Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Đề cương Ôn tập máy Điện 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 47 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÁY ĐIỆN 2 </b>

<b>CHƯƠNG 1: MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU – SỐ 1 (LT) 1. Đại cương dây quấn phần ứng </b>

<b>1.1. Dây quấn phần ứng: là bộ phận quan trọng nhất của Máy điện do tham </b>

<b>gia vào quá trình biến đổi điện năng thành cơ năng và ngược lại </b>

<b>1.2. Nhiệm vụ của dây quấn: Phải sinh ra được một s.đ.đ cần thiết, có thể cho </b>

một dịng điện nhất định chạy qua để sinh ra một mômen cần thiết mà dây

<b>khơng bị nóng q mức cho phép </b>

<b>1.3. </b> Các yêu cầu đối với dây quấn:

 Sinh ra một sức điện động cần thiết, có thể cho một dòng điện nhất định chạy qua để sinh ra một moment cần thiết mà khơng bị nóng q một nhiệt độ nhất định

 Đảm bảo đổi chiều tốt

 Kết cấu đơn giản, chắc chắn, an toàn, tiết kiệm.  Có độ tin cậy và tuổi thọ cao

 Chịu được lực điện động (khi mở máy, mang tải đột ngột, ngắn mạch đột nhiên)

<b>1.4. </b> Bước dây quấn:

 Bước dây quấn thứ nhất y1: là khoảng cách giữa 2 cạnh tác dụng của 1 phần tử

 Bước dây quấn thứ hai y2: là khoảng cách giữa cạnh tác dụng thứ hai của phần tử thứ nhất với cạnh tác dụng dụng thứ nhất của phần tử thứ hai nối tiếp ngay sau đó

 Bước dây quấn tổng hợp y: là khoảng cách giữa hai cạnh tác dụng tương ứng của hai phần tử liên tiếp

 Bước vành góp yG: khoảng cách giữa hai phiến góp có hai cạnh tác dụng của cùng một phần tử nối vào, được đo bằng số phiến góp

 Bước cực τ: Khoảng cách giữa hai cực từ tính theo chu vi phần ứng

<b>1.5. </b> Phân loại theo cách thực hiện dây quấn  Dây quấn xếp đơn và xếp phức tạp  Dây quấn sóng đơn và sóng phức tạp

 Dây quấn hỗn hợp: kết hợp cả dây quấn xếp và dây quấn sóng

<b>1.6. </b> Một số ví dụ tính tốn bước dây quấn:

 Một dây quấn sóng đơn có số liệu sau: S = G = Znt = 34; p = 4. Xác định y1, y, y2

 Một số công thức với dây quấn xếp đơn:

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>2</small> <i><small>Znt</small></i>

<small> </small> :là số nguyên;

+ Nếu <small>nt1</small>

<small></small> : dây quấn bước đủ

+ Nếu <small>nt1</small>

<small> </small>: dây quấn bước dài

+ Nếu <small>nt1</small>

<small> </small> “-”: quấn trái, “+”: quấn phải; <i>y</i><sub>2</sub>  <i>y</i><sub>1</sub> <i>y</i>

<b>2. Sức điện động, mô men điện từ, công suất </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>BÀI TẬP VỀ NHÀ MÔN MÁY ĐIỆN 2 - CHƯƠNG 1 - SỐ 2 (LT) CHƯƠNG 1: MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU </b>

<b>3. Từ trường và phản ứng phần ứng trong máy điện một chiều 3.1. </b> Từ trường cực từ chính

 Từ thơng chính <sub>0</sub>là từ thơng đi qua khe hở khơng khí giữa phần ứng và cực từ trong phạm vi một bước cực.

 Từ thơng của cực từ được tính như sau:     <i><sub>C</sub></i> <sub>0</sub> <sub></sub>

 Từ thông tản <sub>0</sub>một phần nhỏ của từ thông cực từ không đi qua khe hở vào phần ứng mà trực tiếp đi vào các cực từ bên cạnh hoặc gông từ, nắp máy tạo thành mạch kín.

 Từ thơng tản khơng đi qua phần ứng nên khơng móc vịng qua dây quấn phần ứng => khơng có tác dụng sinh ra sức điện động trong dây quấn phần ứng

 Từ thông tản khép mạch giữa hai cực từ hoặc cực từ với gông từ qua môi trường khơng khí với chiều dài đường từ lớn, mơi trường khơng dẫn từ có từ trở mạch từ lớn => Từ thông tản chỉ chiếm 10-20% từ thông khe hở

<b>3.2. </b> Từ trường khi có tải

 Từ trường khe hở khi có tải gồm: Từ trường cực từ chính, từ trường phần ứng, từ trường cực từ phụ và từ trường dây quấn bù.

 Trong dây quấn máy điện một chiều, sức từ động trên một đơn vị dài của chu vi phần ứng, hay còn gọi là phụ tải đường được xác định theo công thức: <small>.( /)</small>

<small>.</small> <i><small>iu</small></i>

<b>3.3. </b> Phản ứng phần ứng trong Máy điện một chiều

 Khi máy điện làm việc có tải, dịng điện phần ứng sinh ra từ trường phần ứng. Tác dụng của từ trường phần ứng với từ trường cực từ gọi là phản ứng phần ứng

 Phản ứng phần ứng phụ thuộc vào vị trí chổi than và độ lớn của tải  Khi chổi than ở trên đường trung tính hình học, tác dụng của từ trường

phần ứng trong khe hở dưới hai nửa cực từ là ngược chiều nhau  Khi chổi than nằm trên đường trung tính hình học, tính chất của phản

ứng phần ứng là phản ứng phần ứng ngang trục

 Đường trung tính vật lý trong phần ứng máy điện một chiều là đường mà trên bề mặt phần ứng cảm ứng từ bằng 0 khi chổi than nằm trên đường trung tính hình học

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

 Phản ứng phần ứng ngang trục có tác dụng làm méo từ trường khe hở  Khi chổi than nằm trên đường trung tính hình học máy điện một chiều

<b>3.5. </b> Từ trường dây quấn bù

 Tác dụng: Sinh ra từ trường triệt tiêu phản ứng phần ứng trong phạm vi bề mặt cực từ chính làm cho từ trường cơ bản không bị méo

 Vị trí đặt: Dây quấn bù được đặt trên bề mặt cực từ chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>BÀI TẬP VỀ NHÀ MÔN MÁY ĐIỆN 2 - CHƯƠNG 1 - SỐ 3 (LT) </b>

<b>4. Đổi chiều dòng điện 4.1. </b> Khái niệm

 Sự đổi chiều là quá trình thay đổi chiều của dịng điện khi phần tử di động trong vùng trung tính và bị chổi than nối ngắn mạch

 Q trình đổi chiều dịng điện trong máy điện xuất hiện khi phần tử dây quấn di chuyển trong vùng trung tính và bị chổi than nối ngắn mạch  Chu kỳ đổi chiều là khoảng thời gian để dịng điện hồn thành việc đổi

chiều. Đây là thời gian cần thiết để vành góp quay đi một góc tương ứng với chiều rộng của chổi điện <small></small> <i><small>c</small></i>

<i><small>V</small></i>  Thực tế, chu kỳ đổi chiều thường là 0,001s

<b>4.2. </b> Quá trình đổi chiều

<b>4.3. </b> Nguyên nhân phát sinh tia lửa và các biện pháp cải thiện đổi chiều  Ngun nhân về cơ khí:

 Vành góp không đồng tâm với trục  Bộ phận quay khơng cân bằng tốt

 Bề mặt vành góp không phẳng (do mica cách điện nhô lên)  Lực ép chổi than khơng thích hợp (nhẹ q: khơng chắc ; mạnh

quá: sẽ làm mòn chổi than)  Nguyên nhân về điện từ:

 Sức điện động đổi chiều không triệt tiêu hết sức điện động phản kháng

 Sự phân bố không đồng đều mật độ dòng điện trên mặt tiếp xúc giữa chổi than và cổ góp

 Các biện pháp cải thiện quá trình đổi chiều:

 Đặt cực từ phụ xen kẽ các cực từ chính, cùng cực tính với cực từ chính và có dây quấn mắc nối tiếp với dây quấn phần ứng của cực từ chính. Cực từ phụ phải có mạch từ khơng bão hịa khi dòng điện tải thay đổi. Khe hở dưới cực từ phụ phải bằng (1,5÷2) lần khe hở cực từ chính. Bề rộng mặt cực từ phụ bằng (0,4÷0,8) bề rộng của khu vực đảo chiều. Số cực từ phụ bằng số cực từ chính ở các máy có cơng suất P> 300W

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

 Xê dịch chổi than khỏi trung tính hình học nhằm lợi dụng từ trường tổng của máy để có từ trường đổi chiều

 Dùng dây quấn bù. Với các máy làm việc trong điều kiện tải thay đổi đột ngột, ta dùng dây quấn bù mắc nối tiếp dây quấn phần ứng ở các máy có cơng suất P>150kW

 Chọn chổi than phù hợp, giảm sức điện động phản kháng

<b>5. Các đặc tính trong máy điện một chiều </b>

 Đặc tính khơng tải: Điện áp đầu cực máy phát với dịng điện kích từ U=f(Ikt) khi n = const và Iư = 0 (Để hở mạch MFĐ, dòng điện phần ứng bằng 0)

 Đặc tính ngắn mạch: Dịng điện ngắn mạch với dịng điện kích từ In = f(Ikt) khi n = const và U = 0 (Nối ngắn mạch MFĐ, điện áp đầu cực máy phát bằng 0)

 Đặc tính ngồi: Điện áp đầu cực máy phát với dòng điện phụ tải U=f(Iư) khi n = const và Ikt = const (Để dịng kích từ khơng đổi)

 Đặc tính điều chỉnh: Dịng điện kích từ với dịng điện phụ tải Ikt = f(I) khi U = const và n = const (Điều chỉnh dịng kích từ để điện áp đầu cực máy phát khơng đổi)

 Đặc tính tải: Điện áp đầu cực máy phát với dịng điện kích thích U = f(Ikt) khi Iư = const, n = const (Điều chỉnh dịng kích từ để dịng điện phần ứng khơng đổi)

Iư: dịng điện phần ứng, trên rotor, Ikt: dịng điện kích từ, trên stator; n: tốc độ quay của máy phát, đơn vị vịng/phút, n=const có nghĩa là n là hằng số; U: điện áp đầu cực máy phát

 So sánh đặc điểm của đặc tính ngồi của máy điện 1 chiều kích thích độc lập và kích thích song song:

o Khi tải tăng, điện áp của máy phát điện một chiều kích thích song song giảm nhiều hơn so với máy phát điện một chiều kích thích độc lập

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>BÀI TẬP VỀ NHÀ MÔN MÁY ĐIỆN 2 - CHƯƠNG 2 - SỐ 1 (LT) </b>

<b>CHƯƠNG 2: MÁY BIẾN ÁP 1. Những hiện tượng xuất hiện khi từ hóa lõi thép MBA </b>

 Trong máy biến áp, bỏ qua điện trở dây quấn, nếu điện áp đặt vào dây quấn sơ cấp có dạng <i>u</i><i>U<sub>m</sub></i>.sin<i>t</i> thì từ thơng sinh ra trong lõi thép có

có giá trị lớn (45→60)% e1

 MBA 3 pha đấu Y/∆ hoặc ∆/Y thì suất điện động, dịng điện thành phần bậc cao sẽ bị triệt tiêu

<b>2. Các phương trình cơ bản của MBA </b>

 Tỷ số biến của MBA <small>1112</small>

 Khi tải của máy biến áp thay đổi, muốn giữ cho điện áp thứ cấp U2 không đổi ta phải thay đổi lại số vòng dây (thay đổi tỉ số biến đổi k)  Trong máy biến áp, khi quy đổi cuộn dây thứ cấp về phía sơ cấp cần

đảm bảo cơng suất truyền tải, tổn hao cơng suất khơng thay đổi  Phương trình cân bằng sức từ động trong MBA <small>2</small>

 Phương trình cân bằng sức điện động trong MBA sau khi quy đổi

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>Zrj xZrj x</i>

 

<b>3. Mạch điện thay thế và đồ thị vectơ của MBA </b>

 Trong mạch điện thay thế của máy biến áp, ta có r<sup>’</sup><small>2 = k2</small>r2; x<sup>’</sup><small>2 = k2</small>x2 ,

: dịng điện từ hóa

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>BÀI TẬP VỀ NHÀ MÔN MÁY ĐIỆN 2 - CHƯƠNG 2 - SỐ 2 (LT) CHƯƠNG 2: MÁY BIẾN ÁP </b>

<b>4. Xác định các tham số của MBA </b>

 Thí nghiệm khơng tải: Đặt vào cuộn sơ cấp U1=U1dm để hở thứ cấp. Từ đồng hồ ta xác định được: I0, P0, U20 =>

 Trong thí nghiệm ngắn mạch máy biến áp, điện áp đặt vào dây quấn sơ cấp được gọi là điện áp ngắn mạch

 Trong thí nghiệm ngắn mạch máy biến áp dây quấn thứ cấp nối ngắn mạch, dây quấn sơ cấp đấu vào điện áp thí nghiệm

 Trong thí nghiệm khơng tải máy biến áp dây quấn sơ cấp nối với nguồn, dây quấn thứ cấp để hở mạch

 Trong thí nghiệm ngắn mạch máy biến áp, điện áp đặt vào dây quấn sơ cấp thường bằng ( 5-15)%. U1đm

<b>5. Hiệu suất của MBA </b>

 Hiệu suất của máy biến áp là tỉ số giữa công suất tác dụng đầu ra với công suất tác dụng đầu vào của máy biến áp

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

 Hiệu suất của máy biến áp đạt giá trị cực đại khi hệ số tải bằng

 Hệ số tải của máy biến áp

<small> </small> . Khi MBA mang tải định mức =>

<b>6. Độ thay đổi điện áp của MBA </b>

 Độ thay đổi điện áp của máy biến áp là hiệu số số học giữa điện áp của cuộn dây thứ cấp khi không tải và khi có tải, trong điều kiện điện áp sơ cấp là định mức

 Độ sụt áp trên máy biến áp: ∆𝑈 = k<small>t . (𝑈𝑛𝑟. cos 𝜑2 − 𝑈𝑛𝑥. sin 𝜑2) với kt hệ số </small>phụ tải, cos 𝜑2 là hệ số công suất của tải biến áp , Unr và Unx là thành phần tác dụng và phản kháng của điện áp ngắn mạch của máy biến áp  Độ thay đổi điện áp trong máy biến áp phụ thuộc vào hệ số tải, tính

chất tải và cấu tạo của máy biến áp => Khi đóng tải vào máy biến áp sẽ gây ra hiện tượng điện áp phía thứ cấp sẽ thay đổi theo mức độ và tính chất của tải

 Điều chỉnh điện áp của MBA => bằng cách thay đổi tỷ số biến <small>12ww</small>

<i><small>k</small></i><small></small>=> thay đổi số vòng dây của cuộn cao áp

 Điều chỉnh điện áp có thể được thực hiện khi: máy ngừng làm việc; hoặc máy đang làm việc (OLTC)

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>BÀI TẬP VỀ NHÀ MÔN MÁY ĐIỆN 2 - CHƯƠNG 3 - SỐ 1 (LT) CHƯƠNG 3: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ 1. Dây quấn phần ứng Máy điện xoay chiều </b>

 Phân loại dây quấn

o Dây quấn có Q là số nguyên: dây quấn một lớp; dây quấn hai lớp

o Dây quấn có Q là phân số

o Dây quấn ngắn mạch kiểu lồng sóc

 Sức điện động cảm ứng trong dây quấn phần ứng của máy điện xoay chiều có dạng khơng hình sin vì từ trường khe hở phân bố khơng hình sin

 Cải thiện dạng sóng sức điện động cảm ứng trong dây quấn phần ứng của máy điện xoay chiều là triệt tiêu và làm suy giảm các thành phần bậc cao của sức điện động

 Các thành phần bậc cao của sức điện động cảm ứng trong dây quấn phần ứng của máy điện xoay chiều làm cho tăng tổn thất công suất trong máy

 Biện pháp được sử dụng để cải thiện dạng sóng sức điện động của máy điện xoay chiều: thực hiện rãnh chéo; thực hiện quấn rải; rút ngắn bước dây quấn

<b>2. Máy điện KĐB làm việc khi rotor đứng yên </b>

 Động cơ điện không đồng bộ làm việc khi roto đứng yên tương ứng với trường hợp khi động cơ bắt đầu mở máy hoặc động cơ bị ngắn mạch

 Khi roto đứng yên thì hệ số trượt s bằng 1

 Sức điện động cảm ứng trên dây quấn stator và rotor + Trên stator: <i>E</i><sub>1</sub> 4, 44. .W .<i>f</i><sub>1</sub> <sub>1</sub><i>k<sub>dq</sub></i><sub>1</sub>.

+ Trên rotor khi rotor đứng yên: <i>E</i><sub>2</sub> 4, 44. .W .<i>f</i><sub>2</sub> <sub>2</sub> <i>k<sub>dq</sub></i><sub>2</sub>.+ Trên rotor khi rotor quay: <i>E</i><sub>2</sub><i><sub>s</sub></i> 4,44.<i>s</i>.<i>f</i><sub>2</sub>.<i>w</i><sub>2</sub>.<i>k<sub>dq</sub></i><sub>2</sub>. Tỷ số biến đổi dòng điện của máy điện không đồng bộ

<small>.W ..W .'</small>

<i>EW k</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

 Quy đổi về phía stator <small>'11111</small>

<small>22222</small>.W . W .

 Điện trở, điện kháng dây quấn rơto qui đổi về phía stato được tính theo cơng thức: <i>r</i><sub>2</sub><sup>'</sup> <i>k<sub>e</sub></i>.<i>k<sub>i</sub></i>.<i>r</i><sub>2</sub><small>; </small><i>x</i><sub>2</sub><sup>'</sup> <i>k<sub>e</sub></i>.<i>k<sub>i</sub></i>.<i>x</i><sub>2</sub>

 Phương trình sau khi quy đổi trong trường hợp rotor đứng yên

<small>21</small> <sub>2</sub> <small>0</small>

 Mạch điện thay thế khi rotor đứng yên

<b>3. Máy điện KĐB làm việc khi rotor quay </b>

 Tần số dòng điện trong dây quấn rotor (f2) là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>10</small> <sub>m</sub> <sub>m</sub> <small>0m</small>U E I . r jx E I . Z

0 E ' I ' . jx E' I ' . r jx r

E' EI I ' I

 

 Mạch điện thay thế trong trường hợp rotor quay

 Trong máy điện không đồng bộ công suất tiêu thụ trên điện trở giả tưởng <small>'</small>

<i><small>s</small></i> đặc trưng cho công suất cơ trên trục máy

 Biến đổi năng lượng và chiều của moomen điện từ trong máy điện không đồng bộ

o Chế độ có 0 < s < 1: Máy nhận điện năng vào và phát ra cơ năng; mô men điện từ cùng chiều với tốc độ quay

o Chế độ có s < 0: Máy nhận cơ năng vào để biến thành điện năng; mơ men điện từ có chiều ngược với chiều quay của máy o Chế độ có s > 1: Máy nhận cả cơ năng và điện năng để biến

thành nhiệt năng; mô men điện là mơ men hãm

 Phương trình cân bằng điện áp trên mạch dây quấn stato của máy điện khơng đồng bộ: 𝑈<small>1= − 𝐸</small><sub>1</sub><small>+ 𝐼</small><sub>1</sub><small>. 𝑍</small><sub>1</sub>

 Phương trình cân bằng điện áp trên mạch dây quấn rôto của máy điện không đồng bộ khi rôto đứng yên: 0 = 𝐸 2<small>− 𝐼 2. 𝑍2</small>

 Phương trình cân bằng điện áp trên mạch dây quấn rôto sau khi qui đổi về phía stato của máy điện khơng đồng bộ khi rôto đứng yên: 0 = 𝐸<sub>2</sub><sup>′</sup> − 𝐼<sub>2</sub><sup>′</sup>. 𝑍′<sub>2</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

 Phương trình cân bằng điện áp trên mạch dây quấn rôto của máy điện không đồng bộ khi rôto quay: 0 = 𝐸<sub>2𝑠</sub> − 𝐼<sub>2</sub>. 𝑍<sub>2𝑠</sub>

 Phương trình cân bằng điện áp trên mạch dây quấn rơto sau khi qui đổi về phía stato của máy điện không đồng bộ khi rôto quay: 0 = 𝐸<sub>2𝑠</sub><small>′− 𝐼</small><sub>2</sub><sup>′</sup><small>. 𝑍′</small><sub>2𝑠</sub>

 <b><small>Trong động cơ điện khơng đồng bộ có hệ số trượt s, quan hệ giữa sức điện động, tần số trên </small></b>

<small>dây quấn rôto khi rôto quay 𝐸</small><sub>2𝑠</sub><small> và rôto đứng yên 𝐸</small><sub>2</sub><small> trước và sau khi quy đổi về phía stator: </small>o <small> 𝐸2𝑠= 𝑠. 𝐸2</small>

o <small>Sau khi quy đổi: 𝐸</small><sub>2𝑠</sub><small>′= 𝑠. 𝐸</small><sub>2</sub><small>′</small>

 <b><small>Trong máy điện khơng đồng bộ có hệ số trượt s, quan hệ giữa tần số của sức điện động trên dây </small></b>

<small>quấn rôto khi rôto quay 𝑓2𝑠 và khi rôto đứng yên 𝑓2 như sau và tần số của sức điện động trên </small>

<i><small>dây quấn stator f1</small></i><small>: </small>o <small>𝑓</small><sub>2𝑠</sub><small>= 𝑠. 𝑓</small><sub>2</sub>

o <small>Khi rotor đứng yên: 𝑓</small><sub>2</sub><small>= 𝑓</small><sub>1</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>BÀI TẬP VỀ NHÀ MÔN MÁY ĐIỆN 2 - CHƯƠNG 3 - SỐ 2 (LT) 4. Biểu thức mômen điện từ của MĐKĐB </b>

 Biểu thức tính mơ men điện từ: <small>22dq 2221</small>

<small>M.p.m . W .k. .I .cos2</small>

hoặc

<small>111 2112m .U .p.r / s</small>

<small>2. .f . (rC .r / s)(xC .x )</small>

<small>r(xC .x )</small>

<small>1</small> <sub>1</sub> <sub>1</sub> <sub>1</sub> <sub>1</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub><small>m .U .p</small>

 Mô men mở máy khi hệ số trượt s=1:

 Mô men mở máy Mmm của động cơ điện khơng đồng bộ tỷ lệ thuận với bình phương điện áp

 Mô men mở máy Mmm của động cơ điện không đồng bộ đạt giá trị mô men Mmax khi tăng điện trở mạch roto đến trị số

C1.r’2 = x1 + C1.x’2

 Trong thí nghiệm ngắn mạch động cơ điện không đồng bộ, khi rơto đứng n, để đảm bảo dịng điện trong các cuộn dây có giá trị định mức thì điện áp 𝑈<sub>𝑛</sub> đặt vào dây quấn stato phải có giá trị bằng (5 ÷ 25)%. 𝑈<sub>1đ𝑚</sub>

 Trong thí nghiệm khơng tải động cơ điện khơng đồng bộ, điện áp đặt vào dây quấn stato có giá trị bằng 𝑈<sub>1đ𝑚</sub>

 Ta có phương trình cân bằng mô men lúc động cơ làm việc ổn định là: <i>M</i> <i>M</i><sub>0</sub><i>M</i><sub>2</sub><small>; mô men điện từ M, mô men không tải là 𝑀</small><sub>0</sub> và mô men cản của tải là 𝑀<sub>2</sub>

<small>1112112</small>m .U .p.r

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

 Hiệu suất của động cơ: <small>12</small>

 ; tải có công suất là 𝑃<sub>2</sub>, công suất điện động cơ tiêu thụ là 𝑃<sub>1</sub>

<b>5. Các dạng khác của Máy điện Không đồng bộ </b>

 Trong cấu tạo của động cơ điện không đồng bộ một pha dây quấn mở máy có tác dụng:

o Tạo ra mơmen mở máy

o Dây quấn mở máy sinh ra từ trường cùng với từ trường của dây quấn chính hợp thành một từ trường quay tạo nên mômen mở máy ban đầu

 Trong cấu tạo của động cơ điện không đồng bộ một pha dây quấn mở máy thường được đặt lệch với dây quấn làm việc một góc 90<sup>0</sup>

<b>điện trong khơng gian </b>

 Để tăng cường mômen mở máy của động cơ điện không đồng bộ một pha thì mạch điện dây quấn mở máy thường được đấu nối tiếp với tụ điện

 Động cơ điện khơng đồng bộ một pha mở máy bằng vịng ngắn mạch có đặc điểm trên stato chỉ có một cuộn dây làm việc

 Động cơ điện không đồng bộ ứng dụng hiệu ứng mặt ngoài ở dây quấn rotor lơng sóc: động cơ điện rơto rãnh sâu; động cơ điện rơto hai lồng sóc (hay lồng sóc kép)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>BÀI TẬP VỀ NHÀ MÔN MÁY ĐIỆN 2 - CHƯƠNG 4 - SỐ 1 (LT) CHƯƠNG 4: MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ </b>

<b>1. Từ trường và phản ứng phần ứng trong Máy điện đồng bộ </b>

 Khi máy điện đồng bộ làm việc không tải (Iư = 0), từ trường trong máy do dòng điện một chiều chạy trên dây quấn kích thích sinh ra  Khi máy điện đồng bộ làm việc có tải (Iư ≠ 0) , từ trường trong máy

do cả dòng điện phần ứng Iư và dịng điện kích từ It sinh ra

 Từ trường do dòng điện phần ứng Iư sinh ra là từ trường xoay chiều, nó sinh ra trong dây quấn phần ứng sức điện động Eư

 Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ là sự tác dụng giữa từ trường phần ứng (từ trường cơ bản) với từ trường cực từ

 Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ phụ thuộc vào độ lớn của tải, tính chất của tải và kết cấu cực ẩn hay cực lồi của máy  Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ khi tải thuần cảm có

<b>2. Phương trình cân bằng điện áp và đồ thị véctơ của MĐĐB </b>

 Ở tải đối xứng, phương trình cân bằng điện áp tổng quát của một pha của máy phát điện đồng bộ có dạng <i>U</i> <i>E</i><sub></sub> <i>I r</i>( <i><sub>u</sub></i><sub>'</sub> <i>j x</i>. <sub></sub><i><sub>u</sub></i><sub>'</sub>)

 Ở tải đối xứng, phương trình cân bằng điện áp của một pha của máy phát điện đồng bộ cực ẩn có dạng <i>U</i> <i>E</i>  <i>jI</i><i>x<sub>đb</sub></i><i>I</i><i>r<sub>u</sub></i><sub>'</sub>

 Ở tải đối xứng, phương trình cân bằng điện áp của một pha của máy phát điện đồng bộ cực lồi có dạng <i><small>U</small></i><small></small><i><small>E</small></i><small></small> <i><small>jI</small></i><small></small><i><sub>d</sub><small>x</small><sub>d</sub></i> <small></small> <i><small>jI</small></i><small></small><i><sub>q</sub><small>x</small><sub>q</sub></i> <small></small><i><small>I</small></i><small></small><i><small>r</small><sub>u</sub></i><sub>'</sub>

 Phương trình cân bằng điện áp của động cơ điện đồng bộ cực lồi:

 Khi máy phát điện đồng bộ có tải mang tính cảm, ta ln có quan hệ φ =  - θ với φ là góc giữa các véctơ dòng điện I và điện áp U,  là góc giữa các véctơ dịng điện I và s.đ.đ E, θ là góc giữa các véc tơ s.đ.đ E và điện áp U

  <i><sub>d</sub><sub>ud</sub></i>  <i><sub>q</sub><sub>uq</sub></i> <i><sub>u</sub></i>

<i>UEj I xj I xI r</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

 Tỷ số ngắn mạch K của máy phát điện đồng bộ là tỷ số giữa dòng điện ngắn mạch In0 ứng với dịng điện kích thích để sinh ra s.đ.đ E=Uđm khi khơng tải với dịng điện định mức:

 Khi tải của máy phát điện đồng bộ có tính cảm, do có sụt áp trong dây quấn phần ứng và phản ứng phần ứng khử từ nên điện áp U ở đầu cực máy phát giảm so với s.đ.đ E (U < E)

 Khi tải của máy phát điện đồng bộ có tính dung, phản ứng phần ứng là ngang trục và trợ từ. Tùy thuộc vào mức độ trợ từ (độ lớn của tải) mà có thể U < E, U = E hoặc U > E

 Ở máy điện đồng bộ cực lồi, vì khe hở khơng khí giữa stato và rơto khơng đều nên tuy s.t.đ Fư là hình sin nhưng từ cảm phân bố dọc khe hở là khơng hình sin. Để việc nghiên cứu được dễ dàng, người ta phân tích s.t.đ Fư thành hai thành phần Fưd và Fưq và xét từ cảm theo hai hướng có từ trở xác định đó

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>BÀI TẬP VỀ NHÀ MÔN MÁY ĐIỆN 2 - CHƯƠNG 4 - SỐ 2 (LT) 3. Các đặc tính của Máy phát điện đồng bộ </b>

 Đặc tính khơng tải: U0 = E = f(it) khi I = 0 và f = fđm  Đặc tính ngắn mạch: In = f(it) khi U = 0; f = fđm

 Đặc tính tải: U = f(it) khi I = const, cos φ = const và f = fđm  Đặc tính điều chỉnh của máy phát điện đồng bộ là quan hệ it = f(I)

khi U = const, cosφ = const, f = fđm. Nó cho biết hướng điều chỉnh dịng điện kích từ it của máy phát để giữ cho điện áp U ở đầu cực máy phát không đổi

 Đặc tính ngồi của máy phát điện đồng bộ là quan hệ U = f(I) khi it=const, cosφ = const, f = fđm.

+ Tỷ số ngắn mạch K của máy phát điện đồng bộ là tỷ số giữa dòng điện ngắn mạch In0 ứng với dòng điện kích thích để sinh ra s.đ.đ E = Uđm khi khơng tải với dịng điện định mức: <small>0</small>

<small></small>

<b>4. Các đặc tính góc của Máy phát điện đồng bộ </b>

 Đặc tính góc cơng suất tác dụng của máy điện đồng bộ là quan hệ P = f(θ) khi E = const, U = const, trong đó θ là góc tải giữa các véctơ s.đ.đ E và điện áp U

 Biểu thức tốn học của cơng suất tác dụng P = f(θ) của máy điện đồng bộ cực lồi trong điều kiện E = const và U = const có dạng

 (<sup>1</sup> <sup>1</sup> )sin2

 Đặc tính góc cơng suất phản kháng của máy điện đồng bộ là quan hệ Q = f(θ) khi E = const, U = const, trong đó θ là góc tải giữa các véctơ sức điện động E và điện áp U

 Biểu thức tốn học của cơng suất phản kháng của máy điện đồng bộ Q = f(θ) cực lồi trong điều kiện E = const và U = const có dạng

<i>mUE</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

 Biểu thức công suất tác dụng của máy điện đồng bộ là:

<i>P</i>   ( <sup>1</sup>  <sup>1</sup> )sin2  2

<small>. Ở máy phát điện đồng </small>bộ cực lồi, do xd  xq nên khi mất kích thích it = 0 (E = 0), máy vẫn phát ra công suất tác dụng P = Pu  0

 Độ thay đổi điện áp định mức Uđm của máy phát điện đồng bộ là sự thay đổi điện áp khi tải thay đổi từ định mức với cosφ = cosφđm đến không tải, trong điều kiện khơng thay đổi dịng điện kích từ

<b>5. Điều chỉnh công suất tác dụng và công suất phản kháng của MPĐ ĐB </b>

 Muốn điều chỉnh công suất tác dụng P của máy phát điện đồng bộ ta phải thay đổi công suất cơ trên trục máy

 Khi điều chỉnh công suất tác dụng P của máy phát, công suất tác dụng cực đại Pm mà máy có thể cung cấp cho hệ thống ứng với điều kiện <small>0</small>

. Với máy cực ẩn

.  Muốn điều chỉnh công suất phản kháng Q của máy phát điện đồng

bộ thì phải thay đổi dịng điện kích từ it của máy phát điện

<b>6. Động cơ điện đồng bộ - Máy bù đồng bộ </b>

 Động cơ điện đồng bộ do được kích thích bằng dịng điện một chiều nên có thể làm việc với cosφ = 1 và khơng cần lấy công suất phản kháng từ lưới điện, kết quả là hệ số công suất của lưới điện được nâng cao, giảm được điện áp rơi và tổn hao công suất trên đường dây  Máy bù đồng bộ có thể làm việc với dịng kích từ được điều chỉnh để phát hoặc tiêu thụ công suất phản kháng, do đó duy trì được điện áp quy định của lưới điện ở khu vực tập trung hộ dùng điện

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>BÀI TẬP </b>

<b>CHƯƠNG 1: MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU </b>

<b>Loại 1: Bài toán xác định các bước của dây quấn sóng, xếp </b>

a. Dây quấn xếp đơn

<i>y</i>  <i>y</i>

- : quấn trái, + : quấn phải. Thường sử dụng quấn trái cho đỡ tốn đồng

1 15 1727

<i>pyyyyy</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Làm bài tập này chụp ảnh và gửi lại mail : nhé. + Biết 2p=6 ; G=S=Z

<small>nt</small>

=25. Tính

<i>y y</i>, <i><sub>G</sub></i>, <i>y</i><sub>1</sub>, <i>y</i><sub>2</sub>

. Xét trường hợp xếp đơn và sóng đơn

a. TH dây quấn sóng đơn :

1 25 1838

8 4 4

<i>pyyyyy</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Loại 2: Tính sức từ động phần ứng F</b>

<small>ư</small>

hoặc tính số ampe thanh dẫn trên đơn vị chiều dài chu vi phần ứng

+ Khi chổi than nằm trên đường trung tính hình học: Phụ tải đường:

<i><small>N iA</small></i>

<i><small>D</small></i>

(A/cm)

<small>­</small> .

<i>FA</i>

(A/đôi cực) Bước cực:

 <small></small>

<i><small>p</small></i>

 <small></small>

<small>2. .</small><i><small>p</small></i> <small>.</small><i><small>D</small></i>

=>

<sub></sub> <sub></sub><small>.2</small>

<i><small>p</small></i>

(chiều dài chu vi phần ứng) + Nếu lệch đi g phiến góp với tổng số phiến góp là G =>

<i><small>b</small></i><small></small> <i><sup>g</sup></i><small>. .</small> <i><small>D</small></i>

Ví dụ:

</div>

×