tây Ban Nha là LEBB.

Một số mã gồm bốn chứ cái không đều, không được ICAO ấn định, vẫn tồn tại vàthường xuất hiện trong các báo cáo khí tượng.

Tin nhắn AFTN gồm tiêu đề ,nội dung tin nhắn và tin nhắn kết thúc. Tiêu đề củathơng báo có dịng tiêu đề , địa chỉ và nguồn gốc. Dòng tiêu đề bao gồm tín hiệubắt đầu tin nhắn có bốn ký tự ZCZC nhận dạng đường truyền, chỉ báo dịch vụ bổsung ( nếu cần ) và tín hiệu khoảng cách.

Địa chỉ AFTN chỉ báo mức độ ưu tiên gồm hai chữ cái tùy thuộc và danh mục tinnhắn và nhóm tám chữ cái ( chỉ báo địa chỉ ). Bốn chữ cái đầu tiên của nhóm támchữ cái là chỉ báo vị trí cho biết địa điểm đến. Nhóm ba chữ cái sau cho biết tổ

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

chức hoặc chức năng được đề cập đến. Chữ cái cuối cùng của nhóm tám chữ cáiđại diện cho một bộ phận hoặc quy trình trong tổ chức được đề cập.

Độ khẩn điện văn AFTN :

Ví dụ :ZCZC LAA005 DD OPKCZQZX120900 OPSTZQZXTin nhắn văn bảnNNNNGiải thích:

Dịng đầu tiên trong tin nhắn AFTN mẫu trên thể hiện tiêu đề của điện văn.- ZCZC : tín hiệu bắt đầu điện văn

- LAA005 : nhận dạng đường truyền ( mạch phát : L, mạch thu: A, kênh: A,005: số điện văn)

Dòng thứ hai là địa chỉ của tin nhắn.

- DD : là thứ tự ưu tiên thứ hai trong độ khẩn cấp của điện văn AFTN - OPKCZQZX : là nhóm tám chữ cái xác định người nhận, trong đó OPKC

đề cập đến Karachi/Jinnah Intl, Pakistan. ZQZ là trung tâm kiểm sốt khơnglưu điện tốn. Nói cách khác, người nhận là trung tâm kiểm sốt khơng lưuđiện tốn khu vực Karachi. X cho biết rằng không cần phải thông tin nhậndạng rõ ràng về tổ chức hoặc chức năng được đề cập.

Dòng thứ ba thể hiện nguồn gốc tin nhắn.

- 120900 : ngày 12 của tháng vào lúc 09h00’ theo giờ UTC

- OPSTZQZX: là người gửi đề cập đến trung tâm kiểm soát khơng lưu điệntốn tại Sialkot, Pakistan.

Dịng cuối cùng : NNNN kết thúc điện văn.2 Các loại điện văn AFTN:

Các loại điện văn AFTN sau sẽ được chuyển trên hệ thống viễn thông cố địnhhàng không AFTN.

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

2.1 Các điện văn nguy cấp ( độ khẩn SS ):

- Loại điện văn này gồm các điện văn do đài lưu động báo cáo sự nguyhiểm đang đe dọa trực tiếp hoặc các điện văn khác liên quan đến việcyêu cầu trợ giúp ngay lập tức của các đài lưu động đang lâm nguy.

2.2 Các điện văn khẩn nguy ( độ khẩn DD ):

- Loại điện văn bao gồm các điện văn liên quan đến an toàn của mộttàu thủy, tàu bay hoặc những xe cộ khác của những người trên tàuhay của những người trong tầm nhìn.

2.3 Các điện văn an toàn bay ( độ khẩn FF ):

- Điện văn về chuyển động của tàu bay và chỉ huy bay được định rõtrong PANS – RAC

- Các điện văn bắt nguồn từ cơ quan khai thác tàu bay liên quan trựctiếp đến tàu bay hoặc chuẩn bị cất cánh.

- Các điện văn khí tượng giới hạn trong tin tức SIGMET, các báo cáotrên không đặc biệt, các điện văn AIRMET, các tin tức về tro bụi núilửa, lốc xoáy nhiệt đới và các dự báo bổ sung.

2.4 Các điện văn khí tượng ( độ khẩn GG ):

- Các điện văn về dự báo thời tiết, ví dụ dự báo thời tiết sân bay đến( TAFs ), dự báo khu vực đường bay

- Các điện văn về báo cáo quan trắc khí tượng METAR, SPECI.

2.5 Các điện văn điều hòa chuyến bay ( độ khẩn GG ):

- Điện văn chun chở địi hỏi tính tốn về trọng lượng và thăng bằng.- Điện văn liên quan đến việc thay đổi lịch hoạt động tàu bay.- Điện văn liên quan đến các dịch vụ tàu bay.

- Điện văn liên qua đến việc thay đổi các yêu cầu chung của hànhkhách, phi hành đồn, hàng hóa, bao gồm cả những sự thay đổi tronglịch bay bình thường.

- Điện văn liên quan đến hạ cánh bất thường của tàu bay.

- Điện văn liên quan đến sắp xếp các dịch vụ dẫn đường trước khi baycho những chuyến bay bất thường, thí dụ xin huấn lệnh bay quácảnh.

- Điện văn từ các cơ quan khai thác tàu bay báo giờ hạ, cất cánh tàubay.

- Điện văn liên quan đến thiết bị, máy móc cần gấp cho hoạt động củatàu bay.

2.6 Các điện văn thông báo tin tức hàng không ( độ khẩn GG ):- Điện văn liên quan đến NOTAMs.

- Điện văn liên quan đến SNOWTAMs.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

2.7 Các điện văn hành chính hàng khơng ( độ khẩn KK ):

- Điện văn các hoạt động hay bảo trì các phương tiện cần thiết cho sựan toàn và điều hành hoạt động của tàu bay.

- Điện văn liên quan đến việc điều hành các dịch vụ viễn thông hàngkhông.

- Điện văn trao đổi giữa các nhà chức trách hàng không dân dụng liênquan đến dịch vụ hàng không.

2.8 Điện văn sự vụ ( độ khẩn tùy trường hợp ):

- Loại này gồm các điện văn do các đài cố định gửi đến chứa định tintức hoặc xác minh các sai lầm trong các điện văn khác hoặc xác nhậnsố thứ tự điện văn trong dịch vụ Cố định hàng không.

- Các điện văn sự vụ phải được soạn đúng hình thức của một điện văn,điện văn sự vụ gửi cho các đài cố định hàng khơng thì để địa danhcủa đài này ngay theo sau là 3 chữ ICAP chỉ định YFY, theo sau làchữ thứ tám thích hợp.

- Điện văn sự vụ phải được chỉnh định độ khẩn thích hợp.

2.9 Một số loại điện văn khơng lưu:

- Filed flight plan ( FPL ) message – điện văn kế hoạch bay đã nộp- Departure ( DEP ) message – điện văn cất cánh

- Arrival ( ARR ) messatge – điện văn hạ cánh

- Modification (CHG) message – Điện văn thay đổikế hoạch bay- Flight plan cancellation (CNL) message – Điện văn hủy bỏ kế hoạch

- Delay (DLA) message – Điện văn hoãn chuyến bay

- Request flight plan (RQP) message - Điện văn yêu cầu kế hoạch bay- Request supplementary flight plan(RQS)message-Ðơn vị yêu cầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Nội dung điện văn kế hoạch bay FPL

TEXT SUR/FREE TEST DEP/0 DEST/0 DOF/080622

REG/VNA118 EET/0 SEL/GBLH TYP/0 CODE/0

DLE/NAH0010 OPR/0 ORGN/VVTSZRZX PER/A ALTN/0

RALT/0 TALT/VVCR RIF/0 RMK/FREE TEXT

[19] -E/0200 P/TBN R/UVE S/JM J/L D/02 320 C YELLOWA/BLUE N WHITEC/NGUYEN VAN LUONG

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Trường 7:

HVN1228: Tên gọi chuyến bay

7 kí tự gồm chữ và số khơng được có khoảng trắng hay dấu hiệu

Trường 8:

I: Quy tắc bay:

I= IFR (Instrument Flight Rule) quy tắc bay bằng thiết bị

V= VFR (Visual Flight Rule) quy tắc bay bằng mắt

Y= IFR sau đó là VFR

Z= VFR sau đó là IFR

Trong trường hợp Y và Z phải nêu rõ điểm, hoặc những điểm báo cáo nào sẽ chuyển đổi quy tắc bay, trong phần

Đường bay (trường 15)

S: Loại chuyến bay:

S= Schedule (chuyến bay theo lịch thường lệ)

N= Non-Schedule (chuyến bay đột xuất)

G= Chuyến bay tổng quát

M= Chuyến bay quân sự

X= Ngoài những chuyến bay trên

Chỉ định rõ tình trạng của chuyến bay trong mục STS/ tại Trường 18 hoặc giải thích rõ tại trong mục RMK/ tại Trường 18.

[9, 10]-B772/H-E3J4M2SRYWX/HB2U2V2G1

Trường 9:

B772/H: số lượng tàu bay, loại tàu bay và loại nhiễu động

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Số lượng tàu bay nếu nhiều hơn 1 chiếc (số lượng tàu bay trong thực hiện bay tốp)

Loại tàu bay: từ 2 đến 4 kí tự ghi rõ loại tàu bay theo tài liệu ICAO Doc 8643 Aircraft Type Designators, hoặc ghi ZZZZ và mô tả loại tàu bay tại mục TYP/ trong trường 18.

Loại nhiễu động: 1 kí tự

H= Heavy trọng lượng cất cánh bằng hoặc cao hơn 136000kg

M= Medium trọng lượng cất cánh thấp hơn 136000kg và cao hơn 7000kg

L= Light trọng lượng cất cánh bằng 7000kg hoặc thấp hơn.

Trường 10: E3J4M2SRYWX/HB2U2V2G1

Thiết bị thông tin, dẫn Đường, giám sát và khả năng của nó

E: ACARS – Aircraft Communications Addressing and Reporting System

E1 = FMC WPR ACARS (WPR – Waypoint reporting)

E2 = D-FIS ACARS(D-FIS – Data Link flight information services)

E3 = PDC ACARS (PDC – Pre-Departure Clearance)

J: CPDLC (Controller Pilot Data Link Communication)

J1 CPDLC ATN VDL Mode 2

J2 CPDLC FANS 1/A HFDL

J3 CPDLC FANS 1/A VDL Mode A

J4 CPDLC FANS 1/A VDL Mode 2

J5 CPDLC FANS 1/A SATCOM (INMARSAT)

J6 CPDLC FANS 1/A SATCOM (MTSAT)

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

J7 CPDLC FANS 1/A SATCOM (Iridium)

FANS: Future Air Navigation System

VDL: Very high frequency Digital Link

M: SATCOM

M1 ATC RTF SATCOM (INMARSAT)

M2 ATC RTF (MTSAT)

M3 ATC RTF (Iridium)

ATC: Air Traffic Control – Kiểm sốt khơng lưu

RTF: Rado Telephone – thoại vô tuyến

S= Standard bao gồm VHF RTF, VOR/ILS

R= RNAV- Dẫn Đường khu vực, RNP- Dẫn Đường theo yêu cầu. Được mô tả tại mục PBN trong trường 18.

Y= Trang bị VHF có khả năng phân kênh 8.33 MHz.

W= Được phê chuẩn RVSM.

X= Được phê chuẩn MINIMUM NAVIGATION PERFORMANCE SPECIFICATION.

H= Transponder – Mode S, Including aircraft identification, altitude and enhanced surveillance capability.

pressure-B2= ADS-B with dedicated 1090 MHz ADS-B “out” and “in” capability“out” : phát tín hiệu cho cơ quan kiểm sốt khơng lưu nhận được.

“in” : Phát tín hiệu cho tàu bay khác nhận được (chức năng tương tự nhưTCAS).

U2= ADS – “out” and “in” capability using UAT.

“UAT” = Universal Access Transceiver phát trên tần số 978MHz cung cấp thêm các dịch vụ như NOTAM và thời tiết.

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

V2 =ADS-B “out” and “in” capability using VDL Mode 4 (VDL=VHF Datalink).

Phát cả hai chức năng “in”và “out” theo phương thức VHF Datalink mode 4.

G1= ADS-C with ATN capabilities .

Trang bị ADS-C (ADS Contract) theo chuẩn ATN không phải chuẩn FAN1/A.

ADS: Automatic Dependent Surveillance – Giám sát tự động phụ thuộc.

Trường 13: VVTS1200 Sân bay cất cánh và giờ cất cánh

VVTS : Sân bay khởi hành , gồm 4 kí tự Alphabet mơ tả tên sân bay tên sân bay này phải có trong tài liệu Doc 7910 Location indicators.

- Nếu khơng có trong Doc 7910 ghi ZZZZ để thay thế.- Ghi AFIL nếu kế hoạch bay được nộp trong khi bay.

Trong trường hợp sử dụng AFIL hay ZZZZ phải giải thích rõ tại mục DEP/ tên sân bay (tên điểm nộp kế hoạch bay) và vị trí trong trường 18.

1200: Giờ khởi hành gồm 4 kí tự số khơng có khoảng trắng với tên sân bay Chuyến bay nộp kế hoạch bay trước khi khởi hành lấy giờ ETOB (Estimated off-block time) giờ rời sân ðậu. nếu 120 giờ < ETOB> 24 giờphải ghi rõ trong mục DOF/yymmdd trong trường 18.

Chuyến bay nộp KHB trong khi bay, lấy giờ thực sự hoặc dự kiến đến điểm mà kế hoạch bay bắt đầu có hiệu lực.

Trường 15: Đường bay

- Tốc độ, mực bay, đường bay và hành trình qua các điểm.Trường 16: Sân bay đến và tổng thời gian bay, sân bay dự bị

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

ALTN/ Mô tả sân bay dự bị nếu khai báo trong trường 16 là ZZZZ. nếu tên sân bay khơng có trong AIP thì mô tả giống như phương pháp mô tả tại DEP

RALT/ Tên sân bay dự bị khi bay đường trường. nếu khơng có trong Doc 7910 thì mơ tả giống như phương pháp mô tả tại DEP

TALT/ Mô tả sân bay cất cánh dự bị nếu khơng có trong Doc 7910 thì mơ tả giống như phương pháp mơ tả tại DEP

RIF/ Chi tiết đường bay đến sân bay hạ cánh thay đổi ví dụ: RIF/DAN W2 NOB VVNB

RMK/ Tất cả những thông tin không thể mô tả ở những mục khác thì mơtả và giải thích tại đây.

Trường 19: Các thơng tin thêm

E/ Nhiên liệu ðủ để bay tính bằng giờ hay phút ví dụ E/0500 nhiên liệu có thể bay Được 5 giờ

P/TBN: Số người trên tàu kể cả phi hành đồn

TBN= To be notified (thơng báo sau) vì khi nộp KHB chưa có danh sách chính thức

R/UVE: R= Radio tần số vô tuyến trang bị cho cấp cứu

V= VHF 121.5 MHz

U= UHF 243 MHz

E= Emergency Locator Transmitter

S/PDMJ : S= Survival Equipment Trang thiết bị sống sót khi lâm nạn

P= Polar trang bị cho vùng cực

D= Desert trang bị cho vùng sa mạc

M=Maritime trang bị cho vùng biển khõi

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

J= Jungle trang bị cho vùng rừng rậm

J/LFUVR: J= Jackets áo phao

L= Lights áo phao có trang bị đèn

F= Flourescein áo phao có trang bị tự động phát sáng

U= UHF áo phao có trang bị sóng UHF 243 MHz

V= VHF áo phao có trang bị sóng VHF 121.5 MHz

R= Radio áo phao có trang bị sóng cấp cứu nói chung

D/02 320 C YELLOW: Phao cứu sinh có 2 chiếc chở Được 320 người có mái che màu vàng

D= Dinghies phao cứu sinh

C= Cover mái che

A= Aircraft dấu hiệu của tàu bay- màu sơn tàu bay

C= Captain tên cơ trưởng

Departure (DEP) message – Điện văn cất cánh

DEP: Điện văn cất cánh

CSA4311: Phiên hiệu chuyến bay

EGPD: Sân bay cất cánh

1923: Thời gian cất cánh lúc 19h23UTC

ENZV: Sân bay hạ cánh

0: Không có thơng tin thêm

Arrival (ARR) message – Điện văn hạ cánh

(ARR-CSA406-LHBP-LKPR0913)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

ARR: Điện văn hạ cánh

CSA406: Phiên hiệu chuyến bay

LHBP: Sân bay cất cánh

LKPR: Sân bay hạ cánh

0913: Thời gian hạ cánh lúc 09h13UTC

Modification (CHG) message – Điện văn thay đổi

CHG: Điện văn thay đổi

A: Chỉ danh của Amsterdam EHAM

F: Chỉ danh của Frankfurt EDDF

016: Số thứ tự của điện văn này gửi từ Amsterdam

014: Số thứ tự của điện văn kế hoạch bay FPL liên quan tới

GABWE: Chỉ danh tàu bay

A2173: Rada giám sát thứ cấp code 2173 hoạt động ở chế độ A.

EHAM0850-EDDF: Đường bay từ Amsterdam (EHAM) tới Frankfurt

(EDDF) Giờ EOBT là 0850 ngày 22-1-2008

(EOBT = Estimated off-block time)

8/I :Trường thứ 8 của điện văn FPL liên quan được sửa là I (IFR)

16/EDDN:Trường thứ 16 của điện văn FPL liên quan được sửa sân bay hạ cánh mới là EDDN

Flight plan cancellation (CNL) message (Điện văn hủy bỏ kế hoạch bay)

(CNL-DLH522-EDBB0900-LFPO-0)CNL: Điện văn hủy bỏ kế hoạch bay

14

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

DLH522: Phiên hiệu chuyến bay

EDBB: Sân bay cất cánh

0900: Thời gian EOBT là 09h00UTC (EOBT = Estimated off-block time)

LKPO: Sân bay hạ cánh

0: Khơng có thơng tin thêm

CNL: Điện văn hủy bỏ kế hoạch bay

F/B: Chỉ danh của đài phát và nhận

127: Số thứ tự của điện văn này

055: Số thứ tự của đ/v kế hoạch bay đã gửi trước đó

BAW580: Phiên hiệu chuyến bay

EDDF: Sân bay cất cánh

1430: Thời gian EOBT là 14h30UTC (EOBT = Estimated off-block time)

EDDW: Sân bay hạ cánh

0: Không có thơng tin thêm

Delay (DLA) message – Điện văn hoãn chuyến bay

(DLA-KLM671-LIRF0900-LYDU-0) DLA: Điện văn hoãn chuyến bay

KLM671: Phiên hiệu chuyến bay

LIRF: Sân bay cất cánh

0900: Thời gian EOBT là 09h00UTC (EOBT = Estimated off-block time)

LYDU: Sân bay hạ cánh

0: Khơng có thơng tin thêm

</div>

×