Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 15 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘIKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN</b>
<b>Nhóm sinh viên thực hiện:Giảng viên hướng dẫn:</b>
HÀ NỘI – 2024
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>LỜI MỞ ĐẦU</b>
Trong thời đại hiện đại ngày nay, ngành công nghiệp dịch vụ như nhà hàng đang trở thànhmột phần không thể thiếu của đời sống xã hội. Sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệđã mở ra những cơ hội mới và thách thức trong việc quản lý nhà hàng hiệu quả. Để đápứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh, việc sửdụng phần mềm quản lý nhà hàng đã trở thành một lựa chọn không thể phủ nhận.Mục tiêu của chúng tôi không chỉ là xây dựng một sản phẩm phần mềm chất lượng, màcòn là đem lại giá trị thực sự cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nhà hàng.Chúng tôi hi vọng rằng báo cáo này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan và chi tiết về quá trìnhphát triển phần mềm quản lý nhà hàng, từ đó giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về lợi íchvà tiềm năng mà cơng nghệ có thể mang lại cho họ.
<b>Lý do chọn đề tài:</b>
<b>Định hướng trong tương lai:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT1.1.Sơ lược</b>
<b>1.1.1. Khái niệm về hệ quản trị cơ sở dữ liệu</b>
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - DBMS) là một phần mềm được thiếtkế để quản lý, lưu trữ và truy xuất dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Nó cung cấp một giao diệngiữa người dùng cuối và cơ sở dữ liệu, cho phép người dùng truy cập và thao tác dữ liệumột cách hiệu quả.
Một số khái niệm cơ bản về hệ quản trị cơ sở dữ liệu bao gồm:
Cơ sở dữ liệu (Database): Là một bộ sưu tập được tổ chức của dữ liệu liên quan,được lưu trữ và quản lý bởi hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu có thể bao gồmmột hoặc nhiều bảng dữ liệu.
Bảng (Table): Là một cấu trúc cơ bản của cơ sở dữ liệu, mô tả dữ liệu trong mộtformat được tổ chức theo các hàng và cột. Mỗi hàng trong bảng thường đại diệncho một bản ghi dữ liệu cụ thể và mỗi cột đại diện cho một loại dữ liệu khác nhau. Hàng (Row): Là một bản ghi cụ thể trong một bảng, chứa thông tin về một đối
tượng hoặc sự kiện cụ thể.
Cột (Column): Là một phần của bảng, đại diện cho một loại dữ liệu cụ thể. Mỗi cộtchứa thơng tin về một thuộc tính cụ thể của các bản ghi trong bảng.
Truy vấn (Query): Là một yêu cầu được gửi đến cơ sở dữ liệu để lấy hoặc cập nhậtdữ liệu. Truy vấn thường được viết bằng ngôn ngữ truy vấn cụ thể cho hệ quản trịcơ sở dữ liệu cụ thể, như SQL (Structured Query Language).
Hệ quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management System RDBMS): Là một loại hệ quản trị cơ sở dữ liệu mà dữ liệu được tổ chức và quản lýdưới dạng các bảng có mối quan hệ với nhau thơng qua các khóa.
- Khóa (Key): Là một trường hoặc tập hợp các trường trong một bảng dữ liệu đượcsử dụng để duy nhất xác định mỗi bản ghi trong bảng. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu làmột công cụ quan trọng trong việc quản lý và sử dụng dữ liệu trong các ứng dụngvà hệ thống thông tin hiện đại.
<b>1.1.2. Nhiệm vụ và vai trò của hệ quản trị cơ sở dữ liệu</b>
Nhiệm vụ của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) có nhiệm vụ quan trọng trong việc lưu trữ, truy xuấtvà bảo mật dữ liệu. Nó cung cấp một cơ sở hạ tầng cho các ứng dụng và hệ thống đểquản lý dữ liệu một cách hiệu quả và an toàn. DBMS giúp người dùng truy xuất dữ liệuthông qua các truy vấn, cập nhật dữ liệu một cách nhất quán và bảo vệ dữ liệu khỏitruy cập trái phép. Ngoài ra, DBMS cũng quản lý đồng thời và tự động tối ưu hóa cấutrúc dữ liệu để tăng tốc độ truy xuất. Tóm lại, DBMS đóng vai trị quan trọng trongviệc đảm bảo tính tồn vẹn, an tồn và hiệu quả của dữ liệu trong môi trường thông tinngày nay.
Vai trò của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) đóng vai trị quan trọng trong việc tổ chức, lưu trữvà quản lý dữ liệu một cách hiệu quả. Nó khơng chỉ cung cấp một giao diện để ngườidùng truy xuất và cập nhật dữ liệu mà còn đảm bảo tính tồn vẹn và bảo mật của thơngtin. DBMS giúp người dùng tương tác với dữ liệu thông qua các truy vấn, giúp họ dễdàng thao tác và truy cập thông tin cần thiết. Đồng thời, DBMS quản lý đồng thời vàtối ưu hóa cấu trúc dữ liệu để đảm bảo hiệu suất tốt nhất. Tóm lại, vai trị của DBMS làtạo ra mơi trường dữ liệu an tồn, linh hoạt và dễ quản lý cho người sử dụng.
<b>1.2.Các thành phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu1.2.1. Đặc điểm của hệ quản trị cơ sở dữ liệu1.2.2. Các thành phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu1.3.Các giai đoạn</b>
<b>1.4.Tổng quan về đề tài</b>
<b>1.4.1. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu</b>
Mục tiêu nghiên cứu:
Tối ưu hóa Quản lý Hoạt động: Một trong những mục tiêu chính của hệ thống quản lý nhà hàng là tối ưu hóa các quy trình hoạt động, từ việc đặt hàng, quản lý kho hàng, tới phân bổ nhân viên và quản lý thời gian làm việc. Mục tiêu là tăng cường hiệu quả vận hành của nhà hàng và giảm thiểu lãng phí.
Cải Thiện Dịch vụ và Trải nghiệm Khách hàng: Hệ thống quản lý nhà hàng cũng nhằm mục tiêu cải thiện dịch vụ và trải nghiệm khách hàng. Bằng cách quản lý đơn đặt hàng, thời gian chờ đợi, và phản hồi của khách hàng, nhà hàng có thể tăng cường sự hài lịng của khách hàng và xây dựng mối quan hệ lâu dài với họ. Tăng cường Kiểm sốt và Quản lý Chi phí: Hệ thống quản lý nhà hàng cung cấp dữ
liệu phân tích và báo cáo chi tiết về doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Mục tiêu là giúp các nhà hàng hiểu rõ hơn về cấu trúc chi phí của họ, từ đó đưa ra các biện pháp kiểm sốt và quản lý chi phí hiệu quả.
Tăng cường Điều phối và Quản lý Nhân lực: Hệ thống quản lý nhà hàng cung cấp các công cụ để điều phối và quản lý nhân lực một cách hiệu quả, bao gồm lập kế hoạch ca làm việc, quản lý chấm công, và đào tạo nhân viên. Mục tiêu là tối ưu hóa sự sắp xếp và sử dụng nguồn lực nhân lực để đảm bảo hoạt động của nhà hàng diễn ra một cách mạch lạc và hiệu quả.
Đảm bảo Tuân thủ và An toàn Thực phẩm: Hệ thống quản lý nhà hàng cũng nhằm mục tiêu đảm bảo tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm và vệ sinh, từ quy trình lưu trữ thực phẩm đến kiểm tra an toàn thực phẩm. Mục tiêu là đảm bảo rằng nhà hàng hoạt động trong một môi trường an toàn và đảm bảo cho sức khỏe của khách hàng.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
<b>1.4.2. Đối tượng và khách thể nghiên cứu1.4.3. Phương tiện nghiên cứu</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>1.4.4. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu</b>
Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu Thư mục: Phương pháp này bao gồm việc tìm hiểu và phân tích các tài liệu, sách vở, báo cáo, và các nguồn tài liệu khác liên quan đến quản lý nhà hàng. Điều này giúp nắm bắt được các xu hướng mới, công nghệ mới và các tiêu chuẩn quản lý trong ngành.
Khảo sát và Phỏng vấn: Sử dụng các cuộc khảo sát và phỏng vấn với các nhà quản lý nhà hàng, đầu bếp, nhân viên phục vụ và khách hàng để hiểu rõ hơn về các yêu cầu, mong muốn và vấn đề trong quản lý nhà hàng. Điều này giúp xác định các tínhnăng quan trọng cần phát triển trong hệ thống quản lý nhà hàng.
Nghiên cứu Đối tượng: Phương pháp này nhằm vào việc quan sát và nghiên cứu các hoạt động hàng ngày trong nhà hàng, từ quá trình phục vụ khách hàng đến quảnlý kho hàng và đặt hàng. Điều này giúp hiểu rõ hơn về các quy trình và vấn đề cụ thể mà hệ thống quản lý nhà hàng cần giải quyết.
Phát triển và Kiểm thử Prototype: Phương pháp này bao gồm việc phát triển một prototype của hệ thống quản lý nhà hàng dựa trên các yêu cầu và thông tin thu thập được từ các phương pháp nghiên cứu khác. Sau đó, prototype sẽ được kiểm thử và đánh giá bởi các nhà quản lý nhà hàng và nhân viên để đảm bảo tính hiệu quả và khả thi trước khi triển khai.
Phân tích Dữ liệu và Thống kê: Phương pháp này nhằm vào việc phân tích các dữ liệu liên quan đến hoạt động của nhà hàng, bao gồm doanh thu, chi phí, lượng khách hàng, và thời gian chờ đợi. Phân tích này giúp hiểu rõ hơn về hiệu suất hoạt động của nhà hàng và các vấn đề cụ thể cần được giải quyết bằng hệ thống quản lý. Phạm vi nghiên cứu:
Quản lý Hoạt động Nhà hàng: Phạm vi này tập trung vào việc tối ưu hóa các quy trình hoạt động hàng ngày của nhà hàng, bao gồm quản lý đặt hàng, quản lý kho hàng, quản lý nhân viên, và quản lý thời gian làm việc.
Quản lý Dịch vụ và Trải nghiệm Khách hàng: Nghiên cứu về phạm vi này nhằm tối ưu hóa trải nghiệm của khách hàng thơng qua việc cải thiện dịch vụ, giảm thiểu thờigian chờ đợi, và tăng cường tương tác với khách hàng.
Quản lý Tài chính và Chi phí: Phạm vi này tập trung vào việc quản lý và kiểm sốt tài chính của nhà hàng, bao gồm quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận, và phân tích hiệu suất tài chính.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"> Quản lý Nhân lực: Nghiên cứu về phạm vi này tập trung vào việc quản lý nhân lực trong nhà hàng, bao gồm lập kế hoạch ca làm việc, quản lý chấm công, đào tạo nhân viên, và đánh giá hiệu suất lao động.
Quản lý Thực phẩm và An toàn Thực phẩm: Phạm vi này tập trung vào việc đảm bảo an toàn thực phẩm và tuân thủ các quy định về vệ sinh thực phẩm, bao gồm quản lý thực phẩm, kiểm tra vệ sinh, và đảm bảo chất lượng thực phẩm. Quản lý Khách hàng và Tiếp thị: Nghiên cứu về phạm vi này tập trung vào việc
quản lý và tương tác với khách hàng, bao gồm quản lý hệ thống đặt chỗ, quảng cáo,và chiến lược tiếp thị để thu hút và giữ chân khách hàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT VÀ LẬP KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI DỰ ÁN2.1. Tìm hiểu nghiệp vụ ở các nhà hàng</b>
<b>2.2. Tìm hiểu yêu cầu của khách hàng về hệ thống quản lý nhà hàng2.3. Phân tích yêu cầu của khách hàng đối với hệ thống</b>
- Quản lý Nhà hàng: Là những người điều hành và quản lý toàn bộ hoạt động của nhàhàng, từ quản lý nhân sự đến quản lý tài chính và dịch vụ khách hàng.
- Nhân viên Phục vụ: Đây là những người phục vụ khách hàng trong nhà hàng, bao gồm tiếp đón khách, chăm sóc khách hàng, và giao dịch đơn hàng.
- Đầu bếp và Nhân viên Nhà bếp: Những người chịu trách nhiệm về việc chuẩn bị và nấu các món ăn trong nhà hàng, bao gồm đầu bếp, đầu bếp phụ, và các nhân viên nhà bếp khác.
- Nhân viên Quản lý Kho hàng: Là những người chịu trách nhiệm về việc quản lý và kiểm soát hàng tồn kho của nhà hàng, bao gồm việc đặt hàng, nhập hàng, và lưu trữhàng hóa.
- Nhân viên Thu ngân: Là những người thực hiện các giao dịch thanh toán với khách hàng, bao gồm việc tính tiền và cung cấp hóa đơn.
- Khách hàng: Là những người sử dụng dịch vụ của nhà hàng, bao gồm các khách hàng đến nhà hàng để thưởng thức món ăn và thực đơn.
- Quản trị viên Hệ thống: Là những người chịu trách nhiệm về việc cài đặt, quản lý và bảo trì hệ thống quản lý nhà hàng, đảm bảo rằng nó hoạt động một cách mạnh mẽ và an tồn.
<b>2.3.1. Yêu cầu chức năng</b>
- Thêm , sửa, xóa thực đơn- Thêm , sửa, xóa nhân viên- Phân cơng nhân viên- Gọi món
- Cập nhật món- Lập hóa đơn
- In hóa đơn, quản lý hóa đơn- Thống kê doanh thu- Quản lý kho
<b>2.3.2. Yêu cầu phi chức năng</b>
<b>2.4. Xác định phạm vi và yêu cầu nảy sinh của dự án</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>2.5. Xác định mục tiêu cho dự án2.6. Xác định hạn chế của dự án2.7. Xác định dự trù dự án2.8. Lập kế hoạch triển khai dự án</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG3.1. Mơ tả chức năng của hệ thống</b>
Manhanvien phải là duy nhất ứng với mỗi nhân viên nhà hàng, không được trùng lặp
Mỗi nhân viên có SDT, CCCD là duy nhất Họ tên ,ngày sinh, không được để trống Mỗi nhân viên đăng kí ca làm Nhân viên bếp:
Manhanvien phải là duy nhất ứng với mỗi nhân viên nhà hàng, khơng được trùng lặp
Mỗi nhân viên có SDT, CCCD là duy nhất Họ tên ,ngày sinh, không được để trống Mỗi nhân viên đăng kí ca làm Người quản lý
Manquanly phải là duy nhất khơng được trùng lặp Mỗi người quản lý có SDT, CCCD là duy nhất Họ tên ,ngày sinh, không được để trống Khách hàng
Makhachhang phải là duy nhất không được trùng lặp Họ tên không được để trống
CCCD và SDT tùy trường hợp không thể được để trống Món ăn
Mamonan phải là duy nhất khơng được trùng lặp Tên món ăn, số lượng và Đơn giá không được bỏ trống Tiền lương
Manhan vien phải là duy nhất không được trùng lặp Tiền thưởng làm thêm và tiền phạt không được bỏ trống Hóa đơn khách hàng
Mahoadon phải là duy nhất không được trùng lặp Ngày tạo không được bỏ trống
Giá trị hóa đơn phải lớn hơn 0 và không được để trống
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"> Thuộc tính Mã nhân viên xuất hóa đơn trong lược đồ Hóa đơn khách hàng có giá trịtương đương với những giá trị thuộc tính Manhanvien trong lược đồ Nhân viên Hóa đơn nhập kho
Manhapkho phải là duy nhất không được trùng lặp Ngày nhập kho không được bỏ trống
Giá trị hóa đơn phải lớn hơn 0 và không được để trống Loại thực phẩm khơng được bỏ trống
Hóa đơn tiện ích
Matienich phải là duy nhất không được trùng lặp Ngày xuất hóa đơn khơng được bỏ trống
Giá trị tiền điện, nước, doanh thu phải lớn hơn 0 và không được để trống Nhà cung cấp
Manhacungcap phải là duy nhất không được trùng lặp SDT, địa chỉ, thực phẩm phải lớn hơn 0 và không được để trống Họ tên không được để trống
Dịch vụ tiện ích
Madichvu phải là duy nhất không được trùng lặp
Thời gian sử dụng, tên dịch vụ, loại dịch vụ không được bỏ trống Bàn
Madatban phải là duy nhất không được trùng lặp Số lượng bàn và thời gian đến không được bỏ trống
Yêu cầu thêm phải được ghi lại nếu có yêu cầu từ khách hàng hoặc quản lý Dịch vụ chăm sóc khách hàng
Makhachhang phải là duy nhất không được trùng lặp và thuộc tính makhachhang trong lược đồ dịch vụ chăm sóc khách hàng có giá trị tương đương với những giá trị thuộc tính Makhach hàng trong lược đồ Khách hàng Phản hồi khách hàng không được bỏ trống
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>3.2. Mơ hình thực thể liên kết</b>
<b>3.3. Chuyển đổi mơ hình thực thể liên kết sang mơ hình quan hệ 3.3.1. Biểu diễn các thực thể liên kết sang mơ hình quan hệ- Thực thể nhà cung cấp</b>
NhaCungCap(MaNCC,SDT,DiaChi,ThucPham,HoTen)
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">- Thực thể hóa đơn tiện ích
HDTienIch(MaHDTienIch,TienDien,TienNuoc,Doanhthu)
DichVuTienIch(MaDV,TenDV,ThoiGianSuDung,LoaiDV,DVGiaiTri,DVToChucSuKien)
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"> HDNhapKho(MaNhapKho,NgayNhap,GiaTriHD,LoaiTP,TPTrongNgay,TPDongLanh)
Ban(MaDatBan,SoLuong,YeuCau,ThoiGianDen)
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"> TienLuong(MaNV,TongLuong,TienThuong,TienPhat)
DichVuCSKH(MaKH,DanhGiaVaNhanXet)
HDKhachHang(MaHD,NVXuatHoaDon,NgayXuatHD,GiaTriHD)
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"> KhachHang(MaKH,HoTen,SDT,SoCCCD)
MonAn(MaDatMon,MoTa,TenMonAn,SoLuong,DonGia)
NhanVien(MaNV,HoTen,DiaChi,SoCCCD,SDT,CaLam,LoaiNV,NVPhucVu,NVDonDep, NVBep)
</div>