Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Khoá luận tốt nghiệp: Chống phân biệt đối xử tại nơi làm việc trong pháp luật của một số quốc gia và kinh nghiệm cho Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.65 MB, 96 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BÔ TƯ PHÁP BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

LƯU THỊ MAI ANH

453330

CHONG PHAN BIỆT ĐÓI XỬ TẠI NƠLLÀM VIỆCTRONG PHÁP LUẬT CUA MỘT SÓ QUỐC GIA VA

KINH NGHIEM CHO VIỆT NAM

<small>Hà Nội, 2023</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BÔ TƯ PHÁP BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

LƯU THỊ MAI ANH

453330

Chuyên ngành: Luật So Sánh

CHÓNG PHÂN BIỆT ĐÓI XỬ TẠI NƠI LÀM VIỆCTRONG PHÁP LUAT CUA MOT SÓ QUỐC GIA VÀ.

KINH NGHIEM CHO VIET NAM

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌCThs. Hà Thị Út

<small>Hà Nội, 2023</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LOI CAM ĐOAN

<small>Tơi xin cam dom diy là cơng trình nghiêu cin</small>

cđa riềng tơi, các kết hậm, số liệu trong khóm

<small>hậu là trang thực, đâm bảo độ tin cậy</small>

<small>“Xác nhận của Tác giả khóa luân tắt nghiệp</small>

Giảng viên hướng din kj và gh rõ họ tôn)

Ths. Hà Thị Úc

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

DANH MỤC CÁC CHỮ VIET TAT

<small>:phân biệt đối xã: người lo động</small>

<small>1 người sie dung lo độngBộ hật ae</small>

<small>: Đạo lujt Phân biệt Tuổi tác trong Việc lâm.: Đạo luật về người khuyết tật của nguời Mj</small>

<small>: Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền.</small>

<small>ude Quốc tế về các Quyền Dân sự và Chính trịĐạo luật Cai cách và kiểm sát nhập cư</small>

+ Ủy ban cơ hộiviệc lầm bình đẳng: liên mình châu Âu

: Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam A

<small>: dữ liệu về tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.</small>

<small>ai chứng nhiễm virut gây suy giảm miễn dich ở người:virut gây viêm gan B</small>

+ nguời đằng tính nã, đồng tính nam, song tinh, chuyển giới và liên

<small>giới tính</small>

lồng tính nữ, đồng tính nam, song tính, chuyển giới, người có xu"hướng tinh dục và bản dang giới khác biệt và nguời đang tim kiểu về

<small>xu huớng cia ban thâm</small>

+ xu huớng tinh đục, bin dang giới, biểu hiện và đặc điểm giới tính: Đại hội Cơng đồn Quốc gia Singapore

<small>sử dựng lo động Quốc gia Singapore: Liên đoàn Net</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2. Tình hình nghiền cứu của đề

<small>3. Phạm viva mục dich nghiền cứu,3.1. Phamvinghién cứu</small>

<small>3.2. Mue dich nghi cứu,</small>

4. Đối tượng và mhiém vụ nghiên cứu.441. Đốt tượng nghiền cứu

<small>42. Nhiệm vụ nghiền cứu</small>

<small>5. Những đồng góp mới cia đề i nghiên cứu6. Phương pháp nghiền cứu đề</small>

1. Kit edu của khóa hận

Chương 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHÓNG PHÁN BIỆT ĐỐI XỬ TẠI NƠILÀM VIẸC. 8

LL Khai quát về chống phản biệt đối xử ti nơi Bam việc 8

122. Ở cấp độ khu vục 2

L4. Ý nghữ cũa pháp hật về ching phân biệt đối sĩ ti noi im việc 5Tiu kết chương 1 8

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

CHUONG 2: CHÓNG PHANBIET ĐỐI XỬ TẠI NƠI LAM VIỆC TRONG PHÁPLUAT CUA MOT SÓ QUỐC GIÁ ”

<small>31. Chống phán bit ốt x tìnơi tim việ theo pháp Init Trung Quốc ”</small>

2.L1. Khái quatvé phan bit đối xữ ti nơi Bim vie ti Trưng Quốc ”2.12. Quy định pháp hật về chống phân bit ốt xử tine Bim việt cia Trung Quốc

<small>30+ Chingphin ig ta thn Bone hen pip AMS 3434ia Mỹ... 3644232. Quy dink php hột về chống phân biệt đối xẽ tine ầm về a</small>

24, Ching phim bit ốt xử tyinei Him việ theo pháp hật Philippine a

<small>2⁄41. Khái quitvé phan biệt đối xử ti nơi Bm vie ti Philippine a</small>

2⁄42. Quy định pháp hát về ching phân bit ốt xử ti nơi tim việc của Philippine

<small>*2 Chingphinbig 4a tne Eine Da pip kật Sager ”</small>

ga 3Tiểu hết mong? 60

CHUONG 3: HOÀN THIEN PHÁP LUAT VIET NAM VE CHONG PHAN BIET BOI‘XU TẠI NƠI LAM VIEC TU KINH NGHIEM MOT SỐ QUỐC GIA 6L111. Pháp hật Việt Nam về chẳng phản biệt

<small>3.1.1. Quy định của pháp hật Việt Nam:</small>

<small>3:12. Những thành tyuva hạn chế rong áp dung quySiệt đối xử tại mới Him việc</small>

32. Đề xiấtphrơng hướng hoàn thiện pháp Init Việt Nam về ching phân biệt đối sĩ ti

noi Kim việc 70

3.2.1, Những yêu cầu đặt ra trong việc hoàn thiện pháp Init

<small>Dist đi ữ tử mới Him việc</small>

3.2.2. Các gipháp hoàn hiện pháp hật Việt Nam về chẳng phản biệt đói xã ti nơi

Bmvic 11

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Tiu kết chương 3'KÉT LUẬN.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHAO.

<small>PHỤ LỤC</small>

Phy lye 1Phy h2Phu lye 3

<small>mT8Pp358586s6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

LỜI MỞ ĐÀU1. Tính cấp thấết của đề tài

Trong sut chiều dit của ich sở phát tiễn xã hộ, nhân din các din tộc uôn hướngdinmét cuộc sống binh đẳng bi quyén bình đẳng và được đối x bình đẳng là nén tingsốtlỗi cđa quyền cơn người. Dẫu vậy, thir quyền tự nhiên này chưa từng được quy đính,

<small>đăng và đã cho tất c& moi người. Phân biệt đổi xử luôn tổn tai trong cuốc sống dưới</small>

dang thức nay hoặc dạng thúc khác, theo cấp độ này hoặc cấp đơ khác. Nhin vào bietranh tồn cầu về cuộc chiến nhằm khắc phục tỉnh trang phin biệt đối xử trong đó cónhân biệt đơi xở tủ nơi lâm việc, ta có thể thấy được cả những tiến bộ và thất bại đang

<small>cùng tổn tạ</small>

<small>Mic dò được cả thi giới dành sự quan tân nhất Ảnh song tình trang khơng bình</small>

đẳng về quyền lam việc, tuyễn đụng ao động đảo tạo nghề, đều tiên làm việc, inlương kỹ luật lao đông... vẫn difn ra tai các cơ sở lao động và inh thành mốt lo ng.

<small>lon cho tồn xã hội Tình rạng phân iệt đổi xỡ tại nơi làm việc khơng chỉ về giới tính,</small>

vi độ tudi, về sắc tộc, về nguẫn gắc quốc ginlkã hội ma còn đến ra với những ngườinhiễm HIV/AIDS, những người khuyất tật nhơng người tùng gia nhập hoặc thành lập

<small>cơng đồn hay thâm chí là đựa trên tink trang tha sé, tinh trang hôn nhân cia người lao</small>

đồng Điễu này gây trở ngư cho nổ lục cia các quốc gia rong việc huy đơng ầm năng

<small>le moi có nhân với nn kính t tồn su hóa, đồng thời hạn chế nd lưc ngân chặn sư bấtổn về chính trị và tối loạn xã hội, déo lên hoạt động đầu tư và tăng trưởng kinh tê doảnh vì phân biệt đối xở tại nơi làm việc gây ra. Trong phạm vi quốc ge, việc các nhà</small>

tuyển dang và người sở dụng lao đồng lam dụng súc lao đông cũng như áp đặt ý chỉ gây

<small>xa ny phân biệt đối xử giữa các ứng viên hoặc nguti lao động ảnh hưng trục tấp đến</small>

cơ hội việc lim, nghề nghiệp và tha nhập cũa người eo động, đồng thời căn trở mr pháttriễn của thí trường lao động cũng nh việc hội nhập nén kính té thé giới cũa quốc gia

Mic di trong nhiều năm qua, Chính phổ, các t8 chúc xã hội, các đối tác phút tiễnquốc tẾ và các tổ chức công đồn đã có những nổ ie rit Lin a giảm thể tôi da nự phân,iệt đôi x ti nơi làm việc nhơng tinh trang này vẫn con dang phổ biến và có nhiễu biến

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>tưởng khác nhau tủy vào tinh hình xã hội Bối vậy, chống phân tiệt đổi xử ti nơi làmiệc luôn a một vẫn để được pháp luật quốc tả, pháp Toit các quốc gia trên tổ giới nồichang và Vigt Nem nổi tiêng đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên xuất phat hờ bản chất lợi ch.</small>

trong các mốt quan hệ lao đông khi người sở đụng lao động muốn thu được tối da lợinhuận thi việc chống phân biệt đối xử tại nơi làm việc không hỗ df ding Nguyên nhâncơ bản din din ny khó khin đó là do sự tiểu hiểu biết của bản thân người sử đụng laođộng và chính bản thân người lao đông, do hen chế của thể chế, chính sách pháp luật của

<small>ting quốc gia Do vây, cần có những giãi pháp cấp bách thiét thực nhằm phòng chốngnhân biệt đổi xử tạ nơi lam việc, giúp bảo vệ tố đa quyén và li ích của những nhóm</small>

"người lao đơng u thể, từ đó xếy dung được nn Lính tổ - chỉnh t võng chắc cho mỗi

<small>quốc ga, nhất là với Việt Nam đang tong thời kỳ xây dụng nhà nước pháp quyển xã hộichủng</small>

Voi những lý do tên, tác gã đã chọn “Chống phâu

trong pháp hut cũa một số quốc gia và kink nghiệm cho Việt Nam" Yi đề tà khóaluận tốt nghệp, với mong muốn gp phin hồn thiện những quy đính pháp luật ViệtNant liên quan din phân biệt đổi xỡ trong nghề nghiệp và việc làm, cũng như hướng tôisuc tiêu chẳng phân biệt đối xở tạ nơi làm vide ti Việt Nam

2. Tình hành nghiền cứu cũa đề tài

Co thể nói phân biệt đối xử ti nơi làm việc là một vẫn để được các nhà nghiên cứu

<small>cũng như các nhà lập pháp dành mt sự quan tim lớn, không chỉ trong phạm vi quốc gia,âm vực ma cịn mỡ rơng tiên phạm vĩ toàn cầu Với cương vi là ổ chức quốt tÝ liên</small>

chính phủ lớn manh nhất của Liên hep quốc về măng lao đồng, Tổ chức Lao động quốc

<small>tẾ (Intemational Labour Organization - ILO) đã có những hành động ích cực với mục</small>

tiêu thúc ddy việc ci thiên đề kiện âm việc cia người lao động thông qua điều it tịtrường lao động, đầu tranh chẳng nan thất nghiệp, bảo vệ leo động tr em, phụ nỗ, người

lao động cao tub, hy do nghiệp đoàn, thúc diy việc nâng cao mức sống của nguôi laođồng thừa nhân quyền i kếtthoớc tập thể hợp tắc đầu tranh chẳng đãi nghờo.. Cũng

<small>Yới đó, ILO định kỳ đầu có nhơng báo cáo và nghiên cửa vé vin đề phân biệt đối xửtrong lao động vi dạ như báo cáo ILO (2023), Bquality and chscrimination m Asia mài</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>the Pacific được phát hành ni mét in (ấn phẩm mới nhất phát hành ngày 02/11/2023)</small>

dun ra thơng tín về các nhóm có nguy cơ bị bóc lốtlao động hoặc bị phân bit đối xử tínot làm viên, 5 liệu về những nhóm lao động “df bị tẫn thương"... bộ tả liệu ILO

<small>(G011), Bamalip and non-discrimination at workin Bast and South Bast Asia: Grad,Thailand hay bộ từ liêu hii đáp về phân biệt đổi xử ta: nơi lam việc ILO G018),</small>

Discrimination: the workplace, Q&A Ngồi ra ILO cơng cổ các bà viétvétimg nhơm,vu đến sự phân biệt đối xử như tình rạng khuyết tật (Dizabihi

<small>Discrimination at Worl), gic tinh (Gender equality ned non-diserommation), độ tt(Age dicrimination and older workers)</small>

ố có khả ning

<small>Các đơn vị,</small>

<small>đối xử trong lao động tiêu biểu như Adrienne J. Colella, Eden B. King C018), TheOxford Handbook of Workplace Discrimination, New Yor, bai viết của SamanthaAccour và Alyssa Obradovich (2023), “Age discrimination in the workplace: AnEuploration of Age-Blind Hiring Practices", sich dién tr cia Bobbi J. Ven Gilder,Jamnine T. Austin, Jacqueline S. Bruscdla 2024), Communication and OrganizationalChangematang for Diversity, Bquty, and Inclusion: A Case Shudies Approach, NewYork; bi viét côa Burofound (2011), “Discrimination on the grotads ofage", Burofound</small>

(Quỹ Cai thiện điều kiện séng và làn việc châu Ax)...Bến canh đó, mỗt ving lãnh th,adi quốc gia cụ thể cũng có những bài nghiên cửu riêng về nh vục này,

Tai ViÊt Nga, trong thời gian gin dy đã có khá nhiều những cơng tình nghiên cứu

<small>của các cơ quan nhà nước, các ổ chúc và cá nhân vé chẳng phân biệt đổi xử trong lao</small>

đơng Một 26 cơng tình tiêu biểu có thể kể tơi nh. Nguyễn Ngọc Anh (2016), Cẩmhin bật đÃt sử trong pháp luật lao đồng Tiết Nam — thực rang và một số hiễn nghĩ,

<small>Luân vin thee ấ luật họ, Khoa Luật Đai học Quốc ga Hà Nội, Nông Thi Trang G017),</small>

Cấn phân biệt di xử trong pháp luật lao đồng Tiét Nam, Luân văn thee đ luật học,Trường Dai học Luật Hà Néi; Cao Tra My 2014), Nguyên tắc cẩm phân biệt đãi xử vềnghé nghiệp và iệc làm theo Công ước cũa Tổ chức lao đồng quốc tễ va i chhyẫn hóavào trong pháp luật Fiét Nam, Luân vin thạc a luật học, Khoa Luật Dei học Quốc gaHa Nội, Đố Thanh Hằng (2012), Cần phin biệt đối xử trong pháp luật lao đồng Tiệt

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Nan ditt góc đồ âu chuẩn lao đồng, Luận văn thạc đ luật hoc, Trường Dai học Luật</small>

Hà Nội, Trin Hoing Hi, Đồn Cơng Y ên 2014), Phan biết đốt xữ trong quan hệ lao“đồng: So sánh pháp luật ao đồng cia Trật Nam với một tễ cơng tóc cũa ILO, đăng rên

<small>Tap chỉ Khoa học Pháp Lý Việt Nam z603(62)/2014; Pham V én Quyết, Trin V ăn Kham(C019, Sit thị đối với lao đồng nhập cư nghào ta các đồ ti Tiét Nam, Tap chi Khoahoe xã hồi Vitam, số 1106) ~201 5; ThS. Mai Đăng Lư 2023), Pháp luật lao đồng</small>

Tiệt Nam về phân bật dt xử treng vide làm và nghề nghiệp, Tap chỉ công thương điện

<small>tố; Vụ Họp tác Quốc t8, "Thách thức cũa người Huyất tật trên Bí trường lao đồng",</small>

đăng trên trang thông tin điện từ của Bao hiễm zã hội Việt Nam; Tổng cục thống kê vớitri viết “Binh đẳng giới trong lao đông và tấp cân việc làm quản lý domh nghập”

Các cổng tình nghiên cứu rên giúp ta cổ cái nhìn tổng quan hơn và vẫn để phân

<small>tiệt đôi xử và phân biệt đối xử tủ nơi làm việc. Nhing nghiên cửu này đã xây đụng đượcmột khung ý thuyết tương đốt hoàn chinh về phân biệt đối xử rong Tĩnh vực lao đồngvà việc làm, huy nhiên lạ chơa đi sâu và nghiên cứu sơ thần biệt đố xử tại ni ám việcdian tiên diy đồ các yêu ổ cơ bản và cing chưa cổ sơ nghiễn cứu sơ sinh với các quycảnh vỀ chống phân biệt đổi xi ai nơi làm việc ð một số quốc ga khác nhau Một sốcông tỉnh trong nước tuy tồn dién và mang tính khi qt chung nhưng khơng cònmeng tinh mới và phù hợp với bối cảnh hiện nay khí nước ta đã áp dụng Bồ luật lao đơng</small>

năm 2019. Hiện nay chưa có cơng tình nghiên cứ nào thi hiện tron ven nguyên nhân,

<small>thục trạng của việc phân biệt đối xỡ ti nơi âm việc ti Việt Nam, các quy định của phápluật quốc ti và của Việt Nem vé chống phân biệt đối x tạ nơi lâm việc đối với nhóm</small>

gui lao động yêu thổ, từ dd đơa ra những ý liễn, quan đểm, phương pháp phủ hợpthúc diy ngăn ngừa tinh trang này, Bồi vậy, việc nghiên cử thục hiện khỏa luân tốt

<small>Nam có‘ing dung trong ban hành và thực thí pháp luật trong thời gian tới3. Phạm vivatục đích nghiên cứu.</small>

<small>3.1. Pham vi nghiên cứu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>VÌ mit pháp luật nghiên cứa được đơa trén cơ sở những quy đính pháp luật hiện</small>

hành về hành vũ phân biệt đối xở ti nơi lâm vige. Vé mặt thục tiến, người viết đơn tiên

<small>kết quả phân tích, thẳng kẽ số liệu cơn mot sổ quốc ga trên thể giới. Các hệ thẳng pháp</small>

luật được hựa chon cho nghién cửa và nit ra lánh nghiện thục tẫn là: Trung Quốc, Mỹ,Pháp, Philippine, Singepore và Việt Nam. Mỗt quốc gia được chon vào nghiên cứu nàydu có hộ thing pháp luật nhằn dim bảo my bình đẳng, chống phân biệt đối xử tạ nơilâm việc. Các hệ thống pháp luật mage ngoài được chon déulé những hệ thống pháp luậtcó bé day inh ngiệm trong phịng chẳng tình trang phân bit đổi xử và đã đạt được

<small>những thánh fim ding ké, đồng thin các nước này cũng có nhiêu điểm tương đồng véảnh tỉ, chính tị, vin hóa, xã hội với Việt Nam</small>

<small>Đi trợng nghiên cứu của dé tả này là các quy din côn một 26 quốc gia và quy din</small>

của pháp luật Việt Nam hiện hành về chống phân biệt đổ xử tại nơi làn việc và thục

<small>trang việc thực hiện các quy dint này tei Việt Nam.4.2.Nhm vụ nghẽn ei</small>

tii nghiên của tập trung vào những nhiệm vụ cu thi seu

<small>Mgt 1a nghiên cứu những vẫn a chưng vi phân tiệt độ xử chẳng phân biệt đổi xửvi chẳng phân tật i xử tạ noi lim việc</small>

<small>“eat 1a, phân tích pháp tit vé chẳng phân tiệt đốt xử tạ nơi lâm việc của một số</small>

qguốc gia theo mốt sổ góc đơ nhất dinh, phân tích các lẾ hing pháp luật con tên tr, các

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

cơ ch thục thí luật pháp tong thục ấn của những quốc ga này; So ánh quy dinh chống,nhân biết đối xử ti nơ làm việc cia các quốc ga đã phân tích, từ đó rút ra những bài

<small>học kinh nghiệm cho Việt Nam.</small>

“Ba, nghiên cửu thục rạng quy đãnh của pháp luật Việt Nam về chống phân biệtđối xử ti nơi làn việc hiện aay, xác định ning điểm còn tổn tạ, hạn chế, chữa phủ hợp

<small>của pháp uật Việt Nam về chống phân biệt đôi xử tạ nơi làm việc</small>

“Bổn là, từ lanh nghiệm ofa một số quốc ga và thục trang đã nghiên cửu, để xuất

<small>st sổ giải pháp nhim hoàn thiện pháp luật và ting cường công tác chống phân biệt đốixử tại nơi lam việc tại Việt Nam trong thôi gian tới</small>

<small>5. Những đồng góp mới của đề tài nghiên cứu.</small>

<small>Vi mấtlý luận, nội ding nghiên cứu của khóa luân góp phần cũng cấp âm rõ những</small>

vẫn để lý luân vé chống phân biệt đối xử tạ nơi lâm việc nue khó niên, hành thức, nổidung, nguyên nhân, pham vi của phân biệt đối xử tại nơi lam việc, Lam 18 được các quycảnh pháp uật cũa mét sô quốc gia về chẳng phân biệt đối xử ai nơi âm việc dưới góc

<small>đổ so sánh.</small>

Vé mat thie tin, nội đang nghiên cứu của khỏa loận sẽ góp phin xác dinh đượcnhững điểm còn bạn chế, thiêu sốt của pháp luật Việt Nam với pháp luật quốc tổ về

<small>chống phân tit đổi xỡ tạ nơi lâm việc. Từ đó cũng cập một số goi mở cho cơ quan cổ</small>

thim quyển trong việc hoàn thiện hệ thống pháp lut trong lĩnh we nay. Két quả nghiên

<small>cứu cũa khố luận cũng có th lăn tả liệu tham khảo cho nhõng sinh viên, hoc viên quan.</small>

tâm din vin để đã nêu Mặt khác, nội dang của khóa ln sẽ góp phẫn giúp cơng đồng,xã hơi hiễurõ hơn vé phân biệt đổi xử, chống phân iệt đổ xử ti nơi lâm vic và các cơ

<small>ch dim bão việc thực hiện quyên của người lao đông người làm việc khơng có quan hộ</small>

lao động theo pháp luật quốc té và pháp luật Việt Nem, góp phần kêu goi các cơ quannhà nước, các ổ chức phí chính phủ, cơng đẳng và tồn thể xã hồi the hiện nghiênchin các quy dinh của pháp luật vé chống phân bit đổi xử tại nơi làm việc

<small>6. Phương pháp nghiên cứu đề tài</small>

<small>Khóa luận được hồn thành trên cơ sở phương pháp luận của triết học Mác —L ênin.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Ngồi ra khóa ln cịn sở đăng một số phương pháp cu thé nur phương phép nghiênsứ tải hiệu, phương pháp tổng hợp, phân tích, sơ sinh, đánh giá tình hình thọ tổ đ xemxét oan điện các vẫn đề vỗ lý luân và thục ifn trong vide chống hân biệt đố xử tử nơi

<small>âm vie. Trong đủ khỏa luận chủ yêu tập trong sử đụng phương phép so sinh luật họcKhôa luận</small> p cân vẫn đề dui góc dé so sánh pháp luật về chống phân bit <small>xử tạ.</small>

not lim việc cia một sổ quốc ga cụ thé với nhau và với php luật hiện hành của VistNem, từ đồ rút ra những bài học inh nghiém để để xuất giả pháp hoàn thiện pháp luậtViệt Nam vé chẳng phân biệt đỗi sỡ tạ nơi làm việc

7. Kết cấu của khéa hận.

Ngoài phần mỡ đâu két iui, ph lục và t liệu tham khảo, nổi dụng chính của Khoa

<small>Trân chúa lam 3 chương</small>

CCimsơng 1: Mét sổ vẫn để lý luân về ching phân biệt đối xử tử nơi làm việc

Chương 2: Chẳng phân biết đổi xổ tạ nơi làm việc trong pháp luật cũa một số quốc

<small>gatinthé giới</small>

Cinsong 3. Hoàn thiện pháp luật Việt Nem về chống phần biệt đối xử tei nơi làm

<small>việc ừ lánh nghiện một số ude gia</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Chương 1. MỘT SỐ VAN ĐỀ LÝ LUẬN VE CHONG PHAN BIET DOI XỬ TẠINƠI LÀM VIỆC

11. Khái quát về chẳng phân big

LLL.Khái niệm phân bit đối xã, chống phân bi

<small>¬ơilm việc</small>

“Theo Từ đến Tiing Việt “phần biệt" được giả thích là coi là khác nhao để có nợđỗi xử khơng giống nhau "ĐÁ xử” la thi hiện thứ đô, quan hệ với ngời nào đó, thường,là ngời đưới hoặc ngang hing, bing nhống hành động cụ thé ! Theo cách hiểu thôngthường về mất từ ng, "phần Biết đốt xi" được hiểu là my khác biết trong cách ứng xửđối với mất cá nhân hay một nhóm người nhất ảnh;

“Theo ảnh ngĩa được Liên mình châu Au (EU) đơn ra, "phân biệt đi xử” 1a việc

<small>đối xử khác nhau giữa các cả nhân hoặc các yêu tô như giới tinh, ching tộc, ôn giáo,</small>

tuổi tie, tinh rạng hôn nhân, sự khuyết tật khuynh hướng tính dục, quan diém chính tị,nén ting kinh tế <small>xã hội, thành viên và hoạt động cơng đồn.</small>

Cơn theo cách giã thích của Ủy ban Quyền cơn người (Human Rights Committe),

<small>sic đủ các công ước chi để cập din các trường hop phân tiệt đối xử đơa rên cơ sổ cụ</small>

thể, thì cum từ hân biệt đối xứ” cần được thông nhất hiễu là bắt kỳ sự phân bit, loại

<small>‘trix, hạn chễ hoặc tru tiên nào dus trên bất kỳ nên tăng như chủng tộc, mau da, giới tính,</small>

"ngơn ng tơn giáo, quan đểm chính tị hoặc quan điễm khác, quốc gia hoặc nguẫn gốc

<small>xã hội, tài sẵn, nơi sinh hoặc tinh trạng khác, và có mục đích hoặc tác dụng vơ hiệu hóa.hoặc lim my u sơ công nhân, hưởng thụ hoặc thực hiện của tt of mọi người, tiên cơ</small>

sở bình ding vỀ tt of các quyền và do

Nhin chung, “phan bất đối xi" có thể được dinh ngấa là sie db từ bắt công đối vớtmốt chủ thể đựa trên việc có hay khơng nốt đặc điễm nh Ảnh, dea trên nẫn tơng vănhóa hoặc những khác bật anhân thấy khác và có ác động iu cục đồn chủ thể đó

PEDX xuất phát ừ nhiêu nguyên nhân khác nhau như do phong tục tập quán. do

<small>Viên ngàn ngõhọc, Hồng Phi (chì biển) 2019), Tử đẩn Méng Vệ NHb: Hing Đức, Hi NG, 428,975,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>cảnh kiễn xã hôi, do nợ tác đông côa kinh tÝ thi trường, do quy định của pháp luật hiện</small>

hành... Tuy nhiễn cần nhân thúc rõ ring ring không phải moi sự phân biết rong đờisống đều đương nhiên bị hiễu theo ngữa là sợ lem ding về quyền cơn người Khí sơ

<small>hân iệt được đơn trên những tiêu chỉ khách quan hợp ý tỉ nó có thể được cơ là chính:</small>

ding DùPBĐX có ở dưới hành thức nào thi nó cũng có thể được nhận điên thơng quatba đặc đểm phổ biến sau

<small>đưa ra trong thông báo tuyển dụng công khai năm 2015 gây xôn xao đư luân),</small>

Thứ hơi, nguyễn nhân của PBĐX là các đặc đễm cả nhân như ching tơn, sắc tộc,dịng dõi, ngudn gốc din tơ, máu de, giới th tuỗ tác, sơtồn ven về th chất

<small>Thứ ba, mục dich và bu qui của PBDX lá có tinh mục tiêu hoặc ảnh hung đến,</small>

iếc ngắn ngừa nạn nhân thực hiện hoặc nụ hưởng các quyền cơn người và quyền tự do

<small>sơ bên,</small>

“Tuyên ngôn độc lập của Mỹ năm 1776 đã nêu: “Tắt cổ mot người sinh ra đều có

<small>tuyển bình đẳng". Tun ngơn Nhân qun và Dân quyên của Pháp năm 1789 lạ một</small>

Tần nn nhân manh: "Người ta sinh ra hy do và bình đẳng về quyễn le; và phẩt ln“được hrdb, bình đẳng vé gy

Tối trong tất cã các link vục đời sống và được pháp luật bảo hộ. Trong khi đó, PBĐX,ing Vấn dé đất ra cho tùng quốc gia nốicản lợi". Con người được dé xử tình đẳng la nguyên ti cốt

<small>cùng với ỷ th là mất tr ngược của sự binh</small>

kiêng và các tổ chức quốc tổ nói chung là lam sao dé hạn ch kỹ thị và PBĐX met cáchtối đa i có thé dim bão cho sự bình đẳng hy nhiên của con người

“Từ đó có thể thấy, chẳng PBĐXX là mốt nguyên tắc cơ bản được áp dụng nhằm bảovề tất cả moi người va di trở thành một ni dung thiết yêu của pháp luật quốc tê Trênthé giới, quy ảnh và chingPBDX được thi hiện ti Cơng ước quốc tévé các quyển din

<small>sự và chính tii năm 1966, Công ước quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa năm,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>1966, Cơng tước quốc té về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt ching tộc, ... Những cơngwie này yên cầu các quốc ga phả tôntrong và bảo dim cho tất cả moi người trong lãnh)</small>

thổ và phạm vĩ ti phán của minh được hướng các quyén đã công nhận trong C ơng ướcnà khơng có bất cứ sự phân biệt nào (như về chẳng tộc, mâu da, giới tính, ngân ngấ tơngiáo, quan đấm chính tị hay quan điểm khác, quốc tích hay thành phẫn sã hội, ti sn,"nguồn gốc hay các yếu tổ khác..). Tei Viét Nam, chống PBĐX được thể hiện tạ Hiểnphip nim 2013, Bé luật din sy năm 2015, Bộ luật Lao đồng năm 2019 va thể hiện tong

<small>các vin bản phép luật khác</small>

<small>su "chẳng phân biệt đối” là vide ngăn chăn sự th, phân</small>

vớt cánhân hoặc mộtnhỏm người đưa trên đặc đẫm rừngNhớ vậy, có thể

<small>tiệt loại trừ hay hạn</small>

sửa ho, nhầm dat được sic bình đẳng cho các cá nhân, các nhóm người có cũng hồn

Từ những khái niêm và đặc đểm chung đi dé cập tới, TỔ chúc Lao đông quốcatemaional Labour Organization - ILO) công đã đưa ra kh niệm cụ thể về PBĐXtrong inh vục lao đông tử Công ước số 111 ben hành ngày 25/6/1958 vé phân biết đối

<small>xử trong vie làm và nghề nghiệp Công ước này của ILO được xem là cơng tốc tồndin nhất trong việc chống lạ hành vi PBĐX Cụ thể, ti khoản 1 Điễu Ì cite Cơng ước</small>

sổ 111, "phân biệt dt xi được ida "Mới phân biệt loại tr hoặc vn đổi dưa tiênching tổn, mầu da. giới tinh tôn gid, chính kiỗn đồng đốt dân te hoặc ngiễn gốc xã

<small>hi, có tác động tiệt bố hoặc làm phương hơi sc bình đẳng về cơ may hoặc về</small>

trong vide làn hcặc nghề nghiệp: Mọi phân Mật loa trừ hoặc tm đổi khác nhằm trệt6 hoặc làm phương hai sự bình đẳng về cơ ma hoặc về đắt xữ mã Nước thành viênĐếnquan sẽ có thể chỉ vỡ sau in tham khảo ý liẫn các tễ chức dat điện của người sit

<small>chong lao đồng và cũa người lao đồng nu có, và cũa các tổ chức tích hop khác". Định</small>

"nghĩa này sau đó được trích dẫn phổ biển trong nhiêu vấn bản và tự liệu cña ILO.Lá một phin của mục tiêu bio vé sợ binh đẳng của NLD trong vie làm và nghề"nghiệp, chống PBĐX tạ nơi làm việc cũng kệ thir các đặc dim, tinh chất và nội dụngcốtlỗi cña chẳng PBĐX trong quan hệ lo đồng nêu tiên Có thể hiễu rằng chống phân

<small>bgt đối x tủ nơi làm việc là hoạt đông ngăn chăn hành vi đối xi: khác nha giữa các</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>cd nhân hoặc nhóm người lao động tại nơi họ thực hiện cơng việc ma không đưa tiên‘yeu ctuuvéned cha cổng vide db và có te động du cực db với người lao động vànhóm,</small>

<small>người lao động</small>

<small>1.1.2. Hình thức và</small> dung cia chống phân biệt đối xử tại noi lâm việc

Vi các lành thức cđa PBĐX tai nơi làm vig, theo Cơng use s 111 thi PBĐX baogồm hai hình thúc: PBĐX trục tiếp và PBĐX gián tấp PBĐX trực tp dina ngườisử dạng lao đơng (NSDLĐ) cơng khai có hành động thiên vi, đái xử không công bằng

<small>giữa những người lao đông (NLD) ma khơng có cơ sỡ, gây nên sự khác biệt rõ rang giữa</small>

những NLÐ này. SuPBDX thuờng xây a dựa trên bấy yêu tổ chính gdm chẳng tộc, màuds, giới tính tơn giáo, chính tiễn, ding dối dân tộc và nguồn gốc xã hối. Những yêu tổnày đều of nhân biết mà khơng cần rãi que qu tình áp đụng trần thục Ế mới phát hiệnre PBDX gián tiấp là khi rong chính sách, quy dinh hoặc thơng lệ không thé hiện arPEDX nhưng khi áp dụng vào thực ấn li có tác đồng iêu cục din những người thuộcmột nhóm nhất nh gây ra khơng bình đẳng gira những NLD. Nói cách khác, phântiệt gián tiếp thể hiện ở chỗ NSDLĐ mắc dù không công kai vi phen quy ảnh cân

<small>PBDX, nhưng hành vi cia NSDLĐ lạ gây ra thiệt hai cho một NLD hoặc một nhómNLD nhất ảnh Điều này xây ra hi NSDLD đổi xử như nhau đối với những NUP có</small>

hồn cảnh khác nhau Vé bin chấtPBĐX gián tiép rt ch nhận

<small>của nó, vì thể gi quyét Loni nay là nhiệm vụ khó khẩn nhất</small>

tất do tính chất én iuYằnội dung của PBĐX tại nơi làm việc, thông qua định nghit của ILO, tên ti baXhía canh của PBĐX được thể hiện nhơ seu

.Mơtlà, bản chất côn PBDX là a đối xử khác nhau giữa các cánhân NLD hoặc nhóm

<small>NLD trong vite lim, nghề nghiệp. Khi này, NSDLĐ đã có những hành w phân biết, loạitrừ hoặc to đã mà khơng có lý do chính đáng ví dự trả lương cho lao đồng nữ thấp hơn,</small>

so với lao đông nam mặc đã ga bị công việc của họ như nhau tờ chéi tuyén đụng lao

<small>đồng tới từ một số ie phương nhất din dành tu đối đặc bit cho NLD tr và có ngoaiHình đẹp</small>

âm là, nguyên nhân cia ny PBDX xuất phát từ my khác biệt về đặc dm bản thân

<small>un</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>hoặc xã hội của NLD, nhám NLD. Công ức sổ 111 phân chỉa các vin đổ này thành 4</small>

hom: () chủng tộc, mau de, nguôn gốc dân tốc và xã hội, (i) giới tính và những vin đểliên quan đến gi tính, (a) quan đm tr tưởng (i) những vẫn để khác, không đượcniu trục tếp trong Công wéc này, Bên eanh do, Công ước sổ 111 cho phép các quốc gia.thành viên quy dinh những vẫn để khác về câm PBĐX, như dé tuổi, tinh trạng thươngtật cuộc sống gia dink, tỉnh độ vẫn hóa, tính trang súc khơa,.. Ngoai ra với mục đíchtránh nự nhim fin giữa PBĐXX và hành vi đt xử khác biệt dựa tri các yêu tổ liên quan

<small>đắn nội dung công việc và không du trên những yu tổ bi pháp luật cm (không đượcxem là hành vi PBBY), Mục IQ) ofa Khuyn nghĩ số 111 về phân iệt đổ xử rong việclâm và nghề ngưệp (1958) đưa ra nhận dink: “bab sự phân biệt loại trừ hoặc đổi ngỗ</small>

nio vé một cổng vide cụ thể theo những yêu câu nối tại cũa công vide đỗ không phat làcdrphân biệt đối xin

<small>Bala, sự đối xử khác nhau phi có tác động tiêu cục déi với NLD hoặc nhóm NLD‘i PBDX. Một sự đối xử khác tiệt de trên bất kỹ yêu tổ nào bị cm và dẫn din kết quả</small>

không công bằng hoặc kết quả khơng thuận lợi cho NLD hoặc nhóm NLD thi sự đãi xử

<small>đổ được xem laPBDX. Tuy nhiên, hành ví, mục đích và kết qua khng phi lúc nào cingliên quan đến nhau. Do vậy khi xác dinh sự PBĐX co thục sự xây ra hay không ngườita thường dua vào hei dẫu hiệu: () có tác đồng khác nha tiêu cục đối với mốt nhóm</small>

"người và (i) nự khác nhau đó khơng th giữ thích mốt cách thuyết nhục và hop lý bãi

<small>‘yeu cầu vin có của cơng việc1.14. Nguyên nhân của phân biệt</small>

<small>bình thành và</small> én hành vi PBĐX nhhơng theo quan diém cá nhân và due trên một số

<small>"nghiên cửu, ngui viết cho rằng có những nguyên nhân chỉnh su diy.</small>

Thứ nhất bit cứ NSDLĐ nào cũng đều mong muốn thủ được nhiều giá tỉ thẳng dur

<small>từ hoạt động lao động của NLD. Theo nguyên tắc, chỉ phi cho súc lao đồng cảng thậpthi lợi nhuận ofa NSDLD sẽ cảng cao Do đó, NSDLĐ có xu hướng lựa chọn những lao</small>

đồng cỏ năng suit cao, chất lương tốt mà tiễn công, đu liên duy ti, sử dụng lạ thấpvà đơn giản Điều này dẫn tới ar PBDX với nhõng nhóm lao động yêu thể trong xã hồi

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>hư phụ nữ, người khuyết tật người cao tab</small>

<small>cá nhân,</small>

<small>những quan đến bình vi PBĐX mé họ thục biện lá quyền họ được</small>

hưởng Những quan diém cá nhân này eda NSDLĐ được inh thánh dựa trên quan niệm

<small>lỗi thời vỗ tơn giáo, chính tri, mau đa hạ thành phản zã hội. Thực tế cho thấy nhữngqgyy ảnh phép uit về cắm PBĐX trong ao động thường rũ rac, khơng thơng nhất khiển</small>

cho NSDLD gập khó khấn nhất nh trong việc tim hiễu và chấp hành.

<small>Thứ ba, tin lý để phòng cũng là mốt trong những nguyễn nhân din din sự PBDXtrong lao động NSDLĐ ln có tâm lý muốn hoạt động sin xuất, kính doanh của minh</small>

được diễn ra suân sẽ nhằm thu được tối da lợi ích Sự thiêu hiểu biết và tên thúc y hoevà nh kiên xã hội có thể khiển họ hoang mang trong việc tuyển dụng hoặc sử dụngnhững lao động mắc phai bệnh lây nhiễm đặc biệt như HIV/AIDS, viêm gan B, viêmgraC.. Bên cạnh đó nhiều NSDLĐ con có tâm lý e ng với những NLÐ đã từng thành,lập hoặc gia nhập cơng đồn bởi những người này em hiễu và bi <small>cách bảo vệ quyên lợi</small>

cia NLD, có thể dẫn đến những tranh chip vỀ lợi ích khổ giã quyết?114. Phạm vi chống phân biệt đối xử tại nơi mm việc

“Theo Công ước rổ 111, thuật ngố "việc lim", “nghề nghiệp” bao gồm tất cả các gìđoạn của chủ tình lâm việc nh hoyễn đọng chuẫn bi cơng việc, giáo duc và dio tao

<small>"nghề, trong quá tình làm việc và điều kiện làn việc, khả năng thing tién và ph tịaznghiệp, sao qué tỉnh lam việc hay an nh xã hội phat sin từ việc lâm, Thục tổ ticác doanh nghiệp cho thiy phân biệt đối wir có thé xây ra trước khi tuyển dụng trong</small>

cq tình âm việc và nguy cả khi đã chim dit hop đẳng eo đồng 311.4.1. Phan biệt đối xả về tuyển đụng ho

So với ác giá đoạn côn lạ cia quan hộ lao động tuyển dụng là giá đoạn thường

<small>"Ngon Ngọc Anh G016), Gắn phản bt đ ong ph ht ao đồng Ft mu — the rang vànộtsổ Kiếngl, Ein văn tae zPhậ học, hoa Tait ashe Quốc ga Bt NEI, Ha Nộ tr 1819.</small>

<small>Tổ dak Lao động Quảcỉ 018), ‘in bit đồixbneng vộc hm vì ng nguệp mồ tĩ dưng và co số</small>

<small>Ips frre mghanaviubwsdsfogosetsrsutoral'VCAMS 6891491axg-vưÖoxheg, úy cáp ngự</small>

<small>Fey</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

xuyên xây ra my phân biệt đối mir nhất Sự phân biết này khiển cho những NLD hoặcnhĩm NLD khơng cĩ cơ hi ngang nhu trong việc nộp đơn dé đoợc tuyén dụng lâm mộtcơng vie cụ thé hay tham ga các khĩa dio tạo nghề nhim dat được trình độ nhất Ảnh,phục vụ cho quá trình tim kiểm việc lâm sau nay. Theo ILO, PBBX trong tp cân việclâm là mốt rong những tinh hoỗng phổ biển nhất của PBDX trong thi rường lao đồngtei các nước thuộc kim vục Đơng và Đơng Nam A. Cũng theo đính giá cũa tổ chúc này,phu nỗ và nguời din tốc thiểu số là những người thiết thơi nhất Mặc dị Khuyén nghỉ

<small>số 111 quy ảnh rằng"</small> li người cẩn được hưởng sự bình đẳng về cơ hội và đã vừ về

<small>tiếp cân dịch vụ việc làm” và "tp cận đảo tao và việc làm do chỉnh minh lựa chon trênsơ 36 phù hợp với cá nhân" nhưng tên thục t, việc NSDLĐ cĩ hành vi PBĐX due tiêncác yêu tổ nh gii tính, đồ tuổi, dân tộc, mào da tin ngưõng sơ hồn hiện bin thin</small>

cia NLD, .. trong giải đonn tuyển dụng vấn đổi a bit

VỀ gai nh tuy ring cĩ những quy ảnh cụ thé về bảo dim thục hiện và thúc diytình đẳng giới rong quả tình oyễn đụng nhưng nhiều doanh nghiệp khi thơng báo tuyển

<small>dạng vẫn đưa ra yêu cầu chỉ tayén đụng leo động nam, Điễu này trọ tấp toớc đ cơ hội</small>

ting tuyễn đối với lao động nữ cho những cơng việc mà họ cĩ th tạo ra gi bị tương he

<small>nhưy lao động nam Š</small>

Vé đổ tuổi khí tuyển dụng chúng ta cĩ thể hiễu PBĐX đơn trên đ tui cũa ting viêndn a khiNSDLĐ đổi xử với một cá nhân hoặc nhĩm kém thuân lợi hơn do điều kiệnhoặc yêu cầu liên quan din đơ tudi mà khơng thể chúng minh được là cĩ lý do chínhđăng Phân biết tui tác trong tuyển đụng cĩ thé gây rụ những âu qua êu cục nghiém

<small>trọng đối với cá nhân NLD (vì dự thất nghiệp, buộc phi ngĩ hơu sém) cũng như đối</small>

<small>bắn Bóng His, Doin Cơng Vin (014), Phin bit đổi sổ tơng quan Mo động: So nh pip bật ho đồng</small>

<small>của Viết Num với mật số cơng túc cia ILO”, Tp chi Khoa hoc Phíp ý Viết Nem Gỗ 036310019),</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Với các tỔ chức và xã hội nói chung (ví dự. khơng đáp ứng được nu cầu về lực lượnglao động sin co) và cũng là bắt hop pháp ð nhiễu quốc gia? Nhông NLD lớn tad hiện

<small>chiêm thành phin lực lượng lao đông ting trưởng nhanh nhất ở hấu hit các nước phát</small>

triễn và võ số thách thúc ma họ phải đốt mật di khiển mt số người goi nhóm này là“những người thất nghiệp méi®. Theo đánh giá cũa các chuyên gia bắt chấp luật chốngPBDX, những ngú lớn tdi có cơ hội đạt được và giữ việc làm thấp hơn so với những

<small>"người tré hơn mặc đủ có năng lực ngang nhau và những khó khẩn này thường thấy &những NLÐ từtrên 50 tuổi Do do, việc nhận biết và ching lại ar PBBX đối với những</small>

"ngời nộp đơn lớn tuổi dang trở thành mét vấn để ngày cảng cấp bách

Đi với một sổ đố tương đặc thủ như người Kany tit, người nhiếm HIV/AIDS hay"gui lao đông d trả việc chiu sơ PBĐXX trong quy tình tuyén dụng cũng là một vẫn

<small>để nhức ni, Khoản 1 Diu 1 Công woe sổ 159 của ILO v tế thích ứng nghề nghiệp</small>

Và việc lam của người khuyết tật (1983), thuật ngỡ "người có khuyất tất" ding a chỉnhữngngười. @ có hiểm khuyết về thể chất hoặc tink thần và i) nự kina tật đô đượccông nhận rõ răng'° V ân để đặt ra là hiện nay đa phần các quốc gia và kim vục tin thếci chun có tiêu chuẩn xác đ nh tổ răng và thẳng nhất và vide tuyển dung người khuyêt

<small>tật Do vậy, vie xác Ảnh hành vi PBĐX của NSDLĐ đổi với NLD bị khuyÊt tất rong</small>

tuyin dụng lao động là không df ding

Tương tụ, đổi với NLD bị nhiễm HIV/AIDS, Khuyến nghi 200 của ILO đơa ra

<small>"nguyên tắc "không phân biệt đốt xử hoặc bỳ th những người lao đồng de bệtlànhững</small>

"người tim việc làm hoặc ứng viên xin việc. vi If do ho bi nhiễm hoặc cho là bi nhiễmFIT, hoặc do họ đồn ierhiing kins vục hoặc bộ phân dân sỗ được cho làcó ngu cơ lậpnln cao hơn và dễ bị tẫn thương hơn bốt HIT”. Thục tí, PBĐX với người nhiễm HIV

<small>[Review nd Mu tai of Age Disaimmation” Clara: Pychology, tos ioLorgI0 1229Lethtxt 82194Warberg, C.R., Kafer R.,Hmum,D. J, ung, 7. 2016), “Age mdremmploymat succes fer jo oss A</small>

<small>‘ulletn, 424), 400-426,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

trong quá bình tuyển dung vẫn còn tén tei ð một sổ nơi. Một bộ phân NSDLĐ thiểu kiênthúc và nhận thức diy đã về HIV/AIDS, dẫn đến sựlo ng, nh kiễn và PBDX khôngcần thiết với ứng viên nhiễm HIV. Nhõng nhà tuyén dạng này có thé từ chốt tuyển dụngngười nhiễm HIV hoặc loại từ họ khối q tình tun đụng ma khơng có lý do hợpphp, bắt chấp tính cơng bằng du trần tinhtrang súc khôz của NLD, thâm chi ki nhữngNLD đỏ có đã năng lực và kỹ ning đỄ lam việc

Đi với nhóm NLD nhập cự ILO xác định họ phải được hưởng nự đổi xử tình đẳng

<small>nh các cơng din của quốc ga nơi có việc âm liên quan đến vin đã thù lao và các điều</small>

iện tuyễn dụng khác, vi dụ như đô tdi lo động tố thiễu, hạn ch lim việc tei ga và

<small>bat kỳ lý đo nào khác mà theo pháp lut va thực ti</small>

tuyển ding" Hiện nay, hầu hit các quốc gia đều dit ra điều kiện để đoợc tuyển dụng

<small>đối với NLD trước ngoài nhắm dim bảo việc làm cho NLD trong nước, thúc diy sơquốc gia, được coi la một điều kiện</small>

chuyển geo trình 46 chun mơn. Tuy nhiên, mặt hạn chế của những quy đính này làkhơng dim bảo cho NLD oi tri được hưởng sự đốt xử bình đẳng như các cổng dn côn

<small>nước sở tại</small>

<small>1.1.4.2. Phân biệt đối xử trong q trình lầm việ</small>

"rong lính vục giáo đục và dio tạo nghề, ILO để ci ra ring đậy là một yéuté quan

<small>trong rong việc xác dinh các khả năng thục tổ cia việc</small>

va việc lim, đặc biệt la những người có cơ hội thing in sau này. Sự bắt tình đẳngtrong giáo duc và dio tạo sẽ dẫn din sự bất tinh đẳng về cơ hội và đãi xở rong tit cảcác nh we khác liên quan, do thông thường sx PBĐX với NLD được đến ra đơn vàoý do người nước ngồi khơng thơng thao ngơn ng; vin hóa .. nôn không được tuyển

<small>cận mộtloạt các ngành nghề</small>

dạng Cũng với đó, pháp luật các quốc gia nhin chung cũng có những quy dinh cụ thểthể hiện quyển tư do, ình đẳng trong dio tạo nghề cia NLB, không phân bit ơn giáo,giới tính, tỗi tác, thành phân xã hội, người din tộc thiểu sổ, người nhiễm HIV, người

<small>Điền b hoin 1 Đều 25 Công uớc số 38 vl Bio vị qavin cũ tit kã nhớng người ào động đi tr vi ác hàn:</small>

<small>viên ga đạn họ (880)</small>

<small>TO (012), Global Paylgmev Tend for’ Women 2072 Gawv gò Vi,Ips Jiro organ Sigroups pubic) dgrepars!~-dconmldocummtsfriaionbvems 185447 pe,</small>

<small>"my cập ngụy 2010033.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>khuyẾt tật... Cần lưu ý ring thuật ngữ “day nghệ</small>

<small>việc làm và nghề nghiệp, nó khơng nên được hiểu theo ng]ấa hep như học nghề, giáo</small>

<small>đục kỹ thuật 8</small>

<small>áp dung cho tất cả các hình thức của</small>

Vé điễu ênlâm việc, có thể hiểu diy là matic động qua ei của các yéut kỹ thuật

<small>tổ chúc lao đông kảnh tổ và tơ nhiên, bao gồm công cụ lao động, en toàn lo động vésinhlao động thời giỏ làm việc, thời giờ nghĩ ngơi làm thêm giờ... Không PBĐX trong</small>

4u kiên làm việc được hiểu là NLD được tình đẳng hưởng những điều kiện, ưu di

<small>nh nhau với cùng một công việc như có mơi trường an tồn và vệ sinh, được bio vé</small>

tránh moi nguy hiểm, được biết và được từ chỗi các công việc nguy hiểm... Công ước11 cũng có những quy định về chống PBĐX đối với thời giờ làm viện, thôi giờ nghĩ

<small>"ngơi Tinh thin cơ bản ci Công wie la cấm tắt cả “mot sự phân biệt loa trừ hoặc imeđi đàm tên chững tộc. màu da giới tinh tơn giáo, chính adn dng dõi dân tộc hoặc</small>

nguồn gốc xã hội, có tác đồng mật bố hoặc làm phương hơi sự bình đẳng về cơ mayhoặc đối vir” trang các đề kiện sử dụng lao động *

Vé tên lương thủ nhập, Công tức số 100 oie ILO về Tra công binh đẳng giữa lao

<small>đông nan và lao động nữ cho mốt cơng việc có giá tri ngang nhan (1951) xác định “rể</small>

sông" bao gồm nn lương hoặc hẳn đi ngé bình thường cơ bản hoặc tối tuẫu và motthù lao khác, được trả trực tiếp hoặc giản tiếp, bằng Hẳn mặt hoặc bằng hin vật do

<small>"người cứ ng lao đồng trả cho người lao động và phát nh t việc làm cia người nay</small>

Như vậy, theo ILO, “tién công” rong Công ude này nên đợc hiểu theo nghĩa rơng nhấtcó thể nhầm dim bảo tố da quyển lợi ci NLD. Néu chỉ cổ sự bình đẳng vi lương cơ‘ban hoặc ối thiểu mà không tinh đồn những phụ cấp, ot ch khác thì nyPBĐX vẫn cịntổn tạ. Thue té cho thấy ở bit kỳ quốc gia nào, việc những NLĐ nhận được mức lương

<small>Xhác nhau mắc đủ họ có cing tinh độ, thâm niên lam việc, thục hiện cũng mt số công</small>

iệc tả mộttổ chức, doanh nghiệp à không hiểm, Phổ biển nhất là PBX trong việc ta

<small>lương đối với NLD nam và NLÐ nữ: người da den với người da tring người địa phương,</small>

<small>LO (1996), Equa bi cnglzymen ant ocerpation Gowva,t 36</small>

<small>“Bb Lao đẳng— Dung bith và 35 hội (1093), Md Cổng ước ca Thúc rao động quốc tf (LO), Kả Nội,H6</small>

<small>”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>‘va người từ nơi khác din mặc đủ tất cả họ đều lm mốt cơng việc như nhau hoặc có giátrị nhự nhau.</small>

Đi với thing tiến và phat tiễn sự nghiệp, Khuyến nghị số 111 chỉ ra rằng moi"người cần được huống sơ bình ding vé cơ hội và đối sở trong mx phát tiễn nghề nghiệp,việc làm theo đặc im cá nhân, kanh nghiệm, khả năng và bin chất cần cù Điễu 11

<small>Công use của Liên hợp quốc và Xóa bổ tit cả ác hình thức phân biệt đố xử chống lạphund (CEDAW) cũng yêu cầu: Các quốc gia thành viên C ông ước phãi ép đụng tắt cả</small>

những biện pháp thích hợp để xóa bơ sx PBĐX chẳng lạ phụ nit trong inh vực việclâm, nhằn dim bảo những quyền như nhau trên cơ sở bình đẳng nam nữ trong thing

<small>chức, an ninh việc làn, tất cả các phúc lợi và đu liên dich vụ quyền được déo tạo nghề</small>

‘va đào tạo lại, kể cả thực tập nghệ, đào tao nâng cao và đào tao định kỷ. Bêncanh đó,

<small>NSDLD cũng khơng được từ chi năng lương hay dé bạt NLD vily do NLD nhiễm HIV</small>

Đổi với xử lý v phạm kỹ luật lao đơng, hành vi PBBX có thé xiy ra khí () các uy

<small>tình xử ý vũ phen kỹ luật khơng mình bạch, khơng cơng khái, khơng tuân thổ quy dinghép hit, (i) các quyết din xử lý vi phạm kỹ luật lao động được thực hiện da trên</small>

qguyễn lực và a ảnh hung của các cá nhân hay nhóm người cổ quyền trong tổ chức;

<small>(i) những vi pham tương tự nhưng được xử lý khác nhau một cách không công bing(NLD này bi xử phat năng hơn hoặc nhe hơn so với nhing người khác trong cũng một</small>

trường hợp toơng ty). Tắt cé những đều này có thể dẫn din nợ mất lịng tin từ phía NLD,gây ra những ranh cất hoặc tranh chip không cần tiết, tao ra mốt mối trường lao đồng,không công bing va diy căng thing,

<small>Vé thánh lập hoặc gia nhập công đoàn, diy à những quyền cơ bản cia NLD, đẳng</small>

thời thể hiện nn dân chỗ và sự phát biển cũa một quốc gia. Điều 2 Công ước 87 vềquyền tr do hiệp hội và về việc bão vé quyền được tổ chức của ILO (năm 1948) quy

<small>định "Người lo động và ngời sử đong la động không phân bật đi bắ lệ nhthức nào, ds không ph xin php trước mà vất</small>

quy dink: "Ai cũng có quyển thành lập nghp đoàn hay gia nhập nghiệp đoàn đã báo vệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>“yên lợi cũa minh”. Xét ong mỗi quan hộ giữa NLD và NSDLĐ, cơng đồn có chúcnăng bão vé quyin và loi ich hop pháp của NLD, tránh trường hop NLD vi phụ thuốcvio NSDLĐ nên bi NSDLĐ xâm phạm. Vi lý do đó tổn tạ tinh trang mét sổ cơng ty</small>

hoặc nhà tuyển dụng có thể cổ tinh ngăn chin hoặc gây trở ng cho quá bình thành lậpcơng đồn Điều này có thể bao gỗm việc áp đất các quy đính han chế, de đo, phat hoặc

<small>sa thit nhân viên có ý dinh gia nhập cơng đồn Ngồi ra, cơng nhân hoặc cần bổ cơngđồn có</small> ễ tri qua sợPBĐX trong quá tình lao động, chẳng hạn như không được congcấp các quyền lợi và đu kiện làn việc tương tự nhờ những người không tham gia cơngđồn Điều này có thé bao gồm việc thu động hoặc giản lương không được thing tiên

<small>Tay bi đánh giá không công bằng</small>

114.3.Phân biệt đối xử trong chim dit hợp đồng lao động

Theo Khuyên nghĩ số 111, NLD cần đoợc hướng mr bình đẳng về cơ hội và đổixửliÊn quan din an ninh về hôi bạn việc lam. Công uớc Chim đút vậc tuyển dang nắn

<small>1982 (số 158) cũa]LO xác dink: mốtNLĐ sẽ khơngth</small>

<small>có mét lý do hop lệ cho việc chim dit này, liên quan đến năng lục hoặc hành vĩ cũai chim đốt việc làm nếu không</small>

<small>NLD, hoặc due trên yêu cầu hoạt động cũa doanh nghiệp, cơ rỡ hoặc cơ quan Các lý dokhông được coi là hop lệ bao gim: ching tộc, mau da, giới tinh, tình trang hơn nhân,</small>

trích nhiệm gia Ảnh, tin trang mang tha, tên giáo, quan đểm chính tn, nguồn gốc trhiên hoặc nguồn gốc xã hộ, vị thể thánh viên cơng đồn hoặc nơ tham gia vào các hostđồng cơng đoàn, nốp đơn khiêu ni đi với chủ lao động hoặc tem thời vắng mất tri chế,

<small>làm việc vily do súc kde</small>

“Thục trang PBĐXX trong chim dit hợp đồng lao động vẫn tên tai 6 nhiều quốc giatrên thể giới. DSi với hình thúc PBX này, ngồi những lý do nêu rên (giỏi tính, mâuđa, độ tui. ), NSDLĐ cịn dựa vào những yêu tổ khác như tin án, én nự bệnh lýHIV)... của NLD. Ngoài ra ei mốt sổ quốc gia, cơ chế kiện tồn tranh chấp lao độngcó thể không đập ứng được như câu bảo vệ quyển lợi của nhân viên bi chấm dứt hợpđẳng mét cách cơng bing. Các quy tình pháp ý vấn tên tại sự phức tp, ốn kám hoặc

<small>không đáp ứng được mục tiêu giã quyết tranh chấp một cách nhanh cheng và hiệu quả</small>

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

12. Pháp até chống phân big121.6 cấp

6 cấp dé toàn cầu các quy dink v chẳng phân biệt đỗi xử được thiết lập nhằm mụcich tao ra một khuôn khổ pháp lý chúng, đồng thời đưa ra các khuyên nghĩ để thúc diycác quốc gia ban hành các quy dinh v chống PBDX tai nơi lim việc. Việc quy định cácnối đăng pháp luật liên quan din dim bio binh đẳng và chẳng PBĐX trong pham vi này

toàn cầu.

cổ vai rd quan trong trong việc xây đụng mốt mối trường cơng bing và chính đáng, tạo“4u ldõn thuận lợi tố tu cho NLĐ. Nhân thie được điều dd, pháp luật quốc tổ định một

<small>sx quan tâm đặc biệt cho vẫn đ trên, đến hình nừn hệ thông các Công ước và Khuyên,</small>

"nghị cia tổ chúc quốc téréng lớn nhất về inh vực ao động - Tổ chức Lao động Quốc

<small>#2 (LO) và Tuyên ngôn quốc ổ nhân quyền năm 1948</small>

ILO được thành lập năm 1919 theo Hiệp tước Versailles với 45 nước tham gia 5 Vớitu cách là cơ quan đầu tiên được sip nhập vào Liên hop quốc năm 1946, tinh dén tháng3 nim 2022 ILO đã có 187 quốc gia thành viên ILO chíutrách nhiém xây đọng và theodõi các tiêu chuẩn lao động quốc tổ, đồng thời phốt hợp với 187 nước thành viên cũasinh dim bảo các tiêu chuin lao đông đỏ. ILO dave thánh lập với mục đích cải thién

<small>.&ẩu liên lao động và nâng cao múc sống trên toàn thể giới, đưa trên ba muc tiêu cơ bản,</small>

1à () nhân đạo (cãi thiện du kiên im việc côn nguờ lao đơng); (i) chính ti (dim biotạo bình ơn

<small>cơng bing xi hội và bio vé các quyén lao động và quyén con người</small>

<small>xã hô) và ii) kink tế. ĐỂ thu hiện các mục tiêu trên ILO đã thông qua tổng công 189Công ức và 203 IKhuyên nghị. Trong tổng số 189 tiêu chin lao đơng ci ILO, có 08</small>

Tiêu chuẩn lao đồng quốc ổ cốt li bắt buộc các nước vớ tơ cách là thành viên cia ILO

<small>hải thực hiện</small>

C ác tiêu chuẩn cia ILO đước đặtra với hai mục dich chính xóa bố nợ bắt bin đẳngtrong việc đối xở và thúc diy các cơ hồi binh ding. Voi tôn chi và mục dich như rên,

ILO đã dua ra nhông quan điễm rõ răng và nhất quản trong Công túc số 111 về phân

<small>tiệt đổi xử trong việc lim và nghề nghiệp. Công wee quy định các thành viên them gia</small>

<small>‘ong ó có 03 thành vận Nam Tươi Tp Khắc hn không ôn tần</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

hãi cam kết huyền bổ và theo đuổi một chỉnh sich quốc ga phù hơp nhắn thúc diy binhđẳng vé cơ hội và về đốt xử rong vide lâm, nghề nghp, từ đã tién ơi xóa b moi sơPBDX về mặt này, Mỗi thành viên Cơng ốc phẩi có các biên pháp phù hop với hồncảnh và thục tiến quốc gia đó đổ: () Dat đoợc my hơp tác giữa các tổ chức của NSDLĐ,của NLD và các tổ chức thich hợp khác nhim diy manh việc chấp nhận và thục hiện

<small>vide chấp nhận và thực hiện chính sách, (ii) Hủy bỏ mọi quy định pháp luật và sửa‘moi hướng dẫn hoặc thủ tục hành chính khơng phù hợp với chính sách đó, (jv) Theo đuổi</small>

chính sách vie lam với sự ễm sốt trực tiép cũa mt cơ quan có thẫm quyện cấp quốc; (9 Bio dim n tuân thi chỉnh sich trong hoạt động của các tỔ chức hướng nghiễp,day nghề và sắp xip việc lam theo chỉ đạo cũa cơ quan nhà nước có thẩm quyén cấpquốc gia, (0) Thể

<small>111 trong những biện pháp đã sử đụng để theo đuổi chính sich đó và kết q để đt được.én trong báo cáo hàng năm của mình vé việc áp dụng C ông tước số</small>

<small>Ngodi Công ước số 111 của ILO, Tuyên ngân quốc t nhân quyền (The UniversalDeclaration of Human Rights) đoợc Đai hối ding Liên hợp quốc thông qua ngày</small>

10/12/1948 tạ Pháp công đã khẳng định vide chống PBDX là một nguyên tắc thất yêu

<small>và cần được áp dụng trong inh vue lao động từ giai đoạn bắt đầu cho tới hi châm độtquan hệ lao động Theo tính thin tạ Điều 23 và 24 cia Tuyên ngôn. Mọi người ai cơng</small>

có quyền được làm việc, được bơ do lựa chọn việc làm, được hưởng những đu kiện âm,

<small>việc công bing và thuận lợi, được bảo vé chống thất nghiễp; moi người được buồnglương ngang nhau với cùng một công việc ma không phải chịu bất ky sự PBDX nào, sao</small>

cho di dé bão dim cho bin thân và ge đính một đời sống xóng đáng với nhân phim, vàniu cân sẽ được bổ sung bing nhông biển pháp bảo trợ xã hội khác, moi người có quyềnthành lập nghifp đồn hay gia nhấp nghiệp đồn để

đó, i cơng có quyền ngữ ngơi và gãi trí, được bng ar han Ảnh hợp lý số gi làmvé quyinioi của mình Bên cạnh

<small>việc và những ngày nghĩ định kỳ có ta lượng,</small>

Ngoài ra, các quyền và nguyên tắc chéngPBDX cũng đoợc thi hiện trong nhiều văn

<small>bbin và công uớc khác của Liên Hop Quấc nhưng khơng có hiệu lọc ring buộc rực Hp</small>

Vi dy Cơng ước vi xố bồ moi nh thức phân tiệt đi xử chống lại phụ nữ CEDAW)

<small>a</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

nim 1979 chữa các quy dinh về chống PBĐX trí nơi lâm việc đối với phụ nữ: Cơng ướcquốc tỉ vỀ xố bơ moi hình thức phân biệt chồng tộc (CERD) chứa các quy ảnh về

<small>chống PBDX tai nơ làn việc đối với nhóm người co nguồn gốc chẳng tộc khác nhau.1</small> LỞ cấp độ khu vực

<small>Nhiều vin kiên quốc té trong pham vi ki vực và liên mình khu vue cơng quy dink</small>

về cân PBDX tei nơi lam việc. Chỉ thị của Hội đồng 2000/78/EC ngày 27 11/2000 vềthiết lập khuôn khổ chung về đối xử bình ding trong việc làm và nghề nghiệp do Hộiđẳng Liên minh châu Âu (EU) (Chỉ thi 2000/78/EC) yêu cầu các quốc ga thành viên,cia EU áp đụng các biển pháp để ngin chin va chim dit PBĐX, không công bing trong,

<small>Tĩnh vue lao động và nghề nghiệp Chi thi này bảo vệ việc chống PBDX dua trên gi</small>

tính, tinh dục, tình trang hơn nhân và gia đình, tinh trang tỉnh đục, nguồn gốc dan tộc vàsắc tốc, tên giáo hoặc tin ngưỡng, tui tác, khuyết tật vã quan hệ với người kimylt tật #Tự kim vục Đông Nam A, Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam A (ASEAN) đã thúcdiy việc thục hiện các biện pháp phòng chingPBDX rong lao động thông qua vie xây

<small>đong các quy dinh và chương tỉnh hành động chung, Một sổ quy địh liên quan đến,</small>

vide câm PBĐXX có thể được tim thấy rong Tuyên ngôn nhân quyền ASEAN hoặc Tuyênbổ chung của Bộ trường Leo động ASEAN và thúc diy bình đẳng và khơng phân biệt

<small>đối xử trong việc lam. Các chính sách lao đông đổi với người khuyết tật trong khm vục</small>

ASEAN cũng được cu thể hon thông qua các văn tiên chink tị và phép lý Những vin

<small>Xiện chính bị này đồ khơng có giá t pháp ly rang buộc các quốc ga thành viên ASEANhưng lử có giá ti đnh hướng trong quả tình xây đựng và thục hiện các văn kiện pháp</small>

ý ofa t chức công như việc bão dim xây dung và thực hiện các quy định cia pháp luậtố của Hội nghị thương đình.

<small>ASEAN lin thir19 được tổ chúc tại Bali, Indonesia (Tuyên bổ Bal) năm 2011, Tuyên</small>

t các quốc gia thành viên, có thể kể din nhơ Tuyên

<small>bổ Nhân quyền ASEAN (năm 2012), Tuyên bổ ASEAN về Tăng cuồng an sinh xã hội(aim 2013) đều bao him yêu câu về tăng cường vai trở và sự tham gia của người khuyết</small>

<small>angiy 39100033</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

tâ trong công đẳng ASEAN

<small>Các văn kiện này a cơ sở cho host đông chẳng PBĐX đãi với NLD tai nơi lâm việc,</small>

dic tiệt là trong xây dưng pháp luật ct các quốc gia trong khu vue, Đẳng thời các văniện rên công gép phần nâng cao quyén cơn người, quyển cũa các nhóm người yêu thể

<small>trong inh vục lao đồng</small>

123. Ở cấp độ quắc gia

6 cấp độ quốc gia yêu cầu đặt ra cho từng nước là phii nội luật hóa các quy địnhcủa pháp luật quốc 8 cơng như pháp luật cũa cá tổ chức khu vực ma nước dé tham giađể ban hành các quy định giã quyết vẫn đề PBDX tại nơi lam việc đã và dang tổn tetĐỂ cổ thể thục hiện được nhiệm vụ đó, các quốc gia có thé thục hiện các bước sets

i và hus vue. Các“ĐI hôn là ch give dur các qnp định cũa pháp hat gud

quốc ga cần tiên hành đánh giá và hiễu rõ các chỉ tị liên quan đến chống PBĐX trong

<small>lao ding Các công ude quan trong nhất trong finh vực này bao gi Công tức Quốc té</small>

về los rờ moi hình thúc phân bit đốt xỡ (ICERD), Công ức ILO số 111 về phân tiệtđối xử trong việ lam và nghề nghiệp, Công ước ILO số 100 vé tién lương công bảng và

<small>Công ước ILO số 183 vé bio vệ phụ nữ mang thai và phu nữ sau sinh Bên cạnh đó, ty</small>

vio việc có hay không tham gia vào các tổ chúc kho vục mà tùng quốc gia tiếnhành nộiluật hóa quy định cde tổ chúc này vio luật pháp nước minh

Thứ hai là phân tích các lổ hẳng pháp lý cơn tdn tai Các quốc ge cén phân tích 1Shỗng pháp lý trong việc thực hiện các công ước quốc té và pháp luật khu wae. Điều nàyao gim xác đ nh xem liêu các luật hién hành để dip ting các yêu cầu và nguyên tắc

<small>cong hay chưa</small>

Thứ ba là so sảnh và iu chuỗn hóa, Các quốc ga căn ro sánh các quy định trongcác văn bin pháp luật quốc tổ và kim vục vớ luật biện hành, từ đó xác định các điểm

lêu chỉnh cácXhác biệt và hiểu sót Sau đổ, quốc gia này có thé tiêu chuẩn hóa hoặc

luật hiện hành để dim bảo tuân thủ các yêu <small>Lvà nguyên tắc chung</small>

<small>Thứ tr là đất ra các cy dinh cụ thé, Theo đa, các quốc ga cần dit ra các quy dish</small>

cu thể và rổ răng trong luật liền quan din chống phin bit đối x tạ nơi lâm việc. Điễu

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

nay bao gim việc xác định các yl tổ bio vệ, hành vi bị cém, trích nhiệm của nhà oyễn

<small>dạng và NSDLD, quy tình khiêu nei và xử lý vi pham, cùng với cơ quan giám sit vàthực thi</small>

Thứ năm là vậy dhmg cơ ché thực ta. Các quốc gia cần xây dụng cơ chế thực thi

<small>Hiệu quả af dim bảo tuân thi các quy nh chống PBĐX tạ nơi làm việc. Điều này bao</small>

gồm việc xác dink cơ quan chịu trách nhiệm giám set và thục thị, cũng cấp nguôn lọc vàquyền hạn cần thiết, và hit lập quy tình xr ý vĩ pham, Song song với đó, các quốc giacần tiến hành các hoạt đồng giáo đạc và tạo thông tin dé nâng cao nhận thức về chống,PBDX trong lao động nói chúng va tei nơi làm việc nói riêng, Điều này bao gdm việc

<small>cang cấp hưởng din va déo tao cho nhà tuyển dung NSDLĐ và NLÐ v các quy Ảnh,</small>

và quyền li liên quan

<small>Thứ cản là inh giá và theo đi.Các quốc ga cần đánh giá và theo dõi việc thục thí</small>

các quy ảnh chống PBĐX tại nơi làm việc để dim bảo hiệu quả Điều này bao gém việc

<small>thu thập đỡ liêu, đánh giá tác đông và hiệu qua của các biện pháp chẳng PBĐX và thực</small>

iện các biện ghép ste đỗ, ci cách ki cần thết

Cadi cùng là tic đấy hop tác quốc té. Các quốc gia cần thúc diy hop tác quốc tétrong việc ching PBĐX tai nơ làm việc bằng cách tham gia ích cực vào các din din

<small>quốc ti chia sẽ in nghiệm và hoc hai từ các quốc ga khác hay tham gia vio các hiệp</small>

cảnh và cam kết quốc liên quan đồn chống PBĐX tai nơi lân việc.

<small>Cu tình nội luật hóa các quy định của php luật quốc té cũng chư khm vực vé chẳng</small>

PBDX tei nơi lâm việc có thể khác nhau tùy theo quốc gia và hộ thống php lý của quốcgia đó. Các quốc gia thường phải tham khảo va tuân thủ các quy định và nguyên tắc củacác cổng de quốc té mà họ đã lý kếtvà cam kết tuân thủ cũng như hi th, chương tình,

<small>của khu vực mà họ tham giá</small>

Ngodi ta, đỂ dim bảo nói dang chống PBDX tạ nơilàm việc đạt được hiệu quả, theoquan đm của người viết thi các quốc gia cần có những quy định cụ thể về su vẫn đểuơng tinh Khai quát bao gm: () pham vi áp đụng côn luật chống PBDX tạ noi lamvide, như xắc nh những đất tung cần đoợc bảo vệ, chẳng hạn é nhân viên, ứng viên

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>à người lao động tự do; (i) các yê tổ bão vệ du trên bấy yên tổ oi bị phân biết đối xửtheo Công ốc số 11 of ILO; (ai) các hành v bị cân như phân biệt đổi xis rong quả</small>

tình tuyén ding trẻ lương tháng tiễn, huắn uyên, chẩn đút hợp đồng lao động và moi

<small>Xhía canh khác cơa q tình lam việc, (6) trích nhiệm cd NSDLĐ gém ng]ấa vụ cung</small>

cấp mối trường làm việc công bằng công hư trách nhiệm điều tra và ily các khiêu ni

<small>vi phần biệt đối xử: 0Q quy tinh khiếu nei và xử lý phạm bao gm quy dinh về việcnếp khiêu nai, quy tinh điều tre trong tả hoặc tôn án, và các biện pháp phat hoặc bối</small>

thường có thể áp dạng đổi với những hành vi vi phạm; và (8) cơ quan hoặc tổ chức có

<small>trích nhiệm quan lý và giám sát vide thực th</small>

14. Ý nghĩa của pháp hật về chống phân biệt đối xử tụi nei im việc

‘uit phá tử các vẫn để ndy sinh tong thục tổ đời sống, việc quy định vin dé

<small>nhân bit đổi xử tạ nơi lam việc có những ý nghĩa cơ bản rau:</small>

“Mơtã đâm bảo quyễnconngrờI, quyẫn công đân Tuyên ngân Quốc té Nhân quyền(UDHR) được Đại Hội đồng Liên hiệp quốc thông qua ngày 10/12/1948 được cơi là

<small>toyên ngân vi các quyén cơ bản của con người. Điều 1 của Tuyến ngôn đã nêu rổ: “Mot</small>

nig sin ra đầu được te áo và binh đồng về nhân phẩm và các ava

cũng ci ra trong Điều 2 ring tit cả moi người đều được hưỡng mới quyền lợi và quyền,

<small>Tuyên ngôn.</small>

<small>turdo được ghi trong Tuyên ngôn này mà không phấ chi bất icy sự phân biệt đãi xổ nàovi chingtéc, mau da, gới tính, ngơn ng, tên giáo, chính kién, nguồn gốc quốc gia hoặcxã hội, ti sân, địa v khi sinh ra hoặc địa vì khác. Ngo ra Điễu này còn cẩm bất kỷ ar</small>

nhân biệt nào dun trấn dia vi chính bị và pháp lý cũa quốc gia hoặc lãnh thổ, di đó làTãnh thé độc lập, ty thác, khơng có tự chủ hoặc bi các hạn chế về chỗ quyén khác Tương8 các Quyền Dân sự và Chính trí (CCPR) cũng yêu.

<small>cầu các quốc ga là thành viên của Công tước cam kết tôn trong và dim bio cho mọitụ Điều 2 và 3 Công ước Quốc tế</small>

"ngời trong lãnh thổ va quyén ti phán của ho các quyển được công nhận trong Côngtước mà không gây phương hai đến bắt kỳ sợ phân biết nào vé chủng tộc, mẫu da, gitính, ngơn ng, tên giáo, quan điểm chính tị hoặc quan diém khác, nguỗn gốc dân tộchoặc xã hội, tà: sản, đồng đối hoặc tinh trạng khác. Điều 3 của ICCPR tập trung vào cáckhía cạnh vé sơ bình đẳng give nam và nỗ trong việc thục hiện tất cé các quyền din ar

<small>Fe</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

và chính tri ma Cơng woe đã quy din Như vậy, có thể thấy rằng quyền được đãi xửtỉnh đẳng rong mơi Tĩnh vực, rong đó có bình đẳng tạ nơi lâm việc, là mốt rong những

<small>qguyễn cơ bin quyển con người được pháp luật quốc té bio vệ</small>

Hea là đâm bảo st nh đồng về cơ hội dp cân vie làm cũa người lao động Mặcdi là quyền te nhiên cơ bản ca cơn ngơi những quyền được đối xử bình ding chưa

<small>ting được thụ hién mốt cách diy đã tồn diện Những nhóm ngu như phụ nổ, người</small>

Xhmyễttất người cao tuỗ, người chứa thành niên... 1a những nhóm yêu thổ rongxã hội,id cả trong inh vực lao động NSDLD ln có tâm lý lo ngai về chất lượng và sự én

ân hidu rõ nự binh đẳng ti noi lam vide không đồng nghĩa với “cto bing’. Pháp luật

<small>phi có ny nhận biết và đánh giá đúng những khác biệt về mắc thể trạng sóc khde, đặc</small>

dim tân sink Lý của từng nhóm đố trợng để đưa ra những quy định nhim bảo đâm tốtshit quyên lợi cia NLD. Việc âm này cing sẽ góp phân cân bing vi thể của những laođồng yêu thi hơn trong xã hội và dim bảo cho những lợi ich mà người đó xúng đăng

<small>php luật vào cản cân quan hệ này thi với tư cách là người mua súc lao dng, NSDLD</small>

có th los b những lao động khơng mang lạ lọ ich hoặc có sự đố

những NLÐ cli vi quan điển cánhân Điu này trữ với các nguyên tắc do Nhà nước đặt

<small>+e nhằm duy ti sự én định của xã hồi.</small>

<small>xử khác biệt gữa</small>

“Bổn là don bảo sự hương tích với pháp luật lao đồng quốt tễ cũng nue cải thiện

<small>và nng cao l năng lập pháp. Việt Nam là quốc gia tham gia các Công ước quốc tỉ về</small>

quyền con người và Công ước trọ tấp đi chỉnh vẫn để cắm phân biệt đối xử ronglao

<small>đồng là Công ước số 111 của ILO. Theo Điễu 2 và 3 cũa Công tước này, mỗi quốc giathin viên chiu hiệu lục của Công ức phãi cam kết oyên bổ và theo đuổi một chín</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

sách quốc gia thích ứng với hồn cảnh và thực tấn trong nước, với mục đích loại bộ moi“zPBĐX rong việc làm vàlao đông Đảng thời, các quốc gia này phải sửa đổi hoặc ny

<small>1b các quy dint cit pháp luật các thủ tục hành chính trái vớ chính sách thực thi cônCông ước và ảnh kỷ báo cáo về tình hình thục hién cơng tước này vớ ILO. Xuất phát tynhững lý do đó, Việt Nam phi nội luật hóa quy inh cite các Cơng ude vào pháp luậtquốc gia Việc Việt Nam quy định vin để cấm PBĐX trong pháp luật lao đồng là mot</small>

tiện pháp dim bão tính tương thích giữa phép luật quốc gia và các vẫn bên của tổ chức

<small>quốc ti mã Việt Nam gia nhập, Ngo ra trong q hình nội luật hóa các quy Ả nh véchống PBDX, các nhà lam luật sẽ tiên bánh hoc hồi được kinh nghiệm từ các quốc gia</small>

trade v kỹ năng lập pháp, tiễn tới hoàn thiện hơn nén tơ phép quốc Ga

<small>”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Tiểu kết chương 1

Bình đẳng rong ao động và việc lim là mốt trong những quyén cơ bin cũa con"người Việc phân biệt đôi xờ fBĐ1G tạ nơi làm việc sẽ gây ra những hệ lợ cho xã hộinổi chúng và người lao động (NLD) nói tiêng, Trên thục t, hành vi PBĐX xuất phát từ

<small>nhiều nguyén nhân khác nhau như tâm Lý của người sở dạnglao động, dinh kiên xã hội,thâm chỉ la từ quy ảnh của pháp luật hiện hành:</small>

<small>Chương 1 đã làn 18 một số vẫn để chung liên quan đến chống PBĐX tei noi làm</small>

việc. Cụ thể, Chương dé cập tới các khái niêm, đặc diém, nội dung, nguyên nhân côn

<small>việc PBĐX và PBDXX tai nơi lâm việc. Song song với đó, nội dung của Chương cơnghân tích pham vi chống PBĐX xun mất q tình NLĐ tham gia thi trường lao đồng,</small>

trước khi tuyển đụng trong qué tình lim việc và ngự cả khi đã rời khối not làm việc

<small>Ching PBDX là vẫn đề được để cập không chi ở cấp đô quốc ga, kim vục ma côn</small>

quan tân thục hiện ĐỂ bảo vé NLD khỏi hành vi PBĐX, ở

<small>được công đồng quốc</small>

<small>pham vi quốc tổ cũng nh kùm vục đã có rất nhiều vin bản mang tinh chất ring bude</small>

cũng như kimyễn nghĩ quy định, hướng dẫn về vin dé này, Các vin bản, đều ước ny làco sở pháp Lý thể hiện rõ việc bảo vé quyễn của con người, quyền cia nhóm người yêu

<small>thé tong xã hội. Đỏ cũng là cơ sỡ để các quốc gia xem xét hi nghiên cứu xây đụngghép luật nhằm bảo vệ và chẳng PBDX tai nơi làm việc. Trên cơ sở các quy đính đó,</small>

NLD sẽ hiểu và biết được cánh thúc để bio vệ mình khơi sự PBĐX, bảo về các quyền

<small>"và lợi ich chính đáng của mảnh trong xã hồi.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

'CHƯƠNG 2: CHONG PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ TẠI NƠI1LÀM VIỆC TRONG PHÁPLUAT CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA

2.1. Chống phân biệt đốt xử tại nơi lầm việc theo pháp Iuat Trung Quốc3:11. Khái quát về phân biệt đối x tại nơi lâm việc tai Trung Quốc

<small>“Trong suốt chiều đà lịch sử của Trung Quốc, hệ thắng pháp luật của quốc gia này‘bit nguén và chiu ảnh hướng sâu sắc từ tiết ly Khang giáo về tat tự xã hội. Ngày nay,</small>

những ãnh luring đố vấn phi dẫu dim nét trong hệ thống luật pháp của Cộng hòa Nhân.

<small>an Trung Hoa và hệ thing pháp luật dvs trén cơ sỡ pháp luật Đức. Do đó, pháp luật vàxã hội Trung Quốc đâu đó cịn tên tại tình trạng PBĐX đối với mét vải nhóm người nhất</small>

<small>in tộc thisố, đặc biệt 1a trong lĩnh vực lao động,</small>

Chi ng trong qué tỉnh toyển đụng lao động đã thấy rõ thực trang PBX về gaitei Trung Quốc Ï Không chỉ riêng đi với các nhà tuyén dụng một bộ phân nguời dinTrung Quốc, do chíu ảnh hung sâu sắc từ nắn vin hoa Nho giáo, vin cho ring phụ nữluôn kếm cối hơn din ông vé thể chit, tr tuệ, tân lý, cho rằng thiên chức của phụ nit là

<small>chim sóc gia din, cơn cá nên họ khơng thé tồn âm phưung sơ cơng việc và rốt cc sẽ</small>

bd vite để chon gia Ảnh:

<small>Đơi với nhóm người dân tộc (không phả người Hán), sơ PBĐX tai noi lam</small>

việc có bat gay git hơn Mắc đà nhiều nhóm người thiểu sổ cho biết ho gặp khó khẩn

<small>trong q trình tim việc lâm hoặc hịa nhập tei nơi lim việc do thân phân của họ, các"nghiên cứu cho thấy ring hin chúng khơng có khoảng cách tho nhập đăng kể ga nhóm"guời này và người Hiến Điễu này xuất phát từ việc da số nyPBĐX đối với nhóm NLD</small>

xuất thân từ các din tộc thidu số tử Trung Quốc không liên quan din tha nhập thự té

<small>` Tổ chức thao đốinhân quyền (man Rights Watch — HRW) để phần tí hơn 36000 quảng củ vc ơn được</small>

<small>đăng ran 2013 din 2018 tui Tưng Qui và cir ing 19% công wide dah và dẫn nở quốc gà nộ được cACảnh là đủ đền cho nan giihoặc wu tin gio na giới. Bit hip grin (nông ãivỆ hùng phân bit gới</small>

<small>tinh, gah hăng hy ong ca hou ding ty đụng ð Thmg Quốc vin dara hổ bến Clana Daly din bao co</small>

‘uh cai ng các "le em gọng Vi chỉ có 215% ơn gi gip hà cu hộinƯer vậy wing,259 ph hộ gt ng mi ning ean ta on

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

của ho, thậm chi nhám NLD này còn có li thể do được hưởng các chính sách ma dir

<small>nhà nước. Đẳng thời công nh tủ các quốc gia khác, việc PBBX tại nơi làm việc là một</small>

vẫn để chon được quy dinh cụ thé và rõ ring, din din mr khó khấn trong việc xác đính:hành viPBĐX l8

<small>Nhém người khuyết tt của Trung Quốc cũng được hing các chính sich hi tro, ví</small>

dảanhư ngoời khuyết tt sống tả các thành thị được các cấp chính quyển tổ chức cho im

<small>iệc tủ các doanh nghiệp phúc lợi x hộ, rong kủš nhóm người te nơng thơn được cập</small>

đắt nơng nghiệp để tự săn xuất' Bén cạnh dé, nhom NLD nhiễm HBV (virut gây vim

<small>gia B) và HIV cũng chiêm một sổ lượng không nhỗ trong xã hội Trung Quốc. Nhóm,</small>

chống PBĐX có tin Yirenping di phát hiện trong mốt cuộc khão sit với 180 doanh"nghiệp nhà nước, ring 61% vẫn ién hành sảng lọc HBV và 3586 tuyén bổ rà

<small>chối những ứng viên có HBV. Trên thực ta, my PBĐX trong việc làm đổi với nhữngng họ sẽ</small>

"người nhiễm HBV vin con phổ biến đến mite nhiễu ứng vin đã phải ding đồn cách gianlân trong các kỳ kiểm tray tổ Nhóm người nhẫm HIV cịn chiu sợ PBĐX tương tự nếu

<small>khơng muốn nói 18 năng nễ hơn 29</small>

<small>Bén cạnh các nhóm NLD yêu tổ kể trên, xã hội Trung Quốc con tén tạ tị trangPBDX tei nơi lam việc dựa tiên ching tộc, tôn giáo và với hem người đẳng tính nữ,</small>

đẳng tính nam, song tinh và chuyển giới. Như vậy, có thể nhận thiy rằng xã hội TrungQuốc nói chung và inh vực lao đơng nói riêng vấn tin tại sx PBĐX do niềm tin vào

<small>cánh biệt giữa các lớp người rong xã hội đã hinh thành từ hàng ngàn năm lịch sử Điều</small>

ny đặtra vẫn cho các nhà âm luật trong việc thúc đây nự bình ding trong môi trường

<small>lâm vide, đồ tin tối xây dụng một xã hội công bằng, văn minh,</small>

2.1.2. Quy định pháp hật về chống phân biệt đối xi tạ noi Him việc của Trung°

<small>© Andrew MacDonald ed Reze Hasmath 2020), “9. Discrmmution cũng minordy eenings? Brides from</small>

<small>swban Chan’, Bea a equa Cana, eb, Rontkdt.</small>

<small>"`"...Mork Disc Prevention Ne, Ymutodet</small>

<small>‘Mat nin cu nim 2007 cho thiy 49 5% din số Tang Quốc vi 65% NSDLD droc kho sit thring hốngful HIV hông sứng ding được hưởng gan lon việc bah ing, Nhiễu tinh tri Tưng Quốc hộn Mỹ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Điễu 33 Hiển pháp cba Trung Quốc quy ảnh “Mot cổng dân nước Cơng ha nhân</small>

din Tring Hoa đều bình đẳng tước pháp luật Mới công dân đầu được hướng các quyển“đồng thời ph thực hiện các ng)ĩa vụ do Hiễn pháp và pháp luật qu dit. Hién pháp

Trung Quốc đặc biệt dim bảo cho phụ nữ “quyển binh đẳng với nam giới trên cácphương điện chính trị lonh tễ văn hố, xã hôi và đồi sống gia inh"!

iar vậy, với cương vị là luật bao tram hệ thống pháp luật Trang Quốc, Hiễn phápđã bước đâu nhấc toi nr bình ding giữa các chủ thể tong các Hnh vue của đời sống xãhồi. Tuy nhiên thực tấn tạ Trung Quốc cho thiy nhiễu nạn nhân bị PBĐX trong việclâm không thể tim dave nyhỖ to pháp Lý trục tấp theo luật dinh ma chỉ cổ

<small>không quy định và hướng.</small>

<small>"giếng như một tun bổ về chính sách hơn là luật có thé thi hành được "23</small>

cu thể về "quyền bình đẳng". Điễu nay được miễu tỉDo đá, việc Trung Quốc dun việc ching PBĐX tong lĩnh vực lao động vio luật

<small>chuyên ngành là đều ttĐiễu 3 Luật Lao động côn nước này quy dint</small>

“Người lao động cơ quyển bình đẳng trong vie làm và hea chon nghề nghiệpquyển được trả thù lao cho lao đồng quyển nghĩ ngơi nghĩ phip, bác vệ antoàn vé sinh lao động dio tao if năng nghề. báo nim xã hội và phúc lợigiã quyễt tranh chấp lao động đễ giã quyết các tranh chấp lao đồng, giảnyét va các quyản khác liên quan din lao đồng theo quy din cũa pháp htNgoài ra Điễu 12 củ luật này con quý dink ting "Người lo đồng không phân bệt

<small>tin te, chững te, giới tình hay ting tơn giáo đầu hông bịphân bậtviệc làm "</small>

<small>"rile 4E, Wma ithe People’s Repoblic of Ca dul enjoy equarighs time mall pers of ít</small>

<small>poliial, econ, cubes, social and fuadiaL The ste call protect tự nights and terete of women,iuplmat ¢ sjsem of equ pey for equal wak, md wan ed select fouk officals”,ps sgh se gov cafrdve fares gutons 20101120 extent WSSed8856ec 603020400013 ma,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Luật Lao động cũa Trung Quốc được định gi la cung cấp rắt ít hi trợ pháp lý cho

<small>"nguyên đơn trong các vụ việc PBBX trong việc lâm. Thử nhất, phạm vi PBĐX tongvide lim được quy định ti Luật Lao đông it hẹp (chi cắm PBĐX trong việc lâm duatrên bến cần cứ dân tốc, ching tốc, tơn giáo và giới tink). Các hình thúc PBBX trongvide làm khác như phân biệt</small>

Luật Lao động bao gm nhiễu thuật ngữ chung chưng mà không đưa ra định ngiữa chínhxác. Khơng có bit kỳ dinh ngiĩa vi "phân biệt đối xữ” trong luật pháp Trang Quốc 2t

<small>Thử ba theo Luật Lao động, NLD "hông bi phân biệt đổ: xử trong việc làm”. Thuậtở đây cũng không được dink nghĩa trong luật Hidu một cách đơn giản,"nghĩa của thuật ngữ "jiuye" trong tiing Trang Quốc, mae đủ đoợc dịch là từ “việc làm”,những có nghĩa hep hơn "việc làn ” mã các nước khác sử dụng Do dé, khơng rõ hiệu</small>

pham vì vide im cổ bao gin tit cf q tình làm việc hay khơng, bao gồm tuyễn dụng,đảo tao, đính giá, thắng chúc và chim dit hop đồng lao ding Nix viy, Luật Lao đồng

<small>ở Trung Quốc khơng có hiệu lực như một cơ chế chống PBDX trong việc làm nói chung.va tei nơi lim việc ni riêng Mặc đị Luật Lao động có quy đính ép dụng đãi với vẫn đểhân bit giới tính nhưng khơng có quy dinh cấm các hình thúc PBBX nào khác trongviệc làm. Hơn nữa, Luật cũng không đưa ra các tiêu chi pháp lý, nghĩa vụ chứng minhvà biển pháp khắc phục pháp lý. Béi với các hình thức PBDX tei nơi lam việc khác,</small>

Trung Quốc thường áp ding cách tp cân thu động chấp vá và thiêu hệ thẳng, hở hothoặc thâm chi không hành động cho đến kh áp lực xã hội đt din mức Chính phố khơngcịn có thể phot lờ u cầu thay đổi cite công ching Tới giữa những năm 2000, việc

<small>tác và phân biệt chiều cao đều không bị cấm. Thứ hai,</small>

<small>ngữ "việc lam</small>

"người din ngày căng quan tân tới với vẫn dé này đã thúc dly Trung Quốc áp đụng mộtsổ quy định và chính sách mới, cụ thể lẽ Luật nim đổi năm 2005 về Bao vệ quyền và lợi

<small>ch của phu nit đã bổ sung thêm quy định cém quấy rối ảnh duc; Quy dinh năm 2005 côn</small>

Bộ Nhân sự quy Ảnh rằng những ngu nhiễm viêm gen B (HBV) không nên bị cfmđâm nhiệm các vi tri công vụ néu các xét nghiệm cho thấy họ khơng có khả năng lay<small>"press Release (006), Caumuits to Eimaiate Discrinaution Agtivt Women Recognizes Chứnh Adrances</small>

<small>Snce Last Revie, Bur Urges Greater rogess, UN. Doc. WOMIISTS.</small>

<small>angi din Được sr PBD Kung việc hn iver NED mang wn ôn gm Bea MED nhập eng ti vộc Ho</small>

<small>Shane ah</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>nhiễm, Quy dinh về việc lim cho người khuyŠt tật nim 2007 yêu cầu tt cả các doanh:</small>

"nghiệp dành ít nhất 1.59% lọc lượng lao động cho NLD khuyết tật, Hội đồng Nhà nướcđã ben bành nhiêu biện pháp nhằm nói ơng các han chế về hộ khẩu cũng với các chỉ thi

<small>ào năm 2003 và 2006 kêu gọi chính quyên đa phương loại bổ các han chỗ meng tinhPBDX đãi vớ NLD nhập cơ, Mộtý kiến năm 2007 của Bộ Lao động và An sinh xã hồi</small>

tuyên bổ ring việc PBĐX với những người nhiễm HBV trong công việc la bit hợp pháp,

<small>"ngoai trừ những công việc mã luật pháp đặc biét lori trừ họ</small>

Nim 2008, chính phổ tuần khai Luật xúc tên việc làm với nổ hục vir giất quyét mộtsot trong luật chống PBBX hiện hành, vừa nhim thiết lập một uyên bổ chưngvi nguyên tắc bình đẳng trong việc lam, Ưu điễm chính cũa luật này là cong cấp cho nannhân của sơ PBDX các phương tiên để Em liễm sự dén bù pháp lý Luật quy nh rõ

<small>ring toa án có thẫn quyên trong vie xở lý các hành vi PBĐX trong vie lâm và NLDsốth</small>

<small>có qun khơi kiện din sự khi gặp phải sơ PBĐX, Luật này áp dụng chính sách chống</small>

PBDX chung, kêu gọi tắt cf các cấp chính quyền n lực los b6 các hành vi thiệu công

<small>bing trong việc lim. Đồng thé, Luật xúc tién việc làm cũng mở rộng pham vi bao phối</small>

Xôi dé cập co thể tới những người mắc bệnh truyễn nhiễm và NLD nhập cu

<small>Ngodi ra, Bộ Lao đồng và Án sinh xã hội ca Trung Quốc di bạn hành các quy định</small>

hướng din thí hành nhắm bổ sung phẩnlón cho luật mới. Các quy dinh này cắm NSDLDsử dụng điều kiên kếthôn và thai sin trong hợp đẳng lao déng sở đụng nh rạng nhiễm,

<small>HBV làm đều kiênlàn việc và PBĐX với NLD nhập cư ôi lâm việc EKhông giống nhy</small>

các luật và quy dinh trước diy chỉ tuyên bổ cắm ma không phạt néu vi phạm, các quy

<small>enh mới áp dạng ite phat 1 000 nhân din tê đái với NSDLĐ vi pham quy định rên.</small>

“Thục tế, Trang Quốc thục thi luật chống PBDX tại nơi lim việc da vio các cơ quanlao động dia phương Nhiing cơ quan này thing thiéu nhân lục và thường xuyên gặp

</div>

×