Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Thực tập tốt nghiệp - kế toán doanh nghiệp - đề tài - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP quốc tế Úc Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438 KB, 48 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI MỞ ĐẦU...2

CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ ÚC VIỆT...4

1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty CP quốc tế Úc Việt...4

1.1.1. Đội ngũ cán bộ của Công ty...4

1.1.2. Một số kết quả hoạt động kinh doanh...5

1.2.Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp:...6

1.3. Công nghệ sản xuất của Công ty...7

1.4. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty CP quốc tế Úc Việt...8

1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...8

1.4.2. Chức năng của từng bộ phận trong công ty...8

1.5. Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty CP quốc tế Úc Việt...9

1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán...9

1.5.2. Chế độ và chính sách kế tốn...12

CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CP QUỐC TẾ ÚC VIỆT...14

2.1. Quy trình hạch toán tiền lương...14

2.2. Quy định, nguyên tắc kế toán tiền lương...14

2.3. Tổ chức chứng từ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...15

2.4. Sổ kế tốn chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương...31

2.5. Sổ kế tốn tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương...37

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ...44

3.1. Nhận xét về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty CP quốc tế Úc Việt...44

3.1.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn...44

3.1.2. Nhận xét về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơngty CP quốc tế Úc Việt...44

3.2. Những hạn chế còn tồn tại...45

3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty...46

KẾT LUẬN...47

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

1. Mục đích, ý nghĩa, yêu cầu

Lao động là một trong những điều kiện cần thiết giữ vai trò quan trọng trongviệc tái tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Khơng những là tiền đề cho sựtiến hố của lồi người mà còn là yếu tố quyết định đến sự phát triển của quá trình sảnxuất. Một xã hội, một doanh nghiệp được coi là phát triển khi có năng suất, có chấtlượng và đạt hiệu quả cao.

Vì vậy, trong các chiến lược kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào yếu tố conngười ln được đặt ở vị trí hàng đầu. Người lao động chỉ phát huy hết khả năng củamình khi sức lao động của họ bỏ ra được đền bù xứng đáng dưới dạng tiền lương.

Tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những vấn đề được cảdoanh nghiệp và người lao động quan tâm. Vì thế, việc hạch tốn phân bổ chính xáctiền lương và các khoản trích theo lương vào giá thành sản phẩm, tính đúng và thanhtốn kịp thời tiền lương và các khoản trích theo lương cho người lao động sẽ góp phầnhồn thiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động và cải thiện đời sốngcon người.

Về ý nghĩa, kế toán lương là một bộ phận chi phí tham gia vào q trình sản xuấtkinh doanh của doanh nghiệp. Hạch toán lao động tiền lương sao cho hợp lý và có hiệuquả là nhiệm vụ rất quan trọng của mỗi doanh nghiệp, bởi từ đó giúp cho doanh nghiệpvừa tính đúng, tính đủ số tiền lương cho người lao động, vừa giảm chi phí để hạ giáthành. Đồng thời phát huy được sự nhiệt tình và năng lực của người lao động. Tiềnlương đã trở thành vấn đề quan tâm của xã hội và chính sách tiền lương là một vấn đềkinh tế xã hội có nhiều phức tạp. Chính vì vậy dù làm việc ở đâu, quy mơ doanh nghiệplớn hay nhỏ thì hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương là vơ cùng quantrọng, nó là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp ngừng phát triển.

Thấy được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích

<i><b>theo lương, em đã quyết định chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo</b></i>

<i><b>lương tại Cơng ty CP quốc tế Úc Việt” làm đề tài thực tập tốt nghiệp của mình.</b></i>

2. Mục tiêu nghiên cứu

- Nghiên cứu hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

- So sánh lý luận và thực tiễn3. Đối tượng nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại Cơng ty CP quốc tế ÚcViệt

3.2. Nội dung đề tài

Phần nội dung gồm 2 chương:

- Chương 1: Khái quát chung về Công ty CP quốc tế Úc Việt

- Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theolương tại Cơng ty CP quốc tế Úc Việt

4. Thời gian và địa điểm nghiên cứu- Thời gian nghiên cứu: tháng 01/2013

- Thời gian thực hiện: tháng 11, 12 năm 2013

- Địa điểm nghiên cứu: Phòng kế tốn Cơng ty CP quốc tế Úc Việt

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ ÚC VIỆT1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP quốc tế Úc Việt</b>

Tên công ty: Công ty cổ phần quốc tế Úc Việt

Địa chỉ: số 25/60 đường Lê Hồng Phong, TP Vinh, Nghệ An.

Công ty CP quốc tế Úc Việt được thành lập ngày 12 tháng 03 năm 2006 giấy phép kinhdoanh số 27030014382 do Sở kế hoạch và đầu tư cấp với số vốn điều lệ là9.000.000.000 đ

Kế thừa những thành quả đã đạt được và với đội ngũ nhân viên có trình độ, năng lựccơng ty đã tự khẳng định mình và dần trở thành một đơn vị có uy tín trong việc cungcấp các sản phẩm chính hãng, chất lượng cao, trong những nămqua Công ty đã đạtđược một số thành quả nhất định

<b>1.1.1. Đội ngũ cán bộ của Công ty</b>

Lao động là yếu tố vô cùng quan trọng trong sản xuất. Số lượng và chất lượng laođộng có ảnh trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Thực tế sử dụng lao động của Công ty CP CP quốc tế Úc Việttrong 3 tháng đầunăm 2013 được thể hiện như sau: Tổng số nhân viên : 80 người.

<i><b>Bảng 1: Phân loại lao động theo giới tính, cơ cấu lao động, độ tuổi.</b></i>

<b>1.1.2. Một số kết quả hoạt động kinh doanh</b>

<b>1.1.2.1.Thực trạng tình hình tài sản và nguồn vốn</b>

<i>Tài sản và nguồn vốn của công ty từ năm 2010 - 2012</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

n v tính: Tri u ngĐơn vị tính: Triệu đồngị tính: Triệu đồngệu đồng đồng

So sánhnăm 11/10

So sánhnăm 12/11Nguồn vốn chủ

Qua số liệu bảng trên cho thấy, nguồn vốn của công ty tăng qua các năm, lý do là do lợinhuận của công ty tăng lên. Tổng tài sản năm 2011 tăng 1918 triệu đồng so với năm2010, năm 2012 tăng 1277 triêu đồng so với năm 2011. Điều này cho thấy tài sản củacông ty liên tục tăng, lý do là công ty đã đầu tư mua sắm máy móc, trang thiết bị do đólàm tổng tài sản tăng. Qua các năm cơng ty liên tục kinh doanh có lãi, đây là dấu hiệutích cực của cơng ty.

<b>1.1.2.2.Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP quốc tế Úc Viêt</b>

Kết quả sản xuất kinh doanh những năm gần đây

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

8 - Trong đó: Chi phí lãi vay

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 794.853.831 915.952.140

<b>1.2.Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp:</b>

<b>Các lĩnh vực kinh doanh: Công ty CP quốc tế Úc Việt được thành lập nhằm để đáp ứng</b>

nhu cầu thị trường. Nhiệm vụ chính của Cơng ty khi tiến hành hoạt động kinh doanhbao gồm 2 lĩnh vực cụ thể:

Cung cấp các thiết bị quảng cáo, giàn dựng cho các Công ty khác ở Việt Nam,cho các khách hàng có nhu cầu về thiết kế quảng cáo.

Công ty được phép nhập các mặt hàng phục vụ cho sản xuất hàng hoá và phụcvụ tiêu dùng dưới hình thức uỷ thác và trực tiếp.

Ngày nay, để tăng sức cạnh tranh trên thị trường Công ty CP quốc tế Úc Việtđược bổ sung chức năng và nhiệm vụ sau :

+ Tổ chức các dịch vụ lắp đặt, thiết kế quảng cáo

+ Tổ chức kinh doanh dịch vụ sửa chữa cho các Công ty và các đơn vị ngồi.

<b>1.3. Cơng nghệ sản xuất của Cơng ty</b>

Ký hợp đồng quảng cáo

Tiến hành mua NVLLập kế hoạch thực hiện

Do phòng kinh doanh và cácphòng chức năng thực hiện

Đưa vào sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

GIÁM ĐỐC

Phòng kỹ thuật, thiết

Phịng

kế tốn <sup>Phịng tổ </sup>chức hành chính

<b>1.4. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty CP quốc tế Úc Việt1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty </b>

Tại Công ty CP quốc tế Úc Việt bộ máy quản lý được tổ chức theo mơ hình tậptrung, tức là mọi quyền hành đều thuộc ban lãnh đạo, do vậy mọi hoạt động sản xuấtkinh doanh của công ty đều do ban giám đốc trực tiếp chỉ đạo và điều hành. Nên trongquá trình sản xuất kinh doanh phục vụ khách hàng Cơng ty tạo mọi điều kiện thuận lợivà phục vụ khách hàng một cách tốt nhất

<i><b><small>GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thanh Mai SVTH: </small></b></i><sub>7</sub>

Lắp ghép hoàn chỉnh <sup>Sau khi sản phẩm hồn thành Cơng ty</sup>và Khách hàng tiến hành kiểm tra

Thực hiện lắp đặt quảngcáo

Bảo hành sản phẩm

Kết thúc sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>Sơ đồ 2. Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty CP quốc tế Úc Việt</b></i>

<b>1.4.2. Chức năng của từng bộ phận trong cơng ty</b>

<b>- Hội đồng quản trị: Có tồn quyền giải quyết mọi vấn đề liên quan đến mục đích và</b>

quyền lợi của Cơng ty. Có chức năng quản lý và điều hành các hoạt động sản xuất kinhdoanh của doanh nghiệp một cách tổng thể.

<b>- Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt Giám đốc kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh,</b>

quản trị và điều hành của Công ty.

- Giám đốc công ty: Giám đốc là người điều hành cao nhất, chịu trách nhiệm hoàn toànmọi hoạt động và hoạch định chiến lược và định hướng kinh doanh của công ty. Giámđốc là người quản lý và sử dụng số nhân viên được công ty tuyển dụng trên cơ sở bố tríphù hợp để nhằm phát huy tốt đội ngũ nhân viên.

- Cơng ty có 2 Phó giám đốc, là người giúp việc cho Giám đốc, được giám đốc uỷquyền giải quyết một số công việc trong công ty. Mỗi phó giám đốc được quy định rõnhiệm vụ, quyền hạn trong điều hành cơng ty.

- Phịng kinh doanh: Tổng hợp và phân tích các báo cáo kinh doanh, lập kế hoạch cungứng vật liệu, tìm hiểu thị trường, đề ra hoạt động cho công ty, giúp ban giám đốc điềuhành và quản lý hoạt động kinh doanh của công ty. Lập kế hoạch bán hàng, tìm kiếm

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

khách hàng, đưa ra các phương án, dự toán trong kinh doanh kịp thời, thích hợp, hiệuquả.

- Phịng tổ chức hành chính: Theo dõi ngày cơng thực tế của các bộ phận, phịng ban đểkịp thời phân cơng hợp lý lực lượng lao động, điều động nhân lực sao cho hợp lý tránhnhững lãng phí khơng cần thiết, và cũng để đảm bảo quyền lợi cho người lao động.- Phòng kế tốn: Ghi chép, tính tốn, phản ánh số hịện có, tình hình ln chuyển và sửdụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh và sử dụngkinh phí của cơng ty. Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động kinhdoanh, kiểm tra và phân tích hoạt động tài chính.

-Phịng kỹ thuật, thiết kế: Chịu trách nhiệm đảm bảo chất lượng sản phẩm của công tytrước và sau bán hàng. Kiểm tra sản phẩm, cải tiến sản phẩm, chăm sóc khách hàng,bảo dưỡng, bảo trì sản phẩm cho khách hàng. Chịu trách nhiệm về thiết kế, thi côngcông trình

<b>1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP quốc tế Úc Việt1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán</b>

Bộ máy kế toán hoạt động theo kiểu tập trung tức là mọi nghiệp vụ thanh toánphát sinh đều diễn ra tại phịng kế tốn của Cơng ty. Do vậy tại các đội thi cơng chỉ cómột nhân viên kế toán (gọi là kế toán thống kê) nhân viên kế tốn này có nhiệm vụ lập,thu thập và kiểm tra các chứng từ ban đầu sau đó chuyển về phịng kế tốn cơng ty. Tạiphịng kế tốn Cơng ty thì mỗi nhân viên kế tốn được phân cơng một cơng việc cóchức năng, nhiệm vụ và quyền hạn riêng nhưng cùng hoạt động vì mục tiêu chung củaCơng ty đó là lợi nhuận và đem lại thu nhập cao cho người lao động

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty CP quốc tế Úc Việt</i>

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo kiểu tập trung, gồm 6 thành viên.Tất cả chứng từ kế toán được tập trung về phịng kế tốn doanh nghiệp. Phịng kế tốncó nhiệm vụ tổng hợp chứng từ, ghi sổ kế toán, thực hiện kế toán chi tiết, tổng hợp, lậpbáo cáo tài chính và lưu giữ chứng từ.

<i><b>*) Chức năng và nhiệm vụ của phịng kế tốn:</b></i>

+ Tham mưu cho lãnh đạo về cơng tác nghiệp vụ tài chính kế tốn và quản lý cácnguồn vốn của cơng ty. Đồng thời lập và quản lý các thủ tục chứng từ về cơng tác tàichính kế tốn theo đúng kế tốn của nhà nước.

+ Tổ chức ghi chép tính tốn đầy đủ và phản ánh chính xác, kịp thời tồn bộ quá trìnhkinh doanh. Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch chi tiêu tài chính để trình Giám đốc phêduyệt, triển khai và thực hiện.

+ Theo dõi và sử dụng vốn có hiệu quả. Quản lý các quỹ tiền lương, quỹ khen thưởng,quỹ dự phòng. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước, kiểm kê các tài sản củacơng ty và lập báo cáo quyết tốn.

 <b>Kế tốn trưởng:</b>

+Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc

+ Bảo đảm cơng tác kế tốn thực hiện theo đúng chế độ, chính sách của Nhà nước vàquy định của cơng ty.

+ Đồng thời cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thơng tin kế tốn cho ban lãnhđạo có liên quan,..

Kế toán trưởng

Kế toán lương

Kế toán

Kế toán tổng hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

+ Theo dõi tổng hợp số liệu, báo cáo thu hồi vốn công ty, cập nhật cơng tác nhật kýchung, báo cáo quyết tốn của cơng ty.

 <b>Kế toán tổng hợp:</b>

+ Kế toán tổng hợp chi phí giá thành.

+ Theo dõi TSCĐ, hàng tháng tính khấu hao sửa chữa lớn, thực hiện kiểm kê đánh giálại TSCĐ theo quy định.

+ Đôn đốc các khoản công nợ trả chậm khó địi.+ Xác định kết quả kinh doanh.

 <b>Kế tốn thanh tốn:</b>

- Kiểm tra tính hợp pháp chứng từ trước khi lập phiếu thu chi.

- Cùng thủ quỹ kiểm tra, đối chiếu sử dụng tồn quỹ sổ sách và thực tế.

- Giao dịch với ngân hàng về các khoản thanh toán qua ngân hàng của Doanh nghiệp.- Kiểm tra tính hợp pháp các chứng từ trước khi thanh toán tạm ứng .

- Theo dõi thu chi.- Theo dõi xăng dầu.

 <b>Kế toán lương:</b>

- Kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN

- Thanh toán tiền lương, thưởng, phụ cấp cho đơn vị theo lệnh của Giám đốc.- Thanh toán BHXH, BHYT, cho người lao động theo quy định.

- Theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ tiền lương của Công ty.- Theo dõi các khoản thu chi của cơng đồn.

<b>- Kế tốn vật tư, hàng hố:</b>

- Kế tốn vật tư, hàng hoá: làm nhiệm vụ theo dõi, tổng hợp nhập xuất tồn vật tư, hànghố của cơng ty. Chịu trách nhiệm tìm kiếm, bảo dưỡng hàng hố, tìm kiếm nguồnhàng, bạn hàng, đảm bảo hàng hoá chất lượng tốt, mẫu mã đẹp...

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Công ty CP quốc tế Úc Việt sử dụng chế độ chứng từ và chế độ tài khoản kếtoán doanh nghiệp theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC của Bộ tài chính ngày 20tháng 03 năm 2006

Hình thức kế tốn áp dung: Nhật ký chung

Để giảm bớt khối lượng cơng tác kế tốn, đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tinkịp thời, doanh nghiệp đó áp dụng phần mềm kế tốn Misa SME. Tuy nhiên một sốcông việc vẫn được tiến hành thủ cơng với sự trợ giúp của máy tính như Phiếu báo giá,bảng đối chiếu cơng nợ…

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung được thể hiện qua sơ đồ sau:

<i>Sơ đồ 4. Sơ đồ hình thức ghi sổ kế tốn tại Công ty CP quốc tế Úc Việt</i>

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán kế toán ghi chép nghiệp vụ kinh tế phátsinh vào sổ Nhật ký chung, số hiệu ở Nhật ký chung được ghi vào các tài khoản phùhợp. Các nghiệp vụ liên quan đến đối tượng kế tốn cần theo dõi chi tiết thì căn cứ vàochứng từ kế toán để ghi sổ thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.

<b>Chính sách kế tốn</b>

Chứng từ gốc

Sổ nhật ký chung

Sổ cáiSổ nhật ký

đặc biệt

Sổ thẻ kế toán chi tiết

Cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Bảng tổng hợp chi tiết

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Kỳ kế toán: năm, bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 dương lịch

- Đồng tiền hạch toán: Việt Nam đồng, tuân theo nguyên tắc hạch toán kế toán vốnbằng tiền.

- Phương pháp tính thuế GTGT: Cơng ty đăng ký kê khai và nộp thuế GTGT theophương pháp khấu trừ.

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên

- Phương pháp tính giá xuất kho: Áp dụng phương pháp Bình qn gia quyền- Trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.

Hàng tháng Công ty sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK 3.1.7 của Bộ tàichính để kê khai thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp…

<b>CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁCKHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CP QUỐC TẾ ÚC VIỆT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>2.1. Quy trình hạch tốn tiền lương</b>

<b>2.2.Quy định, ngun tắc kế tốn tiền lương </b>

- Tính lương: Hiện nay Cơng ty áp dụng 2 hình thức tính lương.+ Tính lương thời gian cho bộ phận hành chính theo cơng thức:

Ltg = {(Hệ số lương +hệ số phụ cấp) x 1.050.000đ x Số ngày làm việc trongtháng}/ 26 ngày

+ Tính lương theo khối lượng cơng việc áp dụng cho các đội thi công, lắp đặt biểnquảng cáo theo cơng thức sau:

Tiền lương khốn

Đơn giá một ngày công của

Số ngày công theo hệ sốcủa 1 (hay 1 nhóm)

Trong đó: đơn giá một ngày cơng của khối lượng sản phẩm hoàn thành phụ thuộc vàokhối lượng công việc làm được trong tháng và đơn giá tiền lương theo dự tốn của từngcơng việc cụ thể.

Ví dụ: trong tháng, đội 3 lắp đặt hoàn thành các biển quảng cáo với chi phí nhân cơngtheo dự tốn như sau:

- Biển quảng cáo của ngân hàng Ngoại thương Vinh: 20.456.000- Biển quảng cáo của Công ty VNECO3: 34.395.000

Vậy, tổng quỹ lương của đội 3 trong tháng là: 54.851.000 * 85% = 46.623.350 (Cơngty trích lại 15% cho bộ phận quản lý)

Tổng số ngày công của đội 3 trong tháng là 75 thì đơn giá một ngày cơng của đội 3 là:46.623.350/75 = 621.644

Tiếp nhận, giao việc

Chấm công, nghiệm thu khối lượng cơng việc

Thanh tốn lương

Tính lương theo số cơng thực tế

và KLCVHTThanh toán

BHXH <sup>Phiếu nghỉ hưởng </sup>BHXH <sup>Tính và trích các </sup>khoản trích theo lương

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>- Thanh tốn lương: Hàng tháng cơng ty thực hiện thanh toán lương tháng trước</b>

<b>cho CBCNV vào ngay mồng 5 của tháng tiếp theo. Sau khi tính lương và các khoản</b>

phải trả cho CNV trong tháng của doanh nghiệp. Kế toán sẽ trừ đi số tiền tạm ứng trướcđây và thanh tốn nốt số tiền cịn lại mà CNV được lĩnh trong tháng đó.

- Khi muốn tạm ứng người có trách nhiệm của các bộ phận sẽ lập 1 giấy đề nghịtạm ứng và gửi lên cho thủ trưởng đơn vị để xin xét duyệt. Trong giấy đề nghị tạm ứngphải ghi rõ số tiền tạm ứng, lý do tạm ứng. Sau đó giấy đề nghị này sẽ được chuyển chokế toán trưởng và kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị. Căn cứ vào quyết địnhcủa thủ trưởng và kế toán trưởng, kế toán thanh toán lập phiếu chi kèm giấy đề nghịtạm ứng, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.

<b>2.3. Tổ chức chứng từ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương </b>

Hệ thống chứng từ kế toán: doanh nghiệp đang sử dụng những mẫu biểu theo quy định của Bộ tài chính theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC

Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương sử dụng các chứng từ chủ yếusau đây:

- Bảng chấm công – mẫu 01 – LĐTL

- Bảng thanh toán tiền lương – mẫu 02 – LĐTL

- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH – mẫu 03 – LĐTL- Danh sách người lao động được hưởng trợ cấp – mẫu 04 – LĐTL- Bảng thanh toán tiền thưởng – mẫu 05 – LĐTL

- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành – mẫu 06 – LĐTL- Phiếu báo làm thêm giờ – mẫu 07 – LĐTL

- Hợp đồng giao khoán – mẫu 08 – LĐTL

- Biên bản điều tra tai nạn lao động – mẫu 09 – LĐTL

Cơng ty tính lương theo hình thức lương thời gian có thưởng. Hàng tháng trảlương cho người lao động theo thời gian lao động đi làm, cuối mỗi quý tổng hợp kếtquả công việc theo đánh giá A,B, C để tính tiền thưởng cho cơng nhân viên.

Ở Công ty quy mô kinh doanh ngày càng được mở rộng, muốn phát huy nguồn lựccon người cần chú trọng quản lý lao động chặt chẽ, nề nếp tác phong làm việc khoa học. Dovậy, hạch toán lao động luôn được Công ty quan tâm đúng mức.

Quy định về thời gian làm việc: Do tính chất là Cơng ty xây dựng, đầu tư nên thờigian làm việc của Cơng ty được chia theo tính chất cơng việc của từng bộ phận. Đối với

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

bộ phận Kế tốn, Kinh doanh và Hành chính thì thời gian làm việc theo giờ hành chính,làm việc từ thứ 2 đến thứ 7, chủ nhật được nghỉ luân phiên. Giờ làm việc hàng ngàyđược quy định: Sáng: từ 7h đến 11h, Chiều: từ 1h30 đến 5h30.

Đối với bộ phận bảo vệ thuộc phịng hành chính được sắp xếp làm việc theo ca.Giờ làm việc được quy định như sau: Ca 1: 6h - 14h, Ca 2: 14h - 22h, Ca 3: 22h - 6h

Đối với công nhân xây dựng, theo hợp đồng thời vụ thì tính lương khi có cơngviệc. Đối với giao khốn cơng việc cho đội xây lắp, tiền lương được tính sau khi lấydiện tích nhân với đơn giá xây dựng, làm căn cứ để tính mức lương khoán cho cả đội.

Người lao động đi muộn về sớm, tự ý nghỉ làm sẽ chịu các hình thức kỷ luật tùytheo mức độ vi phạm. Chủ yếu là trừ lương, nặng hơn là chấm dứt hợp đồng lao động.

<b>Hạch toán thời gian lao động là căn cứ rất quan trọng cho việc tính lương.</b>

TLCĐ: Tiền lương chế độ của một lao động

HSL: Hệ số lương được xếp theo Nghị định NĐ 205/2004/NĐ-CPMLmin: Mức lương tối thiểu

PC1: Phụ cấp lương (chức vụ, trách nhiệm công việc)

<i>* Phụ cấp chức vụ: Tại cơng ty có 4 mức phụ cấp chức vụ:</i>

- Đối với giám đốc: hệ số phụ cấp 4- Các phó giám đốc: hệ số phụ cấp 3- Các trưởng phịng có hệ số phụ cấp 2- Phó phịng, tổ trưởng có hệ số phụ cấp 1

<i><b>● Tiền lương khác:</b></i>

<i><b> - Tiền lương làm thêm giờ:</b></i>

Làm thêm giờ vào ngày thường tính bằng 150%, ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ tínhbằng 200% tiền lương cấp bậc.

<i><b> - Tiền lương nghỉ phép:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Áp dụng theo quy định tại điều 74 Bộ luật lao động, người lao động làm việc tạiCông ty được nghỉ hàng năm hưởng nguyên lương theo quy định là 12 ngày làm việc.

Nếu trong năm làm không đủ 12 tháng thì số ngày nghỉ phép được tính theo sốtháng làm việc, mỗi tháng được nghỉ một ngày. Số ngày nghỉ hàng năm được tăng thêmtheo thâm niên làm việc cứ 5 năm được nghỉ thêm một ngày.

Người lao động vì các lý do mà chưa nghỉ hàng năm hoặc chưa nghỉ hết sốngày nghỉ phép thì được Cơng ty thanh toán cho những ngày chưa nghỉ.

Đối tượng áp dụng chế độ nghỉ phép, lễ tết: những lao động đã ký hợp đồng laođộng và có tham gia đóng BHXH.

<i><b> - Tiền lương của những ngày nghỉ do bị tai nạn.</b></i>

Nếu do lỗi của người sử dụng lao động: được hưởng 100% mức tiền lương haychức danh trong thời gian nghỉ.

Nếu do lỗi của người lao động: được hưởng 75% mức tiền lương theo chế độ kể từngày tai nạn xảy ra hoặc có kết luận bệnh nghề nghiệp đến khi điều trị bệnh ổn định.

<i><b> - Tiền lương của người lao động trong những ngày nghỉ theo chế độ thai sảnnhư: </b></i>

- Nghỉ thai sản, nghỉ sảy thai, khám thai, nghỉ kế hoạch hóa gia đình.

- Nghỉ thai sản được hưởng 100% tiền lương theo cấp bậc, chức vụ do BHX H chi trả.- Nghỉ sảy thai, khám thai, ốm đau, kế hoạch hóa gia đình được hưởng bằng 75%tiền kương cấp bậc chức vụ, do BHXH chi trả.

Tại Công ty hiện nay đang áp dụng mức lương tối thiểu để tính lương là1.050.000 đ

Tại Công ty CP CP quốc tế Úc Việt tính lương cho cơng nhân viên theo hìnhthức lương thời gian. Hàng tháng, căn cứ vào mức lương đã ký kết trong hợp đồng laođộng, căn cứ vào số ngày cơng làm việc của cơng nhân viên để tính tiền lương thực tếcho từng người.

Tại thời điểm tháng 1/2013 Công ty tính lương như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

phải trảCNV

làm việcthực tế26

Tiền lương thực nhận= Lương phải trả - Các khoản trừ vào lươngCác khoản trừ vào lương bao gồm: BHXH (7%); BHYT (1,5%), BHTN (1%)

- Tiền lương tính đóng bảo hiểm của cơng nhân viên trong Cơng ty tại thời điểmtháng 1/2013 là tiền lương ngạch bậc và theo quy định của Bảo hiểm xã hội.

Tiền lương tính đóng

Cơng ty trả lương bằng tiền mặt, vào ngày 05 của tháng sau sẽ trả lương thángtrước.

Minh hoạ: Nhân viên Trần Mạnh Cương, bộ phận kinh doanh, có hệ số lương3,33. Theo bảng chấm công, tháng 1 anh Cương đi làm đầy đủ 27 ngày. Phụ cấp chứcvụ trưởng phòng: 2

- Lương tháng 1/2013 của anh Cương

= {(3,33+2) x 1050.000)x 27}/ 26 = 5811750

Tiền lương tính đóng bảo hiểm của anh Cương = (3,33+2) x 1050.000 = 5.596.500Các khoản bảo hiểm trừ vào lương của anh Cương = 5.596.500* 9,5% = 531668Vậy tiền lương thực nhận tháng 1/2013 của anh Cương:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Trong tháng 1/2013 có 1 ngày lễ là ngày Tết dương lịch 1/1. Tuy nhiên công ty vẫn đi làmbình thường, và được nhận tiền thưởng

<i><b>Đối với các đội xây dựng:</b></i>

Hiện nay, lực lượng lao động của công ty bao gồm:

- Lực lượng lao động trong biên chế: có tay nghề cao, có thâm niên làm việc, cơng tp dụng hình thức trả lương khốn theo khối lượng cơng việc hồn thành. Đồng thời dựatrên hệ số lương và số ngày cơng để tính lương cho cơng nhân, cơng ty có trách nhiệm tạođủ việc làm cho số lao động trong biên chế và đóng BHXH cho họ.

- Lực lượng lao động ngoài biên chế: cơng ty áp dụng hình thức khốn theo khốilượng cơng việc thực hiện cho tổ lao động. Tiền lương của mỗi cơng nhân cũng được tínhtheo hệ số lương đã thỏa thuận trên hợp đồng.

Với hình thức trả lương theo khối lương giao khốn, dựa vào khối lượng cơng việccơng ty giao khốn cho tổ, tổ trưởng đơn đốc công nhân trong tổ thực hiện xây dựng phầnviệc được được giao, đảm bảo đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật dưới sự giám sát của cánbộ kỹ thuật. Đồng thời tổ trưởng theo dõi tình hình lao động của từng công nhân trong tổđể làm căn cứ cho việc tính và thanh tốn tiền lương cho cơng nhân theo phần việc củamình. Việc thanh tốn lương cho cơng nhân được thực hiện mỗi tháng 2 kỳ: kỳ 1 tạm ứng,kỳ 2 phần còn lại sau khi đã trừ các khoản tạm ứng.

Các tính lương khốn như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

B, Chứng từ bảng thanh toán tiền lương

Bảng 5: Bảng thanh tốn tiền lương văn phịng

<b>BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG VĂN PHÒNG THÁNG 1</b>

/2013

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Bảng 6: Bảng chấm công xây lắp 3

<b>Công ty CP quốc tế Úc ViệtBộ phận : Đội xây lắp 3</b>

<b>BẢNG CHẤM CƠNGTh¸ng 1/2013</b>

<b>1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31</b>

1 Nguyễn Văn Sơn TT x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x <sup>30</sup>2 Nguyễn Văn Hiền NV x x x x x N x x x x x x N x x N x x x x N x x x x 253 Hồng Đình Hưng NV x x x x x N x x x x x x N x x N x x x x x N N x x 25

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Bảng 7: Bảng thanh tốn tiền lương đội 3

<b>Cơng ty CP quốc tế Úc Việt Mẫu số 02-LĐTL Đội thi công 3</b> Theo QĐ 15/2006-BTC

Đội xây dựng: Nguyễn Văn Sơn ĐVT: Đồng

Ngày 31 tháng 01 năm 2013

<b>BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG</b>

Tháng 1/2013

Ngày 31 tháng 01 năm 2013

</div>

×