Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.37 MB, 150 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VẢ NHÂN VAN
NGUYEN DINH LIEU
<small>Chuyên ngành: LUAT NHÀ NƯỚC</small>
Ma số: 505.05
LUAN ÁN PHO TIẾN SĨ KHOA HỌC LUẬT HỌC
Người hướng dẫn khoa hoe:
<small>1 - P1. Nguyên Cứu Việt</small>
2-GS, P1. Nguyễn Dang Dung
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>Tơi xin cam đoan day là cơng trính nghiên cứu của riêng tôi.</small>
<small>a) Kyra A a a . `</small>
<small>Các số liệu, kết quà nêu trong luận ấn lí trung thực</small>
và chưa từng được at công bố trong bat kỳ cơng trình nào khác//.
<small>Người cam doan</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LỤC</small>
<small>‘i CHUONG |</small>
<small>Khdi niệm phdp luội uu dai ngươi có cơng.</small>
Lịch sử hÌnh thanh và phat trién của phdp luội ưu dõi
<small>ngưởi có cơng ở Viél Nam</small>
<small>1.1. Khái niệm pháp luật ưu dãi người có cơng</small>
<small>có cơng ở nước ta</small>
<small>ne “Ơn bps</small>
<small>' CHUONG 2</small>
|: ở Việt Nam‘trong giai doan hiện nay
<small>2.1. Thực trang pháp luật tu dai và thực tiễn thực hiện pháp luật</small>
<small>ưu dãi người có cơng,</small>
<small>117</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">l/ Tính cGp thiết của dé Idi
Lich sử của dân tộc ta gắn liền với các cuộc dấu tranh piành độc
cuộc dấu tranh này, có một bộ phân ưu tí của dain tộc đã không quần hy
sinh, hiến dâng cuộc đời mình cho đất nước. Ho là những người có cơng
<small>với dân, với nước, được nhân dân phí nhớ: và biết ơn. Phat huy truyền</small>thống quý báu dé của cha Sng, trong các cuộc kháng chiến chống Pháp,chống Mỹ và các cuộc chiến tranh chống xâm lẤn của ngoại bang saunày, nhiều người con của dân tộc tiếp tục hy sinh xương máu vÌ sự
<small>nghiệp chung. Ngay từ sau ngày thành lập nước, Dang, Nhà nước và Bac</small>
Hồ luôn quan tâm đến vấn đề người có cơng dã có nhiều chủ trương banhành nhiều chính sách, chế độ wu dai đối với những người có cơng,
dồng thời phát động tồn dân thực hiện các phong trào "uống nước nhớ
<small>Ầ LIÀ</small>
nguồn”, “déa ơn đáp nghĩa",
Dang và Nhà nước trong các giai doan cách mang. Pháp luật ưu đãi
<small>: ì £ : oo Á an</small>
định tỉnh hình chính trị-xã hội của dat nước.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>luật ưu đãi người có cơng. Ho la những lão thành cách mang, thương bình,</small>
bệnh binh, các liệt sĩ, thân nhân liệt sĩ, các Bà mẹ Việt Nam anh hùng. v.v...
Pháp luật ưu đãi người có cơng khơng những chỉ diều chỉnh những mdiquan hệ trực tiếp mà cịn góp phần tạo ra mơi trường pháp lý và môi trường
<small>at tA aA £ oe Ấ+ = `, aed Axñ hội trong việc thực hiện chính sách xã hội đơi với người có cơng.</small>
Tuy nhiên, do điều kiện đất nước con nghèo, chiến tranh liên miên,
những thành quà của cách mạng, việc động viên gid gin và bho vệ thành quaẤy phhi được thể hiện trong chính sách, thề chế hóa thành: pháp lat dối với
<small>học.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Vinh hình dé doi hỏi Nhà nước phai nhanh chóng xây dung mat</small>
<small>a wk . ay pd h k os, NI caf `</small>
<small>hệ thong các quy phạm pháp luật diéu chính vận dễ này một cách tồnđiện, phù hop vớt q trình xây dung Nhà nước pháp quyên và tiên hếtdựa trên có sd khoa học pháp lý chặt chế nhằm làm cho các chủ Huờng,</small>
<small>nghiệp doi mới.</small>
Uu đai đối với người có cơng là một vấn dé lớn & nước ta do dặc
dến nay chưa có mấy cơng trình, việc nghiên cu mới chỉ dừng lại ở các
hé thống các qui phạm pháp luật diều chính các quan hệ xã hội bào dâm
quyền lợi đối với người có cơng thi gần như khơng có. Đề tài KX 05-04 cũng mới chỉ đề cập dén việc dỗi mới chính sách ưu đãi đối với
04-người có cơng ở Việt Nam, Các loại sách chuyên khho về lĩnh vực này thi
q it Oi. Pháp luật về người có cơng của nước ngoài cũng chỉ hạn chế trong
các văn bhn qui phạm pháp luật về bho din xã hội hoặc bho trợ xã lội (Luật
<small>Bho trợ xã hội của Liên Xô cũ, Luật Bho trợ người tần (At của nước Cộng</small>hoa Nhân dân Trung Hoa, các chế độ bho dim xã hội của Hop chủng quốcHoa Kỳ,... ). Điều nay dan tới sự hãng hụt về lý luận và có sở: khoa học
cho việc dịnh ra dường lối, chủ trương của Dang và việc ban hành các qui
phạm pháp luật của Nhà nước. Vi vậy chúng tơi chon đề tài "HỒN THIỆN
<small>cứu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">2/ Mục dich nghiên cứu.
<small>^ È ⁄</small>
<small>Luận ấn nhắm đạt các mục dich sau:</small>
- Trên co sở phan tích các quy phạm pháp luật và thực tiễn áp
<small>nước ở Việt Nam.</small>
<small>trên cơ sở phan tích những vẫn dé lý luân, kiên nghị những giài pháp</small>
nhằm hồn thiện pháp luật ưu đãi người có cơng.
3/ Đối lượng và phạm vi nghiên cứu
3.1- Đối tượng nghiên cứu
<small>cA Ấ À 2 ^ : ^</small>
<small>- Nghiên cứu những vẫn dé lý luận và thực tiền của pháp luật wu</small>
<small>đãi người có cơng.</small>
<small>- Xác dinh và hồn thiện các qui phạm pháp luật wu dai người có</small>
<small>3.2- Pham vi nghiên cứu</small>
người có cơng trong chiến tranh và "Người có cơng trong xây dựng và
<small>ASN A - : x</small>
<small>Dang Cộng sẵn Việt Nam ra đời cho dén nay.</small>
<small>|</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>4/ Phương phap luận và phương phdp nghiên cứu</small>
Là luận án nghiên cứu dưới giác độ pháp luật, nhưng không thêtách rời các vấn dé lịch sử và kinh tế-xã hội, vi vậy đề tài phải kết hợp
- Góp phan làm sáng tò những vấn dé lý luận cơ ban về pháp luật
<small>ưu đãi người có cơng.</small>
- Phân tích một cách có hệ thống thực trạng pháp luậ! ưu đãi
người cố cơng, thực trạng đời sống của người có cơng dé từ dé kiến<small>nghị các giải pháp hoàn thiện pháp luật ưu đãi người có cơng & ViệtNam.</small>
<small>luật wu đãi người có cơng.</small>
<small>& Việt Nam trong giải doạn tới.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">6/ Kết cấu của luận án
<small>Chương 2: Thực trạng pháp luật wu đãi và doi sống người có cơng& Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.</small>
<small>Kk ^ [A a 2 `5 wn ? `</small>
<small>Chương 3: Van dé hồn thiện pháp luật wu đãi người có cơng ở Việt</small>
<small>Nam trong giai đoạn hiện nay.</small>
<small>= za “ na! ⁄ 3 ^</small>
<small>Dudi dây là những nội dung chính của luận ấn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>i CHUONG I</small>
1.1 KHÁI NIỆM PHÁP LUẬT UU DAI NGƯỜI CỐ CƠNG
¡.1.1. Chính sách và vai tré của chính sách dối với ngưởi có cơng ở: Viél Nam
<small>hiên thơng qua các họat động cụ thê : thê chế nội dung chính sách thành</small>
các quy phạm pháp luâL và tổ chức hoat động thực hiện trong dời sống
<small>ae, tn } » <p » ` Ề dơi số At cha</small>
<small>mọi điều kiện, khằ nang dén đáp, bù dap phan nào về đời sông val chat,</small>
<small>yw » x ae A sc DRG § VI 5 £ wh ‘| di Fp es eet</small>
<small>văn hóa tỉnh thần dot với người có cơng. Chính sách đơi với người có</small>
cơng là chính sách đặc biệt, thực hiện cho những dối trọng dđịc biệt, vi
<small>^ x ge if ke › : ` : _—</small>
<small>vậy nó thê hiện rất 16 quan diém và đường lôi của Dong và Nha nước.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Với tư cách là chủ thê quản lý xã hội, Nhà nước có vai rị đặc biệt quantrọng trong việc xây dựng và thực hiện chính sách ưu đãi dối với ngườicó cơng. Một mặt Nhà nước thông qua các tổ chức chức năng của minh
hoạch dịnh các chính sách wu dai dối với người có cơng. Mặt khác, Nhà
cịn dinh hướng dộng viên, khuyến khích, ủng hộ và tham gia phát động
các phong trào tạo ra sức mạnh tổng hợp về nguồn lực, nhân lực ở cộng
<small>^ “A "` £ , A: . h aA</small>
đồng dân cư, trong việc thực hiện chính sách đơi với người có cơng.
<small>trọng, nó phan ánh sự quan tâm, ý thức xã hội của Nhà nước, của cộng</small>
đồng, của thế hệ di sau đối với thế hệ cha, anh. VÌ vậy nó có ý nghĩa xãhội và nhân văn rất sâu sắc. Làm tốt chính sách đối với người có cơng sẽ
xa hội, Anh hưởng đến sự tồn vong của dất nước. Thực hiện chính sách
“đối với người có cơng thé hiện ngay trong ban chất và chức năng quanlý của Nhà nước. Nhà nước ta vửa là tổ chức quyền lực chính trị cơng
cộng dặc biệt đại diện chính thức cho giai cấp công nhần và tuyệt dai da
số nhân dân lao động - là giai cấp, những tầng lớp thống trị trong xã hội
(52|, vừa là dại diện cho dân tộc. Vi vậy thực hiện chính sách dối với
Chính sách dối với người có cơng là một bộ phân của hệ thống
<small>bào dam xã hội ( hay con gọi là an tồn xã hơi ) là sự bào vệ của Nhà</small>
nước, của xi hội dối với các thành viên của minh thông qua mốt loạt cácbiện pháp công cộng. Trong hệ thống bho dium xa hội ở nước ta gồm có
ưu đãi xã hội dối với những người có công lao đối với dất nước; bảo
đố của Nhà nước , của cộng dồng đối với mọi thành viên của mình trong
đó có người có cơng. Tuy nhiên chính sách wu dãi xã hội khơng chỉ là
sự bao vệ, sự giúp đỡ ma cồn là sự thể hiện nghĩa vụ, trách nhiệm của
Nhà nước, của cộng dồng dối với một bo phận dân cứ dae biệt - những
"gười cố cơng . Chính vi vậy chính sách ưu dai xã hội có vị trí dic biệtquan trọng trong chính sách bho dầm xã hội nói riêng và trong hệ thống
<small>L4 aes §</small>
<small>chỉnh sách xã hội nói chung.[30]</small>
<small>1.1.2. Việc lhực hiện chính sách và phdp li ưu dai người cố công ở mal</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">này do Hộ Cựu chiến bình và Bộ Xa hoi dâm nhân. Trong các chính
các thủ tục (pháp lý) dễ giải quyết chế độ, chính sách đối với họ. Chẳng
<small>hợp sau: [14].</small>
<small>r\ ^ H . Â +x a ô h</small>
<small>- Pn (it phát sinh bởi thương tích do chiên tranh gay ra hoặc bởi</small>
<small>tai nan quy trách cho cồng vụ.</small>
<small>- Tan (it phat sinh bởi bệnh tật mắc phải vi công vụ.</small>
Những phế binh được hưởng các quyền lợi như: cấp dưỡng tàn phế(gồm các loại cấp dưỡng tàn phế binh; phụ cẤp gia dinh, cấp dưỡng đặcbiệt,...); bào trợ về y tẾ và xã hội (chính hình, phục hồi chức ning, vo
con Và bin thân được khám chữa bệnh miễn phí, được ni dưỡng trongcác an dưỡng viện; dược giúp do trong cuộc sống hàng ngày như dược
bố trí việc làm thích hợp, dược ưu dai trong sin xuất kinh doanh...
Ngồi ra, phế binh cịn dược hưởng các quyền lợi khác như ưu tiên
<small>‘ ^ n a £ ’ Lá</small>
<small>trong các dịch vụ công cộng, các lệ phi và thủ tục hành chính.V,V...</small>
loặc ở T rắc, sau chiến tranh vùng vịnh, các quần nhân tham giachiến tranh, khi gidi ngũ được cấp | căn hộ không mat tiền và được một
khồn tiền khohng 60.000USD. Những người lính chết trận dược ghi
<small>cho họ vào lam việc với cơng việc phù hợp.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Ở Mỹ cũng quy dịnh, những quân nhần sau khi tham pia chiến tranh
trở về dược nhận một khoản tiền khá lớn do dé dim bho cuộc sống vàdược chăm sóc về mặt y tế. Những người Mỹ mAb tích trong chiến tranh,
thân nhân của họ vẫn dược nhận dầy dủ tiền hrong cho tốt khi người bị
mat tích đã dược xác dịnh là chết hoặc mẤt tích hồn tồn. Khi đó gia
tếng với sinh họat din sự, họ dược học nghề ước và trong quá trình<small>làm việc.</small>
Pháp luật bào trợ xã hội của Liên xơ cũ có nhiều hình thức nhu bào
chiến tranh vệ quốc thi trợ cấp thương tật dược nâng lên 10% so với
<small>những quân nhân bị thương do tai nạn trong khi thực hiện nhiện vụ</small>
<small>quân sự cố cùng hạng (thương (ÂU, các thường bình thuộc nhóm: t, nhónh</small>
2 sống cùng gia dinh được gidm 50% trà tiền nhà ở, tiền lò sưởi, chất
<small>đãi dỗi với anh hùng, người có cơng trong chiên tranh va trong xây</small>
dựng dẤt nước, họ dược trợ cấp cao hon khoảng (S% so với những
<small>x 3 ` Ũ 2 as 1 — okt > a weno th:</small>
<small>người bình thường khí nghị hưu. Laat bao trợ người tan (at cua Trung</small>
quốc cũng phi nhận Nhà nước và xã hội thực hiện việc bào đầm trú đãi
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>zK £- : ặ A "- ‘ 5. xz > 3 & a SỂ ,</small>
<small>và tro cap dối với thương bình, nhần viên Dị tàn tật vi bào vệ lợi ích của</small>
<small>Nhà nước và của nhan dân [49].</small>
giai cAp thống trị.
Nhà nước giữ vai trị chủ dao trong việc thực hiện chính sách đối
với người có cơng. Chính sách đối với người có cơng dược thể hiện
việc làun.v.v... Các chế độ iu đãi được quy dinh chất chẽ và dược thực
<small>oA A 1 .^A ¬ . Ấ ae ? . . “i</small>
<small>hiện (dy thuộc vào diều kiện kinh tễ-xã hội của mỗi nước, mỗi giai doan.</small>
<small>1.1.3. Pháp luật ưu dõi ngưởi có cơng ở Việt Nam.</small>
<small>I.1.3.1. Khái niệm pháp luật ưu đãi người có cơng.</small>
<small>Pháp lua nói chung dược quan niệm là những qui tc xử sự</small>
<small>Với quan diém phấp bat thực djnh thị “pháp twat là một hệ thông</small>
<small>. : K ⁄ j ‘ £ sở z Re</small>
<small>cua doi sơng : chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội...</small>
<small>Pháp lt wu đãi người có cơng qui dinh những nguyên ic, hình</small>
<small>“ LỖA & ^ xẻ ° Net ^ % $ š</small>
<small>thức, phương pháp thực hiện chế dO wu dai người có cơng, xác dịnh qui</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>nA . ề ‘ : : ^* ¿ > ^ ⁄ LA</small>
<small>hoa, góp phan ơn định về chính tị, xa hội, góp phần xây dung phát triên</small>
<small>kinh tê xà hồi của dat nước.</small>
* Bao gdm các chế dinh thể chế hóa các quyền ưu dai của người có
cơng và những dầm bào về mat pháp lý cho những quyền đó được thựchiển, phap luật wu dai người có cơng phí nhận Wan trọng cơng lao, sự cone
hiến của những người có cơng, néu cao tấm gương sấng, vai trị của những
<small>£ a Ũ H tA z A aA</small>
<small>lực, Ga tuể của minh vio sự nphiệp cách mang của dân lộc.</small>
<small>* Pháp luật wu dat người có cơng cịn có nhiệm vụ bao đầm ngun</small>
<small>; aw —# ‘ Á Ae 7</small>
<small>đãi trong doi sông kinh tễ,xã hội nói chong.</small>
* Pháp luật wu đãi người có công phat huy giá tị tỉnh thần cao đẹp
xa hội; có ý nghia giáo dục to lớn dối với công dan, đặc biệt là dối với thế
<small>-hệ trẻ.</small>
<small>TẾ: VÀ aN \ ;</small>
<small>1.4.3.3. Đơi tượng điêu chính, phương pháp diễu chính của pháp</small>
<small>wat wu đãi người có cơng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>hội trên mọi mặt của đời sông mà một bên là nhà nước, một bên là</small>
người có cơng, ví dụ: các quan hé về (ro cấp, việc làm, khen thưởng...
<small>+7" #</small>
<small>những người tham gia các quan hệ xã hội (52, trang 432].</small>
1.1.3.4. Mối liên hệ của pháp luat ưu đãi người có cơng vớichính sách người có céngiva một số ngành lụât khác
<small>At. nan . . ^ . ⁄ .</small>
<small>Gita pháp luật ưu dai người có cơng với chính sách người có</small>
cơng CĨ mối liên hệ mật thiết.
Chính sách người có cơng là một vấn dề rộng lớu, mang tính dịnh
chế nội dung chính sách thành các qui phạm pháp luật, qui dinh, hướng
dời sống xã hội.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>x A: 7 T a:</small>
quan hé (rong lính vực: ưu đãi xã hội, bào hiém xã hội, cu trợ: xa hội.Như vậy, pháp luật ưu đãi người có cơng là một bộ phân (một
<small>{ I</small>
lĩnh vực) của pháp luật bào dâm xã hội. Cùng với pháp lụât về bào hiểm
hiện hoạt động chấp hành - diều hành của các cơ quan quần lý Nhà
tục hành chính và trách nhiệm hành chính..., Luật hành chính cồn bao
<small>£ PS : . n hhành chính và pháp luật ưu đãi người có cơng cũng có những cặc diém</small>
<small>|</small>
Tớm lại, về đối tượng diều chính và phương pháp diều chính, pháp
<small>luật ưu đãi người có cơng dường như là một bộ phần của ngành buat</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>1.1.3.5 Khói niệm ngưởỡi có cơng vỏ phan loại ngưởi cố cơng</small>
Pháp luật ưu đãi người có cơng dã dần dược hình thành nguy từ
<small>khi nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra doi. Theo dịng thời gian, phấp</small>
luật ưu đãi người có cơng luôn phat triển, dé phầ hợp với các diều kiện
cơng dược ban hành - đây là văn bàn pháp luật cao nhất từ trước dénhay trong lĩnh vực này, Tuy nhiên, cho dén này Pháp lệnh ưu đãi người
khi dé cịn nhiều người có những cống hiến xuất sắc ở' các lĩnh vực
<small>khoa học, cơng nghệ, văn hóa nghệ thuật... nhưng chưa được hưởng</small>
chính sách như người có cơng, mặc dù họ thực sự là những người có
cơng với đất nước. Pham trù người có cơng, do dd, trong lý luân và
<small>` a ° . a £</small>
<small>Mặc dù pháp luật ưu đãi đã dược thực hiện từ lâu, nhưng cho đến</small>
<small>nay chưa có một văn ban pháp luật nào nêu rõ khái niệm người có cơng.</small>ays Đà 8 sả R tht st ic Ất vẻ<sub>Tuy nhiên, căn cứ các tiêu chuần đôi với từng đơi tượng là người có</sub>
<small>ơng mà nhà nước ta da qui định, chúng tơi nêu ra khái niệm người có</small>
<small>cơng như sau;</small>
Theo nghĩa rơng, người có cơng là những người khơng phân biệt
<small>h À A A atop , : ^ s BÀ</small>
<small>Lata tB ‹ XỔ sung alk </small>
<small>--có thê (hay rõ những tiêu chỉ co ban của người --có cơng, dé là phải --có< y . A ó . 3 a ^</small>
thành tích đóng góp hoặc cống hiến xuất sắc và vì loi ích của dân lộc.
<small>Ấ :Á a A :Ấ</small>
<small>Những dóng góp, cơng hiển của họ có thê là trong các cuộc kháng chiên</small>
<small>ad ty VÀ a Tổ quế _ 4 atch PR ae A Ae. wh</small>
<small>chong giặc ngoại xâm bào vệ Tô quốc và cũng có thê 1a trong cơng cuộc xây</small>
Như đã nêu, phạm trù người có công rẤt rộng, trong phạm vi của luận
hoặc có thành tích đóng góp clo sự nghiệp cách mạng.
<small>* Phân loại người có cơng theo pháp luật wu đãi</small>
xin nêu những dối tượng cổ cơng theo nghĩa hẹp dã trình bày ở: trên. Nhữngdối tượng có cơng theo nghĩa hẹp nay được qui djnh trong Pháp lệnh wu dai
Người hoạt dơng cách mang trước thing Tám năm 1945
Người hoạt động cách mạng trước cách mang tháng Tam nấm 1945
trỏ về trước và người dung dầu các tổ chức quần chứng cách mạng cấp
xã hoặc thoát ly hoạt động cách mang tử ngày OL tháng OL năm 1945 đến
trước ngày tổng khởi nghĩa.
Liệt sĩ
Liệt sĩ là người hy sinh trong sự nghiệp về vang của dân tộc dược
Nhà nước công nhận và truy tặng bằng "tổ quốc ghi cơng" trong khi:
<small>“yp ÐẤ K « ‘Kk A Ấ</small>
<small>- Chiên dầu hoặc trực iép phục vụ chiên dầu.</small>
<small>= -& Ấ £ , . a ae</small>
<small>[rực tiếp dầu tranh chính trị, binh vận với dịch.</small>
Lam nhiệm vụ Quốc tế
<small>wns ok H a</small>
<small>Dũng cầm làm những nhiệm vụ khó khăn nguy hiém vi lợi ích</small>
<small>DU i</small>
<small>? a a 3 F$ £ 4 nt : Ze</small>
<small>của nhần dân, của Nha nước như dau tranh chong các loại tội phạm, cứu</small>
<small>người, cứu tài sản của Nhà nước của nhân dân khỏi thiên tai, hòa</small>
Thân nhân liệt si
Trong tâm thức của dan tộc ta vốn tổn tại truyền thống, tập tục,đạo dức hết sức tốt dẹp là "ăn qua nhớ người trồng cây", "uống nước
cống hiến ca cuộc đời minh vi sự nghiệp tồn vong của đất nước và dễ
trân trọng những người thân gần gũi của họ. Đó cũng chính là sức mạnhtỉnh thần, sức mạnh tỉnh chm - nguồn động lực tiềm (Ang của dân tộc trở
<small>\ ‘</small>
<small>dan ta.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Phan nhân liệt sĩ là những người thân thiệt, ruột thịt hoặc: có côngnuôi dưỡng liệt sĩ trước khi hy sinh, như:
- Vợ (hoặc chồng) liệt sĩ. Chỉ xác định là những người có kết hơn
hợp pháp với liệt sĩ trước khi liệt sĩ hy sinh và quan hệ hôn nhân cồn
tới thời diễm liệt sĩ hy sinh và dược báo tử ( kết hơn hợp pháp ở dâydược hiểu id có dang ký kết hôn hoặc hôn nhân thực tế được pháp luật<small>thừa nhân).</small>
Trường hợp liệt sĩ có nhiều vợ (trước khi có luật hơn nhân và gia
<small>cơng nhận là thân nhân liệt sĩ,</small>
- Con tiệt si là những người như: con đề, con ni, con ngồi pid
<small>thú, dược pháp luật thừa nhận.</small>
- Cha ing de của liệt si.
<small>- Nguo có cơng ni liệt sĩ là người (thực sự ni dưỡng liệt sĩ</small>
như con đề khi cịn nhỏ tuổi rong một khoảng thời giản nhất định (theoqui định hiện l:ành, thi thời gian nuôi tối thiểu là 10 năm khi liệt sĩ dưới
Qua cách phân loại này có thể thấy thân nhân liệt sỹ có thể làngười có quan hệ huyết thống, quan hệ hơn nhân hoặc quan hệ nuôidưỡng dược pháp luật thừa nhận. Những người này tuy khơng phải trực
Thương bình
<small>£Ẩ v = s on Sẽ ok i] a ¢ '</small>
<small>dầu hoặc dã ding chm làm nhiệm vụ khó khăn, nguy hiểm vi lợi ích củanhà nước, của nhân dân mà bị thương mat sức lao động từ 21% trở: lên.</small>
Nhu vậy thương bình là những người bị thương khí làm nhiệm vụ
công vụ, dấu tranh chống các loại tội phạm, git gìn trật tự xã hội, bảo
vệ lợi ích tài sản của nhà nước và nhân dân.
<small>hành dộng dũng cầm mà bị thương như trên cũng dược coi là người</small>
hưởng chính sách thương bình.
Bênh binh
Bệnh binh là những quần nhần, cơng an nhần dân bị mắc bệnh trongthời gian tại ngũ mà hậu quả là bị suy giầm về sức khỏe, suy gidm khanăng lao động trong một thời gian dài (hoặc vinh viễn). Theo qui dịnh
hiện hành, những đối tượng như trên bị suy gidin khả năng lao dộng tử
<small>61% trở lên được coi là bệnh bình.</small>
Nguyên nhân của sự suy gitin khả năng lao động này là do diềukiện hoạt dộng ở chiến trường, diều kiện công tác khắc nghiệt & vùng
<small>Anh hùng lực lượng vũ trang nhan dân, Bà me Viel Nam anh</small>hàng, anh bùng lao dong
<small>Anh hùng lực lượng vũ trang nhần dân, Anh hùng lao động là</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Ba me Việt Nam anh hùng là những bà mẹ có chồng, con hoặc ban</small>
<small>^ A +k wt 3 ‹ mA “pe Z ^ na } ^ ôâ wh</small>
<small>than da cụng hin hy sinh vi sự nghiệp giải phóng dân tộc, bào vệ Tơ</small>
quốc và làn nghĩa vụ quốc tế.
<small>Người hoạt dộng trong thời kỳ kháng chiên là người tham gia</small>
kháng chiến dược Nhà nước tặng thưởng Huân chương hoặc Huy
<small>Người và gia dinh có cơng (thành tịch) giúp đố cách mang</small>
<small>Cuộc cách mạng ở: Việt Nam là cách mang tồn dân, tồn diện.</small>
trong cuộc cách mang này có nhiều người, nhiều gia dinh dưới các góc
độ và mức độ khác nhau, trực tiếp hoặc gián tiếp giúp dỡ sự nghiệp cách
cán bộ cách mang, v.v...) trong lúc khó khăn nguy hiểm dược Nhà nước
<small>: : vế ¬ fa À</small>
<small>hoặc Huân chương kháng chiên. Những sự giúp đỡ này có thê là:</small>
- Cho mượn hoặc hiến tài sin, của chỉ vật chất ( tiền bạc, nhà cửa,
<small>ruộng dat...) phục vụ sự nghiệp cách màng.&.Ì eS. .Ấ -ả n</small>
<small>- Che chở, nuôi gidu can bộ cách mang.</small>
Ban chất chế độ xã hội quyết dinh ban chất và nội dung các
chính sách xã hội trong đó có chính sách đối với người có cong. Mothoạt động kinh tế + xã hội và luật pháp dều xoay quanh con người,
lấy con người là trung tâm. Trong xã hội ta, con người dược tôntrong vừa là mục tiêu vừa là dối (lượng cua chính sách kinh tế-xã
vật chất (trợ cấp thương tật đối với thương bình, trợ cấp ưu đãi xã
hội dối với những lão thành cách mạng, tiền tuất đối với thân nhân
liệt sỹ, v.v...), vấn đề việc làm, chăm sóc sức khỏe, vấn đề dào lạo,đào tạo lại v.v... Dây chính là những nội dung rẤt phức tạp trong sự
pháp luật wu dai cũng mạng nét rẤt riêng biệt.
<small>es h a 4 . h a x h ,</small>
Dưới dây chúng tôi xin trỉnh bay một số chế dịnh cơ ban của pháp
<small>luật ưu dai người có cơng.</small>
<small>’ v4 H Lad ` +2 wi</small>
<small>* Chê định đầm bão việc làm cho người có cơng</small>
khỏe nên người có cơng ở nước ta phần lớn là những người có hồn
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">cành sống khó khăn. Phần lớn họ là những người nghèo. VÌ vậy trongluật pháp wu dai dối với người có cơng, vị trí quan trọng hàng dầu là
dam bho cơng ăn việc làm và thu nhập cho ban thân và gia dinh ho. Giải
quyết việc làm cho người có cơng (dối với những người còn khả nắng
là một người lao động, một công dân của đất nước. Giải quyết tốt vấn dé
việc làm là phát huy khả hằng và tiềm lục của họ, là sử dụng hợp lý lực
giai đoạn mới của dat nước, góp phần giầm bốt dược những khó khan
bình, bệnh bình do đặc thù bệnh tật, cần phai tạo cho họ những công việc
<small>1 h a</small>
chính trong mối quan hệ này.
<small>ms h ‘ st A h x</small>
<small>cho người cố cơng</small>
Các dối tượng có cơng thưởng là những người bị gidin sút khả
công mới được đầm bảo, kha năng lao động mới được phục hồi và
nâng lên. Trong việc chăm sóc sức khỏe cho người có cơng, nhất làcác dối tượng là thương bình, bệnh bình, các Trung tâm chính hình,phục hồi chức năng lao động, các Khu điều dưỡng ln phiên chongười có cơng có vai trị rất quan trọng. Nhà nước cần phải có những
định hướng dễ quy hoạch các trung tâm, các cơ sở này (đủ về số
nhủ cầu về vật chất mà cồn những nhu cầu về tinh thần. Đó là nhu
người cố công cũng vậy, họ cần dược và phải dược bào đàm về đời
sống tỉnh thần, đặc biết những người da bị thương tén về mặt thêchẤt, như thương bình, bent binh chang han, họ cần và rất cần có sy
<small>my Ke” Ki : ; Ni A</small>
* Chế dịnh trợ cấp đối với người có cơng
<small>khăn, Hơn nữa, nhữ đã nệu, do hồn cảnh, đến nay da số người có vồng</small>
là người nghèo. Vi vậy, các chế dộ trợ cấp cho họ tất quan trong, gópphần nang cao HIẾC sống cla Hpười có cơng. Ở dây luật pháp dối với
nhớ nguồn" của dân tộc la dối với người có cơng. VÌ vậy, khơng thé lợi
dụng vấn đề trợ cẤp nhự, là một sự bàn ơn của cá nhân nguci nay,
- Trợ cấp cho người có cơng phhi có ý nghĩa thực tế chứ khơngphải là một khoản tiền lượng trưng. Vi vậy cần thiết phải có sự diều
<small>cơng. '</small>
Phẩp luật rú đãi người có cơng quy dịnh những ngun tắc, hình thức,
hoat động wu đãi xd hội dối với người có cơng,
<small>Pháp luật wu đãi người có cơng là sự thê chế hóa chính sách người</small>
<small>có cơng của Ding và Nha nước trong doi sơng xã hội. Nó có vai WO fo</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">1.2. LICH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHAT TRIỂN CUA PHÁP LUẬT UU BAI NGƯỜI
CỐ CÔNG Ở NUỚCTA ©
Trong lịch sử của dân tộc Việt nam, dù trải qua nhiều chế độ chính
trị xã hội khác nhau, những ở bất kỳ triều đại nào, bất kỳ chế dd nào,
sách ưu đãi dối với họ. Tuy nhiên chính sách dối với người có cơng
phần ánh ban chất của từng chế độ xã hội. Đối với mỗi chế dO xã hộikhác nhau thi dối tượng là người có cơng cũng khác nhau. Nhung dic
người xa thân vi nước, vi sự tổn vong của dân tộc và dược dân tộc phi
1.2.1 Phdp luét uu dõi cối với ngưởi cố công ở thai kỳ phong kiến
Nhin một cách khái quát, nhà nước Việt Nam da trải qua ba thờikỳ phát triển lịch sử: pha nước quân chủ phong kiến dộc lập, nhà nước
thuộc địa (bù nhìn) và nhà nước Cách mang. Đối với các nhà nước quầnchủ Độc lập, thời nào cũng vậy chính sách ưu đãi đối với người có cơngln ln dược coi là quốc sách. ‘Puy nhiên, do diều kiện lịch sử, dfn tộc(a luôn luôn phải dấu tranh chống giịc ngoại xâm, nên những người có
Đối tượng dược coi là người có cơng thường chia ra ba nhóm:
<small>- Nhóm vua chứa và hồng tộc.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">- Nhóm các bậc cơng thần, danh sĩ, các quan lại cùng pia dink ho.
- Nhóm binh lính,
Tùy từng thời kỳ và tùy từng thời dai các nhóm dối (trọng có cơng
nay có số lượng khác nhau nhưng thường chiếm khoảng 1-4% dân số,trong đó nhóm thứ ba (nhóm bình lính) chiếm tỷ lệ nhiều nhất |30J. Pháp
luật ưu đãi dành cho các nhóm có cơng rất khác nhau ch về loại hình và
<small>mốc độ ưu đãi (dy thea từng nhóm.</small>
Nhóm thứ nhất:?là nhóm bao pm những vua chúa hoặc các<small>hồng tộc của Nhà vua, ho dược hưởng quyền lợi theo dang “hưởng</small>
theo nhu cầu", Vua chúa là người quyết định mọi chuyện, kể ch việc bán
hành luật pháp dối với ugudi co cơng. Các người Gong hồng tộc (con,
các vương hầu, q tộc khơng bị han chế số lượng rương dất nếu họ có
kh& năng khai khan dễ lân. ra dién trang. Ngoài ra những người này cồn
được ân lộc tô thuế, hoa lợi của ch một dia phương (lộ, châu) hoặc dược
năm họ cịn dược cấp tiền (Hồng Thái Tử dược cấp 500 quan/năm)[26].
<small>‘ ’ 4 x as, .</small>
<small>làng được 3,5 phần, bà góa hay con cơi chỉ được 3 phan), Ngồi ra khí</small>
<small>1 k VÀ A N- N x</small>
<small>HH » & " a & oy ve & a</small>
vua đã xuống dụ: “bậc công thân hạng nhất là quận công Von that Hợi,
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">nay gia on cho 2 thửa ruộng cay cấp cho làm ruéng tự điền cho con chấudoi doi giữ lấy chy ruộng và cho miễn trừ (Ất ch các loại thuế...làm cho
sự ban thưởng xát công thẦn [22]. và mặt tính thần, pháp luật ưu đãi théhiện khi con sống những công thần, quan lại được phong ham, dén khichết họ được dựng bia và phong thần, dược thờ tự ở các đình làng, mọingười dân phải tơn thờ. Nhiều người dược phong làm thành hồng và
<small>dân chúng trong làng phải thờ cúng. Khi phong thành hoàng vua cũng</small>
phải lưu ý xem ở đấy dân làng đã có thành hồng chưa, nếu dã có rồi thi
<small>^ 1 v3 vì x ˆ ` +</small>
<small>khơng phong nữa mà phong cho chắc chan dé dân tho cứng. {28|</small>
- Nhóm thứ ba: là nhóm dơng dào nhẤt trong các đối tượng có cơng
vi họ là những người phải trực tiếp chiến dấu, trực tiếp ở "dầu hịn tên mũidạn". VÌ vậy triều dinh rất chú ý tới chính sách ưu đãi cho các dối tượng và
cũng rẤt rõ ràng. Binh lính khi bị thương dược chữa chạy tử tế. Khi họ lâm
cho gia dinh bình sĩ tử nạn. Tiền tuất này phụ thuộc vào cấp bậc của bìnhlính. Ching hạn nếu là vệ úy thi cẤp 150 quan tiền. Từ này ai có giống như
nếu con trai đã lớn. Ngoài tiền tual vợ con người chết còn dược miễn sưu
Người có cơng dic biệt dược lập dén thờ, miếu thờ dé dân chúng dé
sai phạm sẽ dược thăng chức đội trưởng trước khi cho về. Khi về dik
<small>, ¢ k : Á ns Sử. x as » » ony</small>
<small>khá lớn, it cũng gấp rưỡi, gip đơi, nhiều lên tới 135-140 lần có khi lìx Bà = * & ` `. . ^ A ~</small>vô hạn định. Điều này cho thay mặc dù là sự ưu đãi những vẫn bộc lộ rõ
<small>£ ¬. 4 : ME và : Jkban chat giai cap của các triéu dai phong kiến.</small>
<small>Ỳ ‹ z Ấ ^ Á “1Hình thức ưu đãi khá phong phú, ban cấp rng dat dưới mot</small>
tỉnh thần (phong tước, phong thần, lập nghĩa trang, ban thờ cúng LỄ...)
<small>- Ngoài việc ưu đãi của nhà nước (nhà vua, triều dính), các nhà</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>miéu thờ, chăm lo cho vợ con người tử tiận v.v... Day Bí tun thơng</small>
<small>& 2 Ũ ^ z »</small>
<small>rat quý bấu của cha ông ma chúng ta cần phat huy,</small>
<small>1.2.2. Pháp luậi ưu dai ngưưi có cơng dươi thoi kỳ Nhà nước Việt Nam moi</small>
1.2.2.1.Giai doan sau Cách mang tháng Tám năm 1945 dến ngày
giải phóng miền Bắc (năm 1954).
Sau khi giành dược chính quyền, nhần dfn ta đưới sự lãnh dao củaĐăng phhi bat tay ngay vào cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Thời
kỳ này, đất nước gip mn vàn khó khăn, nhưng Dang, Chính phủ da
như thương bình, gia đỉnh liệt sĩ đồng thời với việc dộng viên toàn dân
dấy lên phong trào chăm sóc giúp đỡ các dối tượng này.
<small>Ngày 16 tháng 02 năm 1947, Chủ tịch nước Việt Nam dân chủ</small>
cộng hòa đã ký Sắc lệnh số 20/SL, sau dé được bd sung, sửa dỗi bing
Sắc lệnh 242/SL ngày 12 thang 10 năm 1948 qui định tiêu chuẩn xác
nhận thương bình, truy tặng “ub sĩ", thực hiện chế độ "lương hưu
thương (ẬU" dối với thương bình, chế độ "tiền tuất" đối với gia dinh tử
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>- Khái niệm thương bình, tử sĩ là "những quân nhân thuộc các</small>
<small>hoặc vi cứu một hay nhiều người mà bi thương (ft hoặc chết,</small>
<small>- Qui định trợ cấp hàng tháng đôi với thương binh, thân nhân tử sĩ,qui dịnh trợ cap tạm thời, trợ cấp đặc biệt dối với những trường hop</small>
<small>~ Thanh lập hỗ sơ thương bình, hỗ sơ (tử sĩ và thân nhần tử s'.</small>
Thanh lập trong mỗi Khu kháng chiến mot Sở: Thương bình-Cựu
Tổ chức các trai an dưỡng dễ thu nhấn và chăm sóc thương bình,
bệnh bình nhằm bào đầm cho tổ chức của quân đội dược gọn nhẹ, tập
<small>" Ta.</small>
<small>trung vào nhiệm vụ chiên dau.</small>
Cùng với các chính sách trên dây, Nhà nước đã chủ trương phat
động trong toàn dân phong trào giúp do thương binh, gia dinh Hiệt sinhư: đón thương bính về làng, giúp bình sĩ tử nạn, lập q1 nghĩa
<small>h ` Ñ . Ấ</small>
Tom lại, trong thoi kỳ kháng chiến chống Pháp, tuy hoàn cảnh dat
<small>a F : : Y 4% Ga oy 4 bin a A</small>hiện sự wu dai thương bình, gia dính Hét sĩ, giải quyết được những yêu
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">cầu cAp bách nhất, déng thời đề ra chủ trương hết sức đúng đắn là chămsóc thương binh, gia đỉnh Hệt si phải dựa vào sự thương yêu giúp dé
<small>của nhân dan.</small>
Song cũng do hoàn cành kháng chiến nên các văn bin pháp luật ưuđãi thương bình, gia đình liệt sĩ cịn dơn giản, nội dung cồn mang tínhhướng dan là chủ yếu, tính phap luật chưa cao. Tro cẤp cồn mang tính
53l/PB-ND ngày 27 tháng 7 năm 1949 định thé lệ nhận thương bình vào
gọi nhưng đã được sự hưởng ứng rộng rãi của quần chúng.
I.2,2.2. Glal đoạn khống chiến chống Mỹ (id năm 1954 đến năm 1975)
Sau khi hòa binh được lập lại ở miền Bắc, công tác thương binh,
thương bình, liệt sĩ trong thời kỳ này vừa tồn diện, vừa trên một qui
<small>wy a f. cz : ¬ a :</small>
quân nhân, dân quân, du kích, thanh niên xung phong bj thương til, bị
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>chết trong chiên tranh, chi tiên việc nuôi dưỡng thương binh nặng, bdi</small>
<small>sĩ ôn định cuộc sông, cat bốc qui tập, bào quần các phần mộ liệt st...</small>
Với 184 văn ban pháp luật về người có công dược ban hành trong
giai doan 1954 - 1975 [l6] có thê nói rằng chế dé ưu đãi: thương bình,
<small>. ì ` › A A a h</small>
gia dinh liệt sĩ đã có diều kiện thực hiện tiên nhiều lĩnh vực và ngày
gian kháng chiến mà bị thương tb...
<small>Tuy nhiên mức độ ưu đãi cồn có sự phân biệt: thiương bình (quan</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>tập md liệt si, xây dựng các nghĩa trang liệt st; song, do đât nước còn^ ^ : 1 & ‘ tA os A a</small>
<small>nghèo nên công tấc này chu yêu phai dựa vào việc động viên công sứccủa nhân dân, sử dụng nguyên vật liệu công nếu khơng phạm dến nhà</small>
<small>ì I = Ề ' * wm</small>
<small>thờ, dinh, chùa, tơn giáo, sử dung qui dồn thề do doan viên đóng góI),...</small>
pháp luật ở nước ta là việc Thủ tướng Chính phủ ban hành ban Điều lệ
ưu đãi thương bình, bệnh bình, dân qn du kích, thanh niên xung phong
<small>980/1Tg ngày 27 tháng 7 năm 1956 - dung vào ngày kỷ niệm lần thư 9</small>
ngày thương binh liệt sty,
Hai ban Điều lệ nói trên đã qui dịnh rõ hơn về tiêu chuan (dịnh
nghĩa) thương bình, bệnh bính, tiêu chuẩn liệt sĩ. Thay thế một số lên
gọi phd hợp hơn như Quân dội nhân dân Việt Nam được thay cho Quân
đội Quốc gia Việt Nam, chết hoặc bị thương vì giao chiến với dịch thay
<small>t . w ` ì ik hk . `</small>
<small>băng hy sinh hoặc bị thương vi chiêu đầu với dich,...</small>
Cũng như ở nhiều nước trên thế gigi, sau khi chiến tranh kết thúc,
quân đội trong thời bình, thay quân dễ thi hành chế độ nghĩa vụ quân
được đặt ra hết sức to lớn. Bên cạnh việc phát động toàn dân than gia
phong trào chăm sóc gia dinh thương bình, gia đình liệt sĩ, tiếp theo haibàn Điều lệ ưu đãi thương bình, gia dinh liệt st. Dang và Chính phủ da
<small>dang lưu ý th:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">phong trào hợp tác hóa nơng nghiệp (Chỉ thị số 445/Elbg ngày 134 thang
- Qui dịnh các chế độ ưu tiên, wu dai nhằm tao diều kiện gitip dothương bình, gia dinh liệt sĨ phát huy truyền thống, tham gia lao động
bệnh và nằm diều trị & bệnh viện; con của thương bina, liệt si được ưu
tiên (rong việc tuyển lựa vào các trường và được ưu tiên xét cấp hoc
giằm về (au xe, về xem văn công, diện Anh, thê dục thé thao, ...
- Qui định các chế độ trợ cấp, phụ cấp, các thé 13, nguyên tắc quản
lý, cẤp phát, thanh toán trợ cấp, phụ cấp. Đây là vấn đề được Nhà nước
<small>khoảng 10 năm (1954 - 1964) Nhà nước đã ban hành 88 văn ban pháp</small>qui thi có 38 văn bàn qui định về vấn dé này.
Tuy nhiên, trài qua LO năm thực hiện các qui dịnh về chính sách uudai da bộc lộ những bất hợp lý, trong đó có một số vấn dé khá gay gal
wu đãi 15% là quá thấp, không phù hợp với diều kiện lao động chung,gầy khó khăn thiếu cơng bằng trong thực hiện chính sách, cách chia hạng