Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Chứng từ vận chuyển hàng hải đường biển potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.66 MB, 120 trang )

z

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
TP.HCM






ĐỀ TÀI

“CHỨNG TỪ VẬN
CHUYỂN HÀNG HÁO
ĐƯỜNG BIỂN”



































T
T
P
P
.
.
H
H
C
C
M
M



n
n
g
g
à
à
y
y


.
.
.
.
.
.


t
t
h
h
á
á
n
n
g
g



.
.
.
.
.
.


n
n
ă
ă
m
m


.
.
.
.
.
.
.
.







MỤC LỤC

Nội dung Trang

LỜI CẢM ƠN 4
LỜI MỞ ĐẦU 6
CHƢƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƢỜNG BIỂN
7
I.1. Khái quát chung về vận tải đƣờng biển 7
I.1.1. Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của vận tải đƣờng biển 7
I.2. Định nghĩa và phân loại các loại chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng biển . 8
I.2.1. Định nghĩa 8
I.2.2. Phân loại 8
I.2.2.1. Chứng từ hải quan 8
I.2.2.2. Chứng từ liên quan đến tàu 9
CHƢƠNG II
NỘI DUNG CÁC LOẠI CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƢỜNG
BIỂN 11
II.1. Chứng từ hải quan 11
II.1.1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 11
II.1.2. Giấy phép xuất nhập khẩu (Export/ Import Licence) 13
II.1.3. Hợp đồng ngoại thƣơng 15
II.1.4. Tờ khai hải quan( Entry – Carnet – Customs Declaration) 19
II.2. Chứng từ liên quan đến tàu 28
II.2.1. Hợp đồng vận chuyển 28
II.2.1.2.1 Hợp dồng thuê tàu chợ (Liner Service C/P) 29
II.2.1.2.2. Hợp dồng thuê tàu chuyến (Voyage C/P) 33

II.2.2. Danh mục hàng hóa (Cargo List) 42
II.2.3. Sơ đồ chất xếp hàng hóa (Cargo Stowage Plan) 43
II.2.4. Thông báo sẵn sàng (Notice of Readiness – NOR) 45
II.2.5. Phiếu kiểm đếm(Tally sheet) 48
II.2.6. Biên lai thuyền phó(Mate’s Receipt) 49
II.2.7. Vận tải đơn (Bill of Lading – B/L) 52
II.2.8. Phiếu vận chuyển 64
II.2.9. Lƣợc khai hàng hóa (Cargo Manifest) 66
II.2.10. Biên bản xác nhận hàng hóa hƣ hỏng (Cargo Outurn Report – COR) 68


II.2.11. Biên bản kết toán nhận hàng với tàu (Report On Receipt Of Cargo) 70
II.3. Các chứng từ khác 72
II.3.1. Biên lai giám định (Số lƣợng, phẩm chất, tổn thất) 72
II.3.2.Thƣ dự kháng (Letter of Reservation) 75
II.3.3. Thƣ khiếu nại 76
CHƢƠNG III
QUY TRÌNH CHUNG SỬ DỤNG CÁC CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
BẰNG ĐƢỜNG BIỂN 79
III.1. Giao nhận hàng hóa quốc tế bằng đƣờng biển 79
III.2. Ngƣời giao nhận 80
III.3. Quy trình chung sử dụng các loại chứng từ hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đƣờng
biển 83
III.3.1. Cơ sở pháp lý, nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng biển
83
III.3.2. Nhiệm vụ của các bên tham gia trong quá trình giao nhận 84
III.3.3. Quy trình chung sử dụng các loại chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng
biển 86
III.3.3.1. Đối với hàng xuất khẩu 86
III.3.3.2. Đối với hàng nhập khẩu 91

KẾT LUẬN 96
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH CHỨNG TỪ MINH HỌA 97
 CÁC CHỨNG TỪ HẢI QUAN 97
 CÁC CHỨNG TỪ LIÊN QUAN ĐẾN TÀU 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………… 119


CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG BÀI LUẬN
 XNK: xuất nhậu khẩu.
 L/C : Letter of credit ( thƣ tín dụng).
 B/L: Bill of Lading (vận tải đơn).
 M/R : Mate’s Receipt ( biên lai thuyền phó).
 D/O : Deliver of Order (lệnh giao hàng).
 NOR: Notice of Readiness (thông báo sẵn sàng).
 COR: Cargo Outurn Report (biên bản xác nhận hàng hóa hƣ hỏng).
 ROROC: Report On Receipt Of Cargo (biên bản kế toán nhận hàng với tàu).
 SO : Shipowner (chủ tàu).
 CR: Charterer (ngƣời thuê tàu).
 C/P: Charter Party (hợp đồng vận tải).
 CFS: Container Freight Station (Nơi thu gom hàng lẻ để đóng vào container).
 ICD: Inland Container Depot (cảng nội địa).
 FCL: Full container Loaded (gửi hàng nguyên).
 LCL: Less Container Loaded (gửi hang lẻ).
 NOA: Notice of Arrival (thông báo tàu đến)
 CFR: Cost and Freight (Tiền hàng cộng cƣớc hay tiền hàng và cƣớc).
 CY: Container Yard (bãi chứa container).


 LỜI CẢM ƠN 


Sau khi kết thúc khóa học tại trƣờng Đại học Giao Thông Vận Tải T.P Hồ Chí
Minh, đây không phải là một thời gian dài để làm nên một kỳ tích to lớn, nhƣng cũng
không quá ngắn để một sinh viên nhƣ em không tìm đƣợc những thành công nhất định
cho riêng mình. Em đƣợc các thầy cô trong trƣờng trao dồi kiến thức quan trọng về
công việc, những kinh nghiệm quý báu để làm nền tảng cho bƣớc tiến vào cuộc sống
và công việc tƣơng lai sau này. Đặc biệt trong giai đoạn làm luận văn tốt nghiệp, em
còn nhận đƣợc động lực to lớn từ rất nhiều sự quan tâm và giúp đỡ của nhiều cá nhân,
tổ chức và gia đình. Em nghĩ mình sẽ cố gắng rất nhiều trong cuộc sống vì đó có thể là
hành động tốt nhất để đền đáp những sự giúp đỡ tận tình này.
Trƣớc tiên, em xin cảm ơn Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học Giao Thông Vận Tải
T.P Hồ Chí Minh, đặc biệt là các giảng viên của Khoa Hàng Hải, các thầy cô bộ môn
trong trƣờng vì sự tận tình, nhiệt huyết đã tận tâm dạy dỗ em trong suốt 5 năm học
qua, về những kiến thức chuyên môn, chia sẻ những kinh nghiệm sống cũng nhƣ trong
công việc, giúp em trƣởng thành hơn với một nền tảng kiến thức sâu rộng và một tƣ
duy tích cực.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban la
̃
nh đa
̣
o công ty Cô
̉
Phần Giám Định
Phƣơng Bắc, các anh chị trong công ty đã cung cấp cho em nguồn tài liệu quý báu,
giúp em một phần không nhỏ để hoàn thành bài luận văn này.
Đặc biệt, em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo, thuyền trƣởng Nguyễn Ngọc
Tuấn đã hƣớng dẫn, động viên và chỉ bảo tận tình cho em, giúp em hoàn thành bài luận
tốt nghiệp này.
Cuối cùng, em xin kính chúc Ban giám hiệu, quý thầy cô trong trƣờng, Ban
lãnh đạo công ty Cô
̉

Phần Giám Định Phƣơng Bắc cùng thầy Nguyễn Ngọc Tuấn lời
chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong công việc cũng nhƣ trong cuộc sống.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên
Nguyễn Tấn Tài




Trong buôn bán ngoại thƣơng, vận tải đƣờng biển đảm nhận vận chuyển hơn
80% khối lƣợng hàng hoá xuất nhập khẩu. Vận tải đƣờng biển là phƣơng thức vận tải
có từ hàng trăm năm nay và nó đã trở thành một yếu tố không thể tách rời trong buôn
bán quốc tế. Đối với Việt Nam, vận tải đƣờng biển còn có ý nghĩa quan trọng hơn. Là
một quốc gia có 3260 km chiều dài bờ biển, lại nằm trên tuyến đƣờng hàng hải quốc
tế, nên hầu hết các loại hàng hoá xuất nhập khẩu cũng nhƣ hàng hoá quá cảnh qua Việt
Nam đều chủ yếu thông qua các cảng biển.
Vận tải đƣờng biển, xét dƣới góc độ của một cán bộ phụ trách công tác xuất nhập
khẩu hay các sỹ quan quản lý trên tàu, làm những công việc liên quan tới công tác xuất
nhập khẩu hàng hoá nhƣ thuê tàu gửi hàng xuất khẩu, nhận hàng nhập khẩu với ngƣời
chuyên chở, lập biên lai, ký vận đơn, lập sơ đồ hàng hóa … Do vậy, việc sử dụng các
chứng từ vận tải trở nên rất quan trọng đối với cán bộ ngoại thƣơng. Chứng từ vận tải
không những đƣợc sử dụng để giao nhận hàng hoá mà còn đƣợc dùng để thanh toán
với ngân hàng, làm thủ tục hải quan cho hàng hoá,… Hơn nữa chứng từ vận tải còn
đƣợc dùng làm phƣơng tiện để mua bán hàng hoá khi hàng hoá còn đang ở trong hành
trình trên biển.
Chứng từ vận tải đƣờng biển rất đa dạng và phức tạp. Hiện nay trên thế giới chƣa
có những mẫu chứng từ thống nhất và đang tồn tại cùng một lúc nhiều nguồn luật điều
chỉnh các chứng từ đó. Chính vì vậy, trong thực tiễn đã xuất hiện nhiều tranh chấp liên

quan đến các loại chứng từ vận tải. Do đó, việc nghiên cứu nội dung, mục đích và quy
trình sử dụng của các loại chứng từ vận tải đƣờng biển có ý nghĩa rất quan trọng, nó
không chỉ giúp cho ngƣời sử dụng có thể hạn chế những tranh chấp mà con giúp cho
họ có thể sử dụng chúng để tiến hành giao nhận hàng hóa tải các cảng biển một cách
chính xác, nhanh chóng, đồng thời cung cấp cho những cán bộ ngoại thƣơng những
kiến thức pháp lý cần thiết để có thể sử dụng chứng từ vận tải sao cho có hiệu quả
nhất.


Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, cùng với những kiến thức đã
đƣợc học, em chọn đề tài: "Chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng biển" cho
khoá luận tốt nghiệp của mình.
Mục đích nghiên cứu của đề tài:
 Phân tích nội dung của một số loại chứng từ vận tải đƣờng biển chủ yếu
đƣợc sử dụng rộng rãi trong ngành hàng hải.
 Phân tích vai trò và tác dụng, mục đích của chứng từ vận tải đƣờng biển;
trang bị kiến thức cho các sĩ quan quản lý trên tàu trong việc sử dụng chứng từ vận
tải hàng hóa bằng đƣờng biển.
 Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa xuât nhập khẩu tại cảng biển.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, bài luận đƣợc chia
thành ba chƣơng:
Chƣơng I: Khái quát về chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Chƣơng II: Nội dung các chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Chƣơng III: Quy trình chung sử dụng các chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng
đường biển.
Tuy nhiên, do còn nhiều hạn chế về kiến thức và thời gian, chắc chắn khoá luận
không tránh khỏi thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý
kiến của các thầy cô và bạn bè có quan tâm đến đề tài này để khoá luận đƣợc hoàn
chỉnh hơn.





Tp HCM, ngày 30 tháng 05 năm 2011
Nguyễn Tấn Tài


CHƢƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƢỜNG
BIỂN
I.1. Khái quát chung về vận tải đƣờng biển
I.1.1. Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của vận tải đƣờng biển
* Vận tải đƣờng biển có thể phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng hoá
trong buôn bán quốc tế.
* Các tuyến đƣờng vận tải trên biển hầu hết là những tuyến đƣờng giao thông
tự nhiên.
* Năng lực chuyên chở của vận tải đƣờng biển rất lớn. Nhìn chung năng lực
chuyên chở của công cụ vận tải đƣờng biển (tàu biển) không bị hạn chế nhƣ các
công cụ của các phƣơng thức vận tải khác.
* Ƣu điểm nổi bật của vận tải đƣờng biển là giá thành thấp.
Tuy nhiên, vận tải đƣờng biển có một số nhƣợc điểm:
- Vận tải đƣờng biển phụ thuộc rất nhiều vào điệu kiện tự nhiên.
- Tốc độ của tầu biển còn thấp và việc tăng tốc độ khai thác của tầu biển
còn bị hạn chế
Từ những đặc điểm kinh tế kỹ thuật nói trên của vận tải đƣờng biển, ta có
thể rút ra kết luận một cách tổng quát về phạm vi áp dụng nhƣ sau:
+ Vận tải đƣờng biển thích hợp với chuyên chở hàng hoá trong buôn bán
quốc tế.
+ Vận tải đƣờng biển thích hợp với chuyên chở hàng hoá có khối lƣợng lớn,
chuyên chở trên cự ly dài nhƣng không đòi hởi thời gian giao hàng nhanh

chóng.
I.1.2. Tác dụng của vận tải đƣờng biển trong buôn bán quốc tế
 Vận tải đƣờng biển là yếu tố không tách rời buôn bán quốc tế
 Vận tải đƣờng biển thúc đẩy buôn bán quốc tế phát triển
 Vận tải đƣờng biển phát triển góp phần làm thay đổi cơ cấu hàng hoá và cơ
cấu thị trƣờng trong buôn bán quốc tế.


 Vận tải đƣờng biển tác động tới cán cân thanh toán quốc tế.
I.1.3. Cơ sở vật chất kĩ thuật của vận tải bằng đƣờng biển
 Các tuyến đƣờng biển: Là các tuyến đƣờng nối hai hay nhiều cảng với nhau
trên đó tầu biển hoạt động chở khách hoặc hàng hoá
 Cảng biển: Là nơi ra vào neo đậu của tầu biển, là nơi phục vụ tàu và hàng hoá
trên tầu và là đầu mối giao thông quan trọng của một quốc gia có biển.
 Phƣơng tiện vận chuyển
- Phƣơng tiện vận tải biển chủ yếu là tầu biển, tầu biển có hai loại: tầu buôn và
tầu quân sự.
- Tầu buôn là những tầu biển đƣợc dùng vào mục đích kinh tế trong hàng hải.
Tầu chở hàng là một loại tầu buôn chiếm tỷ lệ cao nhất trong đội tầu buôn.
I.2. Định nghĩa và phân loại các loại chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng
biển
I.2.1. Định nghĩa
Chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng biển là các loại chứng từ dùng cho
vận tải đƣờng biển, đƣợc lập ra trong suốt quá trình từ khi hàng hóa bắt đầu đƣợc giao
xuống tàu, sau đó đƣợc vận chuyển trên tàu đến cảng dỡ và giao cho ngƣời nhận hàng
ở cảng dỡ.
I.2.2. Phân loại
I.2.2.1. Chứng từ hải quan
Chứng từ hải quan là những chứng từ mà theo qui định của Hải quan liên quan
đến công tác xuất nhập khẩu, ngƣời chủ hàng phải xuất trình cho cơ quan Hải quan khi

hàng hoá đƣợc di chuyển qua biên giới quốc gia.
Chứng từ hải quan xác nhận hàng hóa có thể xuất khẩu hay nhập khẩu, đồng
thời cũng làm căn cứ để tính thuế hải quan cho loại hàng hóa đó.
Trong số các chứng từ hải quan, thƣờng gặp các loại chứng từ sau:
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
 Giấy phép xuất nhập khẩu.
 Hợp đồng ngoại thƣơng.


 Tờ khai hải quan.
 Giấy chứng nhận xuất xứ.
 Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật.
 Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.
I.2.2.2. Chứng từ liên quan đến tàu

Chứng từ liên quan đến tàu là những giấy tờ, tài liệu liên quan đến công tác vận
chuyển hàng hóa bằng đƣờng biển, các giấy tờ liên quan đến giao nhận hàng hóa (giữa
tàu và ngƣời giao nhận hàng hay giữa tàu và cảng).
Là các loại chứng từ do chủ hàng, ngƣời vận chuyển hoặc cơ quan thứ ba (đại
lý, công ty giám định) lập ra hoặc xác nhận trong quá trình nhận hàng hóa xuống tàu
hay dỡ hàng hóa từ tàu, nhằm đảm bảo an toàn cho tàu, tính nguyên vẹn của lô hàng
cũng nhƣ quyền lợi và trách nhiệm của chủ hàng, của ngƣời chuyên chở trong suốt quá
trình vận chuyển hàng hóa.
Các loại chứng từ liên quan đến tàu bao gồm các loại sau đây:
 Hợp đồng vận chuyển (Charter Party).
 Danh mục hàng hóa (Cargo List).
 Sơ đồ hàng hóa (Cargo Plan).
 Thông báo sẳn sàng (Notice of Readiness – NOR).
 Phiếu kiểm đếm (Tally sheet).
 Biên lai thuyền phó (Mate’s Receipt).

 Vận tải đơn (Bill of Lading – B/L).
 Phiếu vận chuyển.
 Lƣợc khai hàng hóa (Cargo Manifest).
 Biên lai xác nhận hàng hóa hƣ hỏng (Cargo Outurn Report – COR).
 Biên bản kế toán nhận hàng với tàu (Report On Receipt Of Cargo).


 Các chứng từ khác:
 Biên lai giám định(Số lƣợng, phẩm chất, tổn thất


 Thƣ dự kháng (Letter of Reservation)
 Thƣ khiếu nại





CHƢƠNG II
NỘI DUNG CÁC LOẠI CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG
ĐƢỜNG BIỂN

II.1. Chứng từ hải quan
II.1.1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
II.1.1.1. Khái niệm
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là giấy chứng nhận đƣợc cấp cho các
doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh.
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại Điều 25 của
Luật Doanh nghiệp, đƣợc ghi trên cơ sở những thông tin trong hồ sơ đăng ký kinh
doanh do ngƣời thành lập doanh nghiệp tự khai và tự chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật.

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ quy định và
đƣợc áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
Những doanh nghiệp đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trƣớc
khi Nghị định này có hiệu lực không phải đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
sẽ đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới khi đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký kinh doanh.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp có giá
trị trong phạm vi toàn quốc.
Trƣớc đây doanh nghiệp XNK phải nộp giấy phép kinh doanh XNK loại 7 chữ
số do Bộ Thƣơng mại cấp. Hiện giờ tất cả các doanh gnhiệp hội đủ một số điều kiện
(về pháp lý, về vốn ) là có quyền xuất nhập khẩu trực tiếp.

Mục đích
Nhằm thành lập doanh nghiệp theo pháp luật
Thể loại
Giấy chứng nhận
Ngành nào
cần
00
00 - Tất cả các ngành nghề kinh doanh
Các tổ chức và cá nhân trong nƣớc, các tổ chức và cá nhân nƣớc
ngoài đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp.


Nơi nộp hồ

 Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh - nếu doanh nghiệp hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp;
 Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc phòng Tài chính -
kế hoạch ở cấp huyện - đối với hộ kinh doanh

Lệ phí và
Thời hạn
 Hộ kinh doanh: 30.000 VND
 Doanh nghiệp tƣ nhân, công ty hợp danh: 100.000 VND
 Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: 200.000 VND

II.1.1.2. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Luật doanh nghiệp năm 2005 quy định: Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của các doanh nghiệp bao gồm những nội dung cơ bản nhƣ sau:
. - Tên doanh nghiệp.
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Họ, tên, địa chỉ thƣờng trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân,
Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của ngƣời đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp.
- Họ, tên, địa chỉ thƣờng trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân,
Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hoặc cổ đông
sáng lập là cá nhân.
- Số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của chủ sở hữu
công ty, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
- Họ, tên, địa chỉ thƣờng trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân,
Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hợp danh đối
với công ty hợp danh.
- Họ, tên, địa chỉ thƣờng trú, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc
chủ doanh nghiệp tƣ nhân.
- Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh.


- Số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp và số cổ phần đƣợc quyền

chào bán đối với công ty cổ phần.
- Vốn đầu tƣ ban đầu đối với doanh nghiệp tƣ nhân.
- Vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi
phải có vốn pháp định.
- Ngành, nghề kinh doanh.
II.1.1.3. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Doanh nghiệp đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khi có đủ các
điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh
doanh;
-Tên của doanh nghiệp đƣợc đặt theo đúng quy định tại các điều 31, 32,
33 và 34 của Luật này;
- Có trụ sở chính theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này;
- Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Lệ phí đăng ký kinh doanh đƣợc xác định căn cứ vào số lƣợng ngành, nghề
đăng ký kinh doanh; mức lệ phí cụ thể do Chính phủ quy định.
II.1.2. Giấy phép xuất nhập khẩu (Export/ Import Licence)
II.1.2.1. Khái niệm
Là chứng từ do Bộ Thƣơng mại cấp, Bộ quản lý chuyên ngành cho phép chủ
hàng đƣợc phép xuất khẩu hay nhập khẩu một số lô hàng nhất định, có cùng tên hàng,
từ một nƣớc nhất định, qua một cửa khẩu nhất định, trong cùng một thời gian nhất
định.
II.1.2.2. Nội dung
Giấy phép xuất nhập khẩu đƣợc dùng cho nhiều loại hàng hóa khác nhau,
nhƣng đều bao gồm các nội dung chính sau đây:
- Tên và địa chỉ của ngƣời bán (hoặc ngƣời mua).
- Tên và địa chỉ của ngƣời xin xuất nhập khẩu.
- Số hiệu và ngày tháng hợp đồng.



- Tên của cửa khẩu giao nhận.
- Phƣơng tiện vận tải.
- Tên hàng, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, số lƣợng hoặc trọng
lƣợng.
- Giá đơn vị và tổng trị giá.
- Thời hạn hiệu lực của giấy phép.
II.1.2.3. Những thủ tục xin và cấp giấy phép xuất nhập khẩu
- Hồ sơ xin cấp giấy phép:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng
hoá phải có đơn, hoặc công hàm (đối với tổ chức, cá nhân ngƣời
nƣớc ngoài) ghi đầy đủ, rõ ràng nội dung bằng tiếng Việt Nam.
- Giấy tờ kèm theo đơn, công hàm:
+ Bản kê chi tiết hàng hoá xuất (nhập) khẩu:2 bản chính.
+ Vận tải đơn (bản photocopy): 2 bản
- Ngoài ram, đối với tài sản di chuyển và tài sản thừa kế xuất khẩu,
nhập khẩu:
+ Giấy tờ chứng minh là tài sản di chuyển hoặc thừa kế: 1 bản sao
có công chứng, có bản chỉnh để đối chiếu.
+ Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép tới cƣ trú tại
II.1.2.4. Các cơ quan cấp giấy phép xuất nhập khẩu
 Bộ ngoại thƣơng
- Bộ Ngoại thƣơng quy định việc cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đối với:
- Các loại hàng hoá và dịch vụ quy định trong Điều 2 và Điều 3 bản quy định
ban hành kèm theo Nghị định số 128-HĐBT ngày 30-4-1985 của Hội đồng
Bộ trƣởng, trong phạm vi đƣợc phép kinh doanh của các tổ chức xuất nhập
khẩu trên cơ sở hợp đồng mua bán ngoại thƣơng, phù hợp với kế hoạch Nhà
nƣớc cấp Trung ƣơng, địa phƣơng, ngành hoặc các tổ chức đã đƣợc phép
trực tiếp xuất nhập khẩu, kể cả các loại hàng hoá xuất khẩu có liên quan đến
hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các tổ chức nói trên nhƣ: hàng

mẫu, hàng tham dự hội chợ, hàng triển lãm, hàng quảng cáo.


- Các loại hàng nhập khẩu bằng nguồn ngoại tệ vay nợ, viện trợ.
- Hàng quá cảnh.
 Tổng cục hải quan
Tổng cục Hải quan quy định việc cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đối với:
- Các loại hàng hoá và vật phẩm (kể cả văn hoá phẩm) xuất khẩu, nhập khẩu
không ghi trong kế hoạch Nhà nƣớc cấp Trung ƣơng, địa phƣơng, các ngành
và các tổ chức đƣợc phép trực tiếp xuất nhập khẩu, của các cơ quan, đoàn
thể hoặc thuộc sở hữu tƣ nhân trong nƣớc và nƣớc ngoài, xuất khẩu hay
nhập khẩu dƣới các hình thức nhƣ: hành lý, quà biếu, tài sản di chuyển,
hàng tiếp tế; các loại hàng mẫu, vật phẩm quảng cáo, hàng triển lãm của
nƣớc ngoài gửi vào Việt Nam; hàng trao đổi của nhân dân trong khu vực
biên giới giữa Việt Nam và nƣớc ngoài, hàng của các cơ quan đại diện ngoại
giao và các tổ chức quốc tế ở Việt Nam (trƣớc đây thƣờng gọi là hàng phi
mậu dịch);
- Hàng tạm xuất khẩu, tạm nhập khẩu và hàng mƣợn đƣờng đi qua Việt Nam.
II.1.3. Hợp đồng ngoại thƣơng
II.1.3.1. Khái niệm
Hợp đồng ngoại thƣơng hay còn gọi là hợp đồng mua bán quốc tế, về bản chất
là sự thoả thuận là sự thoả thuận giữa các bên mua bán ở các nƣớc khác nhau, trong
đó quy định bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển giao các chứng từ có liên quan đến
hàng hóa và quyền sở hữu hàng hoá cho các bên mua; còn bên mua có nghĩa vụ thanh
toán tiền và nhận hàng.
II.1.3.2. Đặc điểm của hợp đồng ngoại thƣơng
o Chủ thể của hợp đồng ngoại thƣơng là bên mua và bên bán ở các
nƣớc khác nhau hoặc có trụ sở kinh doanh đăng ký ở các nƣớc
khác nhau.
o Đồng tiền thanh toán trong hợp đồng ngoại thƣơng là ngoại tệ của

quốc gia này hay quốc gia khác hoặc của cả hai nƣớc.
o Hàng hoá – đối tƣợng mua bán của hợp đồng ngoại thƣơng phải
đƣợc chuyển ra khỏi đất nƣớc ngƣời bán trong quá trình thực hiện


hợp đồng. Ngày nay, do sự xuất hiện các đặc khu kinh tế, khu chế
xuất… nên biên giới ở đây đƣợc hiểu là biến giới hải quan.
II.1.3.3. Phân loại hợp đồng ngoại thƣơng
- Theo thời gian hợp đồng: hợp đồng ngắn hạn, hợp đồng dài
hạn.
- Theo nội dung quan hệ kinh doanh: hợp đồng nhập khẩu và
hợp đồng xuất khẩu.
II.1.3.4. Cơ sở pháp lý cho việc giao kết và tính hiệu lực của hợp đồng ngoại
thƣơng
Cơ sở pháp lý cho việc giao kết và tính hiệu lực của hợp đồng ngoại thƣơng tại
Việt Nam bao gồm các văn bản pháp luật sau:
 Luật thƣơng mại Việt Nam năm 2005;
 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ “ Quy định chi
tiết thi hành Luật thƣơng mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nƣớc ngoài”, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/05/2006;
 Các Nghị định của Chính phủ; các quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ; các
quyết định, thông tƣ hƣớng dẫn của các Bộ, Ngành có liên quan đến hoạt động
kinh doanh xuất nhập khẩu.
 Ngoài những văn bản pháp luật trong nƣớc nêu trên, hợp đồng ngoại thƣơng có
thể dẫn chiếu áp dụng các công ƣớc quốc tế ( nhƣ Công ƣớc Vienna – 1980)
hoặc các tập quán quốc tế (nhƣ Incoterms), nhƣng các điều qui định trong văn
bản đó không trái với pháp luật Việt Nam nếu Việt Nam chƣa phải là thành viên
của công ƣớc quốc tế hoặc Việt Nam chƣa ký kết hoặc chƣa tham gia điều ƣớc
quốc tế đó.

II.1.3.5. Hình thức, nội dung của một hợp đồng ngoại thƣơng
 Hình thức của một hợp đồng ngoại thƣơng
o Theo Công ƣớc của Liên Hiệp Quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
(thƣờng gọi là Công ƣớc Vienna 1980): hợp đồng ngoại thƣơng bao gồm hình
thức văn bản hoặc bằng bất kì hình thức nào.


o Theo Luật Thƣơng mại Việt Nam năm 2005: hợp đồng ngoại thƣơng phải đƣợc
lập thành văn bản hoặc các hình thức khác có giá trị pháp lý tƣơng đƣơng.
 Nội dung của hợp đồng ngoại thƣơng
Nội dung, cơ cấu của một hợp đồng ngoại thƣơng bao gồm:
a). Phần mở đầu, gồm có:
 Tiêu đề ghi chữ “ Hợp đồng”.
 Số hợp đồng.
 Ngày, tháng, năm lập hợp đồng.
b). Phần thông tin về các chủ thể của hợp đồng:
 Bên bán:
 Tên thƣơng nhân;
 Địa chỉ kinh doanh;
 Điện thoại, fax, email…
 Họ tên, chức vụ, ngƣời đại diện.
 Số tài khoản và tên ngân hàng nơi thƣơng nhân mở tài khoản.
 Bên mua:
 Tên thƣơng nhân;
 Địa chỉ kinh doanh;
 Điện thoại, fax, email…
 Họ tên, chức vụ, ngƣời đại diện.
 Số tài khoản và tên ngân hàng nơi thƣơng nhân mở tài khoản.
Sau đó có câu dẫn nhập trƣớc khi vào phần nội dung các điều
khoản, điều kiện của hợp đồng.

c). Phần nội dung các điều khoản hợp đồng, gồm có:
1. Điều kiện tên hàng (Commodity)
2. Điều kiện quy cách phẩm chất (Specification/Quality)
3. Điều kiện số luợng (Quantity)
4. Điều kiện giao hàng ( Shipment/Delivery)
5. Điều kiện giá cả (Price)
6. Điều kiện thanh tóan (Payment)
7. Điều kiện bao bì (Packing) – Ký mã hiệu (Marking)


8. Bảo hiểm (Insurance)
9. Điều kiện bảo hành (Warranty)
10. Điều kiện khiếu nại (Claim)
11. Phạt và bồi thƣờng thiệt hại (Penalty)
12. Bất khả kháng (Force majeure)
13. Trọng tài (Arbitration)
14. Các điều kiện khác (Other terms and conditions)
Ngoài các điều khoản trên, tùy theo tính chất hàng hóa và tùy thuộc vào quan hệ
giữa ngƣời mua và ngƣời bán, hai bên mua bán thỏa thuận thêm các điều khoản khác
cho hợp đồng chặt chẽ và hoàn chỉnh hơn.
d). Phần cuối hợp đồng gồm có:
 Ngôn ngữ thành lập hợp đồng.
 Số lƣợng bản gốc hợp đồng.
 Địa điểm thành lập hợp đồng.
 Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
 Chữ ký của hai bên.
II.1.3.6. Quá trình thực hiện hợp đồng ngoại thƣơng
 Quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
 Xin giấy phép nhập khẩu.
 Mở L/C và thông báo cho ngƣời xuất khẩu.

 Đôn đốc bên bàn giao hàng.
 Thuê phƣơng tiện vận tải.
 Mua bảo hiểm.
 Nhận bộ chứng từ và lệnh giao hàng.
 Làm thủ tục hải quan: khai báo và nộp tờ khai hải quan, bộ
chứng từ kê khai Hải quan, trình tự làm thủ tục Hải quan
(Đăng ký tờ khai hải quan, kiểm hóa, tính thuế).
 Nhận hàng.
 Khiếu nại.
 Thanh lý hợp đồng.


 Quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
 Làm thủ tục xuất khẩu theo quy định của nhà nƣớc.
 Thực hiện những công việc bƣớc đầu của khâu thanh toán.
 Chuẩn bị hàng hóa để xuất khẩu
 Kiểm tra hàng xuất khẩu.
 Làm thủ tục hải quan.
 Thuê phƣơng tiện vận tải.
 Giao hàng cho ngƣời vận tải.
 Mua bảo hiểm cho hàng hóa xuất khẩu.
 Lập bộ chứng từ thanh toán.
 Khiếu nại.
 Thanh lý hợp đồng.
II.1.4. Tờ khai hải quan( Entry – Carnet – Customs Declaration)
II.1.4.1. Khái niệm
Tờ khai hải quan là một văn bản do chủ hàng, chủ phƣơng tiện khai báo xuất
trình cho cơ quan Hải quan trƣớc khi hàng hoặc phƣơng tiện xuất hoặc nhập qua lãnh
thổ quốc gia.
Tờ khai hải quan là một chứng từ pháp lý bắt buộc dùng để kê khai cho đối

tƣợng làm thủ tục hải quan, đƣợc làm theo mẫu thông nhất do Tổng cục Hải quan quy
định.
Theo điều lệ Hải quan Việt Nam tờ khai hải quan phải đƣợc nộp cho cơ quan
Hải quan ngay sau khi hàng đến cửa khẩu: tờ khai hải quan phải đƣợc đính kèm với
giấy xuất nhập khẩu, bảng kê chi tiết hàng hoá, vận đơn (bản sao) đối với hàng nhập
khẩu (theo nghị định số 16/1999/ND-CP ngày 27 tháng 03 năm 1999).
II.1.4.2. Nội dung và cách ghi tờ khai hải quan
Đối với hàng hoá xuất khẩu phục vụ yêu cầu khẩn cấp theo quy định của Điều
35 Luật Hải quan, ngƣời khai hải quan đƣợc nộp tờ lƣợc khai hải quan để thông quan,
sau đó nộp tờ khai chính thức và chứng từ kèm theo tờ khai trong thời hạn 15 (mƣời
lăm) ngày, kể từ ngày đăng ký tờ lƣợc khai.


Tờ lƣợc khai hải quan có các nội dung sau: tên, địa chỉ ngƣời xuất khẩu hàng
hoá; những thông tin sơ bộ về tên hàng, lƣợng hàng; cửa khẩu xuất; thời gian phƣơng
tiện vận tải vận chuyển lô hàng xuất khẩu, cụ thể nhƣ sau:
 Phần 1: Người xuất khẩu – mã số
- Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của doanh nghiệp cá nhân xuất khẩu, kể cả số
điện thoại và fax
- Ðối với tờ khai xuất khẩu : ghi mã số đăng ký của doanh nghiệp xuất
khẩu do Cục hải quan tỉnh, TP cấp. Nếu ngƣời xuất khẩu là cá nhân thì không
phải điền vào ô mã số.
- Ðối với tờ khai hàng nhập khẩu: không phải điền vào ô mã số
 Phần 2: Người nhập khẩu – mã số
Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của doanh nghiệp/ cá nhân nhập khẩu, kể cả số
điện thoại và fax.
Ðối với tờ khai hàng nhập khẩu : ghi mã số đăng ký của doanh nghiệp
nhập khẩu do Cục hải quan tỉnh, TP cấp. Nếu ngƣời nhập khẩu là cá nhân thì
không phải điền vào ô mã số.
Ðối với tờ khai xuất khẩu : không phải điền vào ô mã số

 Phần 3: Người uỷ thác - Mã số
- Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của doanh nghiệp/cá nhân uỷ thác, kể cả số
điện thoại và fax ( nếu có)
- Ghi mã số đăng ký của doanh nghiệp uỷ thác do Cục hải quan tỉnh, TP
cấp. Nếu ngƣời uỷ thác là doanh nghiệp nƣớc ngoài (không đăng ký kinh doanh
tại Việt Nam) hoặc cá nhân thì không phải điền vào ô mã số.
 Phần 4: Phương tiện vận tải
Ghi loại hình phƣơng tiện vận tải ( hàng không, đƣờng biển, đƣờng bộ,
đƣờng sắt) chở hàng nhập khẩu từ nƣớc ngoài tới Việt Nam hoặc chở hàng từ
Việt Nam ra nƣớc ngoài.
 Phần 5: Tên, số hiệu phương tiện
Ghi tên tàu thuỷ, số chuyến bay, số hiệu phƣơng tiện vận tải đƣờng sắt
chở hàng nhập khẩu từ Việt Nam ra nƣớc ngoài. Không phải ghi tiêu thức này
nếu lô hàng đƣợc vận chuyển bằng đƣờng bộ.


 Phần 6: Ngày khởi hành/ ngày đến
Ghi ngày phƣơng tiện vận tải khởi hành đối với hàng xuất khẩu, ngày
phƣơng tiện vận tải đến đối với hàng nhập khẩu.
 Phần 7: Số vận tải đơn
Ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn ( B/L) hoặc chứng từ vận tải có
giá trị thay thế B/L, có giá trị nhận hàng từ ngƣời vận tải. Không sử dụng tiêu
thức này nếu là tờ khai hàng xuất khẩu.
 Phần 8: Cảng, địa điểm bốc hàng
- Ðối với tờ khai hàng xuất khẩu: ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng hoá
đƣợc xếp lên phƣơng tiện vận tải, áp mã hoá cảng phù hợp với ISO (
LOCODE). Trƣờng hợp địa điểm bốc hàng chƣa đƣợc cấp mã số theo ISO thì
chỉ ghi danh vào tiêu thức này
- Ðối với tờ khai nhập khẩu thì ghi tên cảng, địa điểm bốc hàng theo hợp
đồng ngoại thƣơng ( nếu có)

 Phần 9: Cảng, địa điểm dỡ hàng
- Ðối với tờ khai hàng nhập khẩu: ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng đƣợc
dỡ khỏi phƣơng tiện vận tải. Áp dụng mã hoá cảng phù hợp với ISO
(LOCODE). Trƣờng hợp địa điểm dỡ hàng chƣa đƣợc cấp mã số theo ISO thì
ghi địa danh vào tiêu thức này.
- Ðối với tờ khai hàng xuất khẩu thì ghi tên cảng, địa điểm dỡ hàng theo
hợp đồng ngoại thƣơng ( nếu có)
 Phần 10: Số giấy phép/ ngày cấp/ ngày hết hạn
Ghi số văn bản hợp đồng cấp hạn ngạch hoặc duyệt kế hoạch XNK của
Bộ Thƣơng mại, của Bộ ngành chức năng khác (nếu có), ngày ban hành và thời
hạn có hiệu lực của văn bản đó. Áp dụng mã chuẩn trong ISO khi ghi thời hạn (
năm- tháng- ngày).
 Phần 11: Số hợp đồng/ ngày ký
Ghi số và ngày ký hợp đồng ngoại thƣơng của lô hàng xuất khẩu/ nhập
khẩu ( hợp đồng mua bán, hợp đồng gia công, hợp đồng đại lý bán hàng )
Phần: Hải quan cửa khẩu


Ghi tên đơn vị hải quan cửa khẩu và tên đơn vị hải quan tỉnh, TP ( TD:
Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn KV1, Cục hải quan thành phố HCM) nơi chủ
hàng sẽ đăng ký tờ khai hải quan và làm thủ tuc hải quan cho lô hàng.
 Phần 12: Loại hình
Ðánh dấu vào ô thích hợp với loại hình: xuất khẩu, nhập khẩu, kinh
doanh, đầu tƣ, gia công…
TD: Nhập khẩu hàng tạm nhập tái xuất thì đánh dấu vào các ô nhập khẩu
và TN-TX. Nhập khẩu nguyên liệu sản xuất hàng gia công thì đánh dấu vào các
ô : nhập khẩu và gia công
Ô trống sử dụng khi có hƣớng dẫn của Tổng cục hải quan
 Phần 13: Nước xuất khẩu
Ghi tên nƣớc mà từ đó hàng hoá đƣợc chuyển đến Việt Nam ( nơi mà

hàng hoá đƣợc xuất bán cuối cùng đến Việt nam). Áp dụng mã nƣớc ISO trong
tiêu thức này đối với tờ khai hàng nhập khẩu
Chú ý: không ghi tên nƣớc mà hàng hoá trung chuyển qua đó.
 Phần 14: Nước nhập khẩu
Ghi tên nơi hàng hoá đƣợc nhập khẩu vào ( nơi hàng hoá sẽ đƣợc chuyển
đến theo thoả thuận giữa ngƣời bán với ngƣời mua và vì mục đích đó mà hàng
hoá xuất khẩu đƣợc bốc lên phƣơng tiện vận tải tại Việt Nam). Áp dụng mã
nƣớc cấp ISO trong tiêu thức này đối với tờ khai hàng xuất khẩu
Chú ý: Không ghi tên nƣớc hàng hoá trung chuyển qua đó
 Phần 15: Ðiều kiện giao hàng
Ghi rõ điều kiện địa điểm giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận (
TD: CIF Hồ Chí Minh.
 Phần 16: Số lượng mặt hàng
Ghi tổng số các mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai
báo.
 Phần 17: Phương thức thanh toán
Ghi rõ phƣơng thức thanh toán cho lô hàng đã thoả thuận trong hợp đồng
ngoại thƣơng ( TD: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng…)
 Phần 18: Nguyên tệ thanh toán


Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng
ngoại thƣơng. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO ( TD: đồng Pranc Pháp là
FRF; đồng đôla Mỹ là USD…)
 Phần 19: Tỷ giá tính thuế
Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế
( theo quy định hiện hành tại thời điểm mở tờ khai hải quan) bằng đồng Việt
Nam.
 Phần 20: Tên hàng
- Ghi rõ tên hàng hoá theo hợp đồng ngoại thƣơng, LC, hoá đơn…

- Trong trƣờng hợp lô hàng có từ hai mặt hàng trở lên thì cách ghi vào
tiêu thức này nhƣ sau:
+ Trên tờ khai hải quan chính: Ghi tên gọi khái quát chung của lô hàng
và theo phụ lục tờ khai hoặc chỉ ghi theo phụ lục tờ khai
+ Trên phụ lục tờ khai: ghi tên từng mặt hàng
 Phần 21: Mã số HS.VN
- Ghi mã số hàng hoá theo Danh mục hàng hoá XNK Việt Nam (HS.VN)
do Tổng cục Thống kê ban hành
- Trong trƣờng hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu
thức này nhƣ sau:
+ Trên tờ khai hải quan chính: không ghi gì
+ Trên phụ lục tờ khai: ghi mã số từng mặt hàng
 Phần 22: Xuất xứ
- Ghi tên nƣớc nơi hàng hoá đƣợc chế tạo (sản xuất ) ra. Áp dụng mã
nƣớc quy định trong ISO.
- Ðối với hàng xuất khẩu, tiêu thức này có thể không ghi
- Trong trƣờng hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu
thức này nhƣ sau:
+ Trên tờ khai hải quan chính: không ghi gì
+ Trên phụ lục tờ khai: ghi tên nƣớc xuất xứ từng mặt hàng.
 Phần 23: Lượng và đơn vị tính


- Ghi số lƣợng của từng mặt hàng xuất/ nhập khẩu ( theo mục tên hàng ở
tiêu thức 23) và đơn vị tính của loại hàng hoá đó ( TD: mét, kg…) đã thoả thuận
trong hợp đồng (nhƣng phải đúng với các đơn vị đo lƣờng chuẩn mực mà Nhà
nƣớc Việt Nam đã công nhận)
- Trong trƣờng hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu
thức này nhƣ sau:
+ Trên tờ khai hải quan chính: Không ghi gì

+ Trên phụ lục tờ khai: Ghi số lƣợng và đơn vị tính của từng mặt hàng
 Phần 24: Ðơn giá ngoại tệ
Ghi giá của 1 đơn vị hàng hoá ( theo đơn vị tính ở tiêu thức 26) bằng loại
tiền tệ dã ghi ở tiêu thức 21 (nguyên tệ), căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng
ngoại thƣơng, hoá đơn, L/C.
Hợp đồng mua bán theo phƣơng thức trả tiền chậm; giá mua, giá bán ghi
trên hợp đồng mua bán gồm cả lãi suất phải trả thì thì đơn giá đƣợc xác định
bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi suất phải trả theo hợp đồng mua bán.
Trong trƣờng hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu
thức này nhƣ sau:
- Trên tờ khai hải quan chính: không ghi gì
- Trên phụ lục tờ khai: ghi giá của một đơn vị hàng hóa bằng ngoại tệ
Ðơn giá hàng gia công XK gồm nguyên liệu + nhân công
 Phần 25: Trị giá nguyên tệ
Ghi giá bằng nguyên tệ của từng mặt hàng XNK, là kết quả của phép nhân ( x)
giữa lƣợng ( tiêu thức 26) và đơn giá của nguyên tệ ( tiêu thức 27) : lƣợng x đơn giá
nguyên tệ+ trị giá nguyên tệ.
Trong trƣờng hợp lô hàng có từ hai mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu
thức này nhƣ sau:
- Trên tờ khai hải quan chính: khi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt
hàng khai bảo tên phụ lục tờ khai.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng.
 Phần 26: Loại thuế - mã số tính thuế

×