Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Báo cáo Thực Hành Hóa Phân Tích 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.83 KB, 5 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>Vui lòng tải về xem, chứ coi online sẽ bị lỗi mất cơng thức tính tốn nhe </small></b>

<small>KĨ THUẬT CHUẨN ĐỘ: gián típ+thừa trừ (bài 4), thừa trừ (bài 9), thế (bài 5), còn lại là trực típ hết </small>

<small>CÂU HỎI CHUẨN BỊ: </small>

<b><small>Bài 1: 2) thay ch</small></b><small>ỉ thị Tashiri của NH4OH bằng đỏ Methyl vì có khỗng chuyển màu tương đương </small>

<small>3)vì Na2CO3 có 2 nấc phân ly ở 2 pH khác nhau nên cần dùng 2 chỉ thị có khoảng chuyển màu tương ứng </small>

<small>KIO3=M/6, KMnO4=M/5 CÒN LẠI CHIA 1 HẾT </small>

<small>V1=8,05ml V2=8,10ml </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>BÀI 2: </small></b><small>2)độ chính xác ko cao, đơn giản ,nhanh, dùng rộng rãi 3) thay bromocresol (4-5,4) bằng đỏ methyl (4,4-6,2) </small>

<small>4)khó xác định điểm tương đương, khó tìm chỉ thị phù hợp 5) thay phenolphthalein (8,3-10)= thymolphthalein (9,3-10,5) </small>

<small>-PHA 200ml </small><b><small>NaOH</small></b><small> 0,1N từ NaOH 1N: </small>

=20

<small>ml +180ml nước cất cho vào ống đong</small>

<small>H2SO4 =( 𝑉 𝑡𝑏;𝑉 𝑡𝑏) 𝑁𝑎𝑂𝐻</small><sub>⬚</sub>

<small>𝑉</small><sub>ℎ 𝑠𝑜4</sub>

xE

<small>=( 𝑥 ;8 7 )𝑥 7…</small>

<b><small>=2,1212 (g/l)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>-PHA 200ml </small><b><small>KMnO4</small></b><small> 0,05N từ KMnO4 0,5N: </small>

=20

<small>ml +180ml nước cất cho vào ống đong-</small><b><small>XÁC ĐỊNH LẠI KMnO4</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>Bài 3: 3)vì khi ở điểm tương đương Mn+7 (tím) đổi màu thành Mn+2 ko màu nên ko cần chất chỉ thị 4)đun nóng để tăng tốc đọ phản ứng, Mn2+ là chất xúc tác </small>

<b><small>Bài 5: </small></b><small>3)bình có nút mài tránh iod thăng hoa, tránh ánh sáng OXH I- </small>

<small>4)để KI tác dụng với KIO3 tạo ra I2, mà ko phải là ánh sáng làm I- tác dụng với O2 5) cho sớm I2 đi sâu vào cấu trúc hồ tinh bột làm Na2S2O3 ko tác dụng đc </small>

<b><small>Bài 6: </small></b><small>2) môi trường HCl và nhiệt đọ thấp 5-8*C 3)KBr là chất súc tác </small>

<small>5)procain, sulfamid, chế phẩm qua biến dổi chuyển thành hợp chất chứa nhóm amin thơm bậc 1 </small>

<b><small>Bài 7: 2) Mg2+ </small></b>

<small>3)Ca2+, vì Mg2+ phản ứng hết rồi 4)pha lỗng bằng nước nóng </small>

<small>5)phân tích dụng cụ, so màu, đo quang, chuẩn độ nước cứng, Ba2+, SO4</small><sup>2- </sup>

<b><small>Bài 9: 2)ko có ch</small></b><small>ỉ thị chuyên biệt 3)kĩ thuật thừa trừ, thay bằng thế </small>

Kĩ thuật chuẩn độ: bài 4 (gián típ và thừa trừ), bài 5 (thế), 6(thừa trừ), cịn lại trực típ.

Phương pháp chuẩn độ: 1-2 acid bazo, 3-4 permanganat(=OXH-K) , 5 OXH-K, 6 nitrit, 7 tạo fức, 9 tạo tủa (=volhard) bài 8 ko học

1. Chất chuẩn gốc của HCL là Na2B4O7, của NaOH :H2C2O4, của KmnO4:

H2C2O4, của Na2S2O3: KIO3, của NaNO2: acid sulfanilic, của EDTA: ZnSO4

2. Vai trị của H<small>2</small>C<small>2</small>O<small>4</small> là gì?

 Là dung dịch chuẩn gốc để xác định nồng độ thực của KMnO<sub>4</sub> (bài 3), là dung dịch để xác định lượng dư KMnO<small>4</small> (bài 4).

3. Phương pháp Permanganat cần trong môi trường nào?

 Môi trường acid H<sub>2</sub>SO<small>4</small> 6N.

4. Phương pháp kỹ thuật chuẩn độ tạp chất hữu cơ trong nước?

6. Phạm vi áp dụng phương pháp đo Nitrit?

 Amin thơm bậc 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

7. Chỉ thị chuẩn độ nước cứng? Kết thúc chuẩn độ màu gì?

 Chỉ thị chuẩn độ nước cứng là ETOO. Kết thúc chuẩn độ có màu xanh.

8. Chất chuẩn độ nước cứng là gì?  EDTA ~ 0,05N.

9. Muối Morh được chuẩn độ bằng KMnO<small>4</small> có thể thay thế KMnO<small>4</small> bằng gì?

 K2Cr2O7

10. Chất chuẩn độ của NaCl là gì?  AgNO<small>3</small> ~ 0,05N.

 Để định lượng NaCl thì sử dụng Phương pháp Volhard. Kỹ thuật thừa trừ.

11. Định lượng Ca<sup>2+</sup>? Tại sao phải thêm NaOH?

 Để tạo tủa

12. Chất chuẩn gốc của Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small> là gì? Dùng chỉ thị gì?

 KIO<small>3</small>. Chỉ thị hồ tinh bột chuyển dung dịch từ màu xanh sang không màu.

13. Cách chọn chỉ thị khi dùng acid yếu để định lượng base mạnh

 Chọn những chỉ thị có khoảng đổi màu pH >4.

14. Chỉ thị của phương pháp KMnO<small>4</small> là gì?  Tự chỉ thị

15. Chất chuẩn gốc của bài acid base là gì?  Na<small>2</small>B<small>4</small>O<small>7</small>, H<small>2</small>C<small>2</small>O<small>4</small>.

16. pH 10 gồm những chất nào?  NH4OH và NH4CL

 Phương pháp permanganat(= fương fáp OXH-khử), kỹ thuật trực típ 19. Trong định lượng CH<small>3</small>COOH có thể

thay thế chất chuẩn độ NaOH bằng chất nào?

 KOH vì là 1 base mạnh. 20. Vai trò của KI?

 Là chất khử

21. Vai trò của KMnO<small>4</small>?

 Là chất chuẩn độ H<sub>2</sub>O<sub>2</sub> và muối Morh (bài 3), định lượng tạp chất hữu cơ trong nước (bài 4), là chất tự chỉ thị.

24. Môi trường của nước cứng  Môi trường base, pH = 10

25. Chuẩn độ muối Morh cần chỉ thị ? Tại điểm tương đương có màu gì?

 KMnO<small>4</small> tự chỉ thị, tại điểm tương đương màu tím, điểm kết thúc: hồng nhạt bền hơn 30s.

<small> phịng cơ thảo + nhàn kiểm tra đầu buổi học lấy cột 1, 1 người có thể bị gọi 2 ngày liên típ hoặc hên thì tới lần thứ 3 mới bị gọi. </small>

<small>-ko cần phải buỏi nào cũng học vì nếu ko học khỏi vơ làm hoặc vơ mà thấy làm đc ít điểm q thì bỏ hoặc làm đc 3 điểm thơi thì bữa sau nói cơ là đc kiểm lại (ko nên cố làm vì 4đ là ko đc làm lại) </small>

<small>-cột 2 thì buộc phải làm cả lớp lúc cuối giờ buổi kế cuối </small>

<small>-nhớ quay clip lúc chuẩn độ bài 1 và 2 lại vì ko thể nhận ra đâu là màu đỏ cam, và màu tím ánh hồng </small>

<small>- đi thi thì ko cho đem tài liệu nhưng cứ chép vô cặp giấy trắng vì đc phép mang vơ,(vì ko GV nào rời ghế cho đến cuối giờ) rồi nhìn đứa bên cạnh làm sao thì làm z vì 3 đứa chung 1 đề (khác nhau ở cái lọ mẫu nên tự đọc thể tích thơi) - trước khi hút lọ mẫu nên lấy 1 ít dung dịch trong đó tráng cái pipet bầu nhưng hút ít thơi vì xui thì ko làm đc 3 lần đâu (mà lần 1 có khi cịn bị q) tốt nhất là nhìn đứa bên cạnh nó làm lọ 1 trước, coi thể tích cỡ bao nhiu rồi làm </small>

<small>-thể tích lúc thi khác lúc thực hành vì nó ko bị nhiễm nước nên V đọc đc cũng lớn hơn, và lun lấy lẻ 0,025ml =nửa giọt </small>

</div>

×