Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.12 MB, 266 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Chuyén nganh: Hoa Hitu co</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">MỤC LỤCLỜI CAM ĐOAN
CHƯƠNG 1. TONG QUAN 3
1.1 Giới thiệu về 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole 31.2 Các phương pháp tổng hợp 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole 4
1.2.1 Tổng hợp từ thiocacbohyđrazit 41.2.2 Tổng hợp từ hiđrazit của axit cacboxylic 61.2.3 Tổng hợp từ 1,3,4-oxađiazol-5-thion 81.3. Các phản ứng chuyển hoá của 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole 91.3.1 Phản ứng thế nguyên tử H trong nhóm SH (hoặc NH) 10
<small>1.3.2 Phản ứng ở nhóm NH; 11</small>
1.3.3 Các chuyên hóa có sự tham gia đồng thời hai nhóm SH va NH) 121.3.3.1 Tổng hợp các triazolothiadiazoline và triazolothiadiazole 12
1.3.3.2 Tổng hop các triazolothiadiazine 161.3.3.3 Tổng hop các triazolothiadiazepine 21
<small>1.4. Hoat tinh sinh hoc 23</small>
<small>CHƯƠNG 2. THỰC NGHIEM 26</small>
2.1 Xác định các tính chất vật lí 26
<small>2.2 Thăm dị hoạt tính sinh học 26</small>
2.3 Tổng hợp các dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole 272.3.1 Tổng hợp các dẫn xuất axetohidrazit 272.3.2 Tổng hợp các dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole 27
2.4 Tổng hợp các 8-arylclovinylanđehit 30
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">2.5 Tổng hợp các 2-clo-3-formylquinolin 312.6 Tổng hợp các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine 32
3.2.2.3 Phổ 'H-NMR 623.2.2.4 Phố '°C-NMR 65
3.2.2.5 Pho khối lượng 673.3 Tổng hợp các dẫn xuất 3-aryloximetyl-6-(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-
<small>triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazole 70</small>
3.3.1 Về phản ứng tổng hợp 703.3.2 Phổ IR 723.3.3 Pho 'H-NMR 733.3.4 Pho 'ÌC-NMR 76
3.3.5 Phố khối lượng 79
3.4 Tổng hợp các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine 803.4.1 Về phản ứng tổng hợp 803.4.2 Phổ IR 833.4.3 Pho 'H-NMR 85
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">3.4.4 Phổ C-NMR3.4.5 Phố khối lượng
3.5.2.5 Phổ khối lượng
3.6 Hoạt tính kháng khuẩn và chống nắmKÉT LUẬN
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN
<small>120121140</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Hang số tương tac spin-spin (trong phô 'H-NMR)
<small>s Singletd Doublett Triplet</small>
IR Infrared (phổ hồng ngoại)
NMR Nuclear magnetic resonance (phổ cộng hưởng từ hạt nhân)
MS Mass Spectroscopy (phô khối lượng)
HMBC Heteronuclear multiple-bond correlation (phổ tương tác xa '°C-'H)
<small>DMSO Dimethyl! sulfoxide</small>
<small>DMF N,N-Dimethylformamide</small>
HR-MS _ High resolution mass spectroscopy (phổ khối lượng phân giải cao)
<small>AChE Acetylcholinesterase</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Bảng 3.1. Dữ liệu vật lí các dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazoleBang 3.2. Một số tinh chất của /Ø-cloarylvinylanđehit
Bang 3.3. Dữ liệu phố 'H-NMR của một số hợp chất /Ø-cloarylvinylanđehit
Bảng 3.4. Dữ liệu vật lí của các dẫn xuất
<small>9596</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>theo phương pháp EI</small>
Bảng 3.19. Các pic chính trên phổ MS của các hợp chat dãy A (X=H)Bảng 3.20. Các pic chính trên phơ MS của các hợp chất dãy B (X=Br)Bảng 3.21. Một số tính chất của 2-clo-3-formylquinolin
Bang 3.22. Số liệu về tổng hợp và phổ IR của các
<small>118</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Hình 3.1.Hình 3.2.Hình 3.3.Hình 3.4.Hình 3.5.Hình 3.6.Hình 3.7.Hình 3.8.Hình 3.9.Hình 3.10Hình 3.11Hình 3.12Hình 3.13Hình 3.14.Hình 3.15.Hình 3.16.Hình 3.17.Hình 3.18.Hình 3.19.</small>
Phổ hồng ngoại của hợp chất T9Phổ 'H-NMR của hợp chất T10
Phổ '°C-NMR của hợp chất T10
Phổ hồng ngoại hợp chất B3
Phổ 'H-NMR của hợp chất B3Phổ hồng ngoại hợp chất F1
Phố 'H-NMR của hợp chất F1
Phổ. '°C-NMR của hợp chất F1Phổ HSQC của hợp chất F1
. Phổ HMBC của hợp chất F1. Phô MS của hợp chất F9
. Sơ đồ phân mảnh của hợp chất F9 theo phương pháp ESI. Phổ hồng ngoại của hợp chất S2
Một phan phô 'H-NMR của hợp chất S12Một phan phô '°C-NMR của hợp chất S12
Phổ 'H-NMR của hợp chất M13
Phổ 'H-NMR của hợp chất N2. Phố '3C-NMR của hợp chất M11
. Phố HSQC của hợp chất M11. Phố HMBC của hợp chat M11
. Phổ '°C-NMR của hợp chất N2. Phé HSQC của hợp chất N2
<small>9394</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Hình 3.28. Phé HMBC của hợp chất N2 94Hình 3.29. Các hướng phân mảnh chính của các hợp chất day M theo
<small>phương pháp EI 97</small>
Hình 3.30. Phổ MS của hợp chất M13 98Hình 3.31. Phổ MS của hợp chất N4 99Hình 3.32. So đồ phan mảnh của các hợp chat day A (X=H) 100Hình 3.33. Phố MS của hợp chất N5 101Hình 3.34. Sơ đồ phân mảnh của các hop chất dãy B (X=Br) 101Hình 3.35. Các hướng phân cắt vịng triazolothiađiazin của A2 và B2 102Hình 3.36. Phổ IR của hợp chất A9 106Hình 3.37. Phé 'H-NMR của hợp chất A9 107Hình 3.38. Phổ '°C-NMR của hợp chất A9 109Hình 3.39. Phơ HSQC của hợp chất A9 110Hình 3.40. Phé HMBC của hợp chất A9 110
Hình 3.41. Một phan sơ đồ phân mảnh các hợp chất Al, A2, A5 112
Hình 3.42. Phổ MS của hợp chất A2 112Hình 3.43. Một phần sơ đồ phân mảnh các hợp chất A6, A7 113Hình 3.44. Phổ MS của hợp chất A6 113
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Các hợp chất 1,2,4-triazole và các dẫn xuất của chúng là những chất thường
có hoạt tính sinh học cao, đa dạng và có nhiều ứng dụng quan trọng trong y học
được các nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu. Chang hạn, nhiềucơng trình cơng bố về các dẫn xuất 1,2,4-triazole có khả năng kháng khuẩn -khángnam, kháng virut, chong viêm, an than, chống trầm cảm, chống ung thư, kháng virutHIV, diệt cỏ, trừ sâu, chất bơi trơn và hóa chất phân tích [82, 85, 87, 131,171] vànhiều hợp chất có chứa vịng 1,2,4-triazole có hoạt tính cao được sử dụng trong điều
<small>trị bệnh như fluconazole, itraconazole, voriconazole [77,165], triazolam [21],</small>
chira vong 1,2,4-triazole két hop với vòng 1,3,4-thiadiazole hoặc 1,3,4-thiadiazinecũng biểu hiện hoạt tính khang khuẩn [132], chống viêm [23, 62, 122, 166] va có
nhiều ứng dung trong y học [62,68,82,83,88,115,167,183]. Như các dẫn xuất
<small>triazolothiadiazole ở vi trí 3 và 6 trên vịng có chứa nhóm ankyl, aryl hoặc di vịng</small>
khác thé hiện hoạt tính kháng khuẩn [163], chống viêm [169], diệt cỏ [133] và
kháng virut HIV [99]. Các thiađiazepine khơng chỉ được biết đến bởi hoạt tính
kháng khuẩn mạnh [74, 110] mà nó cịn được sử dung trong điều trị virut HIV [80].Sở di các dẫn xuất thiađiazole, thiađiazine hay thiadiazepine thể hiện hoạt tính sinh
<small>học cao và đa dạng do trong phân tử có sự hiện diện nhóm =N-C-S- [87]. Ngồi ra,</small>
một số dẫn xuất 1,2,4-triazole có khả năng tạo phức với kim loại chuyên tiếp va
<small>được sử dụng trong phân tích kim loại như: B, Re, W, Co, Rh, Pt,...[ 7].</small>
Các dẫn xuất cumarin có vai trị rất lớn trong hóa học các hợp chất tự nhiên
và tông hợp hữu cơ, nhiều hợp chất chứa vịng cumarin thê hiện nhiều hoạt tính qnhư trừ sâu [21], trừ giun san, thôi miên [123], chống đông máu, phát quang [116],
.. Tương tự, các dẫn xuất chứa vòng quinolin cũng xuất hiện trong nhiều bằng phát
minh sáng chế liên quan đến hóa trị liệu và nhiều hoạt tính sinh học được tìm thấytrong các hợp chất chứa vịng quinolin như kháng viêm, chống dị ứng [93], chống
sốt rét [100], kháng khuẩn [124], ức chế phát triển tế bào ung thư [45,51,163],
chống ký sinh trùng [163], ...
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Nhằm góp phần vào các nghiên cứu về các hợp chất triazole, trong luận án
này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu tổng hợp một số hợp chất dị vòng ngưng tụ
<small>chứa O, N, S như thiadiazole, </small>
1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazine, 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazepine và một 36 day chat có chứahợp phần cumarin hoặc quinolin với hi vọng rằng việc gắn kết giữa hai hợp phầnnày sẽ tạo ra các hợp chất mới với nhiều ứng dụng hơn. Đề thực hiện mục đích của
<small>luận án, chúng tôi thực hiện một số nhiệm vụ sau:</small>
> Tổng hợp các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazepine,
<small>7H-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazine, b]-1,3,4-thiađiazole, 6-(6-X-cumarin-3-yl)-1,2,4-triazolo-[3,4-b]-1,3,4-thiadiazine và 5H-quinolino[3,2-f]-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazepinetừ các 4-amino-3-mercapto- 1,2,4-triazole.</small>
6-(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-triazolo-[3,4-> Nghiên cứu cấu trúc các sản phẩm tong hợp được bằng các phương phápphô hồng ngoại, phô cộng hưởng từ hạt nhân ('H-NMR, '°C-NMR, cùng cáckỹ thuật phổ hai chiều HSQC, HMBC) và phổ khối (LC-MS, EI-MS).
> Tiến hành thăm đị hoạt tính kháng khuẩn - kháng nắm một số hợp chất tổnghợp được với một số vi khuẩn và nam men, nhằm tìm kiếm các chất có hoạt
<small>tính sinh học cao.</small>
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">1.1 Giới thiệu về 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole
Các hợp chất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole được Hoggarth[81] tổng
hợp lần đầu tiên vào năm 1952 và tồn tại ở hai dạng hỗ biến sau [71]:
DI N—NH
<small>| |</small>
<small>NH» NH,</small>
<small>Dang “thiol” Dang “thion”</small>
<small>Cac dang tautome nay cũng được các tac giả [78] phát hiện và chứng minh</small>
sự tồn tại của chúng bằng các phương pháp phô IR, NMR. Cụ thé: trên phố hồng
ngoại xuất hiện pic hấp thụ đặc trưng cho dao động hóa tri của liên kết N — H (ở vùng
3350-3450em”) và C=S (ở 1290 -1180 cm’). Đồng thời, trên phô 'H-NMR cũng xuất
hiện tín hiệu rộng của proton trong nhóm SH tại 10,9-11,1 ppm, điều này chứng tỏ sự tồn
tại đồng thời của hai dạng hỗ biến trên.
Trong khi đó, một số dẫn xuất khác lại tồn tại ở một trong hai dạng cấu trúc “ thiol”
1,2,4-triazol từ thimol các tác giả [8] đã thay rang:
<small>Với những dẫn xuất có nhóm thế Y là 3-CHạO và 4-Cl thì tồn tại ở cấu trúc “thion”</small>
vì khảo sát phổ HMBC của các hợp chất này thấy có pic giao giữa tín hiệu của H-13a và
C-12 điều đó chứng tỏ H-13a và C-12 trong các hợp chất này phải ở cách nhau không quá3 liên kết và sự tồn tại của các hợp chất này ở cấu trúc “thion” là hợp lí, cịn với những dẫnxuất có nhóm thé Y là 4-(CHạ);N và 4-NO; thì tồn tại cau trúc “thiol” vì trên phổ HMBCkhơng thấy có pic giao giữa tín hiệu của H-13a và C-12.
Bằng phương pháp nhiễu xạ tia X của tỉnh thể, tác giả [185] thấy rằng độ dài
liên kết C-S (1,684A) của các 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole ngan hon so voi
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">liên kết đơn C-S (1,801-1,825A) của các dithiaxycloankan và dai hơn liên kết đôi
C=S (1,646A) đôi chút, điều này một lần nữa khang định sự tồn tại đồng thời 2
<small>dạng tautome này.</small>
<small>Trong phân tử của các 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole có nhóm amino va</small>
thioxo là các trung tâm có tính nucleophin cao nên dé tham gia phản ứng tông hợpcác hợp chất dị vòng chứa nito, lưu huỳnh như triazolothiađiazole,
<small>triazolothiađiazine và triazolothiađiazepine. Ngồi ra, các dẫn xuất </small>
<small>4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole cịn thu hút sự chú ý của các nhà khoa học bởi đặc tính sinh</small>
học phong phú và đa dang của chúng như kháng khuẩn, kháng nắm, trừ sâu, sáttrùng và diệt cỏ [50,67,86]. Yếu tố quan trọng dé tao nên hoạt tính sinh hoc của cácdẫn xuất aminotriazolothion đó chính là nhóm thioxo [58, 59].
1.2 Các phương pháp tổng hợp 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole
<small>1.2.1 Tong hợp từ thiocacbohydrazit</small>
Theo tải liệu [27,33,49,63,64,70,72,92,128,137,170,180], một số dẫn xuấtcủa 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole (2) được tổng hợp băng cách đun nóng chảygiữa axit cacboxylic với thiocacbohidrazit (1). Sơ đồ phản ứng như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>(5) (6)</small>
<small>Thực hiện phan ứng giữa 1,4-lacton (7-9) với (1) trong piridin khan cũng thuđược 4-amino-3-(D-gluco- (10) hoặc D-galacto (11) pentitol-1-yl)-1,2,4-triazole-5-thion và (D-glyxero-D-gulo-hexitol-1-yl)-1,2,4-triazole-5-thion (12) [25].</small>
,2,4-triazole-3-yl)-2,4-dihidro-3H-1,2,4-triazole-5-thion (14) được tổng hợp bằng cách dun nóng chảy (1) với
<small>(3-ankyl-4-amino-5-oxo-4,5-dihidro-1H-1,2,4-triazole-1-yl)axetat (13) [48] va tac gia</small>
[170] da tong hop thành công aminotriazolothion (16) với hiệu suất đạt 40% bằng
<small>phản ứng giữa (15) và (1) khi có mặt natri metoxit làm xúc tac.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Theo tài liệu [83], phản ứng giữa axit dicacboxylic với 2 đương lượngthiocacbohidrazit (1) thì thu được một dãy bis(4-amino-5-thioxo-1,2,4-triazole-3-</small>
yl)ankan (18) với hiệu suất khá cao:
1.2.2 Tổng hợp từ hiđrazit của axit cacboxylic
<small>Bên cạnh phan ứng giữa axit cacboxylic hoặc este với thiocacbohidrazit,</small>
người ta còn tổng hợp dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole (21) từ hiđrazit
của axit cacboxylic bằng phương pháp tong hợp Hoggarth [81] như sau: chohidrazit của axit cacboxylic (18) tác dụng với CS; trong EtOH/KOH dé chuyênthành muối kali 3-aroylđithiocacbazat (19), sau đó metyl hóa bằng CH:I tạo ra
metyl 3-aroylđithiocacbazat (20) rồi thực hiện phản ứng đóng vịng với hiđrazinhiđrat. Hoặc từ muối kali 3-aroylđithiocacbazat cho phan ứng trực tiếp hidrazin
<small>hidrat theo phương pháp Reid và Heindel cũng thu được (21) [18, 32,64,74,81,101,107, 126,137, 146,150,155,164]. Đây là các phương pháp hay sử dụng</small>
trong tổng hợp triazole bởi tính đơn giản trong việc tìm các chất đầu và hiệu suất
<small>R = CoHy), CoHs, 4-FCgHy, 2-BrCgHy, 4-BrCgHy, 2-CH3CgHy, 4-CH3C6Hy, 2-CH:OCgH¿.</small>
<small>3-CH30C,Hy, 4-CH;OC,Hy, 2-CICgHy, 3-CIC¿H,„ 4-CICgHy, 4-C3H7OCgHy, 4-CoHsCoHy,</small>
<small>4-C¿H;OCH;C¿H, 4-C¿H;SO;C¿H¿ 2-OHCgH¿ 4-OHC¿H¿ 4-OHCgH¿CH;,</small>
<small>4-C;H;OC,H„CH;_CạH;CH; 2,4 -(CD;C¿H;</small>
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Tương tự, tác giả [112] thực hiện phản ứng giữa adamantan-1-cacbohidrazit(22) với CS; trong etanol/KOH tạo kali axylhidrazindithioformat (23), sau đó đóng</small>
vịng với hidrazin hidrat (dư) tạo sản phẩm
<small>Trong khi đó, Udupi và cộng sự [168] đã sử dụng tác nhân hidrazit của axit</small>
<small>isonicotinic thay cho hidrazin hidrat phản ứng với kali dithiocacbazat (29) thì nhận</small>
được các sản phâm 4-(N-piridylcacboxamido)-3-aryl- 1 ,2,4-triazole-5-thion (30).
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Cũng theo phương pháp tổng hợp Reid và Heindel, các tác giả [17, 32,42,52,56,58,61,94-96,118,145,148,162,172,177-179] đã tong hợp thành công các
dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole (31-42) sau:
<small>1,2,4-giữa 5-aryl-1,3,4-oxadiazole-3-thion (43) với hidrazin hidrat.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">1.3. Các phản ứng chuyển hoá của 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole
Các hợp chất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole được nhiều nhà khoa họcnghiên cứu chuyên hóa, các hướng chuyển hóa chủ yếu tập trung vào nhóm SH
<small>(hoặc nhóm NH), nhóm NH; hoặc đóng vịng với sự tham gia của cả hai nhóm NH)</small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">và SH. Dưới đây là một số chuyển hóa được các nhà khoa học thực hiện trong
<small>những năm qua:</small>
1.3.1 Phản ứng thế nguyên tử H trong nhóm SH (hoặc NH)
<small>Cap electron của nguyên tử lưu huỳnh tham gia vào hệ liên hợp với vịng</small>
triazole, do vậy ngun tử H trong nhóm SH (dạng thiol) rất dễ tham gia các phản
ứng thé với các tác nhân như metyl iodua [92], cloroaxetonitril [63,64], axitmonocloaxetic [128] và các dẫn xuất 2’-bromoaxetophenon [54,128,170]. Tác giả[33,118,114] thực hiện phản ứng ankyl hóa các dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-
<small>triazole với ankyl halogen trong KOH/etanol hoặc KạCOz/DME thu được các sản</small>
Các dẫn xuất triazole (56-59) được tác giả [44,151] tong hop được khi dun
hồi lưu giữa các aminomercaptotriazole với halonitril, acrylonitril hoặc clorotetrazol
<small>trong etanol và có mặt của trietyl amin hoặc K,CO3.</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Khi cho dẫn xuất aminomercaptotriazole tac dụng với các dẫn xuất
<small>a-cloroaxetanilit thì nhận được (5-ankyl-4-amino-4H-1,2,4-triazole-3-ylsunfanyl)</small>
axetanilit (60) [47], cịn phản ứng với cloroaxeton thì nhận được các dẫn xuất
<small>Ar= CạH; 4-CHạCạH, 2,3 -(CH;);C¿Hạ 2-CHạOC,H, 4-CH30CHy</small>
<small>4-EIOC,H¿ 4-PhOCHy, 3,4 -(CHạO);C¿Hạ 4-FCgH; 4-CIC,H„4-BrC¿H 3,4 -ClyCgHs, 4-NO;CạH¿ 3-CF;CạH,</small>
<small>_ Với tác nhân là hỗn hop thionyl clorua và brom trong etanol thi một số</small>
<small>aminomercaptotriazole bi oxi hóa tạo thành monosunfit (62) và disunfit (63) tương</small>
Một số dẫn xuất azometin (64-67) được tạo ra bằng phản ứng ngưng tụ giữa
<small>các aminomercaptotriazole với các andehit khác nhau trong dung môi etanol hoặcaxIt axetic băng (vừa làm dung môi, vừa làm xúc tác) [24, 32, 57,61,89, 98,118,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>R!=H, Me, 4-CHạOCạH, 4-CICgHy,, (67)R=CH; C2H; CoHs, 4-CIC2H, 3,4,5 -(CH›O)¿CọH;</small>
<small>4-BrC,Hy, C¿Hs 2-furanyl X=4-CI, 4-Br, 4-N(CHạ); 4-CH:O, 5-Cl, 3-NO,</small>
<small>Phản ứng giữa các aminomercaptotriazole với các andehit trong dung môi</small>
<small>đioxan, xúc tác là axit sunfuric cũng nhận được các bazo Schiff (68, 69) [60,167].</small>
<small>N,N’-1,2-etandiyliden-bis(3-thioxo-1,2,4-triazole-4-amin) (70) được tác giả</small>
[173] tổng hợp bang cách cho (2) tác dụng với điaxetyl, hiệu xuất 60%, còn phan
<small>ứng giữa 2,6-điformyl-p-crezol với các aminomercaptotriazole với tỉ lệ mol 1:2 thìthu được bazơ Schiff (71) [130] va tác giả [178] cũng nhận được các bazơ Shiff</small>
<small>(72) khi cho các aminomercaptotriazole phản ứng với benzandehit hoặc axeton.</small>
1.3.3 Các chuyển hóa có sự tham gia đồng thời hai nhóm SH va NH,
1.3.3.1 Tổng hop các triazolothiadiazoline và triazolothiadiazole
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Triazol[3,4-b]-1,3,4-thiađiazolin (73) được tác giả [69] tổng hợp bằng cách
<small>xử ly các aminomercaptotriazole với khí HCI khơ trong ete lạnh, sau đó thay dung</small>
mơi ete bằng etanol và cuối cùng đun hồi lưu hỗn hợp trên với các andehit thom,xúc tác natri axetat, hiệu suất 55-75% .
<small>Hac H 2-NH; -4,5 -(CH;O);CạH;</small>
<small>Phan ứng giữa 4-amino-3-mercapto-5-ankyl/aryl-1,2,4-triazole với các axit</small>
cacboxylic hoặc axylcloric tạo thành các dẫn xuất
Yanchenko và cộng sự [174] đã đưa ra phương pháp dé tong hợp các dẫn
<small>xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazole là: trước tiên phải ankyl hóa các</small>
aminomercaptotriazole bằng a-cloroaxetanilit, sau đó đóng vịng sản phẩm trunggian bằng POCI;. Bằng cách tương tự, các tác giả [63,158] đã thực hiện phan ứngankyl hóa các aminomercaptotriazole bang tác nhân: bromocyanit,phenylisothiocyannat, cacbon disunfit và các dẫn xuất nitril thơm trước, rồi tiễn
<small>Ar= CạH; 4-CH;CạH¿ 4-CH;OC,H¿ 2-CICgHy, 4-CICgHy</small>
Một số 5,6-dihidro-s-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazole được tác giả [75] tổnghợp trong lị vi sóng bằng phan ứng giữa các aminomercaptotriazole với các andehit
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>thom trong dung môi DMF, xúc tác là: axit p-toluensunfonic. Các</small>
<small>aminomercaptotriazole phản ứng với axit formic hoặc etyl axetoaxetat cũng thu</small>
<small>được các triazolothiađiazole (77, 78) tương ứng [24]</small>
<small>Tac gia [113,182] thực hiện phan ứng giữa este xianoaxetat hoặc axit </small>
<small>2,4-diclophenoxiaxetic hoặc axit 2,4-diclonaphtoxiaxetic VỚI các</small>
aminomercaptotriazole thì được các triazolothiađiazole (79, 80) với hiệu suất
<small>50-62%. Trong khi đó, khi cho các aminomercaptotriazole tác dụng với CS, trongpiridin thì nhận được các triazolthiađiazolin (81,82) [24,126].</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Các triazolothiadiazolyl ankan (86, 87) được tạo ra khi tac giả [83] thực hiện</small>
phan ứng đóng vịng hợp chat (17) với các dẫn xuất của axit cacboxylic thơm, axit
<small>aryloxiaxetic và axit anilinoaxetic.</small>
<small>Ar =CạH; 2-CIC¿H„ 3-CIC¿H„ 4-CICgHy, 4-FCgHy, 4-CHạOCạH¿; n = 1, 2; X= O, NH</small>
Cac san pham 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazole (88a,b;89) tao ra khitiến hành đun hồi lưu hỗn hợp gồm hợp chat (10-12) với benzoylclorit trong piridinhoặc anhidrit axetic [26]. Còn khi tiến hành ngưng tụ giữa cácaminomercaptotriazole với Ø-isothioxyanat thì sản phẩm thu được là 3-ankyl/aryl-6-
<small>(1ˆ-N-Ø-D hoặc a-L-axetylat-glycopiranosyl)-s-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazole (90)[176].</small>
<small>OBzR' OBz N—N OAcOAc OAcOAc N—N</small>
Dun hồi lưu hỗn hop gồm các aminomercaptotriazole với một số dẫn xuất
<small>axit 5-metyl-1,2,3-triazole-4-cacboxylic hoặc axit nicotinic hoặc axit cacboxylic</small>
thơm trong POC]; thì xảy ra phản ứng đóng vòng dé tạo thành các triazolthiađiazole(91-93) tương ứng với hiệu suất cao [52, 97,179].
<small>2-CIC6H4, 4-CICgH4, 2-NH>CeHy, 4-NH3Ce6Hy</small>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>/ CHs 4-CH3C6Hy, 2-CHạOC,H„ 3-CH39CoHyAr OCHạ 4-CH;OC,H¿_ 2-CICgHy, 4-CICgH„</small>
<small>(92) Ar=4-CHạC¿H¿ 3-CICgH¿ 4-CICgH¿,</small>
<small>3-BrCgHy, 4-BrCgHy, 2,5-ClC6Hs,</small>
Tương tự, các tac giả [117,140] đã tổng hợp thành công cáctriazolothiađiazole (94-97) bằng phản ứng giữa các aminomercaptotriazole với cácdẫn xuất axit quinolin-3-cacboxylic hay axit pipemidic hoặc các axit cumarin-3-
<small>cacboxylic trong POCH:.</small>
<small>(94) R= CoHs, 3-CHạOC¿H¿ 4-CHạOC,H„</small>
<small>3-CH3CoHy, 4-CH3CoHy, 4-CICgH¿X= 6-Cl, 6-CHạ 6-CHạO, 8-CH;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Ar= CoHs, 4-CH3C6H4, 2,3-Me,CgH3, 2-CH30C,Ha, 3-CH30C,H 4,</small>
<small>4-CH,OCgHy, 2-EtCgHy, 3-CF;CcH¿ 4-CICgHy, 4-BrCgHy,4-NO;C¿H, 3,4-CloCoHy</small>
<small>“ Ar= we 4-CH3C,Hs</small>
X=S; R=H, CHạ_CạH;_2-tolyl, 2-naptyloximetylen X=H, OH; Y=H, Cl
<small>Phan ứng giữa aminomercaptotriazole (32, 35, 40) với cloroaxetandehit va</small>
dẫn xuất 2’-bromoaxetophenon hoặc 2-bromoxyclohexanon tạo ra các dẫn xuất
<small>1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazine (102-104) và _ triazolo[4,3-b]-4,1,2-benzothiadiazine (105-107) tương ứng [56,94, 95,161, 175].</small>
<small>(102) R=H, CoH; 4-BrC,H:, (103) R=H, ankyl, aryl (104) R=H, 4-BrC,H;</small>
<small>4-CH3C¢Hy4, 4-CIC¿H¿ Ar= CoHs, 4-CH3C6Hs,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Tổng hợp </small>
_5-ankyl-4-amino-2-[(6-phenyl-7H-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazazin-3-yl)metyl]-2,4-dihidro-3H-1,2,4-triazole-3-on (108) bang cach dunhồi lưu hợp chat (14) với 2’-bromoaxetophenon trong etanol [48]. Còn dãy chất 3-
<small>cumarinyl-s-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazine (109) được tạo thành từ phản ứng</small>
<small>đóng vịng giữa bromoaxetylcumarin với các aminomercaptotriazole [103,141] va</small>
phản ứng giữa hợp chất (47) với phenaxylbromit thì được sản phâm (110) [65].
<small>HạN o* ~o Ph</small>
<small>Ph Ph</small>
<small>(108) R=CH; C;H; C:H; CạH; (109) R=CH; C;H; C6Hs, 4-NO2C6Hs, (110)C¿H;CH; 4-piridyl; X= H, Br</small>
<small>Thực hiện phản ứng dong vòng giữa các aminomercaptotriazole với</small>
<small>hoặc etyl cloroaxetat [24] thì nhận được các triazolothiađiazine (111-114).</small>
<small>CạH;OCH; 4-CH;C,H,OCH;, W Tổ 364</small><sub>2,4-Me;C¿H; 4-CIC,H,</sub>
<small>Mặt khác, khi cho aminomercaptotriazole (2) phan ứng với dimetylaxetilendicacboxylat va dietyl axetilendicacboxylat thì được triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazine (115) [79], cịn khi tac dung với 2-brom-3-aryl-2-propen-l-on thì thu</small>
<small>được triazolothiadiazine (116, 117) [85,105].</small>
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">1,2-bis-(7-arylhidrazono-7H-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazine-3-y])etan (118). Bên cạnh đó, hợp chất (119) được tổng hợp từ phản ứng giữa (4) với
<small>bromomalononitril [24], phản ứng đóng vịng giữa (2) với 2-bromoxyclopentanon</small>
<small>hoặc 2- bromoxyclohexanon hoặc ơ-haloxeton hoặc 2,4-dinitroclorobenzen hoặc benzoquinon hoặc 4-bromo-3-arylisoxazol hoặc bromometylpirazolon hoặc 2-brom-1-indanon (xúc tác axit) hoặc bromtetralon hoặc axit 5-brom-5-nitrobarbituric (với</small>
<small>p-sự có hoặc khơng có mặt của POCI;) thì nhận được các </small>
<small>(118) R= 3-CH3C Hy, 4-CH3C¢Hy, 3-CIC6Hy,</small>
<small>4-CICgHy, 4-NO;C¿H„ 3-NO;C¿H„4-CH;COC,H„_ 4-C;H;OCOC,gH,</small>
<small>CH,OCH), 4-CIC,H,OCH;n=3,4</small>
<small>H3C oy</small>
<small>H HR</small>
<small>(129) R= H, CHạ. C,Hs, C3H,</small>
Ngoài ra, tác giả [144] thực hiện phan ứng giữa hợp chat (2) với bromlawson
(131) dé tạo ra hợp chất naphta[2,3-e]-s-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazine-6, | 1-đion
(132) với hiệu suất phản ứng cao 69-93%. Tương tự, phản ứng của hợp chất (4) với
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>2,3-diclonaptoquinon tạo thành triazolothiadiazine (133) thông qua việc loại bỏ 2</small>
<small>R= CH¡, C)Hs, C3H7, CeHs, 4-tolyl, 3-NO;C¿H¡, 4-NO;C,H¿</small>
<small>4-piridyl, 4-NO,C6Hy, 2-CIC¿H¿_ 4-CIC¿H., C¿H;CH;</small>
<small>Phản ứng giữa cloranil hoặc 2,3-đicloroquinoxalin hoặc bromembelin (134)</small>
<small>VỚI các aminomercaptotriazole thì nhận được triazolothiađiazinoxyclohexanđien(135) [34,35,94] hoặc triazolothiadiazinoquinoxalin (136) [34,120] hoặc 1,2,4-</small>
<small>Khi cho các aminomercaptotriazole phản ứng với các Ø-bromochalcon</small>
(RCOCH=CHBrR’) trong ancol va KOH, phản ứng xảy ra sự tách phân tử HBr và
cộng hợp giữa nhóm NH; và C=O tạo thành sản phẩm triazolothiađiazepine (138)
<small>4-CH;CgH„OCH;, 4-CICgH;OCH; 2-CH;CạH;OCH; 2-CICgH,OCH;</small>
<small>RÌ=R”= 4-CH;OC¿H„NH; R= C;H;_2-CH;C¿H„OCH;= CạH:; R? = 4-CH3C,Hy; R= CoHs, CoHs</small>
<small>(138) R' R! =4-CIC¢Hy; R? = 4-CH,0C,H4NH; R=C;H;</small>
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Phản ứng của hợp chất (4) với axetylaxeton thì nhận được các dẫn xuấttriazolothiađiazepine (139) [24]. Tác giả [104] đã tổng hợp 6-aryl-8-(5-nitro-2-thienyl)-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazepine (141) bằng cách: cho cácaminomercaptotriazole phản ứng với dẫn xuất xeton ơ,B-không no trong etanol thì
được sản phẩm cộng Michael (140), sau đó đun sản phẩm này trong axit sunfuric
đặc. Sản phâm (141) này cũng được tác giả tổng hợp từ phản ứng giữa các dẫn xuất
<small>Ø-bromochalcon chứa di vòng với aminomercaptotriazole, xúc tác natri axetat.</small>
<small>Tương tự, tác giả [111] thực hiện phản ứng giữa aminomercaptotriazole với</small>
các dẫn xuất xeton z„Ø-không no bằng cách đun hồi lưu, xúc tác Al,O; hoặc trong lịvi sóng thì nhận được các sản phâm đóng vịng thiađiazepine (142).
Ngồi ra, tác giả [31] đã tổng hop được các dan xuất 9-metylthiopirimiđo[4,5-f]-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazepine bang phan ứng giữa 4,6-dicloro-2-
<small>metylthiopiridin-5-cacbandehit với aminomercaptotriazole (2). Con khi cho (2)phan ứng với (£)-6-cloro-3-(4-clorobenzylidin)flavanon hoặc (E)-6-cloro-3-(4-metoxybenzylidin)flavanon trong toluen, xúc tác piperidin thì tac giả [46] thu đượcmột dãy 6a,7-dihidro-6H-7-(4-aryl)-6-phenyl[1 ]-benzopyrano-1,2,4-triazolo[3,4-b]-</small>
benzothiađiazepine. Bên cạnh đó, phản ứng giữa (2) với các dẫn xuất formylquinolin thi tác giả [139] thu được dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
<small>2-cloro-3-quinolinothiadiazepine (143).</small>
<small>32</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>1.4. Hoat tinh sinh hoc</small>
<small>Hoạt tinh sinh hoc của các 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole và các dẫn</small>
xuất đã được đề cập trong một số công trình nghiên cứu [25, 48, 66,108, 125, 160,..]như khả năng kháng khuân-kháng nam, chống viêm, kháng virut, ... Đặc biệt,trong các báo cáo gần đây cho biết các dẫn xuất của di vịng 1,2,4-triazole có khảnăng chống ung thư [16,91,134, 147] và kháng virut HIV [119,136, 184, 159]. Ví
Trong nghiên cứu tác giả [66] thấy rằng các hợp chất (144-146) có khả năng
<small>kháng lại các loại virut coxsackie, respiratory syncytial, parainfluenza-3, reovirus-1,</small>
<small>Sindbis va Punta Toro.</small>
Hợp chất (147) va (148) có kha năng kháng được các chủng khuẩn
<small>Escherichia coli (ATCC-10536), Salmonella typhi (ATCC-14028), Bacillus subtilis(ATCC-6633), Staphylococcus aureus (ATCC-29737), Aspergillums niger (ATCC-</small>
<small>16404), Candida albicans (ATCC-10231) [160].</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>R=C¿H; 4-CIC¿H, 4-FC¿Hs, 3,4-(CH3)2C6H3, 3-Cl-4-CH30C¢H3, 4-CH:SC¿H¿</small>
Các hợp chất (149) [125] có khả năng kháng N—N
<small>coli IFO 3301) va Pseudomonas aeuroginosa (IFO (149) HN—Ar</small>
<small>3448)), Candida albicans (IFO 0583).</small>
chủng vi khuẩn Escherichia coli (Ec) (ATCC 25922), Klebsiella pneumoniae (Kp)
<small>(ATCC 13883), Yersinia pseudotuberculosis (Yp) (ATCC 911), Pseudomonasaeruginosa (Pa) (ATCC 10145), Enterococcus faecalis (Ef) (ATCC 29212),Staphylococcus aureus (Sa) (ATCC 25923), Bacillus subtilis (Bs) (ATCC 6633),Candida albicans (Ca) (ATCC 60193), Candida tropicalis (Ct) (ATCC 13803),Candida glabrata (Cg) (ATCC 66032).</small>
Hay hợp chất (89b) có khả năng chống viêm và kháng các loại nam
<small>Aspergillus flavus [NCIM No.524], Aspergillus fumigatus [NCIM No. 902],</small>
Penicillium marneffei va các vi khuẩn Escherichia coli (ATTC-25922),
<small>Staphylococcus aureus (ATTC-25923), Pseudomonas aeruginosa (ATCC-27853),Klebsiella pneumoniae.</small>
Theo tai liệu [91], hợp chất (150-152) có hoạt tinh kháng từ 1 đến 31 loại tếbào ung thư (bệnh bạch cầu: CCRF-CEM, HL-60(TB), K-562, MMOLT-4; các tếbảo gây ung thư phổi: A549/ATCC, EKVX, HOP-92, NCI-H226, NCI-H23, NCI-H460; ung thư đại tràng: HCC-2998, HCT-116, HCT-15; ung thư thần kinh trung
<small>ương: SF-268, SF-539, U251; u ác tính: MALME-3M, SK-MEL-28, UACC-257,</small>
UACC-62; ung thư buồng trứng: SK-OV-3;ung thư thận: 786-O, ACHN, RXF 393,SNI2C, TK-10; ung thư tuyến tiền liét:PC-3, ung thư vú: MCF7, NCI/ADR-RES,
<small>MDAMB-231/ATCC, BT-549).</small>
<small>34</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Các hop chất (153-155) đều có kha năng ngăn chặn sự phá hoại tế bào do
HIV-1 gây ra trong tế bào MT-4 và ức chế HIV-1 RT và hợp chất (98e) có hoạt tínhchống lại các dòng tế bào ung thư: NCI-H 460, MCF7 và SF268[91]
<small>1= 5-nitrofuryl; 4-metoxiphenyl; 3,4-dimetoxiphenyl; 5-clophenyl</small>
<small>Qua tìm hiểu tài liệu chúng tơi nhận thấy trong các hợp chất di vòng ngưng</small>
tụ chứa O, S, N thì các hợp chất chứa vịng 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazole,
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">2.1 Xác định các tính chất vật lí
2.1.1 Sắc ký bản mồng
Sắc ky bản mỏng được thực hiện với các bản mỏng làm từ silicagen 60 F 54
<small>tráng trên lá nhôm của hãng Merck (Đức).</small>
<small>2.1.2 Nhiệt độ nóng chảy</small>
Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất được đo bằng phương pháp mao quảntrên máy đo điểm nóng chảy STUMART SMP3 (BIBBY STERILIN- Anh).
2.1.3 Phố hồng ngoại (IR)
Phổ hồng ngoại của các hợp chất ở dạng ép viên với KBr trên máy Impact
<small>410-Nicolet hoặc được đo trên máy Shimadzu FTIR 8400S tại các đơn vị: Viện Hóa</small>
học-Viện khoa học và Cơng nghệ Quốc gia Việt Nam và Khoa Hóa học trường Đại
học Sư phạm Thành phó Hồ Chí Minh.
2.1.4 Pho cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân ('H-NMR, ‘C-NMR, HSQC, HMBC) được ghitrên máy phổ phd AVANCE Spectrometer AV500 (BRUKER, Đức) tại Viện Hóa
<small>học, Viện Khoa học và Cơng nghệ Việt Nam trong dung môi DMSO-d, hoặc</small>
CDCI:, chất chuẩn nội TMS.
2.1.5 Phố khối lượng (MS)
Phố MS của các hợp chất được ghi trên máy AutoSpec Premier instrument(WATER, USA) va máy sắc kí lỏng khối phơ (LC-MS) 1100 LC-MSD Trap — SL
<small>(Agilent Technologies, Mỹ) trong dung mơi metanol tại khoa Hóa học, trường Dai</small>
học Khoa học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
<small>2.2 Thăm dị hoạt tính sinh học</small>
Chúng tơi đã tiến hành thử hoạt tính kháng khuẩn và chống nắm một số hợp
chất tai Phòng Nghiên cứu Vi sinh - Bệnh viện 19-8 Bộ Công an. Nong độ chat thửnghiệm 0,4mg/1 ml DMF (Dimetylfomamit). Ngoài ra, một số hợp chất
<small>36</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>triazolothiadiazepine được thử hoạt tính Acetylcholinesterase tại Phong thử hoạttính sinh học tại Viện Hóa học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.</small>
2.3.1 Tong hop cac dan xuat axetohidrazit
Quy trình chung [146]: cho 0,5 mol este cacboxylat vào bình cầu 250ml, rồithêm từ từ rượu etylic, vừa thêm vừa lắc cho đến khi este tan hoàn toàn. Thêm tiếphidrazin hiđrat 50%, tiép tục lắc (nếu este không tan hết lại cho thêm dần rượu
etylic vào và lắc). Lượng hiđrazin lấy theo tỉ lệ mol 3:1 so với este, cho làm nhiềulan. Dun hồi lưu hỗn hợp trong 6h, khoảng 2giờ cho hiđrazin một lần. Sau đó cất
đuổi bớt rượu, dé nguội thấy có chất rắn tách ra và kết tỉnh sản phẩm thu được trong
2.3.2 Tong hợp các dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole
Cho 0,1 mol axetohiđrazit vào trong bình cầu 250ml có sẵn hỗn hợp gồm
ml CS; vào, vừa cho vừa khuấy trong 30 phút ở nhiệt độ 30°C. Lọc lay chất ran
dạng bột màu vàng, rửa bằng ete.
Cho luong muối thu được ở trên vào bình cầu 250ml, hịa tan bang 100mlnước cất. Thêm 13,6ml hiđrazin hiđrat 50% (0,24mol) vào. Dun hồi lưu hỗn hợptrong 6giờ cho đến khi thu được dung dich màu vàng trong suốt. Dé nguội, đồ hỗnhợp vào nước đá, axit hóa băng axit CH;COOH đặc, có chất ran tách ra. Loc lay
chat ran, sản phẩm đem kết tinh lại trong rượu. Sau đây là các trường hợp cu thé:
<small>1) 4-Amino-3-mercapto-5-phenyl-1,2,4-triazole (T1)</small>
<small>Từ phenylaxetohidrazit (0,1mol; 13,6g), KOH (0,1mol; 5,6g), 7,8ml CS, và</small>
13,6ml hidrazin hiđrat 50% (0,24mol). Sản phẩm thu được là tinh thé hình kim màu
<small>37</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">trăng, hiệu suất 45% (8,6 g), điểm nóng chảy 218-220°C (theo tai liệu [146 ] điểmnóng chảy 218-220°C).
<small>2) 4-Amino-3-mercapto-5-benzyl-1,2,4-triazole (T2)</small>
<small>Từ benzylaxetohidrazit (0,1mol; 15g), KOH (0,1mol; 5,6g), 7,8ml CS, va</small>
13,6ml hidrazin hidrat 50% (0,24mol). Sản phẩm thu được là tinh thé hình kim mau
trắng, hiệu suất 38% (7,05 g), điểm nóng chảy 182-184°C (theo tài liệu [146 ] điểm
nóng chảy 182-184°C).
<small>3) 4-Amino-3-mercapto-5-phenoximetyl-1,2,4-triazole (T3)</small>
<small>Từ phenoximetylaxetohidrazit (0,1mol; 16,6g), KOH (0,1mol; 5,6g), 7,8ml</small>
CS, và 13,6ml hidrazin hidrat 50% (0,24mol). San pham thu duoc 1a tinh thé hinh
kim màu trắng, hiệu suất 47% (10,4 g), điểm nóng chảy 194-196°C (theo tài liệu[38] điểm nóng chảy 194-196°C), 'H-NMR (DMSO, 500MHz): 13,79 (s, 1H, -SH
<small>hoặc NH), 5,66 (s, 2H, -NH;), 5,11 (s, 2H, -CH;), 6,97-7,33 (SH, Ar-H). (xem phụ</small>
<small>lục 1.9).</small>
<small>4) 4-Amino-3-mercapto-5-(4-clophenoximetyl)-1,2,4-triazole (T4)</small>
<small>Từ (4-clophenoximetyl)axetohidrazit (0,Imol; 20g), KOH (0,Imol; 5,6g),</small>
7,8ml CS; và 13,6ml hidrazin hiđrat 50% (0,24mol). Sản phẩm thu được là tinh théhình kim mau trắng, hiệu suất 32% (8,2 g), điểm nóng chảy 178-179°C (theo tài
liệu [38] điểm nóng chảy 178-179°C), IR (Vmax» KBr): 3314, 3154, 3012, 2931,
<small>2735, 1618. (xem phu luc 1.1).</small>
<small>5) 4-Amino-3-mercapto-5-(4-bromphenoximetyl)-1,2,4-triazole (T5)</small>
<small>Từ (4-bromphenoximetyl)axetohidrazit (0,lmol; 24,4g), KOH (0,1mol;</small>
5,6g), 7,8ml CS, và 13,6ml hidrazin hidrat 50% (0,24mol). Sản pham thu được làtinh thé hình kim màu trắng, hiệu suất 31% (8,2 g), điểm nóng chảy 187-188°C
<small>2920, 2754, 1620. (xem phu luc 1.2).</small>
<small>6) 4-Amino-3-mercapto-5-(2-metylphenoximetyl)-1,2,4-triazole (T6)</small>
<small>Từ (2-metylphenoximetyl)axetohidrazit (0,lmol; 18,1g), KOH (0,1mol;</small>
5,6g), 7,8ml CS; và 13,6ml hidrazin hiđrat 50% (0,24mol). Sản pham thu được là
<small>38</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">tinh thé hình kim màu hồng, hiệu suất 37% (8,7 g), điểm nóng chảy 162-163°C
<small>2922, 2756, 1626. (xem phu luc 1.3).</small>
<small>7) 4-Amino-3-mercapto-5-(3-metylphenoximetyl)-1,2,4-triazole (T7)</small>
<small>Từ (3-metylphenoximetyl)axetohidrazit (0,1mol; 18,1g), KOH (0,1mol;</small>
5,6g), 7,8ml CS, và 13,6ml hidrazin hidrat 50% (0,24mol). San pham thu duoc latinh thé hình kim màu trang, hiệu suất 35% (8,26 g), điểm nóng chảy 141-142°C
(theo tài liệu [90] điểm nóng chảy 141-142°C), IR (Vmax, KBr): 3300, 3229, 3163,
2984, 2741, 1601. 'H-NMR (DMSO, 500MHz): 11,20 (s, 1H, -SH hoặc NH), 4,80
<small>(s, -NH;), 5,12 (s, 2H, -CH;), 6,79-7,26 (4H, Ar-H). (xem phụ lục 1.4& 1.10).8) 4-Amino-3-mercapto-5-(4-metylphenoximetyl)-1,2,4-triazole (T8)</small>
<small>Từ (4-metylphenoximetyl)axetohidrazit (0,lmol; 18,1g), KOH (0,1mol;</small>
5,6g), 7,8ml CS, và 13,6ml hidrazin hidrat 50% (0,24mol). Sản pham thu được làtinh thé hình kim màu hồng, hiệu suất 46% (10,8 g), điểm nóng chảy 173-174°C
<small>2922, 2850, 2739, 1614. (xem phu luc 1.5).</small>
<small>9) 4-Amino-3-mercapto-5-thimoloximetyl)-1,2,4-triazole (T9)</small>
<small>Từ thimoloximetylaxetohidrazit (0,1mol; 22,2g), KOH (0,1mol; 5,6g), 7,8ml</small>
CS; và 13,6ml hidrazin hiđrat 50% (0,24mol). Sản phẩm thu được là tinh thé hìnhkim màu trang , hiệu suất 27% (7,5 g), điểm nóng chảy 186-187°C (theo tài liệu[104] điểm nóng chảy 186-187°C), IR (Vmax, KBr): 3340, 3268, 3103, 3060, 2967,
2888, 2794, 1614, 1582, 1258. 'H-NMR (DMSO, 500MHz): 11,03 (s, 1H, -SH hoặc
<small>NH), 4,79 (s, 2H, NH;), 5,11 (s, 2H, CH;), 6,817,27 (3H, ArH), 2,33(s, 3H, CHạ), 1,18(d, 6H, (CH3)2CH-), 3,23 (m, 1H, (CH:);CH-). (xem phụ lục 1.6& 1.11).</small>
<small>-10) 4-Amino-3-mercapto-5-[(4,6-dimetylpirimidin-2-ylthio)metyl]-1,2,4-triazole</small>
<small>Từ [(4,6-dimetylpirimidin-2-ylthio)metyl]axetohidrazit (0,Imol; 21,2g),KOH (0,Imol; 5,6g), 7,8ml CS; và 13,6ml hidrazin hidrat 50% (0,24mol). Sản</small>
phẩm thu được dạng bột màu trăng, hiệu suất 21% (5,63 g), diém nong chay
<small>197-39</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">198°C. IR (Vmaxs KBr): 3228, 3123, 3053, 2951, 2774, 1558. 'H-NMR (DMSO,
<small>500MHz): 13,60 (s, 1H, -SH hoặc NH), 5,58 (s, 2H, -NH;), 4,45 (s, 2H, -CH;), 7,00</small>
<small>(s, 1H, Ar-H), 2,35(s, 6H, 2(CH3)). (xem phụ lục 1.7& 1.12).</small>
<small>11) 4-Amino-3-mercapto-5-(quinolin-8-yloximetyl)-1,2,4-triazole (T11)</small>
<small>Tu (quinolin-8-yloximetyl)axetohidrazit (0,lmol; 21,7g), KOH (0,1mol;</small>
5,6g), 7,8ml CS, và 13,6ml hidrazin hidrat 50% (0,24mol). Sản pham thu được làtinh thé hình kim màu trắng , hiệu suất 42% (11,47 g), điểm nóng chảy 205-206°C
<small>2929, 2858, 1578. (xem phu luc 1.8).</small>
2.4 Tổng hop các B-arylclovinylandehit
Quy trình chung [186]: cho từng giọt POC]; (0,03mol) vào bình cầu chứa (9
ml; 0,12 mol) DMF trong 30ml tricloetylen đã được làm lạnh dưới 0C, khuấy vàgiữ nhiệt độ này trong suốt thời gian cho POCl:. Tiếp tục cho axetophenon
<small>(0,02mol) trong 30 ml tricloetylen vào hỗn hợp trên sao cho nhiệt độ phản ứng</small>
không quá 0°C. Sau đó khuấy thêm 3 giờ ở nhiệt độ phòng, dé qua đêm va cho hỗn
hợp phản ứng vào 200 ml nước lạnh, trung hòa bằng natri axetat, tach lay lớp hữu
cơ phía dưới, dé bay hơi dung mơi và kết tinh chất ran tách ra trong dung môi thích
hợp. Sau đây là các trường hợp cụ thê:
1) Tổng hợp 3-clo-3-(4-bromphenyl)propenal (B1)
<small>Từ 4-bromaxetophenon (3,96g trong 30ml tricloetylen), 0,03 mol POC]:,</small>
9ml DMF trong 30ml tricloetylen. Sản phẩm có hình kim màu vàng sáng, hiệu suất
45% (2,2g), điểm nóng chảy 102°C (theo tài liệu [186] điểm nóng chảy 102°C). IR (Vmaxs KBr): 3046, 2874, 2773, 1665, 1581, 714. (xem phụ lục 1.15).
101-2) Tổng hợp 3-clo-3-(4-metoxiphenyl)propenal (B101-2)
<small>40</small>
</div>