Tải bản đầy đủ (.docx) (131 trang)

Thuyết minh Báo cáo Nghiên cứu khả thi dự án khu công nghiệp, cụm Công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 131 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 : SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN...4

1.1. Sự cần thiết đầu tư...4

1.2. Mục tiêu đầu tư...6

1.3. Cơ sở pháp lý của dự án...6

1.3.1. Căn cứ pháp lý chung...6

1.3.2. Các căn cứ pháp lý của dự án...10

1.3.3. Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ...12

CHƯƠNG 2: CHỦ ĐẦU TƯ VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ...13

2.1. Giới thiệu chung về chủ đầu tư:...13

3.4.2. Hiện trạng cơng trình kiến trúc...17

3.4.3. Hiện trạng dân cư hiện trạng...17

3.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và mơi trường...17

3.4.1. Giao thơng...17

3.4.2. San nền, thốt nước mưa...18

3.4.3. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang...18

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

4.4.2. Bồi thường về vật kiến trúc...25

4.3.3. Bồi thường về cây cối, hoa màu, vật nuôi...26

4.4. Khái tốn Kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng...26

4.5. Nguồn vốn thực hiện...26

4.5. Kế hoạch thực hiện...26

CHƯƠNG 5...29

TỔNG QUÁT VỀ DỰ ÁN...29

5.1. Tóm tắt quy hoạch xây dựng...29

5.2. Quan điểm tổ chức không gian...31

5.3 Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan...31

CHƯƠNG 6:PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ...33

6.1. Lựa chọn phương án kỹ thuật...33

6.2.8. Hạng mục thốt nước thải:...66

6.2.9. Hạng mục thơng tin liên lạc...84

CHƯƠNG 7...87

GIẢI PHÁP QUÁN LÝ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...87

7.1. Các căn cứ đánh giá tác động môi trường...87

7.2. Hiện trạng môi trường...90

7.3. Đánh giá tác động môi trường...92

7.4. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu tới mơi trường...108

7.5. Chương trình giám sát quản lý bảo vệ môi trường:...112

7.6. Tham vấn ý kiến cộng đồng:...113

CHƯƠNG 8...114

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ VỀ KINH TẾ VÀ XÃ HỘI...114

8.1. Căn cứ xác định tổng mức và hiệu quả kinh tế...114

8.2. Tổng mức đầu tư...117

8.3 Nguồn vốn của dự án :...118

8.3.1. Nguồn vốn...118

8.3.2 Phương án huy động vốn :...118

8.3.3 Tiến độ vốn đầu tư...118

8.3.4 Phương án hoàn trả vốn vay...119

8.4 Hiệu quả đầu tư của dự án...119

8.4.1. Căn cứ xác định :...119

8.4.1. Một số ưu đãi khi đầu tư xây dựng cụm công nghiệp...120

8.4.3 Phương án tài chính của dự án...120

8.4.3 Hiệu quả xã hội của dự án...125

8.4.4 Đánh giá chung về đóng góp của dự án...125

8.5 Phương thức khai thác và quản lý dự án...127

TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẦU TƯ...128

9.1 Hình thức tổ chức quản lý đầu tư thực hiện dự án...128

9.1.1. Trách nhiệm của chủ đầu tư:...128

9.1.2. UBND tỉnh Bắc Giang...128

9.1.3. Tổ chức quản lý:...129

9.2. Tiến độ đầu tư:...130

9.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư...130

9.2.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư...130

9.2.3. Giai đoạn kết thức đầu tư đưa vào sử dụng...130

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1 : SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN1.1. Sự cần thiết đầu tư</b>

Huyện Lạng Giang có diện tích tự nhiên là 240 km2 (gồm 21 xã và 02 thị trấn) và dânsố hơn 196.000 người, trong đó số người trong độ tuổi lao động chiếm trên 65%, trongnhững năm qua huyện Lạng Giang được tỉnh ...xác định là một trong 04 huyện thành phốlà vùng trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội.

Xã ...nằm phía Bắc huyện Lạng Giang có diện tích 37,31km2, cách trung tâmthành phố ...khoảng 22 km; xã có 02 đường quốc lộ đi qua ( QL 37 và QL 1A mới) vàđường tàu hỏa tuyến Hà Nội Lạng Sơn, Hà Nội – Hạ Long (gần Ga Kép) là xã thuộc vùngnúi của tỉnh, kinh tế đồi rừng phát triển, trong 10 năm trở lại đây xã phát triển ngành nghềchế biến lâm sản ( bóc gỗ, sản xuất ván ép có 32 cơ sở); ngồi ra một số ngành tiểu thủ côngnghiệp khác cũng đều phát triển mạnh mẽ như cơ khí, chế biến nơng sản, thực phẩm… phụcvụ nhu cầu tiêu dùng cho dân cư và các cụm công nghiệp.

Tiềm năng phát triển kinh tế xã hội của ...chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, tiểuthủ công nghiệp và dịch vụ thương mại nhỏ. Đây cũng là tiềm năng, thế mạnh, đưa nền kinhtế ...ngày một nâng cao. Tuy nhiên bên cạnh những tiềm năng về phát triển kinhtế, ...cịn tồn tại rất nhiều khó khăn bất cập cản trở lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hộinhư:

+ Sản xuất Nông nghiệp phát triển kém bền vững, tốc độ tăng trưởng thấp. Phổ biếnvẫn là sản xuất nhỏ, phân tán, năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng thấp;

+ Hình thức tổ chức sản xuất chậm đổi mới, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuấthàng hóa;

+ Nơng nghiệp và nơng thơn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế- xãhội phát triển khó khăn , mơi trường nguy cơ bị ô nhiễm;

+ Cơ sở sản xuất đa số được phát triển trên nền tảng cũ môt cách tự phát, chưa đượctổ chức một cách hợp lý, phù hợp với yêu cầu sản xuất hàng hoá lớn và chưa đảm bảo đápứng tốt tiến trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp nơng thơn.

+ Việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật đang được quan tâm, nângcấp, bổ xung. Tuy nhiên, do ngân sách xã, cũng như vốn phúc lợi xã hội còn hạn hẹp. Việcđầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội phục vụ cho các hoạt động sản xuất, văn hốxã hội ít được quan tâm. Đầu tư xây dựng manh mún, tự phát, chắp vá. Quy hoạch xây dựng,sử dụng đất không đồng bộ, thiếu dự báo, định hướng cụ thể gây khó khăn trong tổ chức sảnxuất, kinh doanh, cũng như các hoạt động xã hội;

Với định hướng phát triển của huyện cũng như chủ trương của tỉnh để ra là phát triểngiao thông và phát triển công nghiệp làm mũi nhọn hàng đầu. Để thực hiện chủ trương nói

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

trên, huyện Lạng Giang và xã ...đã quy hoạch và mở rộng nhiều tuyến đường liên xã,liên thơn. Đặc biệt có tuyến đường cao tốc Lạng Sơn- Hà Nội chạy qua xã Hương Sơn. Đâylà tuyến đường huyết mạch, giao lưu kinh tế, thúc đẩy sự phát triển của cả khu vực. Đứngtrước cơ hội đó thì việc quy hoạch định hướng hạ tầng kỹ thuật cũng như hạ tầng xã hội phảiđi trước một bước. Việc lập các dự án khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp và cáckhu vui chơi, giải trí bám quanh đường cao tốc là rất cần thiết;

Huyện Lạng Giang có 05 cụm cơng nghiệp với diện tích 132,68ha, tỷ lệ lấp đầy bìnhqn của huyện đạt 83,9% đất công nghiệp (82,95/98,83ha) thu hút 37 dự án vào hoạt độngcó số vốn đăng ký đầu tư khoảng 1193 tỷ đồng đến nay đã đầu tư 971 tỷ đồng đạt 81,4% vàcó khoảng 6244 lao động đang làm việc tại cụm công nghiệp. Trong 04 cụm cơng nghiệp đãlấp đầy 100%, duy nhất cịn cụm cơng nghiệp Đại Lâm mới lấp đầy công nghiệp với tỷ lệ52,9%, đất cơng nghiệp cịn dưới 18ha, như vậy đến năm 2020 diện tích các cụm cơngnghiệp trên địa bàn huyện Lạng Giang cơ bản khơng cịn đất tập trung cho phát triển côngnghiệp, do vậy Công ty cổ phần... đã nghiên cứu đề xuất chủ trương thành lập Cụmcông nghiệp ...., tỉnh ...phù hợp Quy hoạch kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển côngnghiệp trên địa bàn tỉnh ...đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được phê duyệt Quyếtđịnh số 785/QĐ-UBND ngày 28/12/2015. Phù hợp với Quyết định 141/QĐ-UBND ngày31/12/2009 của UBND tỉnh ...về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển các cụm côngnghiệp trên địa bàn tỉnh ...đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và Quyết định số2042/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnhquy hoạch các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2020; Phù hợp với quy hoạch xâydựng dọc hai bên tuyến quốc lộ 1 đi qua tỉnh ...đến năm 2020 và định hướng đến năm2030 được phê duyệt tại Quyết định số 654/QĐ-UBND ngày 17/11/2015 của UBND tỉnhBắc Giang. Và đã được UBND Tỉnh ...ra quyết định 398/QĐ-UBND ngày 29-6-2018 vềviệc thành lập Cụm cơng nghiệp ...

Ngồi ra để cụ thể hóa những định hướng trong đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựngCụm công nghiệp ..., tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt theo Quyết định số1260/QĐ-UBND ngày 16/08/2018 của UBND tỉnh Bắc Giang. Việc lập dự án Xây dựng hạ tầng kỹthuật Cụm công nghiệp .... là hết sức cần thiết góp phần làm tăng trưởng nền kinh tếcủa ...và huyện Lạng Giang, thực hiện thắng lợi chương tình cơng nghiệp hóa, hiện đạihóa, tạo điều kiện thuận lợi cho môi trường đầu tư nhằm thu hút các Nhà đầu tư trong vàngoài nước. Tạo mặt bằng sạch cho các Nhà đầu tư thứ phát, có kế hoạch khai khác và sửdụng quỹ đất một cách hợp lý và hiệu quả. Góp phân xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, ápdụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại và quản lý tiên tiến vào sản xuất. Tạo việc làm,thu nhập ổn định cho người lao động tại địa phương, chuyển dịch cơ cấu lao động, từngbước tăng tỷ trọng sản xuất công nghiệp, xây dựng, giảm tỷ trọng sản xuất nông nghiệp đốivới khu vực đất nơng nghiệp có giá trị kinh tế thấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1.2. Mục tiêu đầu tư</b>

Việc đầu tư Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp .... , tỉnh ...nhằm các mụctiêu chính như sau:

- Cụ thể hóa Quy hoạch phát triển các cụm cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh ...đến năm2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định 141/QĐ-UBND ngày 31/12/2009

Và điều chỉnh quy hoạch các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 tạiQuyết định số 2042/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh

- Phù hợp với quy hoạch xây dựng dọc hai bên tuyến quốc lộ 1 đi qua tỉnh ...đếnnăm 2020 và định hướng đến năm 2030

- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp ..., tỷ lệ 1/500đã được phê duyệt theo Quyết định số1260/QĐ-UBND ngày 16/08/2018 của UBND tỉnhBắc Giang

- Góp phần tăng trưởng nền kinh tế của ...và huyện Lạng Giang, thực hiện thắng lợichương tình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho môi trường đầu tưnhằm thu hút các Nhà đầu tư trong và ngoài nước

- Tạo mặt bằng sạch cho các Nhà đầu tư thứ phát, có kế hoạch khai hác và sử dụngquỹ đất một cách hợp lý và hiệu quả. Góp phân xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, áp dụng cáctiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại và quản lý tiên tiến vào sản xuất.

- Tạo việc làm, thu nhập ổn định cho người lao động tại địa phương, chuyển dịch cơcấu lao động, từng bước tăng tỷ trọng sản xuất công nghiệp, xây dựng, giảm tỷ trọng sảnxuất nông nghiệp đối với khu vực đất nơng nghiệp có giá trị kinh tế thấp.

- Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, khớp nối với các dự án đang triển khaitrên địa bàn huyện, tuân thủ theo các quy hoạch được duyệt, tuân thủ Quy chuẩn Xây dựngViệt Nam và tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành.

- Là cơ sở pháp lý cho Chủ đầu tư triển khai giải phóng mặt bằng, tiến hành đầu tưxây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; là cơ sở để các cấp chính quyền quản lý đầu tư và xâydựng.

- Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;

- Luật số 48/2010/QH12 ngày 17 tháng 06 năm 2010 của Quốc hội quy định về thuếsử dụng đất phi nông nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của chỉnh phủ về Quản lý dự án đầu tưxây dựng cơng trình;

- Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày 25/05/2017 của chỉnh phủ về Quản lý phát triểncụm công nghiệp;

- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25-3-2015 của Chính phủ về chi phí quản lý dựán đầu tư xây dựng cơng trình;

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quyhoạch bảo vệ mơi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường vàkế hoạch bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chấtlượng và bảo trì cơng trình xây dựng

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thihành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiềnsử dụng đất;

- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiềnthuê đất, thuê mặt nước;

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồithường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

- Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ quy định bảo hiểmbắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung mộtsố điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung mộtsố Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sungmột số điều Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầutư xây dựng;

- Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thihành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điềucủa các Nghị định về thuế;

- Thông tư 05/2017/TT-BTC ngày 31/08/2017 của Bộ công thương về quy địnhhướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày 25/05/2017 củachỉnh phủ về Quản lý phát triển cụm công nghiệp

- Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/04/2017 của Bộ Xây dựng ban hànhHướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xácđịnh và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

- Thơng tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một sốđiều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiềnthuê đất, thuê mặt nước;

- Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của NĐ45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất

- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xácđịnh và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thơng tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thựchiện một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ quyđịnh bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

- Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành luật thuế giá trịgia tăng và nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013

- Thông 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điềucủa Thông tư 2019/2013/TT-BTC và thông tư 26/2015/TT-BTC.

- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyếntốn dự án hồn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

- Thơng tư 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sungmột số điều của Thông tư số 77/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều củaNghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết về thu tiềnthuê đất, thuê mặt nước;

- Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10-11-2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư , phí thẩm định thiết kế cơ sở

- Thông tư 210/2016/TT-BTC ngày 10-11-2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,quản lý và sử dụng phí tra thiết kế kỹ thuật , phí thẩm tra dự tốn

- Thơng tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10-3-2016 Quy định về phân cấp cơng trìnhxây dụng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyênvà Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quychuẩn kỹ thuật quốc gia về Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 107:2016/BXD

- Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 hướng dẫn về thuế thu nhập doanhnghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy địnhchi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sungmột số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số76/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của BộTài chính;

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ tài chính hướng dẫn về thuếgiá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật vềthuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bánhàng hóa, cung ứng dịch vụ;

- Thơng tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10-3-2016 Quy định về phân cấp cơng trìnhxây dụng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyênvà Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quychuẩn kỹ thuật quốc gia về Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 107:2016/BXD

- Quyết định 141/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh ...về việc phê duyệtQuy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh ...đến năm 2020 và tầm nhìnđến năm 2030 và Quyết định số 2042/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnhvề việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm2020;

- Quyết định số 654/QĐ-UBND ngày 17/11/2015 của UBND tỉnh ...về việc phêduyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch xây dựng dọc hai bên tuyến đường QL1 đi quatỉnh ...đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000;

- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Lạng Giang;

- Quyết định số 535/2016/QĐ-UBND ngày 49/9/2016 của UBND tỉnh ...ban hànhquy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

- Quyết định số 79/2017/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 của bộ trưởng Bộ xâydựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình;

- Quyết định số 706/QĐ-BXD ngày 30 /06/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bốsuất vốn đầu tư xây dựng cơng trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu cơng trìnhnăm 2016;

- Quyết định số 451/QĐ-BXD ngày 21 /04/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bốsuất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý nước thải sinh hoạt ;

Quyết định 869/2014/QĐ-UBND ngày 31-12-2014 của UNBD tỉnh ...ban hành quyđịnh một số điểm cụ thể về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồiđất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Quyết định số 861/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh ...về việcban hành bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 tỉnh Bắc Giang

Quyết định số 871/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh ...về việcban hành quy định đơn giá thuê đất áp dụng tỉnh Bắc Giang

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Quyết định số 940/2014/QĐ-UBND ngày 27-12-2017 của UBND tỉnh ...về việcđiều chỉnh, bổ sung quyết đinh Quyết định số 861/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 củaUBND tỉnh ...về việc ban hành bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 tỉnh Bắc Giang

Quyết định 07/2018/QĐ-UBND ngày 16-4-2018 của UNBD tỉnh ...ban hành Sửađổi, bổ sung một số điều của Quy định một số điểm cụ thể về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợvà tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh ...và Phụ lục ban hànhkèm theo Quyết định số 869/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh

<i><b>1.3.2. Các căn cứ pháp lý của dự án</b></i>

- Quyết định số 785/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt“Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp tỉnh ...đến năm 2020, tầmnhìn đến năm 2030”;

- Quyết định số 1216 /QĐ- UBND ngày 25 /12/2012 của UBND huyện Lạng Giang vềviệc phê duyệt Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Hương Sơn, huyện Lạng Giang giaiđoạn 2012-2025;

- Công văn số 455/UBND-CN ngày 06/02/2018 của UBND tỉnh ...về việc: Đồngý chủ trương cho Công ty đầu tư xây dựng NHS tổ chức nghiên cứu khảo sát đầu tư tạixã Hương Sơn, huyện Lạng Giang;

- Căn cứ Thông báo kết luận của Thường trực Huyện ủy số 128-TB/VPHU ngày15/5/2018 về việc nhất trí với Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp ...., tỷ lệ 1/500;

- Căn cứ Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của UBND tỉnh về việc thànhlập Cụm công nghiệp ...;

- Biên bản họp lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liênquan đối với đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp ...., tỷ lệ 1/500 ngày2/7/2018;

- Tờ trình số 24/TTr-UBND ngày 26/3/2018 về việc điều chỉnh giai đoạn Cụm côngnghiệp ...

- Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 26/3/2018 về việc điều chỉnh giai đoạn Cụm côngnghiệp ...

- Văn bản số 10/HĐND-VP ngày 26/3/2018 về việc nhất trí điều chỉnh giai đoạn Cụmcơng nghiệp ...

- Tờ trình số 1396/TTr-UBND ngày 04/5/2018 về việc cho ý kiến chủ trương điềuchỉnh giai đoạn và thành lập Cụm công nghiệp ...

- Văn bản số 94/UBND-CN ngày 30/5/2018 về việc cho ý kiến thỏa thuận điều chỉnhgiai đoạn Cụm công nghiệp ...

- Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 về việc thành lập Cụm côngnghiệp ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Văn bản số 294/CV-NHS ngày 01/8/2018 về việc đề nghị giám sát chương trình quantrắc, lấy mẫu môi trường nền phục vụ báo cáo đánh giá tác động môi trường.

- Văn bản số 295/CV-NHS ngày 01/8/2018 về việc xin ý kiến tham vấn cộng đồng vềnội dung báo cáo ĐTM của dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng cụm côngnghiệp Hương Sơn”

- Quyết định số 1260/QĐ-UBND ngày 16/08/2018 của UBND tỉnh ...về việc phêduyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp ..., tỷ lệ 1/500.

- Công văn số 109/CV-DNP-BG ngày 12-9-2018 của Công ty CP đầu tư hạ tầng nướcDNP- ...về thỏa thuận cấp nước Cụm công nghiệp ...

- Công văn số 1125/SNN_TL ngày 11-9-2018 của sở Nông nghiệp và PTNTtỉnh ...về thỏa thuận các vị trí đấu nối thoát nước mưa và nước thải vào kênh mương thủylợi cho dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp ...

- Công văn số 1476/PCBG-P4 ngày 07-9-2018 của sở Công ty điện lực ...về thỏathuận cấp điện cho Cụm công nghiệp ...

- Công văn số 908/SCT – QLNL ngày 10-10-2018 của Sở Công Thương về việc thamgia ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở dự án Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp ...

- Công văn số 2552/TNMT-BVMT ngày 09-10-2018 của Sở Tài Nguyên và MôiTrường về việc tham gia ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở dự án Hạ tầng kỹ thuật Cụm côngnghiệp ...

- Công văn số 4486/SGTVT-QLCL ngày 09-10-2018 của Sở Giao Thông Vận Tải vềviệc tham gia ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở dự án Hạ tầng kỹ thuật Cụm côngnghiệp ...

- Công văn số .../SXD-QLN ngày ...-10-2018 của Sở Xây Dựng về việc tham gia ý kiếnthẩm định thiết kế cơ sở dự án Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp ...

- Căn cứ Thông báo số 2210/SXD-QLN ngày 12/10/2018 của Sở Xây Dựng ...về việc thông báo kết quả thẩm định TKCS dự án: “ Đầu tư xây dựng và kinh doanh Hạ tầng kỹthuật Cụm công nghiệp ...

<i><b>1.3.3. Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ</b></i>

- Căn cứ vào số liệu, tài liệu có trong đồ án quy hoạch Quy hoạch chi tiết xây dựngCụm công nghiệp ..., tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt theo Quyết định số 1260/QĐ-UBND

- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500, hồ sơ khoan khảo sát địa chất do chủ đầu tưcung cấp

- Các dự án tại khu vực lân cận và các tài liệu số liệu khác có liên quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG 2: CHỦ ĐẦU TƯ VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ2.1. Giới thiệu chung về chủ đầu tư:</b>

<b>- Tên Công ty : Công ty cổ phần ...- Đại diện theo pháp luật: </b>

Họ và tên : Chức danh: Tổng giám đốc

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân : Thẻ căn cước công dânSố giấy chứng thực cá nhân :

<b>2.2. Hình thức đầu tư</b>

Hình thức đầu tư của Dự án là: căn cứ Điều 22 – mục I, luật đầu tư Luật đầu tư số67/2014/QH 13 ngày 26-11-2014 của Quốc Hội ban hành, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹthuật Cụm cơng nghiệp ...thuộc hình thức : Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.

Tất cả các hạng mục cơng trình trong Dự án đều là xây dựng mới.

Chủ đầu tư tiến hành giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹthuật của dự án bao gồm các hạng mục ( Giao thơng, san nền, cấp thốt nước, cấp điện,thơng tin liên lạc )

<b>2.3. Hình thức quản lý dự án:</b>

- Cơng ty cổ phần... là chủ đầu tư của dự án, là đơn vị có đủ điều kiện, nănglực và kinh nghiệm trong công tác đầu tư và quản lý đầu tư xây dựng các khu công nghiệp,cụm công nghiệp, các khu nhà ở..., do vậy đối với dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuậtCụm công nghiệp ...chủ đầu tư lựa chọn hình thức quản lý dự án là Chủ đầu tư trực tiếpquản lý dự án.

- Để quản lý dự án, Công ty cổ phần... sẽ thành lập Ban quản lý dự án để quảnlý thực hiện và kinh doanh dự án.

- Đơn vị tư vấn và xây lắp: lựa chọn đơn vị chuyên nghành, có năng lực, uy tín đểthực hiện các cơng tác tư vấn, thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị.

<b>2.4. Phương thức chuyển giao đất của dự án:</b>

- Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp .... được UBNDtỉnh ...giao cho Cơng ty cổ phần... đầu tư theo hình thức th đất trả tiền hàng năm .

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>2.5. Quy mơ dự án</b>

Tổng diện tích đất thực hiện dự án đầu tư : 653,557 m2 ( 65,36 ha)

Cơ cấu sử dụng đất của dự án phân ra làm các khu chức năng : đất nhà máy kho tàng,đất kỹ thuật, đất cơng trình hành chính, dịch vụ, đất cây xanh mặt nước, đất giao thông( gồm đất bãi đỗ xe và đất giao thông).

<i><b>Bảng tổng cơ cấu quy hoạch sử dụng đất </b></i>

<b>3.2. Đặc điểm tự nhiên</b>

<i><b>3.2.1. Địa hình khu vực</b></i>

Căn cứ vào bản đồ địa hình (thể hiện cao độ tại một số ít các điểm đặc biệt như đỉnhđồi, thềm đất canh tác...)

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Nằm trên vùng chuyển tiếp giữa địa hình trung du và đồng bằng của vùng Bắc Bộ, cóđịa hình bán sơn địa bao gồm dạng gò đồi xen lẫn đồng bằng.

Địa hình đồi núi có độ chênh cốt lớn, khu vực đồi núi tập trung nhiều khu vực trungtâm của đồ án, các khe trũng là nhưng khe tụ thủy và tận dụng là nơi sản xuất đất nôngnghiệp

Cốt cao đột tự nhiên tại các khu vực đồi núi giao động từ 46.32m đến 54.60m, Các vịtrí khu tụ thủy và khu vực sản xuất nông nghiệp giao động từ 15.45m đến 31.78m.

<i><b>3.2.2. Khí hậu</b></i>

Theo số liệu điều tra của Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh Bắc Giang, khu vựcnghiên cứu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa của vùng Bắc Bộ. Khí hậu tương đốiổn định và ơn hồ, ít chịu ảnh hưởng của gió bão. Hướng gió chủ đạo là gió Đơng Nam vàĐơng Bắc.

- Nhiệt độ trung bình khơng khí: 23,4C (max: 39,5C; min: 7-9C)

- Độ ẩm khơng khí trung bình tháng cao nhất: 88% ; Độ ẩm trung bình tháng thấpnhất: 57%

- Tổng giờ nắng trung bình hàng năm là 1.685h

- Lượng mưa: Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, lượng mưa tập trung vào các tháng7, 8, 9 chiếm 70% lượng mưa của cả năm. Lượng mưa trung bình năm: khoảng16001800mm. Lượng mưa ngày lớn nhất: 204mm.

- Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Vào các tháng 1, 2 thường có mưa phùnvà giá rét kéo dài do ảnh hưởng của các đợt gió mùa Đơng Bắc. Lượng mưa nhỏ nhất chỉ đạt17÷24 mm vào tháng 12 và tháng 1 năm sau.

Lượng nước bốc hơi trung bình hàng năm: 955 mm, cao nhất vào tháng 7 là 90 mmvà thấp nhất vào tháng 2,3 là 66 mm.

Gió, bão: Hướng gió chủ đạo là gió Đơng Bắc (từ tháng 11-3 năm sau), mùa hạ gióchủ đạo là gió Đơng Nam (từ tháng 4 10), mang theo hơi nước và khơng khí ẩm. Tốc độgió mạnh nhất 34 m/s.

Bão, áp thấp nhiệt đới thường xuất hiện vào tháng 7, 8, 9 gây mưa lớn

Các hiện tượng thời tiết đặc biệt như Sương muối, sương mù, thường xuất hiện vàotháng 13, ít ảnh hưởng đến nơng nghiệp.

Nhìn chung, khí hậu và thời tiết của khu vực tương đối thuận lợi cho phát triển ngànhnông nghiệp.

<i><b>3.2.3. Địa chất cơng trình, địa chất thủy văn</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Vùng đất canh tác, đặc biệt là vùng đất trồng lúa nước có lớp đất hữu cơ cường độchịu tải yếu, khi xây dựng cần khảo sát kỹ để có giải pháp nền móng phù hợp.

+ Địa chất thuỷ văn:

Khu vực xây dựng Cụm công nghiệp ...chịu ảnh hưởng thuỷ văn, thủy lợi (sơngThương) bên ngồi ranh giới của Cụm công nghiệp;

Nguồn nước mặt kề cận khu vực có sơng Thương; Hồ Hố Cao; kênh Giữa, kênh BảoSơn thuộc hệ thống kênh Cầu Sơn - Cống Sơn và hệ thống kênh mương, ao, hồ, đập nằm rảirác tạo điều kiện khá thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất nơng nghiệp của nhân dân.

Khu vực ngồi ranh giới có Trạm bơm Bảo Sơn cung cấp nước cho tồn bộ nước tướicho các khu vực phía Bắc là xã Quang Thịnh, Đông Sơn và một phần xã Hương Sơn. Khuvực phía Nam là huyện Lục Nam là xã Bảo Sơn, Bảo Đài, Tam Dị, qua hệ thống kênh YênLại.

Nguồn nước ngầm tuy chưa được tính tốn cụ thể nhưng qua thăm dò và thực tế sửdụng của nhân dân cho thấy mực nước ngầm có độ sâu từ 4÷15m, chất lượng nước tốt.

+ Địa chấn:

Theo tài liệu dự báo của Viện Vật lý địa cầu thuộc Viện Khoa học Việt Nam, khu vựcnghiên cứu thiết kế nằm trong vùng dự báo có động đất cấp 7 (với tần suất lặp lại B  0,005,chu kỳ 200 năm  T. Cần có giải pháp hợp lý về kết cấu cơng trình.

<b>3.3. Hiện trạng sử dụng đất và các cơng trình kiến trúc.</b>

<i><b>3.3.1. Hiện trạng sử dụng đất</b></i>

Khu đất nghiên cứu quy mơ lập quy hoạch có diện tích khoảng 65.3 ha; trong đó chủyếu là đất trồng cây lâu năm, đất trồng lúa, đất ở hiện trạng, trồng màu, kênh tưới tiêu, mộtsố mộ nằm rải rác. Nghiên cứu trên diện tích thực hiện quy hoạch cho thấy:

Diện tích đất ở hiện trạng là làng xóm hiện hữu trong khu vực nghiên cứu, tập trung ởkhu vực phía Nam là thôn Đồn 19 và Thôn Cần Cốc. Tổng số đất ở hiện hữu là 4.4 ha chiếm6.81%;

Đất nông nghiệp trong khu vực chủ yếu là đất tại các khe tụ thủy và khe đồi núi đượcnhân dân tận dụng làm đất sản xuất nông nghiệp và canh tác cây hoa mầu. Diện tích 13.5havà chiếm 2.07%;

Ngồi ra có phần đất trồng cây lâu năm và một số cây ăn quả như vải, nhãn và một sốcây ăn quả khác có diện tích 44.2ha và chiếm 67.6%.

Đất kênh mương, tiêu nước, các khe tụ thủy và một số đoạn kênh đã cứng hóa, mộtphần đất rất nhỏ là ao ni trồng thủy sàn tuy nhiên cịn manh mún, khơng hiệu quả trongphát triển kinh tế và tự phát tại các thơn Cần Cốc và Đồn 19. Đất mặt nước có tổng diện tíchlà 0.34ha chiếm 0.52%.

Đường giao thơng hiện trạng chủ yếu là đường liên thôn, đường vào thôn Đồn 19 vàthôn Cần Cốc. Đường bê tông rộng khoảng 2.5m đến 4.2m tùy vào từng vị trí. Ngồi ra có

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

hệ thống đường mòn bám quanh đường sắt Hà Nội – Lạng Sơn. Để phục vụ cho nơng nghiệpcó các đường nội đồng, bờ vùng, bờ thửa. Tổng diện tích đất đường là 4.2ha chiếm 6.45%

<i><b>3.4.2. Hiện trạng cơng trình kiến trúc</b></i>

Trong phạm vi ranh giới khu đất nghiên cứu lập quy hoạch có dân cư sống trong khuvực nghiên cứu lập quy hoạch thuộc các thôn Cần Cốc và thơn Đồn 19. Các hộ gia đình đềusống bám theo các trục liên thôn, các đường trục chính.

<i><b>3.4.3. Hiện trạng dân cư hiện trạng</b></i>

Tổng số hộ dân cư sinh sống trong khu vực dự án khoảng 16 hộ trong đó :

<b>3.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và mơi trường</b>

+ Đường nội đồng có mặt cắt ngang 1,5 m đến 2,5 m đường đất; Đường nội đồng mộtsố tuyến tại các khu vực đất nơng nghiệp lớn, ngồi ra để phục vụ nơng nghiệp có bờ vùngbờ thửa rộng từ 0.8m đến 1.2m phuc vụ đi lại cho nhân dân trong vùng đi làm đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Do địa hình đồi núi đắc trưng nên hệ thống giao thông nội đồng hầu hết chưa đượcđầu tư cứng hố và vạch tuyến hồn chỉnh, chưa được gắn kết 1 cách mạch lạc, dẫn đến khókhăn cho canh tác nơng nghiệp.

Hệ thống mạng lưới đường giao thông chủ yếu là đường dân sinh. Lịch sử hình thànhcác con đường đều từ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất tự do, chưa có quy hoạch định hướng lâudài. Vì vậy các tuyến giao thơng được hình thành manh mún, phức tạp, cần phải có địnhhướng quy hoạch hệ thống đường giao thông tạo thành mạng lưới liên hồn, khép kín, thuậnlợi cho sinh hoạt và sản xuất hàng hố tập chung. Việc quy hoạch giao thơng cần có phươngán kết nối các trung tâm thơn với nhau liên hệ với trung tâm chính, tạo thành mạng lướiđiểm các trung tâm.

<i><b>3.4.2. San nền, thoát nước mưa</b></i>

<i>a. Nền xây dựng:</i>

Cao độ hiện trạng khu vực quy hoạch biến thiên lớn từ đồi cao và ruộng thấp ven đồi.Cao độ tự nhiên thấp nhất +14.65 m cao độ cao nhất +51,00 m. Hướng thốt nước chủ yếuvề phía Bắc xuống Nam;

Cao độ Cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn đang thi công với thiết kế biến thiên từ +28,46 mđến +34,52 m;

Trong khu vực dự án các ruộng trũng và mương đất hiện trạng có cao độ từ 14.65mđến 23.52m

<i>b. Thoát nước mưa:</i>

- Trong khu vực dự án hiện chưa có hệ thống thốt nước mưa, địa hình là đồi bát úpkết hợp khu vực ruộng trũng, nên nước mặt chủ yếu thốt theo địa hình tự nhiên theo cácvệt trũng thốt về Kênh Bảo Sơn phía Tây dự án.

- Khi mưa lớn hầu như toàn bộ khu vực không bị úng .

<i>c. Hiện trạng các cơng trình thuỷ lợi:</i>

- Sơng Thương nằm phía Bắc khu vực lập quy hoạch tuy nhiên do địa hình cao nêntrong mùa lũ khu vực lập quy hoạch không bị ngập lũ;

- Là vùng có hệ thống kênh mương thủy lợi tưới như kênh Bảo Sơn nằm phía Tây dựán và tiêu cấp II và cấp III khá dày đặc, đây là nơi cấp nước và tiêu thoát nước mặt của khuvực trong mùa khơ và mùa mưa;

<i><b>3.4.3. Thốt nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang</b></i>

* Thoát nước thải: Trong khu vực lập quy hoạch chủ yếu là đất ruộng. Nước thải sinhhoạt và chăn nuôi hầu như chưa qua xử lý mà thải trực tiếp ra các rãnh thoát nước và thấmtrực tiếp xuống đất.

Nước thải khu dân cư hiện trạng cũng được thoát trực tiếp ra các cánh đồng, một phầntự thẩm thấu. Tuy nhiên khối lượng nước thải ra mơi trường bên ngồi với khối lượng khơnglơn, nên hiện nay tồn bộ khu vực về môi trường vẫn đảm bảo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

* Chất thải rắn: Hiện trạng khu vực lập quy hoạch chưa có điểm thu gom chất thảirắn.

Rác thải dân cư trong khu vực được thu gom tại chỗ và đưa đến điểm thu gom rác tậptrung của xã, thôn

* Nghĩa trang: Trong phạm vi nghiên cứu có một số nghĩa trang nằm phân tán. Chủyến là các mộ đơn lẻ, khơng có mộ trơn mới và đã cải táng, khơng ảnh hưởng tới mơitrường. Tổng diện tích đất nghĩa trang khoảng 0,01 ha.

<i><b>3.4.4. Cấp nước</b></i>

Nguồn nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp chủ yếu được lấy từ đập Kè Sơn quahệ thống Kênh Bảo Sơn và nguồn nước từ hồ Hố Cao. Ngồi ra cịn trơng chờ vào yếu tố tựnhiên để sản xuất nông nghiệp.

Đối với các hộ dân sinh sống trong dự án nguồn nước sử dụng trong sinh hoạt chủyếu là nguồn nước từ giếng khoan, giếng khơi và tích trữ nước mưa qua năm tháng.

Hiện nay trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có tuyến ống cấp nước thô cho nhàmáy nước Hương Sơn, tuyến ống có đường kính D1000. Lấy nguồn từ Hồ Cấm Sơn. Hànhlang bảo vệ đường ống và thu hồi để phục vụ thi cơng là 1.5m tính từ tim ống.

<i><b>3.4.5. Cấp điện:</b></i>

*Nguồn điện: Hiện tại, ở gần khu vực có đường dây điện cao thế 35kV thuộc lộ E7.13 từ trạm trung gian 110kV Lạng Giang cấp điện cho trạm bơm Bảo Sơn gần với ranhgiới của dự án nhưng do tuyến đường dây này đã cũ và tiết diện dây nhỏ nên không lấy từ lộnày.

<b>Hiện trạngcông suất </b>

<b>Ghi chú</b>

Dây 35kv cấp điện cho Thôn Cần Cốc khu vực phía Nam đường cao tốc Hà Nội –Lạng Sơn. Đường dây này mới dịch chuyển để phục vụ thi cơng đường cao tốc, có hướngtuyến qua khe đồi trong dự án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>Trạm biến áp 110KV Lạng Giang</i>

* Lưới điện:

Hiện nay trong phạm vi thiết kế khơng có tuyến điện nào chạy qua, tuyến điện 35kV lộ378E7.12-119, tiết diện đường trục AC-95 nằm ngoài ranh giới dự án.

* Nhận xét đánh giá hiện trạng:

Nguồn điện: Lân cận CCN ...sử dụng điện từ trạm 110kV Lạng Giang;

Lưới 35kV: Mạng lưới trung áp dạng hình tia khơng có dự phòng chưa phù hợp. Lưới35kV từ Lạng Giang đường dây đã cũ.

Lưới 22kV tại trạm sẽ là lựa chọn của Cụm công nghiệp ...

Lưới chiếu sáng cho các trục đường nhỏ hay khu vực dân cư vẫn chưa có.

Phụ tải điện sinh hoạt và công cộng nằm dải rác phân tán khơng tập trung do vậy bánkính phục vụ của mạng lưới hạ áp 0,4 kV có khu vực quá lớn từ 700 ÷ 800 m dẫn đến điệnáp cuối đường dây không đảm bảo.

Lưới điện hạ thế chắp vá, nhiều chủng loại dây dẫn xây dựng trong nhiều thời kỳ, dâytrần đi nổi trong khu dân cư không đảm bảo an tồn.

<i><b>3.4.6. Hiện trạng thơng tin liên lạc:</b></i>

Khu vực nghiên cứu lập dự án chưa có hệ thống thông tin liên lạc.

- Nguồn lao động trong khu vực lân cân dồi dào, cần cù sáng tạo;

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, đa dạng về vật nuôi,cây trồng cho năng xuất, sản lượng cao;

- Là khu vực có quỹ đất thuận lợi, phát triển mạnh về công nghiệp với các loại hìnhsản xuất cơng nghiệp sạch, giải quyết được nhiều lao động, không gây ảnh hưởng đến môitrường: May mặc, lắp ráp điện tử;

- Hệ thống giao thông qua địa bàn xã có 2 tuyến Quốc lộ 1A, Quốc lộ 37 và hệ thốngGa Kép, tuyến đường sắt đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn - Thái Nguyên - Hải Dương là thuậnlợi không nhỏ để thúc đẩy phát triển kinh tế;

- Cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật dần được hoàn thiện. Tuy nhiên, để đáp ứng đượcTiêu chí Nơng thơn mới, cần tiếp tục được hoàn thiện đồng bộ cả về chất lượng và số lượng.

- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (điện, nước) hiện nay còn chưa phát triển nên việc triểnkhai dự án sẽ cần phải nâng cấp, đấu nối và xây dựng mới hạ tầng kỹ thuật để phục vụ chodự án dẫn tới làm tăng chi phí đầu tư; đặc biệt là khớp nối hạ tầng các nhà máy, công ty đanghoạt động;

- Để thu hồi đất thực hiện Dự án, một diện tích đất canh tác lớn chuyển thành đấtcơng nghiệp, cần thiết phải có kế hoạch đền bù và tạo điều kiện cho việc chuyển đổi laođộng nông nghiệp sang làm ngành nghề khác;

- Với việc phải thu hồi đất ở và tác động lớn tới đời sống và sinh hoạt của một số hộtrong dự án, cần có biện pháp với chính quyền địa phương xây dựng sớm giải pháp tái địnhcư, ổn định cuộc sống, tạo cơng ăn việc làm;

- Khu đất có một số khu nghĩa địa và mồ mả nằm rải rác, cần phải phối hợp với cáccấp chính quyền địa phương để di chuyển, quy tập những ngôi mộ độc lập về khu nghĩatrang cây xanh theo quy hoạch.

Qua phân tích đánh giá về các mặt trên, việc đầu tư xây dựng cụm công nghiệp BắcHương Sơn, huyện Lạng Giang, tỉnh ...là hết sức cần thiết, để quản lý về địa giới, đồng bộhệ thống hạ tầng kỹ thuật, giảm thiểu ô nhiễm mơi trường và góp phần vào sự thúc đẩy pháttriển kinh tế của huyện Lạng Giang nói riêng, tỉnh ...nói chung.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>CHƯƠNG 4</b>

<b>PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯGIẢI PHÓNG MẶT BẰNG</b>

<b>4.1. Các căn cứ lập phương án</b>

Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29-11-2013;

Nghị định số 43/2014/NĐ –CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thihành một số điều của Luật đất đai;

Nghị định 44/2014/NĐ –CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất

Nghị định số 45/2014/NĐ –CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sửdụng đất;

Nghị định số 46/2014/NĐ –CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiềnthuê đất, thuê mặt nước;

Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ ban hành Quy định vềbồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên vàMôi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất

Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài Nguyên và MôiTrường về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liềnvới đất

Quyết định số 535/2016/QĐ-UBND ngày 49/9/2016 của UBND tỉnh ...ban hànhquy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Quyết định 869/2014/QĐ-UBND ngày 31-12-2014 của UNBD tỉnh ...ban hànhquy định một số điểm cụ thể về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thuhồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Quyết định số 861/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh ...về việcban hành bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 tỉnh Bắc Giang

Quyết định số 871/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh ...về việcban hành quy định đơn giá thuê đất áp dụng tỉnh Bắc Giang

Quyết định số 940/2014/QĐ-UBND ngày 27-12-2017 của UBND tỉnh ...về việcđiều chỉnh, bổ sung quyết đinh Quyết định số 861/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 củaUBND tỉnh ...về việc ban hành bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 tỉnh Bắc Giang

Quyết định 07/2018/QĐ-UBND ngày 16-4-2018 của UNBD tỉnh ...ban hành Sửađổi, bổ sung một số điều của Quy định một số điểm cụ thể về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợvà tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh ...và Phụ lục ban hànhkèm theo Quyết định số 869/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh

<b>4.2. Nguyên tắc chung về bồi thường, hỗ trợ định cư:a. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ tái định cư:</b>

Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ tái định cư, thu hồi đất đối với dự án như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Các đối tượng không chứng minh được tính hợp pháp về đất và cơng trình trên đấtđều phải tự dỡ bỏ và không được bồi thường. Trong trường hợp đặc biệt, Hội đồng bồithường, hỗ trợ, tái định cư trình các cấp có thẩm quyền để xem xét, hỗ trợ từng trường hợpcụ thể cho phù hợp với thực tế tại địa phương;

- Các đối tượng được hưởng chính sách đền bù, hỗ trợ tuân thủ các Quy định củaPháp luật;

- Bồi thường nhà cửa, cơng trình kiến trúc:

+ Nhà cửa, cơng trình kiến trúc hợp pháp: Được bồi thường 100% giá trị theo cấphạng của nhà cửa, cơng trình kiến trúc và theo đơn giá quy định của thành phố.

+ Nhà cửa, cơng trình kiến trúc không hợp pháp: tự dỡ bỏ, không được bồi thường.+ Đối với cơng trình kiến trúc có thể tháo rời và di chuyển thì đền bù chi phí tháo dỡ,vận chuyển, lắp đặt và hao phí vật liệu trong quá trình vận chuyển lắp đặt.

+ Nhà cửa, cơng trình kiến trúc chưa hợp pháp: tuỳ theo mức độ hợp pháp của nhàcửa, cơng trình kiến trúc bị ảnh hưởng, Ban bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, Hội đồng bồithường, hỗ trợ, tái định cư sẽ căn cứ theo Quy định cụ thể, lập và trình phương án bồithường lên các cấp có thẩm quyền để phê duyệt.

- Bồi thường cây cối, hoa màu:

Tất cả cây cối hoa màu nằm trong phạm vi GPMB của dự án đều được bồi thườngtheo quy định mà khơng tính đến tình trạng pháp lý của đất.

- Bồi thường cơng trình cơng cộng:

Cơng trình cơng cộng được xem xét bồi thường để di chuyển đến vị trí mới có quymơ tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.

- Chế độ chính sách hỗ trợ:

+ Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm + Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất + Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề

+ Hỗ trợ khi thu hồi quỹ đất cơng ích

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

+ Hỗ trợ địa phương có đất lúa bị thu hồi ( Điều 5, Nghị định 35/2015/NĐ-Cp ngày13/04/2015)

+Hỗ trợ tiền thuê chỗ ở tạm

<b>b. Tổ chức bồi thường, hỗ trợ tái định cư:</b>

- UBND huyện Lạng Giang là đơn vị chủ quản ký kết các Văn bản, Quyết định vềthông báo thu hồi đất, phê duyệt đơn giá đất, đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, Phươngán bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, Quyết định thu hồi đất và các Văn bản khác liên quan theoQuy định của Pháp luật và ủy quyền của UBND tỉnh Bắc Giang; Các trường hợp khác biệtsẽ xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh Bắc Giang;

- Trung tâm phát triển quỹ đất và Cụm cơng nghiệp ...có trách nhiệm phối hợpvới cơ quan có liên quan chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư theo phương án đượcduyệt;

- Nhà đầu tư Công ty cổ phần... là đơn vị ứng tồn bộ kinh phí để thực hiện bồithường, hỗ trợ, tái định cư cho Dự án

.

<b>4.3. Phương án tổng thể:</b>

<b>4.3.1. Khối lượng GPMB:</b>

Tổng diện tích đất dự kiến thu hồi trong phạm vi chỉ giới thu hồi thực hiện dự ánđược tính tốn dựa trên bản đồ sử dụng đất hiện trạng và khảo sát thực tế, tổng diện tích đấtthu hồi 65.36 ha

<i>Bảng thống kê khối lượng đền bù giải phóng mặt bằng</i>

Tổng số hộ giải tỏa 23 hộ, nhân khẩu dự kiến 69 nhân khẩu

<b>4.3.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành và các quy định của UBNDtỉnh ...về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. (QĐ 861/2014/QĐ-UNBD, quyết định869/QĐ/QĐ-UBND), Quyết định 07/2018/QĐ-UBND

<b>4.4. Đơn giá tính tốn khối lượng và chính sách bồi thường, hỗ trợ áp dụng.</b>

<i><b>4.4.1. Bồi thường về đất</b></i>

- Hộ gia đình cá nhân có đất bị thu hồi, đủ điều kiện về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ vềthi hành luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ

- Hộ gia đình cá nhân có đất bị thu hồi mà khơng có giấy tờ về quyền sử dụng đất thìđược xem xét bồi thường, hỗ trợ theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày19/05/2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Căn cứ vào Quyết định số 861/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBNDtỉnh ...về việc ban hành bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 tỉnh Bắc Giang. Đơn giá bồithường về đất dự kiến như sau:

Giá đất trồng lúa nước và cây hàng năm khác : 50.000 đồng/1 m2 ( bảng 1) tại các xãmiền núi của huyện

Giá đất trồng cây lâu năm : 42.000 đồng/1 m2 ( bảng 2) tại các xã miền núi của huyệnGiá đất trồng rừng : 7.000 đồng/1 m2 ( bảng 3) tại các xã miền núi của huyện

Đất ở hiện trạng ( nhóm D, khu vực 3, vị trí 1), bảng 8- QĐ 861/2014/QĐ-UNBD:150.000 đồng/1 m2

<i><b>4.4.2. Bồi thường về vật kiến trúc</b></i>

a) Nhà, vật kiến trúc, cơng trình trên đất:

- Áp dụng các quy định trong Quyết định 869/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 củaUNBD tỉnh ...ban hành quy định một số điểm cụ thể về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

- Áp dụng các quy định trong Quyết định 07/2018/QĐ-UBND ngày 16-4-2018 củaUNBD tỉnh ...ban hành Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số điểm cụ thể vềthu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàntỉnh ...và Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 869/2014/QĐ-UBND ngày31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh

- Kinh phí bồi thường cơng trình kiến trúc: dự kiến 3.434.000 đồng /1m2 sàn (ápdụng đối với Nhà ở cấp III loại 3 (cơng trình khép kín 1 tầng mái bằng, có kết cấu tườngchịu lực) (phụ lục III- quyết định 07/2018/QĐ/QĐ-UBND).

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>4.3.3. Bồi thường về cây cối, hoa màu, vật nuôi</b></i>

- Áp dụng các quy định trong Quyết định 869/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 củaUNBD tỉnh ...ban hành quy định một số điểm cụ thể về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

+ Kinh phí bồi thường lúa, cây hàng năm: 6.600 đồng /1 m2 + Kinh phí bồi thường về cây trồng lâu năm: 6.600 đồng/1m2

<i><b>4.3.4. Chính sách hỗ trợ</b></i>

- Áp dụng các quy định trong Quyết định 869/2014/QĐ-UBND ngày 31-12-2014 củaUNBD tỉnh ...ban hành quy định một số điểm cụ thể về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

- Hỗ trợ khi thu hồi quỹ đất cơng ích ( đất giao thơng, mặt nước), hỗ trợ bằng giá đấtnông nghiệp :50.000 đồng/1 m2 đất nông nghiệp

- Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp tạo việc làm ( Điều 20, quyết định UBND, kinh phí hỗ trợ bằng 3 lần giá đất nông nghiệp cùng loại ) :

869/QĐ/QĐ-Đối với đất trồng lúa: 150.000đ/1m2 đất nông nghiệp

Đối với đất trồng cây lâu năm: 126.000đ/1m2 đất nông nghiệpĐối với đất trồng rừng: 21.000đ/1m2 đất nông nghiệp

Đối với đất trồng cây hàng năm: 150.000đ/1m2 đất nông nghiệp

Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất ( khoản 10 điều 19 quyết định869/QĐ/QĐ-UBND): 10.000 đồng/1 m2 đất trồng lúa, hoa màu, 7.000 đồng/1 m2 đất trồngcây lâu năm, 5.000 đồng/1 m2 đất trồng rừng.

Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề ( khoản 2, điều 22 quyết định 869/QĐ/QĐ-UBND - kinhphí hỗ trợ 3.500.000 đ/ lao động )

<b>4.4. Khái toán Kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng</b>

<b>Tổng kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng tạm tính khoảng: 78,619,000,000đồng. Trong đó:</b>

1. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ GPMB: <b>77,077,700,000 đồng.</b>

2. Chi phí tổ chức thực hiện và chi phí khác: <b> 1,541,554,000 đồng.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>Bảng tổng hợp kinh phí đền bù hỗ trợ giải phóng mặt bằng</i>

<i><b><small>II</small><sup>Đền bù cây cối, mồ mả ( quyết định </sup><sub>869/QĐ/QĐ-UBND)</sub><small>11,024,200,000</small></b></i>

<i><small>1.3Đất trồng cây hàng năm ( trồng màu)m2</small></i> <small>26,5006,600</small> <i><small>174,900,0002</small></i> <sup>Đền bù nhà, vật kiến trúc ( quyết định </sup><sub>07/2018/QĐ/QĐ-UBND)</sub> <i><small>m2</small></i> <small>2,7503,434,0009,443,500,000</small>

<small>Hỗ trợ khi thu hồi quỹ đất công ích ( đất giao thông, mặt nước), hỗ trợ bằng giá đất nông nghiệp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><small>3.2Đất trồng cây lâu nămm2118,0007,000826,000,0003.3Đất trồng cây hàng năm ( trồng màu)m226,50010,000265,000,000</small></i>

<small>Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề ( khoản 2, điều22 quyết định 869/QĐ/QĐ-UBND - kinh phí hỗ trợ 3.500.000 đ/ lao động ), tổng số hộ 23 hộ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>CHƯƠNG 5</b>

<b>TỔNG QUÁT VỀ DỰ ÁN 5.1. Tóm tắt quy hoạch xây dựng </b>

<i><b>5.2.1. Cơ cấu tổ chức không gian</b></i>

<b>a. Phân khu chức năng </b>

Diện tích nghiên cứu quy hoạch là 65.3 ha. Trong đó: * Khu xây dựng nhà máy, xí nghiệp

Khu xây dựng các nhà máy có tổng diện tích là 40.3 ha; chiếm 61.7%; được chiathành 40 ô đất ký hiệu từ CN-01 đến CN-31. Các nhà máy phù hợp với từng loại hình, dâytruyền cơng năng sản xuất của Cụm công nghiệp;

* Khu trung tâm hành chính và dịch vụ

Khu hành chính và dịch vụ bố trí tại lơ đất trung tâm điều hành và các dịch vụ củaCụm cơng nghiệp, các cơng trình trong đó bao gồm văn phịng điều hành, nơi trưng bày cácsản phẩm, trạm y tế, cứu hoả, đại diện hải quan, căng tin, nhà hàng, tổng đài điện thoại, vườncảnh... được bố trí xây dựng tập trung thành một tổng thể không gian thống nhất tạo bộ mặttrung tâm cho Cụm cơng nghiệp.

* Khu cơng trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật

Các cơng trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật có tổng diện tích là 9.948m2 bao gồm trạmbơm chữa cháy, trạm xử lý nước thải và thu gom chất thải rắn.

* Khu cây xanh, mặt nước

Đất cây xanh, mặt nước có tổng diện tích là 9.37 ha; chiếm 14.3% gồm khu cây xanhtập trung, mặt nước và cây xanh cách ly.

* Đất giao thơng, bãi đỗ xe

- Có tổng diện tích là 13.5 ha; chiếm 21.2%.- Cơng trình bến bãi đỗ xe:

+ Diện tích đất bãi đỗ xe trong Cụm cơng nghiệp khoảng 0,54 ha.

+ Diện tích đất bãi đỗ xe trong các nhà máy phải đảm bảo 5% đất bãi đỗ xe/1 nhàmáy.

- Ngoài ra hệ thống cây xanh thảm cỏ trên các tuyến đường, trong các khu vực Cụmcông nghiệp, kho bãi, trung tâm điều hành, trạm xử lý nước thải, cũng đóng góp vào hệthống cây xanh của Cụm cơng nghiệp.

- Tiêu chuẩn tính (tạm tính): 150 người/ha;

- Nhu cầu lao động: 40.3 x 150= 6.045 công nhân.

<i><b>5.1.2. Quy hoạch sử dụng đất</b></i>

<i>Bảng tổng hợp các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất (Quyết định số 1260/QĐ-UBND</i>

ngày 16/08/2018)

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>STTLOẠI ĐẤT<sup> DIỆN</sup>TÍCH(m2) </b>

<b>TỶ LỆ(%)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>5.2. Quan điểm tổ chức không gian</b>

Tuân thủ định hướng phát triển không gian của Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm côngnghiệp ..., tỷ lệ 1/5000.

Đảm bảo tính hài hịa giữa khu vực đã xây dựng và khu vực xây dựng mới, giữa cáckhông gian cảnh quan với nhau, giữa đất nhà máy, kho tàng và đất kỹ thuật tạo cảnh quan tạocảnh quan cụm công nghiệp.

Tuân thủ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, các chỉ tiêu khống chế đã được xác lậptrong quy hoạch về quy mơ diện tích, mật độ xây dựng và tầng cao cơng trình.

Tn thủ các yêu cầu, quy định được xác lập theo Tiêu chuẩn, QCXDVN.

Tuân thủ quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố đối với các cơng trình xâydựng có liên quan.

<b>5.3 Tổ chức khơng gian kiến trúc cảnh quan</b>

- Trên cơ sở định hướng quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết 1/500 cơ cấu, khớp nốicác nhà máy đã hình thành với tổng thể cơng trình trong Cụm công nghiệp thành một tổng thểbố cục kiến trúc cảnh quan hài hịa, đảm bảo được tính chất của đồ án quy hoạch mỹ quan,hiệu năng sử dụng. Bố trí quy hoạch cây xanh, sân bãi kết hợp với các cụm cơng trình theoquy hoạch hài hồ, tạo ra một cụm công nghiệp hiện đại, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và mỹquan, môi trường xanh, sạch, đẹp; Về mặt bằng tổng thể, không gian quy hoạch, kiến trúcCụm công nghiệp được tổ chức một cách hợp lý, đảm bảo không gian cho một cụm côngnghiệp vừa quy mô, hiện đại vừa mang tính cơng nghiệp vừa đảm bảo thân thiện môi trường;Mật độ xây dựng hợp lý tận dụng tối đa phục vụ cho quỹ đất công nghiệp, nhiều dải cây xanhbố trí xen kẽ hợp lý, hệ thống giao thông xử lý linh hoạt, mạch lạc, đồng bộ tạo ra một cụmcông nghiệp hiện đại:

- Giao thông bố trí theo mạng lưới ơ cờ, bao quanh các nhà máy, thuận tiện giao tiếpcho từng khu vực sản xuất cũng như xuất hàng ra khỏi xưởng;

- Tổ chức các tuyến đường giao thơng đã được định hướng có mặt cắt 40.0 m; 27 m;24m; 19 m; 18m; 16 m nối với các tuyến đường trục chính vừa tạo mỹ quan vừa thuận tiện bốtrí các Cụm cơng nghiệp, xí nghiệp cơng nghiệp;

- Quy hoạch các lơ đất xây dựng nhà máy từ 0,7 ha cho đến 2,5 ha để tiện bố trí chocác nhà máy, phù hợp với từng loại hình, dây truyền cơng năng sản xuất của các nhà máy;

- Các khu nhà máy của Cụm công nghiệp đặt tại trung tâm của Cụm cơng nghiệp, cótầng cao dự kiến khoảng 01 tầng đến 03 tầng, tùy thuộc vào dây chuyền công năng phục vụsản xuất.

- Khu trung tâm điều hành, thương mại dịch vụ được bố trí tại khu vực cửa ngõ phíaNam của Cụm cơng nghiệp, tiếp cận với tuyến đường trục chính là nơi điều hành, trưng bày,giới thiệu sản phẩm và cơng trình thương mại dịch vụ phục vụ cho Cụm công nghiệp;

- Xây dựng trạm xử lý nước thải và thu gom chất thải rắn tại phía Tây của Cụm cơngnghiệp là khu vực có cao độ thấp để tiện cho việc thốt nước sau khi được xử lý, tồn bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

nước thải trong các nhà máy sản xuất được thu gom về trạm xử lý nước thải và được xử lýcục bộ đảm bảo tiêu chuẩn về nước mặt, sau đó thốt ra hệ thống thốt nước chung;

- Bố trí dải cây xanh cách ly với đường sắt tạo cảnh quan, đảm bảo an toàn và cải tạovi khí hậu trong Cụm cơng nghiệp.

b. Giải pháp cụ thể:a) Cơng trình nhà máy

- Được quy hoạch tập trung với việc bố trí quy hoạch khơng gian này sẽ tạo nên chokhơng gian riêng của Cụm cơng nghiệp thống đẹp và hiện đại;

- Các nhà máy bố trí tập trung lõi của khu đất xây dựng. Toàn bộ hệ thống kho đượcbố trí dọc theo ranh giới của Cụm cơng nghiệp;

b) Cơng trình

Khu hành chính, dịch vụ được bố trí phía Nam. Nơi đây là nơi quản lý của Cụm cơngnghiệp, bao gồm văn phịng điều hành, nơi trưng bày các sản phẩm, trạm y tế, cứu hoả, đạidiện hải quan, căng tin, tổng đài điện thoại, vườn cảnh...

c) Cơng trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh mơi trường

Việc quy hoạch các cơng trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ở những vị trí phù hợp vớiviệc đấu nối với hạ tầng kỹ thuật với khu vực khá thuận lợi. Phương án xử lý đặt ngầm dướiđất tối đa và áp dụng công nghệ xử lý hiện đại nhất đảm bảo cảnh quan khu vực và bảo vệmơi trường. Các cơng trình này đều có hệ thống cây xanh - thảm cỏ cách ly.

d) Đường giao thông, bãi đỗ xe

- Hệ thống giao thông được quy hoạch đơn giản theo mạng lưới ô bàn cờ, liên thôngrất thuận lợi cho việc kết nối luân chuyển lưu thơng hàng hố. Ngồi ra dọc theo các trụcđường bố trí hệ thống cây xanh trên vỉa hè với khoảng cách 10m/1hố trồng cây, góp phần tạocảnh quan cho Cụm công nghiệp;

- Các đường nhánh liên kết các nhà máy được liên kết trục chính tạo ra mạng lưới liênthông và chặt chẽ;

- Bãi đỗ xe được bố trí riêng theo từng nhà máy đảm bảo phục vụ cho công nhân làmviệc.

e) Công viên - cây xanh - hồ nước

Hệ thống công viên - cây xanh - hồ điều hịa được bố trí ở vị trí hợp lý góp phần quantrọng trong việc tạo cảnh quan Cụm cơng nghiệp, cải thiện mơi trường và phịng cháy, chữacháy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>CHƯƠNG 6:PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ6.1. Lựa chọn phương án kỹ thuật</b>

<i><b>6.1.1. Chỉ giới xây dựng</b></i>

Khu vực nghiên cứu lập dự án có diện tích 65,35 ha thuộc Khu dự án đầu tư xây dựngcụm công nghiệp Bắc ...xã Hương Sơn, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Ninh. Được giới hạnbởi các mốc tọa độ từ mốc M1 đến M... ( Thể hiện chi tiết trong hồ sơ HTKT)

<b>6.2. Giải pháp thiết kế hạ tầng kỹ thuật</b>

<i><b>6.2.1. Hạng mục giao thông</b></i>

<i>a. Nguyên tắc thiết kế</i>

Hệ thống giao thông của dự án phù hợp khớp nối với mạng lưới đường của các khuvực xung quanh đảm bảo phục vụ liên thông giữa các khu chức năng cũng như liên hệ thuậnlợi với giao thông đối ngoại

<i>=2.0m ) </i>

<i>c. Giải pháp thiết kế đường giao thông</i>

+. Mặt bằng tuyến: mạng lưới đường giao thông cho khu vực gồm 2 cấp đường, đườngtrục chính, trục đường nội bộ.

Bán kính đường cong nằm tối thiểu giới hạn Rmingh=30m Bán kính đường cong nằm tối thiểu thơng thường Rmintt=50m

Bán kính đường cong nằm tối thiểu không cần làm siêu cao Rminsc=250m Những đường cong có bán kính nhỏ bố trí siêu cao (isc=0,020,06)

+. Trắc dọc : Cao độ tim đường thiết kế theo cao độ khống chế trong bản vẽ quy hoạchchi tiết đã được phê duyệt. Cao độ tim đường thiết kế từ : 20.0 m-25.0 m. Trên trắc dọc thểhiện các cọc lý trình, cọc đặc biệt, cọc địa hình thay đổi và các cọc yếu tố cong.

Độ dốc dọc tối đa: idtđ=10% Độ dốc dọc tối thiểu: idtt=0 %

Vùng đồng bằng độ dốc dọc tối thiểu của mặt đường khó đảm bảo phải thiết kế độdốc rãnh biên dạng răng cưa, khi độ dốc dọc đường <0,1%

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

+. Thiết kế mặt cắt ngang* Trục đường chính

Mặt cắt 1-1: (Áp dụng cho tuyến T4) quy mô mặt cắt ngang B=40.0 m, lòng đường9.0mx2 = 18.0 m, hè đường 6.0m x2=12.0 m, dải phân cách 10m.

Mặt cắt 3-3: (Áp dụng cho tuyến T7) quy mơ mặt cắt ngang B=27.0 m, lịng đường7.5mx2 = 15.0 m, hè đường 4.0m x2=8.0 m, kênh dẫn nước 4m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>e .Bán kính cong bó vỉa </i>

Bán kính cong bó vỉa tối thiểu: Rmin=12,7m

Trong khu vực nghiên cứu, bán kính cong bó vỉa Rmin=15,00m. Ngồi ra cịn những vịtrí giao nhau với các đường trục chính bán kính R≥15,0m tạo điều kiện thuận lợi cho phươngtiện tham gia giao thơng

<i>f. Tầm nhìn giao thơng</i>

Kích thước vát nhà hoặc tường rào góc tại góc giao lộ 800  1100 tối thiểu4,00mx4,00m (Kích thước vát góc tính từ giao điểm của 2 chỉ giới đường đỏ) đảm bảo tầmnhìn cho phương tiện tham gia giao thông với vận tốc thiết kế.

<i>g. Kết cấu áo đường </i>

+ Yêu cầu cơ bản

Kết cấu áo đường phải có đủ cường độ và duy trì được cường độ để hạn chế được tối đacác trường hợp phá hoại của xe cộ và của các yếu tố môi trường tự nhiên (sự thay đổi thờitiết, khí hậu; sự xâm nhập của các nguồn ẩm…).

Bề mặt kết cấu áo đường mềm phải đảm bảo bằng phẳng, đủ nhám, dễ thoát nước mặtvà ít gây bụi để đáp ứng yêu cầu giao thơng an tồn, êm thuận, kinh tế, giảm thiểu tác dụngxấu đến môi trường hai bên đường.

+ Lựa chọn kết cấu áo đường: Các tuyến đường trong cụm công nghiệp được sử dụngchủ yếu là loại kết cấu áo đường mềm

*/Kết cấu áo đường loại 1: Eyc=155 Mpa(Áp dụng cho tuyến T4,T7,T9A)

+ Bê tông nhựa chặt Dmax=12.5mm dày 5 cm (Hạt mịn)+ Lớp nhựa dính bám 0,5lít/m2

+ Bê tông nhựa chặt Dmax=19.0mm dày 7 cm (Hạt trung)+ Lớp nhựa thấm bám 1,0lít/m2

+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 25cm+ Cấp phối đá dăm loại 2 dày 35cm+ Đắp nền chặt K98 dày 30cm

*/Kết cấu áo đường loại 2: Eyc=155 Mpa(Áp dụng cho tuyến T1,T2,T3,T5,T6,T8,T9B)

+ Bê tông nhựa chặt Dmax=12.5mm dày 5 cm (Hạt mịn)+ Lớp nhựa dính bám 0,5 lít/m2

+ Bê tơng nhựa chặt Dmax=19.0mm dày 7 cm (Hạt trung)+ Lớp nhựa thấm bám 1,0 lít/m2

+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 18cm

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

+ Cấp phối đá dăm loại 2 dày 30cm+ Đắp nền chặt K98 dày 30cm*/ Kết cấu hè đường

Lát gạch Block tự chèn dày 6.0cmCát vàng tạo phẳng dày 5.0cmSan nền lu lèn chặt K≥0,95*/. Bó vỉa

Bó vỉa dải phân cách giữa sử dụng bó vỉa BTXM M250 kích thước: 18x42x100cm Bố trí bó vỉa BTXM M250 kích thước 18x22x100cm có đãn rãnh tại những vị trí đónnước về ga thu nước mưa.

*/ Hố trồng cây

Các ô bó gốc cây trên hè. kích thước ơ bó gốc cây là 1.24mx1.24m, lòng bo đất0.8mx0.8m. Tim ô trồng cây cách mép bó vỉa 0.8m.. Hai hố trồng cách nhau 10m-12m.

<i>Bảng 1.Bảng tổng hợp khối lượng giao thơng</i>

<i>(Chi tiết tính toán xem hồ sơ bản vẽ đi kèm).</i>

<i>Bảng 2.Bảng tổng hợp khối lượng kết cấu áo đường loại 1</i>

St

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

2 Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm m3 2375.07

<i>(Chi tiết tính toán xem hồ sơ bản vẽ đi kèm).</i>

<i>Bảng 3.Bảng tổng hợp khối lượng kết cấu áo đường loại 2</i>

<i>(Chi tiết tính toán xem hồ sơ bản vẽ đi kèm).d. Giải pháp thiết kế tổ chức giao thông</i>

- Thiết kế tổ chức giao thông theo qui định điều lệ đường bộ số QCVN 41-2016 của BộGTVT.

- Bố trí biển báo hiệu, chỉ dẫn giao thông tại các vị trí đường giao, xung đột giao thơng.Biển cho người đi bộ qua đường (biển I.423), biển giao nhau với đường ưu tiên (biểnW.208), biển báo cấm đi ngược chiều (biển P.102), biển báo giao nhau có vịng xuyến(W.206), biển báo cấm đi thẳng (biển P.136).

- Tại các vị trí nút giao bố trí vạch sơn cho người đi bộ ( vạch 7.3 ), cắm biển chỉ dẫnhướng đường; thiết kế vạch sơn phân cách làn đường (vạch 2.1 và vạch 1.1 ) , vạch sơn chỉhướng đi ( vạch số 9.3).

-Tại các vị trí giao giữa đường phụ với đường ưu tiên thiết kế các gờ giảm tốc để giảmtốc độ các phương tiện trước khi đi vào đường ưu tiên.

<i>Bảng 4.Bảng tổng hợp khối lượng vạch sơn</i>

<i>Bảng 5.Bảng tổng hợp khối lượng biển báo</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i>(Chi tiết tính toán xem hồ sơ bản vẽ đi kèm).</i>

<i><b>6.2.2. Hạng mục san nền</b></i>

<i>a. Nguyên tắc thiết kế san nền :</i>

- Cao độ khống chế tim đường của các tuyến đường trong khu vực dự án tuân thủ theohồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Hương Sơn, huyện LạngGiang, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt theo quyết định số 1260/QĐ-UBND

- Thiết kế san nền đảm bảo khớp nối với khu vực hiện trạng xung quanh.- Thiết kế san nền đảm bảo thoát nước triệt để theo nguyên tắc tự chảy.

- Kết hợp hài hoà giữa khu vực mới và hiện trạng, tổ chức hài hoà giữa địa hình và thốtnước đảm bảo khu vực nghiên cứu thốt nước tốt,tránh ngập úng .

- Kết hợp giải pháp san nền với kiến trúc cảnh quan tạo không gian hài hoà, đồng thờiđảm bảo thuận lợi cho việc xây dựng cơng trình,tránh đào đắp lớn.

<i>- Căn cứ vào đồ án quy hoạch chung điều chỉnh thành phố Việt Trì đã được Thủ tướngChính phủ phê duyệt với cao độ cho các khu cơ quan, khu ở, công cộng xây dựng mới trongkhu vực nghiên cứu.</i>

<i>- “Quy hoạch chi tiết 1/2000 phường Minh Nơng thành phố Việt Trì đã được UBNDtỉnh phê duyệt. </i>

<i>- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công khu tái định cư để xây dựng quảng trường Hùng Vươngvà trung tâm thương mại tổng hợp tại Đồng Gia- TP Việt Trì.</i>

<i>- Đồ án quy hoạch 1/500 Khu đơ thị mới Tây Nam thành phố Việt Trì đã được UBNDtỉnh Phú Thọ phê duyệt theo quyết định số 2306/QĐ - UBND ngày 30/8/2012.</i>

<i>- Cao độ xây dựng của khu vực thiết kế phù hợp với quy hoạch chi tiết được phê duyệt- Cao độ san nền được thiết kế trên cơ sở cao độ khống chế tại các điểm nút giao vớituyến đường quy hoạch của khu vực (Quy hoạch chi tiết 1/2000 phường Minh Nông).</i>

<i>- Cao độ san nền được san bằng với cao độ trên hè. Độ dốc nền xây dựng trong các lơhướng dần về phía đường giao thơng và hệ thống thoát nước.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>- Thiết kế san nền đảm bảo thoát nước triệt để theo nguyên tắc tự chảy.</i>

<i>- Kết hợp hài hoà giữa khu vực mới và hiện trạng, tổ chức hài hồ giữa địa hình vàthoát nước đảm bảo khu vực nghiên cứu thoát nước tốt, tránh ngập úng . </i>

<i>- Kết hợp giải pháp san nền với kiến trúc cảnh quan tạo không gian hài hoà, đồng thờiđảm bảo thuận lợi cho việc xây dựng cơng trình, tránh đào đắp lớn.</i>

<i>b. Giải pháp thiết kế:</i>

- Thiết kế san nền trong khu vực nghiên cứu với cao độ xây dựng 18.00m ≤Htk≤28.00m, đảm bảo không gây ngập úng ( theo quy hoạch chi tiết đã được duyệt)

Cao độ tim đường khống chế tại các nút giao thông trong ranh giới dự án tuân thủ theoquy hoạch được duyệt với cao độ tim đường từ 20.00m -28.00m đảm bảo yêu cầu kỹ thuật,tạo độ dốc cho việc thốt nước nhanh chóng , thuận lợi.

Thiết kế san nền cho khu vực nghiên cứu là san nền trong từng lô đất

Khối lượng san nền hoàn toàn độc lập với khối lượng của các hạng mục khác (giaothơng, cấp thốt nước…).

Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với chênh cao giữa 2đường đồng mức là từ 0.05-0.2m và độ dốc nền i >= 0,004 đảm bảo thốt nước mặt theongun tắc tự chảy.

Tính tốn đưa ra cao độ san nền trong các lơ đất đảm bảo khả năng thốt nước nhanhchóng, khối lượng đào đắp hợp lý, đảm bảo nhu cầu tận dụng khối lượng đất đào để đắp chobản thân khu công nghiệp và tận dụng vận chuyển đất thừa đắp cho các dự án khác.

Dự kiến tận dụng khối lượng đất đào nền để đắp nền với độ đầm chặt yêu cầu K=0.85,( sau khi có kết quả phân tích mẫu đất đào đảm bảo để đắp nền theo tiêu chuẩn)

+ Cao độ san nền lớn nhất trong lô đất là 27.80 m ở vị trí lơ đất 6 ở phía Đơng Nam dựán

+ Cao độ san nền nhỏ nhất trong lơ đất là 20.00 ở vị trí lơ đất 2,3 ở phía Tây dự án- Để giải quyết chênh cao giữa khu vực cây xanh (CX3,CX4) cách ly với khu vực hiệntrạng xung quanh ở phía Đơng của dự án sử dụng taluy đất, mái trồng cỏ để kết nối với khuvực dự án.

- Đối với khu vực CX2 phía Tây dự án, giáp với khu vực hiện trạng, sử dụng mái taluyđào 1:1 và taluy đắp 1:1,5 để giải quyết chênh cao giữa lô đất CX2 với khu vực hiện trạng( phần taluy nằm trong ranh giới dự án).

Trước khi san lấp, tiến hành bóc hữu cơ, những vị trí ao, mương tiến hành vét bùn. Đắptrả vét bùn, hữu cơ bằng đất đầm chặt K=0,85. Chiều dày vét bùn, bóc hữu cơ căn cứ trên hồsơ địa chất. Dự kiến chiều dày bóc hữu cơ, bùn mương trung bình 0.3m

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Đối với khu vực đất đào, tiến hành lớp hữu cơ thực phủ với chiều dày trung bình 0.2m,đảm bảo chất lượng đất đào tận dụng để đắp nền không lẫn các lớp thực phủ hữu cơ.

- Đối với hồ cảnh quan trong khu vực cây xanh , tiến hành đào hồ với chiều cao đàotrung bình từ 3.0m-3.5m, sau đó tiến hành ốp mái hồ với chiều cao Htb=4m.

c. Tính tốn khối lượng san nền :

- Tính tốn khối lượng san nền theo phương pháp lưới ơ vng với kích thước ơ lưới20x20m.Cơng thức tính tốn khối lượng như sau:

V=HTBxF . Trong đó :

V : Khối lượng ô lưới (m3)

HTB : Cao độ thi cơng trung bình (m)F : Diện tích ơ lưới (m2)

Các lơ đất được tính tốn khối lượng san lấp theo phương pháp lưới ô vuông cơ sở, đắpnền bằng đất, đầm lèn K=0,85.

Để khối lượng đào đắp trong các lơ đất là ít nhất cao độ san nền trong lô đất được thiếtkế bằng hoặc thấp hơn với cao độ vỉa hè.

Thi công san nền trong các lô đất kết hợp với thi công nền đường nhằm giảm khối lượngđào đắp và tăng năng suất máy.

Vật liệu đắp sử dụng đất, K=0,85. Khi thi công tiến hành san nền theo từng lớp<=30cm, tưới nước đầm chặt đạt K=0,85 sau đó mới tiến hành san nền lớp tiếp theo.

<i>Bảng tổng hợp khối lượng san nền</i>

<small>1</small> <sup>Vét hữu cơ, ao mương </sup>

<small>Bóc lớp thực phủ trên tồn bộ mặt bằng khu vực đào trung bình 0,2m</small>

<small>m3 =Fđào x 0,2m=293.012,09*0,256.625,463</small> <sup>Đào đất trong các lơ đất san</sup>

<small>Theo bảng tính lưới ô vuông san nền ( ô lưới 20x20m)</small>

<small>2.148.330,394</small> <sup>Đào mái taluy lơ đất </sup><sub>CX3,CX4,CX2</sub> <small>m3Bảng tính tốn khối lượng đào taluy51.987,08</small>

<b><small>Khối lượng đắp đất san nền các lô đất , đầm chặt k=0,85</small></b>

<small>1</small> <sup>Đắp đất các lô đất san nền </sup>

<small>trong cụm công nghiệp ( lô </small> <sup>m3</sup>

<small>Theo bảng tính lưới ơ vng san nền ( ơ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>1- lô 7) ( tận dụng khối lượng đào để đắp)</small>

<small>2</small> <sup>Đắp các lô đất cây xanh ( lơ</sup><sub>CX1-CX2) </sub> <small>m3</small> <sup>Theo bảng tính lưới ơ vng san nền ( ô </sup><sub>lưới 20x20m)</sub> <small>126.333,88</small>

<i><small>2.1</small><sup>Tận dụng đất vét hữu cơ để</sup><sub>đắp lô cây xanh</sub><small>m3 ( bằng khối lượng vét hữu cơ)101.407,672.2</small><sup>Tận dụng đất đào nền để </sup><sub>đắp lô cây xanh</sub><small>m3</small><sup> ( tổng khối lượng đắp khu cây xanh- khối</sup><sub>lượng hữu cơ tận dụng)</sub><small>24.926,21</small></i>

<small>3</small> <sup>Đắp mái taluy 1:1,5 lơ đất </sup>

<small>Vận chuyển đất đào cịn thừa đến bãi tập kết cách dự</small>

<b><small>DHồ điều hòa</small></b>

<small>2Đào hồ điều hòa số 2m3Diện tích hồ x chiều cao đào trung bình30.600,003Đắp hồ điều hịa số 1 m3Diện tích hồ x chiều cao đắp trung bình24.900,00</small>

<i><b>5.2.3. Hạng mục thốt nước mưa</b></i>

<b>a. Ngun tắc thiết kế</b>

- Hệ thống thoát nước khu vực dự án tuân thủ theo hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiếtxây dựng Cụm công nghiệp Hương Sơn, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500 đãđược phê duyệt theo quyết định số 1260/QĐ-UBND

- Mạng lưới thoát nước mưa khu vực nghiên cứu được thiết kế dựa theo điều kiện địahình tự nhiên đảm bảo thốt nước triệt để trên nguyên tắc tự chảy.

- Hạn chế giao cắt của hệ thống đường cống thoát nước mưa với các cơng trình ngầmkhác trong q trình vạch mạng lưới.

- Dốc dọc cống và rãnh được thiết kế với độ dốc đảm bảo thoát nước theo nguyên tắc tựchảy. Đối với các đoạn tuyến có độ dốc đường i≥ 1/D ( D là khẩu độ cống) thì dốc dọc cốnglấy bằng ≤dốc dọc đường và ≥ 1/D. Với các đoạn tuyến có độ dốc dọc đường ≤ 1/D thì độdốc cống được đặt với giá trị 1/D.

<b>b. Giải pháp thiết kế</b>

<i>Định hướng thoát nước khu vực:</i>

- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tách riêng với hệ thống thốt nước thải sinh hoạt.

<b>c. Mạng thốt nước tồn khu:</b>

<i>Phân lưu vực thoát nước:</i>

</div>

×