Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

tiểu luận nhu cầu tìm việc làm thêm của sinhviên đại học kinh tế đại học đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 28 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

<b>HỌC PHẦN THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ</b>

Lê Thị Anh ThưMai Trần Quý ThưNguyễn Thị ThươngNguyễn Thị Quỳnh TrangNguyễn Lan TrinhPhạm Trọng

<i>Đà Nẵng, 2023</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

i

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

I/ PHẦN MỞ ĐẦU...1

1. Tính cấp thiết của đề tài...1

2. Đối tượng nghiên cứu...1

3. Mục tiêu nghiên cứu...1

4. Phạm vi nghiên cứu...2

5. Kết cấu của đề tài...2

II/ PHẦN NỘI DUNG...2

1. Cơ sở lý luận...2

2. Phương pháp nghiên cứu...3

2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu...3

3.3 Các đại lượng thống kê mô tả...12

3.4 Ước lượng thống kê...13

3.5 Kiểm định giả thuyết thống kê...14

3.6 Kiểm định phân phối chuẩn của dữ liệu nghiên cứu...17

3.7 Kiểm định mối liên hệ giữa hai tiêu thức định tính...18

3.8 Kiểm định tương quan...19

3.9 Phân tích hồi quy...20

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>I/ PHẦN MỞ ĐẦU</b>

<b>1. Tính cấp thiết của đề tài</b>

Trong xã hội hiện nay, việc làm ln là một vấn đề được rất nhiều người quantâm.Tìm việc làm ngày càng khó khăn hơn do mơi trường cạnh tranh khốc liệt, mộtphần do yêu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp ngày càng khó hơn. Bên cạnhchuyên mơn về khối ngành, trình độ tin học và ngoại ngữ thì các doanh nghiệp cịnu cầu các nhân viên của mình phải có những kỹ năng như: kỹ năng giao tiếp, lắngnghe,làm việc nhóm, làm việc độc lập,năng động, sáng tạo và kỹ năng xử lý tìnhhuống bất ngờ…Biết được điều đó,rất nhiều sinh viên đã tìm cho mình một công việclàm thêm không chỉ giúp kiếm thêm thu nhập mà còn là cơ hội để sinh viên được cọxát, tạo ra các mối quan hệ và đặc biệt là tích lũy được nhiều kiến thức, kinh nghiệmđể phục vụ cho hành trang vào đời.Tuy nhiên, không phải sinh viên nào cũng kiếmđược cho mình một cơng việc làm thêm phù hợp, một số sinh viên có năng lực tìmkiếm việc làm thêm cịn hạn chế nên đã gặp phải lừa đảo, bị bóc lột sức lao động hayva trúng đa cấp.Thấy được tầm quan trọng của việc làm thêm đối với sinh viên, vìvậy nhóm em đã tìm hiểu đề tài “ Nhu cầu tìm việc làm thêm của sinh viên”, cụ thể làsinh viên Đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng để từ đó có một cái nhìn tổng quan hơnvề vấn đề và đồng thời đưa ra những lời khuyên và giải pháp phù hợp.

<b>2. Đối tượng nghiên cứu</b>

- Đối tượng nghiên cứu: Nhu cầu chọn việc làm thêm của sinh viên Đại họcKinh Tế - Đại học Đà Nẵng.

- Khách thể nghiên cứu: Sinh viên đang học tại trường Đại học Kinh Tế - Đạihọc Đà Nẵng.

<b>3. Mục tiêu nghiên cứu</b>

- Về mặt học thuật: Ít đạt được với sinh viên cho nên không đề cập đến- Về mặt thực tiễn: Thu thập được số liệu cụ thể về thực trạng làm thêm củasinh viên trường Đại Học Kinh Tế- Đại Học Đà Nẵng.Tổng hợp và phân tích đượcnhững yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu đi làm thêm của sinh viên trường Đại Học KinhTế- Đại Học Đà Nẵng, đồng thời giúp sinh viên rút ra kinh nghiệm trong quá trìnhchọn việc làm thêm

<b>Too long to read onyour phone? Save</b>

to read later onyour computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Học tập của bản thân: giúp bản thân sinh viên thấy được điểm tích cực và hạnchế của việc làm thêm, từ đó có thể định hướng nghề nghiệp đúng đắn, chủ độngtrong

việc giải quyết vấn đề, áp dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống…

<b>4. Phạm vi nghiên cứu</b>

- Nội dung nghiên cứu giới hạn: Nghiên cứu về nhu cầu đi làm thêm của sinhviên

- Đối tượng khảo sát giới hạn: ít nhất là 100 sinh viên

- Không gian nghiên cứu giới hạn: Nghiên cứu được thực hiện tại trường ĐạiHọc Kinh Tế - Đại Học Đà Nẵng.

- Thời gian nghiên cứu: từ ngày 16/11/2023 đến ngày 30/11/2023

<b>5. Kết cấu của đề tài</b>

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, phần Nội dung củađề tài gồm 3 phần:

- Làm thêm là nhu cầu cơ bản của đại đa số các bạn sinh viên hiện nay với mụcđích kiếm thêm thu nhập, trau dồi kinh nghiệm và bước đầu làm quen với các hoạtđộng kinh, buôn bán cơ bản.

- Theo công ước số 175, năm 1994 chỉ ra rằng, ngưỡng thông thường để chia cơngnhân thành lao động tồn thời gian hay bán thời gian thay đổi tùy thuộc vào mỗi quốcgia, nhưng thường trong khoảng từ 30 - 35 giờ mỗi tuần.

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Hiện nay các bạn sinh viên nói chung và các bạn sinh viên Trường Đại học Kinhtế - ĐHĐN rói riêng đều đặt vấn đề làm thêm là một vấn đề đáng cân nhắc. Mỗi bạnsẽ có những kế hoạch và dự định khác nhau về nhu cầu làm thêm. Và đây cũng sẽ làcơ hội để các bạn sinh viên tự rèn luyện nhiều kỹ năng khó có được từ mơi trườnghọc đường: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phục vụ, kỹ năng cọ xát trong cuộc sống, mởrộng mối quan hệ xã hội,…Khi có cơ hội trải nghiệm việc làm thêm tạo cho sinh viênđiều kiện thuận lợi, cũng như phong thái tự tin khi ra trường. Với những ưu điểm nhưvậy thì nhu cầu đi làm thêm ln là vấn đề được quan tâm đến bởi nhiều sinh viên.

<b>2. Phương pháp nghiên cứu</b>

- Hình thức thống kê chọn mẫu với nguồn dữ liệu:

+Sơ cấp: Thu thập dữ liệu từ việc điều tra sinh viên bằng bảng câu hỏi đượcthiết kế, dưới hình thức online.

+Thứ cấp: Nguồn từ các bài nghiên cứu đã được thực hiện trước với cácnguồn dữ liệu thứ cấp khác.

-Phương pháp điều tra: Lập phiếu khảo sát thông qua bảng câu hỏi, sau đó tiếnhành làm biểu mẫu khảo sát online bằng google form, lấy link nhận kết quả khảo sátqua email. Lấy kết quả 100 sinh viên tham gia khảo sát.

-Dựa vào mục đích nghiên cứu, đối tượng cũng như khơng gian và thời giannghiên cứu nhóm chúng tôi đã lập một bảng khảo sát gồm nhiều câu hỏi khác nhauvề phương diện, cách thức, mục đích với các chỉ tiêu nhất định. Sau đây là nội dungbảng câu hỏi khảo sát online của chúng tôi:

<b>KHẢO SÁT VỀ THỰC TRẠNG TÌM VIỆC LÀM THÊM CỦA SINHVIÊN ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHĐN</b>

<i>Chào các bạn,</i>

<i>Chúng mình là sinh viên Khóa 48K Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.Hiện nay, chúng mình đang nghiên cứu về nhu cầu tìm việc làm thêm của sinh viênĐại học Kinh Tế- Đại học Đà Nẵng, làm cơ sở nhằm đánh giá đúng đắn tình trạngviệc làm của sinh viên, từ đó điều chỉnh để nâng cao chất lượng đào tạo của chươngtrình.</i>

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>Mong các bạn hỗ trợ chúng tôi bằng trả lời các câu hỏi trong phiếu điều tra này.Thông tin của các bạn chỉ được sử dụng nhằm mục đích nghiên cứu .Rất mong cácbạn hỗ trợ chúng mình hồn thành phiếu điều tra này.</i>

<i>Xin chân thành cảm ơn!</i>

<b>Phần 1: Thông tin cá nhân</b>

Câu 1: Họ tên của bạn là gì?...Câu 2: Giới tính của bạn là?

Câu 3: Bạn là sinh viên khoá?

<b>□ </b>Khoá 49K Khoá 48K Khoá 47K<b>□ □ □ </b>Khoá 46K<b> □ </b>Khoá 45K Khoá 44K<b>□ </b>

Câu 4: Bạn thuộc khoa?

<b>□ </b>Kinh tế Tài chính ngân hàng Du lịch<b>□ □ □ </b>Luật<b> □ </b> Thương mại điện tử Kế toán<b>□ </b>

<b>□ </b>Marketing Quản trị kinh doanh Kinh doanh quốc tế<b>□ □ □ </b>Ngân hàng<b> □ </b> Tài chính Thống kê – Tin học<b>□ </b>

Câu 5: Thu nhập hàng tháng của bạn là bao nhiêu?

<b>□ </b>Dưới 2 triệu<b> □ </b>Từ 2 – 4 triệu

<b>□ </b>Từ 4 – 5 triệu Trên 5 triệu<b>□ </b>

<i>Lưu ý: Để thuận tiện cho việc phân tích, nhóm đã lọc lại và thay thế dữ liệu của câu 5 cụ thể như sau: </i>

<i>Dưới 2 triệu => 1.000.000đTừ 2 – 4 triệu => 3.000.000đTừ 4 – 5 triệu => 4.500.000đTrên 5 triệu => 6.000.000đ</i>

<b>Phần 2: Thực trạng chung của sinh viên Đại học Kinh tế - ĐHĐN1. Thực trạng chung:</b>

- Tình hình việc làm thêm của anh/chị như thế nào?

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>□ Đang làm thêm□ Đã từng làm thêm□ Chưa từng làm</b>

<b>2. Thực trạng những người đã làm thêm:</b>

Câu 1: Anh/chị có nhu cầu đi làm thêm khơng?

<b>□ Có □ Khơng </b>

<b>□ Có trong tương lai</b>

Câu 2: Anh/chị tìm được việc làm thông qua con đường nào?

<b> □ </b>Trung tâm giới thiệu việc làm <b>□ </b>Bạn bè, người thân

Câu 4: Thời gian anh/chị làm thêm?

<b>□ Bán thời gian □ Làm theo đợt</b>

<b>□ Làm theo ngày nghỉ □ Làm 1-2 buổi/ tuần </b>

Câu 5: Anh/chị có đang làm thêm đúng ngành học khơng?

<b>□ Có □ Không</b>

● Sinh viên làm thêm trái ngành:

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Câu 6: Nếu công việc này không phù hợp với ngành học tại sao anh/ chị lại chọn làm

<i>công việc này? (được chọn nhiều đáp án)</i>

<b>□ Chưa tìm được cơng việc phù hợp</b>

□ Chuyên môn chưa đáp ứng yêu cầu tuyển dụng□ Làm tạm thời trong lúc tìm được việc phù hợp □ Địa điểm công việc hiện tại phù hợp

□ Lương hiện tại phù hợp □ Thích cơng việc này

□ Mục khác:……..

<i>Câu 7: Những việc làm thêm mà anh/chị đã từng làm? (được chọn nhiều đáp án)</i>

○ Nhân viên bán hàng ○ Nhân viên phục vụ ○ Nhân viên pha chế ○ Gia sư

○ Cộng tác viên ○ Giúp việc nhà

○ Tiếp thị sản phẩm ○ Nghiên cứu thị trường○ Khác:……..

● Sinh viên làm thêm đúng ngành:

Câu 8: Công việc đúng ngành học mà anh/chị đã làm là gì?

Câu 9: Kiến thức và kỹ năng nhà trường đào tạo có hữu ích cho việc làm thêm khơng?

Rất khơng hữu ích

Rất hữu ích

Câu 10: <i>(Mức độ nhận thức của việc làm thêm)</i> Việc làm thêm là cần thiết cho anh/ chị?

<b>□ Hồn tồn khơng đồng ý□ Khơng đồng ý□ Bình thường</b>

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>□ Hồn tồn đồng ý</b>

Câu 11: Lý do mà chính bạn cho rằng việc làm thêm là cần thiết?Hoàn toàn

khơng đồng ý

Khơng đồng ý

Bình thường

Đồng ý

Hồn tồnđồng ý

Có thêm thu nhập

Có thêm mối quan hệ

Có thêm kinh nghiệm

Muốn khẳng định bản thân

Áp dụng được những lý thuyết đã học vào thực tế

Hi vọng có cơ hội mới

Cần tạo cho mình một quy tắc

Muốn sử dụng thời giancó ích

Học thêm những kỹ năng mới

Câu 12: Những kỹ năng mà chính bạn phát triển được thông qua việc làm thêm?7

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hồn tồn

khơng đồng ý <sup>Khơng </sup>đồng ý <sup>Bình </sup>thường <sup>Đồng </sup>ý <sup>Hồn tồn </sup>đồng ý

Kỹ năng giao tiếp

Kỹ năng ứng xử

Kỹ năng làm việcnhóm

Biết lắng nghe vàhọc hỏi

Kỹ năng nhận thức

Kỹ năng kiểm soát cảm xúc

Câu 13: <i>(Những khó khăn về việc làm thêm)</i> Những điều sau đây có cản trở bạn làm thêm?

Hồn tồn

khơng đồng ý <sup>Khơng </sup>đồng ý <sup>Bình </sup>thường <sup>Đồng </sup>ý <sup>Hồn tồn</sup>đồng ý

Gặp phải lừa đảo

Gia đình khơng ủng hộ

Khó tìm cơng việc phù hợp

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Sức khoẻ giảm sút

Thiếu kinh nghiệm thựctế

Hạn chế về kiến thức chuyên môn và ngoại ngữ

<b>Phần 3: Kết luận và cảm ơn:</b>

Cảm ơn vì đã dành thời gian cho bài khảo sát này.

<i>Ý kiến mà bạn đóng góp rất quan trọng đối với chúng tơi trong q trình phân tích đánh giá, vui lịng cho chúng tơi biết về người đã gửi bài khảo sát này cho bạn. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!</i>

- Sử dụng các phương pháp phân tích được sử dụng trong thống kê nhằm thu đượcnhững thơng tin có tính khách quan và khoa học.

+Thống kê mô tả: Thống kê mô tả được sử dụng để mơ tả những đặc tính cơbản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thứckhác nhau. Thống kê mô tả và thống kê suy luận cùng cung cấp những tóm tắtđơn giản về mẫu và các thước đo.

9

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

+Ước lượng và kiểm định.+Tương quan và hồi quy tuyến tính.

- Câu hỏi định tính: Họ tên của bạn là gì? Giới tính của bạn là gì? Bạn là sinh viênkhố? Bạn thuộc Khoa nào? Anh/chị tìm được việc làm thơng qua con đường nào?Anh/chị có nhu cầu đi làm thêm khơng? Tình hình việc làm thêm của anh/chị như thếnào?…

- Câu hỏi định lượng: Thu nhập hàng tháng của bạn là bao nhiêu? Mất bao lâu đểanh/chị kiếm được một việc làm thêm? Thời gian anh/chị làm thêm?

<b>3. Kết quả phân tích</b>

<b>a / Bảng giản đơn (1 yếu tố)</b>

Lập bảng thống kê mô tả tần số và tần suất (tỷ trọng) về tình hình làm thêm củasinh viên KT ĐN (Câu 5– trong bảng câu hỏi)

<i>Bảng 1 Cơ cấu tình trạng làm thêm của sinh viên Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng</i>

<b>Nhận xét : Theo khảo sát về tình trạng làm thêm của sinh viên Đại học Kinh tế - Đại</b>

học Đà nẵng nhóm rút ra 44/108 sinh viên đang làm thêm chiếm tỷ lệ cao nhất là40,7% và sinh viên chưa làm thêm và đã từng làm đều chiếm 29,6 %.

<b>b / Bảng kết hợp ( 2 yếu tố)</b>

Lập bảng thống kê mô tả tần số về trình trạng việc làm của sinh viên và giới tínhcủa sinh viên ĐHKT-ĐHĐN (Câu 1 – câu 5 )

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>Bảng 2 Thống kê mô tả tần số về trình trạng việc làm của sinh viên và giới tính củasinh viên Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng</i>

<b>Nhận xét : Theo khảo sát về trình trạng việc làm của sinh viên và giới tính của sinh</b>

viên ĐHKT-ĐHĐN cho thấy 44 sinh viên(13 nam 31 nữ) đang làm thêm chiếm tỷ lệcao nhất là 40,7%, và tỷ lệ nam nữ chưa làm thêm (9 nam 32 nữ) và đã từng làmthêm (14 nam 18 nữ) chiếm tỷ lệ như nhau là 29,6%.

Lập đồ thị phản ánh tình hình làm thêm của sinh viên ĐHKT-ĐHĐN (Câu 5)

<i>Bảng 3 Tình hình làm thêm của sinh viên Đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng</i>

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Tình hình làm thêm

<i>Hình 1 Biểu đồ phản ánh tình hình làm thêm của sinh viên Đại học Kinh Tế - Đạihọc Đà Nẵng</i>

<b>Nhận xét : Theo khảo sát cho thấy tỷ lệ sinh viên đã làm thêm chiếm 40,7% và sinh</b>

viên chưa làm thêm, đã từng làm thêm tỷ lệ như nhau là 29,6%.

Tính mức lương bình quân, số mốt, số trung vị, phương sai và độ lệch chuẩn về thu nhập hàng tháng của sinh viên ĐHKT-ĐHĐN (Câu 4)

<i>Bảng 4 Tình hình thu nhập hàng tháng của sinh viên Đại học Kinh Tế - Đại học ĐàNẵng</i>

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>a / Ước lượng trung bình tổng thể</b>

Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng thu nhập bình quân tháng hiện nay của sinhviên kinh tế Đà Nẵng. (Câu 4– trong bảng câu hỏi).

<i>Bảng 5 Thu nhập bình quân tháng hiện nay của sinh viên kinh tế Đà Nẵng.</i>

Căn cứ vào kết quả ước lượng (bảng ...) cho thấy với độ tin cậy 95% có thể kếtluận thu nhập bình quân hang tháng của sinh viên kinh tế Đà Nẵng nằm trongkhoảng 1.69-2.00 (1000 đồng).

95% Confidence Interval for Mean

Lower

Upper

<b>Nhận xét: Với độ tin cậy 95% có thể kết luận tỷ lệ sinh viên ĐHKT-ĐHĐN chưa</b>

từng đi làm thêm nằm trong khoảng 20,88% - 38,38%

<b>a / Kiểm định trung bình của tổng thể với hằng số (câu4)</b>

13

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Có ý kiến cho rằng: ”Thu nhập bình quân của sinh viên ĐHKT-ĐHĐN hiện naymỗi tháng là 2500000đ” Với mức ý nghĩa 5% ý kiến trên có đáng tin cậy hay khơng?(Câu 4)

- Cặp giả thuyết cần kiểm định:+ Giả thuyết H0: µ = 2500000 + Đối thuyết H1: µ ≠ 2500000

<b>One-Sample Test</b>

thu nhaphang thang

Test Value =2500000

Lower -200013.29Upper 348161.44Căn cứ vào dữ liệu bảng <b>One-Sample Test</b> cho thấy, giá trị Sig = 0,593 > 0,05 (mứcý nghĩa 5%) nên chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H . Hay nói cách khác với mức ý<small>0</small>nghĩa 5% cho phép kết luận Mức thu nhập tháng hiện nay của sinh viên trên địa bànĐà Nẵng là 2,5 triệu đồng.

<b>b / Kiểm định trung bình của tổng thể với tổng thể</b>

<b>Trường hợp mẫu phụ thuộc – Mẫu cặp (Một đối tượng 2 lĩnh vực) (Câu 4và câu 10)</b>

14

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Cặp 1

Thu nhập hằngtháng – có làmthêm đúng ngànhkhông

Sự khác biệttheo cặp

<b>H :<small>0</small></b> Thu nhập của sinh viên làm đúng và sai ngành học là giống nhau

<b>H :<small>1</small></b> Thu nhập của sinh viên làm đúng và sai ngành học là không giống nhau

<b>Paired Samples Test</b>

Pair 1thu nhap hang thang - co

lam them dung nganhkhong

95% ConfidenceInterval of theDifference

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Trường hợp mẫu độc lập ( Hai đối tượng 1 lĩnh vực) (câu 4 – câu 1)</b>

Có ý kiến cho rằng: ”Thu nhập bình quân của sinh viên nam và nữ của trườngĐHKT – ĐHĐN là giống nhau” Với mức ý nghĩa 5% ý kiến trên có đáng tin cậy haykhông?

<b>H<small>0</small>: Thu nhập hiện nay của nam và nữ là giống nhauH<small>1</small>: Thu nhập hiện nay của nam và nữ là khác nhau</b>

<b>Independent Samples Test</b>

thu nhap hang thangEqual

Equalvariances not

assumedLevene's Test for

Interval of theDifference

Lower -941184,216 -977139,459Upper 218961,993 254917,237

Thu nhập hằng tháng

phương saibằng nhau

phương saikhông bằngnhau Kiểm tra sự bằng

nhau của phươngsai của Levene

t-test cho sự bìnhđẳng về phươngtiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

95% của sựkhác biệt

không cho phép kết luận thu nhập của nam cao hơn của nữ

<b>c / (câu 4- câu 9)</b>

Có ý kiến cho rằng: “Thu nhập theo kiểu thời gian làm việc (full time, part time…)giữa các sinh viên ĐHKT – ĐHĐN là giống nhau”

Cặp giả thuyết cần kiểm định:

- Giả thuyết H : Thu nhập của sinh viên làm thêm có thời gian khác nhau thì giống<small>0</small>nhau

- Đối thuyết H : Thu nhập của sinh viên làm thêm có thời gian khác nhau thì khác<small>1</small>nhau

<b>- ANOVA</b>

thoi gian lam themSum ofSquares

Giữa cácnhóm

Tổng cộng 83,684 75

17

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Với giá trị sig=0,008 < 5% nên có cơ sở bác giả thuyết H , hay nói với mức ý<small>0</small>nghĩa 5% có thể kết luận rằng thu nhập của sinh viên có thời gian làm việc khác nhauthì khác nhau là đúng

Kiểm tra dữ liệu mức thu nhập trung bình của sinh viên đại học kinh tế - Đại họcĐà Nẵng có phân phối chuẩn hay khơng

Giả thuyết H : Dữ liệu nghiên cứu có phân phối chuẩn<small>0</small>Đối thuyết H : Dữ liệu nghiên cứu KHƠNG có phân phối chuẩn<small>1</small>

<b>One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test</b>

Thu nhập hằng tháng củasinh viên ĐHKT-ĐHĐN

Monte Carlo Sig. tailed)

95% ConfidenceInterval

c. Based on 10000 sampled tables with starting seed 2000000.

<b>Nhận xét: Giá trị sig=0.000<5% nên bác bỏ giả thuyết H ; thừa nhận đối thuyết H .</b><small>01</small>Hay nói cách khác với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận dữ liệu thu nhập của ngườilao động <b>KHƠNG CĨ</b> phân phối chuẩn.

18

</div>

×