Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

đề bài phân tích một vài chi phí kinh doanh không trùng với chi phí tài chính của doanh nghiệp petrolimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (916.64 KB, 23 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂNKHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH</b>

<b>BÀI TẬP NHÓM</b>

<b>HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ CHI PHÍ KINH DOANH</b>

<b>Đề bài: Phân tích một vài chi phí kinh doanh khơng trùng với chi phítài chính của doanh nghiệp Petrolimex</b>

Nhóm 1

Lớp TC: QTTH1116(223)_02-Quản trị chi phí kinh doanhGVHD: TS. Phan Thị Thanh Hoa

<b>HÀ NỘI - 3/2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>3.Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh...5</b>

<b>II.CÁC LOẠI CHI PHÍ KINH DOANH...6</b>

<b>1.Chi phí kinh doanh khấu hao tài sản cố định...6</b>

<i><b>1.2.2.Tính và tập hợp CPKD khấu hao tài sản cố định...7</b></i>

<i><b>1.2.3.Phương pháp tính khấu hao TSCĐ...8</b></i>

<b>2.Chi phí kinh doanh sử dụng vốn kinh doanh...15</b>

<b>2.1.Khái quát về Chi phí kinh doanh sử dụng vốn...15</b>

<b>2.2.Tính chi phí kinh doanh sử dụng vốn...16</b>

<b>2.2.1.Tính CPKD sử dụng vốn kinh doanh năm 2022...17</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>2.2.2.Tính CPKD sử dụng vốn kinh doanh năm 2021...18</b></i>

<i><b>2.2.3.Tính CPKD sử dụng vốn kinh doanh năm 2020...20</b></i>

<b>2.3.Nhận xét về tình hình tài chính cơng ty...21</b>

<i><b>2.3.1.Tóm tắt đánh giá...21</b></i>

<i><b>2.3.2.Phân tích chi tiết...22</b></i>

<i><b>2.3.3.Nguyên nhân...22</b></i>

<i><b>2.3.4.Khuyến nghị...22</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Trong lĩnh vực xăng dầu, Petrolimex giữ vai trò chủ đạo trên thị trường nội địatheo đúng chỉ đạo của Chính phủ. Cùng với 38 doanh nghiệp đầu mối kinhdoanh xăng dầu khác và gần 400 thương nhân phân phối xăng dầu, Petrolimexbảo đảm đầy đủ và kịp thời các chủng loại xăng dầu phục vụ cho các nhu cầucủa đất nước.

- Tính chung trên phạm vi cả nước và căn cứ sản lượng xăng dầu thực xuất bántại thị trường nội địa, thị phần thực tế của Petrolimex khoảng 45%. Bên cạnhmặt hàng xăng dầu, tại cửa hàng xăng dầu Petrolimex cịn có các hàng hóa, dịchvụ khác như dầu mỡ nhờn, gas, bảo hiểm, ngân hàng,... do các đơn vị thànhviên Petrolimex sản xuất, cung cấp.

- Petrolimex có 43 đơn vị thành viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu trên cả nước.

 Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam là doanh nghiệp kinh doanh thương mại xăng dầuvà các sản phẩm hóa dầu tại khâu hạ nguồn lớn nhất ở Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>2. Ngành hàng kinh doanh chính</b>

<b>3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh</b>

- Lợi nhuận hợp nhất năm 2023 ước đạt 3.580 tỷ đồng, tăng gần 58% so với năm2022. Trong đó, lợi nhuận kinh doanh xăng dầu ước đạt 1.430 tỷ đồng, lợinhuận khác ước đạt 2.150 tỷ đồng, lần lượt chiếm 40% và chiếm 60% tổng lợinhuận hợp nhất.

- Năm 2023, PLX lên kế hoạch doanh thu đạt 190.000 tỷ đồng, lợi nhuận trướcthuế đạt 3.228 tỷ đồng. Với kế hoạch ước tính, PLX đã vượt kế hoạch cả doanhthu và lợi nhuận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Về kết quả sản xuất, kinh doanh xăng dầu, tổng sản lượng xuất bán hợp nhấtcủa PLX năm 2023 đạt 14,395 triệu m3/tấn, tăng 3,8% so với năm 2022. Trongđó, chỉ số bán nội địa là hơn 10,3 triệu m3/tấn, chỉ số bán tái xuất đạt 301.347m3/tấn. Phương thức bán lẻ đạt hơn 7 triệu m3/tấn, tăng 7% so với năm 2022,chiếm tỷ trọng 68% tổng sản lượng bán nội địa. Sản lượng quốc tế đạt hơn 3,7triệu m3/tấn, tăng 34,8% so với năm 2022.

 Petrolimex đã thực hiện tốt vai trò chủ đạo của doanh nghiệp Nhà nước trongthực hiện bình ổn thị trường xăng dầu, bảo đảm nguồn cung xăng dầu trong mọitình huống, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.

<b>II. CÁC LOẠI CHI PHÍ KINH DOANH</b>

<b>1. Chi phí kinh doanh khấu hao tài sản cố định1.1.Khấu hao TSCĐ</b>

<i><b>1.1.1. Định nghĩa</b></i>

- Tài sản cố định là các tài sản có giá trị lớn và sử dụng lâu bền trong nhiều chukỳ kinh doanh, bao gồm cả tài sản cố định hữu hình và vơ hình. Do tính chấthạch tốn của tài sản hữu hình và vơ hình khơng giống nhau nên ở đây chúngta chỉ nghiên cứu CPKD phát sinh gắn với tài sản hữu hình.

- Do sử dụng trong thời gian dài, tài sản cố định hao mòn dần theo thời gian,gồm hao mòn về vật chất và sự giảm dần giá trị của tài sản cố định. Tính tốnđể bù đắp q trình giảm dần giá trị của tài sản cố định được gọi là khấu hao. - Khấu hao tài sản cố định là việc định giá, phân bổ một cách có hệ thống giá trịcủa tài sản cố định, khi giá trị của tài sản đó bị giảm dần bởi sự hao mịn tựnhiên hoặc do sự tiến bộ về cơng nghệ sau khoảng thời gian sử dụng. Khấu

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

hao tài sản cố định được đưa vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt qtrình doanh nghiệp sử dụng tài sản đó.

<i><b>1.1.2. Đặc điểm</b></i>

<b>- Phân bổ chi phí: Khấu hao phân bổ chi phí ban đầu của tài sản cố định thành</b>

các khoản chi phí nhỏ hơn qua thời gian sử dụng của nó.

<b>- Cơ sở hợp lý: Việc phân bổ chi phí được thực hiện dựa trên cơ sở hợp lý,</b>

thường là dựa trên tuổi thọ kỳ vọng hoặc giá trị còn lại của tài sản.

<b>- Ghi nhận trong báo cáo tài chính: Chi phí khấu hao được ghi nhận trong báo</b>

cáo tài chính của doanh nghiệp nhằm phản ánh việc sử dụng tài sản cố định vàảnh hưởng của nó đến lợi nhuận.

<b>- Tính liên tục: Khấu hao được áp dụng liên tục qua các kỳ kế toán cho đến khi</b>

giá trị của tài sản cố định giảm đến mức không thể phân bổ được nữa.

<i><b>1.1.3. Ý nghĩa</b></i>

<b>- Phản ánh đúng về giá trị tài sản: Khấu hao giúp phản ánh đúng giá trị của</b>

tài sản cố định sau mỗi kỳ kế toán thay vì ghi nhận tồn bộ chi phí một lần duynhất khi mua tài sản.

<b>- Giảm thuế: Chi phí khấu hao được coi là một loại chi phí cho mục đích thuế,</b>

giúp giảm lượng thuế phải nộp của doanh nghiệp.

<b>- Cải thiện lợi nhuận: Việc phân bổ chi phí qua nhiều kỳ giúp cải thiện lợi</b>

nhuận ròng của doanh nghiệp trong mỗi kỳ kế tốn thay vì tăng cao lợi nhuậnmột cách khơng đồng đều.

<b>- Dự trữ tài chính: Quỹ khấu hao được tạo ra từ việc phân bổ chi phí khấu hao</b>

có thể được sử dụng để thay thế hoặc cải thiện tài sản cố định sau này.

<b>- Quản lý tài chính: Khấu hao giúp doanh nghiệp duy trì một cơ sở dữ liệu về</b>

giá trị của các tài sản cố định và điều chỉnh các dự đoán về vị thế tài chính củahọ.

<i><b>1.1.4. Sự khác nhau giữa CPKD và CPTC khấu hao TSCĐ</b></i>

<b>1.2.Tính khấu hao TSCĐ</b>

<i><b>1.2.1. Để tính khấu hao TSCĐ, cần xác định</b></i>

- Tình trạng TSCĐ - mua mới hay đã sử dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Thời gian trích khấu hao TSCĐ - dựa vào khung thời gian của Bộ Tài chính(theo Thơng tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013)

<i><b>1.2.2. Tính và tập hợp CPKD khấu hao tài sản cố định</b></i>

<b>-Đối tượng: Toàn bộ TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của</b>

doanh nghiệp

<b>-Thời gian tính: Do doanh nghiệp xác định dựa trên đặc điểm sản xuất kinh</b>

doanh và tốc độ hao mòn máy móc thiết bị

<b>-Ngun lý tính: Ngun lý bảo tồn tài sản về mặt hiện vật</b>

<b>-Phương pháp tính: Doanh nghiệp chủ động về phương pháp sao cho phản ánh</b>

chính xác nhất hao mịn TSCĐ

<i><b>1.2.3. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ</b></i>

<b>- Trích khoản mục “Tài sản cố định’’ trong Bảng cân đối kế toán riêng tạingày 31/12/2023</b>

(đơn vị: /VND) (đơn vị: VND)<b><sup>30/1/2024</sup></b>

<b>395.619.375.996428.522.891.9761. Tài sản cố định hữu hình</b>

 <i>Nguyên giá</i>

 <i>Giá trị hao mịn lũy kế (*)</i>

<b>2.Tài sản cố định vơ hình</b>

 <i>Ngun giá</i>

 <i>Giá trị hao mịn lũy kế (*)</i>

<b>3.Tài sản cố định thuê tài chính</b>

 <i>Nguyên giá</i>

 <i>Giá trị hao mòn lũy kế (*)</i>

<b>Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ : </b>

<i>- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vơ hình, th tài chính): Ngun giá ban</i>

đầu của

TSCĐ gồm giá mua của tài sản, các loại thuế khơng được hồn và chi phí liênquan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động. Các chi phí phát sinh sau khi tài sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

đã đi vào hoạt động (như sửa chữa, bảo dưỡng duy trì hoạt động của tài sản...) đượchạch tốn vào kết quả kinh doanh của năm phát sinh chi phí.

<i>- Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vơ hình, th tài chính): </i>

Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thờigian hữu dụng ước tính, phù hợp với quy định tại Quyết định số 491/PLX-QĐ-HĐQTngày 01 tháng 12 năm 2011 của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam về việc “Ban hành Chếđộ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định áp dụng đối với các công tythành viên” và Thông tư số 45 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tàisản cố định.

<b>Đánh giá tổng quát : Trong quý IV / 2023 thì TSCĐ khơng hề đem lại lợi</b>

cho PETROLIMEX .

<b>Tình hình tăng giảm TSCĐ hữu hình chi tiết:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Tình hình tăng giảm TSCĐ vơ hình chi tiết : </b>

( 16,920,919,980,000 - 2,449,519,985,504 )/10 =1,447,139,999,450

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

o CPKD phương tiện vận chuyển T12/2020:

Tổng 13,024,259,995,050 3,896,659,984,950

<i><b>1.3.2. Máy móc thiết bị</b></i>

- Thời gian sử dụng ước tính: 15 năm- Nguyên giá: 4,205,892,234,330 VNĐ- Giá trị thu hồi ước tính:

- Chi phí kinh doanh khấu hao TSCĐ hàng năm: CPKD KH năm = p x GCL năm Chi phí kinh doanh khấu hao máy móc thiết bị năm 2020 = 326,774,404,708 Chi phí kinh doanh khấu hao máy móc thiết bị năm 2021 = 287,561,476,143 Chi phí kinh doanh khấu hao máy móc thiết bị năm 2022 = 253,054,099,006

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Tính CPKD Khấu hao máy móc thiết bị theo tỷ lệ p không đổi</b>

<b>Năm thứ CPKD Khấu hao nămGiá trị còn<sup>CPKH 1 tháng của</sup><sub>năm</sub></b>

1 703,642,396,800 5,160,044,243,200 234,547,465,6002 619,205,309,184 4,540,838,934,016 206,401,769,7283 544,900,672,082 3,995,938,261,934 181,633,557,3604 479,512,591,432 3,516,425,670,502 159,837,530,4775 421,971,080,460 3,094,454,590,042 140,657,026,8206 371,334,550,805 2,723,120,039,237 123,778,183,6017 (2020) 326,774,404,708 2,396,345,634,528 108,924,801,5698 (2021) 287,561,476,143 2,108,784,158,385 95,853,825,3819 (2022) 253,054,099,006 1,855,730,059,379 84,351,366,335

<i><b>1.3.3. Nhà xưởng kiến trúc </b></i>

<b>- Năm 2020 :</b>

o Nguyên giá : 15.475.252.414.216o Thời gian sử dụng ước tính : 25 năm

o Giá trị thu hồi ước tính : 16% x 15.475.252.414.216 =2.476.040.386.274

o Ước tính giá tăng 1,12%/ năm ( theo tỷ lệ tăng giá nguyên vật liệu quatừng năm)

o Áp dụng nguyên tắc bảo tồn về mặt hiện vật có :  Giá tài sản cố định :

15.475.252.414.216 x (1+1,12%)^ 25 = 20.442.808.439.179 Chi phí khấu hao tài sản cố định 1 năm :

(20.442.808.439.179 - 2.476.040.386.274) / 25 =718.670.722.116

o Áp dụng tính chi phí khấu hao Nhà xưởng, kiến trúc theo phương phápphân bổ thời gian:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1 718.670.722.116 19.724.137.717.0632 718.670.722.116 19.005.466.994.9473 718.670.722.116 18.286.796.272.8314 718.670.722.116 17.568.125.550.7155 718.670.722.116 16.849.454.828.5996 718.670.722.116 16.130.784.106.4837 (2020) 718.670.722.116 15.412.113.384.3678 (2021) 718.670.722.116 14.693.442.662.2519 (2022) 718.670.722.116 13.974.771.940.135

<b>1.4.Đánh giá</b>

<i><b>(Dữ liệu dựa trên Báo cáo tài chính của tập đồn Petrolimex năm 2020, 2021,2022)</b></i>

<i><b>1.4.1. Phương tiện vận chuyển</b></i>

<small>-</small> Chi phí kinh doanh khấu hao được tính dựa trên giá trị nguyên tắc bảo tồn vềmặt hiện vật, có giá trị 1,447,139,999,450.

<small>-</small> Tổng chi phí khấu hao tài sản cố định trong 9 năm là 13,024,259,995,050. Từnăm thứ 2 đến năm thứ 9, chi phí khấu hao tiếp tục giảm đều mỗi năm. Giá trịcòn của TSCĐ sau 9 năm là 3,896,659,984,950. Trong trường hợp này, mứcgiảm có thể được giải thích bằng việc giá trị thu hồi ước tính (17% của nguyêngiá) không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng của tài sản, trong khi giá trịcủa tài sản giảm dần theo mơ hình khấu hao

<small>-</small> Mơ hình khấu hao này cho thấy tính ổn định trong việc dự báo chi phí khấu haocho tương lai, giúp tập đồn Petrolimex có cái nhìn tổng quan về chi phí kinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

doanh liên quan đến tài sản cố định. Tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác củadự báo, cần phải theo dõi và điều chỉnh các yếu tố như giá trị thu hồi ước tínhvà mức độ hao mòn của tài sản theo thời gian.

<small>-</small> Việc duy trì chi phí khấu hao ổn định và dự báo có thể giúp Petrolimex tối ưuhóa quản lý tài chính và đưa ra quyết định đúng đắn.

<i><b>1.4.2. Máy móc, thiết bị</b></i>

<small>-</small> Chi phí khấu hao máy móc thiết bị của Petrolimex cũng có xu hướng giảm dầnqua các năm, tương tự như phương tiện vận chuyển, phản ánh sự hao mòn tronggiá trị còn lại của tài sản cố định. Từ năm đầu tiên đến năm thứ 9, giá trị còn lạicủa tài sản cố định giảm dần từ 5,863,686,640,000 xuống cịn1,855,730,059,379.

<small>-</small> Tổng chi phí kinh doanh khấu hao tài sản cố định trong 9 năm là4,007,956,580,621.

<small>-</small> Tuy nhiên, tốc độ giảm này khơng đồng đều, với mức giảm ít nhất từ năm thứ 4đến năm thứ 5. Từ năm thứ 6 đến năm thứ 9, tốc độ giảm của chi phí khấu haotiếp tục giảm dần, nhưng có vẻ chậm lại so với giai đoạn trước đó.

<small>-</small> Số liệu trên cho thấy tập đồn Petrolimex có thể xác định được chi phí kinhdoanh khấu hao phù hợp với tốc độ hao mòn tài sản cố định: khi mới hoạt độngtài sản cố định cho năng suất cao nên khấu hao nhiều (Chi phí khấu hao năm 1:703,642,396,800; năm 2: 619,205,309,184); song càng về sau, tài sản cố địnhcó thể càng hao mòn nhiều hơn nên năng suất giảm đi nên khấu hao cũng giảmtheo với chi phí khấu hao năm cuối chỉ còn 253,054,099,006.

<small>-</small> Các biến động trong chi phí khấu hao máy móc thiết bị phản ánh sự ảnh hưởngcủa nhiều yếu tố, bao gồm mức độ sử dụng, tiêu chuẩn bảo trì, cơng nghệ mới,và biến động trong môi trường kinh doanh. Sự linh hoạt trong quản lý và dự báolà quan trọng để đảm bảo rằng Petrolimex có thể thích ứng với các biến độngnày và tối ưu hóa việc sử dụng tài sản.

<small>-</small> Với phương pháp này, nếu tập đoàn phải thay thế tài sản cố định sớm cũng sẽgiảm rất nhiều thiệt hại về kinh tế.

<i><b>1.4.3. Nhà xưởng, kiến trúc</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>-</small> Với phương pháp tính này, số liệu cho thấy mức chi phí khấu hao tài sản cốđịnh của tập đồn ở hạng mục Nhà xưởng, kiến trúc khơng thay đổi qua cácnăm, với mỗi năm đều là 718.670.722.116 VNĐ. Phản ánh sự ổn định trongviệc sử dụng và bảo dưỡng tài sản cố định của tập đoàn.

<small>-</small> Mức chi phí khấu hao khơng thay đổi qua các năm cũng có thể tạo ra sự đồngđều và dễ dàng quản lý ngân sách. Tuy nhiên, tập đoàn cũng cần chú ý đến khảnăng thích ứng với các biến động ngoại lệ hoặc thay đổi trong môi trường kinhdoanh để giảm thiểu rủi ro.

<small>-</small> Song phương pháp này không hẳn phản ánh chính xác, linh hoạt sự hao mịn giátrị thực tế của tài sản cố định. Trong một số trường hợp, giá trị thực tế của tàisản có thể giảm nhanh hơn hoặc chậm hơn so với tốc độ giảm được ước tínhbằng phương pháp này.

<b>2. Chi phí kinh doanh sử dụng vốn kinh doanh2.1.Khái quát về Chi phí kinh doanh sử dụng vốn</b>

Chi phí vốn kinh doanh thường khơng bao gồm hoạt động tài chính khác ngồiviệc sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh cốt lõi của một doanh nghiệp. Chi phívốn kinh doanh thường tập trung vào các khoản chi phí liên quan đến việc vay vốnhoặc sử dụng vốn của doanh nghiệp để thúc đẩy hoạt động sản xuất, tiêu thụ hoặc dịchvụ.

Hoạt động tài chính khác như hoạt động đầu tư hoặc hoạt động tài chính khơngphải là phần của chi phí vốn kinh doanh. Thay vào đó, những loại hoạt động này có thểtạo ra lợi nhuận hoặc chi phí từ các giao dịch tài chính như mua bán cổ phiếu, tráiphiếu, hoặc quản lý nguồn vốn. Điều này có thể bao gồm lợi tức từ đầu tư hoặc chi phítừ việc vay vốn để mua các tài sản tài chính. Tuy nhiên, những khoản này thườngkhơng được tính vào chi phí vốn kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

hoạt động sản xuất kinh doanh, khơng tính đối với vốn sử dụng cho hoạt động tài chính Lãi suất bình qn cùng kỳ của các ngân

và hoạt động tài chính Lãi suất cụ thể tại thời

điểm vay vốn

<b>2.2.Tính chi phí kinh doanh sử dụng vốn </b>

<i>(Tính CPKD sử dụng vốn kinh doanh của Petrolimex các năm 2022, 2021, 2020)a.Phương pháp sử dụng</i>

- CPKD sử dụng Vốn ngắn hạn: Phương pháp trung bình- CPKD sử dụng Vốn dài hạn: Phương pháp trung bình

<i>b.Cơng thức: </i>

<i><b>- Tính CPKD sử dụng vốn dài hạn theo phương pháp bình qn:</b></i>

<i><b>- Tính CPKD sử dụng vốn ngắn hạn theo phương pháp bình quân:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

o Các khoản phải thu ngắn hạno Hàng tồn kho

o Tài sản ngắn hạn khác- CPKD sử dụng Vốn dài hạn:

<b>o Các phải phải thu dài hạno Tài sản cố định </b>

<b>o Bất động sản đầu tưo Tài sản dở dang dài hạno Tài sản dài hạn khác </b>

- Lãi suất: Lãi trung bình vay vốn (ngắn hạn và dài hạn) qua các năm của các ngân hàng.

<b>2.2.1. Tính CPKD sử dụng vốn kinh doanh năm 2022 </b>

Tập hợp lãi suất ngắn hạn và dài hạn của các ngân hàng trên địa bàn Hà Nội năm 2022

<b>Vay ngắn</b>

<b>Lãi suất(năm)</b>

Agribank Vay đầu tư vốn cố định dự án SXKD 8,9%

Saccombank Vay sản xuất kinh doanh 6,9%

</div>

×