Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Thực tập tốt nghiệp - KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP - đề tài - Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoảntrích theo lương tại Công ty CP xây dựng Nghệ Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.5 KB, 58 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI MỞ ĐẦU...2

CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NGHỆ TĨNH...4

1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty...4

1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty...6

1.3. Công nghệ sản xuất của Công ty...6

1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty...9

1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất của Công ty...9

1.4.2. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty...9

1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty...11

1.5.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty...11

1.5.2. Hình thức tổ chức kế tốn...12

CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG NGHỆ TĨNH...15

2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ, ghi sổ sách và báo cáo kế toán...15

2.2. Quy định, nguyên tắc kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...15

2.2.1. Nguyên tắc trả lương và phương pháp trả lương...15

2.2.2. Nguyên tắc hạch toán các khoản trích theo lương...19

2.2.3. Các kỳ trả lương của Cơng ty...20

2.3. Thực tế hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương của Cơng ty CP xây dựngNghệ Tĩnh...20

2.3.1. Chứng từ kế toán...21

2.3.2. Tài khoản kế toán...22

2.3.4. Tổ chức sổ kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương...41

2.3.5. Kế tốn tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty CP xây dựng Nghệ Tĩnh...46

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ...55

3.1. Đánh giá chung...55

3.1.1. Những thành tựu...55

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

3.1.2. Những tồn tại về cơng tác kế tốn tại Cơng ty...563.2. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP Xây dựng Nghệ Tĩnh...57KẾT LUẬN...59

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

<b>1. Tính cấp thiết của đề tài</b>

Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước ta hiện nay, các tổ chức kinhtế, doanh nghiệp có quyền tổ chức và thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của mìnhmột cách độc lập tự chủ theo qui định của pháp luật. Họ phải tự hạch tốn và đảm bảodoanh nghiệp mình hoạt động có lợi nhuận, và phát triển lợi nhuận đó, từ đó nâng cao lợiích của doanh nghiệp, của người lao động. Đối với nhân viên, tiền lương là khoản thù laocủa mình sẽ nhận được sau thời gian làm việc tại cơng ty. Cịn đối với cơng ty đây là mộtphần chi phí bỏ ra để có thể tồn tại và phát triển được. Một công ty sẽ hoạt động và có kếtquả tốt khi kết hợp hài hồ hai vấn đề này.

Do vậy, việc hạch toán tiền lương là một trong những công cụ quản lý quan trọng củadoanh nghiệp. Hạch tốn chính xác chi phí về lao động có ý nghĩa cơ sở, căn cứ để xác địnhnhu cầu về số lượng, thời gian lao động và xác định kết quả lao động. Qua đó nhà quản trịquản lý được chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm. Mặt khác cơng tác hạch tốn chiphí về lao động cũng giúp việc xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước. Đồngthời nhà nước cũng ra nhiều quyết định liên quan đến việc trả lương và các chế độ tínhlương cho người lao động.

Từ nhận thức như vậy nên trong thời gian thực tập tại Công ty CP xây dựng Nghệ

<i><b>Tĩnh tôi đã chọn đề tài “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tiền lương và các khoảntrích theo lương tại Cơng ty CP xây dựng Nghệ Tĩnh” để nghiên cứu thực tế và viết thành</b></i>

chuyên đề này.

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu</b>

- Mục tiêu chung: Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương

- So sánh lý thuyết và thực tế về hạch tốn tiền lương từ đó hồn thiện cơng tác kế tốntiền lương và các khoản trích theo lương

<b>3. Đối tượng nghiên cứu</b>

3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Kế tốn tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại Công ty CP xây dựng NghệTĩnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3.2. Nội dung đề tài

Nội dung nghiên cứu của đề tài gồm 2 chương:

- Chương 1: Khái quat về Công ty CP xây dựng Nghệ Tĩnh

- Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theolương tại Cơng ty CP xây dựng Nghệ Tĩnh

<b>4. Thời gian và địa điểm nghiên cứu</b>

- Thời gian nghiên cứu: tháng 3/2013

- Thời gian thực hiện: tháng 11, 12 năm 2013

- Địa điểm nghiên cứu: Phịng kế tốn Cơng ty CP xây dựng Nghệ Tĩnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NGHỆ TĨNH1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty</b>

Cơng ty CP xây dựng Nghệ Tĩnh có giấy phép kinh doanh số 2703002895 ngày 12/11/2005do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Nghệ An cấp.

Địa chỉ công ty: Số 86, đường Đặng Thái Thân, TP Vinh

Cơng ty hoạt động theo hình thức công ty cổ phần với số vốn điều lệ 5.000.000.000đồng

Cơng ty có đội ngũ cán bộ có từ trình độ Trung cấp đến Đại học đã có nhiều năm tham giatrực tiếp lãnh đạo cộng thêm một đội ngũ cán bộ cơng nhân viên sản xuất, có lịng u nghềđã giúp cho cơng ty ln hồn thành kế hoạch.

Ban giám đốc rất chú trọng trong việc mua sắm trang thiết bị hiện đại cho các phòngban như máy vi tính, máy điện thoại, máy chuyển Fax để kịp thời cung cấp thơng tin khi cầnthiết.

Hiện nay cơng ty có 40 cán bộ CNV trong và ngồi hợp đồng.

Cơng ty ln có 100% việc làm, cơng nhân viên lương thu nhập tương đối cao.

<b>Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><b>Bảng 1.1: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN</b></i>

<i>(Nguồn: Phịng Kế tốn)</i>

<i>Nhận xét: </i>

Qua bảng số liệu trên cho thấy:

<i> Tổng tài sản của năm 2012 so với năm 2011 tăng 595.724.346 đồng , với tỷ trọng</i>

4,16%. Trong đó tài sản ngắn hạn tăng 906.963.907đồng, tức tăng 17,25%; Tài sản dài hạngiảm 311.239.561 đồng, tức là giảm (- 3,44%). Như vậy, năm qua Công ty chưa chú trọngđầu tư tăng tài sản dài hạn mà đầu tư nhiều vào tài sản ngắn hạn.

Tổng nguồn vốn của năm 2012 so với năm 2011 tăng 595.724.346 đồng, với tỷ trọng4,16%.Nợ phải trả tăng 325.352.932đồng, với tỷ trọng 6,76%;Vốn chủ sở hữu tăng270.371.414 đồng, với tỷ trọng 2,85%. Điều này chứng tỏ rằng công tác huy động vốn củacông ty là tốt. Mặt khác công ty đã tập trung vào đầu tư ngắn hạn.

<b>1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty</b>

Các lĩnh vực kinh doanh được Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An cấp phép hoạtđộng là:

- Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, điện năng(đường dây và trạm biến áp).

- Sản xuất, mua, bán vật liệu xây dựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Mua, bán hàng nông, lâm, thuỷ, hải sản.

- Tư vấn khảo sát, thiết kế, lập hồ sơ khả thi, dự tốn và thi cơng các cơng trình dândụng, cơng nghiệp và cơng trình điện.

- Mua, bán, bảo dưỡng xe có động cơ, mơ tơ, xe máy, phụ tùng xe có động cơ.- Khai thác, chế biến, mua bán khoáng sản.

- Kinh doanh bất động sản.

Trải qua quá trình hình thành và phát triển, Cơng ty ln hồn thành vượt mức kế hoạch, chỉtiêu đề ra. Thu nhập của cán bộ công nhân viên ngày càng được nâng cao, thị trường tiêuthụ ngày càng được mở rộng với doanh thu ngày càng cao. Trong q trình hoạt động, Cơngty khơng ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, nắm bắt thị trường, làm chủ trongtình hình sản xuất kinh doanh. Công ty đang ngày một đổi mới và ngày càng khẳng địnhđược vị thế của mình trên thị trường.

<b>1.3. Cơng nghệ sản xuất của Công ty</b>

Công ty CP xây dựng Nghệ Tĩnh là đơn vị sản xuất các sản phẩm xây dựng, các dịch vụsửa chữa, trùng tu các loại máy móc thiết bị. Hơn nữa, các cơng trình mà Cơng ty xây dựngthường có quy mơ lớn, rộng khắp lại mang tính trọng điểm, liên hồn nên quy trình côngnghệ sản xuất của Công ty không phải là những máy móc thiết bị hay dây chuyền sản xuấttự động mà là quy trình đấu thầu, thi cơng, bàn giao các cơng trình xây dựng, máy móc sửachữa một cách liên hồn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Tổ chức thi cơng

Nghiệm thu

Thanh quyết toánChuẩn bị hồ sơ kỹ thuật

<i><b>Sơ đồ 1.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất của Công ty</b></i>

* Giai đoạn chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật: Giai đoạn dự thầu: Chủ đầu tư thông báo đấu thầu hoặcgửi thư mời thầu tới Công ty, Công ty sẽ mua hồ sơ dự thầu mà chủ đầu tư đã bán. Căn cứvào biện pháp thi công hồ sơ kỹ thuật, lao động, tiền lương của hồ sơ mời thầu và các điềukiện khác Công ty phải làm các thủ tục sau:

+ Lập biện pháp thi công và tiến độ thi cơng.+ Lập dự tốn và xác định giá bỏ thầu.+ Giấy bảo lãnh dự thầu của Ngân hàng.+ Cam kết cung ứng tín dụng

* Giai đoạn lập mặt bằng tổ chức thi công

Khi trúng thầu công trình, Chủ đầu tư có quyết định phê duyệt kết quả mà Công ty đã trúng,Công ty sẽ lên kế hoạch thực hiện hợp đồng

+ Công ty cùng chủ đầu tư thương thảo hợp đồng.+ Lập hợp đồng giao nhận thầu và ký kết.

Lập mặt bằng tổ chức thi công

Lập biện pháp thi công và biện pháp ATLĐ

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

+ Thực hiện bảo lãnh - thực hiện hợp đồng của Ngân hàng.+ Tạm ứng vốn theo hợp đồng và luật xây dựng quy định.Giai đoạn chuẩn bị thi cơng

+ Tổ chức bóc tiên lượng và tiến hành mua sắm vật tư phục vụ thi công

+ Tổ chức thuê nhân công thời vụ đáp ứng đủ số lượng nhân cơng để thi cơng cơngtrình đúng tiến độ

* Giai đoạn lập biện pháp thi cơng và biện pháp an tồn lao động

+ Lập và báo cáo biện pháp tổ chức thi cơng, trình bày tiến độ thi cơng trước chủ đầu tư vàđược chủ đầu tư chấp thuận.

+ Tổng nghiệm thu và bàn giao: Lúc này cơng trình đã hồn thành theo đúngtiến độ và giá trị khối lượng trong hợp đồng, Công ty sẽ thực hiện các thủ tục sau:

- Lập dự tốn và trình chủ đầu tư phê duyệt.

- Chủ đầu tư phê duyệt và thanh toán 95% giá trị cơng trình cho Cơng ty, giữ lại 5%giá trị bảo hành cơng trình (hoặc thơng qua Ngân hàng bảo lãnh cho Cơng ty).

* Giai đoạn thanh quyết tốn

Khi thời gian bảo hành cơng trình đã hết, cơng trình đảm bảo đúng yêu cầu ký thuật đã thoảthuận giữa hai bên. Lúc này Công ty nhận 5% giá trị cơng trình cịn lại và hai bên là Chủđầu tư và Công ty tiến hành thanh lý hợp đồng đã ký theo quy định của pháp luật, chấm dứtquan hệ kinh tế giữa Chủ đầu tư và Công ty tại thời điểm văn bản thanh lý có hiệu lực.

<b>1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất của Cơng ty</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Với đặc thù là donh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực XDCB, mơ hình tổ chức sản xuất của Cơng ty bao gồm các phịng nghiệp vụ và các đội thi công.

<b>1.4.2. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty</b>

Là một công ty cổ phần, cùng với việc tuân thủ các quy định về pháp luật của nhà nước, cần phải thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong Điều lệ của cơng ty. Theo đó Cơng ty Cổ phần xây dựng Nghệ Tĩnh có các cơ quan quản lý và điều hành sau đây:- Đại hội đồng cổ đông.

- Hội đồng quản trị.- Ban kiểm sốt.

- Giám đốc, các Phó Giám đốc và bộ máy giúp việc.

<i>(Nguồn: Phịng hành chính tổng hợp)</i>

<i><b>Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty</b></i>

 <b>Giám đốc điều hành: là người phụ trách chung toàn bộ các hoạt động kinh tế, tài</b>

chính của tồn cơng ty đồng thời là người đưa ra các hướng kinh doanh mang tính chiếnlược lâu dài cho tồn bộ hoạt động của công ty. Giám đốc điều hành là đại diện pháp lý củaCơng ty trước pháp luật.

 <b>Phó Giám đốc phát triển thị trường: trực tiếp phụ trách quản lý, điều hành các</b>

Phòng kế

tổng hợpPhòng kỹ

P GIÁM ĐỐCP GIÁM ĐỐC

đội thi côngGIÁM ĐỐC

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

hoạt động mở rộng thị trường

 <b>Phó Giám đốc phát triển kinh doanh: trực tiếp quản lý và xử lý các hoạt động</b>

kinh doanh

<b>- Phịng Hành chính tổng hợp: gồm có</b>

qua điện thoai (ở mức độ thấp) đón tiếp khách của cơng ty tới Văn phịng đồng thời theo dõithời gian làm việc của các cá nhân khác trong đơn vị.

dụng cụ, đặt và theo dõi sản xuất cho các đơn đặt hàng được phòng kinh doanh yêu cầu.

<b>- Phòng Kinh doanh: đây là bộ phận rất quan trọng, có nhiệm vụ tìm kiếm, khai thác</b>

các khách hàng, các thị trường tiềm năng đồng thời là nơi lập nên các dự án, phương ánkinh doanh của công ty trong từng thời kỳ.

<b>- Phịng thiết kế: bộ phận này có nhiệm vụ thu thập các thông tin của khách hàng do</b>

phòng kinh doanh cung cấp để đưa ra những mẫu mã, những ý tưởng thực hiện đặc sắc chophù hợp với yêu cầu của khách hàng và đẳng cấp của cơng ty.

<b>- Phịng kế tốn: có nhiệm vụ ghi chép, tính tốn, phản ánh đầy đủ chính xác số liệu</b>

trong q trình kinh doanh của cơng ty, phản ánh đầy đủ, kịp thời số liệu của toàn bộ quátrình hoạt động kinh doanh của đơn vị, xác kết quả kinh doanh, mức hao phí lao động, vật tưcủa từng loại hình kinh doanh, xác định lãi lỗ kinh doanh từng thời kỳ theo dõi việc thựchiện các kế hoạch về doanh thu, giá thành, lợi nhuận … thu thập và cung cấp các thông tincần thiết một cách chính xác kịp thời để phục vụ cho cơng việc điều hành kinh doanh củaBan giám đốc.

<b>1.5. Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty1.5.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty</b>

Bộ máy kế tốn của cơng ty gồm 4 người, chịu trách nhiệm quản lý của trưởng phịng kếtốn kiêm kế tốn trưởng. Mỗi người được phân công công việc cụ thể cùng chịu trách nhiệm theo dõi, ghi nhận chính xác, khách quan, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>(Nguồn: Phịng kế tốn)</i>

<i><b>Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty</b></i>

- Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc

- Bảo đảm công tác kế tốn thực hiện theo đúng chế độ, chính sách của Nhà nước và quyđịnh của công ty.

- Đồng thời cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thơng tin kế tốn cho ban lãnh đạo cóliên quan,..

- Theo dõi tổng hợp số liệu, báo cáo thu hồi vốn công ty, cập nhật công tác nhật ký chung,báo cáo quyết tốn của cơng ty.

- Kế tốn tổng hợp chi phí giá thành.

- Theo dõi TSCĐ, hàng tháng tính khấu hao sửa chữa lớn, thực hiện kiểm kê đánh giá lạiTSCĐ theo quy định.

- Đôn đốc các khoản công nợ trả chậm khó địi.- Xác định kết quả kinh doanh.

- Kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN

- Thanh toán tiền lương, thưởng, phụ cấp cho đơn vị theo lệnh của Giám đốc.- Thanh toán BHXH, BHYT, cho người lao động theo quy định.

- Theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ tiền lương của Công ty.- Theo dõi các khoản thu chi của cơng đồn.

- Kiểm tra tính hợp pháp chứng từ trước khi lập phiếu thu chi.Kế toán trưởng

Kế toán thanh toán,

bán hàng

Kế toán giá thành, tiền

Thủ quỹ

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Cùng thủ quỹ kiểm tra, đối chiếu sử dụng tồn quỹ sổ sách và thực tế.

- Giao dịch với ngân hàng về các khoản thanh toán qua ngân hàng của Doanh nghiệp.- Kiểm tra tính hợp pháp các chứng từ trước khi thanh tốn tạm ứng .

- Theo dõi thu chi.- Theo dõi xăng dầu.

- Kế tốn bán hàng theo dõi tình hình bán các mặt hàng của công ty, theo dõi nhập xuất tồnhàng hoá, xác định kết quả, lợi nhuận kinh doanh, lập báo cáo bán hàng, báo cáo kết quảhoạt động bán hàng, kiêm nhiệm kế tốn thuế.

Đặc điểm của hình thức kế toán này là: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp vàchứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Ghi theo trình tự thời gian trên sổđăng ký chứng từ, ghi theo nội dung phát sinh trên sổ cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lậptrên cơ sở các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại có nội dung kinh tế.Chứng từ ghi sổ được đánh số liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo thứ tự trong sổđăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ gốc đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệttrước khi vào sổ kế toán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Sổ, thẻ kế toán chitiết

Bảng tổng hợp chitiết

<b><small>CHỨNG TỪ KẾ TỐN</small></b>

chứng từ kế tốn cùng loại

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

<b><small>CHỨNG TỪ GHI SỔ</small></b>

Sổ cái

Bảng cân đối số phát sinh

<b><small>BÁO CÁO TÀI CHÍNH </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

tổng hợp chi tiết với sổ tổng hợp tài khoản, nếu thấy khớp đúng, thì cuối quý căn cứ vào sổtổng hợp tài khoản để lên bảng cân đối tài khoản. Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào sổ liệu trênbảng cân đối kế toán và bảng tổng hợp chi tiết để lên bảng báo cáo kế toán.

- Chế độ, chuẩn mực kế tốn Cơng ty đang áp dụng:

tài chính.

thơng tư hướng dẫn đến thời điểm lập BCTC

+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Phương pháp bình quân gia quyền + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp đánh giá TSCĐ và khấu hao TSCĐ:

+ TSCĐ được ghi nhận theo giá gốc, trong quá trình sử dụng TSCĐ được ghi nhậntheo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.

+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.Thời gian khấu hao được áp dụng theo quyết định số: 45/2013/QĐ-BTC của Bộ tài chínhban hành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁCKHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG NGHỆ TĨNH2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ, ghi sổ sách và báo cáo kế toán. </b>

<b>2.2. Quy định, nguyên tắc kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương 2.2.1. Nguyên tắc trả lương và phương pháp trả lương</b>

Công ty tính lương theo hình thức lương thời gian có thưởng. Hàng tháng trả lươngcho người lao động theo thời gian lao động đi làm, cuối mỗi quý tổng hợp kết quả cơng việctheo đánh giá A,B, C để tính tiền thưởng cho cơng nhân viên.

Cơng tác hạch tốn lao động đều là một công việc trước tiên để phục vụ kế tốn tiềnlương. Ở Cơng ty quy mơ kinh doanh ngày càng được mở rộng, muốn phát huy nguồn lực conngười cần chú trọng quản lý lao động chặt chẽ, nề nếp tác phong làm việc khoa học. Do vậy, hạchtốn lao động ln được Cơng ty quan tâm đúng mức.

Quy định về thời gian làm việc: Do tính chất là Cơng ty xây dựng, đầu tư nên thời gianlàm việc của Công ty được chia theo tính chất cơng việc của từng bộ phận. Đối với bộ phậnKế tốn, Kinh doanh và Hành chính thì thời gian làm việc theo giờ hành chính, làm việc từ

-Bảng thanh toán BHXH

Sổ cái TK 334, TK 338

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

thứ 2 đến thứ 7, chủ nhật được nghỉ luân phiên. Giờ làm việc hàng ngày được quy định:Sáng: từ 7h đến 11h, Chiều: từ 1h30 đến 5h30.

Đối với bộ phận bảo vệ thuộc phịng hành chính được sắp xếp làm việc theo ca. Giờlàm việc được quy định như sau: Ca 1: 6h - 14h, Ca 2: 14h - 22h, Ca 3: 22h - 6h

Đối với công nhân xây dựng, theo hợp đồng thời vụ thì tính lương khi có cơng việc.Đối với giao khốn cơng việc cho đội xây lắp, tiền lương được tính sau khi lấy diện tíchnhân với đơn giá xây dựng, làm căn cứ để tính mức lương khốn cho cả đội.

Người lao động đi muộn về sớm, tự ý nghỉ làm sẽ chịu các hình thức kỷ luật tùy theomức độ vi phạm. Chủ yếu là trừ lương, nặng hơn là chấm dứt hợp đồng lao động. Hạch toán

<b>thời gian lao động là căn cứ rất quan trọng cho việc tính lương.</b>

TLCĐ: Tiền lương chế độ của một lao động

HSL: Hệ số lương được xếp theo Nghị định NĐ 205/2004/NĐ-CPMLmin: Mức lương tối thiểu

PC1: Phụ cấp lương (chức vụ, trách nhiệm cơng việc)

<i>* Phụ cấp chức vụ: Tại cơng ty có 4 mức phụ cấp chức vụ:</i>

- Đối với giám đốc: hệ số phụ cấp 4- Các phó giám đốc: hệ số phụ cấp 3- Các trưởng phịng có hệ số phụ cấp 2- Phó phịng, tổ trưởng có hệ số phụ cấp 1

<i><b>● Tiền lương khác:</b></i>

<i><b> - Tiền lương làm thêm giờ:</b></i>

Làm thêm giờ vào ngày thường tính bằng 150%, ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ tínhbằng 200% tiền lương cấp bậc.

<i><b> - Tiền lương nghỉ phép:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Áp dụng theo quy định tại điều 74 Bộ luật lao động, người lao động làm việc tại Côngty được nghỉ hàng năm hưởng nguyên lương theo quy định là 12 ngày làm việc.

Nếu trong năm làm khơng đủ 12 tháng thì số ngày nghỉ phép được tính theo số thánglàm việc, mỗi tháng được nghỉ một ngày. Số ngày nghỉ hàng năm được tăng thêm theo thâmniên làm việc cứ 5 năm được nghỉ thêm một ngày.

Người lao động vì các lý do mà chưa nghỉ hàng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngàynghỉ phép thì được Cơng ty thanh tốn cho những ngày chưa nghỉ.

Đối tượng áp dụng chế độ nghỉ phép, lễ tết: những lao động đã ký hợp đồng lao độngvà có tham gia đóng BHXH.

<i><b> - Tiền lương của những ngày nghỉ do bị tai nạn.</b></i>

Nếu do lỗi của người sử dụng lao động: được hưởng 100% mức tiền lương hay chứcdanh trong thời gian nghỉ.

Nếu do lỗi của người lao động: được hưởng 75% mức tiền lương theo chế độ kể từngày tai nạn xảy ra hoặc có kết luận bệnh nghề nghiệp đến khi điều trị bệnh ổn định.

<i><b> - Tiền lương của người lao động trong những ngày nghỉ theo chế độ thai sản như: </b></i>

- Nghỉ thai sản, nghỉ sảy thai, khám thai, nghỉ kế hoạch hóa gia đình.

- Nghỉ thai sản được hưởng 100% tiền lương theo cấp bậc, chức vụ do BHX H chi trả.- Nghỉ sảy thai, khám thai, ốm đau, kế hoạch hóa gia đình được hưởng bằng 75% tiềnkương cấp bậc chức vụ, do BHXH chi trả.

Theo quy định của Nhà Nước quy định trả lương cho công nhân viên tháng 1 năm2013 là 1.050.000 đ/ tháng

Tại Công ty CP xây dựng Nghệ Tĩnh tính lương cho cơng nhân viên theo hình thứclương thời gian. Hàng tháng, căn cứ vào mức lương đã ký kết trong hợp đồng lao động, căncứ vào số ngày công làm việc của cơng nhân viên để tính tiền lương thực tế cho từng người.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Tại thời điểm tháng 5/2013 Cơng ty tính lương như sau:

Tiền lương phải trả CNV

( Hệ số lương + Phụ cấp) x 1.050.000x

số ngày làm việcthực tế26

Tiền lương thực nhận= Lương phải trả - Các khoản trừ vào lươngCác khoản trừ vào lương bao gồm: BHXH (7%); BHYT (1,5%), BHTN (1%)

- Tiền lương tính đóng bảo hiểm của cơng nhân viên trong Cơng ty tại thờiđiểm tháng 5/2013 là tiền lương ngạch bậc và theo quy định của Bảo hiểm xã hội.

Tiền lương tính đóng

Cơng ty trả lương bằng tiền mặt, vào ngày 05 của tháng sau sẽ trả lương tháng trước.Minh hoạ: Nhân viên Trần Mạnh Cương, bộ phận kinh doanh, có hệ số lương 3,33.Theo bảng chấm công, tháng 5 anh Cương đi làm đầy đủ 27 ngày .Phụ cấp chức vụ trưởngphòng: 2

- Lương tháng 5/2013 của anh Cương

= {(3,33+2) x 1050.000)x 27}/ 26 = 5811750

Tiền lương tính đóng bảo hiểm của anh Cương = (3,33+2) x 1050.000 = 5.596.500Các khoản bảo hiểm trừ vào lương của anh Cương = 5.596.500* 9,5% = 531668Vậy tiền lương thực nhận tháng 5/2013 của anh Cương:

= 5.811.750 – 531.668= 5.280.083

<b>2.2.2. Nguyên tắc hạch toán các khoản trích theo lương</b>

<i>Quỹ bảo hiểm xã hội( BHXH): Dùng để chi trả cho người lao động trong thời gian nghỉ do</i>

ốm đau theo chế độ hiện hành BHXH phải được tính là 24% BHXH tính trên tổng quỹlương trong đó 17% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của cơng ty, 7% do người laođộng đóng góp tính trừ vào lương, cơng ty nộp hết 24% cho cơ quan bảo hiểm.

Tổng quỹ lương đóng bảo hiểm của công ty bao gồm:

- Quỹ lương của nhân viên văn phịng tính theo hệ số

- Quỹ lương của nhân viên xây dựng tính theo mức cố định 2.100.000 đ/tháng

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Tổng quỹ lương tính đóng bảo hiểm của công ty trong tháng 5 là 100.884.000đồng

Theo quy định công ty sẽ nộp BHXH với số tiền là:

100.884.000 x 24% = 24.212.160 đồng Trong đó người lao động sẽ chịu là: 100.884.000 x 7% = 7.061.880 đồng

Cịn lại 17% cơng ty sẽ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh là: 17.150.280 đồngCụ thể với CBCNV thì kế tốn chỉ tính và trừ 7%.

VD: Nhân viên Nguyễn văn Sỹ, có hệ số lương 2,67

Mức lương tính đóng BH của anh Sỹ là : 2,67 x 1050.000=2.803.500 đBảo hiểm xã hội trừ vào lương của anh Sỹ là : 2.803.500 x 7%= 196.245Số tiền mà cơng ty phải chịu tính vào chi phí sản xuất kinh doanh sẽ là:

2.803.500 x 17% = 476.595 đồng

<i>Quỹ bảo hiểm y tế( BHYT): Dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp trong thời gian</i>

khám chữa bệnh. 4,5% BHYT tính trên tổng quỹ lương trong đó 3% tính vào chi phí sảnxuất kinh doanh của cơng ty cịn 1,5% người lao động chịu trừ vào lương.

Theo quy định công ty sẽ nộp BHYT với số tiền là:

100.884.000 x 4,5% = 4.539.780đồng Trong đó người lao động sẽ chịu là: 100.884.000 x 1,5% = 1.513.260 đồngCòn lại 3% cơng ty sẽ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh là: 3.026.520 đồng

Nguyễn văn Sỹ số lương nộp bảo hiểm là: 2.803.500 đồng vậy số tiền nộp BHYT sẽ là2.803.500 x 1,5% = 42.053 đồng. Và công ty phải chịu 3% tính vào chi phí sản xuất kinhdoanh là: 2.803.500 x 3% = 84.105 đồng

<i>Kinh phí cơng đồn( KPCĐ): Dùng để duy trì hoạt động của cơng đồn doanh nghiệp được</i>

tính trên 2% tổng quỹ lương. 1% nộp cho cơng đồn cấp trên 1% giữ lại tại Doanh nghiệp2% KPCĐ được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.

Theo quy định công ty sẽ nộp KPCĐ với số tiền là: 100.884.000 x 2% = 2.017.680 đồng

Hiện nay tại Công Ty Thanh Nhàn các khoản trích theo lương ( BHXH, BHTY, BHTN,KPCĐ ) được trích theo tỷ lệ quy định của nhà nước:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp bảo hiểm</i>

trong trường hợp người lao động mất việc làm. Quỹ được hình thành từ 2% tổng quỹ lươngtính đóng bảo hiểm trong đó cơng ty chịu 1% tính vào chi phí, người lao động chịu 1 % trừvào lương

Theo quy định công ty sẽ nộp BHTN với số tiền là:

<b>2.2.3. Các kỳ trả lương của Công ty</b>

Tại Công Ty CP xây dựng Nghệ Tĩnh hàng tháng Cơng Ty có 2 kỳ trả lương vào ngày 15 vàngày 30 hàng tháng.

Kỳ1: Tạm ứng cho CNV đối với những người có tham gia lao động trong tháng.

Kỳ 2: Sau khi tính lương và các khoản phải trả cho CNV trong tháng doanh nghiệp thanhtoán nốt số tiền cịn được lĩnh trong tháng đó cho CNV sau khi đã trừ đi các khoản đượckhấu trừ.

<b>2.3. Thực tế hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương của Cơng ty CP xâydựng Nghệ Tĩnh</b>

tốn tạm ứng, séc chuyển khoản, uỷ nhiệm chi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

+ Các chứng từ khác: bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương, phiếu báolàm thêm giờ....

`Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương sử dụng các chứng từ chủ yếu sauđây:

- Bảng chấm công – mẫu 01 – LĐTL

- Bảng thanh toán tiền lương – mẫu 02 – LĐTL

- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH – mẫu 03 – LĐTL- Danh sách người lao động được hưởng trợ cấp – mẫu 04 – LĐTL- Bảng thanh toán tiền thưởng – mẫu 05 – LĐTL

- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành – mẫu 06 – LĐTL- Phiếu báo làm thêm giờ – mẫu 07 – LĐTL

- Hợp đồng giao khoán – mẫu 08 – LĐTL

- Biên bản điều tra tai nạn lao động – mẫu 09 – LĐTL

Phản ánh lao động tiền lương là bảng chấm công dùng để theo dõi thời gian làm việctrong tháng. Mục đích để theo dõi ngày cơng thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng việc nghỉBHXH… để có căn cứ tính trả lương, BHXH trả thay lương cho từng người và quản lý laođộng trong đơn vị. Bảng chấm cơng này do đội phịng ban ghi hàng ngày việc ghi chépbảng chấm công do cán bộ phụ trách hoặc do các trưởng các văn phịng có trách nhiệmchấm cơng cho từng người làm việc của mình cuối tháng sẽ chuyển về văn phịng cơng tycùng tất cả những đơn chứng khác cuối tháng căn cứ vào thời gian làm việc thực tế quy racông và những ngày nghỉ được hưởng theo chế độ để tính lương phải trả.

<b>2.3.2. Tài khoản kế tốn</b>

<b> Để Hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng 2 tài khoản</b>

chủ yếu là: TK 334 và TK 338.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 334.

<b>TK 334</b>

- Tiền lương, tiền công và các khoảnkhác đã trả cho CNV

- Kết chuyển tiền lương công nhân viên chức chưa lĩnh

khoản khác còn phải trả CNV chức

TK 338: “Phải trả và phải nộp khác”: Dùng để phản ánh các khoản phải trả và phải nộp chocơ quan pháp luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí cơng đồn, bảohiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các khoản khấu trừ vào lương theo quyết định của toà án giá trịtài sản thừa chờ xử lý, các khoản vay mượn tạm thời, nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, cáckhoản thu hộ, giữ hộ...

Kết chuyển doanh thu nhận trước - Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải

từng kỳ

- Các khoản đã trả đã nộp khác

chưa được thanh toán giá trị tài sản thừa chờ xử lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Tài khoản 338 chi tiết làm các tài khoản sau:3381 Tài sản thừa chờ giải quyết

3382 Kinh phí cơng đồn3383 Bảo hiểm xã hội3384 Bảo hiểm y tế

3387 Doanh thu nhận trước3388 Phải nộp khác

3389 Bảo hiểm thất nghiệp

<i>A, Kế toán chi tiết tiền lương</i>

Căn cứ để tính lương cho nhân viên là các bảng chấm cơng của các bộ phận.

Mỗi phịng ban có 1 bảng chấm cơng, được lập 1 tháng 1 lần. Hàng ngày căn cứ vàosự có mặt của từng thành viên trong phịng, người phụ trách chấm cơng đánh dấu lên Bảngchấm cơng ghi nhận sự có mặt của từng người trong ngày tương ứng với các cột từ 1 đến31. Bảng chấm công được công khai trong phòng và trưởng phòng là người chịu tráchnhiệm kiểm tra sự chính xác của Bảng chấm cơng.

Cuối tháng Bảng Chấm cơng của các phịng ban được nộp về cho Phịng Tổ chứchành chính. Phịng Tổ chức hành chính kiểm tra xem xét, ký duyệt Giám đốc và chuyển vềPhòng Tài chính kế tốn để làm căn cứ tính lương, tính thưởng cho cán bộ cơng nhân viên.

Việc tính lương cho các cơng nhân viên ở các phịng ban dựa vào Bảng chấm công,mức lương cơ bản và các khoản phụ cấp khác. Các bảng tính lương sau khi lập xong phải cóđủ chữ ký của Giám đốc Cơng ty, Trưởng phịng Tài chính kế tốn mới tiến hành thanh tốntiền lương cho cán bộ cơng nhân viên.

Ngồi việc căn cứ vào Bảng chấm công của Bộ phận nộp lên, kế tốn cịn xem xétcác chứng từ khác nếu có liên quan đến nghỉ ốm, nghỉ sinh đẻ hưởng BHXH, BHYT...Sauđó tính lương, trích các khoản khấu trừ, lập bảng thanh toán tiền lương và thanh toán lươngcho CBCNV.

Từ Bảng chấm cơng, kế tốn tính lương, các khoản giảm trừ theo lương... của từngCBCNV, từng bộ phận và tính tổng chi lương của tồn Cơng ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>Biểu 1: </b></i>

Bảng chấm cơng Phịng Tài chính kế tốn

<b>BẢNG CHẤM CƠNG Tháng 3 năm 2013</b>

<i> Ngày 31 tháng 3 năm 2013</i>

<b> Người chấm công Phụ trách bộ phận Giám đốc</b>

<i>(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>Biểu 2: </b></i>

Bảng thanh tốn tiền lương Phịng Tài chính kế tốn

<b>Cơng ty CP xây dựng Nghệ TĩnhBộ phận: Phịng Tài chính kế toán</b>

<b>Mẫu số: 01a – LĐTL</b>

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTCNgày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

<b>BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG</b>

Tháng 3 năm 2013

<b><small>TTHọ và tên</small><sup>Hệ số</sup><small>lương</small></b>

<b><small>Lươngtối thiểu</small></b>

<b><small>Lương thời gian</small><sub>Phụ</sub><small>cấp ăn</small></b>

<b><small>Phụ cấptráchnhiệm</small></b>

<b><small>Các khoản giảm trừ</small></b>

<small>Long</small> <sup>1,86</sup> <sup>1.050.000</sup> <sup>0,8</sup> <sup>25</sup> <sup>1.604.175</sup> <sup>375.000</sup> <sup>840.000</sup> <sup>2.819.175</sup> <sup>136.710</sup> <sup>29.295</sup> <sup>19.530</sup> <sup>2.633.640</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>4</small> <sup>Nguyễn Thị </sup>

<small>Hoa</small> <sup>2,06</sup> <sup>1.050.000</sup> <sup>0,8</sup> <sup>27</sup> <sup>2.163.000</sup> <sup>405.000</sup> <sup>840.000</sup> <sup>3.408.000</sup> <sup>151.410</sup> <sup>32.445</sup> <sup>21.630</sup> <sup>3.202.515</sup><small>5</small> <sup>Nguyễn Thanh </sup><sub>Lam</sub> <small>1,861.050.0000,8271.953.000405.000840.0003.198.000136.71029.29519.5303.012.465</small>

<b><small>Cộng11,454.713311.673.666 1.995.000 4.935.000 18.603.666 841.575 180.338 120.225 17.461.529</small></b>

<i>Ngày 31 tháng 3 năm 2013</i>

<b> Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán thanh toán</b>

<i> (Ký tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)</i>

<i><b>Biểu 3: </b></i>

Bảng chấm công bộ phận địa chất

<b>Công ty CP xây dựng Nghệ TĩnhBộ phận: địa chất</b>

<b>Mẫu số: 01a – LĐTL</b>

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTCNgày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

<small>1 2 3 4 5 6 7 8 9</small> <sup>1</sup><small>0</small>

<small>14</small> <sup>15</sup>

<small>311Nguyễn Văn Tìnhx x Xx x X x x X X x x xxX x x x X x x x x X x X x x x x292Nguyễn Hùng Cườngx x Xx x X x x Xx x xxX xx X x x x xx X x x x x273Trần Đình Hùngx x Xx x X x x Xx x xxX xx X x x x xx X x x x x274Hồ Văn Hòax x Xx x X x x Xx x xxX xx X x x x xx X x x x x275Nguyễn Hải Namx x Xx x X x x X X x x xxX xx X x x x xx X x x x x28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i> Ngày 31 tháng 3 năm 2013</i>

<b> Người chấm công Phụ trách bộ phận Giám đốc</b>

<i> (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)</i>

<i><b>Biểu 4: </b></i>

Bảng thanh tốn tiền lương phịng địa chất

<b>Cơng ty CP xây dựng Nghệ TĩnhBộ phận: phòng địa chất</b>

<b>Mẫu số: 01a – LĐTL</b>

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTCNgày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

<b>BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG</b>

Tháng 3 năm 2013

<b><small>TTHọ và tên</small><sup>Hệ số</sup><small>lương</small></b>

<b><small>Lương tốithiểu</small></b>

<b><small>Lương thời gian</small></b>

<b><small>Phụcấp ăn</small></b>

<b><small>Phụ cấptráchnhiệm</small></b>

<b><small>Các khoản giảm trừSố</small></b>

<small>Cường</small> <sup>2,34</sup> <sup>1.050.000</sup> <sup>0,7</sup> <sup>27</sup> <sup>2.457.000</sup> <sup>405.000</sup> <sup>840.000</sup> <sup>3.702.000</sup> <sup>171.990</sup> <sup>36.855</sup> <sup>24.570</sup> <sup>3.468.585</sup><small>3Trần Đình Hùng1,651.050.0000,5271.732.500375.000840.0002.947.500121.27525.98817.3252.782.913</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>4Hồ Văn Hịa2,241.050.0001272.352.000405.000840.0003.597.000164.64035.28023.5203.373.5605</small> <sup>Nguyễn Hải </sup>

<small>Nam</small> <sup>1,85</sup> <sup>1.050.000</sup> <sup>0,8</sup> <sup>28</sup> <sup>1.942.500</sup> <sup>405.000</sup> <sup>840.000</sup> <sup>3.187.500</sup> <sup>135.975</sup> <sup>29.138</sup> <sup>19.425</sup> <sup>3.002.963</sup>

<i> Ngày 31 tháng 3 năm 2013.</i>

<b> Giám đốc Trưởng phòng Tài chính kế tốn Kế toán thanh toán</b>

<i> (Ký tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)</i>

</div>

×