Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.9 MB, 80 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>CHƯƠNG 2. KHÍ LÝ TƯỞNG ... 4 </small></b>
<b><small>CHỦ ĐỀ 1. MƠ HÌNH ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ ... 4 </small></b>
<b><small>CHỦ ĐỀ 2: PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÝ TƯỞNG ... 11 </small></b>
<b><small>I. CÁC THƠNG SỐ TRẠNG THÁI CỦA MỘT LƯỢNG KHÍ ... 11 </small></b>
<b><small>II. QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT – ĐỊNH LUẬT BOYLE-MARIOTTE ... 12 </small></b>
<b><small>III. QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP – ĐỊNH LUẬT CHARLES ... 12 </small></b>
<b><small>IV. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG ... 13 </small></b>
<b><small>V. CÁC Q TRÌNH BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI KHÍ TRONG THỰC TIỄN ... 15 </small></b>
<b><small>VI. CÁC BÀI TỐN ỨNG DỤNG PTTT KHÍ LÝ TƯỞNG ... 16 </small></b>
<b><small>VII. MỘT SỐ DẠNG BÀI ĐẲNG QUÁ TRÌNH THƯỜNG GẶP ... 17 </small></b>
<b><small>A. NHỮNG ĐIỀU LƯU Ý KHI GIẢI BÀI TẬP VỀ CHẤT KHÍ. ... 17 </small></b>
<b><small>B. ĐỌC HIỂU ĐỀ BÀI ... 18 </small></b>
<b><small>C. NHẬN DẠNG BÀI TOÁN QUA CÁC TỪ KHÓA VÀ CÁCH DÙNG TỪ TRONG ĐỀ... 18 </small></b>
<b><small>D. DẠNG BÀI TẬP BƠM BONG BÓNG – BƠM LỐP XE (QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT) ... 19 </small></b>
<b><small>E. DẠNG BÀI PISTON & CYLINDER (LIÊN QUAN ĐẾN BÀI TẬP ĐẲNG ÁP) ... 20 </small></b>
<b><small>F. DẠNG BÀI CỘT THỦY NGÂN (THUỘC BÀI TOÁN ĐẲNG NHIỆT) ... 21 </small></b>
<b><small>G. ÁP SUẤT THAY ĐỔI THEO ĐỘ SÂU CHẤT LỎNG (BÀI TOÁN ĐẲNG NHIỆT) ... 22 </small></b>
<b><small>H. BÀI TỐN VỀ HỖN HỢP KHÍ... 24 </small></b>
<b><small>DẠNG 2. QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP ... 27 </small></b>
<b><small>DẠNG 3. Q TRÌNH ĐẲNG TÍCH ... 28 </small></b>
<b><small>DẠNG 4. ĐỒ THỊ CÁC ĐẲNG QUÁ TRÌNH ... 30 </small></b>
<b><small>DẠNG 4A. SO SÁNH THƠNG SỐ CỦA 2 Q TRÌNH ... 30 </small></b>
<b><small>DẠNG 4B. BIẾN ĐỔI ĐỒ THỊ TRẠNG THÁI (P,V), (P,T), (V,T) TƯƠNG ỨNG ... 31 </small></b>
<b><small>VIII. BT TỰ LUẬN PT TRẠNG THÁI KHÍ LÝ TƯỞNG MENDELEEV-CLAPEYRON ... 33 </small></b>
<b><small>DẠNG 1. XÁC ĐỊNH CÁC THƠNG SỐ CỦA PHƯƠNG TRÌNH MENDELEEV-CLAPEYRON ... 33 </small></b>
<b><small>DẠNG 2. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG ... 35 </small></b>
<b><small>DẠNG 3. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA TRẠNG THÁI KHÍ ... 35 </small></b>
<b><small>DẠNG 4. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KẾT HỢP VỚI LỰC ĐẨY ARCHIMEDES ... 36 </small></b>
<b><small>DẠNG 5. XÁC ĐỊNH LƯỢNG KHÍ THỐT RA... 37 </small></b>
<b><small>DẠNG 6. ĐỒ THỊ BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI KHÍ LÝ TƯỞNG ... 38 </small></b>
<b><small>LUYỆN TẬP THÊM ... 41 </small></b>
<b><small>IX. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ... 48 </small></b>
<b><small>DẠNG 1. TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT VỀ KHÍ LÝ TƯỞNG ... 48 </small></b>
<b><small>DẠNG 2. TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT VỀ CÁC ĐẲNG QUÁ TRÌNH ... 49 </small></b>
<b><small>DẠNG 3. TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT VỀ PT KHÍ LÝ TƯỞNG - CLAPERON ... 52 </small></b>
<b><small>DẠNG 4. TRẮC NGHIỆM ĐỒ THỊ BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI KHÍ. ... 53 </small></b>
<b><small>DẠNG 5. CÁC BÀI TỐN ĐẲNG Q TRÌNH + PHƯƠNG TRÌNH KHÍ LÝ TƯỞNG – PT CLAPERON ... 57 </small></b>
<b><small>CHỦ ĐỀ 3: ÁP SUẤT VÀ ĐỘNG NĂNG PHÂN TỬ CHẤT KHÍ ... 62 </small></b>
<b><small>I. ÁP SUẤT CHẤT KHÍ ... 62 </small></b>
<b><small>II. ĐỘNG NĂNG PHÂN TỬ KHÍ LÝ TƯỞNG ... 62 </small></b>
<b><small>III. VẬN TỐC CĂN QUÂN PHƯƠNG ... 63 </small></b>
<b><small>IV. BÀI TẬP TỰ LUẬN ... 64 </small></b>
<b><small>DẠNG 1: MQH ĐỘNG NĂNG TỊNH TIẾN TRUNG BÌNH VÀ NHIỆT ĐỘ TUYỆT ĐỐI ... 64 </small></b>
<b><small>DẠNG 2: TÌM VẬN TỐC CĂN QUÂN PHƯƠNG VÀ ĐỘNG NĂNG TỊNH TIẾN KHI BIẾT KHỐI LƯỢNG MOL VÀ NHIỆT ĐỘ TUYỆT ĐỐI ... 64 </small></b>
<b><small>DẠNG 3: TÌM VẬN TỐC CĂN QUÂN PHƯƠNG VÀ ĐỘNG NĂNG TỊNH TIẾN KHI BIẾT THƠNG SỐ TRẠNG THÁI KHÍ (P,V,T) ... 65 </small></b>
<b><small>DẠNG 4: MỘT SỐ BÀI TOÁN KHÁC ... 67 </small></b>
<b><small> BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT KHÍ ... 68 </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>CHƯƠNG 2. KHÍ LÝ TƯỞNG </small>
<b>Câu hỏi 1. (SGK CD) Khói thuốc lá sẽ gây ảnh hưởng trong phạm vi bán kính 7 - 10 m. Những người ở </b>
trong khoảng cách này với người hút thuốc sẽ hít phải khói thuốc, trở thành người hút thuốc thụ động và cũng gặp những nguy cơ về sức khỏe. Tại sao khói thuốc có thể lan rộng đến thế trong khơng khí?
Khói thuốc lan rộng trong khơng khí do chuyển động Brown, trong đó các phân tử khói di chuyển khơng ngừng và va chạm với phân tử khơng khí, dẫn đến việc khói lan rộng trong khơng gian xung quanh.
<b>Câu hỏi 2. Trình bày thuyết động học phân tử </b>
• Vật chất được cấu tạo từ những phân tử riêng biệt
• Các phân tử ln ln chuyển động hổn loạn khơng ngừng • Các phân tử tương tác với nhau bằng những lực hút và lực đẩy
• Vận tốc trung bình của các phân tử chuyển động hỗn loạn cấu tạo nên vật càng lớn thì nhiệt độ của vật càng cao.
<b>Câu hỏi 3.(SGK CD) Vì sao nói chuyển động Brown là bằng chứng cho sự tồn tại của các phân tử? </b>
Chuyển động Brown là bằng chứng cho sự tồn tại của các phân tử vì nó thể hiện sự chuyển động hỗn loạn của các hạt lơ lửng trong chất lỏng hoặc khí. Chuyển động này được gây ra bởi va chạm ngẫu nhiên giữa các hạt lơ lửng và các phân tử của chất lỏng hoặc khí.
<b>Câu hỏi 4. Ta có thể quan sát được chuyển động Brown đối với các hạt có kích thước và khối lượng lớn hơn </b>
nhiều so với hạt phấn hoa không? Tại sao?
Ta khó quan sát chuyển động Brown của các hạt có kích thước và khối lượng lớn hơn nhiều so với hạt phấn hoa vì hạt chịu ảnh hưởng của trọng lực. Khi kích thước hạt càng nhỏ, sự tương tác với các phân tử xung quanh càng lớn, chuyển động Brown sẽ càng rõ ràng.
<b>Câu hỏi 5. Hãy dùng mơ hình động học phân tử chất khí để chứng tỏ với một khối lượng khí xác định thì </b>
nếu giảm thể tích của bình chứa và giữ ngun nhiệt độ khí thì áp suất của khí tác dụng lên thành bình tăng. Hãy tìm ví dụ trong thực tế để minh hoạ cho tính chất trên của chất khí.
<b>Bơm lốp xe: Khi bơm khí vào lốp xe, khí bị nén trong lốp, làm tăng số lần va chạm của các phân tử khí với </b>
thành lốp, dẫn đến áp suất tăng lên.
<b>Xi lanh trong động cơ: Khi piston nén khí trong xi lanh, thể tích khí giảm, khiến các phân tử khí va chạm </b>
nhiều hơn với thành xi lanh, làm áp suất tăng lên.
<b>Bình xịt: Khi nhấn vịi bình xịt, khí bên trong bị nén vào không gian nhỏ hơn, làm tăng số lần va chạm của </b>
các phân tử khí với thành bình, dẫn đến áp suất bên trong bình tăng lên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Số phân tử (nguyên tử) trong một khối lượng m một chất là:
M (g/mol) Khối lượng mol của nguyên tử/phân tử
N<sub>A</sub> = 6,023.10<sup>23</sup> mol<sup>−1</sup> Số Avogadro: là số phân tử chứa trong một mol chất. Thể tích khí (ở điều kiện tiêu chuẩn): 𝐕 = 𝐧 × 𝟐𝟐, 𝟒 (lít)
b. Số phân tử khí Heli có trong bình.
<b>Hướng dẫn giải </b>
𝑎) V =<sup>m</sup>
𝐴 <sup>× 22,4 =</sup>2,5
4 <sup>⋅ 22,4 = 14</sup> lít b) N =<sup>m</sup>
𝜇 <sup>⋅ N</sup><sup>A</sup><sup>=</sup>2,5
4 <sup>⋅ 6,02. 10</sup>
<small>23</small>= 3,7625. 10<sup>23</sup> phân tử
a. Khối lượng khơng khí chứa trong phịng.
b. Số phân tử khí oxygen và số phân tử khí nitơ chứa trong phịng.
<b>Hướng dẫn giải </b>
a. Thể tích của căn phịng là: 𝑉 = 5 ⋅ 6 ⋅ 4 = 120 m<small>3</small>
Khối lượng khơng khí chứa trong phịng là: m = 𝜌. V = 1,29.120 = 154,8 kg
b. Khối lượng khí oxygen chứa trong phịng là: m1 = 22%. m = (0,22 ⋅ m = (0,22 ⋅ 154,8 = 34,056 kg Khối lượng khí nitrogen chứa trong phịng là: m2= 78%. m = (0,78. m = 0,78 ⋅ 154,8 = 120,744 kg Số phân tử khí ơxi chứa trong phịng là: N1=<sup>m</sup><small>1</small>
<small>𝜇</small><sub>1</sub> ⋅ N<sub>A</sub>=<sup>34,056⋅10</sup><sub>32</sub> <sup>3</sup>⋅ 6,023. 10<sup>23</sup> = 6,41 ⋅ 10<sup>26</sup>phân tử Số phân tử khí nitrogen: N2 =<sup>m</sup><small>2</small>
<small>𝜇</small><sub>2</sub> ⋅ N<sub>1</sub>=<sup>120,744⋅10</sup><sub>28</sub> <sup>3</sup>⋅ 6,023. 10<sup>23</sup>= 2,59 ⋅ 10<sup>27</sup> phân tử Đáp số: N = N1+ N<sub>2</sub>= 2,1. 10<sup>26</sup> phân tử
<b>Hướng dẫn giải </b>
Số phân tử trong 1 g hơi nước: 𝑁 = 𝑛 ⋅ 𝑁<small>𝐴</small>=<sup>𝑚</sup>
<small>𝑀</small>⋅ 𝑁<sub>𝐴</sub> = <sup>1</sup>
<small>18</small>⋅ 6,022 ⋅ 10<small>23</small>= 3, 336.10<small>22</small> Số phân tử nước trên mỗi mét vuông là:
𝑁<sub>𝑚</sub> =<sup>𝑁</sup>𝑆 <sup>=</sup>
4𝜋𝑅<small>2</small>= <sup>3,336 ⋅ 10</sup><small>22</small>
4𝜋 ⋅ 6400000<small>2</small>= 6,52. 10<small>7</small> 𝑝𝑡/𝑚<small>2</small>
𝜇<sub>1</sub> <sup>+</sup>m<sub>2</sub>
<b>B.</b> Mùi nước hoa lan toả trong một căn phịng kín.
<b>C.</b> Chuyển động hỗn loạn của các hạt phấn hoa trong nước yên lặng
<b>D.</b> Cốc nước được nhỏ mực, sau một thời gian có màu đồng nhất.
<b>Hướng dẫn </b>
B. D. Thể hiện sự khuếch tán.
C. Chuyển động Brown của các hạt phấn hoa là một hiện tượng giúp ta hình dung được về chuyến động phân tử.
A. Thể hiện sự đối lưu của dịng khí, khơng thể hiện rõ thuyết động học phân tử.
<b>C. </b>Chuyển động không ngừng, tương tác hút hoặc đẩy với nhau.
<b>D. </b>Được xem là chất điểm, chuyển động không ngừng, tương tác hút hoặc đẩy với nhau.
<b>B. Khi va chạm vào thành bình gây nên áp suất. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>C. Là chất mà các phân tử khí chỉ tương tác với nhau khi va chạm. D. </b>Là chất mà khối lượng của các phân tử khí có thể bỏ qua.
<b>A.</b> Khí lí tưởng là khí mà thể tích của các phân tử có thể bỏ qua.
<b>B.</b> Khí lí tưởng là khí mà khối lượng của các phân tử khí có thể bỏ qua.
<b>C.</b> Khí lí tưởng là khí mà các phân tử chỉ tương tác khi va chạm.
<b>D.</b> Khí lí tưởng là khí có thể gây áp suất lên thành bình.
<b>B.</b> Chuyển động không ngừng.
<b>C.</b> Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
<b>D.</b> Va chạm vào thành bình, gây áp suất lên thành bình.
<b>A.</b> số lượng phân tử tăng.
<b>B.</b> phân tử khí chuyển động nhanh hơn.
<b>C.</b> phân tử va chạm với nhau nhiều hơn.
<b>D.</b> khoảng cách giữa các phân tử tăng.
<b>B.</b> Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
<b>C.</b> Các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao và ngược lại.
<b>D.</b> Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử.
<b>A.</b> chất khí thường được đựng trong bình kín.
<b>B.</b> chất khí thường có thể tích lớn.
<b>C.</b> các phân tử khí va chạm với nhau và va chạm vào thành bình.
<b>D.</b> chất khí thường có khối lượng riêng nhỏ.
<b>A.</b> xích lại gần nhau hơn. <b>B.</b> có tốc độ trung bình lớn hơn.
<b>A.</b> Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.
<b>B.</b> Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.
<b>C.</b> Các phân từ nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.
<b>D.</b> Các phân tử nước khơng đứng yên mà luôn chuyển động không ngừng.
<b>A.</b> Do có gió làm hạt bụi chuyển động
<b>B.</b> Do các phân tử bụi nhẹ hơn khối lượng riêng của khơng khí nên dễ bay từ nơi này sang nơi khác
<b>C.</b> Do các phân tử khí chuyển động hỗn loạn khơng ngừng va chạm với các hạt bụi trong quá trình chuyển động làm hạt bụi chuyển động hỗn loạn không ngừng theo.
<b>D.</b> Do điện trường của trái đất tác dụng một lực điện lên các hạt bụi làm cho các hạt bụi chuyển động hỗn loạn không ngừng
<b>A.</b> Bay hơi và khuếch tán. <b>B.</b> Ngưng tụ và khuếch tán.
<b>C.</b> Bay hơi và ngưng tụ. <b>D.</b> Nóng chảy và đơng đặc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>A.</b> các chất được cấu tạo bởi các nguyên tử, phân tử.
<b>B.</b> giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
<b>C.</b> các ngun tử, phân tử ln chuyển động không ngừng.
<b>D.</b> Cả ba ý trên đều đúng.
<b>B.</b> hiện tượng khuếch tán diễn ra nhanh hơn.
<b>C.</b> tốc độ chuyển động hỗn loạn của các phân tử, nguyên tử tăng lên.
<b>D.</b> khối lượng phân tử, nguyên tử cấu tạo các chất tăng lên.
nguyên tử, phân tử gây ra?
<b>A.</b> Sự tạo thành gió.
<b>B.</b> Đường tan vào nước.
<b>C.</b> Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước.
<b>D.</b> Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian.
<b>vật khơng thể tăng?</b>
<b>A.</b> Nhiệt độ. <b>B.</b> Nhiệt năng. <b>C.</b> Áp suất <b>D.</b> Khối lượng.
<b>A.</b> thể tích chất lỏng <b>B.</b> trọng lượng chất lỏng.
<b>C.</b> khối lượng chất lỏng. <b>D.</b> nhiệt độ chất lỏng.
<b>A.</b> N = 𝜇mNA <b>B.</b> N =<small>𝜇</small>
<small>𝜇m</small>N<small>A </small>
<b>A.</b> Số ngun tử có trong 16 gam khí ơxi ở 0<small>∘</small>C và áp suất 1 atm
<b>B.</b> Số phân tử có trong 14 gam khí nitơ ở điều kiện tiêu chuẩn.
<b>C.</b> Số phân tử nước có trong 18 gam nước lỏng ở nhiệt độ phịng.
<b>D.</b> Số ngun tử heli có trong 22,4𝑙 khí hêli ở 0<small>∘</small>C và áp suất 1 atm.
𝐁<b>.</b> Là khí mà khối lượng các phân tử khí có thể bỏ qua.
<b>C.</b> Là khí mà các phân tử chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
<b>D.</b> Khi va chạm với thành bình tạo nên áp suất.
<b>A.</b> Chuyển động của phân tử.
<b>B.</b> Chuyển động Brown.
<b>C.</b> Chuyển động nhiệt.
<b>D.</b> Chuyển động nhiễu loạn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>A. </b>chất điểm; va chạm <b>B. </b>vật rắn; va chạm
<b>C. </b>chất điểm; ở gần nhau <b>D. </b>vật rắn; ở gần nhau
<b>A.</b> Có thể tích riêng khơng đáng kể. <b>B. </b>Có lực tương tác khơng đáng kể khi khơng va chạm.
<b>C. </b>Có khối lượng khơng đáng kể. <b>D. </b>Có vận tốc càng lớn khi nhiệt độ phân tử càng cao.
<b>A.</b> khối lượng của chất đó theo bảng tuần hồn <b>B.</b> số phân tử hay nguyên tử chứa trong chất đó
<b>C.</b> số kg cân được từ vật đó <b>D.</b> khối lượng riêng của chất đó
<b>A.</b> khác nhau với các chất khí khác nhau
<b>B.</b> chất khí càng nhẹ thì số phân tử hay nguyên tử trong 1 mol càng nhiều.
<b>C.</b> chất khí càng nặng thì số phân tử hay nguyên tử trong 1 mol càng nhiều.
<b>D.</b> bằng nhau về giá trị với mọi chất khí khác nhau.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>ÁP SUẤT </b>
1Pa = 1 N/m<small>2</small>
<b>Atmosphere kỹ thuật (at): 1 at = 9,81. 10</b><sup>4</sup> N/m<sup>2</sup>
<b>Atmosphere vật lý (atm),</b>1 atm = 1,01325.10<sup>5</sup> Pa 1mmHg ≈ 133Pa = 1 tor
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>273</small>
<b>Đồ thị P theo V <sub>Đồ thị P theo 1/V </sub><sub>Đồ thị P theo T </sub><sub>Đồ thị V theo T </sub></b>
<b> Lưu ý: </b>
<i><b>☆ Thể tích 𝑽 của khí khơng tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ Celsius. </b></i>
<i>☆ Ở <b>gần nhiệt độ ngưng tụ</b>, chất khí <b>khơng</b> cịn tn theo định luật Boyle hay định luật Charles (vì các phân tử khí khơng di chuyển tự do nữa). </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>Đồ thị P theo V <sub>Đồ thị V theo T </sub>Đồ thị P theo T </b>
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng <b>có khối lượng bất kỳ </b>
<b>Phương trình Clapeyron Mendeleev: </b>
<b> Lưu ý: </b>
<b>Quá trình chuyển trạng thái khôngphụ thuộc cách chuyển trạng thái</b> mà <b>chỉ phụ thuộc trạng thái đầu và trạng thái cuối</b>.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">theo đẳng quá trình nào (nghĩa là cả 3 thơng số chính p, V và T đặc trưng cho trạng thái đều thay đổi). Ta có thể xác định một trong các thông số trên bằng cách áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng:
𝑃<sub>1</sub>𝑉<sub>1</sub>𝑇<sub>1</sub> <sup>=</sup>
<b>Hướng dẫn giải </b>
Một mol của bất kì khí nào ở điều kiện tiêu chuẩn đều có thể tích 𝑉 = 22, 4.10<small>−3</small> m<small>3</small>; áp suất p =1, 013.10<small>5</small> Pa và nhiệt độ T = 273 K. Do đó, phương trình trạng thái của 1 mol khí là:
𝑅 =<sup>pV</sup>T <sup>=</sup>
1,013. 10<sup>5</sup>. 22,4 ⋅ 10<sup>−3</sup>
Jmol. K
<b>Hướng dẫn giải </b>
Một mol của bất kì khí nào ở điều kiện tiêu chuẩn đều có thể tích 𝑉 = 22,4 (l); áp suất p = 1 atm và nhiệt độ T = 273 K. Do đó, phương trình trạng thái của 1 mol khí là:
𝑅 =<sup>pV</sup>T <sup>=</sup>
1 × 22,4
273 <sup>= 0,082 </sup>𝑎𝑡. 𝑙mol. K
<b>1. </b> Q trình trao đổi khí trong phổi: khi hít vào, sự co cơ hồnh làm tăng thể tích của khoang ngực (bao quanh phổi). Khi áp suất trong khoang giảm, phổi nở ra và chứa đầy khơng khí. Q trình này được xem là quá trình đẳng nhiệt. Khi thở ra, cơ hồnh cũng giãn, cho phép phổi co bóp và đẩy khơng khí ra ngồi
<b>2. </b> Q trình nén hoặc giãn nở chậm của một khí lý tưởng trong một cylinder (bơm bong bóng, bơm lốp xe)
<b>3. </b> Quá trình đốt cháy trong động cơ xăng (chuyển đổi năng lượng hóa học từ nhiên liệu thành năng lượng cơ học). Hai chu trình phổ biến: chu trình Otto (động cơ xăng), chu trình Diesel (động cơ Diesel) có bốn giai đoạn cơ bản: nạp, nén, đốt (nổ), và xả.
- Quá trình nạp (Intake): cylinder chứa đầy nhiên liệu và khơng khí
- Q trình nén (Compression): Nhiệt độ và áp suất khơng khí tăng cao, đủ để đốt cháy nhiên liệu tự phát.
- Quá trình đốt (Combustion/Power): Nhiên liệu được đốt cháy sinh cơng đẩy piston và tạo ra năng lượng để quay trục khuỷu, sinh ra cơng cơ học.
- Q trình xả (Exhaust): Khí thải được thải ra ngồi, chuẩn bị cho chu kỳ tiếp theo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>4. </b> Q trình nén và giãn nở trong động cơ nhiệt, tua-bin khí và máy nén khí, q trình giảm áp đột ngột trong các thiết bị làm lạnh: Trong các hệ thống làm lạnh như điều hịa khơng khí và tủ lạnh, chất làm lạnh (refrigerant) trải qua quá trình giảm áp đột ngột khi đi qua van tiết lưu hoặc ống mao dẫn.
Khi áp suất của chất làm lạnh giảm đột ngột, dẫn đến sự giảm nhiệt độ và một phần chất làm lạnh bay hơi, hấp thụ nhiệt từ mơi trường xung quanh (hiệu ứng làm lạnh). Q trình này là q trình đoạn nhiệt khơng thuận nghịch, thường không sinh công mà chỉ tạo ra hiệu ứng làm lạnh
<b>Hướng dẫn giải </b>
𝑝<sub>1</sub>𝑉<sub>1</sub>= 𝑝<sub>2</sub>𝑉<sub>2</sub>⇒ 1,02 ⋅ 10<sup>5</sup>𝑉 = 0,3 ⋅ 10<sup>5</sup>𝑉<sup>′</sup> ⇒ 𝑉<sup>′</sup>= 3,4𝑉 𝑅<small>3</small>=<sub>4</sub><sup>𝑉</sup>
3 𝜋= <sup>𝑉</sup>
<small>′</small>43 𝜋
trình làm lạnh của tủ lạnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>a) Viết phương trình phân huỷ NaN</b><small>3. </small>
<b>b) Tính lượng chất khí N</b><small>2 được giải phóng khi xảy ra phản ứng phân huỷ NaN3, biết trong túi chứa </small>100 gNaN3 và thể tích mol là 24,0 lít /mol.
<b>c) Biết thể tích túi khí khi phồng lên có độ lớn tới 48 lít. Bỏ qua thể tích khí có trong túi trước khi phồng lên </b>
và thể tích của Na được tạo thành trong túi do phản ứng phân huỷ. Tính áp suất của khí N2 trong túi khí khi đã phồng lên, biết nhiệt độ là 30<small>∘</small>C.
<b>Hướng dẫn giải </b>
a) Phương trình hóa học của phản ứng: 2NaN3→ 2Na + 3 N2 b)
𝑛<sub>𝑁𝑎𝑁</sub><sub>3</sub>= <sup>𝑚</sup>𝑀<sup>=</sup>
65 <sup>= 1,54 mol</sup> 𝑛<sub>𝑁</sub><sub>2</sub> =<sup>3</sup>
2<sup>𝑛</sup><sup>𝑁𝑎𝑁</sup><small>3</small> = 2,31 mol
𝑉<sub>𝑁</sub><sub>2</sub>= 𝑛<sub>𝑁</sub><sub>2</sub>⋅ 𝑉<sub>𝑁</sub><sub>2</sub>= 2,31.24 = 55,44𝑙c)
T = 30 + 273,15 = 303,15 K pV = nRT ⇒ 𝑝 =<sup>𝑛𝑅𝑇</sup>
2,31 ⋅ 0,0821 ⋅ 303,15
𝑃<sub>1</sub><sup>× 𝑇</sup><sup>1</sup><sup>= 2. 303 = 606 𝐾</sup>𝑡<sub>2</sub>= 606 − 273 = 333°𝐶
<b>Hướng dẫn giải </b>
V<sub>2</sub>= V<sub>1</sub>− 4 mm<sup>3</sup>P<sub>2</sub>= P<sub>1</sub>+ 0,2P<sub>1</sub>= 1,2 P<small>1 </small>PT Đẳng nhiệt:
P<sub>1</sub>. V<sub>1</sub>= P<sub>2</sub>. V<small>2 </small>P<small>1. V1</small>= 1,2P<small>1. (V1</small>− 4)
V<sub>1</sub>= 24 mm<sup>3</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">𝑝1𝑇<sub>1</sub> <sup>=</sup>
𝑝2𝑇<sub>2</sub> <sup>⇔</sup>
𝑝1𝑇<sub>1</sub> <sup>=</sup>
361360 𝑝<small>1</small>𝑇<sub>1</sub>+ 1⇔ <sup>1</sup>
𝑇<sub>1</sub> <sup>=</sup>361360<sup>⋅</sup>
1𝑇<sub>1</sub>+ 1⇔ 360 ⋅ (𝑇<sub>1</sub>+ 1) = 361. 𝑇<small>1 </small>
⇒ 𝑇<sub>1</sub>= 360 K Vậy 𝑡1= 360 − 273 = 87<sup>∘</sup>C
<b>Hướng dẫn giải </b>
𝑃<sub>2</sub>= 1,5 𝑃<small>1 </small>𝑇<sub>2</sub>
𝑇<sub>1</sub><sup>=</sup>𝑃<sub>2</sub>𝑃<sub>1</sub> <sup>= 1,5 </sup>
𝑇<sub>2</sub>= 𝑇<sub>1</sub>+ 0,5𝑇<sub>1</sub>= 𝑇<sub>1</sub>+ 50%𝑇<small>1 </small>⇒ Nhiệt độ tăng lên thêm 50% so với ban đầu
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>Hướng dẫn giải</b>
P = mg là trọng lực của nút chai 𝐹<sub>0</sub> = 𝑝<small>0. 𝑆 là lực áp suất khí quyển </small>𝐹<sub>1</sub>= 𝑝<small>1. 𝑆 là lực do áp suất bên </small>trong bình
<b>Q trình đẳng tích: </b>
𝑝<sub>1</sub>= 𝑝<sub>0</sub>.<sup>𝑇</sup><sup>1</sup>𝑇<sub>0</sub>= <sup>1,013.10</sup>
(27 + 273)× (87 + 273) = 1,2156.10<sup>5</sup> (𝑃𝑎) Điều kiện piston cân bằng:
𝑝<sub>1</sub>𝑆 = 𝑝<small>0𝑆 + 𝑚. 𝑔 </small>⇒ 𝑚 =<sup>(𝑃 − 𝑃</sup><sup>0</sup><sup>). 𝑆</sup>
𝑔 = 0,304 (𝑘𝑔)
khí trong bình và ở ngồi bằng nhau và bằng
<b>Hướng dẫn giải</b>
𝐹<sub>𝑁</sub> = 12 𝑁 là lực ma sát 𝑝<small>0 là áp suất khí quyển </small>𝑝1 là áp suất trong bình Điều kiện piston cân bằng:
𝑝<sub>1</sub>𝑆 = 𝑝<sub>0</sub>𝑆 + 𝐹<sub>𝑁</sub> ⇒ 𝑝<sub>1</sub>. 2,5.10<sup>−4</sup>= 10<sup>5</sup>. 2,5.10<sup>−4</sup>+ 12 ⇒ 𝑝<sub>1</sub> = 148.10<small>3</small>(𝑃𝑎)
<b>Quá trình đẳng tích: </b>
𝑇<small>2</small>= 𝑇<small>1</small>𝑝<sub>2</sub>
𝑝<sub>1</sub><sup>= (273 − 3).</sup>
100.10<small>3</small>= 399,6𝐾∼ 126, 6<small>0</small>𝐶
𝑉<sub>1</sub>+ 𝑉<sub>2</sub>𝑇<sub>2</sub>Thể tích của bình thứ hai là:
V<sub>2</sub>= (<sup>T</sup><sup>2</sup> T<small>1</small>
− 1) ⋅ V<sub>1</sub> = (<sup>523</sup>
323<sup>− 1) ⋅ 20</sup>
p<small>0 V0</small> T0 <sup>=</sup>
pV<sub>1</sub> T<small>1</small>p<small>0 V0</small>
T0 <sup>=</sup>pV<sub>2</sub>
T<small>2</small>⇒ <sup>V</sup><sup>1</sup>
T<sub>1</sub><sup>=</sup>V<sub>2</sub> T<sub>2</sub>Đặt khoảng dịch chuyển của pittơng là x. Ta có
𝑙<sub>0</sub>+ xT<sub>1</sub> <sup>=</sup>
𝑙<sub>0</sub>− xT<sub>2</sub> <sup>⇒ x =</sup>
𝑙<sub>0</sub>( T<sub>1</sub>− T<sub>2</sub>)T<sub>1</sub>+ T<sub>2</sub>= <sup>20</sup>
600⋅ 30 = 1( cm)
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>p</small><sub>1</sub>
<small>900</small>
<small>p3</small>
<small>675</small>
= D. h = ρ. g. h D là Trọng lượng riêng của chất lỏng
D =<sup>P</sup>V<sup> (</sup>
ρ là khối lượng riêng của chất lỏng ρ =<sup>m</sup>
V<sup> (</sup>kgm<small>3</small>)
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Áp suất chất lỏng tại mặt thống (áp suất khí quyển: 𝑝0 Áp suất chất lỏng lại độ sâu ℎ1: 𝑝1= 𝑝<sub>0</sub>+ Δ𝑝<sub>1</sub> = 𝑝<sub>0</sub>+ 𝜌. 𝑔. ℎ<small>1 </small>Áp suất chất lỏng lại độ sâu ℎ2: 𝑝2= 𝑝<sub>0</sub>+ Δ𝑝<sub>2</sub>= 𝑝<sub>0</sub>+ 𝜌. 𝑔. ℎ<small>2 </small>
Trong một khoảng khơng gian nhỏ, áp suất khí quyển có thể coi là không đổi, không phụ thuộc độ cao.
lên tới mặt nước, thể tích của bọt khí tăng lên bao nhiêu lần? Coi áp suất khí quyển là 1, 013.10<small>5</small> Pa; khối lượng riêng của nước giếng là 1003 kg/m<small>3</small><b> và nhiệt độ của nước giếng không thay đổi theo độ sâu. </b>
1,592 ⋅ 10<sup>5</sup>. V
1,013 ⋅ 10<small>5</small> = 1,57 V<small>h </small>Thể tích của bọt khí tăng lên 1,57 lần khi lên tới mặt nước.
<b>Hướng dẫn giải </b>
Gọi áp suất bọt khí tại mặt nước là P<small>0 Áp suất khí tại đáy hồ là 𝑃 = 𝑃0</small>+ 𝑑. ℎ Ta có
𝑃<sub>0</sub>. 1,2𝑉 = (𝑃<sub>0</sub>+ 𝑑. ℎ)𝑉 ⇒ ℎ =<sup>0,2 ⋅ 𝑃</sup><sup>0</sup>
𝑑 <sup>= 2(</sup> m)
<small>𝑉2</small>
<small>42</small>
khí này đến áp suất 3,5 atm. Xác định thể tích khí sau khi nén.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>Hướng dẫn giải </b>
𝑝<sub>1</sub>𝑉<sub>1</sub>= 𝑝<sub>2</sub>𝑉<sub>2</sub>=> 𝑉<sub>2</sub>=<sup>𝑝</sup><sup>1</sup><sup>𝑉</sup><sup>1</sup>𝑝<sub>2</sub> <sup>=</sup>
3,5<sup>= 0,286(𝑚</sup><small>3</small>)
<b>Hướng dẫn giải </b>
𝑃<sub>2</sub>= 1,5𝑃<small>1 </small>𝑉<sub>2</sub>
𝑉<sub>1</sub>= 66,67%
<b>tích lượng khí tăng thêm 10% thể tích ban đầu. thì áp suất đã giảm bao nhiêu bar ? </b>
<b>Hướng dẫn giải </b>
𝑃<sub>1</sub>− 𝑃<sub>2</sub>𝑉<sub>2</sub>− 𝑉<sub>1</sub>⟺<sup>𝑃</sup><sup>1</sup>
𝑃<sub>1</sub>− 𝑃<sub>2</sub>𝑉<sub>2</sub>− 𝑉<sub>1</sub>
1,1. 𝑉<sub>1</sub><sup>=</sup>Δ𝑃
0,1𝑉<sub>1</sub>⇒ Δ𝑃 = 0,09 𝑏𝑎𝑟
tích lượng khí giảm 15% thể tích ban đầu. Khi đó, thì áp suất của lượng khí thay đổi bao nhiêu phần trăm?
<b>Hướng dẫn giải </b>
Cách 1:
𝑃<sub>1</sub>− 𝑃<sub>2</sub>𝑃<sub>1</sub> <sup>=</sup>
𝑉<sub>2</sub>− 𝑉<sub>1</sub>𝑉<sub>2</sub>⟺<sup>𝑃</sup><sup>1</sup><sup>− 𝑃</sup><sup>2</sup>
𝑃<sub>1</sub> <sup>=</sup>
0,15𝑉<sub>1</sub>0,85. 𝑉<sub>1</sub><sup>⇒</sup>
𝑃<sub>1</sub> = 17,65% Cách 2:
0,8. 𝑉<sub>1</sub> = 𝑃<sub>2</sub>. 0,85𝑉<sub>1</sub>⇒ 𝑃<sub>2</sub>= 0,94 𝑏𝑎𝑟 ⇒<sup>𝑃</sup><sup>2</sup><sup>− 𝑃</sup><sup>1</sup>𝑃<sub>1</sub> <sup>=</sup>
𝑃2𝑃<sub>1</sub><sup>− 1 =</sup>
<b>Hướng dẫn giải </b>
p<small>1 V1</small>= p<small>2 V2</small>=> 𝑝<sub>2</sub> =<sup>𝑝1𝑉</sup><sup>1</sup>𝑉<sub>2</sub> <sup>=</sup>
0,025 <sup>= 192000𝑃𝑎</sup>
<b>Hướng dẫn giải </b>
Trạng thái 1: {<sup>p</sup><small>1</small>V<sub>1</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">𝑉<sub>2</sub>= 𝑉<sub>1</sub>− 3 (𝑙)Trạng thái 3: {<sup>𝑝</sup><small>3</small>= 𝑝 + 5(10<sup>5</sup> Pa)
𝑉<sub>3</sub>= 𝑉<sub>1</sub>− 5 (𝑙)
𝑝𝑉 = (𝑝 + 2)(𝑉 − 3) = (𝑝 + 5)(𝑉 − 5) ⇒ {<sup>2𝑉 − 3𝑝 = 6</sup><sub>5𝑉 − 5𝑝 = 25</sub>⇒ {<sup>𝑉 = 9(𝑙)</sup>𝑝 = 4(10<sup>5</sup>𝑃𝑎)
= 27<small>0</small>C, giọt thủy ngân cách đáy ống nghiệm một đoạn l1= 6 cm và ở nhiệt độ t<small>2</small> = 227<small>0</small>C, cách đáy một đoạn l2. Tính l2
<b>Hướng dẫn giải </b>
⟺<sup>𝑆. 𝑙</sup><sup>1</sup>300<sup>=</sup>
𝑆. 𝑙<sub>2</sub>
500<sup>⇒ 𝑙</sup><sup>2</sup><sup>= 10 𝑐𝑚</sup>
• Dung tích bóng khơng đổi là V = 2,5 lít
• Trước khi bơm, bóng chứa khơng khí ở áp suất lat. • Nhiệt độ khơng khí khơng đổi.
⋅ p<sub>1</sub> =<sup>4,0</sup>
2,5⋅ 1,0 = 1,6 (at)
<b>Hướng dẫn giải </b>
Thể tích khí sau 60 lần nén: V = 0,1.60 = 6𝑙 Trạng thái 1 : áp suất p1= 1at; thể tích V<small>1</small>= 6l Trạng thái 2: áp suất p; ; thể tích V2= 3l
Vì nhiệt độ khơng thay đổi nên theo định luật BM ta có: P<small>1 V1</small>= p<small>2 V2 </small>⟺ p<sub>2</sub> =<sup>p</sup><small>1 V1</small>
<b>Hướng dẫn giải </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">𝑝<sub>1</sub>= 𝜌𝑔ℎ = 1000 ⋅ 9,81 ⋅ 2,5 = 24525𝑃𝑎 𝑝 = 𝑝<sub>0</sub>+ 𝑝<sub>1</sub>= 10<sup>5</sup>+ 24525 = 1,24525 ⋅ 10<sup>5</sup> Pa 𝑝1V<small>0</small> = 𝑝2V2
⇒ 𝑉<sub>2</sub>=<sup>𝑝</sup><sup>1</sup><sup>𝑉</sup><sup>0</sup>𝑝<sub>2</sub> <sup>=</sup>
• áp suất : p1= p<sub>0</sub>+ <sup>h</sup>
Ở mặt hồ khí có :
• thể tích: V2= 1,5 V<small>1 </small>• áp suất: p2= p<small>0 </small>
Áp dụng định luật Boyle ta có : (p<sub>0</sub>+ <sup>h</sup>
𝑇<sub>2</sub><sup>⇒ 𝑇</sup><sup>2</sup><sup>=</sup>𝑉<sub>2</sub>𝑇<sub>1</sub>
𝑉<sub>1</sub> <sup>=</sup>
0,16 = 372,5 K
<b>định nhiệt độ ban đầu của lượng khí, biết quá trình trên là đẳng áp. </b>
<b>Hướng dẫn giải </b>
𝑇<sub>2</sub> <sup>⇒ 𝑇</sup><sup>1</sup><sup>=</sup>𝑉<sub>1</sub>𝑇<sub>2</sub>
𝑉<sub>2</sub> <sup>=</sup>
𝑉<sub>1</sub>⋅ 47
1,1. 𝑉<sub>1</sub> <sup>= 42, 73</sup><small>∘</small>C
<b>đẳng áp thì khối lượng riêng của khí là 1,2 g/lít. Xác định nhiệt độ của khí sau khi được đun nóng. </b>
<b>Hướng dẫn giải </b>
Vì q trình là đẳng áp nên:<small>V</small><sub>1</sub><small> T1</small>= <sup>V</sup><small>2</small>
D<sub>2</sub>, với D1=<sup>12</sup>
4 = 3( g/l) ⇒ T<sub>2</sub>=<sup>D</sup><small>1 T1</small>
D<sub>2</sub> <sup>=</sup>
3 ⋅ (7 + 273)
1,2 = 700 K hay t2= 427<sup>∘</sup>C
a. Tìm thể tích khối khí trước và sau khi giãn nỡ.
b. Giả sử ban đầu khối khí có áp suất bằng áp suất khí quyển, và quá trình này nhận được một nhiệt lượng là 200 (J)
<b>Hướng dẫn giải </b>
𝑇<sub>1</sub> = 305 K ; 𝑇2= 390 𝐾𝑉<sub>1</sub>
𝑉<sub>2</sub>− 𝑉<sub>1</sub>𝑇<sub>2</sub>− 𝑇<sub>1</sub>
85 <sup>⇒ 𝑉</sup><sup>1</sup><sup>= 6,1(𝑙) ⇒ 𝑉</sup><sup>2</sup>= 7,8(𝑙)
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Δ𝑈 = 𝐴 + 𝑄 = −170 + 200 = 30( J)
<b>Hướng dẫn giải </b>
T<small>1</small>= 273 + 50 = 323 K T2= 273 + 250 = 523 K Vì áp suất khơng đổi, áp dụng định luật G-L ta có:
𝑉<small>1</small>+ 𝑉<small>2</small>𝑇<sub>2</sub>⇒ V<sub>2</sub>= (<sup>T</sup><sup>2</sup>
𝑇<sub>off </sub><sup>=</sup>𝑃<sub>on </sub>
𝑇<sub>on</sub> <sup>⇒ 𝑇</sup><sup>on </sup><sup>= 𝑇</sup><sup>off </sup>𝑃<sub>on </sub>
p<sub>1</sub> T<small>1</small>
= T<sup>p</sup><sup>2</sup><small>2</small>
⇒ T<small>2</small>=<sup>p</sup><small>2 T1</small>P<sub>1</sub> <sup>=</sup>
250 = 360 K Nhiệt độ của bình lúc sau:
𝑇<sub>2</sub><sup>⇒ 𝑇</sup><sup>2</sup><sup>=</sup>𝑝<sub>2</sub>𝑇<sub>1</sub>
𝑝<sub>1</sub> <sup>=</sup>2𝑝<sub>1</sub>𝑇<sub>1</sub>
𝑝<sub>1</sub> <sup>= 2𝑇</sup><small>1 </small>𝑇<sub>2</sub>= 𝑇<sub>1</sub>+ 313 = 2𝑇<small>1 </small>
Vậy 𝑇<small>1</small>= 313𝐾 ⇒ 𝑡<sub>1</sub>= 𝑇<sub>1</sub>− 273 = 313 − 273 = 40<small>∘</small>C
a. Áp suất trong bình bằng bao nhiêu?
b. Thành lập cơng thức cho áp suất của khí ở nhiệt độ 𝑡 (Celsius) bất kì theo 𝑝1.
<b>Hướng dẫn giải </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">a) Trang thái 1: p1 = 1 atm; T<small>1</small>= 273 + 120 = 393 K Trạng thái 2: p2= ?; T2= 273 + 250 = 523 K Q trình biến đổi đå̉ng tích:
p<sub>1</sub> T1<sup>=</sup>
T2<sup>⇒ p</sup><small>2</small>=<sup>p</sup><small>1 T2</small> T<small>1</small>
393 ≈ 1,33 atm b) Áp suất khí ở nhiệt độ t1( <small>0</small>C) là: p1= p<sub>0</sub>(1 + 𝛾t<sub>1</sub>)
Áp suất khí ở nhiệt độ t( <small>0</small>C) là: p = p0(1 + 𝛾t) Áp suất khí ở nhiệt độ bất kì t theo 𝑡1 là:
𝑝𝑝<sub>1</sub> <sup>=</sup>
1 + 𝛾𝑡1 + 𝛾𝑡<sub>1</sub>𝑝 = 𝑝<sub>1</sub>⋅ <sup>1 + 𝛾𝑡</sup>
1 + 𝛾𝑡<sub>1</sub><sup>= 𝑝</sup><sup>1</sup><sup>⋅</sup>
1 +<sub>273</sub><sup>𝑡</sup>1 +<sub>273</sub><sup>𝑡</sup><sup>1</sup>
a) áp suất khí trong bình bằng bao nhiêu?
b) muốn mở nắp bình cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu? Lấy 𝑔 = 9,8 m/s<small>2</small>
<b>Hướng dẫn giải </b>
a) Khí trong bình có khối lượng và thể tích khơng đổi.
• Trạng thái 1: V1= 8 L; T<small>1</small>= 373 K; p1= 10<sup>5</sup> Pa = 1, 0.10<small>5</small> Pa. Trạng thái 2: V<small>2</small>= 8 L; T2 = 293 K; p2= ?
• Vì q trình chuyển trạng thái là đẳng tích nên: p<sub>1</sub>
T1<sup>=</sup>p<sub>2</sub>
T2<sup>⇒ p</sup><small>2</small>=<sup>p</sup><small>1 T2</small> T<small>1</small>
= 7, 86.10<sup>4</sup> Pa ≈ 7, 9.10<small>4</small> Pa.
b) Muốn mở được nắp bình cần tác dụng vào nắp một lực tối thiểu để cùng với áp lực bên trong bình thắng trọng lực của nắp và áp lực của khơng khí bên ngồi:
F + p2 S = mg + p1 S, với S =<sup>𝜋d</sup><sup>2</sup>4 F = 692 N
a. Tính nhiệt độ ban đầu của khối khí (ĐS: 87°)
b. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí này. Giả sử chất khí nhận được nhiệt lượng 10 (J) và áp suất ban đầu của chất khí là 1,8 atm
<b>Hướng dẫn giải </b>
𝑃<sub>2</sub>= 𝑃<sub>1</sub>+ <sup>𝐿</sup>
180<sup>𝑃</sup><sup>1</sup><sup>⇒ 𝑃</sup><sup>2</sup><sup>− 𝑃</sup><sup>1</sup><sup>=</sup>1180<sup>𝑃</sup><small>1 </small>𝑇<sub>2</sub>− 𝑇<sub>1</sub>= 2 <sup>∘</sup>C
𝑃<sub>1</sub>𝑇<sub>1</sub> <sup>=</sup>
𝑃<sub>2</sub>− 𝑃<sub>1</sub>𝑇<sub>2</sub>− 𝑇<sub>1</sub><sup>⇔</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>Hướng dẫn giải </b>
Kẻ một đường thẳng bất kỳ song song với OP Trạng thái (1) và (2) có 𝑉<small>1</small>= 𝑉<sub>2</sub>⇒ 𝑃<small>2</small> > 𝑃<small>1 </small>Áp suất P tỉ lệ với 𝑇
⇒ 𝑇<sub>2</sub>> 𝑇<small>1 </small>
<b>Hướng dẫn giải </b>
Kẻ 1 đường song song với trục OT, giữ giá trị thể tích V khơng đổi
𝑃𝑉 =<sup>𝑚</sup>𝑀𝑅𝑇 ⇒ 𝑇 = <sup>𝑃𝑉</sup>
<small>𝑚𝑅</small>. 𝑀𝑇~𝑀
𝑇<sub>𝐵</sub>𝑇<sub>𝐴</sub> <sup>=</sup>
𝑀<sub>𝐵</sub>𝑀<sub>𝐴</sub> <sup>=</sup>
600300<sup>= 2</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Vẽ hai đường đẳng tích (I) và (II) (hình vẽ). Xét q trình đẳng nhiệt từ 𝐴(𝑝<sub>1</sub>, 𝑉<sub>1</sub>) đến 𝐵(𝑝2, 𝑉<sub>2</sub>). Theo định luật Boyle, ta có:
𝑝<sub>1</sub>𝑝<sub>2</sub> 𝑝<sub>1</sub>𝑉<sub>1</sub>= 𝑝<sub>2</sub>𝑉<sub>2</sub>⇒
1,3.10<small>5</small>N/m<small>2</small>. Cần làm lạnh đẳng tích khí đến nhiệt độ nào để áp suất giảm bằng lúc đầu? Biểu diễn quá trình biến đổi trên trong các hệ tọa độ (p, V), (p, T), (V, T).
Lúc đầu: p1 = 10<small>5</small> N/m<small>2</small>; V<sub>1</sub>; T<sub>1</sub>= 130 + 273 = 403 K.
Sau khi nén đẳng nhiệt: p2= 1, 3.10<sup>5</sup> N/m<small>2</small>; V2= 2 V<small>1; T2</small>= T<small>1</small>= 403 K ). Sau khi làm lạnh đẳng tích: p3= p<sub>1</sub>= 10<sup>5</sup> N/m<small>2</small>; V<sub>3</sub>= V<sub>2</sub>= 2 V<small>1</small>; T<small>3. </small>Quá trình (2) đến (3) (đẳng tích): <small>𝑝</small><sub>3</sub>
<small>𝑇</small><sub>2</sub>⇒ 𝑇<sub>3</sub>=<sup>𝑝</sup><small>3</small>
<small>𝑝</small><sub>2</sub>𝑇<small>2. </small>⇒ T<sub>3</sub> = <sup>10</sup><sup>5</sup>
<b>Hướng dẫn giải </b>
𝑝𝑉 = 𝑛𝑅𝑇 → 𝑇 =<sup>𝑝𝑉</sup>𝑛𝑅<sup>=</sup>
2 × 10<small>5</small>× 820 × 10<small>−6</small>2
28 × 8.31
= 276 K
b) Khối lượng CO2 trong bình.
<b>Hướng dẫn giải </b>
a) 𝑛 =<small>𝑝𝑉</small>
<small>8,31.293</small> = 20,2 mol b) b) 𝑚 = 𝑛 ⋅ 𝑀 = 20,2 ⋅ 44 = 888,8𝑔
<b>Hướng dẫn giải </b>
Áp dụng phương trình C - M: 𝑝𝑉 = <small>𝑚</small>
<small>𝐴</small><sub>𝐻2</sub>𝑅𝑇với 𝐴𝐻<sub>2</sub> = <sup>2𝑔</sup>
<small>𝑚𝑜𝑙</small>; 𝑇 = 300𝐾 𝑃 =<sup>𝑚𝑅𝑇</sup>
pV =<sup>m</sup>
𝜇<sup>RT ⇒ m =</sup>pV𝜇
RTKhối lượng khí ơxi trong bình:
4 = 125 mol
𝑁 = 𝑛 ⋅ 𝑁<sub>𝐴</sub>= 125 ⋅ 6,022 ⋅ 10<small>23</small>= 7,53 ⋅ 10<small>25</small>b) 𝑝𝑉 = 𝑛𝑅𝑇 ⇒ 𝑉 =<small>𝑛𝑅𝑇</small>
<small>𝑝</small> =<sup>125.8,31.300,15</sup><sub>5.10</sub><sub>5</sub> = 62,4𝑙 c) Khi van mở ra, một lượng nhỏ He thốt ra ngồi.
• Theo ngun lý bảo toàn năng lượng, tổng năng lượng của hệ (bình và khí He) khơng đổi. • Do một lượng He thốt ra, năng lượng nội của phần khí He cịn lại trong bình giảm. • Năng lượng nội giảm dẫn đến nhiệt độ giảm.
<b>Hướng dẫn giải </b>
𝑉 = 50 lít = 0,05 m<small>3</small>, 𝑝 = 320kPa = 320 ⋅ 10<small>3</small> Pa, T = (273 + 47) = 320 K Phương trình C-M:
𝑝𝑉 =<sup>m</sup>
𝜇<sup>RT ⇒ m =</sup>pV𝐴
RTKhối lượng khí carbon dioxide trong bình:
⇒ m =<sup>320 ⋅ 10</sup>
<small>3</small>⋅ 0,05 ⋅ 44
8,31 ⋅ 320 = 264,74 g
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">m<sub>2</sub>𝜇<sub>2</sub><sup>) RT</sup>
(<sup>2800</sup><sub>28 +</sub><sup>3200</sup><sub>32 ) ⋅ 8,31 ⋅ (273 + 17)</sub>
<b>Hướng dẫn giải </b>
Trạng thái 1: p1 = 1 atm; V<small>1</small>= 15 lít; T1= 273 + 27 = 300 K Trang thái 2: V<small>2</small>= 5 lít; T2= 273 + 57 = 330 K
Phương trình trạng thái:
𝑝<sub>1</sub>𝑉<sub>1</sub>𝑇<sub>1</sub> <sup>=</sup>
𝑝<sub>2</sub>𝑉<sub>2</sub>𝑇<sub>2</sub>⇒ p<sub>2</sub>=<sup>p</sup><small>1 V1 T2</small>
Trạng thái 2 là trạng thái khí ở điều kiện có thể nổ {<sup>𝑉</sup><sup>2</sup><sup>= 0,04𝑚</sup><small>3</small>𝑝<sub>2</sub>= 60𝑎𝑡𝑇<sub>2</sub> =?𝑝<sub>1</sub>𝑉<sub>1</sub>
𝑇<sub>1</sub> <sup>=</sup>𝑝<sub>2</sub>𝑉<sub>2</sub>
𝑇<sub>2</sub> <sup>⇒ 𝑇</sup><sup>2</sup> <sup>=</sup>
𝑝<sub>2</sub>𝑉<sub>2</sub>𝑇<sub>1</sub>𝑝<sub>1</sub>𝑉<sub>1</sub> <sup>=</sup>
60.0,04.2731.2 𝑇<sub>2</sub>= 327,6𝐾 ⇒ 𝑡<sub>2</sub>= 54, 6<small>0</small>C
Áp dụng phương trình trạng thái của một khối lượng khí xác định <small>p</small><sub>1</sub><small> V1</small>
<small> T1</small> =<sup>p</sup><small>2 V2</small>
<small> T2</small> , ta có: p<sub>2</sub> =<sup>p</sup><small>1 V1 T2</small>
V<small>2 T1</small> <sup>=</sup>
10<small>5</small>⋅ 100 ⋅ 312
20 ⋅ 300 <sup>= 5, 2.10</sup><small>5</small> Pa.
RT<sub>1</sub><sup>𝜇; D</sup><sup>2</sup><sup>=</sup>mV<sub>2</sub><sup>=</sup>
p<sub>2</sub>RT<sub>2</sub>𝜇. D<sub>2</sub>
D<sub>1</sub> <sup>=</sup>p<small>2 T2</small>
p<small>1 T2</small><sup>⇒D2</sup><sup>=</sup>p<small>2 T2</small>p<small>1 T2</small><sup>D</sup><sup>1 </sup>
<small>V</small><sub>0</sub>= 1,29 g/m<small>3</small>𝑝0𝑉<small>0</small>
𝑇<sub>0</sub> <sup>=</sup>𝑝1𝑉<small>1</small>
𝑇<sub>1</sub> <sup>⇔</sup>𝑝0𝑚𝑇<sub>0</sub>𝜌<sub>0</sub><sup>=</sup>
𝑝𝑚𝑇𝜌⇒ <sup>p</sup><sup>0</sup>
T0𝜌0<sup>=</sup>p
T𝜌 <sup> ⇔ 𝜌 =</sup>PT<sub>0</sub>𝜌<sub>0</sub>
p0 T <sup>=</sup>
446.273.129; 760.275<sup>=</sup>
209000<sup>= 0,75</sup> kg/m˙<small>3</small>
<b>Hướng dẫn giải </b>
P<small>0 V =</small><sup>m</sup><sub>M</sub>RT<sub>0</sub> ⇒ D =<sup>m</sup>V <sup>=</sup>
P<sub>0</sub>M𝑅 T<small>o</small>Đối với khơng khí:
D<sub>KK</sub>=<sup>P</sup><sup>0</sup><sup>⋅ M</sup><sup>KK</sup>R ⋅ T<sub>o</sub>
Với : {
P<sub>o</sub> = 10<sup>5</sup> N/m<small>2</small>
M<sub>KK</sub>= 29 g/mol = 29 ⋅ 10<small>−3 kgmol</small>R = 8,31 <sup>J</sup>
T<sub>o</sub> = 27 + 273 = 300 K
⇒ DKK =<sup>10</sup><sup>5</sup><sup>⋅29⋅10</sup><sup>−3</sup>
<small>8,31⋅300</small> = 1,163( kg/m<small>3</small>). Khí H2: D<sub>H</sub><sub>2</sub> =<sup>P</sup><small>0⋅M</small><sub>H</sub>
<small>R⋅T</small><sub>o</sub> vơi MH= 2.10<sup>−3 kg</sup><small>mol</small>DH<sub>2</sub>=<sup>10</sup>
<small>5</small>⋅ 2 ⋅ 10<sup>−3</sup>
8,31 × 300 = 0,080( kg/m<small>3</small>).
10<sup>6</sup> N/m<small>2</small>và nhiệt độ to = 27<sup>∘</sup>C. Lấy g = 10 m/s<small>2</small>.
<b>Hướng dẫn giải </b>
Trọng lượng vỏ bong bóng và khí Hydrogen trong bong bóng
∑ 𝑃 = 𝑃<sub>𝑏𝑎𝑙𝑜𝑜𝑛</sub>+ 𝑃<sub>𝐻</sub> = m. g + (V. g. D<sub>H</sub><sub>2</sub>) = 10 × 2.10<sup>−3</sup>+ 10 × 0,080 V (1) Khối lượng riêng của khơng khí:
<small>5</small>⋅ 29 ⋅ 10<small>−3</small>
8,31 ⋅ 300 = 1,163( kg/m<small>3</small>)Lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả bóng:
V × (10. D<sub>KK</sub>) = 10 × 1,163. V (2)
(1)&(2) ⟺ 10 × 2.10<small>−3</small>+ 10 × 0,08 V = 10 × 1,163 V ⇒ V = 1, 847.10<small>−3</small>( m<small>3</small>) = 1,847(𝑙)
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">M <sup>RT</sup><sup>2</sup><sup> ⇒ m</sup><sup>2</sup><sup>=</sup>
P ⋅ V ⋅ MRT<sub>2</sub>⇒ Lượng khí thay đổi:
Δm = m1− m2=<sup>PVM</sup>R <sup>(</sup>
1 T<small>1</small>
𝑃<sub>1</sub>=? 𝑎𝑡𝑚𝑉<sub>2</sub>, 𝑚<sub>2</sub> =<sup>𝑚</sup><small>1</small>
<small>2</small> 𝑇<sub>1</sub>= 12 + 273 = 285𝐾
PT trạng thái (2) 𝑝2𝑉<sub>2</sub>=<sup>𝑚</sup><small>2</small>
<small>𝜇</small> 𝑅𝑇<small>2 (1) </small>
Vì lượng khí có thể tích của bình chứa không đổi nên 𝑉<small>1</small>= 𝑉<sub>2</sub>= 𝑉(1)
(2)<sup>⟺</sup>𝑝1𝑝<sub>2</sub> <sup>=</sup>
<small> </small><sup>𝑚</sup><sup>1</sup><small>𝑚</small><sub>2</sub><sup>=2 </sup>⇒ <sup>40</sup>
𝑝<sub>2</sub> <sup>= 2 ×</sup>300
285<sup>⇒ 𝑝</sup><sup>2</sup><sup>= 19𝑎𝑡𝑚</sup>
R <sup>(</sup>1 T<small>1</small>
− T2<sup>1</sup> <sup>)</sup><sup> Vói p = 50 atm, V = 10 lít, 𝜇 = 2 g</sup>
R = 0,082( atm/mol. K) mà T<small>1</small> = 273 + 7 = 280 K; T<small>2</small>= 273 + 17 = 290 K ⇒ m<sub>2</sub>− m<sub>1</sub>=<sup>50.10.2</sup>
0,082 <sup>(</sup>1280<sup>−</sup>
290) = 1,502( g)
<b>Hướng dẫn giải </b>
Δ𝑉 = 1,6 m<small>3</small>; m<sup>′</sup>= 204,84 kg Lượng khơng khí trong phịng ở trạng thái ban đầu (điều kiện chuẩn)
p<sub>0</sub>= 76cmHg; V<sub>0</sub>= 5.8.4 = 160 m<small>3</small>; T<sub>0</sub>= 273 K
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Ta có:
𝑝<sub>0</sub>𝑉<sub>0</sub>𝑇<sub>0</sub> <sup>=</sup>
𝑇<sub>2</sub> <sup>⇒ 𝑉</sup><sup>2</sup><sup>=</sup>
𝑝<sub>0</sub>𝑉<sub>0</sub>𝑇<sub>2</sub>𝑇<sub>0</sub>𝑝<sub>2</sub> <sup>=</sup>
273.78 <sup>≈ 161,60</sup> m<small>3</small>Thể tích khơng khí thốt ra khỏi phịng:
Δ𝑉 = 𝑉<sub>2</sub>− 𝑉<sub>0</sub>= 161,6 − 160 = 1,6𝑚<small>3</small>Thể tích khơng khí thốt ra khỏi phịng tính ở điều kiện chuẩn là:
𝑝<sub>0</sub>Δ𝑉<sub>0</sub>𝑇<sub>0</sub> <sup>=</sup>
𝑇<sub>2</sub> <sup>⇒ Δ𝑉</sup><sup>0</sup> <sup>=</sup>
Δ𝑉𝑝<sub>2</sub>𝑇<sub>0</sub>𝑇<sub>2</sub>𝑝<sub>0</sub> <sup>=</sup>
283.76 ≈ 1,58 m<small>3</small>Khối lượng không khí cịn lại trong phịng:
𝑚<small>′</small>= 𝑚 − Δ𝑚 = 𝑉<sub>0</sub>𝜌<sub>0</sub>− Δ𝑉<sub>0</sub>𝜌<sub>0</sub>= 𝜌<sub>0</sub>(𝑉<sub>0</sub>− Δ𝑉<sub>0</sub>) ⇒ 𝑚<small>′</small>≈ 204,84 kg
𝜇 <sup>𝑅𝑇</sup><sup>2</sup><sup> (2)</sup>Từ (1) và (2) suy ra: <small>p</small><sub>1</sub>
<small>p</small><sub>2</sub>= <sup>m</sup><small>1</small>
<small> m2</small>⋅<sup>T</sup><small>1</small>
<small> T2</small>. Nếu T<small>1</small>= T<small>2 thì p</small><sub>1</sub>
<small>p</small><sub>2</sub>= <sup>m</sup><small>1</small>
<small> m2</small> (3)
Ta vẽ đường đẳng nhiệt cắt hai đường đẳng tích tại A và B . Dựa vào đồ thị ta có p2> p<small>1, nên từ (3) suy ra m2</small>> m<small>1. </small>Vậy ta có m2> m<small>1. </small>
T<sub>1</sub>= T<sub>2</sub>= 400 K T3= T<sub>4</sub>= 200 K V<small>1</small>= 40dm<sup>3</sup> V<small>3</small>= 10dm<small>3</small>
Tính áp suất P ở các trạng thái và vẽ đồ thị P − V và P – T
<b>Hướng dẫn giải </b>
Các quá trình (4 − 1), (2 − 3) là đẳng áp vì 𝑉 tỉ lệ với 𝑇.
Các quá trình (1 − 2), (3 − 4) là đẳng nhiệt vì T<small>1</small>= 2 T<small>4</small>, T2= 2 T3
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Nên từ phương trình trạng thái cho quá trình đẳng áp 𝑉<sub>1</sub>
T1<sup>=</sup>V<sub>4</sub> T4<sup>⇒</sup>
V<sub>1</sub> T1<sup>=</sup>
T4<sup>⇒ V</sup><small>4</small>=<sup>V</sup><small>1 T4</small> T1 <sup>=</sup>
V<sub>1</sub>2 V4= 20dm<small>3</small>
V<sub>2</sub> T2 <sup>=</sup>
T3 <sup>⇒ V</sup><small>2</small>=<sup>V</sup><small>3 T2</small>
T3 <sup>= 20dm</sup><sup>3</sup><sup>.</sup>
Từ phương trình trạng thái cho một mol khí:
P<sub>1</sub>= P<sub>4</sub> =<sup>RT</sup><sup>4</sup> V<small>1</small>
=<sup>8,31 ⋅ 400</sup>
0,04 <sup>= 0,83 ⋅ 10</sup><small>5</small> Pa P<sub>2</sub>= P<sub>3</sub>=<sup>RT</sup> V<small>2</small><sup>2</sup>
=<sup>8,31 ⋅ 400</sup>
0,02 <sup>= 1,66 ⋅ 10</sup><small>5</small> Pa
P<sub>1</sub>= P<sub>2</sub>= 4.10<sup>5</sup> Pa P<sub>3</sub>= P<sub>4</sub>= 10<small>5</small> Pa
Tính nhiệt độ của các trạng thái và vẽ đồ thị P −T(R = 8,31 J/mol. K)
Từ phương trình trạng thái cho một mol khí ta có: T<sub>4</sub>=<sup>P</sup><small>4 V4</small>
10<small>5</small>⋅ 0,00831
8,31 <sup>= 100</sup> K T1=<sup>P</sup><small>1 V1</small>
4 ⋅ 10<small>5</small>⋅ 0,00831
8,31 <sup>= 400</sup> K T<sub>1</sub>= 4 T<small>4</small>
• T<sub>3</sub> = T<sub>1</sub> ⇒ T<sub>3</sub>= 400 K trên cùng một đường cong dẳng nhiệt.
Vì P<small>2</small>= 4P<small>4, nên từ đường thẳng qua gốc tọa độ và qua 2 − 4, ta suy ra: </small>V<sub>2</sub> = V<sub>3</sub>= 4 V<small>4</small> ( hay = 4 V<small>1)</small>
⇒ V<small>2</small> = 8,31 × 4 = 33,24dm<sup>3</sup>T<sub>2</sub>=<sup>P</sup><small>2 V2</small>
4 ⋅ 10<small>5</small>⋅ 4 ⋅ 8,31 ⋅ 10<small>3</small>
8,31 = 4 T1= 1600 K Vẽ hình
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">a) Mơ tả các q trình biến đổi trạng thái của lượng khí đó. b) Tính nhiệt độ cuối 𝑇<small>3 của lượng khí đó. Cho biết t10</small> = 27<sup>0</sup>C. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình trên trong các hệ toạ độ (V, T) và (p, T).
<b>Hướng dẫn giải</b>
a. Theo đồ thị trên hình ta thấy :
• Q trình 1 − 2 là q trình đẳng tích ( V<small>1</small>= V2= 10l), áp suất tăng từ p1= 1 atm đến p<sub>2</sub>= 2 atm.
• Quá trình 2 − 3 là quá trình đẳng áp (𝑝2= 𝑝<sub>3</sub>= 2 atm) thể tích tăng từ V2= 10𝑙 dến V<sub>3</sub>= 15𝑙.
2 Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng : <small>𝑝</small><sub>1</sub><small>𝑉</small><sub>1</sub><small>𝑇</small><sub>1</sub> =<sup>𝑝</sup><small>2𝑉</small><sub>2</sub>
<small>𝑇</small><sub>2</sub> Ta có : T<small>3</small>=<sup>p</sup><small>3 V3</small>
<small>p</small><sub>1</sub><small> V1</small> T1= 3 T1 với T<small>1</small> = 27 + 273 = 300 K. ⇒ T<small>3</small>= 900 K(= 627<small>∘</small>C),
3 Để tính 𝑇<small>2, dựa vào q trình đẳng tích (1) − (2) : </small>𝑝<sub>1</sub>
𝑇<small>2</small> ⇒ 𝑇<small>2</small>=<sup>𝑝</sup><sup>2</sup>
𝑝1<sup>𝑇</sup><sup>1</sup> <sup>= 600</sup> K(= 327<small>∘</small>C). Dựa vào các số liệu đã biết và đã tìm được ta có các đồ thị sau đây :
</div>