Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

(Luận án tiến sĩ) Tạo Dòng Hoa Hồng Lửa (Rosa Hybrida L.) Mới Bằng Phương Pháp Xử Lý Đột Biến Tia Gamma In Vitro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.6 MB, 190 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

i

<b>Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O TR¯äNG Đ¾I HâC CÄN TH¡ </b>

<b>LÊ NGUYàN LAN THANH </b>

<i><b>T¾O DỊNG HOA HâNG LĈA (Rosa hybrida L.) </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Nm 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

i

<b>TRANG XÁC NHÂN CĂA NG¯äI H¯âNG DÀN KHOA HâC </b>

Luận án này với tựa đề <T¿o dòng hoa hãng La (Rosa hybrida L.) mói

<i><b>bầng phÂng phỏp x lý đát bi¿n tia gamma in vitro” do nghiên cău sinh Lê </b></i>

Nguyễn Lan Thanh thực hiện theo sự h°ớng dẫn cāa GS. TS. Lê Văn Hòa.

GS. TS. Lê Văn Hòa <b>Lê Nguyễn Lan Thanh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

ii

<b>LọI CM Tắ </b>

<b>Xin by tò lũng bit Ân sõu sÅc đ¿n! </b>

GS.TS. Lê Văn Hịa, ng°ßi đã tận tình h°ớng dẫn, dành nhiều thßi gian để góp ý, định h°ớng ph°¡ng pháp luận, gợi ý chỉnh sửa và động viên trong q trình nghiên cău và hồn thành luận án.

<b>Xin chân thành cÁm ¢n Hái đãng đánh giá seminar toàn luÃn án và Hái đãng đánh giá cp c s! </b>

ó dnh nhiu thòi gian c v đóng góp ý kiến cho luận án đ°ợc hồn chỉnh.

<b>Xin by tò lũng cm Ân chõn thnh n! </b>

- Ban giám hiệu Đ¿i học Cần Th¡, Ban giám hiệu Tr°ßng Nơng nghiệp, Ban chā nhiệm Khoa Khoa học cây trồng, Khoa Sau Đ¿i học và các đ¡n vị phòng ban.

- Quý thầy cô giÁng d¿y các môn học nghiên cău sinh, quý thầy cô tham dự các hội đồng bÁo vệ đề c°¡ng, các chuyên đề và tiểu luận nghiên cău sinh.

<b>Xin trân trãng cÁm ¢n! </b>

- Ban Lãnh đ¿o Viện Cây ăn quÁ miền Nam đã t¿o mọi điều kiện thuận lợi để tôi nghiên cău và học tập; các anh chị em đồng nghiệp Bộ môn Rau, Hoa và Cây cÁnh, Bộ môn Chọn t¿o giống đã nhiệt tình giúp đỡ và hỗ trợ thực hiện một số nội dung có liên quan đến nghiên cău này.

- Āy ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp, Sß Khoa học và Cơng nghệ tỉnh Đồng

<i>Tháp đã duyệt đề tài <Cải thiện giống hoa hồng Lửa và hoa cúc Tiger cho làng hoa </i>

<i>Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp= và trên c¡ sß kết quÁ trung gian kế thừa từ đề tài đã đ°ợc </i>

tôi tiếp tÿc nghiên cău thực hiện để hoàn thành luận án này.

- Hợp tác xã hoa kiểng Tân Quy Đông, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp đã giúp đỡ thực hiện thí nghiệm ngồi đồng t¿i làng hoa Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp.

- Các anh chị và các b¿n học viên cùng khóa nghiên cău sinh, Cao học và các em sinh viên đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án.

Xin trân trọng ghi nhớ công ¡n cāa gia đình và ng°ßi thân đã ln bên c¿nh, hỗ trợ và động viên để tôi yên tâm trong học tập và công tác!

Xin chân thành cÁm ¡n sự chia sẻ, động viên và giúp đỡ cāa thầy cô, các anh chị, các em và b¿n bè đã luôn bên tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cău!

<b>Lê Nguyán Lan Thanh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

iii

<b>TÓM TÄT </b>

Nghiên cău <<i><b>T¿o dịng hoa hãng Lĉa (Rosa hybrida L.) mãi bÇng ph°¢ng pháp xĉ lý đát bi¿n tia gamma in vitro” đ°ợc thực hiện nhằm (1) Xác định quy </b></i>

trình nhân giống cho giống hoa hồng Lửa bằng ph°¡ng pháp nuôi cÃy mô và t¿o vật

<i>liệu in vitro cho việc chiếu x¿ gây đột biến bằng tia gamma; (2) Xác định liều chiếu </i>

x¿ thích hợp t¿o đột biến về kích th°ớc và màu sắc hoa đối với mẫu đo¿n thân hoa

<i>hồng Lửa in vitro thông qua giá trị LD</i><small>50</small>; (3) Chọn đ°ợc 1 - 2 dòng hoa hồng Lửa mới có triển vọng khác biệt về hình thái (đ°ßng kính hoa to h¡n, màu sắc hoa phong phú h¡n) và di truyền so với giống hoa hồng Lửa gốc.

Kết quÁ nghiên cău đã xác định đ°ợc quy trình nhân giống hoa hồng Lửa bằng ph°¡ng pháp ni cÃy mơ với các b°ớc kỹ thuật chính trong thßi gian 6 tháng nh° sau: sử dÿng mơi tr°ßng MS bổ sung BA 1,0 mg/L để nhân nhanh (60 ngày), sử dÿng túi cÃy thống khí chăa mơi tr°ßng 1/3 MS (10 ngày) nuôi trong điều kiện đèn LED 4R-1B để t¿o cây hoàn chỉnh và thuần d°ỡng cây trên giá thể tÁo và mÿn dừa (1:1) trong 20-25 ngày. Đồng thßi, từ quy trình này đã nhân giống và t¿o vật liệu in vitro cho việc chiếu x¿ gây đột biến và áp dÿng quy trình trong quá trình nhân nhanh dịng hoa hồng mới đột biến t¿o ra. Đã xác định đ°ợc liều gây chết LD<small>50</small> là 20-25 Gy khi

<i>chiếu x¿ tia gamma in vitro đo¿n thân hoa hồng Lửa và liều 15 Gy t¿o đ°ợc nhiều đột </i>

biến đa d¿ng về hình d¿ng hoa và màu sắc hoa khác với giống hoa hồng Lửa gốc. Đã t¿o đ°ợc 02 dòng hoa hồng đột biến mới là dịng H1 có màu hồng cam (R52C) và dịng H2 có màu hồng (R54B) khác biệt qua phân tích di truyền ß độ t°¡ng đồng về di truyền (0.89) và có tính ổn định. Dịng hoa hồng mới H1 khác biệt về màu sắc lá và hoa so với giống hoa hồng Lửa là đột biến ổn định qua các lần nhân giống nh°ng ch°a thể hiện đ°ßng kính hoa to h¡n. Cần tiếp tÿc đánh giá dòng hoa hồng mới H1 ß giai đo¿n tuổi cây lớn h¡n để có kết luận chính xác về đ°ßng kính hoa thể hiện đúng đặc tính cāa dịng.

<i><b>Tć khóa: đột biến, hoa hồng Lửa, in vitro, màu hoa, tia gamma. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

iv

<b>ABSTRACT </b>

The study "<i><b>Creating a new clone of 8Lĉa9 rose (Rosa hybrida L.) using in </b></i>

<i><b>vitro</b></i><b> gamma ray mutation" was carried out to (1) Determine the propagation process </b>

for the <i>8Lửa9 rose variety by tissue culture method and setup for in vitro mutagenic </i>

irradiation; (2) Determine the appropriate dose of irradiation to cause mutations in

<i>flower size and color for in vitro 8Lửa9 rose stems through the LD</i><small>50</small> value; (3) Select 1 - 2 new rose clones that have different prospects in morphology (larger flower di-ameter, new flower color) and genetics compared to the 8Lửa9 rose variety.

The research results have determined the process of propagating 8Lửa9 roses using the tissue culture method with the following main technical steps over a period of 6 months: using MS medium supplemented with 1.0 mg/L BA to rapid multiplica-tion (60 days), using culture bags containing 1/3 MS medium (10 days) grown under LED 4R-1B light conditions to create complete plants and domesticate plants on algae and coco peat substrates (1:1) in 20-25 days. At the same time, from this process, we

<i>propagated and established in vitro stems for mutagenic irradiation and applied in this </i>

process of selecting and creating new mutant rose clones. The lethal dose LD<small>50</small> has

<i>been determined to be 20-25 Gy when in vitro gamma ray irradiation of </i>8Lửa9 rose stems and the dose of 15 Gy created many diverse mutations in flower shape and color that are different from the 8Lửa9 rose variety (Original variety). There are 02 new pure mutant rose clones (H1 clone with orange-pink color R52C and H2 clone with pink color R54B) that differ through genetic analysis in genetic similarity (0.89) and sta-bility. The new H1 rose clone is different in leaf and flower color compared to the 8Lửa9 rose variety, which is a stable mutation through propagation times but does not yet show a larger flower diameter. It is necessary to continue to evaluate the new H1 rose clone at the older plant age stage to have accurate conclusions about flower di-ameter that properly represents the characteristics of this clone.

<i><b>Keywords: flower color, gamma ray, in vitro, </b></i>8Lửa9 rose, mutation

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

v

<b>LäI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam kết Luận án <<i><b>T¿o dòng hoa hãng Lĉa (Rosa hybrida L.) mói bầng phÂng phỏp x lý ỏt bi¿n tia gamma in vitro” đ°ợc hoàn thành dựa trên các </b></i>

kết quÁ nghiên cău cāa tôi d°ới sự h°ớng dẫn khoa học cāa GS. TS. Lê Văn Hòa. Các kết quÁ cāa nghiên cău này ch°a đ°ợc dùng cho bÃt că luận án cùng cÃp nào khác.

Nghiên cău cāa Luận án này có một phần kết quÁ nghiên cău cāa tôi trong

<i>khuôn khổ cāa đề tài <Cải thiện giống hoa hồng Lửa và hoa cúc Tiger cho làng hoa </i>

<i>Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp=. Đề tài có quyền sử dÿng kết quÁ cāa luận án này để phÿc vÿ </i>

cho mÿc tiêu báo cáo cāa đề tài.

Các tài liệu tham khÁo đ°ợc xem xét và chọn lọc kỹ từ các nguồn đáng tin cậy, đã đ°ợc kiểm chăng, đ°ợc công bố rộng rãi và đ°ợc tôi trích dẫn nguồn gốc rõ ràng ß phần Danh mÿc Tài liệu tham khÁo. Các kết quÁ nghiên cău trong Luận án này là do chính tơi thực hiện một cách nghiêm túc, trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác đã đ°ợc công bố tr°ớc đây.

Tơi xin lÃy danh dự và uy tín cāa bÁn thân để đÁm bÁo cho lßi cam đoan này. Cần Th¡, ngày tháng năm 2024

GS. TS. Lê Văn Hòa <b>Lê Nguyễn Lan Thanh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1.5 Nội dung nghiên cău ... 3

1.6 Ý nghĩa khoa học cāa luận án ... 3

1.7 Ý nghĩa thực tiễn cāa luận án ... 3

1.8 Điểm mới cāa luận án ... 3

<b>Ch°¢ng 2: Tång quan tài liãu ... 4 </b>

2.1 Giới thiệu chung về cây hoa hồng ... 4

2.1.1 Nguồn gốc và phân lo¿i ... 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

2.1.5 Một số giống hoa hồng đang trồng phổ biến ß Việt Nam ... 13

2.1.6 Giới thiệu về giống hoa hồng Lửa ... 15

2.2 Ph°¡ng pháp nhân giống hoa hồng bằng nuôi cÃy mô... 17

2.2.1 Chọn nguồn vật liệu ... 17

2.2.2 Khử trùng bề mặt và tiến hành nuôi cÃy ... 17

2.2.3 T¿o chồi ... 18

2.2.4 Ra rễ ... 18

2.2.5 Thích nghi cây và chuyển ra đÃt ... 19

2.2.5 Ăng dÿng một số kỹ thuật mới trong nuôi cÃy in vitro ... 19

2.2.5.1 Ăng dÿng đèn LED trong nuôi cÃy in vitro ... 19

2.2.5.2 Ăng dÿng ni cÃy thống khí ... 20

2.3 Đột biến và ăng dÿng trong chọn t¿o giống cây trồng ... 21

2.3.1 Khái niệm đột biến ... 21

2.3.2 Phân lo¿i đột biến ... 22

2.3.3 Các tác nhân gây đột biến ... 23

2.3.4 Các yếu tố Ánh h°ßng đến hiệu quÁ gây đột biến ... 24

<i>2.4 Ph°¡ng pháp xử lý đột biến tia gamma in vitro ... 24 </i>

2.4.1 Băc x¿ gamma ... 24

2.4.2 Một số đặc tr°ng cāa chÃt phóng x¿ ... 25

2.4.3 Ph°¡ng pháp chiếu x¿ ... 26

<i>2.4.4 ¯u và nh°ợc điểm cāa ph°¡ng pháp t¿o đột biến in vitro ... 27 </i>

2.4.5 Ăng dÿng tia gamma trong t¿o giống hoa ß Việt Nam ... 28

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

viii

2.5 C¡ chế trong nghiên cău thay đổi về màu sắc và hình d¿ng hoa ... 29

2.5.1 C¡ chế trong sự biến đổi màu sắc hoa ... 29

2.5.2 C¡ chế về sự thay đổi về hình d¿ng hoa ... 31

2.6 Ăng dÿng chỉ thị phân tử trong chọn giống cây trồng ... 32

2.6.1 PhÁn ăng chuỗi trùng hợp... 33

2.6.2 Kỹ thuật chuỗi lặp l¿i đ¡n giÁn giữa (Inter Simple Sequence Repeat –ISSR) ... 33

2.7 Mÿc tiêu và tiêu chí trong chọn t¿o giống hoa hồng ... 34

2.8 Một số nhận xét rút ra từ tổng quan tài liệu ... 35

<b>Ch°¢ng 3: Ph°¢ng tiãn và ph°¢ng pháp ... 36 </b>

3.1. Ph°¡ng tiện nghiên cău ... 36

3.1.1 Thßi gian và địa điểm ... 36

3.3.1 Nội dung 1: Nghiên cău nhân giống hoa hồng Lửa bằng ph°¡ng pháp nuôi cÃy mô ... 41

3.3.1.1 Thí nghiệm 1.1: Ành h°ßng cāa nồng độ BA khác nhau đến sự nhân nhanh ... 41

3.3.1.2 Thí nghiệm 1.2: Ành h°ßng cāa nồng độ IBA và NAA bổ sung thích hợp đến sự nhân nhanh ... 42

3.3.1.3 Thí nghiệm 1.3: Ành h°ßng cāa than ho¿t tính trên mơi tr°ßng MS/3 đến sự t¿o cây hồn chỉnh ... 43

3.3.1.4 Thí nghiệm 1.4: Ành h°ßng cāa 3 lo¿i đèn chiếu sáng đến sự t¿o cây hồn chỉnh ... 44

3.3.1.5 Thí nghiệm 1.5: Ành h°ßng cāa 2 lo¿i túi cÃy đến sự t¿o cây hoàn chỉnh ... 46

3.3.2. Nội dung 2: Ành h°ßng cāa liều chiếu x¿ tia gamma đến mẫu cÃy đo¿n thân <i>hoa hồng Lửa in vitro ... 48 </i>

3.3.2.1 Thí nghiệm 2.1: Xác định liều gây chết LD<small>50</small> ... 48

3.3.2.2 Thí nghiệm 2.2: Nhân nhanh và v°¡n chồi ... 49

3.3.2.3 Thí nghiệm 2.3: Ra ngơi và thuần d°ỡng ... 50

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

ix

3.3.2.4 Thí nghiệm 2.4: Đánh giá quần thể và chọn lọc cá thể hoa hồng Lửa đột biến ... 51

3.3.2.5 Thí nghiệm 2.5: Đánh giá tính ổn định về hình thái hoa cāa 3 cá thể hoa hồng mới chọn t¿o ... 53

3.3.3. Nội dung 3: Đánh giá hình thái và đa d¿ng di truyền các dòng hồng Lửa mới chọn t¿o ... 53

3.3.3.1 Thí nghiệm 3.1: Đánh giá hình thái các dòng hoa hồng Lửa mới chọn t¿o từ cây chiết cành ... 53

3.3.3.2 Thí nghiệm 3.2: Đánh giá hình thái dịng hoa hồng H1 mới chọn t¿o từ cây cÃy mơ ... 57

3.3.3.3 Thí nghiệm 3.3: Đánh giá đa d¿ng di truyền các dòng hồng mới chọn t¿o ... 58

3.4 Ph°¡ng pháp phân tích và xử lý số liệu ... 61

<b>C</b><i><b>h°¢ng 4: K¿t quÁ và thÁo luÃn ... 62 </b></i>

4.1 Nội dung 1: Nghiên cău nhân giống hoa hồng Lửa bằng ph°¡ng pháp nuôi cÃy mơ ... 62

4.1.1 Ành h°ßng cāa nồng độ BA khác nhau đến sự nhân nhanh ... 62

4.1.2 Ành h°ßng cāa nồng độ IBA và NAA khác nhau đến sự nhân nhanh ... 65

4.1.3 Ành h°ßng cāa than ho¿t tính trên mơi tr°ßng MS/3 đến sự t¿o cây hồn chỉnh ... 67

4.1.4 Ành h°ßng cāa 3 lo¿i đèn chiếu sáng khác nhau đến sự t¿o cây hoàn chỉnh ... 69

4.1.5 Ành h°ßng cāa 2 lo¿i túi cÃy khác nhau đến sự t¿o cây hoàn chỉnh... 71

4.1.6 Tóm tắt kết quÁ cāa Nội dung 1 ... 73

4.2 Nội dung 2: Ành h°ßng cāa liều chiếu x¿ tia gamma đến mẫu cÃy đo¿n thân hoa <i>hồng Lửa in vitro ... 74 </i>

4.2.1 Ành h°ßng cāa liều chiếu x¿ tia gamma khác nhau đến tỷ lệ sống và măc phát triển cāa mẫu cÃy ß 30 và 60 ngày sau chiếu x¿ ... 74

4.2.2 Ành h°ßng cāa liều chiếu x¿ tia gamma khác nhau đến số chồi và sự phát triển cāa mẫu cÃy ß 90 và 110 ngày sau chiếu x¿ ... 78

4.2.3 Ành h°ßng cāa liều chiếu x¿ tia gamma khác nhau đến khÁ năng sống và phát triển cāa cây con ß giai đo¿n v°ßn °¡m ... 81

4.2.4 Một số đặc điểm về hình thái cāa các quần thể chiếu x¿ khác nhau ... 82

<i>4.2.4.1 Một số đặc điểm về hình thái cây cāa các quần thể chiếu x¿ ... 82 </i>

<i>4.2.4.2 Một số đặc điểm về thân và lá cāa các quần thể chiếu x¿ ... 84 </i>

<i>4.2.4.3 Một số đặc điểm biến dị về hoa cāa các quần thể chiếu x¿ ... 86 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

x

<i>4.2.4.4 Phổ biến dị hoa hồng đ°ợc t¿o ra sau chiếu x¿ tia gamma trên đo¿n thân in </i>

<i>vitro</i> cāa giống hoa hồng Lửa ... 87

4.2.5 Đánh giá tính ổn định về màu sắc hoa cāa các cá thể chọn lọc ... 93

4.2.6 Tóm tắt kết quÁ cāa Nội dung 2 ... 96

4.3. Nội dung 3: Đánh giá hình thái và đánh giá đa d¿ng di truyền các dòng hoa hồng mới chọn t¿o ... 97

4.3.1 Một số đặc điểm hình thái các dịng hoa hồng mới chọn t¿o từ cành chiết ... 97

4.3.2 Nhân giống dịng hoa hồng mới H1 bằng ph°¡ng pháp ni cÃy mơ và đánh giá so sánh dịng hoa hồng mới H1 so với giống gốc từ cây cÃy mô ... 106

4.3.2.1 Nhân giống dòng hoa hồng mới H1 bằng ph°¡ng pháp nuôi cÃy mô... 106

4.3.2.2 Đánh giá so sánh dòng hoa hồng H1 so với giống hoa hồng Lửa từ cây cÃy mô ... 109

4.3.3 Đánh giá đa d¿ng di truyền các dòng hoa hồng Lửa mới chọn t¿o ... 115

4.3.3.1. Sự đa d¿ng di truyền cāa các dòng hoa hồng mới chọn t¿o ... 115

4.3.3.2. Mối quan hệ di truyền cāa các dòng hoa hồng mới chọn t¿o dựa trên chỉ thị phân tử ISSR ... 117

<b>Ch°¢ng 5: K¿t luÃn và đÁ nghá... 122 </b>

5.1 Kết luận ... 122

5.2 Đề nghị ... 122 Tài liệu tham khÁo

Phÿ lÿc

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

xi

<b>DANH SÁCH BÀNG </b>

BÁng 3.1: Thông tin c¡ bÁn cāa 3 lo¿i đèn thí nghiệm ... 44

<i>BÁng 3.2. Các dòng hoa hồng mới chọn t¿o đ°ợc sử dÿng để đánh giá hình thái và </i>

di truyền ... 54 BÁng 3.3: Thơng tin về trình tự mồi, nhiệt độ gắn mồi cāa 31 chỉ thị ISSR ... 58 BÁng 4.1. Số chồi, cao cÿm chồi và chÃt l°ợng chồi cāa mẫu cÃy hoa hồng Lửa in

<i>vitro</i> ß 2 thßi điểm 30 và 60 NSC ... 62 BÁng 4.2. Số chồi, cao cÿm chồi và chÃt l°ợng chồi cāa mẫu cÃy hoa hồng Lửa in

<i>vitro</i> ß 2 thßi điểm 30 và 60 NSC ... 65 BÁng 4.3. Một số chỉ tiêu theo dõi trên cây hoa hồng Lửa in vitro ß thßi điểm 20 ngày cÃy ra rễ ... 67 BÁng 4.4. Một số chỉ tiêu theo dõi trên cây hoa hồng Lửa in vitro ß thßi điểm 20 ngày cÃy ra rễ và ß thßi điểm 25 ngày sau ra ngơi ... 70 B<i>Áng 4.5. Một số chỉ tiêu theo dõi trên cây hoa hồng Lửa in vitro ß thßi điểm 15 </i>

ngày sau ra ngơi và ß thßi điểm 15 ngày sau °¡m ... 72 BÁng 4.6: Tỷ lệ mẫu sống (%) và măc phát triển cāa mẫu cÃy đo¿n thân hoa hồng

<i>Lửa in vitro ß thßi điểm 30 và 60 NSCX ... 74 </i>

BÁng 4.7: Đ°ßng kính cÿm, chiều cao cÿm và số chồi trên cÿm cāa mẫu cÃy hoa

<i>hồng Lửa in vitro ß thßi điểm 90 và 110 NSCX ... 79 </i>

BÁng 4.8: Số l°ợng cây thu đ°ợc và tỷ lệ cây sống ß các giai đo¿n khÁo sát cāa các liều chiếu x¿ khác nhau ... 82 BÁng 4.9. Số cây quan sát, chiều cao cây và số lá trên cây cāa các quần thể chiếu x¿ khÁo sát ... 83 BÁng 4.10. Một số đặc điểm thân và lá cāa các quần thể chiếu x¿ khÁo sát ... 85 BÁng 4.11. Một số đặc điểm về hoa cāa các quần thể chiếu x¿ khÁo sát ... 86 BÁng 4.12: Phổ biến dị hoa hồng đ°ợc t¿o ra sau chiếu x¿ tia gamma trên đo¿n thân

<i>in vitro</i> cāa giống hoa hồng Lửa ... 88 BÁng 4.13. Tính ổn định về màu sắc hoa cāa 3 cá thể chọn lọc ... 93 BÁng 4.14: Một số tính tr¿ng về sinh tr°ßng cāa các dịng hồng mới chọn t¿o ... 97 BÁng 4.15: Một số tính tr¿ng về chÃt l°ợng hoa cāa các dòng hoa hồng mới chọn t¿o ... 98 BÁng 4.16: Một số tính tr¿ng hình thái cây và hoa cāa các dòng hoa hồng mới chọn t¿o ... 100

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

xii

BÁng 4.17: Một số tính tr¿ng về đài hoa, cánh và nhị hoa cāa các dòng hoa hồng mới chọn t¿o ... 102 BÁng 4.18: Kết quÁ nhân nhanh dòng hoa hồng mới H1 bằng ph°¡ng pháp nuôi cÃy mô ... 106 BÁng 4.19: Một số tính tr¿ng về đặc điểm sinh tr°ßng cāa dịng hoa hồng H1 mới chọn t¿o ... 109 BÁng 4.20: Một số tính tr¿ng về đặc điểm hoa cāa dòng hoa hồng H1 mới chọn t¿o 111 BÁng 4.21: Một số tính tr¿ng về đặc điểm lá cāa dòng hoa hồng H1 mới chọn t¿o ... 112 BÁng 4.22.Tỷ lệ phân đo¿n đa hình, chỉ số đa d¿ng di truyền theo Shannon (Ia), hệ số gen dị hợp tử mong đợi (He) và giá trị PIC cāa 6 dịng hồng phân tích với 12 chỉ thị ISSR ... 116 BÁng 4.23.Tỷ lệ phân đo¿n đa hình, chỉ số đa d¿ng di truyền theo Shannon (Ia), hệ số gen dị hợp tử mong đợi (He) và giá trị PIC cāa 6 dịng hồng phân tích với 12 chỉ thị ISSR ... 117

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

xiii

<b>DANH SÁCH HÌNH </b>

<b>Hình 2.1. S¡ đồ phÁ hệ nguồn gốc hoa hồng hiện đ¿i theo Raymond (1999) (trích </b>

dẫn bßi <i>Bendahmane et al., 2013) ... 5 </i>

Hình 2.2: SÁn xuÃt hoa hồng cắt cành t¿i Đà L¿t, tỉnh Lâm Đồng (a) và sÁn xuÃt hoa hồng chậu t¿i Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp (b) ... 12

Hình 2.3: Một số giống hoa hồng đang trồng sÁn xuÃt t¿i Sa Đéc (Đồng Tháp) ... 14

Hình 2.4: Một số cÁnh quan cơng trình cơng cộng đ°ợc trang trí với giống hoa hồng Lửa ... 16

Hình 2.5: Con đ°ßng sinh tổng hợp flavonoid dẫn đến sÁn xuÃt anthocyanin và một số lo¿i flavonoid liên quan đến màu sắc cāa hoa (To & Wang, 2006) ... 30

Hình 3.1: Giống hoa hồng Lửa trồng t¿i làng hoa Sa Đéc (Đồng Tháp) ... 37

Hình 3.2: Hệ thống kệ ni cây có 4 tầng ... 38

Hình 3.3: Nguồn chiếu x¿ <small>60</small>Co cāa Ân Độ t¿i Viện Nghiên cău H¿t nhân Đà L¿t ... 38

Hình 3.4: BÁng so màu RHS (Royal Horticultural Society) cāa London (2007) với 4 FAN ... 39

Hình 3.5: S¡ đồ hệ thống các nội dung nghiên cău cāa luận án ... 40

Hình 3.6: <i>Chai cÃy sử dÿng cho thí nghiệm (a) và mẫu cÃy in vitro cāa giống hoa </i>hồng Lửa ß giai đo¿n t¿o mẫu khßi đầu (b) ... 42

Hình 3.7: Mẫu chồi ngọn in vitro cāa giống hoa hồng Lửa ... 43

Hình 3.8: Máy đo c°ßng độ ánh sáng TESTO 545 (Đăc) ... 45

Hình 3.9: Túi cÃy PE khơng thống khí (a) và túi cÃy PE thống khí (b) ... 47

Hình 3.10: Đĩa Petri chăa 25 mẫu đo¿n thân in vitro cāa giống hoa hồng Lửa trên mơi tr°ßng ni cÃy ... 48

Hình 3.11: Khu thuần d°ỡng cây giai đo¿n ra ngơi ... 50

Hình 3.12: Chậu trồng kích th°ớc 12 x 10 cm (a) và ly °¡m 7 x 5 cm (b) ... 51

<b>Hình 3.13: </b>S¡ đồ tóm tắt quy trình phân tích di truyền cāa các dòng hoa hồng mới chọn t¿o ... 60

<i>Hình 4.1: Mẫu đo¿n thân in vitro cāa giống hoa hồng Lửa ß 2 thßi điểm khÁo sát ... 63 </i>

<i>Hình 4.2: Mẫu đo¿n thân in vitro cāa giống hoa hồng Lửa ß thßi điểm 60 NSC ... 66 </i>

Hình 4.3: Cây hoa hồng Lửa in vitro giai đo¿n t¿o cây hồn chỉnh ... 68

Hình 4.4. Ánh sáng và chÃt l°ợng cây cāa 3 lo¿i đèn ß thßi điểm 20 ngày sau cÃy ... 71

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

xiv

Hình 4.5: Cây hoa hồng Lửa cÃy mơ ß thßi điểm 15 ngày sau ra ngôi ... 73

Hình 4.6: Mẫu đo¿n thân in vitro cāa giống hoa hồng Lửa ... 76

Hình 4.7: Sự phát triển cāa mẫu cÿm chồi ß thßi điểm 90 NSCX ... 79

Hình 4.8: Sự phát triển khác nhau cāa các cÿm chồi ß liều chiếu x¿ 15 Gy ß thßi điểm 110 NSCX ... 80

Hình 4.9: Hình d¿ng cây khi ra hoa cāa một số cá thể hoa hồng đột biến ß thế hệ M1V1 ... 84

Hình 4.10: Một số cá thể đột biến sinh tr°ßng so với cây đối chăng (ĐC) ... 89

Hình 4.11: Một số cá thể đột biến so với cây đối chăng (ĐC) ... 89

Hình 4.12: Một số d¿ng lá biến dị khác biệt so với đối chăng (giống gốc) ... 90

Hình 4.13: Sự khác biệt về hình thái hoa cāa một số cá thể hoa hồng Lửa đột biến so với cá thể hoa đối chăng (ĐC) ß thế hệ M1V1 ... 91

Hình 4.14: Hình thái hoa cāa 03 thể đột biến phân lập đ°ợc so với giống gốc ... 92

Hình 4.15: Kiểu hình hoa cāa 3 cá thể hoa hồng... 94

Hình 4.16: Tính ổn định về kiểu hình hoa cāa 3 cá thể hoa hồng đột biến ß đợt hoa thă 4 ... 94

Hình 4.17: S¡ đồ tóm tắt tính ổn định về kiểu hình hoa cāa 03 cá thể hoa hồng đột biến ... 95

Hình 4.18: Hình thái hoa cāa 6 dịng hoa hồng đánh giá ... 101

Hình 4.19: Sự khác biệt về đài hoa, cánh hoa và nhị hoa cāa các dòng hoa hồng mới chọn t¿o ... 103

Hình 4.20: Màu sắc cánh hoa theo bÁng so màu FAN 1- RHS cāa 2 dịng hoa hồng đột biến ... 104

Hình 4.21: S¡ đồ nhân giống dòng hoa hồng H1 mới chọn t¿o bằng ph°¡ng pháp nuôi cÃy mô ... 107

Hình 4.22: Các cây hồng cÃy mơ (12 cây) cāa 2 dịng hoa hồng ... 108

Hình 4.23: Sự ra hoa đồng lo¿t cāa dòng hoa hồng mới H1 (a) và dịng hoa hồng Lửa HL (b) ß đợt hoa c¡i thă 2 từ cây cÃy mô ... 110

Hình 4.24: Kiểu hình lá cāa (a) dịng hoa hồng H1 và (b) dòng hoa hồng Lửa HL từ cây cÃy mơ đợt hoa thă 2 ... 111

Hình 4.25: Kiểu hình hoa ß đợt hoa thă 2 cāa dòng hoa hồng H1 và dòng hoa hồng Lửa HL từ cây cÃy mơ ... 112

Hình 4.26. Phổ điện di sÁn phẩm PCR cāa 6 mẫu hồng ... 115

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

xv

Hình 4.27. S¡ đồ phÁ hệ thể hiện mối t°¡ng quan di truyền cāa 6 dịng hoa hồng

<b>chọn t¿o khi phân tích bằng 12 chỉ thị ISSR ... 118 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

DUS Distinctness, Uniformity and Stability

IAA Indole - 3 - acetic acid

IBA Indole - 3 - butyric acid

<i>In vitro</i> Trong ống nghiệm

LD<small>30</small> Lethal dose hoặc giá trị chết 30% LD<small>50</small> Lethal dose hoặc giá trị chết 50% M1V1 Thế hệ thă 1 ß lần nhân giống thă 1

RFLP Restriction frament length Reaction

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CH¯¡NG 1 GIâI THIâU </b>

<b>1.1 Đặt vÃn đÁ </b>

« vùng Đồng bằng sơng Cửu Long, tỉnh Đồng Tháp là một trong những tỉnh có nghề trồng hoa kiểng lâu đßi và có làng hoa truyền thống t¿i thành phố Sa Đéc. Làng hoa Sa Đéc hiện nay có h¡n 4.000 hộ trồng hoa, cây cÁnh với diện tích gần 1.000 ha và có trên 1.000 chāng lo¿i hoa cÁnh khác nhau. Lợi nhuận bình quân trên 1 hecta (ha) cây trồng năm 2022 là trên 700 triệu đồng, rÃt cao so với cây lúa và các lo¿i hoa màu khác (Chi cÿc Thống kê thành phố Sa Đéc, 2022). Hoa kiểng Sa Đéc đ°ợc phát triển m¿nh và sÁn xuÃt quanh năm tập trung, nhiều nhÃt là các lo¿i cây cơng trình và những sÁn phẩm đặc tr°ng trong mùa hoa Tết nh° hoa cúc, hoa hồng. Riêng nhu cầu phÿc vÿ Tết hàng năm, Sa Đéc sÁn xuÃt trên 2 triệu giỏ hoa kiểng và nhiều nhÃt là hoa hồng.

« n°ớc ta hiện nay, nhu cầu về hoa hồng cÁnh quan, hoa hồng trồng chậu đang ngày một tăng lên. Đã có nhiều vùng sÁn xuÃt hoa hồng trồng chậu với diện tích lớn, tuy nhiên nhìn chung hiệu q trong sÁn xt mang l¿i ch°a cao. Trong đó, ngun nhân chính xt phát từ việc ng°ßi trồng hoa ch°a có đ°ợc bộ giống hoa hồng phù hợp (Lê Đăc ThÁo, 2021). Hầu hết các giống hoa hồng đ°ợc trồng hiện nay mang tính chÃt th°¡ng m¿i đều nhập đ°ợc từ các n°ớc khác và qua rÃt nhiều nguồn nhập khác nhau. Vì vậy, các giống hoa hồng trồng ß Việt Nam rÃt phong phú và đa d¿ng, với rÃt nhiều màu sắc, hình dáng khác nhau và tên gọi cũng khơng thống nhÃt (Đặng Văn Đông và ctv., 2002).

Bộ giống hoa hồng ß các vùng trồng ln thay đổi, nhập mới và bổ sung làm phong phú thêm nguồn giống cho sÁn xuÃt. Tuy nhiên, chỉ những giống có °u điểm vẫn đ°ợc duy trì trong sÁn xuÃt nh° giống thân cao nh° hồng Nhung, nhiều hoa nh° hồng Lửa, kháng h¿n

<i>tốt nh° hồng T°ßng vi… (Nguyễn BÁo Vệ và ctv., 2010). </i>

Hoa hồng Lửa là một trong hai giống hoa hồng chā lực cāa làng hoa Sa Đéc (sau hoa

<i>hồng Nhung) (Nguyễn BÁo Vệ và ctv., 2010). Do đặc tính ra hoa hầu nh° liên tÿc, đồng đều </i>

và đồng lo¿t sau mỗi đợt hoa và mỗi lần cắt tỉa cành nên giống hoa hồng Lửa dễ dàng cho việc kiến t¿o nên cÁnh quan đẹp. Trong khi đó, nhiều giống nhập nội nh° hồng leo, hồng tỷ muội … rÃt đa d¿ng màu sắc và hình dáng nh°ng khó t¿o tán, cắt tỉa (nh° hồng leo) và ít sử dÿng trang trí cÁnh quan (nh° hồng tỷ muội). Do đó, việc t¿o thêm dịng hoa hồng mới có màu sắc mới l¿ từ việc cÁi thiện giống hoa hồng Lửa sẽ góp phần làm đa d¿ng giống hoa hồng phù hợp trang trí cÁnh quan phÿc vÿ cho sÁn xuÃt hoa hồng n¡i đây.

Trong cơng tác chọn t¿o giống, trong 70 năm qua, có h¡n 2.250 giống đột biến đã

<i>đ°ợc phóng thích (Ahloowalia et al., 2004). Theo IAEA (2005), tia gamma là tác nhân </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

đóng góp 60,3% trong tÃt cÁ các tác nhân t¿o giống đột biến. Hiện nay, có h¡n 3.300 giống đột biến đã đ°ợc đăng ký cho thÃy việc sử dÿng tác nhân gây đột biến rộng rãi trong chọn t¿o giống cây trồng hiện đ¿i. IAEA (2021) đã thống kê một nửa số giống cây trồng đột biến trên thế giới đ°ợc t¿o ra là từ việc chiếu x¿ tia gamma. Ph°¡ng pháp xử lý đột biến kết hợp

<i>nuôi cÃy in vitro đã và đang là ph°¡ng pháp đ°ợc áp dÿng rộng rãi, mß ra triển vọng to lớn </i>

trong cÁi t¿o giống cây trồng, đặc biệt là hoa và cây cÁnh. Nhiều công trình nghiên cău về

<i>t¿o đột biến in vitro bằng việc chiếu x¿ tia gamma trên cây hoa hồng đã đ°ợc công bố (Smilansky et al., 1986; Datta, 2009, 2018; Arnold et al., 1998; Ibrahim, 1999; Chakrabarty & Datta, 2010; Kahrizi et al., 2013; Bala & Singh, 2013; 2015; 2016). Có nhiều giống hoa </i>

hồng mới đ°ợc t¿o ra trên thế giới và đ°ợc phát triển sÁn xuÃt th°¡ng m¿i từ ph°¡ng pháp này vì có sự khác biệt về màu sắc và hình d¿ng hoa, điển hình là 3 giống hoa hồng đột biến Rosmarun, Yulikara và Rosanda (Jain, 2006).

« Việt Nam, đột biến tia gamma trên đối t°ợng hoa và cây cÁnh nói chung đã có

<i>nhiều nghiên cău công bố; nh°ng riêng cây hoa hồng chỉ có vài nghiên cău đ°ợc thực hiện </i>

ß một số Viện, Tr°ßng và chỉ cơng bố kết q b°ớc đầu t¿o nguồn vật liệu biến dị (Nguyễn

<i>Mai Th¡m, 2009, Nguyễn BÁo Vệ và ctv., 2010). </i>

Từ đó cho thÃy, đề tài nghiên cău <i><b>“T¿o dòng hoa hãng Lĉa (Rosa hybrida L.) mói bầng phÂng phỏp x lý ỏt bi¿n tia gamma in vitro” đã thực hiện là rÃt cần thiết. </b></i>

<b>1.2. Māc tiêu nghiên cąu </b>

<b>1.2.1 Māc tiêu chung: CÁi thiện giống hoa hồng Lửa truyền thống bằng ph°¡ng pháp xử </b>

<i>lý đột biến tia gamma in vitro để t¿o dịng hoa hồng Lửa mới có kích th°ớc hoa to và màu </i>

sắc khác biệt so với giống gốc.

<b>1.2.2 Māc tiêu cā thß </b>

- Xác định quy trình nhân giống cho giống hoa hồng Lửa bằng ph°¡ng pháp nuôi

<i>cÃy mô và thiết lập mẫu cÃy cho việc đột biến in vitro. </i>

- Xác định liều chiếu x¿ thích hợp t¿o đột biến về kích th°ớc và màu sắc hoa đối với

<i>mẫu đo¿n thân hoa hồng Lửa in vitro. </i>

- Chọn đ°ợc 1 - 2 dịng hoa hồng Lửa mới có triển vọng khác biệt về hình thái (kích th°ớc và màu sắc hoa) và di truyền so với giống hoa hồng Lửa truyền thống.

<b>1.3 Đái t°ÿng nghiên cąu </b>

Giống hoa hồng Lửa thu thập đ°ợc từ làng hoa Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp đ°ợc chọn

<i>làm đối t°ợng nghiên cău. Mẫu đo¿n thân hoa hồng Lửa in vitro đ°ợc chọn làm đối t°ợng </i>

để xử lý đột biến nhằm t¿o đột biến với l°ợng lớn mẫu cÃy, tăng tần suÃt chọn ra giống hoa mới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>1.4 Ph¿m vi nghiên cąu </b>

Thí nghiệm xử lý đột biến, nhân giống, khÁo sát các dòng đ°ợc thực hiện t¿i phòng nghiên cău và nhà l°ới cāa Viện Cây ăn quÁ miền Nam từ tháng 11/2016 đến tháng 03/2023.

<b>1.5 Nái dung nghiên cąu </b>

- Nghiên cău nhân giống hoa hồng Lửa bằng ph°¡ng pháp ni cÃy mơ.

- Ành h°ßng cāa liều chiếu x¿ tia gamma đến mẫu cÃy đo¿n thân hoa hồng Lửa in

<i>vitro. </i>

- Đánh giá hình thái và đa d¿ng di truyền các dòng hồng Lửa mới chọn t¿o.

<b>1.6 Ý ngh*a khoa hãc căa luÃn án </b>

Ăng dÿng ph°¡ng pháp chọn giống đột biến bằng chiếu x¿ tia gamma kết hợp nuôi cÃy mô để rút ngắn thßi gian và tăng hiệu quÁ chọn t¿o giống hoa hồng mới. Xác định liều

<i>chiếu x¿ thích hợp t¿o đột biến về màu sắc trên mẫu đo¿n thân in vitro cāa giống hoa hồng </i>

Lửa; đồng thßi đề xuÃt đ°ợc ph°¡ng pháp chọn t¿o giống hoa hồng mới.

<b>1.7 Ý ngh*a thực tián căa luÃn án </b>

T¿o ra dòng hoa hồng Lửa mới là nguồn vật liệu cho công tác chọn t¿o giống hoa hồng và làm đa d¿ng c¡ cÃu giống hoa hồng phÿc vÿ cho sÁn xuÃt.

<b>1.8 Đißm mãi căa luÃn án </b>

Xây dựng đ°ợc quy trình kỹ thuật nhân giống hoa hồng Lửa bằng ph°¡ng pháp nuôi

<i>cÃy mô và t¿o nguồn vật liệu in vitro cho việc chiếu x¿ gây đột biến tia gamma; đồng thßi, </i>

áp dÿng quy trình để nhân nhanh dịng hoa hồng đột biến mới t¿o ra.

Xác định đ°ợc liều chiếu x¿ hiệu quÁ trong việc t¿o đột biến về kích th°ớc và màu

<i>sắc hoa trên mẫu cÃy đo¿n thân in vitro cāa giống hoa hồng Lửa. </i>

T¿o đ°ợc 01 dòng hoa hồng triển vọng từ giống hoa hồng Lửa truyền thống bằng

<i>ph°¡ng pháp xử lý đột biến tia gamma in vitro. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>Cây hoa hồng hay cịn gọi là h°ßng, tên khoa học Rosa sp., có rÃt nhiều lồi, thuộc </i>

lớp song tử diệp (Dicotyledones), bộ hoa hồng (Rosales), họ hoa hồng (Rosaceae) (Trần Hợp, 1993; Võ Văn Chi, 1994; Ph¿m Hoàng Hộ, 1999).

Nguồn gốc cāa hoa hồng hiện nay rÃt phăc t¿p, khó xác định một cách chính xác đ°ợc, bßi vì chúng đ°ợc t¿o ra từ vơ số sự lai t¿o, và đ°ợc thực hiện giữa các loài hồng rÃt khác biệt nhau về chÃt l°ợng và màu sắc hoa. Việc lai t¿o với các giống hồng sau này với giống hoa hồng màu vàng đã cho ra các <giống hồng lai cāa hồng trà= đầu tiên và các giống Pernet là tổ tiên cāa các giống siêng ra hoa và có hoa to nh° hiện nay (D°¡ng Cơng Kiên, 1993). Họ hoa hồng có khoÁng có 115 chi và trên 3.000 lồi phân bố chā yếu ß vùng ôn đới và cận nhiệt đới Bắc bán cầu. Trên thế giới, hoa hồng đ°ợc trồng nhiều ß các n°ớc nh° Hà Lan, Bungary, Pháp, Hoa Kỳ, Bỉ, Colombia, Nhật, Israel… trong đó, Hà Lan là n°ớc trồng và xuÃt khẩu hoa hồng nhiều nhÃt thế giới, còn Pháp nổi tiếng về n°ớc hoa hoa hồng (Huỳnh Văn Thới, 2001; Đinh Thế Lộc & Đặng Văn Đông, 2003).

<i>Ph¿m Xuân Tùng và ctv. (2012) đã tổng quan về cây hoa hồng (Rosa spp.) là loài </i>

hoa đ°ợc trồng từ 5.000 năm tr°ớc, là hoa cắt cành đ°ợc sÁn xuÃt và tiêu thÿ nhiều nhÃt trên thế giới. Hoa hồng có ph¿m vi phân bố rÃt rộng nhß khÁ năng thích ăng rộng và đ°ợc trồng khá phổ biến từ tr°ớc cơng ngun ß các vùng ơn đới, cận nhiệt đới và nhiệt đới. Ngày nay, trên thế giới, hoa hồng là loài hoa th°¡ng m¿i lớn thă hai sau hoa cúc.

<i>Theo Bendahmane et al. (2013), chi Rosa thuộc họ lớn Rosaceae. Hoa hồng đã đ°ợc </i>

trồng từ thßi cổ đ¿i, sớm nhÃt là vào năm 3000 BC ß Trung Quốc, Tây Á và Bắc Phi. Hoa hồng d¿i lần đầu tiên đ°ợc thuần hóa và nhân rộng để sử dÿng làm hàng rào. Ng°ßi La Mã, Hy L¿p và Ba T° đã sử dÿng hoa hồng thuần hóa làm hoa trang trí và làm cây thuốc. Vào thế kỷ 14, các nhà truyền giáo đã giới thiệu hoa hồng Trung Quốc đến châu Âu. Sau đó, sự lai t¿o giữa những giống hoa hồng Trung Quốc, châu Âu và Trung Đơng đã hình thành c¡ sß di truyền cāa <các giống hoa hồng hiện đ¿i= (Hình 2.1) ((Raymond, 1999) trích dẫn bßi

<i>Bendahmane et al. (2013))</i>. Ngày nay, khng 30.000 - 35.000 giống hoa hồng đ°ợc trồng và tồn t¿i, th°ßng đ°ợc gọi là Rosa hybrida (Gudin, 2003). Hoa hồng là một trong những lo¿i cây cÁnh đ°ợc trồng phổ biến nhÃt trên thế giới. Hoa hồng đ°ợc sử dÿng rÃt phổ biến

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

nh° làm cÁnh và hoa cắt cành; đồng thßi, cịn có nhu cầu rÃt lớn trong ngành công nghiệp n°ớc hoa và mỹ phẩm.

Hoa hồng có khng 200 lồi, trong số đó chỉ có 8-20 lồi góp phần t¿o nên các

<i>giống hoa hồng ngày nay, giống đ°ợc lai t¿o phăc t¿p này có tên Rosa hybrida ((De Vries </i>

& Dubois, 1996; Reynders-Aloisi & Bollereau, 1996; Gudin, 2001) đ°ợc trích dẫn bßi

<i>Bendahmane et al. (2013)). Mỗi lồi hồng này có lẽ có đóng góp một tính tr¿ng đặc tr°ng. </i>

<b>Hình 2.1. </b>S¡ đồ phÁ hệ nguồn gốc hoa hồng hiện đ¿i theo Raymond (1999) (trích dẫn bßi

<i>Ben-dahmane et al., 2013)</i>

« Việt Nam, những giống hồng x°a (cổ điển) ß n°ớc ta có lẽ nhập từ Trung Quốc, bßi vì chỉ có những giống hồng d¿i, T°ßng vi và Tầm xuân, là những giống hồng có thân cao, mọc khỏe và tỏ ra thích hợp với phong thổ n°ớc ta, Bắc Trung Nam đều trồng đ°ợc (Việt Ch°¡ng & Lâm Thị Mỹ H°¡ng, 2000). Các giống hồng hiện đ¿i đ°ợc du nhập từ 2 nguồn nh° từ Châu Âu nhập vào Đà L¿t rồi phát triển ß miền Nam, sau đó lan rộng ra miền

<small>Châu Âu, Trung Đơng Đông Á </small>

<small>Các giống hoa hồng hiện đ¿i </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Bắc hoặc từ Thái Lan nhập vào miền Nam và phát triển ra miền Bắc (Nguyễn Xuân Linh

<i>và ctv., 1998). </i>

<b>2.1.1.2 Phân lo¿i </b>

Theo Võ Văn Chi (2003) chi Rosa có 4 chi phÿ là Hulthemia; Rosa (Eurosa); don và Hesperhodon. Trong đó chi phÿ Rosa (Eurosa) là lớn nhÃt và chia ra 10 nhóm lồi và lồi lai:

Platyrho-Nhóm 1: Carolinae

Nhóm 2: CasiorhodonCinnmomeae Nhóm 3: Caninae

Nhóm 4: Pimpinellifolia Nhóm 5: Gallicanae Nhóm 6: Sylstylae Nhóm 7: Chinensis Nhóm 8: Banksianae Nhóm 9: Laevigatae Nhóm 10: Bracteata

Trong mỗi nhóm này có rÃt nhiều loài và loài lai đ°ợc chọn t¿o ra.

Theo Việt Ch°¡ng & Lâm Thị Mỹ H°¡ng (2000), hoa hồng đ°ợc chia làm 3 lo¿i: - Lo¿i hồng d¿i: là những giống hoang d¿i có nguồn gốc từ giống Wichura (vùng cận đơng). Lo¿i này có nhóm thân cao, cành dài, sống bò lan hoặc dựa vào cây khác mà leo lên. - Lo¿i hồng cổ điển: gồm chung những giống hồng đã trồng từ tr°ớc năm 1867, là những giống xuÃt sắc từ màu sắc đa d¿ng cũng nh° đậm đà h°¡ng th¡m. Hồng cổ điển có xuÃt xă nhiều n°ớc nh° Trung Quốc, Tiểu Á, Anh, Pháp, Mỹ. Những giống hồng nhóm này nß nhiều hoa, thành từng chùm dày và th¡m, có thể trồng làm hàng rào, cho leo t°ßng, hay khung cửa vịng cung …

- Lo¿i hồng hiện đ¿i: gồm những giống hồng xuÃt hiện sau năm 1867, đ°ợc trồng đ¿i trà h¡n để đáp ăng nhu cầu cāa ng°ßi tiêu dùng ngày càng tăng cao. Lo¿i này có nhóm bÿi rậm, hoa chùm nhỏ, nhóm hồng leo, nhóm hồng tiểu muội, nhóm hồng phā đÃt và đặc biệt thßi kỳ này ng°ßi ta đã lai t¿o ra đ°ợc những giống hồng trà lai nổi tiếng h¡n vì hoa to, nhiều hoa, h°¡ng th¡m h¡n và dễ trồng h¡n.

Theo D°¡ng Công Kiên (1993), cách duy nhÃt để xếp lo¿i hoa hồng là dựa vào việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

tập hợp các giống theo sự giống nhau về độ lớn cāa hoa và cách bố trí hoa cāa chúng (hoa đ¡n hoặc chùm) cũng nh° dựa vào cách tăng tr°ßng cāa chúng (d¿ng bÿi, d¿ng bò, leo).

- Lo¿i hồng ra hoa liên tÿc, có hoa tập hợp (Floribundas): giống hồng này là kết quÁ cāa sự thÿ phÃn chéo giữa giống hồng lai Polyanthas (nhiều hoa, hoa có kết thành chùm ß đầu cāa mỗi thân) với các giống hồng <ra hoa liên tÿc và có hoa to=. Giống Floribundas có hoa to h¡n và cánh hoa đơi, gần hay th°ßng bằng số cánh cāa các giống hồng có hoa to nh°ng chùm hoa có ít hoa h¡n và có mùi th¡m nh° giống hồng hoa to.

- Giống hồng Miniatures: đây là các giống hồng bé nhỏ, có hình dáng lùn với chiều cao từ 10-15 cm và cho ra rÃt nhiều hoa bé, cánh hoa đôi. Về sau đ°ợc lai t¿o với các giống hồng siêng hoa và có hoa to, giống này cho ra nhiều lo¿i hồng có kích th°ớc thay đổi từ 15-30 cm. Các giống hồng này có bộ lá li ti, hẹp, mang nhiều hoa nhỏ có nhiều cánh, th°ßng dẹp nh°ng đơi lúc cánh hoa cũng phình ß giữa nh° các giống hồng đẹp có hoa to, nhÃt là vào thßi kỳ đầu cāa sự nß hoa.

* Giống hồng trồng ß bÿi: Các giống này t¿o thành d¿ng bÿi có nhiều cánh, cây cao từ 1,2 m - 1,5 m, có thể trồng riêng lẻ hoặc trồng thành hàng rào.

* Giống hồng leo:

- Giống hồng leo siêng ra hoa, có hoa to, đ¡n độc. - Giống hồng leo siêng ra hoa, có hoa hợp thành chùm. - Giống hồng leo không siêng ra hoa.

- Giống hồng có thân đăng và hồng rũ xuống

Theo Đinh Thế Lộc & Đặng Văn Đông (2003), trên thế giới hiện có khoÁng 20.000 giống hoa hồng. Giá trị th°¡ng phẩm cāa giống hoa hồng chā yếu là màu sắc hoa. Cho nên, dựa vào màu sắc hoa, hoa hồng đ°ợc chia làm 9 nhóm:

- Nhóm màu đỏ: đỏ thẫm, đỏ nh¿t, đỏ t°¡i, đỏ hồng ngọc … - Nhóm phÃn hồng: màu hoa đào, màu đào thẫm, màu quỳ … - Nhóm màu vàng: vàng nh¿t, vàng đậm, vàng cam …

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Nhóm màu trắng: trắng, màu sữa, trắng ngà … - Nhóm màu tím: tím đỏ, tím hồng …

- Nhóm màu xanh: xanh tím …

- Nhóm hệ nhiều màu: màu sắc cánh hoa không đều, màu hỗn hợp và rÃt nhiều màu trung gian …

- Hoa nhiều vòng …

- Nhóm hệ biến màu: tùy măc độ nß mà màu sắc hoa thay đổi.

<b>2.1.2 Đặc đißm thực vÃt hãc </b>

<b>Rá: Rễ hồng thuộc lo¿i rễ chùm, chiều ngang t°¡ng đối rộng, khi bộ rễ lớn phát sinh </b>

nhiều rễ phÿ (Nguyễn Thị Kim Lý và ctv., 2012).

<b>Thân: Hoa </b>hồng thuộc lo¿i nhóm cây thân gỗ, cây bÿi thÃp, thẳng, có nhiều cành và gai cong (Nguyễn Thị Kim Lý và ctv., 2012).

<b>Lá: </b>Lá hoa hồng là lá kép lơng chim mọc cách, ß cuống lá có lá kèm nhẵn, mỗi lá kép có 3-5 hay 7-9 lá chét, xung quanh lá chét có nhiều răng c°a nhỏ. Tùy giống mà lá có màu sắc xanh đậm hay xanh nh¿t, răng c°a nơng hay sâu, hay có hình d¿ng lá khác (Nguyễn Thị

<i>Kim Lý và ctv., 2012). </i>

<b>Hoa: </b>Hoa hồng có nhiều màu sắc và kích th°ớc khác nhau. Hoa hồng có mùi th¡m nhẹ, cánh hoa mềm dễ bị dập nát và gãy. Cÿm hoa chā yếu có một hoa hay một tập hợp ít hoa trên cuống dài, căng, có gai. Hoa lớn có cánh dài hợp thành chén ß gốc, xếp thành một hay nhiều vịng, sít chặt hay lỏng tùy theo giống. Hoa hồng thuộc lo¿i hoa l°ỡng tính, nhị đực và nhị cái trên cùng một hoa, các nhị đực dính vào nhau bao xung quanh vịi nhÿy, khi phÃn chín r¡i trên đầu nhÿy nên có thể tự thÿ phÃn. Đài hoa có màu xanh (Nguyễn Thị Kim

<i>Lý và ctv., 2012). </i>

<b>Q: Q hình trái xoan có các đài cịn l°u l¿i, có màu xanh. Khi chín có màu nâu, </b>

nâu vàng hoặc đỏ đun tùy theo màu sắc hoa, mỗi quÁ chăa nhiều h¿t nhỏ (Nguyễn Thị Kim

<i>Lý và ctv., 2012). </i>

<b>H¿t: H¿t hoa hồng nhỏ, có lớp lông trắng bao phā. KhÁ năng nÁy mầm cāa h¿t rÃt </b>

<i>kém do có lớp vỏ dày nên phÁi xử lý h¿t tr°ớc khi gieo (Nguyễn Thị Kim Lý và ctv., 2012). </i>

<b>2.1.3 ĐiÁu kiãn sinh thái căa cây hoa hãng </b>

Hoa hồng °a chiếu sáng đầy đā, thoát n°ớc tốt, khơng khí l°u thơng và khơng có bão. Ngồi ra, cây hoa hồng cịn địi hỏi nhiều n°ớc, nhiều phân và điều kiện thống khí trong đÃt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>ctv</i>., 2002).

Chu kỳ chiếu sáng không Ánh h°ßng đến sự phân hóa mầm hoa nh°ng thßi gian chiếu sáng dài sẽ kích thích sự sinh tr°ßng và ra hoa, giÁm bớt cành mù, hoa dị hình và rút ngắn thßi gian trong một chu kỳ ra hoa. Chu kỳ chiếu sáng và độ dài b°ớc sóng ánh sáng

<i>có quan hệ tới sự phát dÿc cāa hoa và vị trí cāa mầm hoa (Đặng Văn Đơng và ctv., 2002). </i>

<b>2.1.3.2 Nhiãt đá </b>

Nhiệt độ là một trong những nhân tố quan trọng đối với sinh tr°ßng và phát triển cāa hoa hồng bao gồm các yếu tố: nhiệt độ ngày, đêm; chênh lệch nhiệt độ ngày đêm và nhiệt độ đÃt. Nhiệt độ Ánh h°ßng đến quang hợp, hô hÃp, sự t¿o thành các sÁn phẩm trao đổi chÃt đặc biệt là sắc tố và cuối cùng là Ánh h°ßng tới hiệu quÁ sÁn xuÃt (Đặng Văn Đông

<b>2.1.3.4 Đá ¿m </b>

<b>Cây hoa hồng yêu cầu độ ẩm đÃt khng 60-65% và độ ẩm khơng khí 60-70% là lý </b>

t°ßng cho hồng sinh tr°ßng, vì hồng là lo¿i cây có tán rộng, bộ lá nhiều nên diện tích phát

<i>tán h¡i n°ớc cāa cây rÃt lớn (Nguyễn Thị Kim Lý và ctv., 2012). </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

L°ợng m°a hàng năm trung bình khoÁng từ 1.500-2.000 mm. Mùa hè nhiệt độ cao, m°a nhiều làm phát sinh rÃt nhiều bệnh ß hồng. Đối với hoa hồng, việc gây ẩm chỉ nên tiến hành vào ban ngày, tránh ban đêm vì sẽ làm cho cây hơ hÃp và tiêu hao các chÃt dữ trữ trong cây, mặt khác làm những giọt n°ớc đọng trên mặt lá sẽ khiến nhiều lo¿i bệnh phát sinh. Thßi gian hồng ra hoa, kết q, nếu độ ẩm khơng khí q cao sẽ làm cho hoa, quÁ, h¿t

<i>chăa nhiều n°ớc, rễ cây dễ bị thối (Nguyễn Thị Kim Lý và ctv., 2012). Trong nhà kính, Ánh </i>

h°ßng cāa sự điều tiết độ ẩm phÿ thuộc vào thßi tiết và thßi gian chiếu sáng (Đặng Văn

<i>Đơng và ctv., 2002). </i>

<b>2.1.3.5 Tính chÃt đÃt đai </b>

ĐÃt trồng hồng tốt nhÃt là đÃt đồi, giàu mùn, đÃt phÁi có kết cÃu viên, nhiều lỗ hổng thống khí để có lợi cho sự phát triển cāa hệ rễ và phÁi có tầng canh tác dày 50 cm trß lên, nếu khơng đ¿t đ°ợc các yêu cầu trên thì cần phÁi cÁi t¿o đÃt, việc bổ sung thêm than bùn

<i>hay mùn rác sẽ cho hiệu quÁ cao (Nguyễn Thị Kim Lý và ctv., 2012). </i>

Phần lớn rễ cāa hoa hồng đều phân bố ß tầng đÃt từ 60 cm trß lên phía trên mặt, một số ít có thể ăn sâu tới 1 m. ĐÃt hoặc chÃt nền có nhiều lỗ hỏng, đặc biệt là sự thơng khí cāa tầng d°ới Ánh h°ßng rÃt lớn tới sự phát triển cāa rễ. Hoa hồng °a đÃt h¡i chua, độ pH từ 5,5-6,6 là thích hợp nhÃt, pH từ 7,0-8,0 cây sinh tr°ßng rÃt yếu ớt. Khi trồng hoa hồng trị số EC nên d°ới 0,6 ms/cm, giai đo¿n thu hái khoÁng từ 0,9-1,0 ms/cm là thích hợp (Đặng

Hiện nay, diện tích trồng hoa, cây cÁnh trên thế giới khoÁng 1.100.000 ha. Có 05 n°ớc dẫn đầu có diện tích trồng hoa lớn nhÃt thế giới là Trung Quốc, Ân Độ, Mỹ, Nhật BÁn và Hà Lan. Trong đó, châu Á chiếm khoÁng 80% diện tích trồng hoa trên thế giới, châu Âu là 8%, châu Mỹ 10%, riêng châu Phi chỉ khoÁng 2%. Cũng theo số liệu cāa Trung tâm th°¡ng m¿i hoa quốc tế Thÿy sĩ năm 2005, tổng l°ợng hoa cắt cành tiêu thÿ trên thế giới chiếm 60%, hoa chậu hoa thÁm 30% và các lo¿i cây trang trí khác 10%. Các n°ớc xuÃt

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

khẩu hoa thÁm, hoa chậu lớn nhÃt thế giới là Hà Lan, Đan M¿ch và Bỉ (Lê Huy Hàm và

<i>ctv.,</i> 2012).

Hoa hồng là một trong những loài hoa đ°ợc °a chuộng nhÃt trên thế giới, với đặc tính hoa to vừa phÁi, màu sắc đẹp mắt, h°¡ng th¡m dịu dàng, hoa hồng đ°ợc coi là <Hoàng hậu cāa các loài hoa=. Hoa hồng biểu hiện cho hịa bình, t°¡i trẻ, là hoa cāa tình yêu, tình hữu nghị cāa niềm vui và sự tốt lành. Các n°ớc sÁn xuÃt hoa hồng chính là Hà Lan, Mỹ, Colombia, Nhật, Isarel … Trong đó, Hà Lan là n°ớc trồng và xuÃt khẩu hoa hồng lớn nhÃt trên thế giới. Mỹ là n°ớc trồng hoa hồng nhiều nh°ng nhập khẩu cũng nhiều. Năm 1996, Mỹ sÁn xuÃt 3,5 tỷ cành và nhập khẩu 8,3 tỷ bông. Trung Quốc là n°ớc bắt đầu sÁn xuÃt hoa hồng từ những năm 50 cāa thế kỷ XX. Đến khoÁng cuối thế kỷ này, QuÁng Đông là tỉnh trồng nhiều hoa hồng nhÃt, diện tích 4.320 ha, sÁn xt 2,96 tỷ bơng; tiếp đó là các tỉnh

<i>Vân Nam, Tă Xuyên, Hồ Bắc (Đặng Văn Đông và ctv., 2002). </i>

Nhìn chung, trên thế giới hoa hồng đ°ợc tập trung chā yếu để sÁn xuÃt hoa cắt cành. Hoa cắt cành, hoa chậu và hoa thÁm đ°ợc tiêu thÿ với một số l°ợng khá lớn và ngày càng đòi hỏi cao về chÃt l°ợng sÁn phẩm, bßi các lo¿i hoa này đ°ợc sử dÿng với nhiều mÿc đích khác nhau nh° phÿc vÿ tiêu dùng, trang trí cơng cộng. Ng°ợc l¿i, hoa trồng thÁm l¿i rÃt phong phú về chāng lo¿i và đa d¿ng về màu sắc. Hiện nay, có trên 150 n°ớc tham gia vào sÁn xuÃt hoa cắt cành và hoa trồng thÁm mang l¿i nguồn thu nhập rÃt lớn. Tiêu chí xây dựng hoa cơng nghiệp ß các n°ớc châu Âu là khơng chỉ có sÁn xt mà chính sách và thị tr°ßng là khâu vơ cùng quan trọng, đặc biệt là vÃn đề quÁn lý chÃt l°ợng giống và bÁn quyền giống cây trồng (Lê Huy Hàm và ctv., 2012).

<b>2.1.4.2 Trong n°ãc </b>

« Việt Nam, trong tiêu chí chuyển dịch c¡ cÃu cây trồng hiện nay (Lê Huy Hàm và

<i>ctv.,</i> 2012), hoa đ°ợc ng°ßi nơng dân đặc biệt quan tâm bßi hiệu q kinh tế cāa nó và do sÁn xuÃt hoa, cây cÁnh đã làm giàu cho các vùng trồng hoa nên diện tích đã tăng lên nhanh chóng. Giá trị trồng hoa, cây cÁnh đ¿t 100-120 triệu đồng/ha, bình quân giá trị sÁn l°ợng đ¿t 118 triệu đồng/ha/năm. Theo số liệu thống kê ß các vùng sÁn xt, thu nhập bình quân trồng hoa, cây cÁnh cāa cÁ n°ớc là 72 triệu đồng/ha/năm. Những n¡i có diện tích hoa tập trung và trồng với quy mô lớn (Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà L¿t, Mộc Châu...) thu nhập trồng hoa từ 230-250 triệu đồng/năm. Cá biệt có nhiều mơ hình (quy mơ 2-10 ha) thu nhập đ¿t tới 350 triệu đồng/ha/năm, còn những n¡i trồng theo kiểu quÁng canh, chỉ đ¿t 40-60 triệu đồng/ha/năm.

Việt Nam có diện tích đÃt tự nhiên lớn trên 33 triệu hecta (ha) nh°ng diện tích trồng hoa hiện nay chỉ chiếm khoÁng 0,06% diện tích đÃt tự nhiên và th°ßng tập trung ß các vùng trồng hoa truyền thống cāa các thành phố, khu công nghiệp, khu du lịch, nghỉ mát. Theo số liệu thống kê ch°a đầy đā, năm 2008 diện tích trồng hoa cây cÁnh cāa cÁ n°ớc khoÁng trên

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

13.000 ha. Theo số liệu điều tra, hiện cÁ n°ớc có khoÁng 45.000 ha hoa, cây cÁnh, thu nhập bình quân trên cÁ n°ớc là 520 triệu đồng/ha/năm, nh° vậy so với năm 2000, diện tích hoa, cây cÁnh năm 2020 đã tăng 6,6 lần, giá trị sÁn l°ợng tăng 27,5 lần (đ¿t 23.400 tỷ đồng, trong đó xuÃt khẩu xÃp xỉ 80 triệu USD), măc tăng giá trị thu nhập/ha là 2,1 lần (đã có nhiều mơ hình đ¿t 1,5 tỷ đến 2,5 tỷ đồng/ha/năm). Tốc độ tăng tr°ßng này là rÃt cao so với các ngành nông nghiệp khác (Đặng Văn Đông & Nguyễn Văn Tỉnh, 2021).

Những vùng trồng hoa tập trung nh° Tây Tựu, Từ Liêm (Hà Nội) với diện tích đ¿t 330 ha; thành phố Hồ chí Minh (1.500 ha), Đà L¿t (Lâm Đồng) 2.027 ha, vùng trồng hoa hàng hóa Trung du miền núi phía Bắc (2.500 ha) và vùng đồng bằng sông Cửu Long (gần 2.500 ha) gồm các tỉnh Đồng Tháp, Bến Tre, Tiền Giang, Cần Th¡,... Theo Lê Huy Hàm và ctv. (2012), trong các lo¿i hoa đ°ợc trồng phổ biến thì hoa hồng chiếm cao 35%, đến hoa cúc 25-30%, lay ¡n 10%, hoa lan 10-15%, các lo¿i hoa khác 20-25%.

b a

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Theo số liệu cāa Tổng cÿc HÁi quan, năm 2021, xuÃt khẩu hoa cāa Việt Nam đ¿t 61,8 triệu USD, tăng 27% so với năm 2020. Trong đó, hoa hồng có măc tăng tr°ßng m¿nh nhÃt trên 100%. Tiếp đến là hoa ly, cúc, lan hồ điệp tăng tr°ßng 16% đến 52%. Hoa cúc, lan, hoa hồng có độ bền cao và giá cÁ c¿nh tranh h¡n nhiều so với hoa cāa Hà Lan. Vì vậy, hoa cāa Việt Nam ngày càng đ°ợc chuộng ß thị tr°ßng thế giới. Ngồi thị tr°ßng chính là Trung Quốc, Nhật BÁn, Australia, Đài Loan, gần đây Singapore, Malaysia, Hồng Kông cũng đẩy m¿nh nhập hoa từ Việt Nam (Nguyễn H¿nh, 2022).

Do đó, để có đ°ợc vị thế riêng và dễ dàng trong xuÃt khẩu, các chuyên gia trong ngành cho rằng, bên c¿nh việc đẩy m¿nh xây dựng th°¡ng hiệu, Việt Nam cũng cần đẩy m¿nh xã hội hóa, thu hút các doanh nghiệp đầu t° vào nông nghiệp công nghệ cao; trong đó có trồng hoa cơng nghệ cao cũng nh° nghiên cău chọn t¿o giống (Nguyễn H¿nh, 2022).

<b>2.1.5 Mát sá giáng hoa hãng đang trãng phå bi¿n ở Viãt Nam </b>

Hiện nay, ß n°ớc ta có nhiều vùng trồng hoa hồng với quy mơ lớn và ng°ßi trồng có nhiều kinh nghiệm nh° ß Đà L¿t (Lâm Đồng), Sa Đéc (Đồng Tháp), Mê Linh (Vĩnh Phúc), Hùng Hà (Thái Bình), Việt Trì (Phú Thọ), Sapa (Lào Cai), Tây Tựu và Vĩnh Tÿy (Hà Nội) … (Đinh Thế Lộc & Đặng Văn Đông, 2003; D°¡ng Công Kiên, 2007). Các giống trồng ß Việt Nam hầu hết là giống nhập từ Hà Lan, Mỹ, Pháp, Trung Quốc và trồng phổ biến ß Đà L¿t rồi đến vùng Tiền Giang, Hậu Giang, nhÃt là t¿i Cái M¡n, Sa Đéc… hoa hồng đ°ợc trồng đ¿i trà với nhiều giống quý và mới l¿.

Hầu hết các giống hoa hồng hiện nay đang trồng mang tính chÃt th°¡ng m¿i ß Việt Nam đều nhập từ các n°ớc khác. Có rÃt nhiều nguồn nhập khác nhau qua quà biếu tặng, nguồn nhập chính ng¿ch qua các c¡ quan khoa học, các công ty và nguồn nhập khơng chính ng¿ch do ng°ßi sÁn xt tự nhập hoặc lÃy cành hoa th°¡ng phẩm đ°ợc nhập từ n°ớc ngồi về nhân giống. Chính vì vậy, các giống hồng trồng ß Việt Nam vơ cùng phong phú và đa d¿ng, với rÃt nhiều màu sắc và hình dáng khác nhau, tên gọi cũng khơng thống nhÃt. Thơng th°ßng ng°ßi dân chỉ gọi tên giống theo màu sắc và nguồn xuÃt xă nh° đỏ Pháp, đỏ ý, đỏ Trung Quốc, phÃn hồng Trung Quốc, viền vàng Mỹ, trắng Mỹ, đỏ Hà Lan, vàng Hà Lan … Chính vì vậy, xÁy ra vÃn đề lẫn giống và vi ph¿m bÁn quyền, nh°ợc điểm này đang đ°ợc

<i>các c¡ quan khoa học chuyên ngành dần dần khắc phÿc (Đặng Văn Đông và ctv., 2002). </i>

Hoa hồng là cây nhân giống vơ tính dễ dàng, nên việc nhập giống và trao đổi mẫu giống khơng khó vì thế hàng năm các giống hoa hồng trồng ß Việt Nam cũng ln thay đổi. Mỗi năm °ớc chừng có thêm 8 - 10 giống hồng mới, nhập từ các n°ớc khác nhau. Tuy nhiên, tr°ớc khi đ°a ra phổ biến một giống nào đó cần phÁi có sự kiểm dịch và thử nghiệm. Bßi khơng phÁi một giống tốt ß vùng này cũng cho kết q t°¡ng tự nh° ß vùng khác. Ví dÿ, hồng đỏ ý thích hợp với vùng Đà L¿t nh°ng khơng thích hợp với vùng Hà Nội, ng°ợc l¿i giống đỏ Pháp sinh tr°ßng phát triển rÃt tốt ß Hà Nội nh°ng khơng phát triển tốt ß Đà

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

L¿t. Ng°ßi sÁn xuÃt cần l°u tâm đến vÃn đề này khi lựa chọn giống để trồng (Đặng Văn

(i) Nhung và (k) Nhung Mỹ

Hiện nay, các giống hoa hồng trồng ß Việt Nam hầu hết là giống nhập nội do điều kiện đÃt đai, khí hậu và trình độ thâm canh khác nhau nên các giống này ch°a thể hiện hết đ°ợc hết °u thế cāa chúng (Đinh Thế Lộc & Đặng Văn Đông, 2003). Theo Việt Ch°¡ng & Lâm Thị Mỹ H°¡ng (2001), hoa hồng giống tốt là hồng trổ hoa nhiều, có hoa suốt năm, hoa to, màu sắc đẹp, lâu tàn và thích hợp với điều kiện sinh thái n¡i trồng. Các giống hoa trồng phổ biến ß n°ớc ta hiện nay là lo¿i hồng hiện đ¿i nh° Victor Hugo, Fire Light, Eliz-abeth, Brigitte Bardot, Tiffani, Message, Jolie Madame, Baccara và hồng Nhung …

« Sa Đéc (Đồng Tháp), có 23 giống hoa hồng trồng sÁn xuÃt hoa chậu nh° hồng Cà rốt, Clêopate, Jurymadam, Mussay, Nhung, Nhung Mỹ, Nữ hoàng, Vàng, Vũng Tàu, Chùm huyết, Lửa, PhÃn, Trắng, T°ßng vi, Chùm son, Tỷ muội cam, Tỷ muội cam lớn, Tỷ muội đỏ vung, Tỷ muội đỏ xòe, Tỷ muội hồng, Tỷ muội trắng, Tỷ muội vàng. Ngoài ra, một số giống hồng nhập nội cũng đ°ợc bổ sung làm đa d¿ng và phong phú nguồn giống hoa hồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

địa ph°¡ng nh° hồng Cánh sen, hồng Trắng cồ, hồng Trắng thāy tinh, Trắng sữa, Vàng Hà Lan, vàng Chanh, vàng Viền, hồng Viền, đỏ Viền, hồng Đen, hồng Song hỷ cồ, hồng Cam cồ. Các giống hoa hồng có °u điểm nh° giống thân cao nh° hồng Nhung, nhiều hoa nh° hồng Lửa, kháng h¿n tốt nh° hồng T°ßng vi … vẫn đ°ợc duy trì trong sÁn xuÃt (Nguyễn

<i>BÁo Vệ và ctv., 2010). </i>

Nh° vậy, ß Việt Nam đã và đang trồng trong sÁn xuÃt rÃt nhiều giống hoa hồng nhập nội với màu sắc và hình dáng hoa phong phú, đa d¿ng. Bộ giống hoa hồng ß các vùng trồng ln thay đổi và nhập mới bổ sung làm phong phú thêm nguồn giống cho sÁn xuÃt. Tuy nhiên, có những giống vẫn đ°ợc duy trì sÁn xt do có °u điểm nh° giống thân cao nh° hồng Nhung, nhiều hoa nh° hồng Lửa và kháng h¿n tốt nh° hồng T°ßng vi … (Nguyễn

<i>BÁo Vệ và ctv., 2010). </i>

<b>2.1.6 Giãi thiãu vÁ giáng hoa hãng Lĉa </b>

Giống hoa hồng Lửa đã xuÃt hiện ß ph°ßng Tân Quy Đơng, thị xã Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp từ năm 1960. Tuy nhiên, hiện nay đa số các hộ (65%) khơng biết hoa hồng Lửa có nguồn gốc ß đâu, chỉ có một số ít (10%) hộ nơng dân cho biết giống đ°ợc mua từ n°ớc

<i>ngồi đem về trồng và 25% hộ nông dân cho là giống địa ph°¡ng (Nguyễn BÁo Vệ và ctv., </i>

2010). Dựa vào đặc tính cāa giống hoa hồng Lửa trồng t¿i địa ph°¡ng, có thể đây là giống hoa hồng Đỏ thÃp hay giống hồng Đỏ Pháp đ°ợc du nhập vào Việt Nam từ năm 1991 (Đinh Thế Lộc & Đặng Văn Đông, 2003). Đến nay, giống hoa hồng Lửa đ°ợc xem là giống truyền thống cāa làng hoa Sa Đéc) do có đặc tính sai hoa, màu hoa đỏ đẹp nên rÃt đ°ợc thị tr°ßng °a chuộng, dễ bán và bán đ°ợc giá.

<i>Theo Nguyễn BÁo Vệ và ctv. (2010), đặc tính cāa cây hoa hồng Lửa từ khi xuÃt hiện </i>

chồi đến ra hoa là 1 tháng, đ°ßng kính hoa 5 - 6 cm, cây thích hợp với nhiệt độ ngày từ 23<small>0</small>C - 25<small>0</small>C, ẩm độ 70 - 80%. Lê Nguyễn Lan Thanh (2021) đã điều tra hiện tr¿ng và tổng quan về đặc tính cāa hoa hồng Lửa Sa Đéc (cịn có tên gọi khác là hồng Pháp hay hồng Tố Nữ) có d¿ng bÿi trịn với chiều cao trung bình 60 - 80 cm sau 1 năm trồng, hoa màu đỏ t°¡i, đ°ßng kính hoa 5-7 cm tùy theo tuổi cây. Thân cây hoa hồng Lửa có nhiều gai to, căng và lá có 5 lá chét, có hình d¿ng h¡i trịn trịa.

T¿i Sa Đéc (Đồng Tháp), hồng Lửa là giống chā lực thă 2 (sau hồng Nhung) trong tổng số 23 giống hoa hồng đang đ°ợc trồng. Thị hiếu ng°ßi trồng thích trồng hồng Nhung, hồng Lửa vì hoa có màu đỏ phù hợp cho thị tr°ßng trong ngày lễ, Tết. Các giống cịn l¿i trồng diện tích rÃt nhỏ để giữ đa d¿ng màu sắc và phÿc vÿ cho khách hàng thích màu l¿. Tuy nhiên, theo đánh giá chung bộ giống hoa hồng địa ph°¡ng vẫn có các khuyết điểm cần đ°ợc cÁi thiện nh° kích th°ớc hoa nhỏ, hoa mau tàn, màu sắc ch°a phong phú, ít cánh, số hoa trên cây ít, cành nhỏ khơng ra hoa. Riêng giống hoa hồng Lửa, việc cÁi thiện để kích

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

th°ớc hoa to h¡n, màu sắc phong phú h¡n là cần thiết bßi vì giống này có những °u điểm nổi bật (ra hoa tập trung, đồng lo¿t và liên tÿc). Chính vì thế hiện nay, giống hoa hồng Lửa đã và đang đ°ợc chọn trồng, phát triển trong sÁn xuÃt phÿc vÿ trang trí cÁnh quan, cơng trình cơng cộng (Hình 2.4).

Trong q trình canh tác, việc cÁi thiện đ°ßng kính hoa hồng Lửa cũng đã đ°ợc

<i>Nguyễn BÁo Vệ và ctv. (2010) nghiên cău thông qua việc phun vi l°ợng. Khi phun vi l°ợng </i>

Fe, Cu, Zn, Mn ß nồng độ 200 ppm và nhịp độ phun 5 ngày làm gia tăng số hoa và đ°ßng

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

kính hoa vì hoa hồng Lửa có đ°ßng kính hoa trung bình là 5,26 cm trong điều kiện khơng phun vi l°ợng. Ngồi ra, việc phun Atonic cũng làm tăng kích th°ớc hoa, tăng năng st và chÃt l°ợng hoa hồng.

Chính vì vậy, việc nghiên cău t¿o ra giống hoa hồng có màu sắc mới dựa trên giống hoa hồng Lửa nhằm giữ đặc tính tốt nh° sai hoa, ra hoa th°ßng xuyên sẽ góp phần bổ sung vào bộ giống hoa hồng cÁnh quan cho sÁn xuÃt là rÃt cần thiết.

<b>2.2 PhÂng phỏp nhõn giỏng hoa hóng bầng nuụi cy mô </b>

Canli & Kazaz (2009), công nghệ sinh học đã trß thành một phần quan trọng và khơng thể thiếu trong công tác nhân giống và chọn t¿o giống hoa hồng vì có thể khắc phÿc đ°ợc những trß ng¿i thông qua việc cău phôi, rút ngắn chu kỳ nhân giống, t¿o ra sự biến dị

<i>in vitro</i>. Nhân giống hoa hồng bằng ph°¡ng pháp nuôi cÃy mô t¿o đ°ợc cây giống s¿ch bệnh đóng một vai trị quan trọng trong sÁn xuÃt th°¡ng m¿i. Martin (1985) đã báo cáo rằng từ một mẫu cÃy ban đầu có thể nhân nhanh t¿o ra 400.000 cây bằng ph°¡ng pháp nuôi cÃy mơ. Do đó, việc tối °u hóa h¡n nữa các quy trình ni cÃy mơ là rÃt quan trọng để kết hợp các công nghệ này vào các ăng dÿng th°¡ng m¿i cũng nh° chọn t¿o giống mới.

Theo Khosh-Khui & Teixeira da Silva (2006), ni cÃy mơ có thể khắc phÿc đ°ợc những h¿n chế cāa ph°¡ng pháp nhân giống truyền thống nh° bằng h¿t, giâm cành hoặc ghép cành. Nhân giống bằng h¿t có thể khơng t¿o ra giống thuần và khÁ năng nhân cũng

<i>rÃt chậm, tốn thßi gian và có thể là một h¿n chế ß hồng gốc ghép. Noodezh et al. (2012) và </i>

Khosh-Khui (2014) đã báo cáo nhân giống nuôi cÃy mô đ°ợc thực hiện thành cơng trên các lồi hoa hồng có giá trị cao nh° hồng th¡m để sÁn xuÃt tinh dầu và làm cÁnh quan.

Các giai đo¿n nuôi cÃy mô hoa hồng bao gồm các b°ớc nh° chọn nguồn vật liệu, khử trùng mẫu, nuôi cÃy t¿o chồi, t¿o rễ và thuần d°ỡng cây (Khosh-Khui & Teixeira da Silva, 2006).

<b>2.2.1 Chãn nguãn vÃt liãu </b>

Đối với vi nhân giống hoa hồng, các vật liệu ni cÃy th°ßng đ°ợc sử dÿng là đo¿n thân mang mắt ngā, đo¿n thân này là n¡i các chồi nách đ°ợc tác động để phát sinh thể chồi. Các đo¿n mắt ngā cho thÃy khÁ năng sử dÿng làm vật liệu nuôi cÃy tốt h¡n các đỉnh chồi. Chọn các đo¿n mắt ngā (dài 9 -10 mm và đ°ßng kính 3 - 4 mm) từ các cành phát triển tốt ß độ tuổi khác nhau, từ các chồi non d°ới 1 tuổi. Các đo¿n mắt ngā này thơng th°ßng đ°ợc

<i><b>lÃy ß phần giữa cāa cành (Nguyễn Thị Kim Lý và ctv., 2012). </b></i>

<b>2.2.2 Khĉ trùng bÁ mặt và ti¿n hành nuôi cÃy </b>

Các đo¿n mắt ngā đ°ợc rửa s¿ch bằng Tween 80, sau đó đ°ợc khử trùng bằng dung dịch Hypochlorite 0,04% và 0,2% Tween 80, lắc nhẹ trong 25 phút. Các mẫu mắt ngā đ°ợc

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

nuôi cÃy trong các ống nghiệm trên nền mơi tr°ßng MS có bổ sung BAP (5,0 mM), sucrose (3,0%) và agar (0,8%) trong cùng điều kiện với c°ßng độ chiếu sáng 70 ± 5 mmol/m<small>2</small>/s1 bằng đèn huỳnh quang, nhiệt độ 25 ± 2<small>o</small>C, chu kỳ chiếu sáng là 14 giß sáng trong 24 giß

<i>sáng/tối (Nguyễn Thị Kim Lý và ctv., 2012). </i>

<b>2.2.3 T¿o chãi </b>

Sau 4 tuần, các chồi phát triển trên các mẫu đã nuôi cÃy đ°ợc cắt và chuyển sang mơi tr°ßng agar đặc (0,8%) hoặc mơi tr°ßng MS lỏng có bổ sung BAP (5,0 mM), sucrose (3,0%). Tỷ lệ t¿o chồi trong mơi tr°ßng lỏng cao h¡n so với mơi tr°ßng đặc. Đối với mơi tr°ßng đặc, giai đo¿n tiền nuôi cÃy kéo dài 4 tuần. Trong khi đó, ß mơi tr°ßng ni cÃy lỏng - tĩnh, khng thßi gian này có thể kéo dài 6 tuần. Điều kiện ni cÃy có c°ßng độ chiếu sáng 70 ± 5 mmol/m<small>2</small>/s<small>1</small> bằng đèn huỳnh quang, nhiệt độ 25 ± 2<small>o</small>C, chu kỳ chiếu sáng

<i>là 14 giß sáng trong 24 giß sáng/tối (Nguyễn Thị Kim Lý và ctv., 2012). Mơi tr°ßng </i>

Murashige và Skoog (MS, 1962) và các cÁi tiến cāa mơi tr°ßng này th°ßng đ°ợc sử dÿng để thiết lập và nuôi cÃy mô hoa hồng (Canli & Kazaz, 2009).

Benzyladenin (BA) là chÃt điều hịa sinh tr°ßng hiệu quÁ nhÃt cho tăng sinh chồi

<i>hoa hồng (Vijaga et al., 1991). BA là chÃt điều hịa sinh tr°ßng thuộc nhóm cytokinin </i>

th°ßng đ°ợc sử dÿng phổ biến nhÃt vì có ho¿t tính cao. BA kích thích sự phân chia tế bào

<i>và quyết định sự phân hóa chồi (Nguyễn Quang Th¿ch và ctv., 2009). Ngoài ra, một số </i>

nghiên cău cho thÃy có sự kết hợp auxin vào mơi tr°ßng nhân chăa BA cũng làm tăng khÁ

<i>năng nhân chồi tốt. Nak-Udom et al. (2009) đã bổ sung 0,003 mg/L NAA vào mơi tr°ßng </i>

MS có BA 3 mg/L <i>cho khÁ năng nhân chồi tốt. Khi nghiên cău nhân giống in vitro cây hồng Nhung cổ (Rosa sp.), KhuÃt Thị HÁi Ninh và ctv. (2021) đã kết luận môi tr°ßng MS </i>

có 1 mg/L BA + 0,5 mg/L Kinetin + 0,3 mg/L NAA cho hiệu quÁ nhân nhanh chồi tốt nhÃt sau 8 tuần nuôi cÃy với hệ số nhân chồi đ¿t 3,9 lần và chiều cao chồi đ¿t 4,1 cm.

<b>2.2.4 Ra rá </b>

Các chồi riêng rẽ hay các cÿm chồi (mỗi cÿm bao gồm 5-6 chồi có chiều dài trung bình 4,0 cm, đ°ßng kính 2,0 mm) cú th c chuyn sang mụi tròng lng ẵ MS + 10

<i>mM IBA +3% sucrose, sau đó ni cÃy trong tối 1 tuần (Nguyễn Thị Kim Lý và ctv., 2012). </i>

Ngồi ra, việc sử dÿng mơi tr°ßng ni cÃy MS có nồng độ khống giÁm cũng cho hiệu q tốt đến sự t¿o rễ cây hoa hồng. Mơi tr°ßng MS với những nguyên tố khoáng giÁm đi một nữa đ°ợc Senepati & Rout (2008a) đề nghị sử dÿng ra rễ hoa hồng vì cho rằng nhu

<i>cầu đ¿m cāa chồi trong giai đo¿n này đã giÁm xuống. Lê Văn Hòa và ctv. (2009) đã kết luận rằng sử dÿng môi MS/2 không bổ sung auxin trong việc t¿o rễ cây hoa hồng Nhung in </i>

<i>vitro</i>. Lê Nguyễn Lan Thanh và ctv. (2018) cũng đã sử dÿng mơi tr°ßng MS/2 và MS/3 có hiệu q kích thích cây ra rễ trong việc t¿o cây hoàn chỉnh cho giống hoa hồng T°ßng vi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>2.2.5 Thích nghi cây và chun ra đÃt </b>

Sau 1 tuần, mẫu ni cÃy đ°ợc tiếp tÿc chuyển sang mơi tr°ßng MS lỏng chăa 3% sucrose và khơng có chÃt điều hịa sinh tr°ßng. Chồi ni cÃy có khÁ năng ra rễ tối đa và tỷ lệ sống cao nhÃt khi chuyển ra đÃt và đ°ợc duy trì ni cÃy ß mơi tr°ßng trên trong 6 tuần. Sau khi hệ thống rễ phát triển tốt (3 tuần), cây đ°ợc chuyển sang bầu đÃt có chăa thành phần gồm hỗn hợp cát, đÃt s¿ch, phân vi sinh với tỷ lệ 1: 1: 1. Cây trong bầu đ°ợc

<i>giữ trong nhà l°ới để thích nghi (Nguyễn Thị Kim Lý và ctv., 2012). </i>

Tóm l¿i, ni cÃy mơ là một trong những quy trình nhân giống hiệu quÁ nhÃt để t¿o ra cây s¿ch bệnh và tăng tốc độ nhân giống. Từ đó cho thÃy tiềm năng lớn trong việc ăng dÿng kết hợp vào nghiên cău chọn t¿o giống hoa hồng trong t°¡ng lai gần, đặc biệt là về các tính tr¿ng nh° khÁ năng kháng sâu bệnh, độ bền hoa và màu hoa.

<b>2.2.5 </b><i><b>Ąng dāng mát sá kā thuÃt mãi trong nuôi cÃy in vitro </b></i>

<b>2.2.5.1 </b><i><b>Ąng dāng đèn LED trong nuôi cÃy in vitro </b></i>

Ánh sáng là yếu tố quan trọng cho sự sinh tr°ßng và phát triển cāa thực vật. Thực vật sử dÿng ánh sáng nh° nguồn năng l°ợng để tổng hợp các hợp chÃt hữu c¡ qua quá trình quang hợp, hay sử dÿng ánh sáng nh° nguồn thông tin cho các ch°¡ng trình quang chu kỳ, quang h°ớng động và quang phát sinh hình thái. Những đáp ăng này phÿ thuộc vào c°ßng độ, chÃt l°ợng ánh sáng (b°ớc sóng), thßi gian chiếu sáng và quang kỳ chiếu sáng. Vì vậy, có thể sử dÿng ánh sáng nhân t¿o để kiểm sốt sự sinh tr°ßng và phát triển thực vật trong nhà kính và trong ni cÃy in vitro (D°¡ng TÃn Nhựt, 2011).

Nhìn chung, đèn huỳnh quang tr°ớc đây ln là nguồn chiếu sáng chính trong ni cÃy mô thực vật. Tuy nhiên, nguồn sáng này phát ra b°ớc sóng từ 350 - 750 nm, trong đó có nhiều b°ớc sóng khơng có lợi cho sự sinh tr°ßng cāa thực vật. Đèn LED (Light Emitting Diode) đã đ°ợc chăng minh nh° nguồn sáng hiệu quÁ cho các phịng thí nghiệm nghiên cău cây trồng hoặc các hệ thống hỗ trợ tái sinh sinh học. Sử dÿng đèn LED có thể chọn lựa b°ớc sóng phù hợp với sự sinh tr°ßng và phát triển cāa thực vật, qua đó có thể nâng cao năng suÃt sinh học một cách tối đa (D°¡ng TÃn Nhựt, 2011).

Đèn LED còn đ°ợc xem là một nguồn ánh sáng nhân t¿o tối °u trong việc thay thế

<i>ánh sáng mặt trßi cho cây quang hợp (Shimizu et al., 2011). Đèn LED có nhiều °u điểm </i>

nổi bật nh° tiêu hao ít điện năng, kích th°ớc nhỏ, tuổi thọ kéo dài và nhiệt l°ợng tỏ ra thÃp h¡n các lo¿i đèn huỳnh quang và đèn cao áp (Gupta & Jatothu, 2013). Quan trọng h¡n là cơng nghệ đi-ốt phát sáng (LED) có thể t¿o ra các b°ớc sóng đ¡n sắc xanh d°¡ng và đỏ phù hợp cho sự hÃp thu tối đa ánh sáng cāa chlorophyll a và chlorophyll b trong hệ thống

<i>quang hợp cāa cây trồng (Shimokawa et al., 2014), đồng thßi h¿n chế đ°ợc sự lãng phí điện </i>

năng do khơng t¿o ra các b°ớc sóng khơng cần thiết cho quang hợp nên đèn LED đã và

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

đang đ°ợc ăng dÿng trong sÁn xuÃt ß nhiều quốc gia có nền nơng nghiệp tiên tiến (Phan Ngọc Nhí, 2020).

Phan Ngọc Nhí (2020) đã tổng quan về từng b°ớc sóng ánh sáng khác nhau Ánh h°ßng lên từng giai đo¿n phát triển cāa cây trồng. Hệ thống quang hợp phÁn ăng rõ rệt nhÃt với ánh sáng đỏ (b°ớc sóng 600 - 680 nm) và ánh sáng xanh (b°ớc sóng 380 - 480 nm). Việc xác định cÿ thể các b°ớc sóng cāa ánh sáng đèn LED mang l¿i một số lợi ích nh° giÁm sự xuÃt hiện cāa bệnh, tăng l°ợng vitamin, khoáng chÃt, sắc tố hoặc hợp chÃt phenolic trong mô thực vật. Hình thái thực vật (mầm hoa, chiều dài đốt, phân nhánh, rễ, …) và sÁn xuÃt chÃt chuyển hóa thă cÃp (sắc tố, vitamin, …) bị Ánh h°ßng đáng kể bßi chÃt l°ợng và chu kỳ chiếu sáng. Do đó, đèn LED với chÃt l°ợng ánh sáng khác nhau có thể đ°ợc sử dÿng để kiểm sốt hình thái thực vật và sÁn xuÃt chÃt chuyển hóa thă cÃp hiệu quÁ h¡n, làm tăng

<i>giá trị cāa cây trồng (Kozai et al., 2016). </i>

« Việt Nam, việc nghiên cău, ăng dÿng ánh sáng nhân t¿o LED trong sÁn xuÃt đang bắt đầu đ°ợc chú trọng phát triển. Các nghiên cău chā yếu liên quan đến ăng dÿng ánh

<i>sáng đèn LED trong nuôi cÃy mô (Nguyễn Thanh Ph°¡ng và ctv., 2014, Hoàng Thanh Tùng và ctv., 2015), tác động quang kỳ trên hoa cúc. Ch°a thÃy có nghiên cău cơng bố về ăng </i>

dÿng đèn LED trên cây hoa hồng.

Trên thế giới, các nghiên cău gần đây đã tập trung vào việc ăng dÿng chiếu sáng

<i>đèn LED vào quá trình vi nhân giống cây hoa hồng nh° Pawłowska et al. (2017) đã nghiên </i>

cău các lo¿i đèn LED với thành phần ánh sáng khác nhau để t¿o rễ cho chồi hoa hồng<i>Rosa canina. Fan et al. (2022) đã tổng quan gần đây việc ăng dÿng đèn LED mang l¿i khÁ năng </i>

điều chỉnh tốt h¡n tùy theo loài thực vật để tái sinh cây hiệu quÁ nhằm đáp ăng nhu cầu

<i>ngày càng tăng và các ăng dÿng mới cāa đèn LED để nhân giống cây trồng in vitro. </i>

Do vậy, cần phÁi có thí nghiệm nghiên cău ăng dÿng đèn LED trong q trình ni cÃy mơ hoa hồng Lửa vì tính hiệu q trong việc cÁi thiện chÃt l°ợng cây cÃy mô và xu h°ớng tiết kiệm năng l°ợng chiếu sáng.

<b>2.2.5.2 Ąng dāng nuôi cÃy thống khí </b>

D°¡ng TÃn Nhựt (2011) đã đ°a ra các Ánh h°ßng cāa hệ thống ni cÃy kín trong

<i>nhân giống in vitro nh° sau: Các nhân tố mơi tr°ßng trong hệ thống nuôi cÃy bao gồm ánh </i>

sáng, nhiệt độ, độ ẩm, khơng khí trong bình ni cÃy và mơi tr°ßng dinh d°ỡng; Hiện t°ợng

<i>thāy tinh thể - rối lo¿n hình thái sinh lý cāa cây in vitro; KhÁ năng trao đổi khí giữa bình </i>

ni cÃy và mơi tr°ßng ngồi.

Hệ thống ni cÃy thống khí có °u điểm là tăng c°ßng khÁ năng trao đổi khí trong bình ni cÃy và mơi tr°ßng ngồi bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

- Tăng hàm l°ợng CO<small>2</small> ß măc tối °u trong bình ni cÃy nhằm tăng khÁ năng quang

<i>hợp cāa cây in vitro. </i>

Ni cÃy thống khí tác động đến sự trao đổi khí, ho¿t động cāa n°ớc, vi mơi tr°ßng

<i>và sự cân bằng hormone trong các bình ni cÃy (Kataeva et al., 1991). Ăng dÿng ni cÃy </i>

thống khí đã đ°ợc D°¡ng TÃn Nhựt (2011) chăng minh có hiệu quÁ trong việc nâng cao chÃt l°ợng cây giống nuôi cÃy mô và nâng cao tỷ lệ sống sót cāa một số lo¿i cây hoa nh° lily, cúc, chng, bibi…so với hệ thống khơng thống khí. Ch°a thÃy có nghiên cău cơng bố về ăng dÿng ni cÃy thống khí trên cây hoa hồng.

Do vậy, cần phÁi có thí nghiệm nghiên cău ăng dÿng ni cÃy thống khí trong q trình ni cÃy mơ hoa hồng Lửa.

<b>2.3 Đát bi¿n và ąng dāng trong chãn t¿o giáng cây trãng 2.3.1 Khái niãm đát bi¿n </b>

Theo Nguyễn Văn Hiển (2000), <Đột biến là sự thay đổi đột ngột về vật chÃt di truyền cāa tế bào. Đột biến có thể xÁy ra ß gen (mÃt đi hay thay đổi cÃu trúc) hoặc ß nhiễm sắc thể=. Ngay từ hồi Darwin, ông đã phân biệt 2 lo¿i nh° biến dị xác định và biến dị không xác định. Tuy nhiên, việc nghiên cău đột biến đã đ°ợc tiến hành từ thßi Hugo – Dowvri (1880) với cây Oenothera – Lamarskiana <khổng lồ= mà sau này gọi là đột biến (Nguyễn Văn Hiển, 2000).

Ngày nay, các nhà khoa học cho rằng đột biến là những thay đổi di truyền đột ngột

<i>và xÁy ra trong toàn bộ vật chÃt di truyền (phân tử DNA) cāa cây (Vũ Đình Hịa và ctv., </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

2005; Trần Th°ợng TuÃn, 2005), do tác động cāa các yếu tố mơi tr°ßng và bên trong tế bào, là hiện t°ợng th°ßng xuyên gắn liền với sự sống và tiến hóa cāa sinh vật (Trần Th°ợng TuÃn, 2005).

Đột biến khi biểu hiện thành kiểu hình, đa số có h¿i, một số ít có lợi hoặc trung tính. Tác động cāa đột biến rÃt đa d¿ng, có thể gây ra biến đổi với bÃt kỳ tính tr¿ng nào ß măc độ khác nhau. Một số đột biến biểu hiện ra kiểu hình có thể quan sát đ°ợc, một số đột biến chỉ Ánh h°ßng đến săc sống khơng quan sát đ°ợc. Sự thay đổi kiểu hình do đột biến có thể biểu hiện ß các giai đo¿n sinh tr°ßng khác nhau (Trần Th°ợng TuÃn, 2005).

Phan Thanh Kiếm (2015), đột biến có ý nghĩa nh° sau:

- T¿o ra nguồn biến dị phong phú, là nguồn biến dị di truyền cho chọn giống, trong đó có nhiều gen quý.

- Có thể cÁi thiện các tính tr¿ng riêng biệt cho các giống tốt hiện trồng.

- Có khÁ năng t¿o ra giống mới, nhanh, ổn định, không phân ly, có nhiều đặc tính, tính tr¿ng tốt nh° chín sớm, năng suÃt cao, chống chịu sâu bệnh tốt. tăng hàm l°ợng protein, lipid, glucid trong sÁn phẩm.

- T¿o ra những kiểu hình lý t°ßng về d¿ng lá, q, h¿t, các đột biến khÁm cho cây cÁnh và cây ăn quÁ.

- Có thể t¿o giống bÃt dÿc đực dùng trong °u thế lai, có thể chuyển những d¿ng bÃt dÿc thành hữu dÿc.

- Có thể t¿o ra các đặc tính tốt cho một số lồi mà khơng thể thực hiện đ°ợc bằng lai hữu tính.

<b>2.3.2 Phân lo¿i đát bi¿n </b>

Các lo¿i đột biến (Nguyễn Văn Hiển, 2000) gồm có các lo¿i sau:

- Đột biến điểm (đột biến gen) gây ra sự biến đổi, cÃu trúc phân tử cāa gen. Đột biến này không liên quan đến biến đổi về cÃu trúc nhiễm sắc thể và phá ho¿i quá trình bắt chéo. - Đột biến làm thay đổi cÃu trúc cāa nhiễm sắc thể: đăt đo¿n, đÁo đo¿n … BÃt kể sự biến đổi nào đều kèm theo sự biểu hiện các tính tr¿ng và đặc tính mới.

- Đột biến về số l°ợng nhiễm sắc thể (đa bội thể).

Căn că vào biến đổi cÃu trúc di truyền, đột biến chia thành đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:

- Đột biến gen là những biến đổi trong cÃu trúc DNA (Trần Đình Long, 1997), liên quan tới một trong hoặc một số cặp nucleotit, xÁy ra t¿i một điểm trên phân tử DNA (Trần

</div>

×