Tải bản đầy đủ (.pdf) (236 trang)

(Luận án tiến sĩ) Ảnh Hưởng Của Chiết Xuất Thảo Dược Lên Đáp Ứng Miễn Dịch Và Khả Năng Kháng Bệnh Vi Khuẩn Trên Tôm Thẻ Chân Trắng (Penaeus Vannamei)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 236 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>LUÊN ÁN TI¾N S) </b>

<b>MÃ NGÀNH 62620301 </b>

<b>2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

192

<b>TR¯äNG Đ¾I HâC CÄN TH¡ </b>

<b>MÃ Sà NGHIÊN CĆU SINH P0616006 </b>

<b>ÀNH H¯æNG CĄA CHI¾T XUÂT THÀO D¯ĀC LÊN ĐÁP ĆNG MIàN DàCH VÀ KHÀ NNG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>i </b>

<b>LäI CÀM ¡N </b>

Tơi xin bày tỏ lịng bi¿t ơn sâu sắc đ¿n Cô PGS.TS. Trần Thị Tuy¿t Hoa đã dành nhiÁu thßi gian, cơng sąc và tận tình hưãng dẫn tơi trong thßi gian thực hiện luận án và theo học t¿i trưßng.

Xin đưÿc gửi lßi cÁm ơn sâu sắc đ¿n Cơ TS. Bùi Thị Bích Hằng, Bá mơn Bệnh học Thăy sÁn, Khoa Thăy sÁn, trưßng Đ¿i học Cần Thơ đã nhiệt tình hưãng dẫn chuyên đÁ nghiên cąu sinh. Xin đưÿc gửi lßi cÁm ơn đ¿n Thầy GS.TS. Trần Ngọc HÁi, PGS.TS. Lê Qußc Việt, PGS. TS. Nguyễn Trọng Tuân, TS. Huỳnh Văn HiÁn, Cô TS. Đặng Thāy Mai Thy, Chị TS. Trần Thị Mỹ Dun và tồn thể Thầy Cơ Khoa Thăy sÁn, trưßng Đ¿i học Cần Thơ; q Thầy/Cơ và các Anh/Chị em bá môn Bệnh học Thăy sÁn đã sắp x¿p công việc cũng như t¿o điÁu kiện thuận lÿi vÁ thßi gian để tơi có thể hồn thành chương trình học tập. CÁm ơn các há ni ni tơm á tỉnh Cà Mau, Sóc Trăng đã cung cÃp thông tin khÁo sát vÁ thÁo dưÿc trong nuôi tôm. Chân thành bi¿t ơn các anh chị thuác chi cāc Thăy sÁn, trung tâm khuy¿n nông khuy¿n ngư tỉnh Cà Mau, Sóc Trăng đã nhiệt tình hß trÿ trong q trình thu thập sß liệu.

CÁm ơn các Anh/Chị nghiên cąu sinh khóa 2016; sự hß trÿ tích cực căa các anh, em học viên cao học: Nguyễn Văn Toàn, Thura Win, Võ TÃn Huy, và các em sinh viên: Nguyễn Thị Qu¿ Anh, Nguyễn Văn Thanh, Hà Thị Tuy¿t Nhi, Quách Thị Tiểu Nguyệt, Nguyễn Thị HuyÁn My, Bùi Văn Phiên, Nguyễn Qußc Khánh, Lê Kim Ngọc, Nguyễn Văn Khỏe, Ph¿m Minh Nhựt, Nguyễn Quí Nhân, Lê Khánh Tưßng, Nguyễn Thị Mỹ Ngân, Đặng Thị Bé ThÁo.

Ci cùng, sự thành cơng căa luận án khơng thể khơng kể đ¿n sự đóng góp khơng nhỏ căa các thành viên trong gia đình, những ngưßi ln ăng há, đáng viên và giúp tôi vưÿt qua rÃt nhiÁu khó khăn trong thßi gian học tập. Xin chân thành cÁm ơn./.

NCS. HàNG MàNG HUYÀN

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>ii </b>

<b>TĨM TÌT </b>

Nghiên cąu đưÿc thực hiện vãi māc tiêu xác định đưÿc lồi thÁo dưÿc có khÁ năng tăng cưßng miễn dịch khơng đặc hiệu và khÁ năng kháng vi khuẩn gây bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính (AHPND) trên tơm thẻ chân trắng. Nái dung nghiên cąu bao gám: (1) KhÁo sát tình hình và tiÁm năng sử dāng thÁo dưÿc trong quá trình ni tơm biển á tỉnh Cà Mau, Sóc Trăng thuác vùng ĐBSCL; (2) Nghiên cąu sàng lọc chọn ra mát sß lồi thÁo dưÿc có khÁ năng kháng vi

<i>khuẩn Vibrio parahaemolyticus, Vibrio harveyi gây bệnh trên tôm; (3) Xác định </i>

khÁ năng tăng cưßng miễn dịch trên tơm căa mát sß chÃt chi¿t thÁo dưÿc; (4) Thử nghiệm sử dāng chÃt chi¿t thÁo dưÿc trong phòng bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính trên tơm thẻ chân trắng.

ThÁo dưÿc hay các sÁn phẩm thÁo dưÿc đưÿc sử dāng chă y¿u á mơ hình ni tơm thâm canh (chi¿m 90,9%, n= 20/22) và siêu thâm canh (chi¿m 78,8%, n= 52/66) á Cà Mau và Sóc Trăng, áp dāng trên cÁ tôm sú và tôm thẻ chân trắng. Nghiên cąu xác định đưÿc 18 loài thực vật đang đưÿc sử dāng trong ni tơm.

<i>Trong đó, các lồi thực vật đưÿc dùng phã bi¿n bao gám tỏi (Allium sativum) </i>

(73,6%, n= 53/72); diệp h¿ châu (Phyllanthus spp.) (45,8%, 33/72); ãi (Psidium

<i>guajava</i>) (12,5%, n= 9/72); mật gÃu (Vernonia amygdalina) (8,3%; n= 6/72);

<i>thù lù (Physalis angulata) (8,3%, n= 6/72). Các loài thÁo dưÿc tiÁm năng tập </i>

trung á bá sơ ri (diệp h¿ châu, mần ri), bá cà (thù lù), bá cúc (mật gÃu, cỏ mực), bá đào kim nương (ãi), bá húng (ơ rơ).

Trong tãng sß 15 loài thÁo dưÿc phã bi¿n ĐBSCL đưÿc lựa chọn để xác định ho¿t tính kháng khuẩn thì có 6 lồi thể hiện ho¿t tính kháng khuẩn cao (nh<i>¿y) trên cÁ vi khuẩn V. parahaemolyticus (CM5) và V. harveyi (T2016-04). </i>

Cā thể, chÃt chi¿t bàng, lựu, diệp h¿ châu thân đỏ, diệp h¿ châu thân xanh, bần ãi, bần chua có đưßng kính vịng kháng khuẩn dao đáng từ 14,7 mm đ¿n 21,7 mm. TÃt cÁ 6 chÃt chi¿t này đÁu có tính kìm khuẩn đßi vãi vi khuẩn V.

<i>parahaemolyticus, V. harveyi vãi giá trị MIC (0,095 đ¿n 1,56 mg/mL) và MBC </i>

(6,25 đ¿n 25 mg/mL). Ngoài ra, 6 chÃt chi¿t thÁo dưÿc này cũng có ho¿t tính kháng khuẩn cao đßi vãi các chăng vi khuẩn phân lập từ ao nuôi tôm thuác các vùng nuôi khác nhau á ĐBSCL. Nghiên cąu cũng xác định chÃt chi¿t ãi chỉ có ho¿t tính kháng khuẩn đßi vãi V. parahaemolyticus nhưng khơng có ho¿t tính kháng khuẩn đßi vãi V. harveyi; ngưÿc l¿i chÃt chi¿t tỏi có ho¿t tính kháng V.

<i>harveyi</i> nhưng khơng có ho¿t tính kháng V. parahaemolyticus.

Tơm thẻ chân trắng ăn thąc ăn bã sung 1% và 2% chÃt chi¿t bàng, lựu, diệp h¿ châu thân đỏ, bần ãi và bần chua liên tāc trong 4 tuần không Ánh hưáng đ¿n tßc đá tăng trưáng, tỷ lệ sßng và hệ sß chuyển đãi thąc ăn. Cā thể, tăng trưáng hàng ngày dao đáng 0,14 đ¿n 0,19 g/con, tßc đá tăng trưáng đặc biệt dao

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>iii </b>

đáng từ 5,95 đ¿n 6,71%/ngày. Hệ sß chuyển đãi thąc ăn dao đáng từ 0,95 đ¿n 1,36. Tỷ lệ sßng căa tơm á các nghiệm thąc thí nghiệm dao đáng từ 80,3-90,4%.

Ch¿ đá ăn bã sung chÃt chi¿t lá bàng (T. catappa) (1%), chÃt chi¿t quÁ bần

<i>chua (S. caseolaris) (1%, 2%) trong 4 tuần liên tāc giúp tơm thẻ chân trắng tăng </i>

cưßng đáp ąng miễn dịch khơng đặc hiệu thơng qua tăng cưßng các chỉ sß huy¿t học, ho¿t tính PO, ho¿t tính SOD, mąc đá biểu hiện các gen miễn dịch (crustin, lysozyme và penaeidin-3a) và tăng tỷ lệ sßng khi gây nhiễm thực nghiệm vãi V.

<i>parahaemolyticus.</i> Tỷ lệ ch¿t tích lũy á nghiệm thąc bã sung 2% chÃt chi¿t bần chua (35,6%); 1% chÃt chi¿t bàng (44,5%); 1% chÃt chi¿t bần chua (46,7%) thÃp hơn khác biệt có ý nghĩa thßng kê so vãi nghiệm thąc đßi chąng (71,1%).

K¿t quÁ thử nghiệm ghi nhận chÃt chi¿t bàng (1%) và bần chua (1%) vãi nhịp bã sung liên tāc (trong tháng đầu thÁ nuôi) và nhịp bã sung 2 tuần (tháng thą 2) giúp cÁi thiện sąc khỏe tôm thẻ chân trắng, gia tăng các thơng sß miễn dịch khơng đặc hiệu và gia tăng tỷ lệ sßng khi cÁm nhiễm vãi V.

<i>parahaemolyticus. </i>

ChÃt chi¿t từ methanol căa lá bàng và quÁ bần chua đưÿc xác định có chąa các hÿp chÃt sinh học bao gám alkaloids, flavonoids, steroid và triterpenoids, đưßng khử, tannins và sesquiterpene lactones. Như vậy, đây là nghiên cąu đầu tiên xác định đưÿc chÃt chi¿t quÁ bần chua có hiệu quÁ trong tăng cưßng các thơng sß miễn dịch và khÁ năng kháng bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính trên tơm ni thương phẩm.

<b>Tĉ khóa: Bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính, bàng, bần chua, chÃt chi¿t thÁo </b>

dưÿc, đáp ąng miễn dịch, tôm thẻ chân trắng

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>iv </b>

<b>ABSTRACT </b>

The study aimed to determine medicinal plants that can enhance the

<i>immune response and disease resistance of whiteleg shrimp (Penaeus vannamei) to Vibrio parahaemolyticus causing AHPND. The research content </i>

includes (1) surveying the current status and potential of herb usage in shrimp farming in Ca Mau and Soc Trang provinces in the Mekong Delta; (2) screening

<i>for herbal extracts that are resistant to Vibrio parahaemolyticus and V. harveyi </i>

causing diseases in shrimp; (3) determining the efficiency of the screened extracts in shrimp immunity enhancement; (4) testing the screened extracts in whiteleg shrimp to prevent acute hepatopancreatic necrosis.

The investigation showed that in Ca Mau and Soc Trang provinces, medicinal plants or herbal products were mostly used for both black tiger shrimp and whiteleg shrimp in intense shrimp farming (accounted for 90.9%, n=20/22) and super-intensive shrimp farming (accounted for 78.8%, n=52/66). Eighteen species of herbs have been used for shrimp farming. The most common was

<i>Allium sativum, which accounted for 73,6% (n=53/72), followed by Phyllanthus spp. (45,8%, 33/72); Psidium guajava (12,5%, n=9/72); Vernonia amygdalina) (8,3%; n=6/72) and Physalis angulata (8,3%, n=6/72). The majority of potential </i>

herbs belong to some orders such as Malpighiales, Solanales, Asterales, Myrtales and Lamiales.

Among fifteen medicinal plants being chosen to determine their antibacterial activity, six medicinal plants had strong antibacterial activities

<i>(sensitive) against both V. parahaemolyticus (CM5), and V. harveyi 04). In the test of agar diffusion, Terminalia catappa, Punica granatum, Phyllanthus amarus, P. urinaria L., Sonneratia ovata and S. caseolaris</i> had the diameter of inhibition zones ranging from 14.7 mm to 21.7 mm. Moreover, those six extracts were bacteriostatic. Their values of MIC (minimum inhibitory concentration) and MBC (minimum bacterial

<i>(T2016-concentration) values for both V. parahaemolyticus and V. harveyi varied from </i>

0.095 to 1.56 mg/mL and from 6.25 to 25 mg/mL, respectively. In addition, these herbal extracts had strong activity against the isolated bacteria from farmed shrimp in the Mekong Delta. In addition, the guava extract had a strong

<i>effect on V. parahaemolyticus but not on V. harveyi; meanwhile, the garlic was </i>

the opposite results.

<i>Whiteleg shrimp (P. vannamei) fed with the diet supplement of 1% and 2% of Terminalia catappa, Punica granatum, Phyllanthus amarus, P. urinaria L., Sonneratia ovata, and S. caseolaris in 4 continuous weeks, there were no </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>v </b>

significant effects on shrimp growth, survival rate, or feed conversion ratio. In detail, weight gain and specific growth rate were 0,14 to 0,19 g/shrimp and 5,95 to 6,71%/day. Survival rates ranged from 80.3% to 90.4%. The feed conversion ratio was from 0,95 to 1,36.

<i>Being fed constantly with the extract of T. catappa (1%), S. caseolaris </i>

(1%, 2%) for 4 weeks, the whiteleg shrimp had an enhancement of non-specific immune response, which was indicated through higher values of the hematological parameters, PO activity, SOD activity, gene expression of

<i>crustin, lysozyme, penaeidin-3a) and resistance to V. parahaemolyticus causing </i>

acute hepatopancreatic necrosis disease in comparison with the control

<i>(P<0.05). In detail, the cumulative mortality in the treatments of 2% S. caseolaris (35,6%); 1% T. catappa (44,5%); 1% S. caseolaris (46,7%) was </i>

much lower than in the control treatment (71,1%).

<i>The results revealed that T. catappa L. and S. caseolaris (1%) extracts with </i>

continuous supplementation (in the first month of stocking) and 2-week interval supplementation (from the 2<small>nd</small> month of stocking) enhanced shrimp health, boosted non-specific immunological parameters and increased survival rate

<i>when being challenge against V. parahaemolyticus. </i>

<i>The extracts of T. catappa L. and S. caseolaris both contained bioactive </i>

compounds such as alkaloids, flavonoids, steroids, triterpenoids, reduced sugars, tannins, and sesquiterpene lactones. In conclusion, this is the first study

<i>showed that the extract of S. caseolaris was able to improve immunological </i>

parameters and resistance to acute hepatopancreatic necrosis in shrimp farming.

<b>Keywords: Acute hepatopancreatic necrosis disease, herbal extract, </b>

<i>immune response, Penaeus vannamei, Terminalia catappa L., Sonneratia caseolaris</i>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>vi </b>

<b>LäI CAM ĐOAN </b>

Tôi tên là Háng Máng HuyÁn, là NCS ngành nuôi tráng thăy sÁn, khóa 2016. Tơi xin cam đoan luận án <Ành hưáng căa chi¿t xuÃt thÁo dưÿc lên đáp ąng miễn dịch và khÁ năng kháng bệnh vi khuẩn trên tôm thẻ chân trắng

<i>(Penaeus vannamei)= là cơng trình nghiên cąu khoa học thực sự căa bÁn thân </i>

tôi đưÿc sự hưãng dẫn căa PGS. TS. Trần Thị Tuy¿t Hoa. ĐÁ tài này đưÿc tài trÿ bái Dự án Nâng cÃp Trưßng Đ¿i học Cần Thơ (VN14-P6) bằng ngn vßn vay ODA từ chính phă Nhật BÁn (ĐÁ tài: Nghiên cąu ąng dāng hóa sinh và hóa - dưÿc trong ni tráng thăy sÁn). Do đó, sß liệu nghiên cąu sẽ đưÿc sử dāng trong khn khã dự án.

Các thông tin đưÿc sử dāng tham khÁo trong đÁ tài luận án đưÿc thu thập từ các nguán đáng tin cậy, đã đưÿc kiểm chąng, đưÿc cơng bß ráng rãi và đưÿc tơi trích dẫn ngn tham khÁo rõ ràng á phần Danh māc tài liệu tham khÁo. Các k¿t quÁ nghiên cąu đưÿc trình bày trong luận án này là do chính tơi thực hiện mát cách nghiêm túc, trung thực và không trùng lắp vãi các đÁ tài khác đã đưÿc cơng bß trưãc đây.

Tơi xin lÃy danh dự và uy tín căa bÁn thân để đÁm bÁo cho lßi cam đoan này.

<i> Cần Thơ, ngày tháng năm 2024 </i>

<b> Cán bá h°ãng dÉn chính Tác giÁ thực hiãn </b>

<i> (Ký tên) (Ký tên) </i>

Trần Thị Tuy¿t Hoa Háng Máng HuyÁn

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>vii </b>

<b>MĂC LĂC </b>

<b>LäI CÀM ¡N ...i </b>

<b>TĨM TÌT ... ii </b>

<b>ABSTRACT ...iv </b>

<b>LäI CAM ĐOAN ...vi </b>

<b>MĂC LĂC ... vii </b>

<b>DANH SÁCH BÀNG ...xi </b>

<b>DANH SÁCH HÌNH ... xiii </b>

<b>DANH MĂC TĈ VI¾T TÌT ...xvi </b>

<b>CH¯¡NG I: GIâI THIâU ... 1 </b>

1.1 Tính cÃp thi¿t căa luận án ... 1

<b>1.2 Māc tiêu nghiên cąu căa luận án ... 3 </b>

<b>1.3 Nái dung nghiên cąu căa luận án ... 3 </b>

1.4 Những đóng góp mãi căa luận án ... 5

<b>1.5 Ý nghĩa thực tiễn căa luận án ... 6 </b>

<b>CH¯¡NG II: TäNG QUAN TÀI LIâU ... 7 </b>

<b>2.1 Đặc điểm sinh học, tình hình ni và tiêu thā tơm thẻ chân trắng ... 7 </b>

2.1.1 Đặc điểm sinh học ... 7

2.1.2 Tình hình ni và tiêu thā tơm thẻ chân trắng ... 8

2.2 Mát sß bệnh vi khuẩn và hệ miễn dịch trên tôm thẻ chân trắng ... 14

2.2.1 Mát sß bệnh vi khuẩn trên tơm thẻ chân trắng ... 14

2.2.1.1 Bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính ... 14

2.2.1.2 Bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio harveyi ... 20

2.2.1.3 GiÁi pháp phòng trị vi khuẩn Vibrio gây bệnh trên tôm ... 23

2.2.2 Hệ miễn dịch trên tôm ... 26

2.2.2.1 Thành phần và chąc năng căa hệ miễn dịch không đặc hiệu ... 26

2.2.2.2 Y¿u tß mơi trưßng tác đáng đ¿n đáp ąng miễn dịch ... 31

2.3 ThÁo dưÿc và tác dāng căa thÁo dưÿc trong nuôi tôm ... 31

2.3.1 Sơ lưÿc vÁ thÁo dưÿc ... 31

2.3.2 Thành phần lồi và phương pháp bã sung thÁo dưÿc trong ni tráng thăy sÁn ... 34

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

2.3.4.1 Cơ ch¿ kháng khuẩn căa thÁo dưÿc ... 43

2.3.4.2 Mát sß hÿp chÃt và cơ ch¿ tác đáng căa thÁo dưÿc đ¿n hệ miễn dịch ... 44

2.3.4.3 Các y<b>¿u tß Ánh hưáng đ¿n thÁo dưÿc trong ni tráng thăy sÁn ... 45 </b>

2.3.5 Đặc điểm thÁo dưÿc vùng Đáng Bằng Sơng Cửu Long ... 48

2.3.5.6 Mát sß lo¿i thÁo dưÿc khác... 56

<b>CH¯¡NG III: PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĆU ... 65 </b>

3.1 Phương tiện nghiên cąu ... 65

3.1.1 Thßi gian và địa điểm thí nghiệm ... 65

3.1.2 Vật liệu thí nghiệm ... 65

3.1.3 Dāng cā và thi¿t bị thí nghiệm ... 65

3.1.4 Mơi trưßng và hóa chÃt thí nghiệm ... 66

3.2 Phương pháp nghiên cąu ... 67

3.2.1 Xác định tình hình và tiÁm năng sử dāng thÁo dưÿc trong nuôi tôm á m<b>át sß địa phương thuác vùng ĐBSCL ... 67 </b>

<b>3.2.1.1 Địa điểm và sß lưÿng há ni tơm ... 67 </b>

3.2.1.2 Phương pháp phỏng vÃn há nuôi tôm ... 68

3.2.2 Phương pháp xác định ho¿t tính kháng vi khuẩn và náng đá ąc ch¿ tßi thiểu, náng đá diệt khuẩn tßi thiểu căa chÃt chi¿t thÁo dưÿc ... 68

<b>3.2.2.1 Phương pháp ly trích thÁo dưÿc... 68 </b>

<b>3.2.2.2 Phương pháp phāc hái, nuôi và định danh vi khuẩn ... 68 </b>

3.2.2.3 <b>Phương pháp xác định ho¿t tính kháng khuẩn... 70 </b>

<b>3.2.2.4 Phương pháp xác định náng đá ąc ch¿ tßi thiểu ... 71 </b>

<b>3.2.2.5 Phương pháp xác định náng đá diệt khuẩn tßi thiểu ... 71 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>ix </b>

3.2.2.6 KhÁo sát khÁ năng ąng dāng chÃt chi¿t thÁo dưÿc có ho¿t tính kháng

khuẩn đßi vãi vi khuẩn phân lập từ ao tôm bệnh ... 72

3.2.3 Thí nghiệm xác định khÁ năng tăng cưßng đáp ąng miễn dịch, kháng bệnh và tăng trưáng căa chÃt chi¿t thÁo dưÿc á tôm thẻ chân trắng ... 73

3.2.3.1 Thí nghiệm xác định Ánh hưáng căa ch¿ đá ăn bã sung chÃt chi¿t thÁo dưÿc đ¿n tßc đá tăng trưáng căa tôm thẻ chân trắng ... 73

3.2.3.2 Ành hưáng căa ch¿ đá ăn bã sung chÃt chi¿t thÁo dưÿc đ¿n khÁ năng <b>tăng cưßng miễn dịch căa tôm thẻ chân trắng ... 75 </b>

3.2.3.3 Ành hưáng căa ch¿ đá ăn bã sung chÃt chi¿t thÁo dưÿc đ¿n khÁ năng <b>đÁ kháng mầm bệnh vi khuẩn căa tôm thẻ chân trắng ... 77 </b>

3.2.4 Thử nghiệm sử dāng chÃt chi¿t thÁo dưÿc trong phòng bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính trên tơm thẻ chân trắng ... 78

3.2.4.1 Thí nghiệm bã sung chÃt chi¿t thÁo dưÿc cho tôm thẻ chân trắng ... 79

3.2.4.2 Ành hưáng căa ch¿ đá ăn bã sung chÃt chi¿t thÁo dưÿc đ¿n hệ miễn dịch căa tôm thẻ chân trắng ... 80

3.2.4.3 Ành hưáng căa ch¿ đá ăn bã sung chÃt chi¿t thÁo dưÿc đ¿n khÁ năng phịng AHPND c<b>ăa tơm thẻ chân trắng ... 80 </b>

3.2.4.4 Định tính mát sß thành phần hÿp chÃt hóa học trong chÃt chi¿t bàng và b<b>ần chua ... 81 </b>

3.3 Phương pháp xử lý sò liu ... 81

<b>CHĂNG IV: KắT QU V THO LUÊN ... 82 </b>

4.1 Tình hình và tiÁm năng sử dāng thÁo dưÿc trong nuôi tôm á Cà Mau và <b>Sóc Trăng ... 82 </b>

<b>4.1.1 Đặc điểm há ni và kỹ thuật ni ... 82 </b>

4.1.2 Tình hình sử dāng thÁo dưÿc trong nuôi tôm ... 84

4.1.3 Ti<b>Ám năng và nhu cầu sử dāng thÁo dưÿc trong nuôi tôm ... 87 </b>

4.2 Ho¿t tính kháng vi khuẩn V. parahaemolyticus, V. harveyi căa chÃt chi¿t thÁo dưÿc ... 90

4.2.1 Ho¿t tính kháng khuẩn căa chÃt chi¿t thÁo dưÿc ... 90

4.2.2 Náng đá ąc ch¿ tßi thiểu (MIC) và náng đá diệt khuẩn tßi thiểu (MBC) c<b>ăa chÃt chi¿t thÁo dưÿc ... 97 </b>

<b>4.2.3 KhÁo sát khÁ năng ąng dāng chÃt chi¿t thÁo dưÿc có ho¿t tính kháng </b>khu<b>ẩn đßi vãi vi khuẩn phân lập từ ao tơm bệnh ... 102 </b>

<b>4.2.3.1 Phân lập V. parahaemolyticus và V. harveyi từ ao nuôi tôm ... 102 </b>

4.2.3.2 KhÁo sát khÁ năng ąng dāng chÃt chi¿t thÁo dưÿc có ho¿t tính kháng khuẩn đßi vãi vi khuẩn phân lập từ ao tôm bệnh ... 105

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>x </b>

<b>4.3 Xác định khÁ năng tăng cưßng đáp ąng miễn dịch, kháng bệnh và tăng </b>

<b>trưáng căa tôm thẻ chân trắng khi sử dāng mát sß chÃt chi¿t thÁo dưÿc ... 106 </b>

4.3.1 Thí nghiệm xác định Ánh hưáng căa ch¿ đá ăn bã sung chÃt chi¿t thÁo <b>dưÿc đ¿n tßc đá tăng trưáng căa tôm thẻ chân trắng ... 106 </b>

<b>4.3.2 Ành hưáng căa ch¿ đá ăn bã sung chÃt chi¿t thÁo dưÿc đ¿n khÁ năng tăng cưßng miễn dịch căa tôm thẻ chân trắng ... 110 </b>

4.3.3 Ành hưáng căa ch¿ đá ăn bã sung chÃt chi¿t thÁo dưÿc đ¿n khÁ năng đÁ kháng mầm bệnh vi khuẩn căa tôm thẻ chân trắng ... 117

<b>4.4 Th</b>ử nghiệm sử dāng chÃt chi¿t thÁo dưÿc trong phòng bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính trên tơm thẻ chân trắng ... 122

4.4.1 Ành hưáng căa ch¿ đá ăn bã sung chÃt chi¿t thÁo dưÿc đ¿n hệ miễn dịch căa tôm thẻ chân trắng ... 123

<b>4.4.1.1 Tăng trưáng căa tôm thẻ chân trắng ... 123 </b>

4.4.1.2 Tăng cưßng miễn dịch căa tôm thẻ chân trắng... 125

4.4.2 Ành hưáng căa ch¿ đá ăn bã sung chÃt chi¿t thÁo dưÿc đ¿n khÁ năng phịng AHPND căa tơm thẻ chân trắng ... 131

PHĀ LĀC 1: Nái dung phi¿u khÁo sát ... 174

PHĀ LĀC 2: Mát sß thơng tin vÁ há nuôi tôm đưÿc khÁo sát ... 180

PHĀ LĀC 3: Thông tin thÁo dưÿc sử dāng trong nghiên cąu ... 185

PH<b>Ā LĀC 4: Mát sß lo¿i hóa chÃt sử dāng trong phân tích THC, GC, HC 186 </b>PHĀ LĀC 5: K¿t q phân tích thßng kê ... 187

PHĀ LĀC 6: Sß lưÿng tơm thẻ chân trắng ch¿t hàng ngày khi cÁm nhiễm V. <i><b>parahaemolyticus ... 211 </b></i>

PHĀ LĀC 7: Thí nghiệm xác định giá trị LD<small>50</small><b> ... 215 </b>

PHĀ LĀC 8: Mát sß hình Ánh trong q trình nghiên cąu ... 217

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>xi </b>

<b>DANH SÁCH BÀNG </b>

BÁng 2.1: Cơ ch¿ gây bệnh căa V. harveyi ... 21BÁng 2.2: Vai trò căa t¿ bào máu tôm ... 27BÁng 2.3: Các lo¿i thÁo dưÿc giúp tăng cưßng đáp ąng miễn dịch khơng đặc hiệu trên tơm (Harikrishnan et al., 2011a) ... 41BÁng 2.4: Cơ ch¿ diệt khuẩn căa các nhóm hÿp chÃt chính cơ lập từ thực vật. ... 44BÁng 2.5: Công dāng căa cây bàng T. catappa L... 50BÁng 2.6: Thành phần hóa học căa lựu ... 52 BÁng 3.1: Thông tin tãng quát căa các há phỏng vÃn vÁ tình hình sử dāng thÁo dưÿc trong ni tơm ... 68BÁng 3.2: Trình tự mái sử dāng trong các phÁn ąng realtime PCR ... 77 BÁng 4.1: Thông tin vÁ đặc điểm căa các há ni tơm ... 82BÁng 4.2: Các thơng sß kỹ thuật vÁ ao ni, mật đá thÁ, tỉ lệ sßng và giá trị kinh t¿ căa các há nuôi tôm ... 83BÁng 4.3: Thơng tin vÁ tình hình sử dāng thÁo dưÿc trong các há nuôi tôm á Cà Mau và Sóc Trăng ... 84BÁng 4.4: Cách thąc sử dāng thÁo dưÿc trong q trình ni tơm ... 85BÁng 4.5: Đánh giá vÁ công dāng căa thÁo dưÿc trong nuôi tôm ... 86BÁng 4.6: Các lo¿i sÁn phẩm phòng trị bệnh há nuôi lựa chọn sử dāng trong nuôi tôm ... 90BÁng 4.7: Ho¿t tính kháng khuẩn căa chÃt chi¿t thÁo dưÿc đßi vãi V.

<i>parahaemolyticus (CM5) và V. harveyi (T2016-04) ... 91</i>

BÁng 4.8: K¿t quÁ MIC và MBC căa chÃt chi¿t thÁo dưÿc đßi vãi V.

<i>parahaemolyticus</i> ... 98BÁng 4.9: K¿t quÁ MIC và MBC căa chÃt chi¿t thÁo dưÿc đßi vãi V. harveyi (T2016-04) ... 99BÁng 4.10: Đặc điểm các chăng vi khuẩn phân lập từ tôm á ao nuôi ... 103BÁng 4.11: Đặc điểm các chăng vi khuẩn phân lập từ tôm và nưãc ao nuôi tôm ... 104BÁng 4.12: K¿t quÁ ho¿t tính kháng khuẩn căa chÃt chi¿t thÁo dưÿc đßi vãi các ch<i>ăng vi khuẩn V. parahaemolyticus và V. harveyi phân lập từ ao nuôi tôm (mm)</i>

... 105BÁng 4.13: Tßc đá tăng trưáng căa tơm thẻ chân trắng ăn thąc ăn bã sung thÁo dưÿc sau 4 tuần nuôi ... 107

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>xii </b>

BÁng 4.14: Tãng t¿ bào máu (THC) (x10<small>6</small> tb/mL) căa tôm thẻ chân trắng ăn thąc ăn bã sung chÃt chi¿t thÁo dưÿc sau 2 tuần và 4 tuần... 111BÁng 4.15: Tãng t¿ bào khơng h¿t (HC), có h¿t (GC) (x10<small>6</small> tb/mL) căa tôm thẻ chân trắng ăn thąc ăn bã sung chÃt chi¿t thÁo dưÿc sau 2 tuần và 4 tuần ... 111BÁng 4.16: Tßc đá tăng trưáng căa tơm thẻ chân trắng sau 8 tuần ... 123BÁng 4.17: Tãng t¿ bào máu (THC) (x10<small>6</small> tb/mL) căa tôm thẻ chân trắng ăn thąc ăn bã sung chÃt chi¿t bàng và bần chua ... 125BÁng 4.18: Tãng t¿ bào không h¿t (HC), t¿ bào có h¿t (GC) (x10<small>6</small> tb/mL) căa tơm thẻ chân trắng ăn thąc ăn bã sung chÃt chi¿t bàng và bần chua ... 126BÁng 4.19: Thành phần hóa học trong chÃt chi¿t bàng (T. catappa) và bần chua

<i>(S. caseolaris)……….….135 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>xiii </b>

<b>DANH SÁCH HÌNH </b>

Hình 1.1: Sơ đá các nái dung nghiên cąu tãng quát căa luận án ... 4 Hình 2.1: BÁn đá các nưãc ni tơm thẻ chân trắng ... 7Hình 2.2: Biểu đá sÁn lưÿng tôm nuôi theo khu vực/nưãc và xu hưãng tăng trưáng đ¿n năm 2021 ... 9Hình 2.3: Biểu đá sÁn lưÿng tôm nuôi á các nưãc thuác Châu Á và xu hưãng tăng trưáng đ¿n năm 2021 ... 10Hình 2.4: Diễn bi¿n diện tích ni tơm thẻ chân trắng vùng ĐBSCL giai đo¿n 2008 – 2014 ... 11Hình 2.5: Cơ cÃu diện tích ni tơm thẻ chân trắng các tỉnh vùng ĐBSCL năm 2014 ... 11Hình 2.6: Cơ cÃu sÁn lưÿng nuôi tôm thẻ chân trắng các tỉnh vùng ĐBSCL năm 2014 ... 12Hình 2.7: Diện tích ni tơm nưãc lÿ á các tỉnh ĐBSCL đ¿n năm 2020 và tầm nhìn đ¿n 2030 (ha) ... 12Hình 2.8: SÁn lưÿng nuôi tôm nưãc lÿ các tỉnh ĐBSCL đ¿n năm 2020, tầm nhìn đ¿n 2030 (tÃn) ... 13Hình 2.9: Kích cỡ tơm thu ho¿ch á Châu Á ... 13Hình 2.10: BÁn đá các qußc gia xuÃt hiện bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính ... 15Hình 2.11: Trình tự đầy đă căa plasmid pVA1 gây bệnh AHPND trên tơm .. 16Hình 2.12: Tơm thẻ chân trắng nhiễm AHPND có màu nhÿt nh¿t rt rßng, gan tāy nhÿt nh¿t, teo (trái); tơm khỏe có màu sắc bình thưßng (phÁi) ... 17Hình 2.13: BÁn đá trình tự căa plasmid pVHvo liên quan đ¿n AHPND trong V.

<i>owensii</i> và sơ đá nhận d¿ng trình tự căa plasmid pVH ... 19Hình 2.14: Mơ hình hệ thßng cÁm bi¿n quorum sensing căa V. harveyi) ... 22Hình 2.15: Sß lưÿng bài báo nghiên cąu vÁ việc sử dāng thÁo dưÿc, tÁo, hay các sÁn phẩm tự nhiên trong ni tráng thăy sÁn ... 33Hình 2.16: Sß lưÿng bài báo nghiên cąu vÁ việc sử dāng thÁo dưÿc chßng l¿i

<i>Vibrio </i>gây bệnh trên tơm ... 33Hình 2.17: Tỉ lệ phần trăm (%) các bá phận cây đưÿc sử dāng nghiên cąu dùng trong nuôi tráng thăy sÁn ... 34Hình 2.18: Tỉ lệ phần trăm (%) ho¿t tính sinh học căa các chi¿t xuÃt thực vật sử dāng trong ni tráng thăy sÁn ... 36Hình 2.19: Dung mơi phân cực và các hÿp chÃt có đá phân cực tương ąn) ... 46Hình 2.20: Các bưãc nghiên cąu sử dāng cây thc trong ni tráng thuỷ sÁn ... 47

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>xiv </b>

Hình 2.21: Tỷ lệ phần trăm nông dân sử dāng phā gia thąc ăn và chi¿t xt thÁo

dưÿc (mũi tên) trong tr¿i ni... 48

Hình 4.2: Lồi thÁo dưÿc đưÿc há ni bi¿t đ¿n trong quá trình khÁo sát ... 89

Hình 4.3: K¿t quÁ điện di sÁn phẩm PCR đßi vãi 2 chăng vi khuẩn Vibrio. .. 91

Hình 4.4: Ho¿t tính kháng căa các lo¿i chi¿t xuÃt thÁo dưÿc. ... 93

Hình 4.5: Các lo¿i thÁo dưÿc có ho¿t tính kháng V. parahaemolyticus (CM5) và <i>V. harveyi </i>(T2016-04) ... 97

Hình 4.6: KhÁ năng ąc ch¿ vi khuẩn V. parahaemolyticus (CM5) căa chÃt chi¿t thÁo dưÿc. ... 98

Hình 4.7: Khuẩn l¿c vi khuẩn V. parahaemolyticus (A) trên mơi trưßng ChromAgar Vibrio, (B) trên mơi trưßng TCBS ... 103

Hình 4.8: K<i>¿t quÁ điện di sÁn phẩm PCR đßi vãi chăng vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus.</i> ... 103

Hình 4.9: Khuẩn l¿c vi khuẩn V. harveyi (A) trên mơi trưßng TCBS, (B) trên mơi trưßng phát quang ... 104

Hình 4.10: K¿t quÁ điện di sÁn phẩm PCR đßi vãi chăng vi khuẩn V. harveyi. ... 104

Hình 4.11: Tỷ lệ sßng căa tơm thẻ chân trắng ăn thąc ăn thÁo dưÿc sau 4 tuần ni. 107Hình 4.12: Ho¿t tính PO (490 nm) căa tơm thẻ chân trắng ăn thąc ăn bã sung chÃt chi¿t thÁo dưÿc á tuần 2 và tuần 4. ... 113

Hình 4.13: Ho¿t tính SOD (U/mL) căa tơm thẻ chân trắng ăn thąc ăn bã sung chÃt chi¿t thÁo dưÿc á 2 tuần và 4 tuần. ... 114

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>xv </b>

Hình 4.14: Ành hưáng căa thßi gian bã sung chÃt chi¿t đ¿n mąc đá biểu hiện căa các gen miễn dịch (A) crustin, (B) lysozyme và (C) penaeidin-3a trong máu căa tơm thẻ chân trắng. ... 116Hình 4.15: Tỷ lệ ch¿t tích lũy căa tơm thẻ chân trắng sau 14 ngày cÁm nhiễm vãi vi khuẩn V. parahaemolyticus (CM5). ... 118Hình 4.16: Tơm thẻ chân trắng thí nghiệm cÁm nhiễm vãi vi khuẩn V.

<i>parahaemolyticus</i> gây bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính. ... 119Hình 4.17: K¿t quÁ PCR tái định danh vi khuẩn V. parahaemolyticus (CM5) trong thí nghiệm cÁm nhiễm. ... 119Hình 4.18: Tỷ lệ sßng căa tơm thẻ chân trắng sau 8 tuần bã sung chÃt chi¿t thÁo

<i>dưÿc.. ... 124</i>

Hình 4.19: Ho¿t tính PO (490 nm) căa tôm thẻ chân trắng ăn thąc ăn bã sung chÃt chi¿t bàng và bần chua.. ... 127Hình 4.20: Ho¿t tính SOD (U/mL) căa tơm thẻ chân trắng ăn thąc ăn bã sung chÃt chi¿t bàng và bần chua.. ... 128Hình 4.21: Ành hưáng căa nhịp bã sung chÃt chi¿t đ¿n mąc đá biểu hiện căa các gen miễn dịch (A) crustin, (B) lysozyme và (C) penaeidin-3a trong máu căa tơm th<i>ẻ chân trắng.. ... 130</i>

Hình 4.22: Tỷ lệ ch¿t tích lũy căa tơm thẻ chân trắng sau 14 ngày cÁm nhiễm vãi vi khuẩn V. parahaemolitycus (CM5). ... 132Hình 4.23: Tơm thẻ chân trắng thí nghiệm cÁm nhiễm vãi vi khuẩn V.

<i>parahaemolyticus</i> gây bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính. ... 133Hình 4.24: K¿t quÁ PCR tái định danh vi khuẩn V. parahaemolyticus (CM5) trong thí nghiệm cÁm nhiễm. ... 133

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>xvi </b>

<b>DANH MĂC TĈ VI¾T TÌT </b>

AHPND Acute Hepatopancreatic Necrosis Disease AHPNS Acute Hepatopancreatic Necrosis Syndrome AS Anticoagulant solution

C:N Tỷ lệ cacbon và nitơ cDNA Complementary DNA CFU Colony-forming unit

CAGR Compound annual growth rate ĐBSCL Đáng Bằng Sông Cửu Long ĐC Đßi chąng

DHC Differential hemocyte count DNA Deoxyribonucleic acid EMS Early Mortality Syndrome EGCG Epigallocatechin gallate

FAO Food & Agriculture Organization of the United Nations FCR Feed Conversion Ratio

GOAL Global Outlook for Aquaculture Leadership GPx Glutathione peroxidase

GST Glutathione S-transferase HC Hyaline cell

H&E Haematoxylin & Eosin HSP70 Heat shock 70kDa protein

Ig Immunoglobin Kg Kilogram

LC Large granular cell LD<small>50 </small>The 50% lethal dose LPS Lipopolysaccharides

MBC Minimum bactericidal concentration MHC Major Histocompatibility Complex MIC Minimum inhibitory concentration NA Nutrient Agar

NACA Network of Aquaculture Centres in Asia-Pacific

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>xvii </b>

NB Nutrient Broth NOS Nitric oxide synthaseOD Optical density

OIE World Organisation for Animal Health

OECD Organisation for Economic Co-operation Development ORF Open reading frame

PCR Polymerase Chain Reaction PG Peptidoglycans

PL Postlarvae PO Phenoloxidase ProPO Prophenoloxidase RNA Ribonucleic Acid

RPS Relative Percentage Survival SGC Semi-granular cell

SOD Superoxide dismutase

TCBS Thiosulfate-Citrate Bile Salts THC Total hemocyte count

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>1 </b>

<b>CH¯¡NG I: GIâI THIâU </b>

<b>1.1 Tính cÃp thi¿t cąa luËn án </b>

à Việt Nam, theo qui ho¿ch và định hưãng phát triển ngành nuôi tôm nưãc lÿ mặn vùng Đáng bằng sơng Cửu Long (ĐBSCL) đ¿n 2020 và tầm nhìn 2030 căa Bá Nng nghiệp và Phát triển Nông thôn, tãng diện tích ni tơm thẻ chân trắng theo mơ hình ni thâm canh đ¿t 90.000 ha (năm 2020) và tăng lên 100.000 ha (năm 2030), tăng trưáng bình qn 1,06%/năm, qui ho¿ch ni tập trung á Cà Mau, B¿c Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, B¿n Tre, Trà Vinh, TiÁn Giang, Long An. Đ¿n năm 2030, tãng sÁn lưÿng nuôi tôm nưãc lÿ các tỉnh ven biển vùng ĐBSCL là 900.000 tÃn, trong đó sÁn lưÿng tôm thẻ chân trắng đ¿t 450.000 tÃn (chi¿m 50%). Định hưãng phát triển theo hưãng hiệu quÁ, bÁn vững đÁm bÁo an toàn vệ sinh thực phẩm, đáp ąng đưÿc nhu cầu tiêu thā trong nưãc và ch¿ bi¿n xuÃt khẩu.

Tuy nhiên, việc thâm canh hóa nâng cao năng suÃt k¿t hÿp vãi vÃn đÁ thßi ti¿t thay đãi thÃt thưßng, đã làm gia tăng tình hình dịch bệnh á hầu h¿t các mơ hình ni tơm thương phẩm. Vi khuẩn gây bệnh trên tôm nuôi đưÿc xác định chă y¿u là do các loài Vibrio spp. à tr¿i sÁn xt tơm gißng, Vibrio harveyi là mầm bệnh vi khuẩn thưßng gặp, gây bệnh phát sáng trên Ãu trùng, hậu Ãu trùng tôm. Bệnh phát sáng đưÿc ghi nhận gây thiệt h¿i vÁ kinh t¿ cho nghÁ nuôi tôm căa nhiÁu nưãc trên th¿ giãi như Indonesia (Sunaryanto & Mariam, 1986), Thái

<i>Lan (Jiravanichpaisal et al., 1994), Philippines (Baticados et al., 1990; Pitogo et al., 1990), Australia (Pizzutto & Hirst, 1995), Đài Loan (Liu et al., 1996 a; b) và Ecuador (Robertson et al., 1998). Trong ao nuôi thương phẩm, </i>

Lavilla-bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính (Acute hepatopancreatic necrosis disease - AHPND) đưÿc ghi nhận là mát trong các bệnh phã bi¿n trên tôm nuôi vùng ĐBSCL. Từ đầu năm 2022 đ¿n nay, bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính xÁy ra t¿i 75 xã căa 11 tỉnh, thành phß vãi tãng diện tích trên 342 ha, tăng 7% (Tãng cāc Thăy sÁn, 2022).

AHPND đưÿc xác định do Vibrio parahaemolyticus chąa plasmid mang

<i>gen đác tß (Photorhabdus insect-related, PirA, PirB) (Tran et al., 2013a; b; Kondo et al., 2014; Han et al., 2015a), gây ch¿t đ¿n 100% đàn tôm. Bệnh xuÃt </i>

hiện trên tôm á giai đo¿n 30 đ¿n 35 ngày nuôi (FAO, 2013; Hong et al., 2016; NACA, 2012), và <i>á giai đo¿n tôm 46 đ¿n 96 ngày ni (De la Pa et al., 2015). </i>

Ngoài ra, các loài vi khuẩn Vibrio spp. (Vibrio harveyi, V. campbellii, V.

<i>punensis và V. owensii) chąa plasmid mang gen đác tß cũng có khÁ năng gây AHPND (Kondo et al., 2015; Dong et al., 2017; Liu et al., 2018; Restrepo et al., 2018; Xiaosha et al., 2020). Xiao et al. (2017) cho rằng plasmid mang gen </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>2 </b>

<i>đác tß PirA, PirB gây bệnh AHPND trên tơm phã bi¿n á nhiÁu lồi Vibrio. Các gen đác tß có thể đưÿc truyÁn từ loài vi khuẩn Vibrio này sang loài vi khuẩn Vibrio khác (Kondo et al., 2015). Do đó, khÁ năng kiểm sốt bệnh ho¿i </i>

tử gan tāy cÃp tính hay bệnh do vi khuẩn nói chung cũng gặp nhiÁu khó khăn. Sử dāng kháng sinh trong điÁu trị bệnh do vi khuẩn là giÁi pháp thưßng đưÿc ngưßi ni tơm áp dāng, tuy có tác đáng tích cực nhưng vẫn khơng đưÿc khuy¿n cáo sử dāng vì các tác đáng xÃu đ¿n mơi trưßng. Việc sử dāng nhiÁu kháng sinh đã dẫn đ¿n sự phát triển căa các chăng vi khuẩn kháng thußc

<i>(Miranda & Zemelman, 2002; Seyfried et al., 2010), kháng sinh t</i>án lưu trong sÁn phẩm thăy sÁn, dẫn đ¿n những hậu quÁ tiÁm ẩn đßi vãi sąc khỏe con ngưßi

<i>(Romero Ormazábal et al., 2012). Việc sử dāng nhiÁu chÃt kháng sinh, thußc </i>

tãng hÿp đã cho thÃy các hiện tưÿng mẫn cÁm và tác dāng phā không mong mußn (Atal, 1982), như Ánh hưáng đ¿n sự phát triển và ąc ch¿ cơ ch¿ tự bÁo vệ căa Ãu trùng (Brown, 1989). Vaccin cũng đưÿc coi là mát liệu pháp tiÁm năng giúp phòng bệnh vi khuẩn trong nuôi tráng thăy sÁn. Tuy nhiên, vaccin thương m¿i quá đắt để sử dāng ráng rãi bái mát lo¿i vaccine đơn chỉ có hiệu q chßng l¿i mát lo¿i mầm bệnh (Sakai, 1999; Pasnik et al., 2005; Harikrishnan et al., 2011b).

Trong nhóm các sÁn phẩm có ngn gßc tự nhiên, chÃt chi¿t thÁo dưÿc là những chi¿t xuÃt từ thực vật có chąa các hÿp chÃt sinh học giúp phịng và trị bệnh á đßi tưÿng sử dāng (Prasad & Variyur Padhyoy, 1993). NhiÁu lo¿i thÁo dưÿc đưÿc xác định có chąa nhiÁu hÿp chÃt ho¿t tính sinh học cao giúp kháng khuẩn, kháng virus, kháng nÃm, ký sinh trùng, kích thích tăng trưáng, kích thích sự thành thāc, chßng stress, tăng cưßng miễn dịch (Direkbusarakom et al., 2004;

<i>Chitmanat et al., 2005; Citarasu, 2010; Chakraborty & Hancz, 2011; Harikrishnan et al., 2011a; b; c; Ji et al., 2012; Reverter et al., 2014; 2017; </i>

2021). Đặc biệt, nhiÁu lồi thÁo dưÿc đưÿc xác định có ho¿t tính kháng khuẩn cao, có phã kháng khuẩn ráng, diệt đưÿc cÁ vi khuẩn Gram dương và Gram âm

<i>(Castro et al., 2008; Roomiani et al., 2013). Bên c¿nh đó, thÁo dưÿc vãi nhiÁu </i>

ưu điểm như rẻ, dễ chuẩn bị, hiệu quÁ phòng bệnh cao do dễ hÃp thu, ít tác dāng phā trong q trình điÁu trị bệnh và khơng Ánh hưáng đ¿n mơi trưßng cũng như khơng nguy hiểm đ¿n đßi tưÿng ni (Hai, 2015).

Trong thßi gian gần đây, các cơng trình nghiên cąu sử dāng chÃt chi¿t thÁo

<i>dưÿc giúp tăng khÁ năng kháng vi khuẩn Vibrio và tăng cưßng đáp ąng miễn </i>

dịch tôm đã tăng lên đáng kể (Ghosh et al., 2021). Ví dā, Gracilaria spp. (họ

<i>Gracilariaceae) và Sargassum spp. (họ Sargassaceae) đã đưÿc sử dāng hầu h¿t </i>

cho các thí nghiệm in-vitro và in-vivo để xác định hiệu quÁ phịng bệnh trên

<i>tơm. Mát sß lồi thực vật khác như Eucalyptus camaldulensis, Psidium guajava, </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>3 </b>

<i>Rhodomyrtus tomentosa và Syzygium cumini (họ Myrtaceae) đã đưÿc xác định </i>

hiệu quÁ giúp tôm kháng Vibrio gây bệnh (Reverter et al., 2017; Ghosh et al., 2021). Do vậy, việc sàng lọc các lồi thÁo dưÿc sẵn có giúp tăng cưßng hệ miễn dịch tơm, tăng sąc đÁ kháng mầm bệnh nhằm tìm ra giÁi pháp phịng bệnh an tồn sinh học sẽ mang l¿i hiệu quÁ thi¿t thực cho ngưßi ni tơm vùng ĐBSCL. Từ những cơ sá nêu trờn, ti nghiờn cu <<b>nh hỗng ca chit xut thÁo d°āc lên mián dách và khÁ nng kháng khn trên tơm th¿ chân trÍng </b>

<i><b>(Penaeus vannamei)</b></i>= đưÿc thực hiện.

<b>1.2 Măc tiêu nghiên cću cąa luËn án </b>

Nghiên cąu đưÿc thực hiện nhằm: (i) Đánh giá tình hình và tiÁm năng sử dāng thÁo dưÿc trong ni tơm biển á mát sß há ni tơm thc các tỉnh thuác vùng ĐBSCL; (ii) Chọn lọc đưÿc mát sß lồi thÁo dưÿc phã bi¿n á ĐBSCL có ho¿t tính kháng khuẩn trong điÁu kiện in-vitro, cũng như khÁ năng tăng cưßng miễn dịch và giúp tơm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei) kháng vi khuẩn gây bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính trong điÁu kiện in-vivo; (iii) Xác định mát sß hÿp chÃt tự nhiên trong chÃt chi¿t thÁo dưÿc có hiệu q trong phịng bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính. Trên cơ sá đó, k¿t q nghiên cąu góp phần đóng góp các thơng tin khoa học làm cơ sá đÁ xuÃt giÁi pháp ąng dāng sÁn phẩm thÁo dưÿc trong phòng bệnh do vi khuẩn gây ra, đặc biệt là nhóm vi khuẩn Vibrio, điÁu này góp phần đÁ xuÃt các giÁi pháp quÁn lý dịch bệnh tãng hÿp và phát triển nghÁ nuôi tôm biển bÁn vững.

<b>1.3 Nái dung nghiên cću cąa luËn án </b>

<i>Nhằm đạt được mục tiêu đề ra, luận án được thực hiện bao gồm 4 nội dung chính (Hình 1.1): </i>

KhÁo sát tình hình và tiÁm năng sử dāng thÁo dưÿc trong q trình ni tơm biển á tỉnh Cà Mau, Sóc Trăng thuác vùng ĐBSCL.

Sàng lọc mát sß lồi thÁo dưÿc có khÁ năng kháng vi khuẩn Vibrio

<i>parahaemolyticus, Vibrio harveyi </i>gây bệnh trên tơm.

Xác định khÁ năng tăng cưßng miễn dịch tơm căa mát sß chÃt chi¿t thÁo dưÿc.

Thử nghiệm sử dāng chÃt chi¿t thÁo dưÿc trong phòng bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính trên tơm thẻ chân trắng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>4 </b>

<b>Hình 1.1: S¢ đã các nái dung nghiên cću tång quát cąa luËn án 1) KhÁo sát tình hình và </b>

<b>tiÁm nng sċ dăng thÁo d°āc trong q trình ni tơm bißn </b>

- Chọn thÁo dưÿc đưÿc sử dāng nhiÁu, thÁo dưÿc tiÁm năng

<b>2) Sàng lãc mát sá lo¿i thÁo d°āc có khÁ nng kháng vi khu</b><i><b>Çn V. parahaemolyticus, V. harveyi gây b</b></i><b>ãnh trên tôm 3) Xác đánh khÁ nng tng </b>

- Ąng dāng trên chăng

<i>V. parahaemolyticus và V. harveyi phân lập </i>

trực ti¿p từ ao nuôi

Phân lập V. harveyi,

<i>V. parahaemolyticus </i>

Định danh bằng kỹ thuật PCR

Tôm bệnh ngồi ao ni

<b>Xác định lo¿i chÃt chi¿t thÁo </b>

dưÿc lên tăng trưáng, <b>đáp ćng mián dách và khÁ nng kháng khu</b><i><b>Çn V. parahaemolyticus trên </b></i>

tơm thẻ chân trắng

Phân tích thành phần mát sß hÿp chÃt hóa học cơ bÁn trong mơt sß chÃt chi¿t thÁo dưÿc có hiệu quÁ trong phòng bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính trên tơm.

<b>4) Thċ nghiãm sċ dăng chÃt chi¿t thÁo d°āc trong phịng bãnh AHPND trên tơm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>5 </b>

<b>1.4 Những đóng góp mãi cąa luËn án </b>

Luận án có những đóng góp vÁ mặt nghiên cąu khoa học và khÁ năng ąng dāng căa thÁo dưÿc đßi vãi ngành ni tráng thăy sÁn á mát sß nái dung:

KhÁo sát cho thÃy tỷ lệ há nuôi sử dāng thÁo dưÿc trong nuôi tôm là rÃt cao, mơ hình sử dāng là thâm canh và siêu thâm canh, đßi tưÿng áp dāng cÁ tơm sú và tơm thẻ chân trắng.

Xác định đưÿc 18 lồi thực vật đang đưÿc sử dāng trong ni tơm, trong đó tỏi là loài đưÿc sử dāng phã bi¿n nhÃt, ti¿p theo là cây diệp h¿ châu

<i>(Phyllanthus spp.), ãi (Psidium guajava), mật gÃu (Vernonia amygdalina), thù lù (Physalis angulata). Các loài thÁo dưÿc tiÁm năng tập trung á bá sơ ri (diệp </i>

h¿ châu, mần ri), bá cà (thù lù), bá cúc (mật gÃu, cỏ mực), bá đào kim nương (ãi), bá húng (ô rơ).

Xác định đưÿc 6 lồi thÁo dưÿc thu thập á vùng ĐBSCL có ho¿t tính kháng khuẩn cao đßi vãi V. parahaemolyticus (CM5) và V. harveyi (T2016-04) bằng phương pháp khu¿ch tán đĩa th¿ch, bao gám chÃt chi¿t bằng methanol căa bàng

<i>(Terminalia catappa), lựu (Punica granatum), diệp h¿ châu thân đỏ (P. urinaria </i>

L.), diệp h¿ châu thân xanh (Phyllanthus amarus Schumach & Thonn), bần ãi

<i>(Sonneratia ovata), bần chua (S. caseolaris). TÃt cÁ 6 chÃt chi¿t thÁo dưÿc này </i>

đÁu có tính kìm khuẩn. Ngồi ra, các chÃt chi¿t này đÁu thể hiện ho¿t tính kháng khu<i>ẩn m¿nh đßi vãi các chăng V. parahaemolyticus và V. harveyi phân lập từ </i>

ao nuôi tôm.

Xác định đưÿc liÁu lưÿng và thßi gian bã sung chÃt chi¿t xuÃt từ lá bàng

<i>(T. catappa) và chÃt chi¿t xuÃt từ quÁ bần chua (S. caseolaris) (1% và nhịp bã </i>

sung 2 tuần) giúp tôm thẻ chân trắng (P. vannamei) tăng cưßng đáp ąng miễn dịch khơng đặc hiệu và khÁ năng kháng V. parahaemolyticus gây bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính. Đáng thßi vãi liÁu lưÿng và thßi gian bã sung các chÃt chi¿t này không Ánh hưáng đ¿n tăng trưáng, tỷ lệ sßng và hệ sß chuyển đãi thąc ăn căa tôm thẻ chân trắng.

Đây cũng là k¿t quÁ đầu tiên xác định đưÿc chÃt chi¿t q bần chua có hiệu q trong tăng cưßng các thơng sß miễn dịch và khÁ năng kháng bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính trên tơm ni thương phẩm. K¿t quÁ nghiên cąu xác định đưÿc tiÁm năng căa chÃt chi¿t bàng và bần chua có thể ąng dāng trong phịng bệnh cho tơm ni.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>6 </b>

<b>1.5 Ý ngh*a thực tián cąa luËn án </b>

Nghiên cąu ho¿t tính kháng khuẩn căa chÃt chi¿t thÁo dưÿc trên vi khuẩn gây bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính (V. parahaemolyticus) và vi khuẩn gây bệnh

<i>phát sáng (V. harveyi) là cơ sá khoa học và tiÁn đÁ cho các nghiên cąu ti¿p theo </i>

nhằm xác định giÁi pháp phịng bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính và bệnh phát sáng hiệu quÁ và an toàn.

K¿t quÁ đ¿t đưÿc căa nghiên cąu cung cÃp thông tin, sß liệu vÁ tiÁm năng sử dāng thÁo dưÿc trong nuôi tráng thăy sÁn. Cā thể, thông tin khÁo sát giúp xác định rõ thực tr¿ng và nhu cầu sử dāng thÁo dưÿc căa ngưßi ni tơm; chọn lọc đưÿc mát sß lồi thÁo dưÿc có khÁ năng kháng khuẩn, tăng cưßng miễn dịch kháng vi khuẩn gây bệnh và không Ánh hưáng đ¿n tăng trưáng căa tôm nuôi; xác định lồi thÁo dưÿc có khÁ năng ąng dāng vào q trình ni tơm thẻ chân trắng thương phẩm.

Từ đó, k¿t q nghiên cąu đóng góp thơng tin khoa học: (i) cho định hưãng ąng dāng thÁo dưÿc vào quy trình ni tơm; nhằm h¿n ch¿ việc sử dāng thc và hóa chÃt trong ni thăy sÁn; (ii) giúp cho các nhà khoa học và cơ quan quÁn lý thc kháng sinh có giÁi pháp ngăn chặn và kiểm sốt vi khuẩn kháng thc kháng sinh nhằm hưãng đ¿n việc sÁn xt tơm an tồn và bÁn vững.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>7 </b>

<b>CH¯¡NG II: TäNG QUAN TÀI LIâU </b>

<b>2.1 Đặc đißm sinh hãc, tình hình ni và tiêu thă tơm th¿ chân trÍng 2.1.1 Đặc đißm sinh hãc </b>

Tơm thẻ chân trắng có tên khoa học là Penaeus vannamei (Boone, 1931)

<i>hay còn đưÿc gọi vãi tên Litopenaeus vannamei, lồi này thc họ tơm he, họ </i>

tơm này là họ tơm có nhiÁu lồi đưÿc ni phã bi¿n trên th¿ giãi (Flegel, 2007;

<i>Fofonoff et al., 2018). Năm 1997, Pérez Farfante & Kensley đã đÁ xuÃt tôm thẻ </i>

chân trắng vãi danh pháp khoa học là Litopenaeus vannamei, nhóm tác giÁ đã dựa trên những khác biệt vÁ hình thái, đặc biệt là những đặc trưng vÁ cơ quan sinh dāc. Tuy nhiên, k¿t quÁ dựa vào đặc điểm hình thái để phân nhánh gißng

<i>Penaeus</i> đã khơng thßng nhÃt vãi các k¿t q phân tích di truyÁn, do vậy đưÿc k¿t luận giữ nguyên tên gißng Penaeus (Fofonoff et al., 2018). Flegel (2007) cho rằng sự định lo¿i sai sẽ Ánh hưáng đ¿n nghiên cąu dịch tễ học, cũng như việc quÁn lý dịch bệnh trên tơm.

<i>Tơm thẻ chân trắng là lồi tơm nhiệt đãi, có ngn gßc từ vùng biển Tây </i>

Mỹ Latinh, phân bß từ phía Nam Peru đ¿n phía bắc Mexico. Đầu những năm 1970, chúng đưÿc đưa đ¿n các đÁo á Thái Bình Dương, từ đây các nghiên cąu đầu tiên vÁ lai t¿o gißng đưÿc ti¿n hành nhằm nâng cao tiÁm năng ni tráng thăy sÁn đßi vãi đßi tưÿng này. Vào cußi những năm 1970 và đầu những năm 1980, tôm thẻ chân trắng đưÿc đưa tãi Hawaii và bß biển phía Đơng Đ¿i Tây Dương, bao gám các nưãc thuác Châu Mỹ, phía Nam Carolina, Bắc Texas đ¿n Trung Mỹ và Nam Brazil. Từ đó, tơm thẻ chân trắng đã trá thành lồi ni chính á Ecuador, Mexico, Venezuela, Brazil, và Trung Mỹ. Tôm thẻ chân trắng đưÿc đưa vào Châu Á nuôi thử nghiệm từ năm 1978 đ¿n năm 1979, nhưng chỉ đưÿc thương m¿i hóa từ năm 1996 á Trung Qußc và Đài Loan, sau đó má ráng sang Philippin, Indonesia, Việt Nam, Thái Lan, Malaysia và Ân Đá (2000-2001) (Hình 2.1) (FAO, 2006).

<b>Hình 2.1: BÁn đã các n°ãc ni tơm th¿ chân trÍng (vùng màu cam) (FAO, 2006)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>8 </b>

à Việt Nam vào đầu những năm 2000, tôm thẻ chân trắng cũng đưÿc du nhập và nuôi, tuy nhiên việc ni đßi tưÿng này vẫn cịn h¿n ch¿ vì những lo ng¿i rằng tơm thẻ chân trắng có khÁ năng truyÁn bệnh truyÁn nhiễm cho tôm bÁn địa. Mãi đ¿n năm 2006, ngành thuỷ sÁn đã cho phép nuôi bã sung tôm chân trắng t¿i các tỉnh từ QuÁng Ninh đ¿n Bình Thuận, nhưng vẫn cÃm ni t¿i khu vực ĐBSCL. Đầu năm 2008, nhận thÃy thị trưßng th¿ giãi đang có xu hưãng tiêu thā m¿nh mặt hàng tơm thẻ chân trắng căa Thái Lan, Trung Qc… và sÁn phẩm tôm sú nuôi căa Việt Nam bị c¿nh tranh m¿nh, hiệu quÁ sÁn xuÃt thÃp, Bá Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Bá NN&PTNT) đã ban hành Chỉ thị sß 228/CT-BNN&PTNT cho phép nuôi tôm chân trắng t¿i vùng ĐBSCL nhằm đa d¿ng hoá sÁn phẩm thuỷ sÁn xuÃt khẩu, giÁm áp lực c¿nh tranh, đáp ąng đưÿc nhu cầu tiêu dùng căa các nưãc trong khu vực và trên th¿ giãi (Bá NN&PTNT).

<b>2.1.2 Tình hình ni và tiêu thă tơm th¿ chân trÍng </b>

Theo ghi nhận từ FAO (2006) (FAO Fisheries & Aquaculture Department) tơm thẻ chân trắng đưÿc ni vãi các hình thąc: quÁng canh, bán thâm canh, thâm canh và siêu thâm canh, tương ąng vãi mật đá thÁ thÃp, trung bình, cao và rÃt cao. Thơng sß chi ti¿t mơ tÁ các mơ hình bao gám: (i) Mơ hình qng canh: tôm nuôi á những vùng gần biển, không sử dāng hệ thßng bơm nưãc, khơng sāc khí. Ao có hình d¿ng khơng đÁu, thưßng diện tích 5-10 ha (tßi đa 30 ha) và đá sâu 0,7-1,2 m. Gißng từ tự nhiên thơng qua việc lÃy nưãc bằng cßng cÃp nưãc hay thu mua, tôm đưÿc thÁ vãi mật đá 4-10 PL/m<small>2</small>. Thąc ăn cho tôm chă y¿u là thąc ăn tự nhiên và cho ăn mát lần trong ngày hay ăn thąc ăn có hàm lưÿng protein thÃp. Kích cỡ tôm thu ho¿ch 11-12 g/con sau 4-5 tháng nuôi. Năng st đ¿t 150-500 kg/ha/vā, vãi 1-2 vā/năm. (ii) Mơ hình bán thâm canh: ao ni có diện tích 1-5 ha, gißng đưÿc thÁ vãi mật đá 10-30 PL/m<small>2</small>. Ao ni thưßng đưÿc thay nưãc, đá sâu căa ao là 1,0-1,2 m và sāc khí á mąc tßi thiểu. Thąc ăn cho tôm ăn là thąc ăn tự nhiên và đưÿc bã sung thêm thąc ăn công nghiệp vãi ch¿ đá 2-3 lần/ngày. Năng suÃt trong các ao bán thâm canh dao đáng từ 500-2000 kg/ha/vā, vãi 2 vā/năm. (iii) Mô hình thâm canh: các trang tr¿i thưßng đưÿc đặt t¿i các khu vực khơng có thăy triÁu, nơi ao có thể thốt nưãc hồn tồn, phơi khơ và thuận tiện cho chuẩn bị trưãc trong mßi lần thÁ ni, cách xa biển á những khu vực có đá mặn thÃp. Ao đưÿc thi¿t k¿ là ao đÃt, hay có lót b¿t để giÁm xói mịn và tăng cưßng chÃt lưÿng nưãc. Ao thưßng nhỏ (0,1-1,0 ha), có hình vng hoặc trịn. Đá sâu căa nưãc thưßng lãn hơn 1,5 m. Mật đá thÁ gißng dao đáng từ 60-300 PL/m<small>2</small>. Cho ăn vãi thąc ăn công nghiệp ch¿ đá ăn 4-5 lần/ngày, FCR đ¿t khoÁng 1,4 - 1,8 : 1 kg tôm. SÁn lưÿng tôm khoÁng 20.000 kg/ha/vā, vãi 2-3 vā/năm, có thể đ¿t đưÿc tßi đa 30.000-35.000 kg/ha/vā. Mơ

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>9 </b>

hình này có thể vận hành theo hệ thßng biofloc và duy trì hệ vi sinh vật dị dưỡng. Thąc ăn có hàm lưÿng protein thÃp và đưÿc cho ăn 2-5 lần/ngày, đáng thßi phÁi duy trì tỷ lệ C: N là 10: 1, ao ni hình thành các h¿t floc là mát nhóm hệ sinh vật, tơm sẽ tiêu thā các h¿t floc này, giÁm sự phā thuác vào thąc ăn giàu protein, giÁm FCR và tăng hiệu quÁ chi phí. (iv) Mơ hình siêu thâm canh tơm đưÿc ni khép kín, khơng trao đãi nưãc (chỉ bã sung lưÿng ít do bay hơi hoặc xÁ thÁi), tơm gißng đưÿc kiểm tra là tơm s¿ch bệnh. Hệ thßng ni này đưÿc cho là an toàn sinh học, thân thiện vãi mơi trưßng, có thể sÁn xt tơm chÃt lưÿng cao, ti¿t kiệm chi phí. SÁn lưÿng 28.000-68.000 kg/ha/vā vãi tßc đá tăng trưáng 1,5 g/tuần, tỷ lệ sßng đ¿t 55-91%, trọng lưÿng trung bình 16-26 g và FCR là 1,5-2,6:1 kg tơm. à Việt Nam, mát sß tỉnh giáp biển cũng đã sãm có những ban hành các qui định điÁu kiện nuôi tôm phù hÿp vãi địa bàn địa phương, như quy¿t định sß 05/2019/QĐ-UBND ngày 12/3/2019 căa Ăy ban Nhân Dân tỉnh Trà Vinh vÁ điÁu kiện nuôi tôm nưãc lÿ siêu thâm canh, công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Bên c¿nh sự phát triển vÁ sự đa d¿ng hình thąc, kỹ thuật ni nhằm nâng cao năng xuÃt, thì trong mát thập kỷ qua tình hình dịch bệnh và khăng hoÁng kinh t¿ cũng dẫn đ¿n ngành cơng nghiệp ni tơm có nhiÁu bi¿n đáng, tuy nhiên năm 2016 và 2017 đã có dÃu hiệu phāc hái. Theo khÁo sát căa Liên minh Nuôi tráng Thăy sÁn Toàn cầu (Global Outlook for Aquaculture Leadership – GOAL) và Tã chąc Lương thực và Nông nghiệp Liên Hÿp Qußc (Food & Agriculture Organization of the United Nations - FAO) tỷ lệ tăng trưáng hàng năm (compound annual growth rate - CAGR) giai đo¿n 2012 đ¿n 2017 là 2,2%. Bên c¿nh đó GOAL đã báo cáo năm 2018 sÁn lưÿng gia tăng + 11% so vãi năm 2017 và có những ưãc tính vÁ sự tăng trưáng hơn nữa vào năm 2021 (Hình 2.2) (GOAL, 2019).

<b>Hình 2.2: Bißu đã sÁn l°āng tơm ni theo khu vc/nóc v xu hóng tng </b>

<i><b>trỗng n nm 2021 (Nguồn: FAO (2019) và GOAL (2011 đến 2018) cho năm 2010 đến 2017, GOAL (2019) cho năm 2018 đến 2021)</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>10 </b>

SÁn lưÿng tơm trên tồn cầu đ¿t 4,5 triệu tÃn vào năm 2018 và có khÁ năng lên hơn 5,00 triệu tÃn vào năm 2021. Đặc biệt tăng trưáng m¿nh á Việt Nam và Trung Qußc, vãi dự đoán vÁ CAGR lần lưÿt là 4,6 và 3,9% từ 2018 đ¿n 2021. Bên c¿nh xu hưãng tăng lên vÁ sÁn lưÿng tôm căa Việt Nam và Trung Qc thì các nưãc Ân Đá và Indonesia cho thÃy sự giÁm xußng, cā thể á Indonesia dự ki¿n chỉ sÁn xuÃt 450.000 tÃn vào năm 2021, tąc là giÁm 18% so vãi sÁn lưÿng đưÿc báo cáo trong năm 2017. Ân Đá đ¿t mąc sÁn xuÃt là 700.000 tÃn vào năm 2018 nhưng dự ki¿n sÁn lưÿng giÁm xußng 600.000 tÃn vào năm 2021. Tuy nhiên, Thái Lan sÁn lưÿng tôm vẫn đang ti¿p tāc phāc hái sau sự tác đáng căa AHPND, nhưng có tßc đá tăng trưáng chậm vãi sÁn lưÿng dự ki¿n sẽ đ¿t 330.000 tÃn vào năm 2021, chỉ bằng 56% căa năm 2010 (trưãc khi dịch bệnh AHPND xuÃt hiện (Hình 2.3) (GOAL, 2019).

<b>Hỡnh 2.3: Biòu ó sn lng tụm nuụi ỗ cỏc nóc thuỏc Chõu v xu hóng tng trỗng n nm 2021</b><i><b>(Nguồn: FAO (2019) và GOAL (2011 đến </b></i>

<i><b>2018) cho năm 2010 đến 2017, GOAL (2019) cho năm 2018 đến 2021)</b></i>

Nuôi tôm thẻ chân trắng vùng ĐBSCL bắt đầu phát triển vào năm 2008 Quy¿t định sß 456/QĐ-BNN-NTTS ngày 04/02/2008 căa Bá Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Bá NN&PTNT). Đ¿n năm 2014, tãng diện tích ni tơm thẻ chân trắng t¿i 8 tỉnh (Cà Mau, Sóc Trăng, B¿c Liêu, Trà Vinh, B¿n Tre, Kiên Giang, TiÁn Giang, Long An) vùng ven biển ĐBSCL là 60.952 ha, tăng hơn 13 lần so vãi năm 2008 (4.477 ha) vãi mąc tăng trưáng bình quân đ¿t 54,53%/năm (Hình 2.4).

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Hình 2.5: C¢ cÃu diãn tích ni tơm th¿ chân trÍng các tßnh vùng ĐBSCL nm 2014 </b><i><b>(Nguồn: Tổng cục Thủy sÁn, Sở NN&PTNT 8 tỉnh ven biển vùng </b></i>

Nhưng vÁ sÁn lưÿng Sóc Trăng đ¿t cao nhÃt vãi 26,86%, k¿ đ¿n Cà Mau vãi 16,34%, B¿c Liêu chỉ đ¿t 12,40% thÃp hơn B¿n Tre vãi 15,64%, phần còn l¿i là Trà Vinh, Kiên Giang, TiÁn Giang, Long An vào năm 2014 (Hình 2.6).

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Hỡnh 2.7: Dión tớch nuụi tụm nóc l ỗ các tßnh ĐBSCL đ¿n nm 2020 và tÅm nhìn đ¿n 2030 (ha) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>13 </b>

<b>Hình 2.8: SÁn l°āng ni tơm n°ãc lā các tßnh ĐBSCL đ¿n nm 2020, tÅm nhìn đ¿n 2030 (tÃn) </b>

Theo quy¿t định sß 456/QĐ-BNN-NTTS cho phép phát triển mơ hình ni tơm thẻ chân trắng thâm canh. Diện tích ni tơm thẻ chân trắng theo mơ hình ni thâm canh đ¿t 90.000 ha (năm 2020) và tăng lên 100.000 ha (năm 2030), tăng trưáng bình qn 1,06%/năm. Diện tích ni tơm thẻ chân trắng thâm canh đưÿc bß trí ni tập trung á các huyện Đầm Dơi, Cái Nưãc, Phú Tân, Thãi Bình, Năm Căn, Trần Văn Thßi, Ngọc Hiển và thành phß Cà Mau (Cà Mau), thị xã Vĩnh Châu và các huyện Trần ĐÁ, Long Phú, Cù Lao Dung, Mỹ Xuyên (Sóc Trăng) và mát sß huyện và thành phß trực thuác các tỉnh B¿c Liêu, B¿n Tre, Trà Vinh, Kiên Giang, TiÁn Giang, Long An. Qua k¿ ho¿ch định hưãng phát triển diện tích ni và sÁn lưÿng đ¿t đưÿc vào năm 2030 cịn cho thÃy đưÿc mát sß tỉnh đưÿc chọn là nơi đát phá vÁ năng xuÃt trong đó Cà Mau và Sóc Trăng là 2 tỉnh có tiÁm năng nhÃt tính đ¿n k¿ ho¿ch 2030.

Tuy nhiên vãi tình hình dịch bệnh ngày càng phąc t¿p và dưãi sự tác đáng y¿u tß thßi ti¿t, để giÁm thiểu răi ro ngưßi ni dân thu ho¿ch tơm vãi kích cỡ nhỏ.

<b>Hình 2.9: Kích cÿ tơm thu hoch ỗ Chõu </b><i><b>(Ngun: GOAL (2019) cho nm 2007 đến 2018)</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>14 </b>

Cā thể, á biểu đá Hình 2.9 cho thÃy á các nưãc Châu Á, kích cỡ tơm thu ho¿ch có xu hưãng nhỏ hơn (khoÁng 51-60 con/kg và nhỏ hơn) kể từ năm 2011. Tỷ lệ kích cỡ tơm thu ho¿ch nhỏ tăng từ 27% trong năm 2010 lên 48% vào năm 2017. Tuy nhiên tỷ lệ kích cỡ tơm thu ho¿ch nhỏ giÁm xng cịn 37% vào năm 2018, nhưng nhìn chung vẫn cao hơn so vãi kích cỡ tơm thu ho¿ch đưÿc báo cáo trưãc năm 2010. Cā thể nguyên nhân do bùng phát dịch bệnh AHPND vào năm 2009 (GOAL, 2019).

<b>2.2 Mát sá bãnh vi khuÇn và hã mián dách trên tơm th¿ chân trÍng </b>

Bệnh đưÿc định nghĩa là sự thay đãi bÃt kỳ từ tr¿ng thái bình thưßng căa sąc khỏe. Là sự k¿t hÿp căa các triệu chąng do duy nhÃt mát nguyên nhân hoặc nhiÁu nguyên nhân xÁy ra cùng nhau để t¿o thành mát biểu hiện lâm sàng riêng biệt. K¿t quÁ là dẫn đ¿n các dÃu hiệu bệnh lý căa bệnh như tăng trưáng kém hoặc giÁm sąc đÁ kháng, căng thẳng (Dorland’s Medical Dictionary, 1968). Các bệnh xuÃt hiện trên tôm nuôi bao gám bệnh truyÁn nhiễm và bệnh không truyÁn nhiễm (Lightner & Redmanr, 1998). Trong đó, bệnh truyÁn nhiễm vãi tác nhân chă y¿u là virus, vi khuẩn, nÃm, protista và metazoan (Lightner, 1993; 1996;

<i>Brock & Lightner, 1990b; Fulks et al., 1992). Mát sß tác nhân gây bệnh khơng </i>

trun nhiễm bao gám các bi¿n đáng tiêu cực căa môi trưßng, mÃt cân bằng dinh dưỡng, chÃt đác và y¿u tß di truyÁn (Brock & Lightner, 1990a; Lightner, 1996).

Hiện nay vãi sự tăng cưßng căa ngành ni tơm và chuyển giao các sinh vật thăy sÁn trên toàn th¿ giãi dẫn đ¿n gia tăng tỷ lệ mắc bệnh truyÁn nhiễm, cũng như sự diễn bi¿n phąc t¿p căa tình hình dịch bệnh. Nhóm vi khuẩn gây bệnh trên tơm thẻ chân trắng chă y¿u là do Vibrio, nhóm vi khuẩn Vibrio có thể đóng vai trị là tác nhân gây bệnh chính hoặc tác đáng như các tác nhân cơ hái trong nhiễm trùng thą phát (Saulnier et al., 2000). Trong đó, vi khuẩn Vibrio

<i>parahaemolyticus</i> gây bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính và Vibrio harveyi gây bệnh phát sáng trên tôm đưÿc đánh giá là tác nhân gây bệnh liên quan đ¿n làm giÁm tỷ lệ sßng căa tơm á các tr¿i gißng và ao ni (Song & Lee, 1993).

<b>2.2.1 Mát sá bãnh vi khuÇn trên tơm th¿ chân trÍng 2.2.1.1 </b><i><b>Bãnh ho¿i tċ gan tăy cÃp tính </b></i>

Bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính (Acute Hepatopancreatic Necrosis Disease - AHPND) xuÃt hiện đầu tiên á Trung Qc vào năm 2009, sau đó bệnh xt hiện á Việt Nam vào năm 2010; Malaysia vào năm 2011; Thái Lan năm 2012 (Flegel,

<i>2012; Lightner et al., 2012); Mexico năm 2013 (Nunan et al., 2014), năm 2015 á Philippin (de la Peña et al., 2015; Dabu et al., 2017); năm 2016 á Úc, Nam </i>

Mỹ; năm 2017 á Myanmar; năm 2019 á Bangladesh, Mỹ (Hình 2.10) (Kumar

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>15 </b>

<i>et al.,</i> 2021). Đầu tiên, bệnh đưÿc báo cáo vãi tên gọi là hái chąng ch¿t sãm (Early Mortality Syndrome - EMS), do bệnh có khÁ năng gây ch¿t hàng lo¿t Ãu trùng tôm trong vài ngày. Sau đó, bệnh đưÿc đÁ xuÃt vãi tên mãi là hái chąng ho¿i tử gan tāy cÃp tính (Acute Hepatopancreas Necrosis Syndrome - AHPNS), tên gọi nhằm mô tÁ chi ti¿t hơn cho giai đo¿n biểu hiện cÃp tính căa bệnh, á Đông Nam Á bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính đã gây thiệt h¿i đáng kể á các trang tr¿i ni tơm (Tran et al., 2013a).

<b>Hình 2.10: BÁn đã các quác gia xuÃt hiãn bãnh ho¿i tċ gan tăy cÃp tính (Kumar</b><i><b> et al., 2021)</b></i>

KhÁ năng gây thiệt h¿i vÁ kinh t¿ do AHPND là rÃt lãn, cā thể là khi dịch bệnh mãi xuÃt hiện lần đầu tiên á Trung Qußc đã làm giÁm 80% sÁn lưÿng tôm nuôi; á Việt Nam dịch bệnh cũng làm tãn thÃt kinh t¿ ưãc tính là 570.000-7.200.000 USD đưÿc ghi nhận vào khoÁng 2011 và 2012, do sÁn lưÿng giÁm từ 70.000 tÃn trong năm 2010 xußng 40.000 (2011) và 30.000 tÃn (2012). Trong sußt năm 2012; á Thái Lan tãng sÁn lưÿng tôm bị mÃt do dịch bệnh khoÁng 7%,

<i>đặc biệt tập trung nhiÁu á các khu vực ven biển (Lightner et al., 2013). Năm </i>

2013, bệnh này đã đưÿc báo cáo xuÃt hiện á các nưãc phía tây bán cầu và Mexico, làm thiệt h¿i khoÁng 118 triệu USD, việc lây lan mầm bệnh sang khu vực tây bán cầu đã trá thành mát mßi quan tâm lãn cho các nhà sÁn xuÃt tôm trong khu vực (Schryver et al., 2014).

<b>Tác nhân gây bãnh </b>

Năm 2013, bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính á tơm ni đưÿc xác định là do vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus, vi khuẩn này mang plasmid mã hóa gen gây

<i>đác (Tran et al., 2013a; b; Kondo et al., 2015). Plasmid có kích thưãc khoÁng </i>

70 kbp, plasmid có chąa các gen mã hóa tương đáng vãi gen đác tß thc lồi

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>16 </b>

<i>Photorhabdus, gen mã hóa đác tß (Photorhabdus insect-related - Pir) này có </i>

khÁ năng tiêu diệt cơn trùng, có tên là PirA và PirB (Hình 2.11) (Yang et al.,

<i>2014; Kondo et al., 2014; Han et al., 2015a; Lee et al., 2015). Plasmid hiện diện </i>

trong vi khuẩn V. parahaemolyticus gây bệnh AHPND đã đưÿc xác định là

<i>pVA1 (Lee et al., 2015; OIE, 2021). </i>

<b>Hình 2.11: Trình tự đÅy đą cąa plasmid pVA1 gây bãnh AHPND trên tôm </b>

<i><b>(Lee et al., 2015)</b></i>

<b>DÃu hiãu bãnh lý </b>

Tôm nuôi nhiễm AHPND có các dÃu hiệu lâm sàng bao gám (i) tôm ngừng ăn, bơi chậm; (ii) vỏ mỏng, màu tôm nhÿt nh¿t, rt khơng liên tāc hay rßng; (iii) gan tāy có biểu hiện trắng nhÿt nh¿t, teo, dai (Hình 2.12) (NACA, 2012; NACA, 2014).

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>2014; Nunan et al., 2014; Soto-Rodriguez et al., 2015). Tuy nhiên, á Philippin </i>

cũng đã ghi nhận dịch bệnh bùng phát á thßi điểm 46-96 ngày sau khi thÁ ni trên cÁ tôm sú và tôm thẻ chân trắng (De la Pa et al., 2015).

<b>Ph°¢ng thćc lan trun </b>

Tác nhân gây bệnh đưÿc xác định lan truyÁn qua đưßng miệng, cā thể tác nhân gây bệnh xâm nhập vào miệng sau đó đ¿n d¿ dày, ruát và t¿o ra chÃt đác gây ra sự phá hăy cÃu trúc mô, đặc biệt là mô gan tāy (OIE, 2021). Theo Tran

<i>et al.</i> (2014b) thông qua các nghiên cąu thực nghiệm cho thÃy chăng V.

<i>parahaemolyticus </i>gây bệnh AHPND không thể truyÁn qua tôm nhiễm bệnh đã

<i>đưÿc đông l¿nh. Tuy nhiên, Lee et al. (2022) l¿i cho rằng gen đác tß pirA/B căa V. parahaemolyticus</i> gây bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính đưÿc phát hiện trong tơm đơng l¿nh nhập khẩu từ các nưãc đ¿n Hàn Qc. Bên c¿nh đó, nhóm tác giÁ này đã ti¿n hành thử nghiệm chąng minh khÁ năng lây bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính

<i>(AHPND) liên quan đ¿n vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus căa tôm đông l¿nh đưÿc trữ á -80°C. Ngoài ra, theo Andrews et al. (2000); Su & Liu (2007) mát </i>

sß chăng V. parahaemolyticus khơng gây bệnh AHPND cũng nh¿y cÁm vãi nhiệt đá quá thÃp (đông l¿nh), hay nhiệt đá cao và các chÃt khử trùng. Cho đ¿n

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i>(Sirikharin et al., 2015; Dangtip et al., 2015; Han et al., 2015b), nhằm giúp </i>

nhanh chóng phát hiện và ngăn ngừa sự lây lan bệnh đ¿n các qußc gia khác

<i>(Nunan et al., 2014). </i>

Vào năm 2015, mát nghiên cąu đưÿc công bß cho thÃy chăng vi khuẩn ký hiệu KC13.17.5 phân lập trên tơm ni t¿i Việt Nam có dÃu hiệu bệnh lý tương tự vãi AHPND. Chăng này khi phân tích trình tự gen, k¿t q cho thÃy có sự

<i>tương đáng cao vãi các gen căa vi khuẩn V. harveyi và V. campbellii hơn là so vãi vi khuẩn V. parahaemolyticus. Chăng vi khuẩn này cũng có sự hiện diện các gen đác tß (Photorhabdus insect-related - Pir (PirA, PirB) và có trình tự gißng vãi plasmid gây bệnh AHPND (Kondo et al., 2015). Hay trong mát nghiên cąu khác, nhóm tác giÁ thử nghiệm cÁm nhiễm tôm thẻ chân trắng P. vannameivãi mát chăng V. campbellii (20130629003S01) mang pir<small>VP</small></i> đưÿc

<i>phân lập từ ao nuôi và đã chąng minh rằng V. campbellii là tác nhân gây bệnh căa AHPND (Dong et al., 2017). Năm 2018, Liu et al. đã chąng minh chăng V. owensii</i> cũng là tác nhân gây bệnh AHPND á tơm thẻ chân trắng đưÿc ni á

<i>Trung Qc (Hình 2.13). Bên c¿nh đó các gen Pir<small>VP</small></i> gây ra AHPND cũng đưÿc

<i>xác định trong mát loài Vibrio mãi là V. punensis (Restrepo et al., 2018). Năm 2020, Xiaosha et al. cũng</i>đã ti¿n hành giÁi trình tự hồn chỉnh bá gen căa chăng

<i>V. owensii</i>(SH114) phân lập từ tôm thẻ chân trắng bị bệnh ho¿i tử gan cÃp tính (BÁng 2.1).

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>19 </b>

<b>Hình 2.13: BÁn đã trình tự cąa plasmid pVHvo liên quan đ¿n AHPND </b>

<i><b>trong V. owensii </b></i><b>và s¢ đã nhËn d¿ng trình tự cąa plasmid pVH </b><i><b>(Xiao at al., </b></i>

<b>2017) </b>

BÁng 2.1: Các loài vi khuẩn Vibrio đưÿc ghi nhận gây bệnh AHPND trên tôm

<i>(Kumar et al., 2021) </i>

<i>Vibrio parahaemolyticus <sup>P. monodon, </sup></i>

<i>P. vannamei </i> Các nưãc nuôi tôm

<i>V. parahaemolyticus <sup>Macrobrachium </sup>rosenbergii </i>

ĐiÁu kiện phịng thí nghiệm

Malaysia, Việt Nam

<i>Từ những cơ sá đó, Xiao et al. (2017) đã cho rằng plasmid mang gen đác </i>

tß PirA, PirB gây bệnh AHPND trên tơm phã bi¿n á nhiÁu lồi Vibrio. ĐiÁu này

<i>cũng có nghĩa là các gen đác tß có thể đưÿc trun từ loài vi khuẩn Vibrio này </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>20 </b>

<i>sang loài vi khuẩn Vibrio khác (Kondo et al., 2015), những nhận định hồn tồn </i>

có cơ sá bằng việc có những k¿t quÁ nghiên cąu tương tự vào các năm gần đây, việc phát hiện này rÃt có ý nghĩa trong phòng bệnh vi khuẩn trong tương lai. Qua đó cho thÃy khÁ năng đáng nhiễm bệnh ho¿i tử gan tāy cÃp tính và phát

<i>sáng từ V. harveyi là rÃt cao. Tuy nhiên trưãc đây V. harveyi đưÿc bi¿t đ¿n phã </i>

bi¿n nhÃt là tác nhân gây bệnh phát sáng trên tôm.

<b>2.2.1.2 </b><i><b>Bãnh phát sáng do vi khuÇn Vibrio harveyi </b></i>

<b>Tác nhân gây bãnh </b>

Trong nh<i>ững năm 1987-1990, bệnh phát sáng trên tôm sú (Penaeus monodon) đưÿc xác định tác nhân là vi khuẩn Vibrio harveyi (Pass et al., 1987; Lavilla-Pitogo et al., 1990). Tuy nhiên, bệnh phát sáng trên tơm cịn đưÿc ghi </i>

nhận là do mát sß lồi vi khuẩn khác như V. splendidus, V. orientalis, V. fischer. Bệnh đưÿc tìm thÃy trên Ãu trùng, hậu Ãu trùng tôm sú á Indonesia (Sunaryanto

<i>& Mariam, 1986), Thai Lan (Jiravanichpaisal et al., 1994), Philippin (Baticados et al., 1990; Lavilla-Pitogo et al., 1990), Australia (Pizzutto & Hirst, 1995), Đài </i>

<i><b>Loan (Liu et al., 1996a) và Ecuador (Robertson et al., 1998). </b></i>

Vi khuẩn V. harveyi là vi khuẩn Gram âm nên thành t¿ bào có lãp peptidoglycan mỏng, khơng có acid teicoic, lipid và protein cao, có tiêm mao nên giúp vi khuẩn chuyển đáng trong mơi trưßng lỏng. Ban đầu, vi khuẩn này

<i>có tên là Achromobacter harveyi (Johnson & </i>Shunk, 1936). Sau đó, vi khuẩn

<i>đưÿc đãi tên là Lucibacterium harveyi và Beneckea harveyi, hiện t¿i đưÿc bi¿t đ¿n vãi tên gọi V. harveyi (Farmer et al., 2005). </i>

K¿t quÁ phân tích gen 16S rRNA xác định V. harveyi là mát trong các lồi chính căa gißng Vibrio (Dorsch et al., 1992). K¿t quÁ giÁi trình tự đã xác định bá gen căa vi khuẩn V. harveyi bao gám hai nhiễm sắc thể và mát plasmid, trong đó nhiễm sắc thể I có 3.765.351 nucleotide; nhiễm sắc thể II có 2.204.018 nucleotide và plasmid chąa 89.008 nucleotide. Bá gen có chąa gen mã hóa

<i>6.040 protein và 166 gen mã hóa RNA. Đặc tính đặc biệt căa V. harveyi (trong </i>

họ Vibrionaceae) là có khÁ năng phát quang sinh học nhß enzyme luciferase

<i>(Sudalayandi et al., 2012). </i>

Vi khuẩn V. harveyi đưÿc tìm thÃy trong mơi trưßng nưãc biển, chă y¿u là vùng nhi<i>ệt đãi, phát triển m¿nh á mơi trưßng có đá mặn 20-30‰. Ngồi ra, V. harveyi</i> cịn phát triển nhanh á mơi trưßng nưãc có hàm lưÿng hữu cơ cao, oxy hòa tan thÃp. V. harveyi là tác nhân gây bệnh căa mát sß lồi cá, tơm, khÁ năng gây bệnh phā thuác vào mật đá căa t¿ bào vi khuẩn t¿i mát thßi điểm nhÃt định, vãi mật đá căa vi khuẩn V. harveyi trong ao nuôi là 10<small>2</small> CFU/mL làm tôm he ch¿t (Lightner, 1993).

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>21 </b>

Vi khuẩn V. harveyi là mát mầm bệnh nguy hiểm đßi vãi đáng vật biển, đặc biệt là trên tôm thuác họ tôm he (penaeid). Theo Austin & Zhang (2006) các sÁn phẩm ngo¿i bào (Extracellular products) đưÿc coi là những y¿u tß quan trọng quy¿t định đ¿n đác lực căa V. harveyi (BÁng 2.1). Liu et al. (1996b) đã nghiên cąu khÁ năng gây bệnh căa các chăng V. harveyi đưÿc phân lập từ tôm sú bệnh, k¿t quÁ cho thÃy đác lực căa các chăng vi khuẩn này có cÁ trên vi khuẩn sßng và trong các sÁn phẩm ngo¿i bào. à cÁ 2 d¿ng đÁu có hàm lưÿng protease cysteine (caseinase) cao hơn, phospholipase và ho¿t tính tan huy¿t m¿nh hơn so vãi các chăng không gây đác. Trong đó, các cysteine protease bÁn chÃt là chÃt đác exotoxin, là tác nhân gây bệnh chính (Lee et al., 1996, Lee et

<i>al</i>., 1997, Liu & Lee 1999).

<i>BÁng 2.1: Cơ ch¿ gây bệnh căa V. harveyi (Austin & Zhang, 2006) </i>

Các sÁn phẩm ngo¿i bào (cysteine protease, phospholipase,

haemolysin)

<i>Liu et al. (1996b); Rodriguez et al. (2003) </i>

Soto-Lipopolysaccharide Montero & Austin (1999)

Bacteriocin-like substance <i>Prasad et al. (2005) </i>

Quorum-sensing factors Henke & Bassler (2004) Liên k¿t các ion sắt <i>Owens et al. (1996) </i>

KhÁ năng gắn k¿t và hình thành

<i>Đặc điểm đặc biệt nhÃt căa V. harveyi là khÁ năng phát quang sinh học. </i>

ĐiÁu này xÁy ra thơng qua q trình cÁm bi¿n (quorum sensing - mát cách để các t¿ bào giao ti¿p vãi nhau). Quá trình phát quang sinh học phā thuác vào náng đá căa các t¿ bào vì enzyme luciferase sẽ đưÿc sÁn xuÃt á náng đá t¿ bào đă cao thông qua mát lo¿t các phÁn ąng hóa học gây ra bái autoinducers (AI). Khi mật đá t¿ bào thÃp, LuxO phosphorylated (mát protein điÁu hòa phÁn ąng) kích ho¿t q trình phiên mã căa các gen mã hóa RNA khi nó làm mÃt ãn định và ngăn chặn sự phiên mã căa LuxR (mát protein điÁu hòa cÁm bi¿n quorum sensing). Khi mąc đá tự đáng tăng lên, giÁm LuxO, tăng LuxR và cho phép biểu hiện các gen liên quan đ¿n cÁm bi¿n quorum sensing (Christopher & Bonnie, 2006) (Hình 2.14).

</div>

×