Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Báo Cáo Bài Tập Lớn Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm Quản Lý Dân Cư & Quản Lý Thu Phí, Đóng Góp.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.39 MB, 45 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI</b>

VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

<b>BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN NHẬP MÔNCÔNG NGHỆ PHẦN MỀM</b>

<i><b>Đề tài:</b></i>

<b>QUẢN LÝ DÂN CƯ & QUẢN LÝ THU PHÍ, ĐĨNG GĨP</b>

<i><b>Giảng viên hướng dẫn: </b></i> TS. Trần Nhật Hóa

3. Nguyễn Tiến Anh 201942244. Bạch Đăng Dũng 201942535. Nguyễn Văn Huy 201942996. Dương Ngô Kiên 201943077. Lê Quốc Khánh 201943038. Bùi Trung Quân 201941429. Hoàng Minh Tân 2019436710. Nguyễn Bá Sơn 20194155

<i>HÀ NỘI, 12/2021</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>PHÂN CƠNG THÀNH VIÊN TRONG NHĨM</b>

Bùi Đức Anh 20194216

Đặc tả usecase, cài đặt phần đăngnhập, đăng ký

Nguyễn Tiến Anh 20194224

Vẽ biểu đồ use case, cài đặt giao diện đăng nhập, đăng kýBạch Đăng Dũng 2019425

Thiết kết, code base frontend, cài đặt phần giao diện hộ khẩu, nhân khẩu, thu phí

Nguyễn Văn Huy 20194299

Vẽ biểu đồ trình tự, cài đặt phần đóng góp

Kiểm thử chương trình, thiết kế giao diện

Bùi Đức Mạnh 20183793

Thiết kế biểu đồ lớp, cài đặt giao diện thu phí, đóng góp

Vẽ biểu đồ trình tự, cài đặt phần đóng góp

Bùi Trung Qn 20194142

Vẽ biểu đồ trình tự, cài dặt phần đóng góp

Hồng Minh Tân 20194367

Thiết kế, code base backend, cài đặt phần hộ khẩu, nhân khẩu, thu phí

Nguyễn Bá Sơn 20194155

Thiết kế database, lập dữ liệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN TRONG NHÓM...2

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...5

CHƯƠNG I: ĐẶC TẢ U CẦU BÀI TỐN...5

1. Mơ tả u cầu bài toán...5

2. Biểu đồ usecase...7

2.1. Biểu đồ usecase tổng quan...7

2.2. Biểu đồ usecase phân dã...7

3. Đặc tả usecase...10

3.1. Đặc tả Use case “Đăng nhập”...10

3.2. Đặc tả Use case “Hộ khẩu”...11

3.3. Đặc tả Use case “Nhân khẩu”...11

3.4. Đặc tả Use case “Quản lý thu phí đóng góp”...11

3.5. Đặc tả Use case “Thống Kê”...11

3.6. Đặc tả Use case “Tìm kiếm’...11

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ BÀI TOÁN...13

1. Thiết kế cơ sở dữ liệu...13

2. Biểu đồ trình tự...16

3. Biểu đồ lớp...16

4. Thiết kế cơ sở dữ liệu...18

CHƯƠNG III: CƠNG NGHỆ VÀ THUẬT TỐN SỬ DỤNG...21

1. Tư duy lập trình hướng đối tượng...21

2.2. Giao diện tìm kiếm...26

2.3. Giao diện thu phí...26

2.4. Giao diện quản lý hộ khẩu...27

2.5. Giao diện quản lý nhân khẩu...27

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.6. Giao diện thống kê...28

2.7. Giao diện thêm, thay đổi, di chuyển hộ khẩu...28

2.8. Giao diện thêm, thay đổi, tạm trú, vắng nhân khẩu...29

2.9. Giao diện thêm đóng góp, thêm khoản phí...31

1. Kiểm thử các chức năng chương trình...31

1.1. Kiểm thử cho chức năng tìm kiếm...31

1.2. Kiểm thử chức năng “Thu phí”...32

1.3. Kiểm tra chức năng “Hộ khẩu”...34

1.4. Kiểm tra chức năng nhân khẩu...37

1.5. Kiểm tra chức năng đăng nhập...39

CHƯƠNG V: KẾT LUẬN...40

TÀI LIỆU THAM KHẢO...41

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT</b>

UC: usecaseDB: database

<b>CHƯƠNG I: ĐẶC TẢ U CẦU BÀI TỐN</b>

<b>1. Mơ tả u cầu bài tốn</b>

<i>Xây dựng một phần mềm quản lý thơng tin tổ dân phố/khu dân cư:</i>

Ban quản lý tổ dân phố 7 phường La Khê cần xây dựng một phần mềm quản lýthông tin khu dân cư / tổ dân phố. Tổ dân phố 7 có hơn 400 hộ gia đình với 1.700 nhânkhẩu, chưa kể hàng trăm sinh viên thuê trọ và hàng chục gia đình nơi khác đến thuênhà làm kinh doanh dịch vụ. Địa bàn rộng, dân cư đông và phức tạp nên ban quản lýmong đợi phần mềm này có thể quản lý thơng tin chung cả tổ dân phố từ biến độngnhân khẩu, hộ khẩu đến các cơng tác đồn thể khác. Ban quản lý gồm một tổ trưởng,một tổ phó và các cán bộ phụ trách các hoạt động nghiệp vụ khác. Tổ trưởng và tổ phócó thể thực hiện tất cả các nghiệp vụ quản lý, còn các cán bộ khác phụ trách từngnghiệp vụ theo phân cơng cụ thể

<i><b>Nghiệp vụ chính: Quản lý thông tin về hộ khẩu, nhân khẩu và biến động nhân</b></i>

<b>khẩu (khai sinh, khai tử, tạm vắng, tạm trú, …)</b>

Thông tin về hộ khẩu và nhân khẩu do tổ trưởng ghi nhận và quản lý:

Thông tin về nhân khẩu của mỗi hộ gia đình được lưu trong sổ hộ khẩu với mộtmã số định danh duy nhất. Sổ hộ khẩu gia đình ghi các thơng tin cho cả hộ như:số hộ khẩu, họ tên chủ hộ, số nhà, đường phố (ấp), phường (xã, thị trấn), quận(huyện).

Sổ hộ khẩu gồm nhiều chi tiết cụ thể cho từng nhân khẩu trong hộ như họ vàtên, bí danh, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, nguyên quán, dân tộc, nghề nghiệp,nơi làm việc, số CMND hoặc số CCCD, ngày cấp và nơi cấp, ngày tháng nămđăng ký thường trú, địa chỉ nơi thường trú trước khi chuyển đến. Trường hợpnhân khẩu là chủ hộ thì sẽ được ghi trang đầu tiên, nếu khơng là chủ hộ thì sẽthêm chi tiết: quan hệ với chủ hộ.

Các hoạt động biến đổi nhân khẩu:

Nếu gia đình có thêm nhân khẩu mới: sinh thêm con thì sẽ bổ sung chi tiết nhưtrên, bỏ trống các chi tiết về nghề nghiệp, CMND và nơi thường trú chuyển đếnsẽ ghi các chi tiết về giấy khai sinh của em bé.

Nếu có nhân khẩu qua đời, chi tiết về chuyển đi sẽ ghi rõ các chi tiết về giấykhai tử. Nếu có một nhân khẩu chuyển đi nơi khác thì sẽ thêm các chi tiết nhưsau: chuyển đi ngày, nơi chuyển đến, lý do khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Nếu cả hộ chuyển đi nơi khác thì sẽ ghi ở phần thay đổi địa chỉ cả hộ các chitiết như chuyển đến đâu, ngày đăng ký chuyển.

Nếu có những thay đổi khác liên quan cả hộ (ví dụ như thay đổi chủ hộ) thì sẽghi ở phần thay đổi đính chính khác các chi tiết như nội dung thay đổi, ngàythay đổi.

Nếu tách hộ thì tạo thông tin sổ hộ khẩu mới với các nhân khẩu được chọn.Khi gia đình có ai đó đi xa dài ngày thì phải đến gặp tổ trưởng thơng báo và xincấp giấy tạm vắng có thời hạn. Ngược lại nếu có nhân khẩu từ địa phương khácđến cư trú tạm thời trong một khoảng thời gian thì phải khai báo để được cấpgiấy tạm trú.

Phần mềm cần cung cấp cho tổ trưởng và tổ phó khả năng ghi nhận các thơng tintrên ngồi ra có thể tìm kiếm các thơng tin một cách nhanh chóng, xem lịch sử thay đổinhân khẩu của một hộ. Hàng quý tổ trưởng cần thống kê nhân khẩu theo các tiêu chí:theo giới tính (nam / nữ), theo độ tuổi (mầm non / mẫu giáo / cấp 1 / cấp 2 / cấp 3 / độtuổi lao động / nghỉ hưu), theo khoảng thời gian và thống kê tạm vắng / tạm trú.

<i><b>Nghiệp vụ khác: Quản lý thu phí, đóng góp của các hộ gia đình</b></i>

Hàng năm tổ dân phố thực hiện thu một số khoản phí và đóng góp của các hộ giađình, cơng việc này do cán bộ kế tốn phụ trách. Khoản phí vệ sinh là bắt buộc với tấtcả các hộ gia đình, mỗi năm thu 1 lần với định mức 6.000VNĐ / 1 tháng / 1 nhânkhẩu. Cán bộ kế toán sẽ lập danh sách các hộ gia đình và số nhân khẩu tương ứng, sauđó đến từng nhà thu phí và ghi nhận số tiền nộp. Đối với các khoản đóng góp thìkhơng quy định số tiền mà phụ thuộc vào từng hộ, các khoản đóng góp này được thutheo từng đợt của các cuộc vận động như: “Ủng hộ ngày thương binh-liệt sỹ 27/07”,“Ủng hộ ngày tết thiếu nhi”, “Ủng hộ vì người nghèo”, “Trợ giúp đồng bào bị ảnhhưởng bão lụt”,… Cán bộ kế toán cũng cần thống kê tổng số tiền đã thu trong mỗi đợt,tổng số hộ đã nộp và có thể xem chi tiết mỗi hộ đã nộp những khoản tiền nà.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>2. Biểu đồ usecase</b>

<i><b>2.1.Biểu đồ usecase tổng quan</b></i>

<i><b>2.2.Biểu đồ usecase phân dã</b></i>

<b>- Quản lý tài khoản:</b>

<b>- Quản lý hộ khẩu:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>- Quản lý nhân khẩu:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>- Quản lý thu phí đóng góp:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>3. Đặc tả usecase</b>

<i><b>3.1.Đặc tả Use case “Đăng nhập”</b></i>

<b>Mã Usecase</b>

<b>Tác nhân</b> User: Quản lý, kế tốn …

<b>Tiền điềukiện</b>

Người đăng nhập đã có tài khoản trong hệ thống

<b>Luồng sựkiện chính(Thànhcơng)</b>

<b>Thực hiệnbởi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Thực hiệnbởi</b>

7b. Hệ thống Người dùng chọn “Thốt” thì kết thúcchương trình

7c. Hệ thống Người dùng chọn “Tư cách khách’

<b>Hậu điềukiện</b>

Người dùng đăng nhập thành công và thực hiện các chức năng

<i><b>3.2.Đặc tả Use case “Hộ khẩu”</b></i>

<b>Mã Usecase</b>

<b>Tác nhân</b> User: Quản lý

<b>Tiền điềukiện</b>

Đăng nhập thành công, bấm vào “Hộ khẩu”

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Di chuyển:

<b>Luồng sựkiện chính</b>

<b>STT Thực hiệnbởi</b>

<b>Hành động</b>

2. User Chọn yêu cầu di chuyển 4. User Chọn một hộ khẩu cần di chuyển6. User Điền đầy đủ thông tin cần điền, bấm vào

6.a Hệ thống Thông báo cho user cần nhập đủ cáctrường

6.b Hệ thống Yêu cầu kiểm tra lại thông tin khi ngườithực hiện nhập sai thông tin.

6.c Hệ thống Không lưu thông tin người dùng nhập vàtrở về giao diện hộ khẩu khi bấm “Cancel”

Thay đổi:

<b>Luồng sựkiện chính</b>

<b>STT Thực hiệnbởi</b>

<b>Hành động</b>

1. User chọn một hộ khẩu và yêu cầu thay đổi3. Hệ thống chuyển đến form sửa thông tin hộ khẩu5. User chỉnh sửa các thông tin, bấm “+” để chỉnh

13. Hệ thống kiểm tra các trường bắt buộc nhập, cáctrường nhập có hợp lệ hay không.14. Hệ thống Hiển thị thông itn địa chỉ vừa điền15. User Bấm “OK” để lưu thông tin16. Hệ thống Cập nhập thông tin thay đổi

<b>Luồng sựkiện thaythế</b>

8.a Hệ thống thông báo lỗi khi chưa nhập đủ các trườngcần thiết nếu quản trị viên nhập thiếutrường.

8.b Hệ thống Yêu cầu kiểm tra lại thông tin khi người

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

thực hiện nhập sai thông tin.

8.c Hệ thống Không lưu thông tin người dùng chỉnh sửavà trở về giao diện hộ khẩu khi bấm“Cancel”

Thêm:

<b>Luồng sựkiện chính</b>

<b>STT Thực hiệnbởi</b>

13. Hệ thống thông báo lỗi chưa nhập đủ các trường cầnthiết nếu quản trị viên nhập thiếu trường

<b>Hậu điềukiện</b>

<i><b>3.3.Đặc tả Use case “Nhân khẩu”</b></i>

<b>Mã Usecase</b>

<b>Tác nhân</b> User: Quản lý

<b>Tiền điềukiện</b>

Đăng nhập thành công, bấm vào “Nhân khẩu”

Tạm trú, vắng

<b>Luồng sựkiện chính</b>

<b>STT Thực hiệnbởi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

25. User Bấm vào “Ok”

27. Hệ thống Kiểm tra các trường phải nhập và cáctrường nhập có hợp lệ hay không29. Hệ thống Thực hiện lưu và cập nhật các thông tin

nhân khẩu

<b>Luồng sựkiện thaythế</b>

12.a Hệ thống Báo lỗi chưa nhập đầy đủ trường nếungười dùng chưa nhập đầy đủ các trườngcần thiết

12.b Hệ thống Báo lỗi khi người dùng nhập sai thơng tin

Thêm khoản phí

<b>Luồng sựkiện chính</b>

<b>STT Thực hiệnbởi</b>

<b>Hành động</b>

1. User yêu cầu thêm khoản phí2. Hệ thống Hiển thị form thêm hàng hóa3. User Nhập đầy đủ thơng tin khoản phí.4. Hệ thống Cho quản lý chọn tiếp tục lưu nhấn vào

“OK” hay hủy bỏ nhấn vào “Cancel”5. User Bấm vào “Ok”

6. Hệ thống Kiểm tra các trường bắt buộc và cáctrường có nhập hợp lệ

<b>Luồng sựkiện thaythế</b>

7.a Hệ thống thông báo lỗi: chưa nhập đủ các trườngcần thiết nếu nhập thiếu trường

7.b Hệ thống Thông báo lỗi: khi các trường nhập saithông tin

<b>Hậu điềukiện</b>

<i><b>3.5.Đặc tả Use case “Thống Kê”</b></i>

<b>Mã Usecase</b>

<b>Tác nhân</b> Uset: Quản lý

<b>Tiền điềukiện</b>

Đăng nhập thành công, bấm vào “Trang chủ”

<b>Luồng sựSTT Thực hiệnHành động</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>kiện chính(Thànhcơng)</b>

1. Hệ thống Hiển thị giao diện gồm thống kê2. Hệ thống Hệ thống vào database lấy các thông tin3. Hệ thống Hiển thị các thông tin lên giao diện thống

<b>Luồng sựkiện thaythế</b>

<b>STT Thực hiệnbởi</b>

<b>Hành động</b>

<b>Hậu điềukiện</b>

<i><b>3.6.Đặc tả Use case “Tìm kiếm’</b></i>

<b>Mã Usecase</b>

<b>Tác nhân</b> Quản lý, khách

<b>Tiền điềukiện</b>

Đăng nhập thành cơng, bấm vào “Tìm kiếm”

<b>Luồng sựkiện chính(Thànhcơng)</b>

<b>Thực hiệnbởi</b>

<b>Hành động</b>

1. Hệ thống Hiển thị giao diện tìm kiếm

2. User Tùy chọn kìm kiếm về hộ khẩu hoặcnhân khẩu

3. User Nhập thông tin ID, tên của hộ khẩu,nhân khẩu muốn tìm kiếm

4. Hệ thống Lấy danh sách nhân khẩu, hộ khẩu từdatabase theo yêu cầu

5. Hệ thống Hiển thị danh sách tìm kiếm

<b>Luồng sựkiện thaythế</b>

<b>Thực hiệnbởi</b>

<b>Hành động</b>

<b>Hậu điềukiện</b>

Không

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ BÀI TỐN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>1. Thiết kế cơ sở dữ liệu </b>

<i><b>Các bảng trong cơ sở dữ liệu:</b></i>

1. Bảng dong_gop (ID, tenKhoanDong, ngayTao, soTien, donVi, theLoai, hoanThanh)ID: Mã khoản đóng góp

tenKhoanDong: tên khoản đóng gópngayTao: ngày tạo

soTien: số tiềndonVi: đơn vịtheLoai: thể loại hoanThanh: hoàn thành

2. Bảng ho_khau_dong_gop (idHoKhau, idDongGop, ngayDong, daDong)idHoKhau: Mã hộ khẩu đóng góp

idDongGop: Mã khoản đóng gópngayDong: ngày đóng

daDong: đã đóng (true:1, false:0)

3. Bảng ho_khau (ID, maHoKhau, idChuHo, maKhuVuc, diaChi, ngayChuyenDi)ID

maHoKhau: mã hộ khẩuidChuHo: mã chủ hộmaKhuVuc: mã khu vực diaChi: địa chỉ

ngayChuyenDi: ngày chuyển đi

4. Bảng thanh_vien_cua_ho (idNhanKhau, idHoKhau, quanHeVoiChuHo)idNhanKhau: Mã Nhân khẩu

idHoKhau: Mã hộ khẩu

quanHeVoiChuHo: quan hệ với chủ hộ

5. Bảng tieu_su (ID, idNhanKhau, tuNgay, denNgay, diaChi, ngheNghiep, noiLamViec)

ID: Mã tiểu sử

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

idNhanKhau: Mã nhân khẩutuNgay: từ ngày

denNgay: đến ngàydiaChi: địa chỉ

ngheNghiep: nghề nghiệpnoiLamViec: nơi làm việc

6. Bảng dinh_chinh (ID, idHoKhau, thongTinThayDoi, thayDoiTu, doiThanh, ngayThayDoi, nguoiThayDoi)

ID: Mã thủ tục đính chínhidHoKhau: mã hộ khẩu

thongTinThayDoi: thơng tin thay đổithayDoiTu: thay đổi từ

doiThanh: đổi thànhngayThayDoi: ngày thay đổinguoiThayDoi: người thay đổi

7. Bảng user (ID, username, password, ngayTao, role)ID: mã người dùng

username: tên người dùngpassword: mật khẩungayTao: ngày tạorole: vai trò

8. Bảng nhan_khau (ID, hoTen, bietDanh, namSinh, gioiTinh, noiSinh, nguyenQuan, danToc, tonGiao, quocTich, soHoChieu, noiThuongTru, diaChiHienNay,

trinhDoHocVan, trinhDoChuyenMon, bietTiengDanToc, trinhDoNgoaiNgu, ngheNghiep, noiLamViec, tienAn, ngayChuyenDen, lyDoChuyenDen, ngayChuyenDi,lyDoChuyenDi, diaChiMoi, ngayTao, idNguoiTao, ngayXoa, idNguoiXoa, lyDoXoa, ghiChu)

ID: mã nhân khẩuhoTen: họ tênbietDanh: biệt danhnamSinh: năm sinhgioiTinh: giới tínhnoiSinh: nơi sinhnguyenQuan: nguyên quándanToc: dân tộc

tonGiao: tôn giáoquocTich: quốc tịchsoHoChieu: số hộ chiếunoiThuongTru: nơi thường trúdiaChiHienNay: địa chỉ hiện naytrinhDoHocVan: trình độ học vấntrinhDoChuyenMon: trình độ chun mơnbietTiengDanToc: biết tiếng dân tộctrinhDoNgoaiNgu: trình độ ngoại ngữngheNghiep: nghề nghiệp

noiLamViec: nơi làm việctienAn: tiền án

ngayChuyenDen: ngày chuyển đến

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

lyDoChuyenDen: lý do chuyển đếnngayChuyenDi: ngày chuyển đilyDoChuyenDi: lý do chuyển đidiaChiMoi: địa chỉ mớingayTao: ngày tạo

idNguoiTao: mã nhân khẩu người tạongayXoa: ngày xóa

idNguoiXoa: mã nhân khẩu người xóalyDoXoa: lý do xóa

10. Bảng tam_tru (ID, idNhanKhau, maGiayTamTru, soDienThoaiNguoiDangKy, tuNgay, denNgay, lyDo)

11. Bảng tam_vang (ID, idNhanKhau, maGiayTamVang, noiTamTru, tuNgay, denNgay, lyDo)

ID: mã tt tạm vắngidNhanKhau: mã nhân khẩumaGiayTamVang: mã giấy tạm vắngnoiTamTru: nơi tạm trú

tuNgay: từ ngàydenNgay: đến ngàylyDo: lý do

12. Bảng khai_tu (ID, soGiayKhai, idNguoiKhai, idNguoiChet, ngayKhai, ngayChet, lyDoChet)

ID: Mã thủ tục khai tửsoGiayKhai: số giấy khai

idNguoiKhai: mã nhân khẩu người khaiidNguoiChet: mã nhân khẩu người chếtngayKhai: ngày khai

ngayChet: ngày chết

<b>2. Biểu đồ trình tự </b>

1. Usecase Đăng Nhập

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

2. Usecase Xem thông tin Hộ Khẩu

<i><b>3. Biểu đồ lớp </b></i>

<i><b>Sơ đồ package tổng quát</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>Sơ đồ lớp tổng quát </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>4. Thiết kế cơ sở dữ liệu </b>

<i>Các package trong bài toán :</i>

app.common: gồm class chứa chức vụ có thể thực hiện nghiệp vụquản lý bao gồm tổ trưởng, tổ phó, kế tốn và các cán bộ khác.

app.component: gồm class thuộc tầng giao diện, cung cấp giaodiện người dùng như đăng ký hộ khẩu , đăng ký nhân khẩu, đăngnhập,...

app.config: gồm class thuộc tầng dữ liệu để kết nối tới máy tínhcủa bạn

app.database: gồm class thuộc tầng dữ liệu , những class này cóthể là cấu trúc dữ liệu hoặc là nơi lưu trữ dữ liệu phục vụ hoạt động củaứng dụng.

app.entity: gồm class thuộc tầng nghiệp vụ , những class này cónhiệm vụ định nghĩa những đối tượng riêng lẻ được tạo ra trong packagenày .

app.helper: gồm class thuộc tầng nghiệp vụ để thông báo cáctrường hợp ngoại lệ

app.service: gồm class thuộc tầng nghiệp vụ, những class nàyđóng vai trị như các chức năng ứng dụng

app.utility: gồm class thuộc tầng nghiệp vụ và giao diện, nhữngclass này vừa có vai trị là giao diện tương tác người dùng, nó giống nhưmôi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống ( cụ thể là button,label, ...)

Tất cả các package trên sẽ cung cấp đầy đủ chức năng của ứng dụng, và việcchia các lớp trong ứng dụng thành các package cùng chức năng như vậy sẽ giúp lập

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

trình viên dễ dàng quản lý chương trình, tổ chức code một cách phù hợp và thân thiệnvới người đọc code.

<i>Một số packages quan trọng: </i>

-

</div>

×