Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG XUÂN QUYỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.85 MB, 90 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI </b>

<b>KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG XN QUYỀN </b>

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

<b>TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI </b>

<b>TRẦN THỊ KIỀU OANH </b>

<b>KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG XUÂN QUYỀN </b>

Ngành: Kế toán Mã số: 7340301

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: THS.ĐỖ THỊ THU THỦY

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Họ và tên sinh viên: Trần Thị Kiều Oanh Lớp: S22-61KT </b>

<b>2. Các tài liệu cơ bản: </b>

- Bộ tài chính, chuẩn mực kế toán số 02 “ Hàng tồn kho” ban ngày và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ Tài Chính, 2001. - Cơng ty TNHH Xây Dựng Xn Quyền, tài liệu công ty 2021, 2022, 2023

<i>- Nghiêm Văn Lợi, Ngun lý kế tốn, NXB Tài chính, 2018 - Nghiêm Văn Lợi, Kế tốn tài chính, NXB Tài chính, 2020. </i>

- Thơng tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, 2014.

<b>3. Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn: </b>

Chương 1: Lý thuyết kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng

Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Xây Dựng Xuân Quyền.

Chương 3: Các giải pháp hồn thiện kế tốn nguyên vật liệu tại công ty TNHH Xây Dựng Xuân Quyền.

<b>4. Bảng biểu, sơ đồ và hình ảnh: Khóa luận có ... sơ đồ, ... hình ảnh, ... lưu đồ, ... </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>6. Ngày giao nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp </b>

<b>Chủ tịch Hội đồng Phân hiệu </b>

Sinh viên đã hồn thành và nộp bản Khóa luận tốt nghiệp cho Hội đồng thi ngày... tháng 01 năm 2024.

<b>Sinh viên làm khóa luận tốt nghiệp </b>

<b>Trần Thị Kiều Oanh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Em tên là: Trần Thị Kiều Oanh MSSV: 1954035235

Em xin cam đoan các số liệu, thông tin sử dụng trong bài khóa luận tốt nghiệp này được thu thập từ nguồn thực tế tại công ty. Các kết quả trong Báo cáo thực tập này là trung thực và trên các nguồn tài liệu có nguồn trích dẫn đầy đủ và theo đúng quy định.

Nếu có bất kì sự sai sót nào em xin chịu trách nhiệm theo đúng quy định của nhà trường.

TP.HCM, ngày tháng năm 2024 Sinh viên thực hiện

<b> TRẦN THỊ KIỀU OANH </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự kính trọng tới các giảng viên ngành Kế toán của Phân hiệu Trường Đại học Thủy Lợi và đặc biệt là giảng viên hướng dẫn cô Th.S Đỗ Thị Thu Thủy đã giúp đỡ em trong suốt q trình thực tập, cơ đã chỉ bảo và hướng dẫn tận tình cho em những kiến thức lý thuyết, cũng như các kỹ năng thực hành, cách giải quyết vấn đề. Cô luôn là người truyền động lực cho em giúp em hoàn thành tốt giai đoạn thực tập tốt nghiệp.

Sau thời gian thực tập em nhận thấy việc cọ xát thực tế là điều quan trọng giúp sinh viên có thêm nhiều kinh nghiệm và nhờ được sự chỉ dạy tận tình của quý thầy cô và các anh chị tại công ty em đã học hỏi thêm được nhiều kinh nghiệm trong kỳ thực tập này. Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này em không thể không nhắc đến sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong Cơng ty TNHH Xây Dựng Xuân Quyền. Cảm ơn mọi người đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành giai đoạn thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn! Mặc dù, bản thân em ln cố gắng để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này nhưng chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi sai sót ngồi ý muốn. Vì vậy, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ thầy cơ trong trườn cùng các anh chị tại Công ty TNHH Xây Dựng Xuân Quyền để em có thể rút kinh nghiệm và phát triển bản thân hơn trong các phần học tiếp theo, cũng như trong cuộc sống của mình.

Một lần nữa em xin được gửi tới tất cả thầy cô giáo những người đã giúp đỡ em trong suốt khóa học cũng như trong thời gian thực tập lời chúc sức khỏe và lòng biết ơn sâu sắc.

Em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ...ii

DANH MỤC SƠ ĐỒ ... i

DANH MỤC BIỂU SỐ ...ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ... iii

LỜI MỞ ĐẦU ... iv

1. Tính cấp thiết của đề tài ... iv

2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... iv

3. Phương pháp nghiên cứu ... iv

4. Kết cấu bài viết ... v

CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ... 1

1. Đặc điểm chung, công tác quản lý, cách đánh giá, phân loại vật liệu trong doanh nghiệp ... 1

1.1 Đặc điểm của vật liệu và yêu cầu quản lý trong doanh nghiệp ... 1

1.1.2. Phân loại và đánh giá vật liệu ... 1

1.1.2.1. Phân loại vật liệu ... 1

1.1.2.2. Đánh giá vật liệu ... 2

a. Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho ... 2

b. Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho ... 4

1.2. Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ... 6

1.2.1. Kế toán tăng, giảm nguyên vật liệu ... 6

1.2.1.1 Chứng từ sử dụng... 6

1.2.1.2 Tài khoản sử dụng... 6

1.2.1.3 Sổ sách sử dụng ... 9

1.2.1.4 Một số nghiệp vụ kế toán tăng nguyên vật liệu ... 9

1.2.1.5 Một số nghiệp vụ kế toán giảm nguyên vật liệu ... 12

1.2.2 Kế toán kiểm kê vật liệu. ... 15

1.2.2.1. Nội dung kế toán kiểm kê vật liệu ... 15

2.1.Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý doanh nghiệp ở công ty ... 18

a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ... 19

b. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ... 19

a. Hình thức kế tốn và phần mềm kế toán ... 22

b.Tổ chức bộ máy kế toán ... 25

2.2. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Xây dựng Xuân Quyền ... 27

2.2.1 Đặc điểm, phân loại và đánh giá nguyên vật liệu tại cơng ty ... 27

2.2.2. Kế tốn tăng, giảm nguyên vật liệu tại Công ty TNHH xây dựng Xuân Quyền. ... 29

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

2.2.2.1 Nội dung vật liệu tại công ty ... 29

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ </b>

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ... 19 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ kế toán nguyên vật liệu theo hình thức kế tốn trên máy vi tính ... 24 Sơ đồ 2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH xây dựng Xn Quyền . 25

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 2.1 Bảng tổng hợp nhập xuất tồn 1521 ... 57 Bảng 2.2 Bảng tổng hợp nhập xuất tồn 1523 ... 57 Bảng 2.3 Bảng tính hiệu quả sử dụng NVL tại công ty TNHH xây dựng Xuân Quyền các năm 2020- 2022 ... 60

<b>DANH MỤC HÌNH </b>

Hình 2.1 Biên bản kiểm nghiệm vật liệu số 25 ... 33 Hình 2.2 Biên bản giao nhận hàng hóa... 63

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MỤC BIỂU SỐ </b>

Biểu số 2.1 Giao diện phần mềm kế toán Việt Nam ... 22

Biểu số 2.2 Giao diện hạch toán Phiếu nhập kho trên phần mềm KTVN ... 31

Biểu số 2.3 Hóa đơn GTGT ... 34

Biểu số 2.4 Phiếu nhập kho Nguyên vật liệu ... 35

Biểu số 2.5 Sổ nhật ký chung ... 37

Biểu số 2.6 Sổ cái TK 1521 ... 37

Biểu số 2.7 Sổ chi tiết TK 1521 ... 39

Biểu số 2.8 Thẻ kho của công ty (1) ... 39

Biểu số 2.9 Thẻ kho của công ty (2) ... 39

Biểu số 2.10 Bảng tổng hợp nhập xuất tồn ... 40

Biểu số2.11 Giao diện hạch toán Phiếu nhập kho trên phần mềm KTVN ... 41

Biểu số 2.12 Hóa đơn GTGT ... 42

Biểu số 2.13 Phiếu nhập kho Nguyên vật liệu ... 43

Biểu số 2.14 Sổ nhật ký chung ... 44

Biểu số 2.15 Sổ cái TK 1523 ... 45

Biểu số 2.16 Sổ chi tiết các TK ... 45

Biểu số 2.17 Thẻ kho Dầu Diezel 0.05S-II ... 46

Biểu số 2.18 Giao diện hạch toán phiếu xuất kho trên phần mềm KTVN phục vụ thi công ... 47

Biểu số 2.19 Sổ nhật ký chung ... 49

Biểu số 2.20 Sổ cái ... 50

Biểu số 2.21 Sổ chi tiết 1521 phản ánh nghiệp vụ xuất kho ... 50

Biểu số 2.22 Phiếu xuất kho NVL phục vụ thi cơng cơng trình... 52

Hình 2.3 Biên bản giao nhận hàng hóa... 63

Phụ lục 1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020... 73

Phụ lục 2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021... 74

Phụ lục 3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2022... 75

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>

STT <b>TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ </b>

2 NVL Nguyên vật liệu 3 GTGT Giá trị gia tăng 4 BCTC Báo cáo tài chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài </b>

Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế, mức độ cạnh tranh về dịch vụ, hàng hóa giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và Quốc tế ngày càng khốc liệt. Vì thế mà mỗi doanh nghiệp khơng những phải tự lực vươn lên trong quá trình sản xuất kinh doanh mà còn phải biết phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Nhận thấy tính quan trọng của việc quản lý tài sản, quản lý dòng tiền và điều hành mọi hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh mọi sản phẩm vật chất đều được cấu thành từ ngun vật liệu, nó là yếu tố khơng thể thiếu trong quá trình sản xuất. Và cũng là mục tiêu chính trong q trình sản xuất để đem lại lợi nhuận cao nhất, mà muốn thế doanh

<b>nghiệp phải làm thế nào để tiết kiệm chi phí một cách tốt nhất. </b>

Để làm tốt được điều đó việc cơng tác kế toán nguyên vật liệu phải chặt chẽ và khoa học. Đây cũng là công việc quan trọng để dự trữ, quản lý, cung cấp kịp thời nguyên vật liệu cần thiết, nâng cao hiệu quả sử dụng vật tư, tránh thất thoát nguyên vật liệu. Điều này giúp cho các doanh nghiệp phát triển, có cơ sở tồn tại và đạt được mục tiêu lợi nhuận tối đa nhất.

Xuất phát từ tầm quan trọng nêu trên cùng với kiến thức đã được thu nhận được trong quá trình thực tập tại bộ phận Kế tốn của Cơng ty TNHH Xây Dựng Xuân Quyền nên em quyết định chọn đề tài: “Kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Xây Dựng Xuân Quyền ” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

<b>2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

Đối tượng nghiên cứu: “Kế toán nguyên vật liệu Công ty TNHH Xây Dựng Xuân Quyền“.

Phạm vi nghiên cứu

+ Phạm vi không gian: Công ty TNHH Xây Dựng Xuân Quyền + Phạm vi thời gian: Thông tin và số liệu năm 2020- 2023

<b>3. Phương pháp nghiên cứu </b>

Trong q trình nghiên cứu về đề tài kế tốn nguyên vật liệu tại công ty TNHH Xây Dựng Xuân Quyền, em sử dụng 3 phương pháp là phương pháp quan sát, phương pháp

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

những thơng tin chính xác và phù hợp với đề tài này.

+ Phương pháp quan sát: Đầu tiên em sử dụng phương pháp này để quan sát quy mô công ty, mơ hình quản lý cơng ty và cách mọi người, mọi phòng ban hoạt động và liên kết với nhau để làm quen với mơi trường mới. Sau đó em quan sát sơ đồ hoạt động, chức vụ và cơng việc của các anh chị phịng kế tốn.

+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu, thu thập số liệu: Sau khi quan sát được sơ bộ, em tiến hành xem lại tất cả các thông tin trên trang web của Công ty và đọc lại các tài liệu đã được học ở trường về đề tài. Sau đó em xem lại những số liệu, chứng từ, báo cáo ở phịng kế tốn. Từ đó mà em thu thập, chọn lọc số liệu để làm đề tài kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Xây dựng Xuân Quyền.

+ Phương pháp phân tích: Cuối cùng, để hồn thành bài báo cáo tốt nhất, em sử dụng phương pháp này để phân tích tình hình quản lý và sử dụng vật liệu trong cơng ty từ đó đưa ra các nhận xét về tồn tại và giải pháp với mong muốn Công ty ngày một phát triển mạnh mẽ.

<b>4. Kết cấu bài viết </b>

Ngoài lời mở đầu, danh mục các bảng biểu và kết luận, kết cấu của khóa luận gồm ba chương:

Chương 1: Lý thuyết kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng.

Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Xây dựng Xuân Quyền.

Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Xây dựng Xuân Quyền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG </b>

1. Đặc điểm chung, công tác quản lý, cách đánh giá, phân loại vật liệu trong doanh nghiệp

<b>1.1 Đặc điểm của vật liệu và yêu cầu quản lý trong doanh nghiệp </b>

1.1.1 Đặc điểm của vật liệu

Nguyên vật liệu là đối tượng lao động doanh nghiệp mua ngoài hoặc tự chế biến, dự trữ, để phục vụ quá trình sản xuất, kinh doanh tạo ra sản phẩm.

Các nguyên vật liệu sẽ thay đổi về hình thái, khơng giữ ngun được trạng thái ban đầu khi đưa vào sản xuất.

Các nguyên vật liệu tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh (một chu kỳ sản xuất kinh doanh).

Toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được chuyển trực tiếp vào sản phẩm, là căn cứ cơ sở để tính giá thành.

1.1.2. Phân loại và đánh giá vật liệu 1.1.2.1. Phân loại vật liệu

Vật liệu sử dụng trong các đơn vị doanh nghiệp có rất nhiều loại. Mỗi loại nguyên vật liệu đều có những cơng dụng khác nhau nhưng thơng thường kế tốn sử dụng một số các tiêu thức sau để phân loại nguyên vật liệu:

Nếu căn cứ theo tính năng sử dụng có thể chia ngyên vật liệu ra thành các nhóm:

<b>Ngun liệu, vật liệu chính: là đối tượng lao động chính trong q trình sản xuất của </b>

doanh nghiệp, là các loại nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ hình thành thực thể vật chất và thực thể chính của sản phẩm. Vì vậy khái niệm của nguyên vật liệu, vật liệu chính gắn liền với các doanh nghiệp sản suất cụ thể. Trong các doanh nghiệp sản xuất thương mại và dịch vụ. .. không đặt ra khái niệm vật liệu chính và vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài với mục tiêu tiếp tục quá trình sản xuất và tạo ra sản phẩm.

<b>Vật liệu phụ: là những vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất, là những loại </b>

vật liệu khi tham gia vào q trình sản xuất khơng cấu thành nên thực thể vật chất của

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

hình dáng bên ngồi, làm tăng thêm chất lượng hoặc giá trị của sản phẩm. Vật liệu phụ cũng có thể được dùng nhằm tạo điều kiện cho q trình gia cơng sản phẩm được tiến hành bình thường để phục vụ các yêu cầu cơng nghệ, kỹ thuật phục vụ cho q trình sản xuất.

<b>Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất, </b>

kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng như xăng, dầu hoặc thể rắn như các loại than đá và thể khí.

<b>Vật tư thay thế: Là các vật tư hoặc phụ tùng sử dụng nhằm thay thế hoặc sửa </b>

chữa máy, thiết bị, phụ tùng và phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất.

<b>Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là các loại vật liệu và thiết bị sử dụng trong xây </b>

dựng cơ bản gồm: gạch, đá, cát, ximăng, sắt thép. .. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản gồm cả thiết bị cần lắp và không cần lắp các thiết bị, dụng cụ và vật liệu kết cấu chuyên dùng để lắp vào công trình xây dựng cơ bản như các loại thiết bị cơ điện và cơ khí.

<b>Phế liệu: Là các thành phần vật chất mà doanh nghiệp có thể thu lại trong hoạt động sản </b>

xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

<b> Trường hợp căn cứ vào nguồn cung cấp kế tốn có thể phân loại ngun vật liệu thành các nhóm khác như: </b>

+ Nguyên, vật liệu mua ngoài là nguyên vật liệu do doanh nghiệp mua ngồi mà có, thơng thường mua của nhà cung cấp.

+ Vật liệu tự chế biến là vật liệu do doanh nghiệp sản xuất ra và sử dụng như là nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm.

+ Vật liệu th ngồi gia cơng là vật liệu mà doanh nghiệp không tự sản xuất, cũng không phải mua ngồi mà th các cơ sở gia cơng.

+ Nguyên, vật liệu nhận góp vốn liên doanh là nguyên vật liệu do các bên liên doanh góp vốn theo thỏa thuận trên hợp đồng liên doanh.

+ Nguyên, vật liệu được cấp là nguyên vật liệu do đơn vị cấp trên cấp theo quy định. 1.1.2.2. Đánh giá vật liệu

<b>a. Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho </b>

Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cấu thành nên hàng tồn kho, do đó kế toán nguyên, vật liệu phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho. Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần có thể được thực hiện thấp hơn giá trị gốc thì

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường trừ đi chi phí ước tính để hồn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ đúng. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở thời điểm và trạng thái hiện tại. Để có thể theo dõi sự biến động của nguyên, vật liệu và tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế có liên quan đến nguyên, vật liệu, doanh nghiệp cần thực hiện việc tính giá nguyên, vật liệu. Tính giá ngun vật liệu là phương pháp kế tốn dùng thước đo tiền tệ để thể hiện trị giá của nguyên, vật liệu nhập - xuất và tồn kho trong kỳ.

<i>Theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính. Nguyên vật liệu </i>

của doanh nghiệp có thể được tính giá theo giá thực tế hoặc giá hạch toán. Giá thực tế của nguyên, vật liệu nhập kho được xác định tùy theo từng nguồn nhập, từng lần nhập

<i>cụ thể sau: </i>

<b>- Đối với nguyên vật liệu mua ngoài: </b>

Trị giá thực tế của NVL nhập kho

=

Giá mua ghi trên hóa đơn

+

Chi phí thu mua phát sinh

-

Các khoản giảm trừ +

Các khoản thuế không được hồn lại

Trong đó:

+ Giá mua ghi trên hóa đơn là giá chưa thuế. Giá trị gia tăng nếu doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Nếu doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp thì giá mua là giá đã tính thuế giá trị gia tăng

+ Chi phí thu mua: là các chi phí bốc dỡ, vận chuyển, bảo hiểm,...

+ Các khoản giảm trừ: là các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán trả lại.

<b>- Đối với nguyên vật liệu do doanh nghiệp tự gia công, chế biến: </b>

Trị giá thực tế vật liệu do tự chế biến là trị giá thực tế của vật liệu xuất ra để chế biến và chi phí chế biến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Giá thực tế NVL nhập kho

= Giá thực tế NVL xuất gia công, chế

biến

+ Chi phí gia cơng, chế biến

<b>- Đối với ngun vật liệu th ngồi gia cơng, chế biến: </b>

Trị giá thực tế vật liệu thuê ngoài gia công nhập lại kho bao gồm trị giá thực tế của vật liệu xuất ra để th ngồi gia cơng, chi phí gia cơng và chi phí vận chuyển từ kho của doanh nghiệp đối với gia công, và từ nơi gia công về lại kho của doanh nghiệp.

Giá thực tế NVL nhập kho

= Giá thực tế vật liệu th gia cơng, chế biến

+ Chi phí gia cơng, chế biến

+ Chi phí vận chuyển vật liệu gia công

<b>- Đối với nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh hoặc cổ phần: </b>

Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần là giá thực tế các bên tham gia góp vốn chấp nhận.

Giá thực tế NVL nhập kho

= Giá do các bên tham gia xác định

+ Chi phí tiếp nhận

<b>- Đối với nguyên vật liệu do nhà nước cấp, cấp trên cấp hoặc được tặng: </b>

Giá trị thực tế NVL nhập kho =

Giá trị thị trường tương đương hoặc giá trị ghi trên biên bản bàn giao

+

Chi phí tiếp nhận

<b>- Đối với phế liệu thu hồi: </b>

Giá thực tế NVL nhập kho = Giá ước tính

<b>b. Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho </b>

Theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính gồm có các

<i>phương pháp sau: </i>

<b>- Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh: </b>

+Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh là xác định giá xuất kho từng loại nguyên, vật liệu theo giá thực tế của từng lần nhập, từng nguồn nhập cụ thể. Phương pháp này thường được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, các mặt hàng có giá trị lớn hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Giá trị hàng xuất trong kỳ

= Số lượng hàng xuất trong kỳ

x Đơn giá xuất tương ứng

<b>- Phương pháp tính theo đơn giá bình quân gia quyền: </b>

Trị giá NVL xuất kho

= Số lượng NVL xuất kho

x Đơn giá thực tế bình qn

<i>Trong đó: </i>

Đơn giá xuất kho

vật liệu bình quân

=

Giá trị thực tế NVL tồn ĐK + Giá trị thực tế NVL nhập trong kỳ

Số lượng NVL tồn ĐK + Số lượng NVL nhập trong kỳ

<b>- Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): </b>

Theo phương pháp này thì số lượng NVL nào nhập kho trước thì sẽ được xuất kho trước theo đúng giá nhập kho của NVL đó.

Trị giá NVL xuất kho

= Số lượng NVL xuất kho của từng lần nhập kho

x Đơn giá NVL nhập kho theo từng lần nhập trước

Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm. Cơ sở của phương pháp này là giá gốc của NVL mua trước sẽ dùng làm giá để tính vật liệu xuất trước và do vậy giá trị NVL tồn kho đến cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số NVL mua vào sau cùng.

Mỗi phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho đều có những ưu, nhược điểm nhất định. Mức độ chính xác và độ tin cậy của mỗi phương pháp tùy thuộc vào yêu cầu quản lý, trình độ, năng lực nghiệp vụ và trình độ trang bị cơng cụ tính tốn, phương tiện xử lý thông tin của doanh nghiệp. Đồng thời cũng tùy thuộc vào yêu cầu bảo quản, tính phức tạp của chủng loại, quy cách và sự biến động về vật tư, hàng hóa ở doanh nghiệp. Do đó mỗi doanh nghiệp cần lựa chọn một phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho phù hợp. Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính giá nào thì phải đảm bảo tính nhất qn trong cả niên độ kế tốn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

1.1.3. Yêu cầu quản lý và kế toán vật liệu trong doanh nghiệp

Tập trung quản lý chặt chẽ, có hiệu quả vật liệu trong q trình thu mua dự trữ bảo quản và sử dụng.

Trong q trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch tốn nguyên vật liệu chặt chẽ và khoa học là công cụ quan trọng để quản lý tình hình thu mua mua nhập, xuất, bảo quản sử dụng vật liệu.

Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt, kiểm kê định kỳ nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực.

Trên cơ sở những chứng từ có liên quan kế tốn tiến hành ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, số lượng, chất lượng và giá trị thực tế của từng loại từng thứ nguyên vật liệu nhập, xuất, tồn tiến hành vào các sổ chi tiết và bảng tổng hợp.

Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán vật liệu. Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận, đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về nguyên vật liệu. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao vật liệu. Phát hiện và xử lý kịp thời vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng lãng phí. Tham gia kiểm kê đánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ quy định của nhà nước, lập báo cáo kế toán về vật liệu phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều hành phân tích kinh tế.

1.2. Kế tốn ngun vật liệu trong doanh nghiệp

<b>1.2.1. Kế toán tăng, giảm nguyên vật liệu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Tài khoản chi tiết 1523 - Nhiên liệu

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu:

<b>Bên Nợ: </b>

- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia cơng, chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác;

- Trị giá nguyên vật liệu, vật liệu phát hiện thêm khi kiểm kê;

- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho cuối kỳ báo cáo (nếu doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

- Trị giá nguyên liệu, vật liệu bị hao hụt, mất mát khi kiểm kê;

- Kết chuyển của trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ ( trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

<b>Số dư bên Nợ: </b>

- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

111,112,141, 331,151

Nhập kho Nguyên liệu,

vật liệu Xuất dùng cho SXKD,XDCB

133 Thuế được khấu trừ, thuế GTGT

711

811 CL giá đánh

giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của CL giá đánh

giá lại lớn hơn giá trị 154

NVL gia công chế biến xong nhập kho

3333 <sup>Thuế nhập khẩu </sup>vật liệu nhập khẩu phải nộp

3332 <sup>Thuế tiêu thụ đặt biệt </sup>NVL nhập khẩu (nếu có )

3338

Thuế bảo vệ môi trường NVL sx hoặc NK (nếu có )

Xuất NVL thuê ngồi gia cơng, chế biến

Triết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, trả lại hàng mua

111,112,331 154

133

Thuế GTGT tương ứng

NVL xuất bán, NVL dùng để mua lại phần vốn góp

NVL ứ đọng không cần dùng khi thanh lý nhượng bán

621,642,241 154

Nhận vốn góp bằng NVL

NVL đã cung ứng sử dụng không hết nhập kho lại

Phế liệu nhập kho

338 (3381 ) NVL phát hiện thừa khi kiểm kê chờ xử lý

Nguyên vật liệu đưa đi góp vốn vào cơng ty liên doanh

liên kết

221,222

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

1.2.1.3 Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết NVL

- Bảng tổng hợp xuất nhập tồn - Sổ nhật ký chung

- Sổ cái TK 152.

1.2.1.4 Một số nghiệp vụ kế toán tăng nguyên vật liệu

1- Khi mua nguyênvật liệu về nhập kho, căn cứ hóa đơn phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị nguyên vật liệu nhập kho:

+ Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên vật liệu (giá mua chưa thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán).

+ Nếu thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ thì giá trị nguyên vật liệu bao gồm cả thuế GTGT.

2- Trường hợp doanh nghiệp đã nhận được hóa đơn mua hàng nhưng nguyên vật liệu chưa về nhập kho doanh nghiệp thì kế tốn lưu hóa đơn vào một tập hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi đường”.

+ Nếu trong tháng hàng về thì căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho để ghi vào tài khoản 152 “Nguyên vật liệu”.

+ Nếu đến cuối tháng nguyên vật liệu vẫn chưa về thì căn cứ vào hóa đơn, kế tốn ghi nhận theo giá tạm tính:

Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 331 - Phải trả cho người bán; hoặc Có các TK 111, 112, 141,...

- Sang tháng sau khi nguyên vật liệu về nhập kho ta căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

3- Khi trả tiền cho người bán hàng nếu được hưởng chiết khấu thanh tốn, thì khoản chiết khấu thanh tốn thực tế được hưởng được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 515 - Doanh thu HĐTC (chiết khấu thanh toán). 4- Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu:

- Khi nhập khẩu nguyên vật liệu, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu khơng được khấu trừ)

Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Có TK 3333 - Thuế xuất - nhập khẩu

Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.

- Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ ta ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).

- Trường hợp mua nguyên vật liệu có trả trước cho người bán một phần bằng ngoại tệ thì phần giá trị nguyên vật liệu tương ứng với số tiền trả trước đó được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị nguyên vật liệu bằng ngoại tệ chưa trả được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm mua nguyên vật liệu. 5- Các chi phí về bốc xếp, vận chuyển nguyên vật liệu, thu mua nguyên vật liệu từ nơi mua về kho doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112, 141, 331,...

6- Đối với ngun vật liệu nhập kho do th ngồi gia cơng chế biến. - Khi xuất nguyên vật liệu đưa đi gia công chế biến ta ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

- Khi có phát sinh chi phí th ngồi gia cơng chế biến ta ghi:

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) Có các TK 111, 112, 141, 331,...

- Khi nhập lại kho số ngun vật liệu th ngồi gia cơng chế biến xong ta ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 7- Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập kho do tự chế: - Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu đã tự chế, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

- Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu đã tự chế, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

8- Đối với nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được nguyên nhân thừa nguyên vật liệu thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên nhân thừa thì căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu thừa ta ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).

- Khi có quyết định xử lý nguyên vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê căn cứ vào quyết định xử lý ta ghi:

Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381) Có các tài khoản có liên quan.

9- Đối với những nguyên vật liệu, phế liệu ứ đọng không cần dùng đến:

- Khi nhượng bán, thanh lý nguyên vật liệu phế liệu, kế toán phản ánh giá vốn ta ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

- Kế toán phản ánh doanh thu bán nguyên vật liệu phế liệu ta ghi: Nợ các TK 111, 112, 131

Có TK 511 - Doanh thu BH và cung cấp DV (5118) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

10- Kế toán nguyên vật liệu trả lại cho người bán khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được khi mua nguyên vật liệu:

- Trong trường hợp trả lại nguyên vật liệu cho người bán ta ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.

- Trong trường hợp chiết khấu thương mại giảm giá hàng bán ( kể cả khoản phạt do vi phạm hợp đồng tài chính làm giảm đáng kể giá trị người mua phải trả) sau khi mua hàng, kế toán phải căn cứ vào thực tế để từ đó quyết định rằng giá trị được trả bởi người mua hàng thấp hơn đáng kể biến động của nguyên vật liệu. Đầu tư xây dựng hoặc thời kỳ được xác định là mức tiêu hao dựa trên lượng nguyên vật liệu tương ứng với hàng hóa hoặc chiết khấu bán hàng, số tiền được sử dụng để sản xuất hoặc vận hành sản phẩm: Nợ các TK 111, 112, 331,....

Có TK 152 - nguyên vật liệu (nếu nguyên liệu, vật liệu còn tồn kho) TK 621, 623, 627, 154 (nếu nguyên liệu xuất dùng vào sản xuất)

Có TK 241 - Xây dựng dở dang (nếu nguyên vật liệu xuất khẩu dùng để đầu tư xây dựng)

Có TK 632 - Giá vốn bán hàng (nếu sản phẩm là nguyên vật liệu đó được xác định là tiêu thụ trong kỳ)

Có các TK 641, 642 (NVL dùng cho nghiệp vụ bán hàng và quản lý) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

1.2.1.5 Một số nghiệp vụ kế toán giảm nguyên vật liệu

1- Trường hợp nguyên liệu, vật liệu đưa về kho thuê bên ngoài gia công: - Khi xuất nguyên liệu, vật liệu để gia công phải đăng ký các tài khoản sau: Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

- Nếu th ngồi có phát sinh chi phí, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) Có các TK 111, 112, 131, 141,...

2- Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập kho:

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Trong quá trình chuyển nguyên phụ liệu đi tự xử lý phải vào các sổ sách sau, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

- Nếu ngay sau khi nhập kho xác định được nguyên vật liệu bổ sung là của công ty khác mà không đăng ký tăng TK 152 khi nhập kho thì khơng đăng ký bên Có TK 338 ( 3381) . . . ), được cơng ty đăng ký và kiểm sốt tích cực, được kiểm soát trong hệ thống quản trị và được trình bày trong các phụ lục của tài khoản hàng năm.

3- Khi nhập kho nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh, phải hạch toán các tài khoản sau:

Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,... Có TK 152 - Nguyên vật liệu.

4- Khi xuất nguyên liệu, vật liệu dùng cho đầu tư XDCB, sửa chữa lớn TSCĐ, kế toán ghi:

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

5- Nguyên vật liệu dùng để đầu tư vốn vào công ty liên doanh, công ty con, công ty liên kết: Xuất nguyên vật liệu, hạch toán kế toán như sau:

Nợ các TK 221, 222 (theo đánh giá lại)

Có TK 811 - Chi phí khác (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị sổ sách) Có TK 152 - Nguyên vật liệu (theo giá trị ghi sổ)

Có TK 711 - Thu nhập khác (giá đánh giá lại cao hơn giá trị ghi sổ).

6- Trường hợp xuất nguyên vật liệu dùng để mua lại các khoản đầu tư góp vốn vào công ty liên doanh, công ty con, đối tác ta ghi:

- Phản ánh các khoản thu nhập từ bán hàng hóa và các khoản đầu tư vào cơng ty con, công ty liên kết ta ghi:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

7- Đối với nguyên vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê:

Mọi trường hợp thiếu hụt nguyên vật liệu phát hiện trong quá trình kiểm kê tại kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản đều bắt buộc phải lập biên bản, tìm nguyên nhân và yếu tố xác định. Căn cứ sổ kiểm kê và quyết định tố tụng của cơ quan có thẩm quyền, kế toán ghi: - Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán;

- Nếu giá trị nguyên vật liệu nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (hao hụt vật liệu trong định mức ) kế toán ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

- Nếu số hao hụt, mất mát chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt, ta ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý) Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

- Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt (Người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)

Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) ( Tiền bồi thường của người phạm lỗi) Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (trừ lương của người phạm lỗi)

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát của ngun vật liệu cịn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)

Có TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý). 8- Đối với nguyên vật liệu phế liệu ứ đọng không cần dùng:

- Khi thanh lý nhượng bán nguyên vật liệu phế liệu, kế toán phản ánh giá vỗn ta ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

- Kế toán phản ánh doanh thu bán nguyên vật liệu phế liệu ta ghi: Nợ các TK 111, 112, 131

Có TK 511 – Doanh thu BH và cung cấp DV (5118) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

( Trích TT200/2014/TT-BTC)

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>1.2.2 Kế toán kiểm kê vật liệu. </b>

1.2.2.1. Nội dung kế toán kiểm kê vật liệu

Mục tiêu của kế toán vật liệu là phản ánh đúng vật liệu nhập, xuất, tồn kho. Tuy nhiên, vì nhiều lý do, số liệu trên sổ kế tốn với số liệu thực tế có thể khác nhau. Những nguyên nhân thường làm sai lệch số liệu kế toán so với thực tế thường là:

- Do nhầm lẫn về chủng loại, số lượng, giá trị, do cân đong thiếu chính xác khi nhập, xuất kho nguyên vật liệu.

- Do khi nhập chứng từ mà các biện pháp kiểm tra đối chiếu chưa phát hiện ra. - Do hao hụt tự nhiên trong quá trình bảo quản.

- Do các hành vi gian lận, tham ô, do mất mát, hư hỏng,..

Những nguyên nhân nói trên cần được định kỳ kiểm tra phát hiện thông qua kiểm kê ( cân, đo, đong, đếm). Tùy theo điều kiện và yêu cần quản lý của doanh nghiệp mà có thể thực hiện kiểm kê tồn bộ, kiểm kê từng phần hoặc kiểm kê chọn mẫu. Thời hạn kiểm kê vào cuối tháng hoặc cuối quý hoặc có thể kiểm kê bất thường theo yêu cầu của doanh nghiệp.

<b>Kiểm kê toàn bộ: Là kiểm kê toàn bộ tất cả các loại về tài sản về số lượng, chủng loại, </b>

giá trị của tất cả các loại tài sản. Kiểm kê này được doanh nghiệpLthực hiện ít nhất mỗi năm một lần trước khi lập báo cáo kế toán.

<b>Kiểm kê từng phần: Là thực hiện kiểm kê với từng loại tài sản của từng bộ phận, kho </b>

hàng theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

<b>Kiểm kê chọn mẫu: Dùng để kiểm tra chất lượng của nguyên vật liệu </b>

<b>Kiểm kê định kỳ: Tiến hành theo thời gian quy định. Tùy theo từng loại tài sản và yêu </b>

cần quản lý mà thời hạn kiểm kê có thể khác nhau. Thông thường kiểm kê vào cuối tháng hoặc cuối quý.

<b>Kiểm kê bất thường: Thực hiện đột xuất ngồi kỳ hạn quy định </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Cơng việc kiểm kê có liên quan nhiều người, nhiều bộ phận với khối lượng công việc lớn và khác nhau. Để tiến hành kiểm kê tốt tránh trùng lặp hoặc bỏ sót, doanh nghiệp cần chuẩn bị và tổ chức chu đáo việc kiểm kê. Trước hết ta cần lập Ban kiểm kê do thủ trưởng đơn vị làm trưởng ban. Kế tốn trưởng có trách nhiệm giúp đỡ, hướng dẫn về nghiệp vụ cho những người tham gia trong quá trình kiểm kê. Phạm vi và kế hoạch kiểm kê cần được xác định cụ thể. Trước khi kiểm kê cần hồn thành việc ghi sổ kế tốn. Thủ kho cần sắp xếp vật liệu theo từng loại để việc kiểm kê thuận lợi. Khi kiểm kê nhất thiết phải có thủ kho tham gia chứng kiến.

Kiểm kê nguyên vật liệu thường sử dụng thước đo hiện vật vì vậy phương pháp kiểm kê là cân đong, đo, đếm tại chỗ. Trong quá trình kiểm kê cần đánh giá lại chất lượng sản phẩm, kiểm tra phát hiện các tài sản bị hư hỏng, kém chất lượng. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào biểu mẫu chuẩn bị sẵn. Trên phiếu kiểm kê phải có đầy đủ chữ kí của các thành viên tham gia. Trường hợp mà phát hiện sai lệch giữa số liệu kiểm kê với số liệu kế tốn thì phải lập biên bản kịp thời.

<i> (Nguồn Nghiêm Văn Lợi, Kế tốn tài chính, NXB Tài chính, 2020.) </i>

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 152 - Giá trị vật liệu thiếu.

- Nguyên vật liệu bị thiếu hoặc mất do nguyên nhân chủ quan thì tập thể hoặc người phạm lỗi phải bồi thường theo căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền:

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

+ Nếu có ngay quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền Nợ TK 138 - Phải thu khác

Có TK 152 - Giá trị nguyên vật liệu bị thiếu cá nhân phải bồi thường.

+ Sau khi trừ đi phần giá trị đòi bồi thường, phần giá trị thiếu hụt còn lại phải ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 152 - Giá trị vật liệu thiếu không được bồi thường.

+ Nếu doanh nghiệp chưa tìm được nguyên nhân thiếu hụt hoặc chưa có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền:

Phản ánh giá trị vật liệu bị thiếu, mất cần xử lý: Nợ TK 138 (1388) - Phải thu khác

Có TK 152 - Giá trị vật liệu thiếu chưa rõ nguyên nhân. Phản ánh quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền: Nợ TK 138 (1381) - Số tiền cá nhân phải bồi thường.

Nợ TK 632 - Giá trị ngun liệu thiếu hụt cịn lại khơng được bồi thường. Có TK 138 (1381) – Giá trị của vật liệu bị mất, thiếu.

- Trường hợp phát hiện nguyên vật liệu bị thừa: Nếu nguyên vật liệu thừa được xác định là của doanh nghiệp kế toán ghi:

Nợ TK 152 Trị giá vật liệu thừa. Có TK 711

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG XUÂN QUYỀN </b>

2. Đặc điểm SXKD và tổ chức quản lý SXKD của Công ty TNHH Xây dưng Xuân Quyền

<b>2.1.Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý doanh nghiệp ở cơng ty 2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty </b>

Công ty TNHH Xây Dựng Xuân Quyền được thành lập và đi hoạt động vào ngày 13/05/2003. Ngày phê duyệt trên mạng đấu thầu quốc gia vào ngày 14/04/2022. Là cơng ty có đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm, năng động, sáng tạo hoạt động trong các lĩnh vực như: xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng, vận tải hàng hóa bằng đường bộ, bán bn vật liệu, khai thác đá, cát, sỏi, sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét, hồn thiện cơng trình xây dựng, thu phí qua cầu theo hình thức BOT…..

Tên Cơng ty: Công ty TNHH Xây Dựng Xuân QuyềnĐại diện pháp luật: NGUYỄN VĂN QUYỀN

Chức vụ: Chủ tịch công ty kiêm giám đốc

Trụ sở: Đường Thống Nhất, Xã Gia Lạc, Huyện Gia Viễn, Tỉnh Ninh Bình.Mã số thuế: 2700276896

Điện thoại:0303831489 - 02293 830 034Số nhân viên: 200

Email:congtytnhhxuanquyen@.com.vn

Công ty hoạt động với những mục tiêu trọng tâm là:

+ Duy trì và phát triển cơ sở vật chất, kĩ thuật, từng bước phát triển hiện đại hóa trang thiết bị, khơng ngừng nâng cao hiệu quả đầu tư.

+ Khai thác và tận dụng triệt để các cơng trình xây dựng trên địa bàn thành phố + Đảm bảo thực hiện tư vấn cho các cơng trình lâu dài và giữ uy tín với khách hàng + Đảm bảo đội ngũ cán bộ, kĩ sư lành nghề, giàu kinh nghiệm, đạo đức nghề nghiệp

trong sáng, năng động, nhiệt tình, khơng ngừng sáng tạo, nổ lực xây dựng và phát triển công ty, đưa công ty lên tầm cao mới và vươn xa hơn

Định hướng phát triển công ty:

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

+ Luôn xem trọng việc xây dựng uy tín với khách hàng, thực hiện chế độ ưu đãi với những khách hàng thân thuộc.

+ Cố gắng tìm hiểu và tiếp nhận những cơng trình mới trong địa bàn thành phố và những vùng lân cận.

+ Liên tục mở rộng thị trường nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách không ngừng áp dụng từng bước tiến bộ khoa học- kĩ thuật, công nghệ mới vào hoạt động sản xuất kinh doanh góp phần phát triển cơng ty cũng như phát triển kinh tế xã hội. Cùng với sự phát triển của đất nước, Công Ty TNHH Xây dựng Xuân Quyền luôn đổi mới, chăm lo và đào tạo kĩ thuật, đầu tư về mọi mặt và nâng cao hơn nữa về trình độ và mong muốn được tham gia xây dựng nhiều cơng trình trên địa bàn để phục vụ khách hàng và nâng cao uy tín trong lĩnh vực xây dựng với phương châm chất lượng, tiến độ, giá cả được khách hàng chấp nhận. Chúng tôi muốn tham gia xây dựng cơng trình.

Lĩnh vực: Xây dựng cơng trình đường bộ; phá dỡ; tư vấn, mơi giới, đấu giá quyền sử dụng đất; xây dựng nhà để ở; xây dựng cơng trình đường sắt..

<b>2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty </b>

a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý b. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận

<b>Giám đốc: Là người đứng đầu trong công ty, đại diện pháp nhân của công ty và chịu </b>

trách nhiệm trước Nhà nước và pháp luật về mọi mặt của cơng ty. Có trách nhiệm quản lý tất cả các phòng ban, đưa ra những yêu cầu để các phòng ban thực hiện nhằm mang về lợi ích cho công ty, đảm bảo được quyền lợi và đời sống cho cán bộ cơng nhân viên

Giám đốc

Phịng tài chính kế tốn

Phịng kinh tế

kế hoạch <sub>chế nhân sự</sub><sup>Phòng pháp </sup> <sup>Phòng kỹ thuật </sup>vật tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Các phịng ban:

<b>Phịng tài chính- kế tốn: </b>

Làm tốt cơng tác quản lý tài chính chịu trách nhiệm trực tiếp các vấn đề liên quan về kế toán tài chính, thống kê kinh kế, hạch tốn kế tốn đúng quy định của pháp luật, báo cáo lên ban giám đốc những vấn đề về tài chính kế tốn phát sinh trong doanh nghiệp.

<b>Phòng kinh tế kế hoạch: </b>

Làm xây dựng những kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của Công ty. Thực hiện công tác báo cáo, thống kê những kế hoạch sản xuất kinh doanh theo kỳ, tổng hợp, phân tích và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, đề xuất các giải pháp thực hiện để hoàn thành kế hoạch sản xuất theo kỳ kế hoạch.

Tham gia vào đàm phán và ký kết những hợp đồng kinh tế khi Công ty chỉ định hoặc trúng thầu thi công. Tư vấn tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc giao nhiệm vụ, ủy quyền thực hiện, ký hợp đồng kinh tế giữa Công ty với các đơn vị trong và ngồi Cơng ty. Là đầu mối quản lý tất cả các hợp đồng kinh tế trong tồn Cơng ty, thực hiện kiểm tra, giám sát q trình thực hiện việc thanh quyết tốn và thanh lý các hợp đồng kinh tế, kết cả các hợp đồng với nhà thầu phụ. Thẩm định, trình duyệt các định mức, đơn giá đối với các cơng trình, hạng mục cơng trình. Tư vấn, làm hồ sơ thầu, tham dự đấu thầu đối với các dự án, cơng trình, hạng mục cơng trình mà Cơng ty tham gia đấu thầu. Điều hành và quản lý các cơng trình mà Cơng ty tham gia thi cơng sau khi trúng thầu, thanh quyết toán với chủ đầu tư. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo và pháp luật về tính trung thực và chính xác của các hồ sơ thầu.

Giúp việc cho Ban giám đốc trong công tác xây dựng định hướng chiến lược phát triển thị trưởng của Công ty. Tư vấn, soạn thảo các quy định của Công ty trong công tác quản lý, sử dụng và phát triển thương hiệu.

<b>Phòng pháp chế nhân sự: </b>

Có chức năng nghiên cứu hoạt động của Công ty theo đúng quy định của pháp luật, hướng dẫn, quản lý doanh nghiệp, tiền lương. Thực hiện đúng các chính sách của nhà nước đối với người lao động. tham mưu cho Giám đốc trong việc quản lý, bồi dưỡng và đào tạo, quy hoạch và tuyển dụng, phân công lao động cho phù hợp với đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng bộ phận, xí nghiệp trong Cơng ty. Có nhiệm vụ lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch hàng năm, hướng dẫn quản lý lao động tiền lương, tổ chức thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

nhiệm vụ bảo vệ an toàn người lao động. Phối hợp với các phòng liên quan xây dựng tiêu chuẩn cấp bậc công nhân theo quy định của Nhà nước. Là bộ phận có cái nhìn cơng tâm nhất để đánh giá năng lực, kết quả cống hiến và thái độ làm việc của tất cả các cán bộ công nhân viên tồn cơng ty.

<b>Phịng kỹ thuật vật tư: </b>

Chủ trì trong việc lập kế hoạch vật tư , thiết bị phục vụ thi cơng cơng trình. Tổ chức mua vật tư, thiết bị thi cơng cơng trình. Tham mưu công tác điều động các phương tiện, thiết bị, vật tư giữa các đơn vị trong công ty. Hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị thành viên trong công tác quản lý vật tư thiết bị như lập báo cáo quyết toán ca máy, vật tư, nhiên liệu…

Tham mưu công tác xây dựng Quy định các phương pháp thử nghiệm và kiểm tra chất lượng. Kiểm nghiệm nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm.

Phối hợp với các phòng nghiệp vụ tham mưu cho Giám đốc về thanh lý tài sản cố định. Lập kế hoạch và quản lý, giám sát công tác kỹ thuật và chất lượng trong các dự án do công ty làm chủ đầu tư và thực hiện.

Tham mưu cho Giám đốc hồ sơ thiết kế thi công các công trình phù hợp với năng lực của cơng ty.

Chủ trì tổ chức kỹ thuật thi cơng các cơng trình do công ty làm chủ đầu tư và thực hiện. Xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn phù hợp mà Công ty chọn. Duy trì hệ thống quản lý chất lượng có hiệu quả. Tổ chức đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng nhằm duy trì và cải tiến hệ thống.

Chủ trì thực hiện cơng tác kiểm định chất lượng cơng trình.

Phối hợp với các phịng nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc để làm tham mưu cho Giám đốc lập kế hoạch, danh sách các hạng mục cần sửa chữa, bảo dưỡng duy tu hàng năm, làm cơ sở lập kinh phí cho năm kế hoạch. Hàng quý, cùng các phòng, đơn vị trực thuộc kiểm tra xác định khối lượng cho từng công việc để chỉnh sửa kế hoạch quý sau.

Quản lý công tác nghiệm thu khối lượng, chất lượng từng phần và tồn bộ cơng trình xây dựng trong suốt quá trình thực hiện dự án. Tổ chức nghiệm thu và chịu trách nhiệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

về các tài liệu, hồ sơ hoàn cơng các cơng trình khi nghiệm thu bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng và lưu trữ hồ sơ hồn cơng. Phối hợp cùng các phịng ban thực hiện cơng tác nghiệm thu, thanh tốn, quyết tốn hợp đồng kinh tế.

Giám sát, theo dõi kiểm tra phát hiện kịp thời những sự cố kỹ thuật trong quá trình thi công và đề xuất các phương án xử lý trình Giám đốc phê duyệt cho các đơn vị thực hiện.

<b>2.1.3 Chế độ và chính sách kế tốn của công ty </b>

Dưới đây là giao diện của phần mềm kế tốn Việt Nam mà cơng ty đang sử dụng:

Biểu số 2.1 Giao diện phần mềm kế toán Việt Nam

*Trình bày quy trình kế tốn ngun vật liệu trên phần mềm kế toánViệt Nam: Bước 1- Khai báo các danh mục

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Khai báo theo đúng trình tự dưới đây:

1. Khai báo danh mục kho hàng ( có thể sử dụng hoặc không cần) 2. Khai báo danh mục tài khoản, tiểu khoản, khai báo đồng bộ, chi tiết 3. Khai báo danh mục vụ việc

4. Khai báo các loại chứng từ kế tốn( có thể sử dụng hoặc không cần) Bước 2- Nhập chứng từ phát sinh

Chứng từ phát sinh nhập vào sẽ được liên kết với danh mục mà đã được khai báo ở trên Chọn chức năng nhập chứng từ. Khi đang nhập chứng từ phát sinh, vẫn có thể khai báo bổ sung tại chỗ Danh mục chi tiết mới có thêm trong năm.

Khi đang nhập chứng từ phát sinh, có thể xem và in ngay hệ thống chứng từ như phiếu thu, thiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất, bảng kê chứng từ…

Bước 3- Xem và in hệ thống báo cáo

Nhấn nút để xem báo cáo KTVN sẽ căn cứ hệ thống các danh mục và các chứng từ phát sinh để tính tốn tồn bộ hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo cho bất kỳ thời gian nào, chọn tính theo từng ngày hoặc từng tháng tùy vào u cầu.

Ví dụ: Ngày 30/10/2023 cơng ty mua ngun vật liệu về nhập kho của công ty TNHH TM tổng hợp Ánh Dương NB, với tổng tiền hàng đã bao gồm thuế là 511.993.364 vnđ và mua hàng chưa thanh tốn, số hóa đơn là 00000679. Với nghiêp vụ này, Kế tốn khai báo các thơng tin như sau:

Vào phân hệ mua hàng , chọn “chứng từ mua hàng hóa” hoặc nhấn vào tab “thêm”. Sau đó vào khai báo danh mục khai báo thơng tin chi tiết:

1. Chọn loại chứng từ mua hàng cần lập, chọn “ mua hàng trong nước nhập kho” Xác nhận lập chứng từ mua hàng có nhận kèm hóa đơn hay khơng hoặc khơng có hóa đơn, tích chọn “nhận kèm hóa đơn”.

2. Lựa chọn phương thức thanh toán cho chứng từ mua hàng là Chưa thanh tốn 3. Khai báo thơng tin cho chứng từ mua hàng.

• Nhập ngày chứng từ “30/10/2023” và ngày hạch toán, số phiếu nhập sẽ tự nhảy theo số tăng dần.

4. Khai báo nhà cung cấp “công ty TNHH TM tổng hợp Ánh Dương NB”

Nếu trường hợp nhà cung cấp này đã được khai báo trước đó bằng cách kích vào biểu

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

cách tích vào biểu tượng “+” ngay chổ nhà cung cấp và điền các thông tin ( tên nhà cung cấp, mã nhà cung cấp, mã số thuế, số tài khoản ngân hàng...) và cất.

• Thơng tin về địa chỉ sẽ được chương trình tự động lấy lên căn cứ vào thông tin về đối tượng đã được khai bảo ban đầu.

• Nhập tên của người giao hàng (nếu có): Cơng ty TNHH tổng hợp Ánh Dương NB • Nhập nội dung của nghiệp vụ Nhập kho vật tư, hàng hóa mua về vào ơ Diễn giải “mua dầu Diezen phục vụ thi cơng”.

• Chọn Loại tiền hạch toán của chứng từ “VND”.

Trong trường hợp chọn loại tiền hạch tốn là đồng ngoại tệ thì cần phải nhập thêm tỷ giá ngoại tệ.

* Hình thức kế tốn trên máy tính:

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ kế tốn ngun vật liệu theo hình thức kế tốn trên máy vi tính

-Phiếu nhập kho -Phiếu xuất kho -Biên bản kiểm nghiệm vật tư

Bảng tổng hợp tài khoản 152

SỐ KẾ TOÁN -Sổ tổng hợp TK152

-Sổ chi tiết Tk152

- BCTC - BC kế tốn quản trị Máy tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động, đảm bảo các thơng tin được chính xác, trung thực theo đúng số liệu đã nhập trong kỳ.

Vào cuối tháng hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào, kế toán sẽ tiến hành thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với các báo cáo tài chính bằng giấy sau khi đã được in ra.

Cuối kỳ, kế toán sẽ tiến hành in sổ kế toán và báo cáo tài chính ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục lưu trữ theo quy định.

b.Tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH xây dựng Xn Quyền

<b>- Kế toán trưởng: là người đứng đầu trong bộ máy kế toán của doanh nghiệp và sẽ phụ </b>

trách giám sát kế tốn cấp dưới để theo dõi tình hình về tài chính và các chiến chiến lược tài chính cho doanh nghiệp. Ngồi ra, cịn thực hiện, cải tiến, duy trì và xử lý mọi hoạt động liên quan đến kế toán xảy ra trong doanh nghiệp, cũng là người chịu trách nhiệm chính trong việc lưu trữ bảo quản hồ sơ và làm việc trực tiếp với cơ quan thuế. Có vai trị phụ tá đắc lực cho giám đốc, tổ chức kiểm tra kế toán trong nội bộ tổ chức bảo quản lưu trữ các tài liệu kế tốn và gửi về phịng kế tốn tổng cơng ty đúng thời gian quy định.

<b>- Kế tốn thuế xây dựng: là vị trí đảm nhiểm các cơng việc bao gồm bóc tách tồn bộ </b>

các chi phí để hạch toán dựa trên giá trị dự toán của dự án do đơn vị trúng thầu. Việc bóc tách này giúp đơn vị nắm được những chi phí trong dự toán và giúp kế toán dễ dàng hạch toán. Ngồi ra kế tốn thuế xây dựng cịn phụ trách các vấn đề về thuế, khai báo thuế trong công ty.

<b>- Kế toán bán hàng: là bộ phận cung cấp những thông tin và số liệu bán hàng để giúp </b>

cho ban lãnh đạo doanh nghiệp nắm bắt được tình hình doanh số, tài chính, từ đó đề ra Kế toán trưởng

Kế toán thuế xây

dựng <sup>Kế toán bán hàng</sup> <sup>Kế tốn nội bộ-</sup>cơng nợ <sup>Thủ quỹ- tiền </sup>lương

</div>

×