Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 27 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐAỊ HỌC ĐÀ NẴNG
<b>KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ</b>
---
<b>---BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM</b>
<b>HỌC PHẦN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ</b>
<b>Đề tài:</b>
<b>THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨULÚA MẠCH TỪ BỘ CHỨNG TỪ QUỐC TẾ</b>
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Phương Thảo
Sinh viên thực hiện :
<i><b>Đà Nẵng, tháng 04 năm 2024</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 10
<b>ARTICLE 5: DOCUMENTS REQUIRED...3</b>
<b>ARTICLE 6: FORCE MAJEURE...3</b>
<b>ARTICLE 7: GENERAL CONDITIONS...3</b>
<b>II. PHÂN TÍCH 3 ĐIỀU KHOẢN THÚ VỊ NHẤT TRONG HỢP ĐỒNG...4</b>
<b>1. FORCE MAJEURE...4</b>
a. Đặc trưng của Force Majeure...4
b. Ý nghĩa của Force Majeure...4
c. Những trường hợp Force Majeure trong hợp đồng...5
<b>2. QUALITY...5</b>
a. Đặc trưng của Quality...5
b. Ý nghĩa của Quality...6
c. Một số các diễn đạt phổ biến về phẩm chất hàng hóa trong hợp đồng...6
<b>3. SHIPMENT AND DELIVERY...8</b>
a. Các đặc trưng chính của Shipment and Delivery...8
b. Ý nghĩa của Shipment and Delivery...9
<b>III. NHỮNG SAI SÓT, MÂU THUẪN TRONG BỘ CHỨNG TỪ QUỐC TẾ. .………11</b>
<b>1. COMMERCIAL INVOICE...11</b>
<b>2. PACKING LIST...12</b>
i
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 10
<b>IV. PHÂN TÍCH 3 CHỨNG TỪ THÚ VỊ NHẤT TRONG BỘ CHỨNG TỪ...12</b>
<b>1. BILL OF LADING...12</b>
a. Vai trò của Bill of lading...12
b. Phân loại vận đơn đường biển...13
<b>2. COMMERCIAL INVOICE...14</b>
a. Vai trò của Commercial Invoice...14
b. Các Loại Hóa Đơn Thường Gặp Trong Bộ Chứng Từ...15
<b>V. PACKING LIST...15</b>
a. Vai trò của Packing List...16
b. Phân loại Packing List...16
<b>VI. QUY TRÌNH THƯƠNG NHÂN VIỆT NAM CẦN LÀM ĐỂ THỰC HIỆN HỢPĐỒNGKẾT LUẬN...1</b>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...2</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 10
<b>DANH MỤC BẢNG</b>
Bảng 1: Sai sót trong Commercial Invoice...11Bảng 2: Sai sót về sự đồng nhất Incoterms...11Bảng 3: Sai sót về sự đồng nhất Incoterms...11
Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 10
<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>
Xu hướng tồn cầu hóa hóa đang diễn ra mạnh mẽ, khơng chỉ làm mở rộng và kết nối sâurộng các thị trường kinh tế trên tồn cầu mà cịn tạo ra những cơ hội mới cho hoạt động thươngmại quốc tế. Việc phát triển và gia tăng sự kết nối giữa các quốc gia đã mở ra một thế giới mới,nơi mà việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ và ý tưởng khơng cịn bị giới hạn bởi biên giới quốc gia.Trong tình hình này, hợp đồng xuất nhập khẩu đóng vai trị vơ cùng quan trọng, là cơng cụ cơ bảnđể quản lý và điều hành các giao dịch thương mại giữa các đối tác quốc tế.
Dưới sự hướng dẫn của <i><b>Cơ Nguyễn Thị Phương Thảo, </b></i>nhóm chúng tơi sẽ tập trung vàoviệc phân tích và đào sâu vào các khía cạnh quan trọng của hợp đồng xuất nhập khẩu, cũng nhưbộ chứng từ liên quan. Báo cáo của chúng tôi sẽ không chỉ đơn thuần là việc diễn giải các điềukhoản và điều kiện, mà còn là cơ hội để hiểu sâu hơn về ý nghĩa pháp lý của chúng và cách ápdụng chúng trong thực tiễn kinh doanh quốc tế.
Xu hướng tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, không chỉ làm mở rộng và kết nối sâu rộng các thịtrường kinh tế trên tồn cầu mà cịn tạo ra những cơ hội mới cho hoạt động thương mại quốc tế.Việc phát triển và gia tăng sự kết nối giữa các quốc gia đã mở ra một thế giới mới, nơi mà việctrao đổi hàng hóa, dịch vụ và ý tưởng khơng cịn bị giới hạn bởi biên giới quốc gia. Trong tìnhhình này, hợp đồng xuất nhập khẩu đóng vai trị vơ cùng quan trọng, là cơng cụ cơ bản để quản lývà điều hành các giao dịch thương mại giữa các đối tác quốc tế.
Chúng tôi cũng sẽ tìm hiểu và phân tích các điều khoản phổ biến thường được sử dụngtrong hợp đồng xuất nhập khẩu, từ việc quy định về điều kiện thanh toán, điều kiện vận chuyển,đến việc xử lý rủi ro và tranh chấp. Bằng cách này, chúng tôi hy vọng rằng báo cáo của mình sẽcung cấp cho các doanh nghiệp một cái nhìn tổng quan và chi tiết về hợp đồng xuất nhập khẩu, từđó giúp họ nắm vững quyền lợi và nghĩa vụ của mình và đưa ra những quyết định thông minh vàhiệu quả trong hoạt động kinh doanh quốc tế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 10
<b>SALES CONTRACT</b>
<b> No: S-1141-GDate: 29 JAN, 2014</b>
This Contract was made and entered into by and between:
Address : 30 Delhi Street, West Perth, Western Australia 6005Australian Business Number : 39 089 394 883
Address : 84 Doi Can, Ba Dinh, Ha Noi, Vietnam
This contract is made by and between the seller and the buyer, whereby the seller agrees tosell and the Buyer agrees to buy the goods on the terms and conditions stipulated below:ARTICLE 1: COMMODITY, QUANTITY, PRICE
Description of Goods Quantity (MT) <sup>Unit Price</sup>(USD/MT)
Amount(USD)AUSTRALIA BULOKE MALTING BARLEY
CROP 2013/2014 <sup> 1,029.94</sup> <sup> 315.00</sup> <sup> 324,431.10</sup>TOTAL: CFR, HAIPHONG PORT VIETNAM, INCOTERMS 2010 324,431.10In word: US Dollars Three hundred twenty four thousand four hundred thirty one and ten centsonly
ARTICLE 2: QUALITY
The quality specifications shall be as follows:
Protein (Dry basis NX6.25) : 1.0PCT MAXBarley retained over 2.55MM long holed sieve : 82.0PCT MINBarley passing through 2.2MM long holed sieve : 5.0PCT MAX
2
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 10ARTICLE 3: SHIPMENT AND DELIVERYShipment By sea
Port of Loading FREMANTLE AUSTRALIAN PORTPort of Discharge HAIPHONG PORT, VIETNAM
Shipment terms CFR, HAIPHONG PORT VIETNAM, INCOTERMS 2010Partial Shipment Not allowed
Shipment date: Shipment no later than 30th November, 2014Packing In dry container 20 feet
ARTICLE 4: PAYMENT
Payment term : By L/CBank information:
Intermediary Bank : HSBC BANK USA, NEW YORK
Beneficiary Bank : HSBC BANK AUSTRALIA LTD, SYDNEY
Beneficiary name : CBH GRAIN PTY LTDAccount number : 346021 212782 159 ARTICLE 5: DOCUMENTS REQUIRED
The Seller’s signed commercial invoice Packing list issued by the Seller
Certificate of quality, chemical residues and weight issued by SGSPhytosanitary certificate (original, duplicate and triplicate copies)Original bill of landing
Certificate of Australia originARTICLE 6: FORCE MAJEURE
Either party shall not be held responsible for failure or delay to perform all or any part ofthis agreement due to flood, fire, earthquake, draught, war or any other events which could not bepredicted, controlled, avoided or overcome by the relative party. However, the party affected bythe event of force majeure shall inform the other party of its occurrence in writing as soon aspossible and thereafter send a certificate of the event issued by the relevant authorities to the otherparty within 15 days after its occurrence.
ARTICLE 7: GENERAL CONDITIONS
This contract is made in 04 English originals, 02 for each party with equal value. Anychanges of the terms and conditions above mentioned must be discussed and agreed by bothparties
ON BEHALF OF THE SELLER ON BEHALF OF THE SELLER
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 10
<b>II.PHÂN TÍCH 3 ĐIỀU KHOẢN THÚ VỊ NHẤT TRONG HỢP ĐỒNG.1. FORCE MAJEURE</b>
Force Majeure hay đầy đủ là Force Majeure Clause là một điều khoản được đưa vào hợp đồngđể loại bỏ trách nhiệm pháp lý đối với những thảm họa không thể lường trước và khơng thể tránhkhỏi làm gián đoạn tiến trình dự kiến của các sự kiện và ngăn cản các bên tham gia thực hiệnnghĩa vụ. Các điều khoản này thường bao gồm các thảm họa thiên nhiên, chẳng hạn như bão, lốcxoáy và động đất, cũng như các hành động của con người, chẳng hạn như xung đột vũ trang vàbệnh tật do con người gây ra.
a. Đặc trưng của Force Majeure
Từ góc độ hợp đồng, điều khoản bất khả kháng cung cấp quyền miễn trừ tạm thời cho một bêntrong việc thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Điều khoản bất khả kháng nêu rõ các trường hợp hoặc sự kiện cụ thể được coi là sự kiện bấtkhả kháng, các điều kiện phải đáp ứng để điều khoản bất khả kháng đó áp dụng cho hợp đồng vàhậu quả của việc xảy ra sự kiện bất khả kháng đó. Như vậy, để điều khoản bất khả kháng có thểáp dụng, việc xảy ra các sự kiện đó phải nằm ngồi tầm kiểm soát của các bên và các bên sẽ đượcyêu cầu chứng minh rằng họ đã cố gắng giảm thiểu tác động của sự kiện bất khả kháng đó.
Các trách nhiệm pháp lý do hậu quả khác các bên có thể được u cầu đưa ra thơng báo chínhthức thông báo cho bên kia về việc xảy ra sự kiện đó và viện dẫn điều khoản bất khả kháng. Mộtsố hợp đồng cịn có điều khoản nếu sự kiện bất khả kháng đó tiếp tục kéo dài thì các bên có thểchấm dứt hợp đồng.
Điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng thường bao gồm một danh sách đầy đủ các sự kiệnnhư thiên tai, chiến tranh, khủng bố, động đất, bão, hành động của chính phủ, cháy nổ, hỏa hoạn,bệnh dịch. Như đã thảo luận ở trên, nó cũng sẽ bao gồm các điều kiện phải đáp ứng để điều khoảnbất khả kháng đó được áp dụng cho hợp đồng. Nếu một hợp đồng không bao gồm điều khoản bấtkhả kháng, các bên sẽ phải xác định rõ ràng các yếu tố như bản chất của hợp đồng, bản chất củasự kiện.
b. Ý nghĩa của Force Majeure
Bao gồm một điều khoản bất khả kháng là điều cần thiết từ góc độ phân bổ rủi ro. Ví dụ, nếukhơng có điều khoản bất khả kháng, một bên có thể vi phạm hợp đồng. Tương tự như vậy, họ cóthể phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với yêu cầu bồi thường thiệt hại do một sự kiện hoặc tìnhhuống nằm ngồi tầm kiểm sốt hợp lý của họ.
Bất khả kháng thường hoạt động để đình chỉ nghĩa vụ của một bên theo hợp đồng. Do đó, mộtsự kiện bất khả kháng ngăn cản một bên thực hiện hoặc thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng củahọ sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng.
Cuối cùng, một điều khoản bất khả kháng được soạn thảo kỹ càng sẽ miễn trừ cho một bênkhỏi sự chậm trễ hoặc không thực hiện đối với các sự kiện nằm ngoài tầm kiểm sốt của họ.Tương tự như vậy, nó có thể cho phép một trong hai hoặc đôi khi cả hai bên chấm dứt hợp đồng.
4
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 10
c. Những trường hợp Force Majeure trong hợp đồng
Trường hợp nhẹ: Một hợp đồng cân bằng sẽ yêu cầu một bên bị ảnh hưởng phải thông báo chobên kia về sự kiện bất khả kháng càng sớm càng tốt. Vì vậy, ngay khi bạn biết rằng sự kiện bấtkhả kháng ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng, bạn phải thông báo cho bên kia. Thông báocủa bạn nên bao gồm:
Chi tiết cụ thể của sự kiện Thời lượng dự kiến
Các bước bạn đang thực hiện để giảm thiểu tác động của sự kiện.
<b>- Nghĩa vụ: Bạn có thể đưa vào điều khoản yêu cầu các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ không</b>
bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Điều này đảm bảo rằng một sự kiện làm gián đoạn mộtphần không thiết yếu của hợp đồng sẽ khơng làm hỏng tồn bộ thỏa thuận.
<b>- Giảm nhẹ: Nếu bên kia có nhiều khả năng là bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng,</b>
bạn có thể chọn đưa vào nghĩa vụ cho bên bị ảnh hưởng để giảm thiểu tác động của sự kiện.
<b>- Đình chỉ hoặc chấm dứt: Điều khoản bất khả kháng thường chỉ nên tạm dừng việc cung</b>
cấp hàng hóa hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian mà sự kiện đó ảnh hưởng đến việc cung cấp.Xem xét liệu việc xảy ra sự kiện bất khả kháng có cho phép một bên hoặc cả hai bên chấm dứthợp đồng hay không nếu sự kiện đó kéo dài.
<b>- Sự can thiệp của bên thứ ba: Bên khơng bị ảnh hưởng có thể th bên thứ ba để thực hiện</b>
các dịch vụ hoặc giao hàng nếu bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện được nữa do sự kiện bấtkhả kháng.
Force Majeure là một điều khoản pháp lý được sử dụng trong các hợp đồng thương mại đểbảo vệ các bên trước những sự kiện khơng thể kiểm sốt được và có thể ảnh hưởng đến khả năngthực hiện hợp đồng.
Điểm thú vị của Force Majeure chủ yếu nằm ở việc nó đề cập đến những sự kiện hoặc điềukiện ngồi tầm kiểm sốt của các bên hợp đồng, gây ảnh hưởng đến khả năng thực hiện hợp đồngmột cách đầy đủ và kịp thời. Bởi lẽ Force Majeure không chỉ là một điều khoản pháp lý bảo vệmà cịn là một cơng cụ rất linh hoạt trong hợp đồng, vì trong quá trình các bên thực hiện hợpđồng có thể xảy ra những trường hợp bất khả kháng không nằm trong điều khoản hợp đồng màhai bên đã ký kết. Do đó, đối với những tình huống bất ngờ và khơng thể kiểm sốt, buộc các bêncần phải đàm phán đưa ra những giải pháp cũng như là những hướng đi phù hợp để bảo vệ quyềnlợi cả đôi bên.
<b>2. QUALITY</b>
Điều khoản về phẩm chất là điều khoản phản ánh mặt chất lượng của hàng hóa bao gồmtính năng, quy cách, kích thước, tác dụng, cơng suất, hiệu suất … của hàng hóa. Đây là điềukhoản bổ sung và làm rõ điều khoản tên hàng.
a. Đặc trưng của Quality
- Tính khách quan: Chất lượng phải được đánh giá dựa trên các tiêu chí khách quan, khôngdựa trên cảm nhận cá nhân.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 10
- Tính đo lường: Chất lượng phải có thể đo lường được bằng các phương pháp định lượnghoặc định tính.
- Tính tương đối: Chất lượng luôn là một khái niệm tương đối so với các sản phẩm, dịch vụhoặc quy trình khác.
- Tính biến đổi: Chất lượng có thể thay đổi theo thời gian và cần được kiểm tra và giám sátliên tục.
b. Ý nghĩa của Quality
Điều khoản Quality (chất lượng) là một khái niệm quan trọng trong nhiều lĩnh vực, baogồm sản xuất, dịch vụ, quản lý và đời sống. Nó mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữcảnh cụ thể, nhưng có thể tóm tắt lại thành những điểm chính sau:
- Mức độ tốt hoặc xấu: Đây là ý nghĩa cơ bản nhất của "Quality". Chất lượng cao thể hiệnmức độ tốt, hoàn thiện, đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người sử dụng. Ngược lại, chấtlượng thấp thể hiện mức độ xấu, thiếu hồn thiện, khơng đáp ứng nhu cầu và mong muốn củangười sử dụng.
- Tính phù hợp: Chất lượng cịn thể hiện mức độ phù hợp của sản phẩm, dịch vụ hoặc quytrình với mục đích sử dụng. Ví dụ, một chiếc xe có thể có chất lượng cao về độ bền bỉ nhưng lạikhông phù hợp với nhu cầu di chuyển trong thành phố.
- Giá trị: Chất lượng cũng thể hiện giá trị mà sản phẩm, dịch vụ hoặc quy trình mang lại chongười sử dụng. Giá trị này có thể bao gồm giá trị sử dụng, giá trị thẩm mỹ, giá trị thương hiệu,v.v.
- Khả năng đáp ứng tiêu chuẩn: Chất lượng có thể được đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn quốctế, quốc gia hoặc do doanh nghiệp tự đặt ra. Việc đáp ứng các tiêu chuẩn này thể hiện mức độ tincậy và đảm bảo chất lượng của sản phẩm, dịch vụ hoặc quy trình.
- Nỗ lực cải tiến: Cải tiến chất lượng là một quá trình liên tục nhằm nâng cao mức độ hoànthiện của sản phẩm, dịch vụ hoặc quy trình. Nỗ lực cải tiến chất lượng thể hiện sự cam kết củadoanh nghiệp trong việc mang lại những giá trị tốt nhất cho người sử dụng.
<i><b>Ví dụ về ý nghĩa của "Quality" trong các lĩnh vực khác nhau:</b></i>
Sản xuất: Chất lượng sản phẩm thể hiện mức độ hồn thiện, độ bền bỉ, tính an tồn và khảnăng đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.
Dịch vụ: Chất lượng dịch vụ thể hiện mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng, sự chuyênnghiệp, thái độ phục vụ và sự hài lòng của khách hàng.
Quản lý: Chất lượng quản lý thể hiện hiệu quả hoạt động, mức độ tuân thủ các quy định vàtiêu chuẩn, khả năng đạt được mục tiêu đề ra.
Đời sống: Chất lượng cuộc sống thể hiện mức độ đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thầncủa con người, bao gồm mức độ thu nhập, giáo dục, y tế, môi trường sống,
c. Một số các diễn đạt phổ biến về phẩm chất hàng hóa trong hợp đồng
<i><b>- Dựa vào mẫu hàng: Mẫu hàng là 1 đơn vị hàng hóa lấy ra từ lơ hàng giao dịch. Phương</b></i>
pháp xác định phẩm chất hàng hóa dựa vào mẫu hàng chỉ áp dụng cho những hàng hóa phẩm chấtít biến đổi bởi mơi trường bên ngồi. Ví dụ thường được áp dụng cho các hợp đồng mua bán gạo,cà phê, lạc nhân, quặng …
6
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 10
<i><b>- Dựa vào tiêu chuẩn và phẩm cấp: Tiêu chuẩn là quy định về sự đánh giá chất lượng hoặc</b></i>
các chỉ tiêu về phẩm chất (quốc gia, quốc tế).
Ví dụ: Mơ tả phẩm chất máy giặt, có thể ghi: Máy giặt gia dụng, tiêu chuẩn TCVN 8526:2010
<i><b>- Dựa vào các chỉ tiêu đại khái quen dùng: Phương pháp này thường được áp dụng khi mua</b></i>
bán hàng nông sản, nguyên liệu mà phẩm chất của chúng khó tiêu chuẩn hóa.
FAQ: Fair Average Quality (Phẩm chất trung bình khá): người bán từ một địa điểm nhấtđịnh phải giao hàng theo phẩm chất không thấp hơn phẩm chất bình quân của cùng loạihàng vẫn thường được gửi từ nơi nào đó trong một thời gian nhất định.
GMQ: Good Merchantable Quality (Phẩm chất tiêu thụ tốt): người bán phải giao hàng cóphẩm chất thơng thường được mua bán trên thị trường mà một khách bình thường sau khixem xét đầy đủ có thể chấp nhận được.
Good Ordinary Brand (Nhãn hiệu thông thường) Độ lên men thông thường/tốt (Cacao)
<i><b>- Dựa vào hàm lượng các chất chủ yếu có trong hàng: quy định tỷ lệ phần trăm của thành</b></i>
phần chất chủ yếu chiếm trong hàng hóa. Thường dùng trong mua bán nguyên liệu, lương thực,thực phẩm. Trong hàm lượng chất chủ yếu, người ta chia làm hai loại: Hàm lượng chất có ích(quy định % min) và hàm lượng chất có hại (quy định % max).
Ví dụ: Đối với mặt hàng phân bón:Đạm: 46% min
Ẩm độ: 0.5% maxBiuret: 1% max
<i><b>- Dựa vào quy cách phẩm chất của hàng hóa: Quy cách là những chi tiết về mặt chất lượng</b></i>
như cơng suất, kích cỡ, trọng lượng … của một hàng hóa. Thường dùng trong mua bán các thiếtbị, máy móc, cơng cụ vận tải …
Ví dụ: Thơng số kỹ thuật của xe máy Click, hãng Honda:
Động cơ: Xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh, cam đơn, làm mát bằng dung dịchDung tích xy lanh: 108cc
<i><b>- Dựa vào dung trọng: Dung trọng (natural weight) là trọng lượng tự nhiên của hàng hóa trên</b></i>
một đơn vị thể tích. Phương pháp này áp dụng phổ biến đối với các mặt hàng ngũ cốc, lươngthực, thường được sử dụng kết hợp với phương pháp mơ tả.
<i><b>- Dựa vào hiện trạng hàng hố: Đây là phương pháp mơ tả chất lượng hàng hố dựa vào</b></i>
hiện trạng thực tế của hàng hoá, người bán chỉ chịu trách nhiệm giao hàng theo đúng tên gọi màkhông chịu trách nhiệm về chất lượng của hàng. Vì vậy, cách này được sử dụng trong các trường
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 10
hợp mua hàng khi tàu đến, hàng bán tại kho, bán hàng thanh lý hoặc khi thị trường thuộc vềngười bán.
<i><b>- Dựa vào xem hàng trước (hay còn gọi là “đã xem và đồng ý”): Người mua sẽ được quyền</b></i>
xem trước hàng hoá, nếu đồng ý sẽ nhận hàng và thanh toán tiền. Phương pháp này áp dụng chocác mặt hàng như đồ cổ, hàng đấu giá, đồ cũ ...
<i><b>- Dựa vào nhãn hiệu hàng hóa: Nhãn hiệu là những ký hiệu, hình vẽ, chữ để phân biệt hàng</b></i>
hóa của cơ sở sản xuất này với hàng hóa của cơ sở sản xuất khác. Ví dụ: Xe máy Honda, bột giặtOmo…
<i><b>- Dựa vào tài liệu kỹ thuật: Tài liệu kỹ thuật gồm bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ lắp ráp, bản thuyết</b></i>
minh tính năng và tác dụng, bản hướng dẫn sử dụng ghi rõ các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm.Phương pháp này thường áp dụng trong các hợp đồng mua bán máy móc thiết bị có nhiều chi tiếtlắp ráp
<i><b>- Dựa vào sự mơ tả hàng hóa: Trong hợp đồng sẽ nêu tất cả các đặc điểm về hình dạng, màu</b></i>
sắc, kích cỡ, thơng dụng … của sản phẩm. Phương pháp này áp dụng được cho mọi sản phẩm cókhả năng mơ tả được, thơng thường nó được sử dụng kết hợp với các phương pháp khác.
Việc quy định rõ ràng về chất lượng giúp đảm bảo hàng hóa được giao đúng yêu cầu, tránhtranh chấp sau này.
- Điều khoản chất lượng giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên:
Người mua: đảm bảo nhận được hàng hóa đúng chất lượng, phù hợp với nhu cầu sử dụng. Người bán: tránh tranh chấp về chất lượng, hạn chế rủi ro bị trả lại hàng hóa.
- Điều khoản chất lượng trong hợp đồng mua bán hàng hố khơng chỉ đảm bảo sự hài lòng vàbảo vệ quyền lợi của người mua, mà còn tạo động lực cho người bán cung cấp sản phẩm chấtlượng và tăng cường mối quan hệ giữa hai bên. Đồng thời, nó cũng cung cấp cơ sở pháp lý và bảovệ trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến chất lượng sản phẩm.
Điểm thú vị trong điều khoản này chính là để biết được chính xác mặt hàng đưa ra có đápứng u cầu đối với một phẩm chất tốt hay khơng thì cần phải xác định dựa trên nhiều yếu tố cấuthành. Bởi mỗi một yếu tố đưa ra thì tiêu chí về cách đánh giá phẩm chất hàng hóa lại khác nhau.Vì thế cần xem tổng qt các khía cạnh để đánh giá tổng quan chất lượng sản phẩm. Thế nhưng,dù xét theo tiêu chí nào thì sản phẩm cần phải đáp ứng cơ bản được phẩm chất đó là cần đảm bảonhận được hàng hóa đúng chất lượng, phù hợp với nhu cầu sử dụng.
<b>3. SHIPMENT AND DELIVERY</b>
Đây là điều khoản rất quan trọng của hợp đồng, vì nó sẽ quy định nghĩa vụ cụ thể củangười bán; đồng thời cũng là ràng buộc các bên hoàn thành trách nhiệm của mình đối với đốiphương. Chỉ khi nào người bán giao hàng xong mới có thể nhận được tiền và người mua mới cócơ sở để nhận hàng như mong muốn. Nếu khơng có điều khoản này, hợp đồng mua bán coi nhưkhơng có hiệu lực.
a. Các đặc trưng chính của Shipment and Delivery
<i><b>- Phương thức giao hàng:</b></i>
Giao hàng tại nơi xuất phát (EXW): Người bán giao hàng cho người mua tại địa điểm củangười bán.
8
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 10
Giao hàng trên tàu (FOB): Người bán giao hàng cho người mua trên tàu do người mua chỉđịnh tại cảng bốc hàng.
Giao hàng đến nơi (CIF): Người bán giao hàng cho người mua tại cảng dỡ hàng do ngườimua chỉ định, bao gồm chi phí vận chuyển và bảo hiểm.
<i><b>- Thời hạn giao hàng (Time of shipment/Shipment time): có thể chọn một trong nhiều cách</b></i>
để quy định thời hạn giao hàng: Ví dụ:
While 30 days after L/C issued date
Within 30 days after effective date of this agreement Giao hàng ngay lập tức (Prompt/ immediately) Giao hàng càng sớm càng tốt ( as soon as possible)
<i><b>- Xác định địa điểm giao hàng (place of shipment): các bên phải thống nhất quy định địa</b></i>
điểm giao hàng cho người vận tải, cho người mua theo một trong những cách sau: Địa điểm giao hàng được ghi rõ trong hợp đồng. Cách này ít dùng Địa điểm giao hàng theo Incoterms kèm theo điều kiện giá cả. Ví dụ: Giá lạc nhân xuất khẩu: USD 540/MT FOB Sài gòn 2000
Giá phụ liệu may áo sơ mi nhập khẩu: USD 0.75 / Yard CFR HCMC port- 2000.
<i><b>- Chi phí vận chuyển: Cần được xác định rõ ràng trong hợp đồng, ai sẽ chịu trách nhiệm cho</b></i>
các chi phí vận chuyển, bảo hiểm, thuế, phí.
<i><b>- Rủi ro vận chuyển: Cần được xác định rõ ràng trong hợp đồng, ai sẽ chịu trách nhiệm cho</b></i>
rủi ro mất mát, hư hỏng hàng hóa trong q trình vận chuyển.
<i><b>- Tài liệu vận chuyển: Cần được xác định rõ ràng trong hợp đồng, các loại tài liệu vận</b></i>
chuyển cần thiết (vận đơn, chứng thư bảo hiểm, v.v.).b. Ý nghĩa của Shipment and Delivery
Điều khoản "SHIPMENT AND DELIVERY" đóng vai trị quan trọng trong việc đảm bảoviệc giao hàng hóa được thực hiện một cách an toàn, hiệu quả và đúng thời hạn. Điều khoản nàygiúp xác định rõ ràng trách nhiệm của hai bên trong quá trình giao hàng và vận chuyển, tránhtranh chấp và rủi ro.
- Quy định về phương thức giao hàng gồm các nội dung:
+ Có cho phép chuyển tải hay không (Transhipment): Nếu từ cảng xếp hàng đến cảng dỡhàng có ít nhất là 2 phương tiện vận tải được sử dụng, thì trường hợp này được gọi là chuyển tải.Trên hợp đồng sẽ ghi chú:
+ Allowed: được phép (chuyển tải)
+ Hoặc Not Allowed/prohibited: không được phép (chuyển tải) hay cấm (chuyển tải). Căncứ theo hải trình của tàu và lượng hàng hoá chuyên chở để chấp nhận hàng có được phép chuyểntải hay khơng.
+ Giao hàng toàn bộ hay giao hàng từng phần (Partial shipment)+ Giao hàng một lần hay giao hàng nhiều lần (Shipment by Instalment)
+ Nếu lô hàng được chấp nhận giao nhiều lần thì ghi: Shipment by Instalment: Allowed + Nếu lơ hàng được chấp nhận giao hàng từng phần thì ghi: Partial shipment: Allowed
</div>