Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh sản xuất thương mại cita

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.38 KB, 61 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...1LỜI MỞ ĐẦU...2CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNGMẠI CITA...4</b>

<b>Thương Mại Cita...4</b>

<b>1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công Ty TnhhSản Xuất Thương Mại Cita...5</b>

1.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty...5

<b>1.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban...5</b>

<b>CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢNTRÍCH THEO LƯƠNG ...9</b>

<b>2.1. Khái niệm, các nguyên tắc, chuẩn mực kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương...9</b>

2.1.1 Tiền lương...92.1.1.1 Khái niệm...9

<b>2.1.1.2 Ý nghĩa, nhiệm vụ và chức năng của kế tốn tiền lương và các khoăn trích theo lương...102.2. Phương pháp kế toán chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theolương...11</b>

<i><b>2.3. Phương pháp kế toán tổng hợp kế toán tiền lương và các khoản trích </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ...61</b>

4.1. Giải pháp:...61

4.2. Kiến nghị...61

<b>KẾT LUẬN...63</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI MỞ ĐẦU.

Tiền lương là phần thu nhập của người lao động trên cơ sở số lượng và chất lượng lao động trong khi thực hiện công việc của bản thân người đó theo cam kết giữa chủ doanh nghiệp và người lao động . Đối với doanh nghiệp thì tiền lương là một khoản chi phí sản xuất. Việc hạch toán tiền lương đối với doanh nghiệp phải thực hiện một cách chính xác, hợp lý. Tiền lương được trả đúng với thành quả lao động sẽ kích thích người lao động làm việc, sáng tạo trong q trình lao động. Ngồi tiền lương chính mà người lao động được hưởng thì các khoản tiền thưởng, phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ là các quỹ xã hội mà người lao động được hưởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của doanh nghiệp đến từng thành viên trong doanh nghiệp. Tiền lương có vai trị tác dụng là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến người lao động. Chi phí nhân cơng chiếm tỉ trọng tương đối lớn trong tổng số chi phí sản xuất của 1 doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cần phải tăng cường công tác quản lý lao động, cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương cần chính xác, kịp thời để đảm bảo quyền lợi của người lao động đồng thời tạo điều kiện tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí nhân công, đẩy mạnh hoạt động sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.

Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lương là sự cụ thể hơn của của quá trình phân phối của cải vật chất do chính người lao động làm ra. Vì vậy, việc xây dựng tháng lương, bảnglương, lựa chọn các hình thức trả lương hợp lý để sao cho tiền lương vừa là khoản thu nhập để người lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm cho tiềnlương trở thành động lực thúc đẩy họ làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác tiền lương trong em đã chọn đề tài: “Kế tốn cơng tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH sản xuất thương mạiCITA” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Bài báo cáo tốt nghiệp của em gồm 3 phần:

Chương 1. Giới thiệu khái quát Công ty TNHH sản xuất thương mại CITA

Chương 2: Lý luận của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH sản xuất thương mại CITA.

Chương 3: Thực trạng của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH sản xuất thương mại CITA

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Chương 4: Giải Pháp - Kiến Nghị

Với kinh nghiệm bản than còn hạn chế, thời gian thực tậo ngắn, bài báo cáo

khơng tránh khỏi những thiéu sót. Em mong nhận được sự góp ý từ các thầy các cơvà các cô chú anh chị tại Công ty TNHH sản xuất thương mại CITA để hồn

thiện hơn cơng tác sau này. Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị tại côngty và cô giáo hướng dẫn đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNGMẠI CITA</b>

<b>1.1.Q trình hình thành và phát triển của Công Ty Tnhh Sản Xuất Thương MạiCita</b>

Tên quốc tế CITA TRADING PRODUCTION COMPANY LIMITED Mã số thuế 0310904277

Hóc Mơn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

thơng tin

Điện thoại 0909609039

Công Ty Tnhh Sản Xuất Thương Mại Cita là một trong những doanh nghiệp hàngđầu tại Hải Dương kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh thương mại và sản xuất kim loạivà quặng kim loại.

Thành lập từ năm 2011, trong suốt 12 năm hình thành và phát triển Công Ty TnhhSản Xuất Thương Mại Cita không ngừng nghiên cứu và phát triển sản phẩm, dịch vụ theocác xu hướng công nghệ mới nhất nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe của Việt Namvà thế giới, hướng tới mục tiêu mang đến sự hài lòng cao nhất cho khách hàng;

- Ngày 08 tháng 06 năm 2011, Công Ty Tnhh Sản Xuất Thương Mại Cita đượcthành lập bởi những người tài năng, đam mê kinh doanh.

- Năm 2018, Công Ty Tnhh Sản Xuất Thương Mại Cita trở thành đối tác cao cấpcủa hàng loạt thành doanh nghiệp đứng đầu Việt Nam về kinh doanh buôn bán kim loại.

Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã kinh doanh tốt cho nhu cầu cung cấp các mặthàng của các đối tác.

<b>1.2.Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty Tnhh Sản Xuất Thương Mại Cita.</b>

Công Ty Tnhh Sản Xuất Thương Mại Cita là Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh , bán buôn chuyên doanh, thông qua q trình kinh doanh Cơng ty muốn đem lại những sản phẩm có chất lượng cao có giá thành thấp để tìm kiếm lợi nhuận, tạo uy tín với

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

khách hàng. Từ đó có thể đứng vững trên thị trường góp phần phát triển địa phương và đóng góp vào Ngân sách nhà nước.

Ngành nghề kinh doanh chính là bán bn kim loại và quặng kim loại và bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

<b>1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANHCỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI CITA.</b>

1.3.1 Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty

<i>Sơ đồ 1.1: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn</i>

<b>1.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phịng ban</b>

a) Giám đốc

Là đại diện pháp nhân của Cơng ty, có quyền hành cao nhất trong Công ty, chịu trách nhiệm trước các cơ quan quản lý của Nhà nước, các tổ chức có liên quan về tình hình hoạt động cũng như kết quả hoạt động của Công ty. Hội đồng quản trị thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Cơng ty.

<small>Giám đốc</small>

<small>Phó giám đốc</small>

<small>Phịng kế hoạch kinh doanh</small>

Phịng nghiêp vụ<small>Phịng </small>

<small>hành chính nhân sựPhịng tài </small>

<small>chính kế tốn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Là người tổ chức bộ máy và trực tiếp điều hành các hoạt động kinh doanh sao cho đạt hiệu quả cao nhất, đáp ứng được u cầu bảo tồn và phát triển Cơng ty theo phương hướng và kế hoạch đã được thông qua;

- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty;- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty;

- Ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty;

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty;

- Quyết định tiền lương và quyền lợi khác đối với người lao động trong Công ty kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc;

- Ký kết hợp đồng Công ty;- Tuyển dụng lao động;

- Là người phụ trách chung, là đại diện của Công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Công ty;

- Hoạch định phương hướng, mục tiêu dài hạn cũng như ngắn hạn cho cả Công ty;

- Giám đốc kiểm tra, đơn đốc chỉ đạo các phịng ban, trưởng các phòng, bộ phận kịp thời sửa chữa những sai sót, hồn thành tốt chức năng và nhiệm vụ được giao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Công ty dưới mọi hình thái và cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan;

- Tham mưu cho Ban Giám đốc, khách hàng về chế độ kế toán và những thay đổi của chếđộ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh;

- Cùng với các bộ phận khác tạo nên mạng lưới thông tin quản lý năng động và hữu hiệu với khách hàng;

- Ghi chép, tính tốn, phản ảnh số hiện có, tình hình ln chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng vốn của Cơngty;

- Phổ biến chính sách chế độ tài chính của nhà nước với các bộ phận liên quan và khách hàng khi cần thiết;

- Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra vàphân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ cơng tác lập và theo dõi kế hoạch. Cung cấp số liệu báo cáo cho các cơ quan hữu quan theo chế độ báo cáo tài chính, kế tốn hiện hành;

- Theo dõi, hỗ trợ, tổng hợp báo cáo cho Giám đốc về tình hình hoạt động của tồn Cơng ty, liên kết và các hợp đồng góp vốn liên doanh.

e) Phịng kinh doanh

- Phịng kinh doanh có chức năng tham mưu, đưa ra ý kiến, đề xuất cho Ban Giám đốc của công ty về các vấn đề liên quan đến hoạt động phân phối sản phẩm, dịch vụ của công ty ra thị trường sao cho hiệu quả và nhanh chóng nhất.

- Lắng nghe phản hồi của khách hàng về chất lượng dịch vụ.f) Phòng Nghiệp vụ

Là bộ phận tham mưu chiến lược và đào tạo nghiệp vụ bảo vệ cho nhân viên- Tham mưu xây dựng chính sách nâng cao kiến thức cho nhân viên bảo vệ;- Đề xuất chính sách cho khách hàng, nhóm khách hàng;

- Lập mục tiêu, kế hoạch tiếp theo để nâng cao trình độ bảo vệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Tìm kiếm và phát triển khách hàng mới thuộc nhóm khách hàng mục tiêu của Cơng ty;g) Phịng hành chính nhân sự

- Xây dựng tổ chức bộ máy hoạt động của cơ quan theo quy định của Nhà nước, phù hợp với tình hình phát triển chung của doanh nghiệp;

- Quy hoạch, phát triển đội ngũ công nhân viên theo từng giai đoạn;

- Sắp xếp, bố trí, tiếp nhận, điều động cán bộ, công nhân viên phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận;

- Quản lý con dấu của Công ty, dấu chức danh cán bộ Công ty;- Tổ chức hội thảo, hội nghị Công ty;

- Lên kế hoạch tuyển dụng, tổ chức tuyển dụng nhân sự, tổ chức đào tạo nhân sự;- Giải quyết các chế độ cho người lao động theo quy định của Công ty và Bộ Luật Lao động. Tổ chức khen thưởng, phê bình cho cán bộ cơng nhân viên;

Kết luận chương 1

Qua tìm hiểu Công Ty Tnhh Sản Xuất Thương Mại Cita em đã trình bày ở chương 1, quátrình hình thành và giới thiệu về Công Ty Tnhh Sản Xuất Thương Mại Cita.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCHTHEO LƯƠNG .

<b>2.1. Khái niệm, các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.</b>

<b>2.1.1 Tiền lương 2.1.1.1 Khái niệm </b>

Trong kinh tế thị trường sức lao động trở thành hàng hóá, người có sức lao động có thểtự do cho thuê (bán sức lao động của mình cho người sử dụng lao động: Nhà nước, chủ doanh nghiệp...) thông qua các hợp đồng lao động. Sau quá trình làm việc, chủ doanh nghiệp sẽ trả một khoản tiền có liên quan chặt chẽ đến kết quà lao động của người đó. Về tổng thể tiền lương được xem như là một phần của quá trình trao đổi giữa doanh nghiệp và người lao động.

- Người lao động cung cấp cho họ về mặt thời gian, sức lao động, trình độ nghề nghiệp cũng như kỹ năng lao động của mình.

- Đổi lại, người lao động nhận lại từ doanh nghiệp tiền lương, tiền thưởng. trợ cấp xã hội,những khả năng đào tạo và phát triển nghề nghiệp của mình. Đối với thành phần kinh tế tư nhân, sức lao động rõ ràng trở thành hàng hố vì người sử dụng tư liệu sản xuất không đồng thời sở hữu tư liệu sản xuất. Họ là người làm thuê bán sức lao động cho người có tưliệu sản xuất. Giá trị của sức lao động thông qua sự thoa thuận của hai bên căn cứ vào pháp luật hiện hành.

Đổi với thành phần kinh tế thuộc sở hữu Nhà nước, tập thể người lao động từ giảm đốc đến công nhân đều là người cung cấp sức lao động và được Nhà nước trà công. Nhà nước giao quyền sử dụng quản lý tư liệu sản xuất cho tập thế người lao động. Giám đốc và công nhân viên chức là người làm chủ được uý quyền không đầy đủ, và không phải tự quyền về tư liệu đó. Tuy nhiên, những đặc thù riêng trong việc sử dụng lao động của khu vực kinh tế có hình thức sở hữu khác nhau nền các quan hệ thuê mướn, mua bân, hợp đồng lao động cũng khác nhau, các thoa thuận về tiền lương và cơ chế quản lý tiền lương cũng được thể hiện theo nhiều hình thức khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Tiền lương là bộ phận cơ bản (hay duy nhất) trong thu nhập của người lao động. đồng thời là một trong các chi phí đầu vào của sản xuất kinh doanh của xí nghiệp.

Vậy có thể hiểu: Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là giá cả yếu tố của sức lao động mà người sử dụng (Nhà nước, chủ doanh nghiệp) phải trả cho người cung ứng sức lao động, tuân theo nguyên tắc cung - cầu, giá cả thị trường và pháp luật hiện hành của Nhà nước.

<b> 2.1.1.2 Ý nghĩa, nhiệm vụ và chức năng của kế toán tiền lương và các khoăn tríchtheo lương. </b>

* Ý nghĩa:

- Lao động là một yếu tố không thế thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

- Hạch toán tốt lao động tiền lương và các khoản trích theo lương giúp cho công tác quản lý nhân sư đi vào nề nếp có kỹ luật, đồng thời tạo cơ sở để doanh nghiệp chi trả các khoản trợ cấp bào hiểm xã hội cho người lao động nghi việc trong trường hợp nghiốm đau, thai sản, tai nạn lao động.

-Tổ chức tốt cơng tác tiền lương cịn giúp cho việc quản lý tiên lương chặt chế đảm bảo trả lương đúng chính sách và doanh nghiệp đơng thời cịn căn cứ để tính tốn phân bồ chiphí nhân cơng và chi phí doanh nghiệp hợp lý.

- Tinh tốn chính xác và thanh toán kịp thời các khoản tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp BHXH và các khoản trích nộp theo đúng quý (inh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Tinh toán và phần bồ chính xác, hợp lý chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương vào các đối tượng hạch tốn chi phí.

- Tổ chức lập các báo cáo về lao động, tiền lương, tinh hình trợ cấp BHXH qua đồ tiền hành phần tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương của doanh nghiệp để có biện phấp sử dụng lao động có hiệu quả hơn.

+ Chức năng của tiền lương :

- Tiền lương là một phạm trù kinh tế tổng hợp và bao gồm các chức năng sau:

- Tiền lương là công cụ để thực hiện các chức năng phân phối thu nhập quốc dân, các chức năng thanh toán giữa người sử dụng sức lao động và người lao động.

- Tiền lương nhằm tái sản xuất sức lao động thông qua việc trao đổi tiền tệ do thu nhập mang lại với các vật dụng sinh hoạt cần thiết cho người lao động và gia đình họ.

- Kích thích con người tham gia lao động, bởi lẽ tiền lương là một bộ phận quan trọng của thu nhập, chi phối và quyết định mức sống của người lao động Do đó là công cụ quantrọng trong quản li. Người ta sử dụng nó để thúc đẩy người lao động hăng hái lao động vàsáng tạo, cọi như là một công cụ tạo động lực trong sản xuất kinh doanh (SXKD).

<b>2.2. Phương pháp kế toán chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương</b>

<i> Chứng từ sử dụng</i>

- Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL);

- Bảng chấm công làm thêm giờ (Mẫu số 01b-LĐTL);- Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02-LĐTL);- Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 03-LĐTL);- Giấy đi đường (Mẫu số 04-LĐTL);

- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành (Mẫu số 05-LĐTL);- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (Mẫu số 06-LĐTL);

- Bảng thanh tốn tiền th ngồi (Mẫu số 07-LĐTL);- Hợp đồng giao khoán (Mẫu số 08-LĐTL);

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán (Mẫu số 09-LĐTL);- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (Mẫu số 10-LĐTL);

- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11-LĐTL);- Bảng tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có).

<i><b>2.3. Phương pháp kế tốn tổng hợp kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương</b></i>

<i> Tài khoản sử dụng</i>

- Tài khoản 334 - Phải trả người lao động:

Là tài khoản dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền công (tiền lương), tiền thưởng, BHXH và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.

- Kết cấu

<b>Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có</b>

- Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác đã trả, đã ứng trước cho NLĐ;- Các khoản trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động;

- Kết chuyển tiền lương của người lao động chưa lĩnh.

- Các khoản tiền lương, tiền công, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả cho người lao động.

- SDCK (nếu có): Số trả thừa, nộp thừa vượt chi chưa được thanh tốn.

SDCK: Tiền lương, tiền cơng và các khoản khác cịn phải trả CNV.

<i><b> Kế tốn các khoản trích theo lương</b></i>

<i> Chứng từ sử dụng</i>

<i>- Phiếu nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội (Mẫu 02 - LĐTL);</i>

- Danh sách người lao động hưởng BHXH (Mẫu 04 - LĐTL);

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH;

- Danh sách cán bộ công nhân viên lĩnh tiền BHXH;- Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội;

- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11 - LĐTL);- Ủy nhiệm chi;

- Giấy báo Nợ….…

<i>Tài khoản sử dụng</i>

- Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác:

TK này phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên về KPCĐ, BHXH, BHYT...

- TK 338 chi tiết có 8 khoản cấp 2:

<i>+ Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết: </i>

Phản ánh giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, cịn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền. Trường hợp giá trị tài sản thừa đã xác định được nguyên nhân và có biên bản xử lý thì được ghi ngay vào các tài khoản liên quan, khơng hạch tốn qua TK 338 (3381).

<i>+ Tài khoản 3382 - Kinh phí cơng đồn: </i>

Phản ánh tình hình trích và thanh tốn kinh phí cơng đồn ở đơn vị.

<i>+ Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: </i>

Phản ánh tình hình trích và thanh tốn bảo hiểm xã hội ở đơn vị.

<i>+ Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: </i>

Phản ánh tình hình trích và thanh tốn bảo hiểm y tế ở đơn vị.

<i>+ Tài khoản 3385 - Bảo hiểm thất nghiệp: </i>

Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm thất nghiệp ở đơn vị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>+ Tài khoản 3386 - Nhận ký quỹ, ký cược: </i>

Phản ánh số tiền ký quỹ, ký cược của các đơn vị cá nhân ngoài doanh nghiệp.

<i>+ Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện: </i>

Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.

Doanh thu chưa thực hiện gồm doanh thu nhận trước như: Số tiền của khách hàng đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản; Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ; Và các khoản doanh thu chưa thực hiện khác như: Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay, khoản doanh thu tương ứng với giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc số phải chiết khấu giảm giá cho khách hàng trong chương trình khách hàng truyền thống….. Khơng hạch tốn vào TK này các khoản:

Tiền nhận trước của người mua mà doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ;

Doanh thu chưa thu được tiền của hoạt động cho thuê tài sản, cung cấp dịch vụ nhiều kỳ (doanh thu nhận trước chỉ được ghi nhận khi đã thực thu được tiền, không được ghi đối ứng với TK 131 - Phải thu của khách hàng).

<i>+ Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác: </i>

Phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả đã phản ánh trên các tài khoản khác từ TK 3381 đến TK 3387.

- Kết cấu

<b>Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Có</b>

- Kinh phí cơng đồn chi tại đơn vị;- Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí cơng đồn;

- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc khấu trừ vào lương của cơng nhân viên;- Các khoản thanh tốn với công nhân viên về tiền nhà, điện, nước ở tập thể;

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Các khoản đã trả và đã nộp khác.

- KPCĐ vượt chi được cấp bù;

- Số BHXH đã chi trả công nhân viên khiđược cơ quan BHXH thanh tốn;

- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc KPCĐ được để lại cho đơn vị chưa chi hết;- Các khoản phải trả, phải nộp khác.

<i><b> Sổ, thẻ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương</b></i>

- Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp được áp dụng một trong các hình thức sổkế tốn sau:

+ Hình thức Nhật ký chung;

Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế tốn, điều kiện trang bị kỹ thuật tính tốn, lựa chọn một hình thức kế tốn phù hợp và phải tn thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế tốn đó.

<b>Phụ lục 1.4: Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký Chung</b>

<small>Chứng từ kế toán</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>Ghi chú:</b></i>

Ghi hàng ngày

<b><small>SỔ NHẬT KÝ CHUNG</small></b>

<small>Sổ nhật ký đặcbiệt</small>

<small>Sổ, thẻ kế toánchi tiết</small>

<small>Bảng tổng hợpchi tiết</small>

<b><small>SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN</small></b>

<small>Bảng cân đối số phát sinh</small>

<b><small>BÁO CÁO TÀI CHÍNH</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Ghi cuối thángĐối chiếu, kiểm traKết luận chương 2

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCHTHEO LƯƠNG CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI CITA

<b>3.1. Tìm hiểu việc theo dõi, ghi chép chứng từ ban đầu về lao động, tiền lương và bảo hiểm xã hội tại Công Ty Tnhh Sản Xuất Thương Mại Cita</b>

- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ;

- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội;- Phiếu chi

<i>b) Tài khoản sử dụng</i>

- Tài khoản 334 - Phải trả người lao động

Để hạch toán tổng hợp tiền lương Công ty sử dụng TK 334 - Phải trả người lao động. Công ty sử dụng tài khoản này để phản ánh tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động như tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác cho người lao động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang;- TK 6421: Chi phí bán hàng;

- TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp;- Một số tài khoản khác có liên quan như: + TK 111- Tiền mặt;

+ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng...

<i>c) Trình tự kế tốn tiền lương tại Cơng ty</i>

- Hàng ngày, nhân viên phịng Hành chính Nhân sự, theo dõi số ngày đi làm thực tế của cán bộ nhân viên trong Công ty trên Bảng chấm công.

- Cuối tháng căn cứ bảng chấm phịng Hành chính Nhân sự thẽo dõi. Kế toán thanh toán, tiền lương làm cơ sở đánh giá, lập bảng thanh toán tiền lương và Bảng phân bổ tiền lươngvà bảo hiểm xã hội, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi;

- Căn cứ vào các chứng từ tiền lương và các khoản trích theo lương đã kiểm tra kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế tốn KẾ TỐN phần mềm sẽ tự động lấy số liệu để lên sổkế toán:

+ Sổ kế toán tổng hợp: Nhật ký chung; Sổ cái TK 334

+ Sổ kế toán chi tiết: . Sổ kế toán chi tiết TK 334 - Phải trả người lao động.+ Trong Tháng 05 /2023, Cơng ty có các nghiệp vụ kế tốn tiền lương như sau:

Ngày 10/02/2024, căn cứ giấy đề nghị tạm ứng ông Đào Huy Hai và phiếu chi 0072 tạm ứng lương tháng 05 cho số tiền tạm ứng 2.000.000 đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Các chứng từ tính lương và các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội;

- Căn cứ các chứng từ ban đầu có liên quan đến tiền lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội được duyệt:

+ Bảng thanh tốn tiền lương;

+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương;+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm;+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH;+ Phiếu chi;

+ Uỷ nhiệm chi;…..

<i>b) Tài khoản sử dụng</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- TK 338 - Phải trả, phải nộp khác: Dùng để phản ánh tình hình thanh tốn các khoản phải trả, phải nộp.

- Công ty theo dõi 4 tài khoản cấp 2 để hạch toán các tỷ lệ đảm bảo xã hội cho người lao động

+ TK 338.2 - Kinh phí cơng đồn:

Phản ánh tình hình trích và thanh tốn kinh phí cơng đồn tại Cơng ty;+ TK 338.3 - Bảo hiểm xã hội:

Phản ánh tình hình trích và thanh tốn bảo hiểm xã hội tại Cơng ty;+ TK 338.4 - Bảo hiểm y tế:

Phản ánh tình hình trích và thanh tốn bảo hiểm y tế tại Cơng ty;+ TK 338.5 - Bảo hiểm thất nghiệp:

Phản ánh tình hình trích và thanh tốn bảo hiểm thất nghiệp tại Cơng ty;Và một số TK 111, 112…

<b>3.2. Tìm hiểu quy trình hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại CơngTy Tnhh Sản Xuất Thương Mại Cita</b>

Trình tự kế tốn tiền lương tại Cơng Ty Tnhh Sản Xuất Thương Mại Cita.

- Hàng ngày, nhân viên phòng Hành chính Nhân sự, theo dõi số ngày đi làm thực tế của cán bộ nhân viên trong Công ty trên Bảng chấm công.

- Cuối tháng căn cứ bảng chấm phịng Hành chính Nhân sự thẽo dõi. Kế tốn thanh toán, tiền lương làm cơ sở đánh giá, lập bảng thanh toán tiền lương và Bảng phân bổ tiền lươngvà bảo hiểm xã hội, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi;

- Căn cứ vào các chứng từ tiền lương và các khoản trích theo lương đã kiểm tra kế tốn nhập số liệu vào phần mềm kế tốn KẾ TỐN phần mềm sẽ tự động lấy số liệu để lên sổkế toán:

+ Sổ kế toán tổng hợp: Nhật ký chung; Sổ cái TK 334

+ Sổ kế toán chi tiết: . Sổ kế toán chi tiết TK 334 - Phải trả người lao động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

+ Trong Tháng 03/2024, Cơng ty có các nghiệp vụ kế tốn tiền lương như sau:

Ngày 10/02/2024, căn cứ giấy đề nghị tạm ứng ông Đào Huy Hai và phiếu chi 0072 tạm ứng lương tháng 05 cho số tiền tạm ứng 2.000.000 đồng.

<i>Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu các khoản trích theo lương tại cơng ty </i>

Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương tháng 03 năm 2024, kế toán lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Tháng 03 năm 2024; lấy dữ liệu nhập vào phần mềm KẾ TOÁN phần mềm sẽ tự động đẩy số liệu kế toán lên các sổ kế toán có liên quan:

<b>Bảng 3.9. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Tháng 03/2024 </b>

- Tỷ lệ trích theo lương tháng 03/2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>Từ ngày 01/10/2023 đến hết ngày 30/06/2024 </i>

<b>Các khoản BH trích theo lương</b>

<b>Trích vào CP của DN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Mức lương tối thiểu vùng quy định là mức thất nhất làm cơ sở để DN và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, đảm bảo đủ thời gian làm việc bình thường trong tháng và hồn thành định mức lao động hoặc cơng việc đã thỏa thuận phải đảm bảo.

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP: Quy định mức lương tối thiểu vùng ápdụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau

<b>Mức lươngtối thiểu vùng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Tại Công ty mức lương tháng của Cán bộ nhân viên được tính như sau:

<i>Lương tháng phải trả nhân viên</i>

<i>Lương thực tế </i>

<i>-Các khoản trừvào lương</i>

- Lương thực tế của người lao động bao gồm:+ Lương thực tế theo ngày công;

<i>Lương thời gian phải trả NVtrong tháng</i>

<i>trong tháng (26 ngày)</i>

Ngoài tiền lương ra, theo quy chế lao động tiền lương Công ty, tùy từng vị trí, bộ phận chức năng. CBNV cịn được hưởng thêm các khoản phụ cấp. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế mà người lao động ký kết với doanh nghiệp các khoản phụ cấp gồm:

Ăn trưa: 700.000 đồng/tháng

Điện thoại: 500.000 đến 1.000.000 trên thángXăng xe: 400.000 đến 1.000.000 đồng/26 ngày

<i><b>- Dẫn chứng cách tính lương và các khoản trích theo lương của Cơng ty: </b></i>

Căn cứ vào bảng chấm công tháng 03/2024 của bộ phận nhân viên, kế tốn tính lương cho ơng Đào Huy Hai nhân viên bán hàng chức vụ NV kinh doanh có số liệu như sau:Lương đóng BHXH: 4.420.000 đồng;

Lương tháng thỏa thuận trên HĐ lao động: 4.420.000 đồng/26 ngày làm việc tiêu chuẩn trong tháng

Tổng các khoản phụ cấp ông Đào Huy Hai được hưởng gồm:+ Ăn trưa: 700.000/tháng

+ Điện thoại : 400.000/tháng + Xăng xe: 500.000/tháng

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Trong tháng 03/2024 ông Đào Huy Hai đi làm và có số liệu như sau:

<i>+ Ngày cơng thực đạt trong tháng:</i>

. Số ngày công làm việc thực tế: 26 ngày. Ngày nghỉ không lương 0 ngày

Lương thực tế đạt theo ngày công = (4.420.000/26)x26 = 4.420.000 đồng

<i>. Tổng tiền phụ cấp mà Công ty hộ trợ cho ông Hai là: </i>

Tiền ăn trưa = 700.000Tiền điện thoại = 400.000Tiền xăng xe = 500.000

<b>Vậy Tổng tiền lương thực tế của ông Hai</b>

<i>Tổng lươngƠng Hai</i>

<i>=Lương tham gia đóng BHXH </i> x <i><sup>Tỷ lệ trích BHXH, </sup></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Lương thực lĩnh của ông Đào Huy Hai là

<i>Lương thực lĩnh ông Hai</i>

<i>= </i>

3.055.900 đồng

Vậy tổng lương thực lĩnh của ông Đào Huy Hai là 3.055.900 đồng .

<b>3.3.1 Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương Cơng Ty Tnhh Sản Xuất Thương Mại Cita</b>

<b><small>Công Ty Tnhh Sản Xuất Thương Mại CitaBộ phận: Quản lý doanh nghiệp</small></b>

<b><small>T7 CN</small><sup>T</sup><sub>2</sub><sup>T</sup><sub>3</sub><sup>T</sup><sub>4</sub><small>T5 T6</small><sup>T</sup><sub>7</sub><sup>C</sup><sub>N</sub><small>T2</small><sup>T</sup><sub>3</sub><small>T4 T5 T6 T7</small><sup>C</sup><sub>N</sub><small>T2</small><sup>T</sup><sub>3</sub><small>T4 T5 T6</small><sup>T</sup><sub>7</sub><sup>C</sup><sub>N</sub><small>T2 T3 T4 T5 T6 T7</small><sup>C</sup><sub>N</sub><small>T2Số công hưởng lương </small></b>

<b><small>thời gian</small></b>

<small>ABC12 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 3133</small>

<b><small>Ký hiệu chấm công</small></b>

<small> - Lương thời gian:+ - Tai nạn:TS - Nghỉ không lương:KL</small>

<small> - Con ốm::Cô - Hội nghị, học tập:H - Lao động nghĩa vụ:LĐ</small>

<b><small>Ngày trong tháng</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b><small>Công Ty Tnhh Sản Xuất Thương Mại CitaBộ phận: Nhân viên</small></b>

<b><small>T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7</small><sup>C</sup><sub>N</sub><small>T2 T3 T4 T5 T6 T7</small><sup>C</sup><sub>N</sub><small>T2 T3 T4 T5 T6 T7</small><sup>C</sup><sub>N</sub><small>T2 T3 T4 T5 T6 T7</small><sup>C</sup><sub>N</sub><small>T2Số công hưởng lương </small></b>

<b><small>thời gian</small></b>

<small>ABC12 34567 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31331 Nguyễn Thị HoaNV X XXXX XXXX X XX X XXXX X X X XX X252 Nguyễn Duy MạnhNV X XXXX XXXX X X X X X X XXX XX X X X XX X X273 Đào Huy HaiNV X XXXX XXXX X X XX X XXX XX X X X XX X X264 Nguyễn Thùy LinhNV X XXXX XXXX X X XX X XXX XX X X X XX X X265 Mai Huy TaoNV X XXXX XXXX X XX X XXXX X X X XX X256 Nguyễn Hoàng SángNV X XXXX XXXX X X X X X X XXX XX X X X XX X X277 Ngọc Phan VănNV X XXXX XXXX X X XX X XXX XX X X X XX X X268 Nguyễn Thị HồngNV X XXXX XXXX X X XX X XXX XX X X X XX X X269 Phan Mạnh QùynhNV X XXXX XXXX X X XX X XXX XX X X X XXX2510 Nguyễn Thị HùngNV X XXXX XXXX X X XX X XXX XX X X X XX X X2611 Phan Văn ThanhNV X XXXX XXXX X X XX X XXX XX X X X XX X X2612 Phan Văn MạnhNV X XXXX XXXX X X XX X XXX XX X X X XXX2513 Hà Duy AnhNV X XXXX XXXX X X XX X XXX XX X X X XX X X2614 Nguyễn Hà NamNV X XXXX XXXX X X X X X X XXX XX X X X XX X X2715 Thái Thị LinhNV X XXXX XXXX X X XX X XXX XX X X X XX X X26</small>

<b><small>Ký hiệu chấm công</small></b>

<small> - Lương thời gian:+ - Tai nạn:TS - Nghỉ không lương:KL</small>

<small> - Con ốm::Cô - Hội nghị, học tập:H - Lao động nghĩa vụ:LĐ</small>

<b><small>chức vụ</small></b>

<b><small>Ngày trong tháng</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Công ty căn cứ vào bảng chấm cơng để lập bảng thanh tốn tiền lương và bảng các khoảntrích theo lương.

<b><small>Lương KH</small></b><small> 55.000.000</small>

<b><small>Lương TH</small></b><small> 60.500.000</small>

<i><small>H.số hiệu quả 1.10</small></i>

<small>1 Nguyễn Thế Tùng Giám đốc 7.000.000 </small> <sub>26</sub> <small> 7.000.000 1.000.000 700.000 800.000 9.500.000 735.000 8.765.0002</small> <sub>Phan Cao Thắng</sub> <sub>P. giám đốc</sub> <small> 6.000.000 </small> <sub>27</sub> <small> 6.230.769 1.000.000 700.000 800.000 8.730.769 630.000 8.100.7693</small> <sub>Mai Huy Kha</sub> <sub>Tp.Nhân sự</sub> <small> 6.000.000 </small> <sub>26</sub> <small> 6.000.000 1.000.000 700.000 800.000 8.500.000 630.000 7.870.0004</small> <sub>Thái Hữu Dũng</sub> <sub>Kế toán trưởng</sub> <small> 6.000.000 </small> <sub>26</sub> <small> 6.000.000 1.000.000 700.000 400.000 8.100.000 630.000 7.470.0005</small> <sub>Nguyễn Thị Mai</sub> <sub>Kế toán</sub> <small> 4.650.000 </small> <sub>26</sub> <small> 4.985.000 1.000.000 700.000 400.000 7.085.000 488.250 6.596.7506</small> <sub>Cao Văn Xuân</sub> <sub>Tp. Kinh doanh</sub> <small> 4.650.000 </small> <sub>26</sub> <small> 4.650.000 1.000.000 700.000 400.000 6.750.000 488.250 6.261.7507Thái Huy Nhuậntp. Nghiệp vụ 4.650.000 25 4.985.000 1.000.000 700.000 400.000 7.085.000 488.250 6.596.750</small>

<small>706.254 </small>

<b><small>Người lập biểu</small></b>

<small>Nguyễn Thị Mai</small>

<b><small>Giám đốcTổng cộng T03/2024</small></b>

<b><small>Ngày công</small></b>

<b><small>Lương CB theo công thực tế</small></b>

<b><small>Bộ phận: Quản lý doanh nghiệp</small></b>

<b><small> BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG</small></b>

<i><small> Tháng 03 năm 2024</small></i>

<b><small>Tiền hỗ trợ điện thoại</small></b>

<b><small> Phụ cấp ăn ca </small></b>

<b><small> Tổng cộng thu nhập </small></b>

<b><small> Khấu trừ BHXH, YT, TN </small></b>

<b><small>Còn nhậnKý nhận</small></b>

</div>

×