Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 28 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Phân tích so sánh phần âm chữ, vần, luyện tập tổng hợptrong các bộ sách Tiếng Việt 1 </b>
<b>Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>1. Giống nhauTiêu</b>
<b>Giống nhau</b>
- Việc dạy âm chữ ở cả ba bộ sách đều dạy xen kẽia, ua, ưa được ghép từ các chữ cái đã được học (a, i, u,ư).
- Cả ba bộ sách đều có hình ảnh minh họa liên quanđến âm của bài học.
- Mỗi bài ở phần học âm chữ, sách Chân trời vàsách Kết nối thường dạy 1 chữ cái cho những bài ởnhững tuần học đầu (khoảng 10 bài đầu).
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">- Đối với những tuần sau, cả 3 bộ sách sẽ dạy 2 âmở mỗi bài. Các âm chữ được sắp xếp theo từ những âmchữ HS quen thuộc nhất và tính chất đồng dạng củachữ (ví dụ những chữ cái được dạy đầu tiên là a, b,c…)
- Về cấu trúc bài học, cả 3 bộ sách đều có các phầntranh khởi động để HS làm quen với âm chữ mới, cáctừ khoá kèm theo tranh, mẫu chữ các âm dùng để tậpviết, các từ ngữ ứng dụng kèm hình ảnh minh hoạ cho
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">học sinh luyện đọc, mở rộng vốn từ, các câu cho HSluyện đọc, củng cố âm chữ đã học.
<b>Vần</b> - Cả ba bộ sách đều có hình ảnh minh họa liên quanđến vần của bài học.
- Cả 3 bộ đều dạy 2 đến 3 vần ở mỗi bài học và đềusắp xếp các theo tính chất đồng dạng của vần, các vầndễ mắc lỗi chính tả vào cùng bài học để HS có thể phânbiệt được các âm vần đó (ví dụ như vần êm/êp,iêm/yêm/iêp…)
- Về cấu trúc bài học, cả 3 bài học đều có các mơhình đánh vần cho học sinh, các từ ngữ ứng dụng, câu,đoạn, bài đọc ứng dụng tăng dần theo số lượng chữ saumỗi bài học.
<b>Luyện tậptổng</b>
- Có cấu trúc chủ điểm.
- Đối với bài luyện tập tổng hợp cho âm vần, cả 3bộ sách đều sử dụng bảng ôn âm vần đã học để họcsinh tự ghép các âm đã học thành những tiếng mới.Tiếp theo là những từ ứng dụng, bài đọc có chứa cácâm vần đã học theo chủ đề.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">nói và nghe vào cùng một bài luyện tập tổng hợp.
<b>2. Khác nhau</b>
<b>Bộ sách</b>
<b>Cánh diều</b>
<b>Chân trời sángtạo</b>
<b>Kết nối tri thứcvới cuộc sốngÂm</b>
- Khơng có chủđiểm.
- Được học ở tập1 của bộ sách. Bắtđầu từ bài 1 đếnbài 34. Trong đócó xen kẽ 1 số bàidạy vần như: Bài13: i - ia; Bài 31:ua - ưa.
- Có chủ điểm.- Được học từchủ đề 1 đến chủđề 6, tập 1. Trongđó, có xen kẽ 1 sốbài dạy vần như:Chủ đề 5, bài 3: ia;Bài 4: ua ưa
- Khơng có chủđiểm.
- Được học từ bài1 đến bài 28, tập 1.Trong đó, có xenkẽ 1 số bài dạy vầnnhư: Bài 23: Th thia; Bài 24: ua ưa
- Các bài dạychữ được sắp xếpchủ yếu theonhóm nét chữ để
- Màu sắc, hìnhảnh sinh động liênquan đến từ conchữ. Kèm với dấu
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">học sinh dễ họcviết: Bắt đầu bằngnhóm nét cong,chuyển sangnhóm nét khuyết,nét móc,…
- Dưới chântrang mỗi bài dạychữ, SGK giớithiệu cả chữ inhoa tương ứng vớichữ cái mới học,giúp học sinh dễdàng tiếp cận vớibài đọc có chữhoa.
- Mỗi bài họcchữ đều có bài tậpcủng cố âm mới
thanh giúp họcsinh làm quen vớiviệc đánh vần
- Dưới mỗi hoạtđộng sẽ có ghi âmvề cách đọc âm
- Một vài bài âmđầu đã lồng ghépthêm việc học sốcho các học sinh.
- Dưới mỗi bàihọc sẽ có cách viếtchữ thường của âmđó
- Dưới mỗi hoạtđộng sẽ có ghi âmvề cách đọc âm
- Mỗi khi học âmhọc sinh được họcthêm cách ghépchữ và đánh vầndựa vào bảng
- Dưới mỗi bàihọc sẽ có cách viếtchữ thường của âmđó
- Nói: Có chủ đềhọc sinh luyện tập.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">học với các hìnhảnh sinh động,vừa có tác dụngcủng cố âm, vừamở rộng vốn từcho học sinh.
- Bắt đầu học từbài 13 (tập 1) vầnia, học xen các
- Bắt đầu từ chủđề 5, bài 3 (tập 1) -vần ia, bài 4 - vần
- Bắt đầu từ bài23 (tập 1) vần ia,bài 24 vần ua ưa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">đm. Sau đó, họcvần băi 31 vần uaưa. Câc vần đượcghĩp từ câc chữcâi đê được học(a, i, u, ư).
- Phần học vầnđược dạy xuyínsuốt từ học kì 1(sau phần đm chữ)đến hết giữa họckì 2 lă sang phầnluyện tập tổnghợp.
- Từ băi 36 trởđi chủ yếu họcvần xen kẽ câctiết kể chuyện vẵn tập.
ua, ưa được dạyxen kẽ với phầnđm chữ, câc vầnđược ghĩp từ câcchữ câi đê đượchọc (a, i, u, ư).
- Phần học vầnđược dạy chủ yếuở học kì 1 (sauphần đm chữ),sang học kì 2 dạythím 2 băi (chủ đề19 vă 20) nữa lăkết thúc phần họcvần.
- Do đó để ghĩpđược vần, một sốchữ câi được họcchung với vần để
Sau đó, học một sốchữ cịn lại lă ph,qu, v, x, y.
- Sâch phđn bốtập 1 vă tập 2 rõrăng. Tập 1 chủyếu bước đầu nhậnbiết vă luyện tập vềđm vần. Tập 2 tậptrung vận dụng câcvần văo câc vănbản ngắn.
- Do trước đó đêhọc tập trung toănbộ phần đm, nín từbăi 31 đến hết sâchtập 1, HS được học
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">ghép:
+ Chủ đề 7, bài
<b>3: chữ “â” được</b>
học sau để ghépvới chữ “u” đượchọc trước tạothành vần “âu”.
+ Chủ đề 9, bài
<b>2: chữ “ă” được</b>
học sau để ghépvới chữ “c” đượchọc trước tạothành vần “ăc”.
toàn bộ phần vầnmà không xen lẫnâm nào nữa.
- Các vần ít gặpđược dạy ở bàicuối cùng củaphần học vần, haybài cuối của giữahọc kì 2 như mộtphần bổ sung
- Bên cạnh đó,sách cũng thiết kếnhiều bài học có 3vần (đôi khi 4vần). Các bài 3hoặc 4 vần thườngbao gồm những
- Tập 2 xây dựngtheo từng chủ đề,mỗi chủ đề có 5 - 7văn bản có nộidung xoay quanhchủ đề đó.
- Sau mỗi văn bản
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">thêm kiến thứccủa HS.
- Bài 137: Vần ítgặp bao gồm 9vần oong, ooc,oap, uyp, uâng,oao, oeo, uêu,uyu.
- Sách thiết kếchủ yếu các bàihọc có 2 vần, đôikhi là 3 vần(nhưng số lượngphân bố khơngnhiều: giữa học kì
vần đơn giản (dễđọc, dễ viết), phátâm gần nhau vàviết tương tựnhau.VD: chủ đề16, bài 2: iêt, yêt,uôt, ươt. Việc đặt 3vần (đôi khi 4 vần)đơn giản, phát âmgần nhau và viếttương tự nhautrong một bài giúpHS phát huy đượckhả năng loại suykhi đánh vần.
HS tìm hiểu và trảlời câu hỏi đều cóphần ơn tập củngcố lại âm vần cóthể hỏi liên quanđến văn bản đượchọc hoặc xây dựng1 mục riêng.
<i><b>(Ôn tập vần</b></i>
<i><b>được xây dựngmục riêng Tập 2 -</b></i>
bài 4 - trang 17)
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">1 có 1 bài (bài 46:iêm - yêm - iêp);từ cuối học kì 1đã tăng thêm 2 bài(bài 72: un - ut -ưt; bài 83: iêng -yêng - iêt).
<i><b>(Ôn tập vần liên</b></i>
<i><b>quan đến văn bảnđược học - Tập 2 -</b></i>
bài 5 - trang 21)
- Khơng sử dụngmơ hình đánh vầncho tất cả các bài.
- Sử dụng mơhình đánh vần vàmơ tả phát âm cụthể.
- Sử dụng mơhình đánh vần chotất cả các bài họcvần thay vì dạyđánh vần từng vần,từng tiếng riêng lẻsẽ giúp HS ghi nhớtốt hơn, tiết kiệmđược thời gian.Ngoài ra, việc sửdụng mơ hình đánhvần sẽ góp phầnrèn luyện tư duy
- Sử dụng câu cóchứa các tiếng cócác vần đang tìmhiểu để tạo tìnhhuống vận dụngcho HS.
- Sử dụng mơhình đánh vần chotất cả các bài học.
- Sử dụng hìnhảnh minh họa cụthể về các từ cóchứa vần đang tìm
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">- Khơng sử dụngmơ hình đánh vầnvà mơ tả phát âmcụ thể.
- Sau mỗi bàihọc vần đều có 1văn bản đi kèm đểluyện đọc và củngcố vần.
cho HS. Để thựchiện điều vừa nêu,SGK Tiếng Việt 1đã phân bố nhữngvần có cùng cấutrúc được học góigọn trong một tuần– một chủ đề, vd:an, ăn, ân, on, ôn,ơn, in, un (nguyênâm đơn và âm cuốin, chủ đề Bạn bè,tuần 12), ap, ăp,âp, op, ôp, ơp, ip,up (nguyên âmđơn và âm cuối p,chủ đề Lớp em,tuần 14). Việc sắpxếp gói gọn trong
- Sử dụng nhiềuví dụ về các tiếngriêng rẽ có chứavần đang tìm hiểu. Tạo sự liên kết
<b>và xây dựng hìnhảnh minh họagiúp HS dễ dàngcủng cố ghi nhớlâu hơn. </b>
- Vần ở các bàiđược sắp xếp, tùytheo nhóm vần,phân bố mỗi bài 2 -4 vần sao cho phùhợp theo dạng sơđồ tư duy:
Khai thác thành các
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">một tuần các tiếngcó cùng một mơhình vần tạo điềukiện cho HS suyluận theo tiếng cómơ hình tương tự.Nhờ đó vừa tiếtkiệm thời gian,vừa rèn luyện kĩnăng phân tích, sosánh, mơ phỏngcho HS.
nhóm vần có sựtương đồng, ví dụcác vần được ghépbởi con chữ a, ă, â,o, ô, ơ, e, ê, i, u vớicon chữ n phân bổthành 3 bài nhưsau: vần an, ăn, ân/vần on, ôn, ơn/ vầnen, ên, in, un.
Giúp HS nhận
<b>biết được con chữnào ghép được vớicon chữ nào quacách học từngnhóm vần tươngđồng. </b>
Cứ 4 bài họcvần sẽ có 1 bàinghe kể chuyện
Mỗi chủ đề có 4bài học vần lại cómột bài cuối “Ôn
Sau 4 bài họcvần sẽ có 1 bài “Ơntập và kể chuyện”
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">và trả lời câu hỏivà 1 bài ôn tập đểcủng cố và ôn tậpcác vần trước đóđược học qua việcđọc văn bản, trảlời câu hỏi về vầnliên quan đến vănbản và tập chépcâu.
tập và kể chuyện”để ôn lại nhữngvần đã được họctrong chủ đề đóbằng các bài tập đadạng và viết từngữ.
vận dụng tổng hợpcác vần có trong 4bài trên đã học đểđọc phần từ tổnghợp, câu chứa vầnvà câu chuyện.
<b>Luyện tậptổnghợp</b>
Phần Âm, Vần đối với sách Tiếng Việt 1 bộ Cánh diều,Chân trời sáng tạo thì trải dài tới tập 2. Còn sách Tiếng Việt1 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống thì tập 1 là dạy âm vần,tập 2 là dạy luyện tập tổng hợp.
- Bắt đầu từgiữa tập 2 của bộsách, trang 82(108 tiết - 9 tuần),
- Hai tuần đầucủa tập hai vẫn làâm vần và từ tuần21 đến tuần 34 là
- Bắt đầu sangtập 2 là vào phầnluyện tập tổng hợp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">có mục tiêu giúpHS nâng cao cáckĩ năng đọc, viết,nghe, nói đểchuẩn bị họcchương trình lớp2.
- Khơng cóphân bài trongchủ điểm.
luyện tập tổng hợp,bắt đầu từ trang26.
- Có 4 bài trongmột chủ điểm. Tuynhiên, khơng cóbài Ơn tập ở mỗichủ điểm.
- Mỗi chủ đềgồm có 10 tiết dạyđọc, viết, nói vànghe xoay quanh 3văn bản, 1 tiết kểchuyện và 1 tiếtthực hành luyệntập các kĩ năng.
- Mở đầu bàihọc ở mỗi văn bảnthường có phần
- Có 5 - 7 bàitrong một chủđiểm. Ở cuối mỗichủ điểm sẽ có 1bài Ơn tập.
- Trong mỗi chủđiểm thường có cáckiểu loại văn bảncơ bản: thơ, truyện,văn bản thơng tin.
- Bài học có ngữliệu là thơ: 2 tiết.
- Bài học có ngữliệu là truyện, vănbản thông tin: 4tiết.
- Mỗi văn bảnđọc là trung tâm
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Mỗi tuần HSđược học 3 bài tậpđọc, trong 5 tiết.Ngoài ra, mỗituần cịn có 2 tiếtTự đọc sách báođể tăng cường kĩnăng đọc.
+ Bài đọc
quan sát tranh vàluyện nói nhằm kếtnối trải nghiệm củangười học với vănbản. Sau phần khởiđộng, HS đọc vănbản, nhận biết mộtsố vần có tronghoặc ngồi văn bảnđã học để ơn kiếnthức về vần vàphát triển vốn từ,sau đó là trả lờicâu hỏi về nộidung bài đọc vàhoạt động trao đổingắn có liên quanđến văn bản đọc.
- Bài 1 - 3 trong
của bài học.
- Khởi động bàihọc: khởi động, HSquan sát tranh, traođổi, thảo luận vàtrả lời câu hỏi.
- Sau khởi độnglà đọc thành tiếng,đọc hiểu.
- Đối với vănbản thơ: nhận biếtvần và học thuộclòng.
- Đối với vănbản văn xuôi: viếtcâu, nói và nghe,nghe viết, làm bàitập chính tả. Đơikhi có kể chuyện,
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">+ Nói
+ Chính tả, bàitập chính tảphương ngữ
+ Bài đọc hiểuvà các câu hỏi
+ Tập viết vàviết ứng dụng
+ Góc sángtạo: Vận dụng chochủ đề (ví dụ làlàm bưu thiếp chochủ điểm Giađình)
+ Kể chuyện:Nghe kể và Kểchuyện theo tranh
+ Tự đọc sách
chủ điểm gồm có:+ Quan sáttranh
+ Bài đọc hiểuvà các câu hỏi
+ Tập viết,chính tả, bài tậpchính tả phươngngữ
+ Nói + Viết
+ Vận dụng ởcuối bài (có bài cóhoặc khơng có)
- Bài 4 trongchủ điểm là bài Kểchuyện
+ Quan sáttranh
đóng vai.
- Cuối bài: hoạtđộng tích hợp, mởrộng, vận dụng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">+ Kể lạichuyện theo tranh
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
[1] B.M.Hùng (cb), N.T.L.Kha, P.V.Lộc, N.L.H.Như, P.T.K.Oanh,
<i>V.M.Tâm, N.X.Tùng. 2020. Sách giáo viên Tiếng Việt 1, tập 1,Chân Trời sáng tạo. NXB Giáo dục Việt Nam.</i>
[2] B.M.Hùng (cb), L.T.Lanh, N.T.N.Hoa, V.T.T.Huong, V.T.Lan.
<i>20182020. Sách giáo viên Tiếng Việt 1, tập 1, Kết nối tri thứcvới cuộc sống. NXB Giáo dục Việt Nam.</i>
[3] B.M.Hùng (cb), N.T.L.Kha, P.V.Lộc, N.L.H.Như, P.T.K.Oanh,
<i>V.M.Tâm, N.X.Tùng. 2020. Sách Tiếng Việt 1, tập 1, ChânTrời sáng tạo. NXB Giáo dục Việt Nam.</i>
[4] B.M.Hùng (cb), N.T.L.Kha, N.T.N.Bảo, P.V.Lộc, N.L.H.Như,
<i>N.T.X.Yến. 2020. Sách Tiếng Việt 1, tập 2, Chân trời sáng tạo.</i>
NXB Giáo dục Việt Nam.
[5] B.M.Hùng (cb), V.K.Bằng, T.C.Lan, C.T.Phương, T.K.Phương,
<i>Đ.T.H.Tâm. 2020. Sách Tiếng Việt 1, tập 1, Kết nối tri thức vớicuộc sống. NXB Giáo dục Việt Nam.</i>
[6] B.M.Hùng (cb), V.K.Bằng, T.C.Lan, C.T.Phương, T.K.Phương,
<i>Đ.T.H.Tâm. 2020. Sách Tiếng Việt 1, tập 2, Kết nối tri thức vớicuộc sống. NXB Giáo dục Việt Nam.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">[7] N.M.Thuyết (cb), H.T.M.Hương, T.M.Hưởng, Đ.K.Nga. 2020.
<i>Sách giáo viên Tiếng Việt 1, tập 2, Cánh diều. NXB Đại học Sư</i>
phạm TP.HCM.
[8] <i>N.M.Thuyết (cb), H.H.Bình, N.T.L.Kha, L.H.Tỉnh. 2020. SáchTiếng Việt 1, tập 1, Cánh diều. NXB Đại học Sư phạm</i>
[9] N.M.Thuyết (cb), H.T.M.Hương, T.M.Hưởng, Đ.K.Nga. 2020.
<i>Sách Tiếng Việt 1, tập 2, Cánh diều. NXB Đại học Sư phạm</i>
</div>