Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

96 Lý luận chung về Kế toán tiền lương và các khoảntrích theo lương trong doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.55 KB, 68 trang )

Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
lý luận chung về kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng trong doanh nghiệp
1.1. Cỏc khỏi nim c bn v k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng
1.1.1.Tin lng :
Tin lng (hay tin cụng) l s tin thự lao lao ng phi tr ton b
nn lao ng m h gúp tỏi sn xut sc lao ng bự p hao phớ lao ng
ca h kinh t, doanh nghip v cho con ngi lao ng theo s lng v cht
lng trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh.
1.1.2.Qu lng :
Qu tin lng l ton b s tin lng tớnh theo s CNV ca doanh
nghip trc tip qun lý v chi tr lng.
Qu tin lng bao gm:
Tin lng tr theo thi gian, tin lng tr theo sn phm v tin
lng khoỏn .
Trong doanh nghờp phc v cho cụng tỏc hch toỏn tin lng thỡ
tin lng cú th chia lm 2 loi : tin lng chớnh v tin lng ph.
Tin lng chớnh : l ti n lng tr cho cụng nhõn viờn trong thi gian l m
cụng vic chớnh ca h, bao gm tin lng tr theo cp bc v cỏc khon ph cp
kốm theo nh lng ph cp chc v, ph cp c hi .
Phạm Thị Thuỳ Linh MSV: 07LT065
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Tiền lương phụ : là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian họ
làm công việc khác ngoài nhiệm vụ chính của thời gian công nhân viên nghỉ
theo chế độ được hưởng như nghỉ phép, nghỉ tết, nghỉ vì ngừng sản xuất, đi
họp, đi học …
1.1.3. Quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
a) Quỹ BHXH:
Được hình thành từ việc trích lập và tính vào chi phí sản xuất kinh


doanh của doanh nghiệp .Quỹ này được xác dựng theo quy định của nhà
nước. Hiện nay là 20% tính theo tiền lương cơ bản phải trả cho người lao
động trong tháng ,trong đó 15% là do đơn vị sử dụng lao động trả, phần này
được hạch toán vào chi phí của doanh nghiệp; 5% còn lại do người lao động
đóng góp và được tính trừ vào thu nhập hàng tháng của người lao động. Tiền
lương cơ bản được tính theo cấp bậc hệ số, loại công việc của từng công nhân
quy định. Mức lương cơ bản tối thiểu là 350.000
d
/ tháng. Quỹ BHXH được
thiết lập để tạo ra nguồn kinh phí trợ cấp cho người lao động
- Trợ cấp ốm đau: mức trợ cấp 75% mức tiền lương mà người đó đóng
BHXH trước khi nghỉ
- Trợ cấp thai sản: hưởng 100% mức lương người đó đóng trước khi nghỉ
- Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hưu, mât sức lao động.
- Chi trả công tác quản lý BHXH.
b) Quỹ BHYT:
Ph¹m ThÞ Thuú Linh MSV: 07LT065
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Được sử dụng để hạch toán các khoản tiền khám chữa bệnh ,tiền thuốc,
viện phí cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ … Quỹ này được
hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ quy định tổng số tiền lương phải trả và
căn cứ vào các khoản phụ cấp khác của công nhân viên thực tế phát sinh trong
kỳ. Tỷ lệ trích BHYT hiện nay là 3% trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh và 1% tính vào thu nhập của người lao động. Quỹ BHYT được
trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong hoạt
động khám chữa bệnh. Theo chế độ hiện hành ,toàn bộ quỹ BHYT được nộp
lên cơ quan chuyên môn ,chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao
động thong qua mạng lưới y tế.
c) KPCĐ:

Hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương
cơ bản và các khoản phụ cấp của công nhân viên. Tỷ lệ trích KPCĐ theo chế
độ hiện hành là 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh
nghịêp .
Tiền lương trả cho người lao động, cùng các khoản trích BHXH,
BHYT, CPCĐ hợp thành chi phí nhân công trong tổng chi phí sản xuất kinh
doanh.Theo quy định một phần KPCĐ nộp lên cơ quan quản lý công đoàn cấp
trên, phần còn lại để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp.
1.1.4. Chức năng của tiền lương :
Tiền lương đóng vai trò là đòn bẩy kinh tế trong sản xuất kinh doanh.
Đảm bảo vai trò kích thích của tiền lương và ý thức của tiền lương khiến cho
người lao động phải có trách nhiệm với công việc .
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
- Tổ chức ghi chép phản ánh ,tổng hợp một cách trung thực, kịp thời,
đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số lượng, chất lượng lao động.
Tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động .
- Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ các khoản tiền
lương và các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động .
Ph¹m ThÞ Thuú Linh MSV: 07LT065
LuËn v¨n tèt nghiÖp
- Thực hiện việc kiểm tra tình hình lao động và sử dụng lao động, tình
hình chấp hành các chính sách, quỹ BHXH, BHYT, CPCĐ.
- Tính toán và phân bổ chính xác đúng đối tượng các khoản tiền lương
khoản trích BHXH,BHYT,CPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Hướng
dẫn và kiểm tra các bộ phận trong đơn vị thực hiện đầy đủ đúng đắn chế độ
ghi chép ban đầu về tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ đúng chế độ, đúng
phương pháp hạch toán .
- Lập báo cáo về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, CPCĐ thuộc
phạm vi trách nhiệm kế toán , tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động,
quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, CPCĐ, đề xuất các biện pháp nhằm khai

thác có hiệu quả tiềm năng lao động, đấu tranh chống những hành vi vô trách
nhiệm, vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ lao động tiền
lương, quỹ lương .
1.2/ Hạch toán lao động, tính lương phụ cấp phải trả cho người lao động.
1.2.1. Hạch toán lao động - kết quả lao động .
a) Phân loại lao động :
- Phân theo thời gian lao động .
- Phân theo quan hệ với quá trình sản xuất:
+ Lao động trực tiếp sản xuất.
+ Lao động gián tiếp sản xuất.
- Phân theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh:
+ Lao động thực hiện chức năng sản xuất.
+ Lao động thực hiện chức năng bán hàng.
+ Lao động thực hiện chức năng quản lý.
b) Hạch toán lao động.
- Số lượng lao động: Để quản lý lao động về mặt số lượng, các doanh
nghiệp sử dụng sổ danh sách lao động..
Ph¹m ThÞ Thuú Linh MSV: 07LT065
Luận văn tốt nghiệp
- Thi gian lao ng: Mun qun lý v nõng cao hiu qu s dng lao
ng cn phi t chc hch toỏn vic s dng thi gian lao ng v kt qu
lao ng.
1.2.2. Cỏc hỡnh thc tr lng trong doanh nghip.
Do ngnh ngh cụng vic trong doanh nghip khỏc nhu nờn vic chi tr
lng cho cỏc i tng cng khỏc nhau nhng trờn c s tin thuờ phự
hp.Thc t cú nhiu cỏch phõn loi nh cỏch tr lng theo sn phm, lng
thi gian, phõn theo i tng giỏn tip, trc tip.Tuy nhiờn cụng tỏc
qun lý núi chung v hch toỏn núi riờng phc tp, tin lng thng c
chia lm tin lng chớnh v tin lng ph.
Tin lng chớnh l tin lng tr cho ngi lao ng bao gm tin

lng cp bc, tin lng v cỏc khon ph cp cú tớnh cht lng.Tin lng
ph l b phn tin lng tr lnh cho ngời lao động mà thực tế không làm việc
nh nghỉ phép, hội họp, lễ tết, học tập
Hai cách phân loại này giúp cho lãnh đạo tính toán phân bổ chi phí tiền
lơng đợc hơp lý, chính xác đồng thời cung thông tin cho việc phân tích chi phí
tiền lơng một cách khoa học.
Dựa vào nguyên tắc phân phối tiền lơng và đặc điểm tính chất trình độ
quản lý của doanh nghiệp mà các doanh nghiệp trả lơng theo hình thức sau:
a) Hình thức trả lơng theo thời gian:
Tiền lơng tính theo thời gian là tiền lơng trả cho ngời lao động theo thời
gian làm việc, cấp bậc công và thang lơng của ngời lao động .
+ Lơng tháng: Là lơng trả cố định hàng tháng đợc quy định đối với từng
bậc lơng trong các doanh nghiệp có tháng lơng.Hình thức này có nhợc điểm là
không tính đợc số ngày làm việc trong tháng thực tế. Thờng nó chỉ áp dụng cho
nhân viên hành chính.
+ Lơng ngày: Căn cứ vào mức lơng ngày và số ngày làm việc thực tế
trong tháng. Lơng ngày thờng đợc áp dụng cho mọi ngời lao động trong những
ngày học tập, làm nghĩa vụ khác và làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH.
Phạm Thị Thuỳ Linh MSV: 07LT065
Luận văn tốt nghiệp
+ Tiền lơng giờ : Đợc tính dựa trên cơ sở mức lơng ngày chia cho số giờ
tiêu chuẩn (áp dụng cho lao động trực tiếp không hởng theo lơng sản phẩm ).
Tiền lơng thời gian có hai loại: tiền lơng thời gian giản đơn và tiền lơng
thời gian có thởng
b) Hình thức trả lơng theo sản phẩm:
Tiền lơng tính theo sản phẩm là tiền lơng trả cho ngời lao động theo kết
quả lao động, khối lợng sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn thành đảm bảo tiêu
chuẩn chất lợng kỹ thuật đã quy định và đơn giá tiền lơng tính cho mỗi đơn vị
sản phẩm đó. Đây là cách phân phối sát hợp với nguyên tắc phân theo laođộng.
+Tiền lơng trả theo sản phẩm trực tiếp: là tiền lơng trả cho ngời lao động đ-

ợc tính trực tiếp theo số lợng sản phẩm. Sản phẩm này phải đúng quy
cách,phẩm chất định mức kinh tế và đơn giá tiền lơng sản phẩm đã quy định.
Tiền lơng trả theo sản phẩm đợc tính nh sau:
Tiền lơng đợc lĩnh = Số lơng công việc * Đơn giá tiền lơng
trong tháng hoàn thành
+ Hình thức trả lơng theo sản phẩm gián tiếp.
Hình thức trả lơng này đợc tính bằng tiền lơng thực lĩnh của bộ phận trực
tiếp nhân với tỷ lệ % lơng gián tiếp.
Tiền lơng đợc lĩnh = Tiền lơng đợc lĩnh * Tỷ lệ lơng gián tiếp
trong tháng của bộ phận trực tiếp
Hình thức này đợc áp dụng trả lơng gián tiếp cho các bộ phận sản xuất
nh công nhân điều chỉnh máy, sữa chữa thiết bị, bảo dỡng máy móc, công nhân
vận chuyển vật t
+ Tiền lơng tính theo sản phẩm có thởng :
Là tiền lơng tính theo sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp kết hợp với chế
độ khen thởng do doanh nghiệp quy định. Chế độ khen thởng này đợc đặt ra
khuyến khích ngời lao động nêu cao ý thức trách nhiệm. Doanh nghiệp có chế
độ tiền lơng thởng cho công nhân đạt và vợt mức chỉ tiêu mà doanh nghiệp quy
định.
VD : Thởng tăng năng xuất lao động, tiết kiệm vật t
Phạm Thị Thuỳ Linh MSV: 07LT065
Luận văn tốt nghiệp
Tiền lơng sản phẩm = Lơng sản phẩm + Thởng vợt mức
có thởng trực tiếp
Trong trờng hợp ngời lao động lãng phívật t, gây thất thoát vật t, không
đảm bảo ngày công, chất lợng sản phẩm thì cũng sẽ chịu phạt bằng cách trừ vào
lơng mà họ đợc hởng.
+ Tiền lơng sản phẩm luỹ tiến.
Là tiền lơng tính theo sản phẩm trực tiếp kết hợp với xuất tiền thởng luỹ
tiến theo mức độ hoàn thành vợt mức sản xuất hoặc định mức sản lợng.

+ Tiền lơng sản phẩm tập thể : Tiền lơng của cả nhóm đợc tính nh sau:
Tiền lơng cả nhóm = Đơn giá lơng * khối lợng công việc hoàn thành
+Trả lơng sản phẩm kết hợp với lơng thời gian:
Nội dung của phơng pháp này nh sau:
Gọi : S là tổng số lơng phải trả
P
1
là đơn giá lơng cao nhất cho 1sản phẩm
P
2
là đơn giá lơng thấp nhất cho 1 sản phẩm.
n là số sản phẩm sản xuất đợc
N là số sản phẩm định mức phải sản xuất
Tiền lơng phải trả đợc tính nh sau:
Nếu n N thì S = P
2
x n
Nếu n < N thì S = P
2
x n
VD: Theo định mức trong tháng công nhân A sản xuất đợc 420 sản
phẩm công nhân B phải sản xuất đợc 500 sản phẩm. Đơn giá tiền lơng cao nhất
là 700đ/1 sản phẩm, thấp nhất là 500đ/1 sản phẩm. Thực tế trong tháng thì
công nhân A đã sản xuất đợc 400 sản phẩm, công nhân B sản xuất đợc 600 sản
phẩm. Vậy tiền lơng phải trả cho từng công nhân là.
Công nhân A: 400sp x 500 = 200.000đ
Công nhân B: 600sp x 700 = 420.000đ
+ Tiền lơng khoán theo khối lợng công việc hay từng công việc
Hình thức này doanh nghiệp quy định mức tiền lơng cho mỗi loại công
việc hoặc số lợng công việc hoàn thành.

Phạm Thị Thuỳ Linh MSV: 07LT065
Luận văn tốt nghiệp
Hình thức khoán quỹ lơng : theo hình thức này ngời lao động biết trớc đ-
ợc số tiền lơng mà họ sẽ nhận đợc khi hoàn thành công việc với mức thời gian
đợc giao.
1.3 Hạch toán chi tiết tiền lơng.
Chứng từ quan trọng để hạch toán thời gian lao động cho công nhân là
Bảng chấm công - mẫu số 01- LĐTL" đợc dùng để ghi chép thời gian làm việc
hàng tháng, ngày vắng mặt của CBCNV thuộc các phòng ban. Bảng chấm công
do ngời phụ trách bộ phận hoặc ngời đợc uỷ quyền căn cứ vào tình hình thực tế
của bộ phận mình để chấm công cho từng ngời trong ngày theo các ký hiệu quy
định trong các chứng từ. Cuối tháng ngời chấm công và ngời phụ trách bộ phận
ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công và các chứng từ liên quan
về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu quy ra để tính lơng, BHXH.
Các chứng từ khác nh : Phiếu giao nhận công việc, giấy báo ca, phiếu
khoán, phiếu báo làm thêm giờ.Để thanh toán tiền lơng, tiền công và các khoản
phụ cấp, trợ cấp cho ngời lao động. Hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập:
"Bảng thanh toán tiền lơng - mẫu số 02-LĐTL" cho từng tổ, đội, phân xởng sản
xuất và các phòng ban để căn cứ vào kết qủa tính lơng của từng ngời. Trong
bảng thanh toán lơng cần phải ghi rõ từng khoản tiền lơng phụ cấp, trợ cấp, các
khoản khấu trừ và số tiền ngời lao động còn đợc lĩnh.
Khon thanh toỏn tin về tr cp v BHXH cng c lp tng t..
1.4 K toỏn tng hp tin lng v cỏc khon trớch theo lng ca cụng
nhõn viờn:
1.4.1 Ti khon s dng :
a) TK 334 - phi tr ngi lao ng :
+ Ni dung ti khon : ti khon phn ỏnh cỏc khon phi tr v tỡnh
hỡnh thanh toỏn cỏc khon phi tr cho cụng nhõn viờn ca doanh nghip v
tin cụng, tin lng, tr cp BHXH, tin thng v cỏc khon thu nhp khỏc
thuc v thu nhp ca cụng nhõn viờn.

b) Ti khon 338 - phi tr ,phi np khỏc :
Phạm Thị Thuỳ Linh MSV: 07LT065
LuËn v¨n tèt nghiÖp
+ Nội dung: phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả , phải
nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên về
KPCĐ, BHXH, BHYT, các khoản khấu trừ vào lương theo quyết định của toà
án, giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các khoản vay mượn tạm thời.
1.4.2 Tổng hợp, phân bæ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Hàng tháng, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải tổng
hợp tiền lương, phải trả trong kỳ theo tưng đối tượng sử dụng và tính BHXH,
BHYT, KPCĐ hàng tháng tính vào chi phí kinh doanh theo mức lương quy
định của chế độ. Việc tổng hợp các số liệu này kế toán lập"Bảng phân bố tiền
lương và BHXH.
Trên Bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán lập hàng tháng trên cơ
sở các bảng thanh toán lương đã lập theo các tổ (đội) sản xuất các phòng, ban
quản lý, các bộ phận kinh doanh và chế độ trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ,
mức trích tiền lương nghỉ phép…
Căn cứ vào các bảng thanh toán lương kế toán tổng hợp và phân loại
tiền lương phải trả theo từng đối tượng sử dụng lao động, theo nội dung:
Lương trả trực tiếp cho sản xuất hay phục vụ quản lý ở các bộ phận liên quan,
đồng thời có phân biệt tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp…
Để tổng hợp số liệu ghi vào cột ghi “ Có TK 334 - phải trả công nhân viên”
vào các dòng phù hợp.
Căn cứ tiền lương cấp bậc, tiền lương thực tế phải trả và các tỷ lệ trích
BHXH, BHYT, KPCĐ, trích trước tiền lương nghỉ phép…Kế toán tính và ghi
số liệu liên quan trong biểu.
Số liệu ở bảng phân bổ tiền lương và BHXH do kế toán tiền lương lập
xong sẽ chuyển cho các bộ phận kế toán liên quan làm căn cứ để ghi sổ và đối
chiếu. Ví dụ : kế toán chi phí kinh doanh căn cứ vào bảng phân bổ để lập chi
phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận liên quan. kế toán thanh toán căn cứ

vào bảng phân bổ để lập bảng tổng hợp tiền lương làm căn cứ lập kế hoạch và
rút tiền chi trả lương hang tháng cho công nhân viên .
Ph¹m ThÞ Thuú Linh MSV: 07LT065
Luận văn tốt nghiệp
1.4.3. K toỏn tng hp tin lng v cỏc khon trớch theo lng.
a) Phng phỏp hch toỏn k toỏn tin lng ch yu c thc hin
nh sau :
- Hng thỏng tớnh tin lng phi tr cho cụng nhõn viờn v phõn b
cho cỏc i tng k toỏn ghi :
N TK 622 - chi phớ nhõn cụng trc tip.
627 (6271) - chi phớ sn xut chung.
641 (6411) - chi phớ bỏn hàng.
642 (6421) - chi phớ qun lý doanh nghip.
241- chi phớ xõy dng c bn.
Cú TK 334 -Tng s tin lng phi tr cụng nhõn viờn .
- Tin n ca phi tr cho ngi lao ng tham gia vo hot ng kinh doanh.
N TK : 622, 627, 641, 642,
Cú Tk 334- Phi tr ngi lao ng
- Tm ng chi khụng ht khon bi thng vt cht, BHXH, BHYT,
cụng nhõn viờn phi np thu thu nhp cho NSNN.
N TK 334 - Phi tr cụng nhõn viờn.
Cú TK 141 - Tm ng.
138 - Phi thu khỏc.
338 (2,3,4) - phi tr, phi np khỏc.
3338 - thu v cỏc khon phi np NSNN.
- Thanh toán tin lng v cỏc khon khỏc cho cụng nhõn viờn .
+ Nu thanh toỏn bng tin :
N TK 334 - Phải trả công nhân viên.
Cú TK 111, 112
+ Nu thanh toá bng vt t, hng hoỏ :

BT1: Ghi nhn giỏ vn vt t, hàng húa :
N TK632
Cú TK 154 , 152 , 153 , 155,
Phạm Thị Thuỳ Linh MSV: 07LT065
Luận văn tốt nghiệp
BT2: Ghi nhn giỏ thanh toỏn :
N TK 334 - Phải trả công nhân viên.
Cú TK 512 - Doanh thu bỏn hng ni b .
Cú TK 3331(33311) - Thu giỏ tr gia tng phi np
- i vi doanh nghip np thu GTGT phi np trc tip
N TK 334 - Phải trả công nhân viên
Cú TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.
b) Phng phỏp hch toỏn BHXH, BHYT, KPC :
- Trớch BHXH, BHYT, CPC vo chi phớ sn xut chung k toỏn ghi :
N TK 622, 627, 641, 642, 241,...
Cú TK 338 (2, 3, 4)
- BHXH, BHYT khu tr vo lng ca cụng nhõn viờn :
N TK 334 - Phải trả công nhân viên
Cú TK - 338
- Tớnh BHXH phi tr cho cụng nhõn viờn.
+ Trng hp cụng nhõn viờn m au, thai sn k toỏn phn ỏnh nh
khon ny theo quy đnh c th v vic phõn cp qun lý s dng qu BHXH
+ Trờng hợp phõn cp qun lý s dng qu BHXH doanh nghip c
gi li mt phn BHXH trớch c trc tip s dng chi tiờu cho cụng
nhõn viờn theo quy nh thỡ khi tớnh s tin BHXH phi tr trc tip cho cụng
nhõn viờn k toỏn ghi :
N TK 338 ( 3383 ) - BHXH
Cú TK 334 - Phải trả công nhân viên.
+ Trng hp ch ti chớnh quy nh ton b s trớch BHXH phi
np lờn cp trờn, doanh nghip cú th chi h (ng h ) cho cụng nhõn viờn v

thanh toỏn khi np cỏc khon kinh phí ny i vi c quan qun lý, k toỏn ghi :
N Tk 138 ( 1388) - Phi thu khỏc.
Cú TK 334 - phải trả công nhân viên.
- Khi chuyn tin np BHXH, BHYT, KPC cho cp trờn theo quy nh :
N TK 338 (2, 3, 4)
Phạm Thị Thuỳ Linh MSV: 07LT065
Luận văn tốt nghiệp
Cú TK 111, 112
- Chi tiờu KPC li doanh nghip:
N TK 338(2)
Cú TK 111, 112
- Trng hp s ó tr, ó np v KPC, BHXH k c s vt chi ln
hn s phi tr, phi np khi c cp bự.
N TK 111, 112 - S tin c cp bự ó nhn.
Cú TK 338 (2, 3, 4) - S c cp bự
c) Cỏc khon thu nhp khỏc ca cụng nhõn viờn.
- i vi cỏc khon tin thng thng xuyờn : ỏp dng i vi cụng
nhõn sn xut trc tip v gián tip hon thnh vt mc k hoch sn xut
sau mi chu k sn xut gim t l hng, nõng cao cht lng sn phm hay
tit kim nguyờn vt liu :
Nợ TK 642 - Chi phí qun lý doanh nghip
Cú TK 334 - Phải trả ngời lao động
- i vi cỏc khon tin thng nh k trớch t qu khen thng :
N TK 431- Quỹ khen thởng, quỹ phúc lợi
Cú TK 334 - Phải trả công nhân viên
1.4.4. K toỏn trớch trc tin lng ngh phộp ca cụng nhõn sn xut
i vi tin lng phi tr cho cụng nhõn sn xut ngh phộp khụng u n
gia cỏc thỏng trong nm. Doanh nghip phi trích trc tin lng ngh phộp
theo k hoch vo chi phớ sn xut hàng thỏng khi nh hng t bin n
giỏ thnh sn phm gia cỏc thỏng. Ta cú cụng thc :

S trớch trớc tin =

Tin lng chớnh * T l trớch
lng ngh phộp (lng c bn ca CNSX)

trc
Tổng số tiền lơng nghỉ phép kế hoạch
T l trớch ca cụng nhõn sn xut trong nm
trc
= ---------------------------------------------------------------------- *100%

Tng tin lng chớnh k hoch ca
cụng nhõn sn xut trong nm
Phạm Thị Thuỳ Linh MSV: 07LT065
Luận văn tốt nghiệp
- Cui nm phi thanh toỏn, quyt toỏn ó trớch trc theo k hoch
vi tin lng ngh phộp thc t trong nm ca cụng nhõn sn xut nhm m
bo chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm c chớnh xỏc.
- K toỏn trớch tin lng ngh phộp ca cụng nhõn sn xut s dngTK 335
Chi phớ tr trc v cỏc khon liờn quan khỏc .
* Phng phỏp hch toỏn :
-Hng thỏng khi trớch trc tin lng ngh phộp tin lng ngh phộp
ca cụng nhõn trc tip sn xut, k toỏn ghi :
N TK 335
Cú TK 334
- S tin lng cụng nhõn ngh phộp thc t phi tr :
N TK 622 , 627 19%
Nợ TK 334 6%
Cú TK 338 (2, 3, 4) 25%
i vi doanh nghip khụng trớch trc tin lng ngh phộp ca cụng

nhõn trc tip sn xut thỡ khi tin hnh tớnh tin lng ngh phộp ca cụng
nhõn sn xut thc t phi tr, k toỏn ghi :
N TK 622
Cú TK 334
Cú th khỏi quỏt trỡnh t k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng ca cỏn b cụng nhõn viờn qua s sau :Sơ đồ 1.1
1.4.5. Cỏc hỡnh thc ghi s trong phn hnh hch toỏn k toỏn tin
lng v cỏc khon trớch theo lng.
Tu theo hỡnh thc s k toỏn doanh nghip ỏp dng m k toỏn tin
lng s dng s k toỏn tng hp phự hp phn ỏnh.
Hỡnh thc chng t ghi s (CTGS) S 1.2: K toỏn cn c cỏc
chng t gc (Bng thanh toỏn tin lng, bng thanh toỏn BHXH,) ghi
vo chng t ghi s (ng thi phi ng ký CTGS ó lp vo s ng ký
CTGS ly s hiu v ngy thỏng) sau ú vo s cỏi ti khon 334, 338.
Hỡnh thc NKCT S 1.3: Tin lng, BHXH, BHYT v KPC s
c hch toỏn trờn cỏc s k toỏn ch yu: S nht ký chng t, bng kờ, s
cỏi cỏc ti khon liờn quan (TK 334, TK 338).
Phạm Thị Thuỳ Linh MSV: 07LT065
Luận văn tốt nghiệp
Hỡnh thc NK-SC S 1.4: K toỏn cn c vo cỏc CTG( Bng
thanh toỏn lng, bng thanh toỏn BHXH, cỏc chng t thanh toỏn) ghi
vo NK SC.
Hỡnh thc s k toỏn NKC S 1.5: Hch toỏn tin lng, BHXH,
BHYT v KPC c thc hin trờn cỏc s k toỏn nh: S NKC, S NK
c bit, s cỏi cỏc ti khon 334, 338, 622, 627, bng phõn b tin lng v
BHXH.
Hỡnh thc v k toỏn mỏy - Sơ đồ 1.6: Là công việc kế toán đợc thực hiện
thêo một chơng trình phàn mền kế toán trên máy vi tính.Phần mền kế toán
không hiên thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhng phải in đợc đầy đủ sổ kế
toán và các báo cáo tài chính theo quy định.

- Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính:
Phần mềm kế toán đợc thiết kế theo hình thức kế toán nào thì sẽ có các
loại sổ của hình thức kế toán đó nhng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán
ghi bằng tay.
Phạm Thị Thuỳ Linh MSV: 07LT065
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại công ty sản xuất công nghiệp và xây
lắp hà nộI
2.1/ Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh tại Công ty
2.1.1.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty SXCN& XL Hà
Nội .
a) Lịch sử hình thành .
Cụng ty Sn xut cụng nghip v Xõy lp H Ni l Doanh nghip Nh
nc, cú t cỏch phỏp nhõn y , hch toỏn kinh t c lp, t iu chnh
v ti chớnh, cú ti khon ti Ngõn hng c s dng con du theo quy nh
ca Nh nc trc thuc UBND thnh ph H Ni v c thnh lp theo
Ngh nh 338, Quyt nh 1403/Q-UB ca U ban nhõn dõn thnh ph H
Ni ngy 3/4/1993.
Tr s chớnh ca Cụng ty t ti 466 ph Minh Khai HBT HN
Tờn giao dch : HACIPCO
Cụng ty c thnh lp t ngy 5/3/1987 qua cỏc tờn gi :
- Liờn hip khoa hc - sn xut vt liu xõy dng Thỏng 3/1987
- Liờn hip khoa hc - sn xut H Ni Thỏng 1/1990
- Cụng ty phỏt trin cụng ngh v xõy lp H Ni Thỏng 12/1992
Mc dự mi i vo hot ng cha c bao lõu nhng sn phm thanh hp
kim nhụm nh hỡnh ca Cụng ty ó t Huy chng vng dnh cho sn phm
cht lng cao ti Trin lóm sn phm cụng nghip t chc ti H Ni vo
cui nm 1997.

Gii thng ny to ng lc cho Cụng ty cú nhiu nim tin vo nhng
sn phm m Cụng ty sn xut, hn th na gii thng ó to c uy tớn
bc u cho Cụng ty trờn th trng.
Phạm Thị Thuỳ Linh MSV: 07LT065
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Chính nhờ bước khởi đầu thuận lợi như vậy nên sản phẩm Công ty đã
được rất nhiều bạn hàng biết đến, những đơn đặt hàng đầu tiên đã được gửi
đến Công ty vào thời điểm đó. Cho đến nay Công ty đã có 5 phân xưởng sản
xuất với máy móc thiết bị có giá trị khá lớn được nhập khẩu từ Hàn Quốc có
thể đạt công suất thiết kế 650 tấn sản phẩm. Ngoài trụ sở chính ở 466 Minh
Khai là 1 toà nhà với 3 tầng làm việc thì công ty có mặt bằng sản xuất rộng
3000 m
2
tại phường Trần Phú - quận Hoàng Mai – Hà Nội làm nơi đặt các
phòng ban và cũng là nơi để Công ty giới thiệu sản phẩm. Tuy tuổi đời của
Công ty còn rất trẻ mới hoạt động được hơn 10 năm nhưng với đội ngũ cán bộ
công nhân viên dày dặn kinh nghiệm sẽ có rất nhiều kế hoạch cho thời gian
tới với hy vọng có được thương hiệu của mình trên thị trường trong nước và
hướng tới xuất khẩu sang nước ngoài.
b) Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của C«ng ty:
Công ty Sản xuất công nghiệp và Xây lắp Hà Nội là một doanh nghiệp
Nhà nước được trang bị dây chuyền sản xuất với quy mô lớn, công nghệ tiên
tiến, thiết bị tự động. Do đó Công ty có các chức năng và nhiệm vụ như sau :
Công ty chuyên sản xuất các sản phẩm về nhôm định hình, chế tạo các
loại thiết bị trong xây dựng và trong sản xuất vật liệu xây dựng chuyển giao
công nghệ mới và thi công xây lắp công trình.
- Sản xuất kinh doanh các mặt hàng trong lĩnh vực đúng theo đăng ký
kinh doanh.
- Độc lập quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn kinh doanh của
Công ty.

- Tuân thủ các chính sách chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý kinh
tế, tài chính lao động.
- Tìm hiểu thị trường xác định chủng loại sản phẩm và số lượng mỗi loại
mà thị trường có nhu cầu.
- Tổ chức mua nguyên vật liệu để sản xuất thanh nhôm định hình.
Ph¹m ThÞ Thuú Linh MSV: 07LT065
Luận văn tốt nghiệp
- T chc sn xut theo chng loi v s lng ó nghiờn cu theo n
t hng ca khỏch hng.
- Phn u nõng cao cht lng v h giỏ thnh sn phm.
- Chỳ trng v gi vng th trng hin cú, ng thi to th trng mi
trong nc v tin ti xut khu sn phm.
- p dng tin b khoa hc k thut vo sn xut.
- Thc hin trỏch nhim ca Cụng ty vi mụi trng sng.
2.1.2. Công tác tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
2.1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần SXCN & XL Hà
Nội
Công ty Sản xuất công nghiệp và xây lắp Hà nội tổ chức bộ máy quản lý
theo mô hình kiểu trực tuyến chức năng, bao gồm Ban lãnh đạo và các phòng
ban trực thuộc quản lý sản xuất và phục vụ sản xuất.
Ta có thể trình bày về bộ máy quản lý của Công ty Sản xuất công nghiệp
và xây lắp Hà nội nh sau: Phụ lục 1
2.1.2.2 . Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty SX CN & XLHà Nội .
Về hình thức ghi chép kế toán: công ty sử dụng hình thức Chứng Từ Ghi
sổ. Vì hình thức này phù hợp với yêu cầu công việc của công ty .Hình thức này
giúp cho công việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cáo các chứng từ
ghi sổ rõ ràng ,dễ hiểu,phù hợp với khả năng, trình độ kế toán của các công
nhân viên trong công ty.
a) Sơ đồ: Phụ lục 2
b) Chức năng ,nhiệm vụ từng bộ phận kế toán .

- Mt K toỏn trng : L ngi trc tip chu trỏch nhim v cụng tỏc
qun lý hch toỏn, ch o hng dn ton b cụng tỏc k toỏn, thng kờ
thụng tin kinh t trong ton b Cụng ty.
- Mt Phú phũng k toỏn lm k toỏn tng hp kiờm k toỏn chi tit ti
sn c nh : Cú nhim v giỳp K toỏn trng ụn c, kim tra vic hch
toỏn hng ngy, lp s cỏi, lm bỏo cỏo k hoch, phõn tớch bo qun lu tr
Phạm Thị Thuỳ Linh MSV: 07LT065
Luận văn tốt nghiệp
h s, chng t, hch toỏn chi tit v tng hp s bin ng ca ti sn c
nh, tớnh khu hao ti sn c nh.
- Mt Phú phũng k toỏn lm k toỏn xõy dng c bn sa cha ln
kiờm thanh tra ni b : Cú nhim v hch toỏn chi tit v tng hp phn xõy
dng c bn, sa cha ln, thanh tra ni b.
- K toỏn tp hp chi phớ, tớnh giỏ thnh kiờm k toỏn tin lng : Cú
nhim v xỏc nh i tng tp hp chi phớ sn xut v i tng tớnh giỏ
thnh, hch toỏn chi tit chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm, t chc
tng hp, kt chuyn hoc phõn b chi phớ sn xut theo ỳng i tng k
toỏn tp hp, lp bỏo cỏo chi phớ sn xut. Ngoi ra cũn tin hnh hch toỏn
tin lng v cỏc khon trớch theo lng.
- K toỏn vt t : Lm nhim v ghi chộp, phn ỏnh y , kp thi s
hin cú v tỡnh hỡnh luõn chuyn ca vt t, tớnh ỳng giỏ tr vn thc t ca
vt t nhp, xut, tn, kim tra tỡnh hỡnh thc hin cỏc ch tiờu k hoch v
mua vt t, hng hoỏ, k hoch s dng vt t cho sn xut.
- K toỏn thanh toỏn tin mt : Phn ỏnh chớnh xỏc, y s liu cú v
tỡnh hỡnh bin ng ca cỏc loi vn bng tin, u t, cỏc khon phi thu,
tm ng, tr trc, lp phiu thu chi tin mt.
- K toỏn thanh toỏn tin gi ngõn hng : Phn ỏnh chớnh xỏc y kp
thi s hin cú v tỡnh hỡnh bin ng ca tin gi ngõn hng. Hch toỏn tng
hp chi tit quỏ trỡnh vay vn v thanh toỏn tin vay, cụng n qua ngõn hng.
- Hai k toỏn tiờu th thnh phm : T chc hch toỏn chi tit v tng

hp sn phm hon thnh nhp kho, tiờu th, xỏc nh kt qu kinh doanh,
theo dừi chi tit tng khỏch hng.
- Th qu : Cú nhim v qun lý thu chi tin mt ti Cụng ty.
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty: phụ lục 3
2.2/ Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty SXCN & XL Hà Nội:
Công ty áp dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ để phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Với sự lựa chọn này Công ty vừa tuân thủ tổ chức
kế toán hiện hành, vừa linh hoạt trong công tác kế toán của Công ty, giúp cho
Công ty cập nhật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách nhanh và đầy đủ.
Phạm Thị Thuỳ Linh MSV: 07LT065
Luận văn tốt nghiệp
Hình thức trả lơng cho ngời lao động mà Công ty đang sử dụng hiện nay
là:
- Trả lơng theo thời gian : Đợc áp dụng đối với bộ phận gián tiếp sản xuất
- Trả lơng theo sản phẩm : Đợc áp dụng đối với công nhân trực tiếp sản
xuất .
Đối với cán bộ gián tiếp thì hình thức trả lơng là trả theo thời gian.
BHXH, BHYT, KPCĐ đóng theo quy định của Nhà nớc. Ngời sử dụng lao động
đóng 19%, ngời lao động đóng 6%.
Lao động sử dụng trong Công ty gồm lao động trong danh sách và lao
động thuê ngoài. Hàng tháng các đơn vị thực hiện tổng hợp tiền lơng và báo
cáo số lợng lao động về Công ty theo các chỉ tiêu lao động quản lý, phụ trợ và
xây lắp.
2.2.1. Các chứng từ sử dụng trong hạch toán lao động tiền lơng
- Danh sách cán bộ công nhân viên.
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán lơng và BHXH
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành,...
2.2.2. Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền lơng ở Công ty:
TK 334 - phải ngời lao động

TK 338 - phải trả phải nộp
+ TK 338.2: KPCĐ
+ TK 338.3: BHXH
+ TK 338.4: BHYT
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản nh : TK627 ,TK 622,
TK641, TK111,TK112,TK138,...
2.2.3. Các sổ sách kế toán sử dụng trong Công ty:
Do Công ty hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ nên Công ty sử
dụng các sổ kế toán nh: Sổ chi tiết - Sổ cái TK 334, 338
* Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ của Công ty:sơ
đồ 2
2.3/ Tổ chức kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty
SXCN & XL Hà Nội:
Phạm Thị Thuỳ Linh MSV: 07LT065
Luận văn tốt nghiệp
2.3.1. Hạch toán lao động
Hạch toán lao động gồm thời gian lao động, hạch toán số lợng lao động
và hạch toán kết qủa lao động.
- Hạch toán số lợng lao động là theo dõi số lợng lao động từng loại lao
động theo cấp bậc kỹ thuật theo nghề nghiệp của từng lao động.
- Hạch toán thời gian lao động là theo dõi số lợng lao động, từng loại lao
động, từng bộ phận sản xuất làm cơ sở để tính lơng cho bộ phận hởng lơng thời
gian.
- Hạch toán kết qủa lao động là phản ánh ghi chép đúng kết quả lao động
của công nhân viên, biểu hiện bằng số lợng sản phẩm công việc đã hoàn thành
của từng ngời hay từng tổ, nhóm lao động. Chứng từ sử dụng thờng là phiếu xác
nhận công việc hay biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành. Vậy hạch toán
kết qủa lao động cho từng ngời hay cá nhân lao động là cơ sở để tính tiền lơng
cho từng ngời, cho cán bộ hởng lơng sản phẩm. Để hạch toán về số lợng, thời
gian và kết quả lao động ra căn cứ vào các tài liệu sau:

+ Bảng chấm công
+ Phiếu giao việc
+ Biên bản nghiệm thu
Phạm Thị Thuỳ Linh MSV: 07LT065
Luận văn tốt nghiệp
Công ty SXCN & XL Hà Nội cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
=============
Biên bản nghiệm thu hoàn thành công
xây dựng đa vào sử dụng
Công trình:Trờng tiểu học Tô Hoàng.
Bên giao :Xí nghiệp xây dựng số1
Bên nhận :Đại diện trờng Tiểu học Tô Hoàng
Thời gian thi công:từ ngày 12/2/2005 đến ngày 18/7/2005
Hạng mục công trình Đơn vị Khối lợng Đơn giá Thành tiền
San lấp cát đen m
3
Nhân công san lấp m
3
Máy thi công m
3
Tổng
2.3.2. Tính lơng và BHXH cho công nhân viên:
a) Trả lơng theo sản phẩm:
Công ty quản lý tổng thể quỹ lơng nên việc hạch toán tổng hợp tiền lơng
cho các bộ phận, các đơn vị tập trung về phòng tài vụ của Công ty. Việc hạch toán
chi tiết tiền lơng đợc thực hiện tại từng phòng ban, từng đơn vị.
Hình thức trả lơng ở các đơn vị đợc thống nhất theo cơ chế trả lơng sản
phẩm. Các đơn vị thành viên căn cứ vào kế hoạch mà Công ty giao cho để lập
kế hoạch sản xuất cho đơn vị, tự tìm kiếm và xây dựng đơn giá tiền lơng. Đây là

cơ sở cho các đơn vị ứng quỹ lơng vào các kỳ nghiệm thu, thanh toán.
Tại Công ty SXCN & XL Hà Nội, tiền lơng sản phẩm đợc áp dụng trả
cho các đơn vị sản xuất. Căn cứ vào khối lợng công việc hoàn thành và căn cứ
vào kế hoạch Công ty giao cho đơn vị theo hình thức khoán quỹ lơng đã đợc
giám đốc Công ty ký duyệt, đợt tiến hành phân bố từng công việc mà mỗi đội,
mỗi bộ phận phải chịu trách nhiệm hoàn thành và giao cho đội thông qua "
Phiếu giao việc". Khi hoàn thành thì tiến hành lập " Biên bản nghiệm thu".
Phạm Thị Thuỳ Linh MSV: 07LT065
Luận văn tốt nghiệp
Tiền lơng của Công nhân sản xuất đợc tính căn cứ và số ngày công có
mặt tại hiện trờng và số ngày công thực tế làm việc của công nhân viên. Căn cứ
vào " Biên bản nghiệm thu" đội trởng xác định đợc quỹ lơng của trong kỳ từ đó
tính đơn giá công trình bình quân cho mỗi công nhân trong đội.
Đơn giá bình quân này đợc sử dụng để xác định lơng công nhân cho công
nhân trực tiếp sản xuất.Tiền lơng của công nhân trực tiếp sản xuất ngoài tiền l-
ơng công nhật ra còn có khoản lơng cố định.Mức lơng cố định này xác định nh
sau:
Lơng cố định = Số ngày có mặt tại hiện trờng * Đơn giá ngày
Theo quy định của công ty đơn giá ngày =25.000đ. Mức lơng này có tính
chất bảo đảm thu nhập cho ngời lao động trong thời gian chờ việc hay ngừng
việc vì lý do nào đó(ma,chờ nguyên vật liệu...).
Ngoài mức lơng cố định và lơng công nhật là mức lơng công nhân đợc h-
ởng do thời gian làm việc thực tế của mình thì công ty còn có quy định mức lơng
khác dành riêng cho đội trởng. Đây có thể coi là mức phụ cấp trách nhiệm của đội
trởng,và đợc trích ra từ 32% tiền lơng để lại của đội.
Còn đối với bộ phận lao động gián tiếp tạo ra sản phẩm nh các ban quản
lý công nhân kỹ thuật, quản lý công trình...thì việc kế toán xem xét thanh toán
lơng dựa trên cơ sở''bảng chấm công'' cuả từng bộ phận. Bảng chấm đợc lập t-
ơng tự nh các bảng chấm công của các cơ quan đoàn thể. Cuối quý bảng chấm
công này đợc tập hợp lên ban kế toán của đơn vị-kế toán căn cứ vào hệ số l-

ơng,số ngày công của công nhân để tính tiền lơng cho từng ngời trong bộ phận
đó.
Căn cứ vào bảng chấm công của tháng 3 của đội xây lắp - Xí Nghiệp xây
dựng số1 kế toán lập bảng thanh toán tiền lơng: phụ lục 4
Đơn giá bình quân của 1 công nhân là : 25.000đ/công.
Tiền lơng công nhật sẽ đợc tính :
Lcn = Số ngày thực tế làm việc * Đơn giá bình quân
của công nhân viên
Khi đó trình tự tính lơng là :
- Ông: Phạm Văn Anh
Phạm Thị Thuỳ Linh MSV: 07LT065
Luận văn tốt nghiệp
Mức lơng cố định= 26 * 25.000 = 650.000đ
Lơng công nhật = 26 * 30.000 = 780.000đ
Do là đội trởng nên đợc hởng mức lơng khác ( mức phụ cấp trách nhiệm )
là 50.000đ
Công ty khấu trừ tiền ăn : 310.000đ
Tổng lơng đợc lĩnh là : (650.000 + 780.000 + 50.000)- 310.000 =
170.000đ/tháng
- Ông : Hồ Xuân Cờng
Mức lơng cố định : 26 * 25.000 = 650.000đ
Lơng công nhật : 26 * 30.000 = 780.000đ
Các khoản khấu trừ (tiền ăn) là : 310.000đ
Tổng lơng đợc lĩnh là: (650.000 + 780.000) - 310.000 = 1.120.000đ/tháng.
..............
Căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lơng toàn công ty kế toán ghi vào
Chứng từ ghi sổ - TK 334 - ngày 30/3/2006: Phụ lục 5,6
b) Hình thức trả lơng theo thời gian.
Tổ chức hạch toán tiền lơng theo thời gian đuợc tính theo khối cơ quan
đoàn thể của công ty. Nói cách khác,đối tợng áp dụng hình thức trả lơng theo

thời gian ở công ty là: CBCNV ở các bộ phận phòng ban của công ty.
Việc theo dõi thời gian làm việc của CBCNV đợc thực hiện từng phòng
ban có một bảng chấm công đợc lập một tháng một lần.hàng ngày căn cứ vào
sự có mặt của từng thành viên trong phòng ngời phụ trách chấm công đánh dấu
lên bảng chấm công ghi nhận sự có mặt của từng ngời trong ngày tơng đơng
ứng từ cột 1 đến 3. Bảng chấm công đợc công khai trong phòng và trởng phòng
là ngời chịu trách nhiệm kiểm tra sự chính xác của bảng chấm công.
Cuối tháng, các bảng chấm công của từng phòng đợc chuyển về phòng kế
toán làm căn cứ tính lơng, tính thởng và tổng hợp thời gian lao động sử dụng
trong công ty ở mỗi bộ phận. Kế toán căn cứ vào để tính công cho công nhân
viên khối cơ quan.
Phạm Thị Thuỳ Linh MSV: 07LT065
Luận văn tốt nghiệp
Trờng hợp CBCNV chỉ làm một thời gian lao động theo quy định ngày.
Vì lý do nào đó vắng mặt trong thời gian còn lại của ngày thì trởng phòng căn
cứ vào số thời gian làm việc của ngời đó, để xem có tính công ngày đó cho họ
hay không.
Việc tính lơng cho CBCNV ở khối cơ quan dựa vào bảng chấm công,mức
lơng cơ bản và các khoản khác. Các bảng tính lơng sau khi lập xong phải đủ chữ
ký của Giám đốc công ty, trởng phòng tổ chức lao động tiền lơng,phòng tài vụ
của công ty. Khi lập xong bảng kế toán thanh toán tiền lơng cho CBCNV.
Căn cứ vào bảng chấm công tháng 3 của phòng tài vụ,kế toán lập bảng
thanh toán tiền lơng: Phụ lục
Tại Công ty SXCN & XL Hà Nội lơng cán bộ gián tiếp đợc tính theo lơng
thời gian nh sau :
Lơng thời gian = Hệ số lơng *450.000 *Số ngày làm trong tháng
26 ( ngày)
* Chế độ tiền lơng và chế độ khác khi tính lơng .
- Đợc áp dụng đối với cán bộ quản lý, phòng ban, đội thi công công trình
hoặc một số cá nhân làm công việc đòi hỏi trách nhiêm cao .

Phụ cấp trách nhiệm = hệ số trách nhiêm * 450.000 * hệ số lơng
- Tiền lơng phép : Đối với nghỉ phép số ngày nghỉ của công nhân viên
tăng dần cùng với số năm công tác tại công ty.
Lơng phép = (Hệ số lơng* 450.000*số ngày nghỉ phép)/26
- Tiền lễ tết : = tiền lơng thực tế/ngày công
Để đảm bảo mức sống của CBCNV công ty còn có một số quy định về
hệ số lơng tăng thêm. Nh vậy đối với trởng phòng sẽ đợc hởng mức lơng tăng
thêm là: 1,5 còn với CBCNV thì đợc tăng thêm : 1,1
Khi đó ta có := Hệ số tăng thêm *450.000đ * Hệ số lơng *Số ngày làm
26(ngày) trong tháng
Mức lơng thời gian = Lơng cơ bản + Mức lơng tăng thêm
- Khoản phụ cấp ở công ty đợc quy định theo mức độ trách nhiệm của
mỗi CBCNV. Đối với trởng phòng là : 20%, phó phòng là:15%
Phạm Thị Thuỳ Linh MSV: 07LT065
Luận văn tốt nghiệp
Tiền lơng thực lĩnh bằng tổng số tiên lơng ( lơng cơ bản + lơng tăng
thêm+ phụ cấp) - Các khoán phải khấu trừ (BHXH(5%), BHYT(1%))
Căn cứ theo hệ thống số lơng mỗi CBCNV sẽ phải đóng số tiền là:
Số tiền phải đóng hàng tháng = Lơng cơ bản *6%
Lơng cơ bản = Hệ số lơng * 450.000đ
* Trình tự tính lơng tại các phòng ban nh sau:
+) Bà : Chử Thu Quỳnh( Trởng phòng)
Hệ số lơng :2,65
Lơng cơ bản = (2,65*450.000*26)/26 = 1.192.500(đ/tháng)
Lơng tăng thêm = (2,65*450.000 *26*1,5)/26 =1.788.750(đ/tháng)
Lơng thời gian hởng trong tháng = 1.192.500 +1.788.750 + 90.000 =
3.071.250đ
*Các khoản khấu trừ : BHXH(5%)=1.192.500*5%=59.625đ
BHYT(1%)=1.192.500*1%=11.925đ
Tiền ăn = 310.000đ

Vậy số tiền thực lĩnh là: 3.071.250 - 310.000 - 71.550 =2.689.700
đ/tháng.
+) Vũ Thị Liên. Hệ số lơng :3,32
Lơng cơ bản=1.494.000đ
Lơng tăng thêm =1.643.400đ
Lơng thời gian=1.494.000 +1.643.400 + 45.000 =3.182.400đ
Các khoản khấu trừ: BHXH(5%)=74.700đ
BHYT(1%)=14.940đ
Tiền ăn=310.000đ
Vậy số tiền thực lĩnh =3.182.400-310.000- 89.640=2.782.760đ/tháng
+) Lê Thanh Tâm: Hệ số lơng 2,34
Lơng cơ bản=1.053.000đ
Lơng tăng thêm=1.158.300đ
Lơng thời gian hởng trong tháng=2.211.300đ
Các khoản khấu trừ : Tiền ăn =310.000
BHXH(5%) =52.650đ
BHYT(1%) =10.530đ
Phạm Thị Thuỳ Linh MSV: 07LT065

×