TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------
KINH TẾ LƯỢNG
ĐỀ TÀI
Việc Làm Thêm Ảnh Hưởng Tới
Điểm Trung Bình Tích Lũy (Hệ 4)
Năm Học 2014 – 2015 Của Sinh Viên
Lớp DH14KQ Và DH14QT Khoa Kinh
Tế-QTKD Trường Đại Học An Giang
Thứ Hai – Phòng B109 – Nhóm 01
Giảng Viên: Ths. Dương Phú Điền
Long Xuyên, 17/11/2015
DANH SÁCH NHÓM 01
---------
STT
Họ và Tên
MSSV
Đóng góp làm bài
1
Trần Thị Khánh Linh
DKQ131805
20%
2
Huỳnh Thị Ánh Ngọc
DQT131722
20%
3
Nguyễn Thị Thanh Đào
DKQ131322
20%
4
Phạm Yến Thanh
DQT122584
20%
5
Trần Hiến Thanh Tâm
DKQ141529
20%
KINH TẾ LƯỢNG
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
MỤC LỤC
KINH TẾ LƯỢNG
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
CHỦ ĐỀ
VIỆC LÀM THÊM ẢNH HƯỞNG TỚI ĐIỂM TRUNG BÌNH TÍCH
LŨY (HỆ 4) NĂM HỌC 2014 – 2015 CỦA SINH VIÊN LỚP DH14KQ
VÀ DH14QT KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
1. Ý nghĩa của việc lựa chọn đề tài:
Vấn đề làm việc trong thời gian còn ngồi trên ghế nhà trường của sinh viên không còn
là chuyện quá xa lạ. Tuy nhiên, đây không chỉ là vấn đề của giới sinh viên mà nó cũng là
những câu hỏi của các nhà giáo và những nhà quản lý giáo dục hiện nay.
Thực ra nhu cầu có việc làm trong thời gian đi học là một nhu cầu rất chính đáng của
sinh viên. Đầu tiên, nó cải thiện thu nhập cho sinh viên, giúp các bạn có một nguồn tài
chính phụ giúp cho việc đi học và sinh hoạt hàng ngày. Kế đến đi làm giúp các bạn tự tin,
trưởng thành, tích lũy được một số các kỹ năng, kinh nghiệm và kiến thức mà nhà trường
không có điều kiện trang bị cho các bạn. Hơn nữa nếu kiếm được một công việc tốt phù
hợp với chuyên môn đang theo học, thì công việc còn là một nhà trường thứ hai giúp các
bạn trang bị và hoàn chỉnh kiến thức, chuẩn bị cho những cuộc thử sức lớn hơn sau khi ra
trường.
Bên cạnh những ưu điểm kể trên, vẫn còn nhiều băn khoăn về vấn đề này mà cơ bản
nhất là nỗi lo không đảm bảo chất lượng học tập và không thể hoàn thành chương trình
đào tạo khi một số bạn quá xa đà vào công việc. Lúc này, câu hỏi đặt ra chính là làm thế
nào để cân đối nguồn lực cá nhân (thời gian, sức khoẻ, năng lực) để đảm bảo chất lượng
của việc học và việc làm? Để trả lời cho câu hỏi này, nhóm chúng tôi đã thực hiện một
cuộc khảo sát đối với một nhóm sinh viên với đề tài khảo sát “ Việc làm thêm ảnh hưởng
tới điểm trung bình tích lũy (hệ 4) năm học 2014 – 2015 của sinh viên lớp DH14KQ và
DH14QT khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh – Trường Đại học An Giang”.
2. Cơ sở lý thuyết:
2.1. Hồi quy bội
Khái niệm hồi quy tuyến tính bội:
Khi mở rộng mô hình hồi quy tuyến tính đơn (hai biến) bằng cách giả thuyết
rằng biến phụ thuộc Y là hàm tuyến tính một chuỗi các biến độc lập X 1, X2, ...Xk và
một số hạng sai số, ta có mô hình hồi quy tuyến tính bội ( nhiều biến):
Yi = 1+ 2 X2i + 3X3i +...+ kXki + ui (*)
Trong đó Y là biến phụ thuộc, X k là các biến độc lập, và u là số hạng sai số, 1 là
hệ số tự do; j (j= 2,3,…,k) là các hệ số hồi quy riêng.
Các giả định mô hình hồi quy tuyến tính bội
Các giả thuyết mô hình hồi quy tuyến tính bội tương tự mô hình hồi quy tuyến
tính đơn:
Các đặc trưng của phương trình được biểu diễn bởi phương trình (*)
Nhóm 1
Trang 4
KINH TẾ LƯỢNG
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
Các biến Xk không ngẫu nhiên, không có mối quan hệ tuyến tính giữa 2 hay
nhiều biến độc lập.
Số hạng sai số có kỳ vọng bằng không và phương sai không đổi với tất cả
các quan sát.
Các sai số tương ứng khác nhau là độc lập.
Biến sai số có phân phối chuẩn.
2.2. Hồi quy biến giả
Khái niệm biến giả trong mô hình hồi quy
Trong các mô hình hồi quy từ trước đến nay các biến giải thích đều là biến
định lượng, nghĩa là giá trị quan sát của chúng được biểu hiện bằng con số. Trong
thực tế có những trường hợp các biến giải thích còn có thể là biến định tính thể
hiện các mức độ (lớp) khác nhau của một tiêu thức ( thuộc tính) nào đó.
Một số biến định tính có 2 mức độ như:
Định biến tính
Mức 1
Mức 2
Nam
Nữ
Thành thị
Nông thôn
Tôn giáo
Có
Không
Chủng tộc
Trắng
Đen
Đã
Chưa
Bán buôn
Bán lẻ
Giới tính
Vùng
Tốt nghiệp ĐH
Ngành nghề kinh doanh
Để đưa các biến định tính này vào mô tình hồi quy ta phải lượng hóa được
những thuộc tính như vậy. Trong phân tích hồi quy, người ta sử dụng kĩ thuật được
gọi là biến giả.
Người ta thường gán giá trị 1 cho một mức và giá trị 0 cho mức còn lại.
Chẳng hạn, ta ký hiệu D là biến giới tính với D =1, nếu là Nam và D = 0, nếu là
nữ.
Các biến định tính được gán giá trị 0 và 1 như trên được gọi là biến giả,
biến phân loại biến nhị phân.
2.3 Mở rộng mô hình hồi quy
Cách chuyển đổi phương trình hồi quy từ dạng phi tuyến sang dạng tuyến
tính.
• Cách giải thích ý nghĩa kinh tế của hệ số hồi quy trong một số mô hình
tuyến tính mở rộng.
•
Nhóm 1
Trang 5
KINH TẾ LƯỢNG
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
3. Thiết lập mô hình hồi quy tổng quát:
Giả thiết: Giả sử điểm trung bình tích lũy (hệ 4) của mỗi sinh viên lớp DH14KQ và
DH14QT có mối liên hệ với: số giời làm thêm trong ngày, số ngày làm thêm trong tuần,
thời gian làm thêm so với thời gian tự học, sức khỏe sau khi đi làm thêm, kinh nghiệm từ
việc làm thêm, thời gian làm thêm hợp lí, tiền lương từ việc làm thêm và phần trăm lương
từ việc làm thêm trích ra để phục vụ cho việc học tập, Mô hình hồi quy dự kiến có dạng:
Trong đó:
Yi: Điểm trung bình tích lũy (hệ 4) (Điểm)
X1: Số giời làm thêm trong ngày (giờ/ngày)
X2 : Số ngày làm thêm trong tuần (ngày/tuần)
X3: Thời gian làm thêm hợp lí (giờ/ngày)
X4: Phần trăm lương từ việc làm thêm trích ra để phục vụ cho việc học tập (%)
D1: Tiền lương từ việc làm thêm phục vụ cho chi phí học tập (0 là “không”, 1 là “có” )
D2: Thời gian làm thêm so với thời gian tự học ( ít hơn, bằng nhau, nhiều hơn)
D2a =
D2b =
1 nếu là “ít hơn”
0 là khác
1 nếu là “nhiều hơn”
0 là khác
D3: Sức khỏe sau khi đi làm thêm ( không tốt, bình thường, tốt )
D3a =
1 nếu là “không tốt”
0 là khác
D3b =
1 nếu là “tốt”
0 là khác
D4: Kinh nghiệm từ việc làm thêm giúp ích cho học tập (không có, tương đối ít, nhiều)
D4a =
1 nếu là “không có”
0 là khác
D4b =
1 nếu là “nhiều”
0 là khác
β1, β2, β3, β4, β5, β6, β7, β8, β9, β10, β11 là hệ số
Nhóm 1
Trang 6
KINH TẾ LƯỢNG
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
4. Giải thích các biến, đơn vị, kỳ vọng dấu, và định thang đo trong SPSS:
Biến
Kí hiệu / Đơn vị
Biến phụ
Y: Điểm trung bình tích
lũy (hệ 4) (Điểm)
thuộc
Biến độc
lập
X1: Số giời làm thêm
trong ngày (giờ/ngày)
X2: Số ngày làm thêm
trong tuần (ngày/tuần)
X3: Thời gian làm thêm
hợp lí (giờ/ngày)
X4: Phần trăm lương từ
việc làm thêm trích ra
để phục vụ cho việc học
tập (%)
D1: Tiền lương từ việc
làm thêm phục vụ cho
chi phí học tập
D2: Thời gian làm thêm
so với thời gian tự học
Nhóm 1
Dấu kỳ
vọng
Thang đo
Giải thích
Định lượng
(Scale)
(-)
(-)
(+)
(+)
(+)
(-)
Định lượng
(Scale)
Định lượng
(Scale)
Định lượng
(Scale)
Định lượng
(Scale)
Định tính
(Nominal)
Định tính
(Ordinal)
Trang 7
Nếu số giờ làm thêm
trong ngày quá nhiều
sẽ dẫn đến điểm trung
bình tích lũy (hệ 4)
giảm và ngược lại.
Nếu số ngày làm thêm
trong tuần quá nhiều
thì sẽ dẫn đến điểm
trung bình tích lũy (hệ
4) giảm và ngược lại
Nếu thời gian làm
thêm hợp lí thì điểm
trung bình tích lũy (hệ
4) tăng và ngược lại
Sử dụng càng nhiều
tiền lương từ việc làm
thêm để phục vụ cho
việc học thì điểm
trung bình tích lũy (hệ
4) tăng và ngược lại
Nếu có dùng tiền
lương từ việc làm
thêm phục vụ cho chi
phí học tập thì điểm
trung bình tích lũy (hệ
4) tăng và ngược lại.
Nếu thời gian làm
thêm nhiều sẽ không
có nhiều thời gian tự
học dẫn đến điểm
trung bình tích lũy (hệ
4) giảm và ngược lại.
KINH TẾ LƯỢNG
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
D3: Sức khỏe sau khi đi
làm thêm
D4: Kinh nghiệm từ việc
làm thêm
(+)
(+)
Định tính
(Ordinal)
Định tính
(Ordinal)
Nếu như sức khỏe tốt
sẽ có tinh thần học tập
dẫn đến điểm trung
bình tích lũy (hệ 4)
tăng và ngược lại.
Nếu kinh nghiệm từ
việc làm thêm có thể
giúp ích cho việc học
thì điểm trung bình
tích lũy (hệ 4) tăng và
ngược lại
5. Nguồn dữ liệu và mô tả dữ liệu: ( Xem phần phụ lục: phiếu khảo sát )
6. Bảng thống kê mô tả các biến định lượng: ( Xem phần phụ lục: Bảng 1 )
7. Mô hình hồi quy tổng quát:
Từ bảng số liệu “ Việc làm thêm ảnh hưởng tới điểm trung bình tích lũy (hệ 4) năm
học 2014 – 2015 của sinh viên lớp DH14KQ và DH14QT khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh – Trường Đại học An Giang” trong Phụ lục ta có
Bảng 6: Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Std.
B
Error
1
(Constant)
3,011
,269
X1
-,123
,037
X2
-,104
,030
X3
-,025
,034
X4
,014
,002
D1
-,350
,096
D2b
-,071
,050
D3a
,071
,046
D3b
,001
,053
D4a
-,028
,038
D4b
-,016
,038
a. Dependent Variable: Y
Nhóm 1
Coefficientsa
Standa
rdized
Coeffi
cients
Beta
-,254
-,190
-,035
,693
-,210
-,086
,084
,001
-,033
-,019
t
11,197
-3,305
-3,519
-,730
8,656
-3,660
-1,420
1,561
,023
-,750
-,407
Trang 8
Sig.
,000
,001
,001
,467
,000
,000
,159
,122
,981
,455
,685
95.0%
Confidence
Interval for B
Lower Upper
Bound Bound
2,477
3,545
-,196
-,049
-,163
-,045
-,093
,043
,011
,017
-,540
-,160
-,170
,028
-,019
,162
-,104
,106
-,103
,047
-,092
,060
Collinearity
Statistics
Tolera
nce
VIF
,230
,467
,594
,213
,414
,373
,470
,372
,715
,634
4,342
2,143
1,685
4,693
2,417
2,683
2,126
2,686
1,399
1,578
KINH TẾ LƯỢNG
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
Căn cứ vào kết quả hồi quy ta được:
= 3,011
= 0,014
= 0,001
= - 0,123
= - 0,350
= - 0,028
= - 0,104
= - 0,071
= - 0,016
- 0,025
= 0,071
Phương trình hồi quy tuyến tính tổng quát là:
= 3,001 – 0,123X1 – 0,104X2 – 0,025X3 + 0,014X4 – 0,350D1 – 0,071D2b + 0,071D3a +
0,001D3b – 0,028D4a – 0,016D4b
8. Kiểm tra “Bệnh” của mô hình hồi quy tổng quát:
8.1. Kiểm tra loại bỏ các biến không có ý nghĩa thống kê trong mô hình hồi
quy tổng quát
Đặt giả thiết kiểm định:
H0 : : không có mối liên hệ tuyến tính giữa Xi và Y.
H1 : : có mối quan hệ tuyến tính giữa Xi và Y.
Ta có giá trị t kiểm định với mức ý nghĩa
Do:
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Sig (X1) = 0,001 < 0,05 nên ta bác bỏ H0
Sig (X2) = 0,001 < 0,05 nên ta bác bỏ H0
Sig (X3) = 0,467 > 0,05 nên ta chấp nhận H0
Sig (X4) = 0,000 < 0,05 nên ta bác bỏ H0
Sig (D1) = 0,000 < 0,05 nên ta bác bỏ H0
Sig (D2b) = 0,159 > 0,05 nên ta chấp nhận H0
Sig (D3a) = 0,122 > 0,05 nên ta chấp nhận H0
Sig (D3b) = 0,981 > 0,05 nên ta chấp nhận H0
Sig (D4a) = 0,455 > 0,05 nên ta chấp nhận H0
Sig (D4b) = 0,685 > 0,05 nên ta chấp nhận H0
Theo như kết quả thì các biến X1, X2, X4, D1, có ý nghĩa thống kê trong mô hình.
Vì vậy, điểm trung bình tích lũy (hệ 4) năm học 2014 – 2015 của sinh viên lớp DH14KQ
và DH14QT khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh – Trường Đại học An Giang bị ảnh
hưởng bởi các yếu tố: Số giờ làm thêm trong ngày, số ngày làm thêm trong tuần, phần
trăm lương từ việc làm thêm trích ra để phục vụ cho việc học tập và tiền lương từ việc
làm thêm phục vụ cho chi phí học tập.
Mô hình hồi quy chỉnh sửa lần 1 có dạng:
Từ bảng số liệu “ Việc làm thêm ảnh hưởng tới điểm trung bình tích lũy (hệ 4) năm học
2014 – 2015 của sinh viên lớp DH14KQ và DH14QT khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
– Trường Đại học An Giang” trong Phụ lục ta có:
Nhóm 1
Trang 9
KINH TẾ LƯỢNG
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
Bảng 12: Coefficientsa
Model
1
(Constant)
X1
X2
X4
D1
Coefficientsa
Standard
ized
95.0%
Unstandardized Coefficie
Confidence
Collinearity
Coefficients
nts
Interval for B
Statistics
Std.
Lower Upper Tolera
B
Error
Beta
t
Sig. Bound Bound
nce
VIF
2,993
,194
15,442
,000 2,608
3,377
-,135
,026
-,281 -5,179
,000 -,187
-,083
,458 2,185
-,110
,026
-,201 -4,191
,000 -,162
-,058
,588 1,701
,014
,002
,688 8,901
,000
,011
,017
,225 4,448
-,351
,091
-,211 -3,859
,000 -,531
-,170
,451 2,217
a. Dependent Variable: Y
= - 0,135
= - 0,110
= 0,014
= - 0,351
Phương trình hồi quy tuyến tính chỉnh sửa lần 1 là:
8.2 Kiểm tra mô hình hồi quy chỉnh sửa lần 1 có Đa cộng tuyến không
Ta thấy = - 0,351 trái dấu với dấu kỳ vọng ban đầu. Nên mô hình hồi quy có xảy
ra hiện tượng đa cộng tuyến.
Cách khắc phục: bỏ đi biến D1 ra khỏi mô hình hồi quy.
Mô hình hồi quy chỉnh sửa lần 2 có dạng:
+
Bảng 18: Coefficientsa
Nhóm 1
Trang 10
KINH TẾ LƯỢNG
(Constant)
Coefficientsa
Standar
dized
Unstandardized Coeffic
Coefficients
ients
Std.
B
Error
Beta
t
Sig.
3,111
,205
15,194 ,000
X1
-,163
,027
-,339
-6,078
,000
-,216
-,110
,496
2,017
X2
-,132
,027
-,241
-4,823
,000
-,186
-,078
,617
1,620
X4
,010
,001
,479
8,127
,000
,007
,012
,443
2,255
Model
1
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
95.0% Confidence Collinearity
Interval for B
Statistics
Lower
Upper Tolera
Bound
Bound
nce
VIF
2,704
3,517
a. Dependent Variable: Y
= - 0,163
= - 0,132
= 0,010
Mô hình hồi quy chỉnh sửa lần 2 là:
+
9. Ước lượng mô hình, giải thích ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy, thực hiện các
kiểm định giả thuyết và diễn giải kết quả
Ước lượng mô hình với mức ý nghĩa 5%:
Є ( -0,216 ; -0,110 )
Є ( -0,186 ; -0,078 )
Є ( 0,007 ; 0,012 )
Kiểm định độ phù hợp của mô hình:
Nhóm 1
Trang 11
KINH TẾ LƯỢNG
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
Bảng 16: Model Summary
Model Summary
Model
Change Statistics
Std. Error
R
Adjusted
of the
R Square
F
R
Square R Square Estimate
Change Change df1
df2
a
,923
,852
,848
,15516
,852 184,47
3
96
0
1
a. Predictors: (Constant), X4, X2, X1
Đặt giả thuyết đối thuyết:
H0: = 0 : Mô hình không phù hợp
H1: ≠ 0 : Mô hình phù hợp
Dựa vào Bảng Model Summary ta có: Sig. F Change = 0.000 < α = 0.05 => bác bỏ H0
Vậy với mức ý nghĩa 5%, mô hình phù hợp.
Ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy:
+
= 3,111: Khi các biến số giờ làm thêm trong ngày, số ngày làm thêm trong
tuần, phần trăm lương từ việc làm thêm trích ra để phục vụ cho việc học tập,
tiền lương từ việc làm thêm phục vụ cho chi phí học tập và kinh nghiệm từ
việc làm thêm bằng 0 thì điểm trung bình tích lũy (hệ 4) bằng 3,111 (điểm).
= - 0,163: Khi số giờ làm thêm trong ngày tăng (giảm) 1 giờ với điều kiện các
đại lượng khác không đổi thì điểm trung bình tích lũy (hệ 4) giảm (tăng) 0,163
(điểm).
= - 0,132: Khi số ngày làm thêm trong tuần tăng (giảm) 1 ngày thì điểm trung
bình tích lũy (hệ 4) giảm (tăng) 0,132 (điểm).
= 0,010: Khi phần trăm lương từ việc làm thêm trích ra để phục vụ cho việc
học tập tăng (giảm) 1% thì điểm trung bình tích lũy (hệ 4) tăng (giảm) 0,010
(điểm).
Kiểm định giả thuyết:
• Kiểm định :
Ho: = 0 : Không có mối liên hệ tuyến tính giữa biến X1 của hệ số và Y
Nhóm 1
Trang 12
Sig. F
Change
,000
KINH TẾ LƯỢNG
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
H1: 0 : Có mối liên hệ tuyến tính giữa biến X1 của hệ số và Y
Theo kết quả hồi quy Bảng 18 ta có: Sig = 0,000 < 0,05
Bác bỏ H0.
Vậy với mức ý nghĩa α = 5%, biến X1 có ý nghĩa thống kê trong mô hình.
• Kiểm định
Ho: = 0 : Không có mối liên hệ tuyến tính giữa biến X2 của hệ số và Y
H1: 0 : Có mối liên hệ tuyến tính giữa biến X2 của hệ số và Y
Theo kết quả hồi quy Bảng 18 ta có: Sig = 0,000 < 0,05
Bác bỏ H0.
Vậy với mức ý nghĩa α = 5%, biến X2 có ý nghĩa thống kê trong mô hình.
• Kiểm định
Ho: = 0 : Không có mối liên hệ tuyến tính giữa biến X4 của hệ số và Y
H1: 0 : Có mối liên hệ tuyến tính giữa biến X4 của hệ số và Y
Theo kết quả hồi quy Bảng 18s ta có: Sig = 0,000 < 0,05
Bác bỏ H0.
Vậy với mức ý nghĩa α = 5%, biến X4 có ý nghĩa thống kê trong mô hình
10. Những khó khăn khi thực hiện đề tài :
-
Đối tượng khảo sát giới hạn, chủ yếu là sinh viên.
Việc chọn các biến độc lập để đưa vào mô hình có thể còn thiếu sót và chủ yếu
-
dựa trên ý kiến chủ quan của nhóm.
Số lượng biến khá ít dẫn đến kết quả không mang tính thống kê cao.
Có nhiều bạn không trả lời đúng theo thực tế nên dẫn đến số liệu chưa chính xác.
11. Kết luận và đề xuất:
• Kết luận
-
R2 = 0,852: Các biến số có mặt trong mô hình đã giải thích được 85,2% sự biến
động của biến điểm trung bình tích lũy (hệ 4) của sinh viên DH14KQ và
-
DH14QT.
Qua kết quả nghiên cứu ta có thể thấy rằng điểm trung bình tích lũy (hệ 4) của
sinh viên DH14KQ và DH14QT bị chi phối bởi nhiều yếu tố, có thể là: số giờ làm
thêm trong ngày (giờ), số ngày làm thêm trong tuần (ngày), thời gian làm thêm
hợp lí (giờ), phần trăm lương từ việc làm thêm trích ra để phục vụ cho việc học
tập (%), tiền lương từ việc làm thêm phục vụ cho chi phí học tập, thời gian làm
thêm so với thời gian tự học, sức khỏe sau khi đi làm thêm, kinh nghiệm từ việc
-
làm thêm.
Qua nghiên cứu, ta cũng có thể thấy là thời gian làm thêm hợp lí (giờ), tiền lương
từ việc làm thêm phục vụ cho chi phí học tập, thời gian làm thêm so với thời gian
Nhóm 1
Trang 13
KINH TẾ LƯỢNG
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
tự học, sức khỏe sau khi đi làm thêm và kinh nghiệm từ việc làm thêm không ảnh
-
hưởng đến điểm trung bình tích lũy (hệ 4) của sinh viên DH14KQ và DH14QT.
Có thể khẳng định được số giờ làm thêm trong ngày (giờ), số ngày làm thêm trong
tuần (ngày) và phần trăm lương từ việc làm thêm trích ra để phục vụ cho việc học
tập (%) quyết định trực tiếp đến điểm trung bình tích lũy (hệ 4) của sinh viên
-
DH14KQ và DH14QT
• Đề xuất
Để không ảnh hương đến kết quả học tập, các bạn sinh viên nên giảm giờ làm
-
thêm và sắp xếp ph6n bố thời gian làm thêm hợp lí.
Bên cạnh đó các bạn cũng nên sử dụng tiền lương từ việc làm thêm của mình để
phục vụ cho chi phí học tập như vậy sẽ đạt kết quả tốt hơn.
12. Các hạn chế của nghiên cứu và hướng mở rộng nghiên cứu:
Các hạn chế:
- Mức độ khảo sát còn hạn chế về quy mô nên chưa phản ánh chính xác về điểm
trung bình tích lũy (hệ 4) của sinh viên lớp DH14KQ và DH14QT.
Hướng mở rộng của nghiên cứu:
- Khảo sát trên số lượng mẫu lớn sẽ cho độ chính xác cao hơn.
- Khảo sát thêm nhiều biến hơn nữa để kết quả chính xác hơn
Cuối cùng chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy Dương Phú Điền, đã hướng dẫn
chúng em hoàn thành bài tiểu luận này. Do hạn chế về kinh nghiệm, nguồn tài liệu và thời
gian nên tiểu luận này còn rất nhiều thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự góp ý
của thầy và các bạn để tiểu luận được tốt hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Long Xuyên, ngày 17 tháng 11 năm 2015
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình Kinh tế lượng – Ths. Dương Phú Điền, khoa Kinh Tế - QTKD, trường Đại học
An Giang.
Giáo trình Kinh Tế Lượng – Cao Tiến Sĩ, khoa Kinh Tế - QTKD, trường Đại học An
Giang.
Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS – NXB Hồng Đức, 2008.
Nhóm 1
Trang 14
KINH TẾ LƯỢNG
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
/>
PHỤ LỤC
Bảng 1: Việc làm thêm ảnh hưởng tới điểm trung bình tích lũy (hệ 4) năm học 2014
– 2015 của sinh viên lớp DH14KQ và DH14QT khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
– Trường Đại học An Giang
STT
Y
X1
X2
X3
X4
D1
D2a
D2b
D3a
D3b
D4a
D4b
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
2,17
2,56
2,00
3,00
2,50
1,90
2,70
2,20
1,60
3,30
2,80
2,15
2,50
2,70
3,00
2,60
1,90
2,00
2,56
3,30
2,90
2,60
2,50
2,00
2,30
2,10
2,09
2,60
2,00
1,90
4
3
5
3
4
5
4
5
6
3
4
5
5
4
3
5
5
5
3
3
4
4
5
6
4
5
5
4
5
6
5
5
6
3
4
5
4
5
5
4
4
4
5
5
4
5
6
5
4
3
5
5
4
5
5
4
5
4
5
5
3
3
4
2
3
4
3
4
5
3
3
4
4
3
4
4
4
4
3
3
3
3
3
4
4
4
3
4
4
4
50
60
50
80
50
40
60
50
0
85
80
50
70
80
85
60
30
50
50
75
80
50
50
40
50
40
50
60
50
30
1
1
1
1
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
0
1
1
0
1
0
0
1
1
1
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
0
1
1
0
1
0
0
0
0
1
0
0
1
0
1
1
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
1
0
0
1
0
1
1
0
0
1
0
0
1
0
1
1
0
0
0
1
0
0
1
1
1
0
0
0
0
0
1
1
0
1
0
1
1
1
1
0
1
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
1
0
0
0
1
1
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
1
0
0
1
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
1
1
0
0
0
0
0
0
1
0
1
1
0
0
0
1
0
1
1
0
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
0
0
1
1
0
0
0
0
0
0
0
1
0
Nhóm 1
Trang 15
KINH TẾ LƯỢNG
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
Nhóm 1
2,80
1,60
2,00
2,00
2,30
1,70
2,20
2,71
2,18
2,00
1,70
2,15
3,00
2,89
2,30
1,60
2,70
2,00
2,00
2,20
2,80
2,56
2,30
3,20
2,00
2,40
2,00
3,00
2,65
2,16
2,00
2,20
1,76
2,30
2,00
3,00
2,30
2,20
2,00
2,20
1,80
2,60
2,00
2,20
2,43
2,50
4
5
5
5
4
6
5
5
4
4
5
4
3
3
4
5
4
5
4
4
3
3
4
3
5
4
5
3
3
5
5
5
5
4
5
3
4
4
5
5
5
3
5
4
4
3
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
4
6
5
4
4
5
4
3
4
5
5
4
3
3
4
5
5
4
5
5
4
5
5
3
5
4
5
3
5
5
5
5
6
4
5
4
5
5
5
5
6
4
5
4
4
5
3
4
3
3
3
4
3
3
4
4
4
3
2
3
4
3
4
4
4
3
3
4
3
4
4
3
4
3
3
4
4
4
4
4
4
3
3
3
4
4
4
3
4
4
3
3
70
30
50
50
50
0
50
80
50
50
0
50
80
80
50
0
60
50
50
50
80
70
50
85
40
50
50
85
80
50
50
60
40
50
50
85
50
50
50
60
0
70
50
60
70
80
1
1
1
1
1
0
1
1
1
1
0
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
Trang 16
1
0
0
1
1
0
1
1
1
1
0
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
0
1
0
1
1
0
0
0
0
1
0
1
1
1
0
0
0
1
0
1
1
1
0
1
1
0
0
1
0
0
0
0
1
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
1
0
0
1
1
1
1
0
1
0
0
0
1
1
1
0
1
0
0
0
0
1
1
0
0
1
0
0
0
1
1
0
0
0
0
1
1
0
0
0
0
0
0
0
1
0
1
0
0
0
0
0
1
0
1
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
1
1
0
0
0
0
0
0
1
1
0
1
0
0
0
1
1
0
0
0
0
0
0
1
1
0
0
0
0
1
0
0
1
1
1
0
1
0
0
0
1
1
0
0
1
1
1
0
0
0
1
0
0
1
1
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
1
0
1
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
1
1
1
0
1
0
0
0
1
1
0
1
0
1
0
1
1
0
0
0
0
0
0
1
1
0
0
0
0
1
0
1
1
KINH TẾ LƯỢNG
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
2,57
2,40
2,00
1,71
2,00
2,30
2,20
2,00
3,10
2,89
2,00
2,00
2,67
2,45
2,20
2,30
2,00
2,00
2,17
2,15
2,20
2,60
2,69
2,00
3
4
5
5
5
4
4
5
3
3
5
5
4
4
5
4
5
5
4
5
4
4
4
5
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
5
5
5
6
5
5
5
5
3
4
5
5
4
4
5
5
5
5
5
5
5
4
4
5
4
4
4
4
4
4
4
4
3
3
4
4
3
3
3
4
4
4
3
3
3
3
3
4
60
50
40
0
40
50
60
50
90
85
50
50
70
50
50
50
40
40
50
60
50
80
85
50
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
0
0
0
1
1
0
1
1
0
0
1
1
1
0
0
0
1
0
1
1
1
0
Bảng 2: Descriptive Statistics
Nhóm 1
Trang 17
0
0
1
1
1
0
0
1
0
0
1
1
0
0
0
1
1
1
0
1
0
0
0
1
0
0
1
1
1
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
1
0
0
0
0
0
1
1
1
0
0
0
0
0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
0
0
0
0
0
1
1
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
1
1
0
0
0
0
1
1
1
1
0
0
0
1
1
1
0
0
0
0
0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
0
0
0
0
0
1
1
0
KINH TẾ LƯỢNG
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
Descriptive Statistics
Mean
Y
X1
X2
X3
X4
D1
D2a
D2b
D3a
D3b
D4a
D4b
2,3162
4,31
4,60
3,53
54,20
,94
,64
,36
,32
,29
,30
,36
Std. Deviation
,39739
,825
,725
,559
19,984
,239
,482
,482
,469
,456
,461
,482
N
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
Bảng 3: Variables Entered/Removedb
Variables Entered/Removedb
Model
Variables Entered
Variables Removed
d1
D4b, D1, X2, D4a, X3, .
i
D3b, D3a, D2b, X1,
m
X4a
e
n
s
i
o
n
0
a. Tolerance = .000 limits reached.
b. Dependent Variable: Y
Nhóm 1
Trang 18
Method
Enter
KINH TẾ LƯỢNG
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
Bảng 4: Model Summary
Model Summary
Model
1
Change Statistics
Std. Error
R
Adjusted
of the
R Square
F
Sig. F
R
Square R Square Estimate Change Change
df1
df2
Change
a
,937
,878
,865
,14609
,878
64,351
10
89
,000
a. Predictors: (Constant), D4b, D1, X2, D4a, X3, D3b, D3a, D2b, X1, X4
Bảng 5: ANOVAb
ANOVAb
Model
1
Sum of Squares
Regression
Residual
Total
df
Mean Square
13,734
10
1,373
1,900
89
,021
15,634
99
F
64,351
a. Predictors: (Constant), D4b, D1, X2, D4a, X3, D3b, D3a, D2b, X1, X4
b. Dependent Variable: Y
Bảng 6: Coefficientsa
Nhóm 1
Trang 19
Sig.
,000a
KINH TẾ LƯỢNG
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
Coefficientsa
Model
Standard
ized
Unstandardized Coeffici
Coefficients
ents
Std.
B
Error
Beta
1
(Constant) 3,011
,269
X1
-,123
,037
-,254
X2
-,104
,030
-,190
X3
-,025
,034
-,035
X4
,014
,002
,693
D1
-,350
,096
-,210
D2b
-,071
,050
-,086
D3a
,071
,046
,084
D3b
,001
,053
,001
D4a
-,028
,038
-,033
D4b
-,016
,038
-,019
a. Dependent Variable: Y
t
11,197
-3,305
-3,519
-,730
8,656
-3,660
-1,420
1,561
,023
-,750
-,407
Sig.
,000
,001
,001
,467
,000
,000
,159
,122
,981
,455
,685
95.0%
Confidence
Interval for B
Lower Upper
Bound Bound
2,477
3,545
-,196
-,049
-,163
-,045
-,093
,043
,011
,017
-,540
-,160
-,170
,028
-,019
,162
-,104
,106
-,103
,047
-,092
,060
Collinearity
Statistics
Tolera
nce
VIF
,230
,467
,594
,213
,414
,373
,470
,372
,715
,634
4,342
2,143
1,685
4,693
2,417
2,683
2,126
2,686
1,399
1,578
Bảng 7: Excluded Variablesb
Excluded Variablesb
Model
Collinearity Statistics
Partial
Minimum
Beta In
t
Sig.
Correlation Tolerance
VIF
Tolerance
a
1
D2a .
.
.
.
,000 .
,000
a. Predictors in the Model: (Constant), D4b, D1, X2, D4a, X3, D3b, D3a, D2b, X1, X4
b. Dependent Variable: Y
Sau khi chỉnh sửa lần 1: Loại bỏ các biến không có ý nghĩa thống kê ra khỏi
mô hình
Nhóm 1
Trang 20
KINH TẾ LƯỢNG
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
Bảng 8: Descriptive Statistics
Descriptive Statistics
Mean
Std. Deviation
2,3162
,39739
4,31
,825
4,60
,725
54,20
19,984
,94
,239
Y
X1
X2
X4
D1
N
100
100
100
100
100
Bảng 9: Variables Entered/Removedb
Variables Entered/Removedb
Model
Variables Entered
1
D1, X2, X1, X4a
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: Y
Variables
Removed
.
Method
Enter
Bảng 10: Model Summary
Model Summary
Model
R
1 ,934a
Std. Error
R
Adjusted
of the
Square R Square Estimate
,872
,867
,14502
Change Statistics
R Square
F
Change
Change
,872 162,098
a. Predictors: (Constant), D1, X2, X1, X4
Bảng 11: ANOVAb
Nhóm 1
Trang 21
df1
4
df2
95
Sig. F
Change
,000
KINH TẾ LƯỢNG
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
ANOVAb
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
1
Regression
13,636
4
3,409
Residual
1,998
95
,021
Total
15,634
99
a. Predictors: (Constant), D1, X2, X1, X4
b. Dependent Variable: Y
F
162,098
Sig.
,000a
Bảng 12: Coefficientsa
Coefficientsa
Model
Standard
ized
Unstandardized Coeffici
Coefficients
ents
Std.
B
Error
Beta
1
(Constant)
2,993
,194
X1
-,135
,026
-,281
X2
-,110
,026
-,201
X4
,014
,002
,688
D1
-,351
,091
-,211
a. Dependent Variable: Y
t
15,442
-5,179
-4,191
8,901
-3,859
Sig.
,000
,000
,000
,000
,000
95.0%
Confidence
Collinearity
Interval for B
Statistics
Lower Upper
Bound Bound Tolerance
VIF
2,608 3,377
-,187 -,083
,458
2,185
-,162 -,058
,588
1,701
,011
,017
,225
4,448
-,531 -,170
,451
2,217
Sau khi chỉnh sửa lần 2: Bỏ đi một biến độc lập có đa cộng tuyến ra khỏi mô
hình
Nhóm 1
Trang 22
KINH TẾ LƯỢNG
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
Bảng 13: Descriptive Statistics
Descriptive Statistics
Mean
2,3162
4,31
4,60
54,20
Y
X1
X2
X4
Std. Deviation
,39739
,825
,725
19,984
N
100
100
100
100
Bảng 14: Correlations
Correlations
Y
Pearson
Correlation
Sig. (1-tailed)
N
Y
X1
X2
X4
Y
X1
X2
X4
Y
X1
X2
X4
X1
1,000
-,800
-,707
,858
.
,000 .
,000
,000
100
100
100
100
X2
-,800
1,000
,530
-,695
,000
-,707
,530
1,000
-,598
,000
,000
,000 .
,000
100
100
100
100
Bảng 15: Variables Entered/Removedb
Nhóm 1
Trang 23
X4
,000 .
100
100
100
100
,858
-,695
-,598
1,000
,000
,000
,000
100
100
100
100
KINH TẾ LƯỢNG
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
Variables Entered/Removedb
Model
Variables Entered
1
X4, X2, X1a
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: Y
dimension0
Variables
Removed
.
Method
Enter
Bảng 16: Model Summary
Model Summary
Model
1
Change Statistics
Std. Error
R
Adjusted
of the
R Square
F
R
Square R Square Estimate
Change Change df1
df2
a
,923
,852
,848
,15516
,852 184,47
3
96
0
Sig. F
Change
,000
a. Predictors: (Constant), X4, X2, X1
Bảng 17: ANOVAb
ANOVAb
Model
1
Sum of Squares
Regression
Residual
Total
df
Mean Square
13,323
3
4,441
2,311
96
,024
15,634
99
a. Predictors: (Constant), X4, X2, X1
b. Dependent Variable: Y
Bảng 18: Coefficientsa
Nhóm 1
Trang 24
F
184,470
Sig.
,000a
KINH TẾ LƯỢNG
GVHD: Ths. Dương Phú Điền
Coefficientsa
Model
Standard
ized
Unstandardized Coeffici
Coefficients
ents
Std.
B
Error
Beta
1
(Constant)
3,111
,205
X1
-,163
,027
-,339
X2
-,132
,027
-,241
X4
,010
,001
,479
a. Dependent Variable: Y
Nhóm 1
t
15,194
-6,078
-4,823
8,127
Sig.
,000
,000
,000
,000
95.0%
Confidence
Collinearity
Interval for B
Statistics
Lower Upper Tolera
Bound Bound
nce
VIF
2,704
3,517
-,216
-,110
,496 2,017
-,186
-,078
,617 1,620
,007
,012
,443 2,255
Số phiếu phát ra
Số phiếu thu về
Số phiếu hợp lệ
100
100
100
Trang 25