Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

tiểu luận ở thích mua sắm của khách hàng là nam giới ở mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 61 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT </b>

<i><b>Sinh viên thực hiện : </b></i>Nguyễn Phương Thảo K224030450

Huỳnh Ngọc Linh

Nguyễn Thị Thảo Nguyên Hồ Khải Yến

K224010098 K224010108 K224060854

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

MỤC LỤC

<i>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ... 2 </i>

1.1. Giới thiệu bộ dữ liệu ... 2

1.2. Nguồn gốc bộ dữ liệu ... 2

1.3. Mục tiêu nghiên cứu ... 2

1.4. Đối tượng nghiên cứu ... 3

1.5. Nội dung bộ dữ liệu ... 3

<i>CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ... 4 </i>

2.1. Bộ dữ liệu thứ cấp ... 4

2.2. Phân loại dữ liệu thứ cấp ... 20

2.3. Dữ liệu qua Stata ... 21

<i>CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ KHẢO SÁT ... 32 </i>

3.1. Tóm tắt dữ liệu bằng các dạng bảng, các đại lượng thống kê ... 32

3.1.1. Age - Độ tuổi của khách hàng ... 32

3.1.2. Gender - Giới tính của khách hàng (Nam/Nữ)... 35

3.1.3. Item - Mặt hàng được khách hàng mua ... 36

3.1.4. Categogy - Danh mục mặt hàng đã mua ... 37

3.1.5. Purchase Amount USD - Số tiền mua bằng USD ... 38

3.1.6. Location - Địa điểm nơi thực hiện mua hàng ... 42

3.1.7. Size - Kích thước của mặt hàng đã mua ... 45

3.1.8. Color - Màu sắc của mặt hàng đã mua ... 46

3.1.9. Season - Mùa khi mua hàng ... 48

3.1.10. Review Rating - Đánh giá do khách hàng đưa ra cho mặt hàng đã mua .... 49

3.1.11. Payment Method - Phương thức thanh toán của khách hàng ... 51

3.1.12. Shipping Type - Phương thức vận chuyển ... 52

3.1.13. Previous Purchases - Tổng số giao dịch được khách hàng thực hiện tại cửa hàng, không bao gồm giao dịch đang diễn ra ... 53

3.1.14. Preferred Payment Method – Phương thức thanh tốn ưa thích nhất ... 57

3.2. Kết luận ... 58

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI NÓI ĐẦU</b>

Cũng như việc chơi game, coi phim, nghe nhạc thì mua sắm cũng là một hoạt động mà con người thường làm trong đời sống của họ. Mua sắm là một hoạt động giải trí khiến con người cảm thấy thoải mái dễ chịu khi mặc lên mình những bộ đồ đẹp. Việc mua sắm khơng chỉ dừng lại ở phái nữ mà nó cịn phổ biến ở phái nam. Khi có rất nhiều cửa hàng nam giới mở ra trên toàn thế giới, đặc biệt là ở Mỹ, nơi có nền kinh tế lớn nhất thế giới và là nơi giao nhau của nhiều văn hóa trên thế giới. Với sự tăng cường của thương mại điện tử và các nền tảng mua sắm trực tuyến, việc nghiên cứu nhu cầu mua sắm của nam giới trực tuyến trở nên ngày càng quan trọng.

Khám phá xu hướng mới và sự thay đổi trong quy chuẩn văn hóa mua sắm của nam giới sẽ giúp chúng ta thấu hiểu hơn về sự phát triển của xã hội hiện đại. Ngồi ra, cũng có cơ hội để nghiên cứu về tác động của các yếu tố như truyền thông, quảng cáo, và các nền tảng mua sắm trực tuyến đang ngày càng trở nên quan trọng đối với sự quyết định mua sắm của nam giới.

Đồng thời, việc hiểu rõ hơn về cách các doanh nghiệp có thể tối ưu hóa chiến lược tiếp thị và quảng cáo để thu hút đối tượng khách hàng nam giới sẽ mang lại lợi ích lớn cho nền kinh tế và thị trường mua sắm nói chung.

Cuối cùng, thơng qua nghiên cứu này, chúng ta sẽ có cơ hội phân tích sâu hơn về nhóm khách hàng này, từ đó tạo ra khơng chỉ sản phẩm và dịch vụ phù hợp với nhu cầu thực tế mà còn đáp ứng được sự đa dạng và phức tạp trong khẩu vị mua sắm của nam giới, việc tìm hiểu rõ về lí do tại sao nó lại được ưa chuộng sẽ giúp ích rất nhiều cho việc kinh doanh quần áo nam giới ở Mỹ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Giới thiệu bộ dữ liệu </b>

Bộ dữ liệu này là bộ dữ liệu nghiên cứu sở thích mua sắm của khách hàng là nam giới ở Mỹ. Cung cấp thêm những hiểu biết có giá trị về hành vi và mơ hình mua hàng của người tiêu dùng trong tương lai.

Hiểu được sở thích và xu hướng của khách hàng là điều quan trọng để doanh nghiệp điều chỉnh sản phẩm, chiến lược tiếp thị và trải nghiệm tổng thể của khách hàng. Tập dữ liệu này nắm bắt được nhiều thuộc tính, thơng tin dữ liệu của khách hàng bao gồm độ tuổi, giới tính, lịch sử mua hàng, phương thức thanh tốn ưa thích, tần suất mua hàng,…

Phân tích dữ liệu này có thể giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định sáng suốt, tối ưu hóa việc cung cấp sản phẩm và nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Tập dữ liệu này là nguồn tài nguyên quý giá cho các doanh nghiệp muốn điều chỉnh chiến lược của họ phù hợp với nhu cầu và sở thích của khách hàng.

<b>1.2. Nguồn gốc bộ dữ liệu </b>

Bộ dữ liệu được tải dựa trên trang web Kaggle. Trích dẫn nguồn bộ dữ liệu:

dataset/data.

<b> Mục tiêu nghiên cứu </b>

Mục tiêu của nghiên cứu này không chỉ là đơn thuần hiểu rõ về sự đa dạng của nhu cầu mua sắm, mà còn tập trung vào việc dự đốn xu hướng thị trường và tối ưu hóa chiến lược kinh doanh.

Đồng thời cung cấp nền tảng cho người mới bắt đầu thực hành và học hỏi từ tập dữ liệu phản ánh hành vi mua sắm của khách hàng trong thế giới thực. Nhằm, thúc đẩy

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

việc học tập và thử nghiệm trong mơi trường mơ phỏng, khuyến khích sự hiểu biết sâu sắc hơn về phân tích và giải thích dữ liệu trong bối cảnh sở thích của người tiêu dùng và các kịch bản bán lẻ.

<b>1.4. Đối tượng nghiên cứu </b>

Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là sở thích mua sắm của khách hàng là nam giới ở Mỹ.

<b>1.5. Nội dung bộ dữ liệu </b>

Bộ dữ liệu này bao gồm nhiều dữ liệu khác nhau liên quan đến sở thích mua sắm của khách hàng, thu thập thông tin cần thiết cho các doanh nghiệp đang tìm cách nâng cao hiểu biết về cơ sở khách hàng của họ. Các dữ liệu bao gồm độ tuổi của khách hàng, giới tính, số tiền mua hàng, phương thức thanh tốn ưa thích, tần suất mua hàng và xếp hạng phản hồi.

Ngoài ra, dữ liệu về loại mặt hàng đã mua, tần suất mua sắm, mùa mua sắm ưa thích và tương tác với các khuyến mại cũng được bao gồm. Với bộ sưu tập gồm 100 bản ghi, tập dữ liệu này đóng vai trò là nền tảng cho các doanh nghiệp muốn áp dụng thông tin chi tiết dựa trên dữ liệu để đưa ra quyết định tốt hơn và chiến lược lấy khách hàng làm trung tâm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2.1. Bộ dữ liệu thứ cấp </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>2.2. Phân loại dữ liệu thứ cấp </b>

<b>STT Tên biến Loại dữ liệu Loại thang đo </b>

1 Age - Độ tuổi của khách hàng Định lượng Khoảng 2 Gender - Giới tính của khách hàng (Nam/ Nữ) Định tính Định danh 3 Item - Mặt hàng được khách hàng mua Định tính Định danh 4 Categogy - Danh mục mặt hàng đã mua Định tính Định danh 5 Purshase Amount USD - Số tiền mua bằng

USD

Định lượng Khoảng 6 Location - Địa điểm nơi thực hiện mua hàng Định tính Định danh 7 Size - Kích thước của mặt hàng đã mua Định tính Thứ bậc 8 Color - Màu sắc của mặt hàng đã mua Định tính Định danh 9 Season - Mùa khi mua hàng Định tính Định danh 10 Review Rating - Đánh giá do khách hàng đưa

ra cho mặt hàng đã mua <sup>Định lượng </sup> <sup>Thang đo tỷ lệ </sup>11 Payment Method - Phương thức thanh toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>2.3. Dữ liệu qua Stata Câu 1 </b>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Câu 2 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Câu 3 </b>

<b>Câu 4 </b>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Câu 5 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Câu 6 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Câu 7 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Câu 8 </b>

<b> Câu 9 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Câu 10 </b>

<b>Câu 11 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Câu 12 </b>

<b>Câu 13 </b>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Câu 14 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ KHẢO SÁT 3.1. Tóm tắt dữ liệu bằng các dạng bảng, các đại lượng thống kê </b>

<b>3.1.1. Age - Độ tuổi của khách hàng </b>

<b>Độ tuổi Tần số Tần suất (%) Tần suất tích lũy (%) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Từ số liệu đã thu được và xử lý qua SPSS, ta có:

<b>Nhận xét: Khách hàng ở độ tuổi mua sắm nhiều nhất là 50 (5%), độ tuổi mua sắm </b>

nhiều thứ hai là 21, 31, 36, 57 đều chiếm 4%. Trong khi đó độ tuổi mua sắm ít nhất là 24, 27, 32, 39, 40, 41, 44, 46, 58, 59, 66, 68, 70 đều chiếm (1%).

<b>3.1.2. Gender - Giới tính của khách hàng (Nam/Nữ) </b>

<b>Giới tính Tần số (%) Tần số tích luỹ (%) </b>

<b>Nhận xét: Bộ dữ liệu này được thực hiện trên 100 khách hàng là nam giới. Từ đó </b>

có thể thấy được, nam giới cũng có nhu cầu đa dạng các mặt hàng như nữ giới. Từ điều trên, có thể khẳng định thị trường về nam giới ngày càng nhiều tiềm năng và đáng để tập trung phát triển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>3.1.3. Item - Mặt hàng được khách hàng mua </b>

<b> </b>

<i>Hình 3: Biểu đồ trịn thể hiện địa điểm nơi thực hiện mua hàng của khách hàng </i>

<b>Mặt hàng Tần số Tần suất (%) Tần suất tích lũy (%) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>Bảng 3: Bảng tần số, tần suất, tần suất tích luỹ về mặt hàng đã mua của khách hàng </i>

<b>Nhận xét: Mặt hàng được người mua hàng nhiều nhất là Dress, Pants (9%), mặt </b>

hàng được mua nhiều thứ hai là Coat (8%). Trong khi đó mặt hàng ít người mua nhất là Boots, Socks (1%).

<b>3.1.4. Categogy - Danh mục mặt hàng đã mua </b>

<b> </b>

<i>Hình 4: Biểu đồ cột thể hiện thể loại mặt hàng đã mua của khách hàng </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Thể loại hàng (Category) Tần số Tần suất (%) Tần suất tích luỹ (%) </b>

<i>Bảng 4: Bảng tần số, tần suất, tần suất tích luỹ về thể loại mặt hàng đã mua của khách hàng </i>

<b>Nhận xét: Mặt hàng quần áo (Clothing) chiếm hơn một nửa mặt hàng đã được bán </b>

ra (51%) là mặt hàng bán chạy số 1, tiếp theo sau đó là mặt hàng phụ kiện (Accesories) chiếm 25%. Điều này chứng tỏ, quần áo (Clothing) và phụ kiện (Accesories) là những mặt hàng ưu chuộng và dễ tiếp cận với nam giới thời điểm hiện tại hơn đồ đi ở chân (Footwear) chiếm 10% và quần áo ngoài (Outerwwear) chiếm 14%.

<b>3.1.5. Purchase Amount USD - Số tiền mua bằng USD Số tiền mua bằng USD </b>

<b>(Purchase Amount USD) Tần số Tần suất (%) Tần suất tích luỹ (%) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

Phương sai 568,46

<b>Nhận xét: Khách hàng chi trung bình là 57,93 USD khi mua hàng, số tiền khách </b>

hàng chi 53 USD chiếm tỷ lệ nhiều nhất (5%), số tiền khách hàng chi chiếm tỷ lệ cao tiếp theo là 20, 28, 73, 79, 85, 94 USD đều chiếm 3%. Trong đó, số tiền khách hàng chi ít nhất là 20 USD chiếm 3% và chi nhiều nhất là 100 USD chiếm 2%.

<b>3.1.6. Location - Địa điểm nơi thực hiện mua hàng </b>

<i>Hình 6.1: Biểu đồ tròn thể hiện địa điểm nơi thực hiện mua hàng của khách hàng </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<i> </i>

<i>Hình 6.2: Biểu đồ cột thể hiện tần suất địa điểm nơi thực hiện mua hàng của khách hàng </i>

<b>Khu vực Tần số Tần suất (%) Tần suất tích lũy (%) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>Nhận xét: Khách hàng mua sản phẩm rải rác trên khắp mọi khu vực, mỗi khu vực </b>

mua từ 1- 4 sản phẩm (nhiều nhất là 4 sản phẩm), những khu vực mua 4 sản phẩm như Texas,Nevada, Missouri, Mississippi, Louisiana, Delaware.

<b>3.1.7. Size - Kích thước của mặt hàng đã mua </b>

<i>Hình 7: Biểu đồ trịn thể hiện kích thước mặt hàng đã mua của khách hàng </i>

<b>Kích thước Tần số Tần suất (%) Tần suất tích luỹ (%) </b>

<i>Bảng 7: Bảng tần số, tần suất, tần suất tích luỹ về kích thước mặt hàng đã mua của khách hàng </i>

<b>Nhận xét: Sản phẩm của cửa hàng có 4 kích cỡ cho khách hàng lựa chọn. Kích cỡ </b>

được khách hàng lựa chọn nhiều nhất là size M với 45 lượt mua chiếm 45%, đến size L với 26 lượt mua chiếm 26%, đến size S với 20 lượt mua chiếm 20%, cuối cùng là size XL với 9 lượt mua chiếm 9%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>3.1.8. Color - Màu sắc của mặt hàng đã mua </b>

<i>Hình 8: Biểu đồ tròn thể hiện màu sắc mặt hàng đã mua của khách hàng </i>

<b>Màu sắc Tần số Tần suất (%) Tần suất tích lũy (%) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

Màu xanh đậm (Indigo) 3 3 41

<i>Bảng 8: Bảng tần số, tần suất, tần suất tích luỹ về màu sắc mặt hàng đã mua của khách hàng </i>

<b>Nhận xét: Có rất nhiều màu sắc để khách hàng lựa chọn. Trong 25 màu, màu xanh </b>

lá (Green) có nhiều người mua nhất 7 người chiếm 7%, tiếp theo là màu xám (Gray), màu hạt dẻ (Maroon), màu bạc (Silver), màu xanh két (Teal) có 6 người mua chiếm 6%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>3.1.9. Season - Mùa khi mua hàng </b>

<b> </b>

<i>Hình 9: Biểu đồ trịn thể hiện khoảng thời gian mua hàng của khách hàng </i>

<b>Mùa Tần số Tần suất (%) Tần suất tích lũy (%) </b>

<b>Nhận xét: Từ bảng số liệu cho thấy khách hàng có nhu cầu mua nhiều nhất vào mùa </b>

hạ (32%) và mùa có nhu cầu mua thấp nhất là mùa thu (Fall) là 14%. Nhu cầu mua hàng vào mùa xuân (Spring) là 24% và mùa đông (Winter) là 30% không thay đổi nhiều. Điều này chứng tỏ nhu cầu của khách hàng có sự thay đổi nhiều từ mùa hạ (Summer) - thu (Fall) chênh lệch 18%, thu (Fall) – đông (Winter) chênh lệch 16%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>3.1.10. Review Rating - Đánh giá do khách hàng đưa ra cho mặt hàng đã mua Đánh giá Tần số Tần suất (%) Tần suất tích lũy (%) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>Nhánh Lá Tần số </b>

3. 0 1 1 1 2 2 2 3 3 3 3 5 5 6 6 6 6 7 7 7 7 7 7 8 8 9 9 27

4. 0 0 0 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 4 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 6 6 6 6 6 6 6 6 6 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 8 8 8 8 9 9

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>Nhận xét: Từ bảng số liệu ta có thể thấy, phần lớn đánh giá nằm trong khoảng 3.6 đến </b>

5 (chiếm 67%), trung bình là 3,871. Điều này chứng tỏ các khách hàng có xu hướng đánh giá tích cực và hài lịng sau khi mua hàng. Tuy nhiên cũng có một số đánh giá tiêu cực dưới 3.0 (khoảng 20%) cho thấy số ít khách hàng chưa hài lịng.

<b>3.1.11. Payment Method - Phương thức thanh toán của khách hàng </b>

<b>Phương pháp thanh toán Tần số Tần suất (%) Tần suất tích lũy (%) </b>

Chuyển khoản ngân hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>Nhận xét: Từ bảng số liệu cho thấy khách hàng thường xuyên sử dụng phương thức </b>

thanh tốn bằng chuyển khoản (18%), thẻ tín dụng (18%), Paypal (18%) và nhiều nhất là Paypal (20%). Trong khi đó, tỷ lệ thanh tốn bằng tiền mặt là thấp nhất (14%). Điều này chứng tỏ khách hàng có xu hướng sử dụng các phương thức thanh toán trực tuyến khi mua hàng (86%) .

<b>3.1.12. Shipping Type - Phương thức vận chuyển </b>

<b> </b>

<i>Bảng 12: Biểu đồ tròn thể hiện phương thức vận chuyển </i>

<b>Phương thức vận chuyển Tần số Tần suất (%) Tần suất tích lũy (%) </b>

<b>Phương thức vận chuyển</b>

<small>2-Day ShippingExpressFree ShippingNext Day AirStandardStore Pickup</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>Nhận xét: Có tất cả 6 phương thức vận chuyển mà khách hàng tin dùng. Trong đó, </b>

2 phương thức được ưa chuộng nhất là Free Shipping (22%) và Store Pickup (21%) đã chiếm tổng 43% sự lựa chọn của khách hàng. Trong khi đó 2 phương thức ít được lựa chọn là Standard (10%) và Next Day Air (13%) chỉ chiếm tổng 23% sự lựa chọn của khách hàng. Ngoài ra cịn có phương thức Express chiếm 18% và 2-Day Shipping chiếm 16%.

<b>3.1.13. Previous Purchases - Tổng số giao dịch được khách hàng thực hiện tại cửa hàng, khơng bao gồm giao dịch đang diễn ra </b>

<i>Hình 13: Biểu đồ thể hiện tổng số giao dịch được khách hàng thực hiện tại cửa hàng, không bao gồm giao dịch đang diễn ra </i>

<small>2%</small> <sub>1%</sub><sup>4</sup> <sup>5</sup><small>2%</small>

<b>Tổng số giao dịch được khách hàng thực hiện tại cửa hàng, không bao gồm giao dịch đang diễn ra</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>Previous Purchases Tần số Tần suất (%) Tần suất tích lũy (%) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

Phân tổ dữ liệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<b>Nhận xét: Tổng số giao dịch của khách hàng thực hiện tại cửa hàng trải đều từ 2 </b>

lần đến 50 lần. Trong đó, tổng số giao dịch lớn nhất là 21 và 44 lần với 5%. Tổng số lần giao dịch lớn thứ hai là 14, 31, 34, 36, 43, 45, 49 với 4%. Trong khi đó tổng số lần ít nhất là 5, 20, 22, 23, 24, 25, 28, 33, 39, 41, 42, 47 với 1%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<b>3.1.14. Preferred Payment Method – Phương thức thanh tốn ưa thích nhất </b>

<b> </b>

<i>Hình 14: Biểu đồ thể hiện phương thức thanh tốn ưa thích nhất </i>

<b>Phương thức thanh tốn ưa thích nhất </b>

<b>Tần số Tần suất (%) Tần suất tích lũy (%) </b>

<i>Bảng 14: Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy của phương thức thanh tốn ưa thích nhất </i>

<b>Nhận xét: Có 6 phương thức thanh tốn ưa thích nhất. Trong đó, phương thức chiếm </b>

phần lớn sự lựa chọn của khách hàng là Credit Card với 25%. Ngoài ra, phương thức Debit Card cũng là sự lựa chọn của đa số khách hàng chỉ sau Credit Card với 19%. Bên cạnh đó,

<b>Phương thức thanh tốn ưa thích nhất</b>

<small>Bank TransferCashCredit CardDebit CardPaypalVenmo</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

phương thức được ít ưa thích nhất là Bank Transfer với chỉ 10%. Ngồi ra cịn có các phương nhất như Cash và Venmo cùng chiếm 16%, Paypal với 14%.

<b>3.2. Kết luận </b>

Bộ dữ liệu này được thực hiện trên 100 khách hàng là nam giới sống và làm việc tại Mỹ - nơi tập trung của nhiều trụ sở cơng ty trên thế giới. Từ đó có thể thấy được, nam giới cũng có nhu cầu đa dạng các mặt hàng như nữ giới. Có thể khẳng định thị trường về nam giới ngày càng nhiều tiềm năng và đáng để tập trung phát triển.

Dữ liệu này là để tìm hiểu mức độ ưa thích của khách hàng từ các độ tuổi khác nhau, khách hàng ở độ tuổi mua sắm nhiều nhất là 50 (5%), độ tuổi mua sắm nhiều thứ hai là 21, 31, 36, 57 đều chiếm 4%. Trong khi đó độ tuổi mua sắm ít nhất là 24, 27, 32, 39, 40, 41, 44, 46, 58, 59, 66, 68, 70 đều chiếm (1%). Khách hàng mua sản phẩm rải rác trên khắp mọi khu vực, những khu vực mua nhiều sản phẩm là Texas, Nevada, Missouri, Mississippi,

Louisiana, Delaware. Mặt hàng quần áo (Clothing) chiếm hơn một nửa mặt hàng đã được bán ra (51%) là mặt hàng bán chạy số 1, tiếp theo sau đó là mặt hàng phụ kiện (Accesories) chiếm 25%. Điều này chứng tỏ, quần áo (Clothing) và phụ kiện (Accesories) là những mặt hàng ưu chuộng và dễ tiếp cận với nam giới thời điểm hiện tại hơn đồ đi ở chân (Footwear) chiếm 10% và quần áo ngồi (Outerwwear) chiếm 14%. Kích cỡ được khách hàng lựa chọn nhiều nhất là size M với 45 lượt mua chiếm 45%, đến size L với 26 lượt mua chiếm 26%, đến size S với 20 lượt mua chiếm 20%, cuối cùng là size XL với 9 lượt mua chiếm 9%. Trong 25 màu, màu xanh lá (Green) có nhiều người mua nhất 7 người chiếm 7%, tiếp theo là màu xám (Gray), màu hạt dẻ (Maroon), màu bạc (Silver), màu xanh két (Teal) có 6 người mua chiếm 6%. Khách hàng có nhu cầu mua nhiều nhất vào mùa hạ (32%) và mùa có nhu cầu mua thấp nhất là mùa thu (Fall) là 14%. Nhu cầu mua hàng vào mùa xuân (Pring) là 24% và mùa đông (Winter) là 30%. Điều này chứng tỏ nhu cầu của khách hàng có sự thay đổi nhiều từ mùa hạ (Summer) - thu (Fall) chênh lệch 18%, thu (Fall) – đông (Winter) chênh lệch 16%. Đối với sản phẩm và dịch vụ, chủ yếu là xem xét các đánh giá của khách hàng để có thể điều chỉnh về các phương thức thanh tốn và chất lượng sản phẩm để có thể trở nên

</div>

×