Tải bản đầy đủ (.pdf) (204 trang)

Bộ luật Hình sự Canada - Quyển 3 - Nguyễn Khánh Ngọc dịch, Chu Trung Dũng hiệu đính, (Phần 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.9 MB, 204 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

(d) bat kì ý kiến nào do người phạm tội hoặc bat kì bên nào khác

trong tơ tụng trình cho Hội đơng kiêm tra và bât kì báo cáo kiêmtra nào băng văn bản được trình cho Hội đơng kiêm tra;

(e) bat kì yếu tổ nào Hội đồng kiểm tra cho là có liên quan.Thời điểm đưa ra quyết định về nơi giam giữ

(4) Hội đồng kiểm tra phải đưa ra quyết định về nơi giam giữ ngay

khi có thê nhưng khơng muộn hơn 30 ngày sau khi nhận được đơntừ hoặc trao thông báo cho Bộ trưởng theo khoản (2) trừ khi Hộiđông kiêm tra và Bộ trưởng thoả thuận vê một thời hạn khác dài hơnnhưng không quá 60 ngày.

Hệ quả của quyết định về nơi giam giữ

(5) Khi người phạm tội bi giam tại một nhà tà theo một quyết địnhvề nơi giam giữ của Hội đồng kiểm tra thì Bộ trưởng chịu tráchnhiệm đối với việc giám sát và kiểm soát người phạm tdi.

Bộ trưởng và Hội đồng kiểm tra có quyền tiếp cận

672.69 (1) Bộ trưởng và Hội đồng kiểm tra có quyền tiếp cận

đến bất kì người phạm tội kép nào liên quan đến một quyết định vềnơi giam giữ đã được đưa ra nhằm tiến hành kiểm tra lại bản ánhoặc quyét định đã được tuyên.

Kiểm tra lại quyết định về nơi giam giữ

(2) Hội đồng kiểm tra phải tiến hành phiên xem xét ngay khi có thé

để kiểm tra lại quyết định về nơi giam giữ theo đơn của Bộ trưởnghoặc người phạm tội kép mà đang thi hành quyết định khi Hội đồngkiêm tra thây là có sự thay đơi đáng kê vê tình hình u câu phải cólàm như vậy.

Như trên

(3) Hội đồng kiểm tra có thé theo ý kiến của mình tiến hành phiên

xem xét dé kiểm tra lại một quyết định về nơi giam giữ sau khi đãtrao cho Bộ trưởng và người phạm tội kép đang thi hành quyết địnhmột thông báo hợp lí.

(d) any submissions made to the Review Board by the offenderor any other party to the proceedings and any assessment reportsubmitted in writing to the Review Board; and

(e) any other factors that the Review Board considers relevant.

Time for making placement decision

(4) The Review Board shall make its placement decision as soon aspracticable but not later than thirty days after receiving anapplication from, or giving notice to, the Minister under subsection(2), unless the Review Board and the Minister agree to a longerperiod not exceeding sixty days.

Effects of placement decision

(5) Where the offender is detained in a prison pursuant to theplacement decision of the Review Board, the Minister is responsiblefor the supervision and control of the offender.

1991, c. 43, s. 4; 2005, c. 10, s. 34.

Minister and Review Board entitled to access

672.69 (1) The Minister and the Review Board are entitled tohave access to any dual status offender in respect of whom aplacement decision has been made, for the purpose of conducting areview of the sentence or disposition imposed.

Review of placement decisions

(2) The Review Board shall hold a hearing as soon as is practicableto review a placement decision, on application by the Minister or thedual status offender who is the subject of the decision, where theReview Board is satisfied that a significant change in circumstancesrequires it.

(3) The Review Board may of its own motion hold a hearing toreview a placement decision after giving the Minister and the dualstatus offender who is subject to it reasonable notice.

407

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Bộ trưởng là một bên

(4) Bộ trưởng là một bên trong bắt kì tố tụng nào liên quan đến việc

đưa người phạm tội kép đên đâu.

Thông báo việc miễn trách nhiệm

672.7 (1) Khi Bộ trưởng hoặc Hội đồng kiểm tra có ý định miễn

nhiệm cho người phạm tội khỏi việc giam gitt, thì phải có thơng báo

băng văn bản cho nhau nêu rõ thời gian, địa điểm và điều kiện miễn

trách nhiệm.

Lệnh tống giam

(2) Hội đồng kiểm tra đã đưa ra quyết định về nơi giam giữ phải ban

hành một lệnh tống giam bi cáo mà có thé theo Mau 50.

Tam giam được tính là thụ án

672.71 (1) Mỗi ngày tạm giam người phạm tội kép theo một

quyết định về nơi giam giữ hoặc một quyết định giam giữ phải được

coi là một ngày thụ án tù có thời hạn và bị cáo được coi trong mọimục đích là bi giam giữ hợp pháp tại một nha tù.

Quyết định có giá trị ưu tiên hơn quyết định treo án

(2) Khi người phạm tội kép bị kết án hoặc được miễn trách nhiệmtheo các điều kiện được quy định tại một quyết định có thử tháchđược đưa ra theo Điều 730 liên quan đến một tội nhưng khơng bịtun án tù có thời hạn, quyết định giam giữ liên quan đến bị cáo có

hiệu lực thì, mặc dù có Điều 732.2(1), có hiệu lực trên bất kì quyết

định nao về thử thách liên quan đến tội phạm đó.KHÁNG CÁO

Căn cứ kháng cáo

672.72 (1) Bất kì bên nào cũng đều có quyền kháng cáo đối với

một qut định được tồ án hoặc Hội đơng kiêm tra đưa ra, hoặcmột quyết định vé nơi giam giữ được Hội đông kiêm tra đưa ra, dén

Minister shall be a party

(4) The Minister shall be a party in any proceedings relating to theplacement of a dual status offender.

1991, c. 43, s. 4; 2005, c. 22, s. 42(F).Notice of discharge

672.7 (1) Where the Minister or the Review Board intends todischarge a dual status offender from custody, each shall givewritten notice to the other indicating the time, place and conditionsof the discharge.

Warrant of committal

(2) A Review Board that makes a placement decision shall issue awarrant of committal of the accused, which may be in Form 50.

1991, c. 43, s. 4.

Detention to count as service of term

672.71 (1) Each day of detention of a dual status offenderpursuant to a placement decision or a custodial disposition shall betreated as a day of service of the term of imprisonment, and theaccused shall be deemed, for all purposes, to be lawfully confined ina prison.

Disposition takes precedence over probation orders

(2) When a dual status offender is convicted or discharged on theconditions set out in a probation order made under section 730 inrespect of an offence but is not sentenced to a term of imprisonment,the custodial disposition in respect of the accused comes into forceand, notwithstanding subsection 732.2(1), takes precedence over anyprobation order made in respect of the offence.

1991, c. 43, s. 4; 1995, c. 22, s. 10.APPEALSGrounds for appeal

672.72 (1) Any party may appeal against a disposition made by acourt or a Review Board, or a placement decision made by a ReviewBoard, to the court of appeal of the province where the disposition

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

toà án phúc thâm của bang khi quyết định hoặc quyết định về nơi giamgiữ đã được đưa ra theo bat kì căn cứ nào của kháng cáo mà có nêu van

dé pháp li, van dé tình tiết hoặc lẫn lộn cả pháp lí và tình tiết.

Thời hiệu kháng cáo

(2) Người kháng cáo phải đưa ra thông báo về việc kháng cáo một

quyết định hoặc quyết định về nơi giam giữ theo cách thức được quy

định bởi các quy định của toa án được áp dụng trong vòng 15 ngày

sau ngày người kháng cáo nhận được bản sao quyết định về nơigiam giữ hoặc quyết định và các lí do kháng cáo hoặc trong khoảngthời gian dài hon bất kì nào mà toà án phúc thẩm hoặc thâm phan

của toà án này có thê đưa ra.Kháng cáo được xét xử nhanh gọn

(3) Toà án phúc thâm phải xét xử kháng cáo một quyết định hoặcquyết định về nơi giam giữ trong hoặc ngồi thời gian tồ xét xử thơng

thường ngay khi có thê sau ngày thơng báo kháng cáo được đưa ra vàtrong bât kì khoảng thơi gian nào có thê được ân định bởi toà án phúcthâm, thâm phán của toà án phúc thâm hoặc quy của toà án.

Kháng cáo theo hé sơ ghi chép

672.73 (1) Kháng cáo đối với một quyết định của toà án hoặc

của Hội dong kiêm tra hoặc đôi với quyêt định vê nơi giam giữ cuaHội đông kiêm tra phải được dựa vào hô sơ ghi chép tơ tụng và bâtkì chứng cứ nào khác mà toà án phúc thâm thay cân thiệt phải chapnhận đê bảo đảm cơng lí.

Chứng cứ bồ sung

(2) Dé chấp nhận chứng cứ b6 sung theo Điều này, Điều 683(1) va

(2) được áp dụng với những điêu chỉnh cân thiệt theo thực tê.

Thơng báo kháng cáo chuyền cho tồ án và Hội đồng kiểm tra

672.74 (1) Thư kí tồ án phúc thẩm khi nhận được thông báo

khác cáo đối với một quyết định hoặc quyết định về nơi giam giữphải thơng báo cho tồ án hay Hội đồng đã đưa ra quyết định đó.

or placement decision was made on any ground of appeal that raisesa question of law or fact alone or of mixed law and fact.

Limitation period for appeal

(2) An appellant shall give notice of an appeal against a dispositionor placement decision in the manner directed by the applicable rulesof court within fifteen days after the day on which the appellantreceives a copy of the placement decision or disposition and thereasons for it or within any further time that the court of appeal, or ajudge of that court, may direct.

Appeal to be heard expeditiously

(3) The court of appeal shall hear an appeal against a disposition orplacement decision in or out of the regular sessions of the court, assoon as practicable after the day on which the notice of appeal isgiven, within any period that may be fixed by the court of appeal, ajudge of the court of appeal, or the rules of that court.

1991, c. 43, s. 4; 1997, c. 18, s. 88.Appeal on the transcript

672.73 (1) An appeal against a disposition by a court or ReviewBoard or placement decision by a Review Board shall be based on atranscript of the proceedings and any other evidence that the court ofappeal finds necessary to admit in the interests of justice.

Additional evidence

(2) For the purpose of admitting additional evidence under thissection, subsections 683(1) and (2) apply, with such modificationsas the circumstances require.

1991, c. 43, s. 4.

Notice of appeal to be given to court or Review Board

672.74 (1) The clerk of the court of appeal, on receiving noticeof an appeal against a disposition or placement decision, shall notifythe court or Review Board that made the disposition.

411

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Chuyền hồ sơ cho tồ án phúc thâm

(2) Khi nhận được thơng báo theo khoản (1), toà án hoặc Hội đồngkiểm tra liên quan phải chuyên cho toà án phúc thâm trước khi xétxử kháng cáo hoặc trong thời hạn toà án phúc thâm hoặc thâm pháncủa tồ án này có thé an định:

(a) bản sao quyết định hoặc quyết định về nơi giam giữ;

(b) toàn bộ các tài liệu là chứng cứ được nộp cho toà án hoặc

Hội đồng kiểm tra hoặc bản sao các tài liệu này;

(c) tat cả các tài liệu do mình nam giữ liên quan đến xét xử.Hồ sơ được tồ án phúc thâm giữ

(3) Thư kí toà án phúc thấm lưu giữ các tài liệu được quy định tạikhoản (2) cùng với hỗ sơ của toà án phúc thâm.

Người kháng cáo cung cấp tài liệu chứng cứ

(4) Trừ khi trái với quyết định của toà án phúc thâm hoặc quy địnhđược áp dụng bất kì của toà án, người kháng cáo phải cung cấp chotoà án phúc thẩm và người bị kháng cáo tài liệu ghi chép lại bất kìchứng cứ nao được thu thập trước tồ án hoặc Hội đồng kiểm trathơng qua một người tốc kí hoặc thiết bị ghi âm được xác nhận bởingười tốc kí hoặc phù hợp với Điều 540(6), tuỳ từng trường hợp.

Ngoại trừ

(5) Khang cáo khơng bị tồ án phúc thâm bác chỉ vì lí do một ngườikhơng phải là người khác cáo không tuân thủ Điều này.

Tự động hỗn một sỐ quyết định nhất định

672.75 Việc nộp thơng báo kháng cáo đối với một quyết định

được đưa ra theo Điêu 672.54(a) hoặc 672.58 sẽ kéo theo việc hoãnáp dụng quyết định này trong khi chờ quyêt định phúc thâm.

Đơn yêu cau liên quan đến quyết định đang bị kháng cáo

672.76 (1) Bất kì bên nào đưa ra thơng báo cho phía bên kia

trong thời hạn và theo cách được quy định đêu có thê có đơn yêu

Transmission of records to court of appeal

(2) On receipt of notification under subsection (1), the court orReview Board shall transmit to the court of appeal, before the timethat the appeal is to be heard or within any time that the court ofappeal or a judge of that court may direct,

(a) a copy of the disposition or placement decision;

(b) all exhibits filed with the court or Review Board or a copy ofthem; and

(c) all other material in its possession respecting the hearing.Record to be kept by court of appeal

(3) The clerk of the court of appeal shall keep the material referredto in subsection (2) with the records of the court of appeal.

Appellant to provide transcript of evidence

(4) Unless it is contrary to an order of the court of appeal or anyapplicable rules of court, the appellant shall provide the court ofappeal and the respondent with a transcript of any evidence takenbefore a court or Review Board by a stenographer or a soundrecording apparatus, certified by the stenographer or in accordancewith subsection 540(6), as the case may be.

(5) An appeal shall not be dismissed by the court of appeal byreason only that a person other than the appellant failed to complywith this section.

1991, c. 43, s. 4; 2005, c. 22, s. 42(F).Automatic suspension of certain dispositions

672.75 The filing of a notice of appeal against a disposition madeunder paragraph 672.54(a) or section 672.58 suspends the applicationof the disposition pending the determination of the appeal.

1991, c. 43, s. 4.

Application respecting dispositions under appeal

672.76 (1) Any party who gives notice to each of the otherparties, within the time and in the manner prescribed, may apply to a

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

cầu đến thâm phán toà án phúc thâm để có được một quyết định

theo Điêu này liên quan đên một quyêt định hoặc quyêt định về nơigiam giữ mà đang bị kháng cáo.

Thâm quyền tự quyết liên quan đến hoãn áp dụng quyết định

(2) Khi nhận được đơn theo khoản (1) thắm phán toà án phúc thâmnếu thay điều kiện tâm than của bị cáo yêu cầu phải có thì có thé

(a) thơng qua một quyết định yêu cầu một quyết định được đưara theo Điều 672.54(a) hoặc 672.58 được thực hiện trong khi chờquyết định phúc thâm mặc dù có Điều 672.75;

(b) thơng qua quyết định yêu cầu việc áp dụng một quyết định về

nơi giam giữ hoặc một quyết định được đưa ra theo Điều

672.54(b) hoặc (c) được hoãn lại trong khi chờ quyêt định phúc

(c) khi việc áp dụng một quyết định bị hoãn theo Điều 672.75

hoặc khoản (b), thì đưa ra bất kì quyết định nào khác liên quanđến bị cáo phù hợp với tình huống cụ thể mà khơng phải là quyếtđịnh theo Điều 672.54(a) hoặc 672.58 trong khi chờ quyết địnhphúc thâm;

(d) khi việc áp dụng một quyết định về nơi giam giữ bị hoãn theomột quyết định được đưa ra theo khoản (b), thì đưa ra bất kìquyết định về nơi giam giữ khác phù hợp với tình huống cụ thểtrong khi chờ quyết định phúc thâm;

(e) đưa ra bat kì yêu cầu nào mà thẩm phán thay cần thiết dé thúcday việc phúc thâm.

Bản sao quyết định cho các bên

(3) Thâm phán toà án phúc thâm đã đưa ra một quyết định theo Điều nàyphải gửi bản sao quyết định cho từng bên một cách không chậm trễ.Hệ quả của việc hoãn thi hành quyết định

672.77 Khi việc áp dụng một quyết định hoặc quyết định về nơigiam giữ là đối tượng của kháng cáo, bị hỗn thì một quyết địnhhoặc néu khơng có một quyết định thì bat kì quyết định tạm tha hoặcgiam giữ bị cáo đã có hiệu lực ngay trước khi quyết định hoặc quyết

judge of the court of appeal for an order under this sectionrespecting a disposition or placement decision that is under appeal.Discretionary powers respecting suspension of dispositions

(2) On receipt of an application made pursuant to subsection (1) ajudge of the court of appeal may, if satisfied that the mental

condition of the accused justifies it,

(a) by order, direct that a disposition made under paragraph672.54(a) or section 672.58 be carried out pending the determinationof the appeal, notwithstanding section 672.75;

(b) by order, direct that the application of a placement decisionor a disposition made under paragraph 672.54(b) or (c) besuspended pending the determination of the appeal;

(c) where the application of a disposition is suspended pursuantto section 672.75 or paragraph (b), make any other disposition inrespect of the accused that is appropriate in the circumstances,other than a disposition under paragraph 672.54(a) or section672.58, pending the determination of the appeal;

(d) where the application of a placement decision is suspendedpursuant to an order made under paragraph (b), make any otherplacement decision that is appropriate in the circumstances,pending the determination of the appeal; and

(e) give any directions that the judge considers necessary forexpediting the appeal.

Copy of order to parties

(3) A judge of the court of appeal who makes an order under this sectionshall send a copy of the order to each of the parties without delay.

1991, c. 43, s. 4.

Effect of suspension of disposition

672.77 Where the application of a disposition or placementdecision appealed from is suspended, a disposition, or in the absenceof a disposition any order for the interim release or detention of theaccused, that was in effect immediately before the disposition or415

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

định về nơi giam giữ mà là đối tượng của kháng cáo có hiệu lực,

phải có hiệu lực trong khi chờ quyết định phúc thâm, theo bat kìquyết định nào được đưa ra theo Điều 672.76(2)(c).

Thâm quyền toà án phúc thấm

672.78 (1) Toà án phúc thắm có thé chấp nhận khang cáo đối vớimột quyêt định hoặc quyêt định về nơi giam giữ và huỷ quyêt định được

đưa ra bởi toà án hoặc Hội đơng kiêm tra khi tồ án phúc thâm thây

(a) điều đó là vơ lí và khơng thê lí giải được theo chứng cứ;(b) điều đó được dựa vào một quyết định sai trái về nội dung pháp lí; hoặc

(c) đã có bảo đảm cơng lí khơng đúng.Như trên

(2) Tồ án phúc thâm có thể bác kháng cáo doi với một quyết định

hoặc quyêt định vê nơi giam giữ khi toà án thay là(a) các khoản (1)(a), (b) và (c) không áp dụng; hoặc

(b) khoản (1)(b) có thé áp dụng nhưng toa án thấy là khơng có

sai trái hoặc bao đảm cơng lí ở mức độ đáng kê đã diễn ra.

Các quyết định tồ án có thé đưa ra

(3) Khi tồ phúc thâm chấp nhận kháng cáo đối với một quyết định

hoặc qut định vê nơi giam giữ thì tồ án có thê

(a) đưa ra bất kì quyết định nào theo Điều 672.54 hoặc bất kì quyết

định về nơi giam giữ nào mà Hội đơng kiêm tra có thê đưa ra;

(b) chuyên vấn đề trở lại cho toà án hoặc Hội đồng kiêm tra dé xét

xử lại toàn bộ hoặc một phân theo bât kì u câu nào mà tồ ánphúc thâm thây phù hợp; hoặc

(c) đưa ra bất kì quyết định nào khác mà cơng lí u cầu phải có.

672.79 [Đã bị huỷ bỏ, 2005, c. 22, s. 26]672.8 [Đã bị huỷ bỏ, 2005, c. 22, s. 26]

KIEM TRA LAI QUYÉT ĐỊNHKiểm tra bắt buộc các quyết định

672.81 (1) Hội đồng kiểm tra phải tổ chức phiên xem xét không

placement decision appealed from took effect, shall be in forcepending the determination of the appeal, subject to any dispositionmade under paragraph 672.76(2)(c).

1991, c. 43, s. 4.

Powers of court of appeal

672.78 (1) The court of appeal may allow an appeal against adisposition or placement decision and set aside an order made by thecourt or Review Board, where the court of appeal is of the opinion that

(a) it is unreasonable or cannot be supported by the evidence;(b) it is based on a wrong decision on a question of law; or(c) there was a miscarriage of justice.

(2) The court of appeal may dismiss an appeal against a dispositionor placement decision where the court is of the opinion

(a) that paragraphs (1)(a), (b) and (c) do not apply; or

(b) that paragraph (1)(b) may apply, but the court finds that nosubstantial wrong or miscarriage of justice has occurred.

Orders that the court may make

(3) Where the court of appeal allows an appeal against a dispositionor placement decision, it may

(a) make any disposition under section 672.54 or any placementdecision that the Review Board could have made;

(b) refer the matter back to the court or Review Board for hearing, in whole or in part, in accordance with any directionsthat the court of appeal considers appropriate; or

re-(c) make any other order that justice requires.1991, c. 43, s. 4; 1997, c. 18, s. 89.

672.79 [Repealed, 2005, c. 22, s. 26]672.8 [Repealed, 2005, c. 22, s. 26]

REVIEW OF DISPOSITIONS

Mandatory review of dispositions

672.81 (1) A Review Board shall hold a hearing not later than

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

chậm hơn 12 tháng sau khi đưa ra một quyết định và cứ 12 tháng

tiép theo một lân nữa trong st thời gian qut định cịn hiệu lực đêkiêm tra lại bât kì quyêt định nào mình đã đưa ra liên quan đên một

bị cáo mà không phải là việc miễn trách nhiệm hoàn toàn theo Điều

672.54(a).

Kéo dài theo thoả thuận

(1.1) Mặc dù có khoản (1), Hội đồng kiểm tra có thể kéo dài thời

hạn tơ chức phiên xem xét lên tôi đa 24 tháng sau khi đưa ra hoặckiêm tra lại một quyêt định nêu bị cáo được đại diện bởi luật và bịcáo cùng với Tông công tô đông ý về việc kéo dài này.

Kéo dài đối với tội bạo lực cá nhân nghiêm trọng

(1.2) Mặc dù có khoản (1), khi kết thúc phiên xem xét theo Điều

này, Hội đông kiêm tra sau khi đưa một qut định có thê kéo dàithời hạn tơ chức phiên xem xét lân sau lên tôi đa 24 tháng nêu

(a) nếu bị cáo được kết luận không chịu trách nhiệm hình sự đối

với một tội gây thương tích nghiêm trọng;

(b) bị cáo phải chấp hành một quyết định được đưa ra theo Điều

672.54(c) và

(c) Hội đồng kiểm tra, trên cơ sở bất kì thơng tin liên quan nào,

kê cả thông tin về quyêt định theo quy định của Điêu 672.51(1)và một báo cáo kiêm tra được đưa ra theo một quyêt định kiêmtra theo Điêu 672.121(a), nhận thay là điêu kiện của bị cáokhơng có nhiêu khả năng cải thiện và việc giam giữ là cân thiệttrong thời hạn được kéo dài.

Định nghĩa “tội gây thương tích nghiêm trọng”

(1.3) Trong khoản (1.2), "tội gây thương thích nghiêm trọng” cónghĩa là

(a) một tội có thé bị truy tố theo bồi thâm đoàn liên quan tới() sử dụng hoặc sử dụng không dat bao lực chống lại một

Extension on consent

(1.1) Despite subsection (1), the Review Board may extend the time forholding a hearing to a maximum of twenty-four months after the makingor reviewing of a disposition if the accused is represented by counsel andthe accused and the Attorney General consent to the extension.

Extension for serious personal violence offence

(1.2) Despite subsection (1), at the conclusion of a hearing underthis section the Review Board may, after making a disposition,extend the time for holding a subsequent hearing under this sectionto a maximum of twenty-four months if

(a) the accused has been found not criminally responsible for aserious personal injury offence;

(b) the accused is subject to a disposition made under paragraph672.54(c); and

(c) the Review Board is satisfied on the basis of any relevantinformation, including disposition information within the meaningof subsection 672.51(1) and an assessment report made under anassessment ordered under paragraph 672.121(a), that the conditionof the accused is not likely to improve and that detention remainsnecessary for the period of the extension.

Definition of "serious personal injury offence"

(1.3) For the purposes of subsection (1.2), "serious personal injuryoffence" means

(a) an indictable offence involving

(i) the use or attempted use of violence against another<small>person, or</small>

(11) conduct endangering or likely to endanger the life or

419

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

hiểm cuộc sống hoặc sự an tồn của người khác gây ra hoặccó nhiều khả năng gây ra tác động tiêu cực về tâm lí ở mứcđộ nghiêm trọng cho người khác; hoặc

(b) một tội có thé bị truy tố theo bơi thâm đoàn được quy định tại cácĐiều 151, 152, 153, 153.1, 155, 160, 170, 171, 172, 271, 272 hoặc 273hoặc việc hành động chưa dat dé phạm một trong số các tội đó.

Thơng báo

(1.4) Nếu Hội đồng kiểm tra kéo dai thời gian tổ chức phiên xem xéttheo khoản (1.2), Hội đồng phải đưa ra thông báo kéo dài thời gian chobị cáo, công tố viên và người phụ trách bệnh viện nơi bị cáo bị g1ữ.

Kháng cáo

(1.5) Quyết định của Hội đồng kiểm tra kéo dài thời gian tổ chứcphiên xem xét theo khoản (1.2) được coi là một quyết định theo cácĐiều từ 672.72 đến 672.78.

Những việc kiểm tra bé sung bắt buộc trong các vụ việc có giam(2) Hội đồng kiểm tra phải tô chức một phiên xem xét dé kiểm trabat kì quyết định nào được đưa ra theo Điều 672.54(b) hoặc (c)ngay khi có thể sau khi nhận được thông báo là người phụ tráchnơi bị cáo đang bị giam giữ hoặc được yêu cầu phải có mặt, đã đưara yêu cầu có kiểm tra.

Kiểm tra trong trường hợp có tăng các hạn chế đối với quyền tự do(2.1) Hội đồng kiểm tra phải tổ chức một phiên xem xét dé kiểm tramột quyết định tăng đáng kể các hạn chế đối với quyền tự do củabị cáo ngay khi có thể sau khi nhận được thông báo được quy địnhtại Điều 672.56(2).

Như trên

(3) Khi bị cáo bị giam giữ theo một quyết định được đưa ra theoĐiều 672.54(c) và một án tù sau đó được tuyên cho bị cáo liênquan đến một tội khác, Hội đồng kiểm tra phải tô chức một phiênxem xét dé kiểm tra quyết định này ngay khi có thé sau khi nhậnđược thơng báo về bản án đó.

safety of another person or inflicting or likely to inflict severepsychological damage upon another person; or

(b) an indictable offence referred to in section 151, 152, 153,153.1, 155, 160, 170, 171, 172, 271, 272 or 273 or an attempt tocommit such an offence.

(1.4) If the Review Board extends the time for holding a hearingunder subsection (1.2), it shall provide notice of the extension to theaccused, the prosecutor and the person in charge of the hospitalwhere the accused is detained.

(1.5) A decision by the Review Board to extend the time for holdinga hearing under subsection (1.2) is deemed to be a disposition for thepurpose of sections 672.72 to 672.78.

Additional mandatory reviews in custody cases

(2) The Review Board shall hold a hearing to review any dispositionmade under paragraph 672.54(b) or (c) as soon as practicable afterreceiving notice that the person in charge of the place where theaccused 1s detained or directed to attend requests the review.

Review in case of increase on restrictions on liberty

(2.1) The Review Board shall hold a hearing to review a decision tosignificantly increase the restrictions on the liberty of the accused, assoon as practicable after receiving the notice referred to insubsection 672.56(2).

(3) Where an accused is detained in custody pursuant to a dispositionmade under paragraph 672.54(c) and a sentence of imprisonment issubsequently imposed on the accused in respect of another offence, theReview Board shall hold a hearing to review the disposition as soon asis practicable after receiving notice of that sentence.

1991, c. 43, s. 4; 2005, c. 22, ss. 27, 42(F).

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Kiểm tra theo quyền tự quyết

672.82 (1) Hội đồng kiểm tra có thé tổ chức một phiên xem xétđể kiểm tra bất kì quyết định nào của mình vào bất kì thời gian nàotheo ý kiến của mình hoặc theo yêu cầu của bị cáo hoặc của bất kì

bên nào khác.

Hội đồng kiểm tra đưa ra thơng báo

(1.1) Khi Hội đồng kiểm tra tổ chức phiên xem xét theo khoản (1)

với ý kiến của mình thì Hội đồng phải đưa ra thông báo cho công tốviên, bị cáo và bat kì bên nao khác.

Kiểm tra làm huỷ kháng cáo

(2) Khi một bên yêu cầu có kiểm tra một quyết định theo Điều nàythì bên đó được coi là từ bỏ bất kì kháng cáo nào đối với quyết địnhđược đưa ra theo Điều 672.72.

Quyết định của Hội đồng kiểm tra

672.83 (1) Tại phiên xem xét được tổ chức theo Điều 672.81hoặc 672.82, Hội đồng kiểm tra, trừ khi một quyết định được đưa ratheo Điều 672.48(1) là bị cáo có đủ điều kiện để xét xử, phải kiểmtra quyết định được đưa ra liên quan đến bị cáo và đưa ra bất kìquyết định nào khác mà Hội đồng kiểm tra thấy phù hợp với tìnhhuống cụ thé.

(2) [Đã bị huỷ bỏ 2005, c. 22, s. 29].672.84 [Đã bị huỷ bỏ 2005, c. 22, s. 30]

THAM QUYEN CƯỠNG CHE CÓ MATDua bị cao ra trước Hội đồng kiểm tra

672.85 Để đưa bị cáo mà một phiên xem xét đến người đó sẽđược tơ chức ra trước Hội đồng kiểm tra, ké cả các tình huống bịcáo đã khơng có mặt tại phiên xem xét trước đó vi phạm giấy triệu

Review Board to provide notice

(1.1) Where a Review Board holds a hearing under subsection (1) ofits own motion, it shall provide notice to the prosecutor, the accusedand any other party.

Review cancels appeal

(2) Where a party requests a review of a disposition under thissection, the party is deemed to abandon any appeal against thedisposition taken under section 672.72.

1991, c. 43, s. 4; 2005, c. 22, s. 28.Disposition by Review Board

672.83 (1) At a hearing held pursuant to section 672.81 or672.82, the Review Board shall, except where a determination ismade under subsection 672.48(1) that the accused is fit to stand trial,review the disposition made in respect of the accused and make anyother disposition that the Review Board considers to be appropriatein the circumstances.

(2) [Repealed, 2005, c. 22, s. 29]

1991, c. 43, s. 4; 1997, c. 18, s. 90; 2005, c. 22, ss. 29, 42(F).672.84 [Repealed, 2005, c. 22, s. 30]

POWER TO COMPEL APPEARANCEBringing accused before Review Board

672.85 For the purpose of bringing the accused in respect ofwhoma hearing is to be held before the Review Board, including incircumstances in which the accused did not attend a previoushearing in contravention of a summons or warrant, the chairperson

(a) shall order the person having custody of the accused to bringthe accused to the hearing at the time and place fixed for it; or

423

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

(b) nếu bị cáo không dang bị tạm giam, có thé đưa ra giấy triệu

tập hoặc lệnh cưỡng chê bị cáo có mặt tại phiên xem xét vàothời gian và địa diém được ân định cho phiên xem xét.

DUNG TO TUNGKhuyến nghị của Hội đồng kiểm tra

672.851 (1) Hội đồng kiểm tra có thé, theo ý kiến của mình đưa

ra khuyến nghị với tồ án có thâm quyền về tội phạm mà bị cáo đãđược kết luận là không đủ điều kiện để xét xử đang bị cáo buộc để

tiến hành xem xét điều tra nhằm xác định có nên quyết định dừng tốtụng khơng nếu

(a) Hội đồng kiểm tra đã tổ chức một phiên xem xét theo Điều672.81 hoặc 672.82 liên quan đến bị cáo:

(b) trên cơ sở bất kì thơng tin liên quan nào, ké cả thông tinquyết định theo quy định của Điều 672.51(1) và báo cáo kiểm trađược đưa ra theo một quyết định kiểm tra theo Điều 672.121(a),

Hội đồng kiểm tra có ý kiến là

(i) bị cáo van không đủ điều kiện dé xét xử và khơng được xemlà có đủ điều kiện để xét xử;

(ii) bị cáo không đem lai sự đe doa đáng ké cho an tồn của

cơng chúng.Thơng báo

(2) Nếu Hội đồng kiểm tra đưa ra một khuyến nghị cho toà án tiến

hành điều tra, Hội đồng phải đưa ra thơng báo cho bị cáo, cơng tố

viên va bất kì bên nào mà theo Hội đồng có quyền lợi đáng ké trongviệc bảo vệ quyền lợi của bị cáo.

Điều tra

(3) Ngay khi có thể sau khi nhận được khuyến nghị được nói tại

khoản (1), tồ án có thé tiến hành cuộc điều tra dé quyết định có nêndừng tổ tụng hoặc không.

(b) may, if the accused is not in custody, issue a summons orwarrant to compel the accused to appear at the hearing at thetime and place fixed for it.

1991, c. 43, s. 4; 2005, c. 22, ss. 32, 42(F).STAY OF PROCEEDINGSRecommendation by Review Board

672.851 (1) The Review Board may, of its own motion, make arecommendation to the court that has jurisdiction in respect of theoffence charged against an accused found unfit to stand trial to holdan inquiry to determine whether a stay of proceedings should beordered if

(a) the Review Board has held a hearing under section 672.81 or672.82 in respect of the accused; and

(b) on the basis of any relevant information, including dispositioninformation within the meaning of subsection 672.51(1) andan assessment report made under an assessment orderedunder paragraph 672.121(a), the Review Board is of theopinion that

(i) the accused remains unfit to stand trial and is not likely toever become fit to stand trial, and

(1) the accused does not pose a significant threat to the safetyof the public.

(2) If the Review Board makes a recommendation to the court tohold an inquiry, the Review Board shall provide notice to theaccused, the prosecutor and any party who, in the opinion of theReview Board, has a substantial interest in protecting the interests ofthe accused.

(3) As soon as practicable after receiving the recommendationreferred to in subsection (1), the court may hold an inquiry todetermine whether a stay of proceedings should be ordered.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Tồ án có thé hành động theo ý kiến của minh

(4) Tồ án theo ý kiến của mình có thể tiến hành một điều tra đểquyết định có nên cho dừng tơ tụng hoặc khơng nêu tồ án trên cơ

sở bât kì thơng tin liên quan nào có ý kiên là

(a) bị cáo vẫn không đủ điều kiện để xét xử và khơng được xem

là có đủ điêu kiện đê xét xử;

(b) bị cáo không đem lại sự đe dọa đáng ké cho an tồn của

cơng chúng.

Quyết định kiểm tra

(5) Nếu toà tiến hành điều tra theo khoản (3) hoặc (4), toà án phải

quyết định kiêm tra bi cáo.

Áp dụng

(6) Điều 672.51 được áp dụng cho việc điều tra của toà án theo

Điều này.Dừng

(7) Khi kết thúc điều tra theo Điều này tồ án có thể quyết định

dừng tơ tụng nêu thây

(a) trên cơ sở thông tin rõ ràng, bị cáo vẫn không đủ điều kiện để

xét xử và khơng được xem là có đủ điêu kiện đê xét xử;

(b) bị cáo không đem lại sự đe dọa đáng kế cho an toàn của

(a) bản chất và mức độ nghiêm trọng của tội phạm bị cáo buộc;(b) các tác động tích cực và tiêu cực của quyết định dừng tốtụng, kế cả bất kì tác động nào đối với niềm tin của cơng chúng

với việc bảo đảm cơng lí;

Court may act on own motion

(4) A court may, of its own motion, conduct an inquiry to determinewhether a stay of proceedings should be ordered if the court is of theopinion, on the basis of any relevant information, that

(a) the accused remains unfit to stand trial and is not likely toever become fit to stand trial; and

(b) the accused does not pose a significant threat to the safety ofthe public.

(c) that a stay is in the interests of the proper administration of justice.Proper administration of justice

(8) In order to determine whether a stay of proceedings is in theinterests of the proper administration of justice, the court shallconsider any submissions of the prosecutor, the accused and allother parties and the following factors:

(a) the nature and seriousness of the alleged offence;

(b) the salutary and deleterious effects of the order for a stay ofproceedings, including any effect on public confidence in theadministration of justice;

427

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

(c) thời gian đã quan ké từ khi xảy ra tội đang bi cáo buộc và liệu

có hoặc không việc điêu tra được tiên hành theo Điêu 672.33 đêquyết định liệu có thê trình ra đây đủ chứng cứ dé bị cáo ra xétxử hoặc không;

(d) bất kì yếu tố nào khác mà tồ án thấy liên quan.

Hệ quả của dừng

(9) Nếu việc dừng tô tụng được toa án quyết định thì bat kì quyết

định nào đã được đưa ra liên quan đên bị cáo đêu châm dứt hiệu lực.Nêu việc dừng tô tụng không được quyêt định thi ket luận vê việckhông đủ điêu kiện đê xét xử và bât kì quyêt định nào được đưa raliên quan đên bị cáo đêu tiêp tục có hiệu lực cho đên khi Hội đôngkiêm tra tô chức một phiên xem xét quyêt định và đưa ra quyét địnhliên quan đên bị cáo theo Điêu 672.83.

Kháng cáo

672.852 (1) Toà án phúc thâm có thé chấp nhận kháng cáo đối

với một quyêt định được đưa ra theo Điêu 672.851(7) đê dừng tơtụng nêu Tồ án phúc thâm thây là qut định đó là khơng hợp lí vàkhơng thê được lí giải qua chứng cứ.

Hệ quả

(2) Nếu toà án phúc thâm chấp nhận kháng cáo, tồ án này có thể

huỷ qut định cho dừng tô tụng và khôi phục kết luận là bị cáokhông đủ điêu kiện đê xét xử và quyêt định đã được đưa ra liên quanđên bị cáo.

CHUYEN GIAO GIỮA CÁC BANGChuyên giao giữa các bang

672.86 (1) Bị cáo mà đang bị giam giữ hoặc bị yêu cầu có mặt

tại một bệnh viện theo một quyết định của toà án hoặc Hội đồngkiểm tra theo Điều 672.54(c) hoặc một tồ án theo Điều 672.58, có

thê bị chun đến bất kì nơi nào tại Canada khi

(a) Hội đồng kiểm tra của bang nơi bị cáo đang bị giam giữ hoặcbị yêu cầu có mặt có đưa ra khuyến nghị chuyển giao vì mục

(c) the time that has elapsed since the commission of the allegedoffence and whether an inquiry has been held under section 672.33to decide whether sufficient evidence can be adduced to put theaccused on trial; and

(d) any other factor that the court considers relevant.Effect of stay

(9) If a stay of proceedings is ordered by the court, any dispositionmade in respect of the accused ceases to have effect. If a stay ofproceedings is not ordered, the finding of unfit to stand trial and anydisposition made in respect of the accused remain in force, until theReview Board holds a disposition hearing and makes a disposition inrespect of the accused under section 672.83.

2005, c. 22, s. 33.Appeal

672.852 (1) The Court of Appeal may allow an appeal against anorder made under subsection 672.851(7) for a stay of proceedings, ifthe Court of Appeal is of the opinion that the order is unreasonableor cannot be supported by the evidence.

(2) If the Court of Appeal allows the appeal, it may set aside theorder for a stay of proceedings and restore the finding that theaccused is unfit to stand trial and the disposition made in respect ofthe accused.

2005, c. 22, s. 33.

INTERPROVINCIAL TRANSFERSInterprovincial transfers

672.86 (1) An accused who is detained in custody or directed toattend at a hospital pursuant to a disposition made by a court orReview Board under paragraph 672.54(c) or a court under section672.58 may be transferred to any other place in Canada where

(a) the Review Board of the province where the accused isdetained or directed to attend recommends a transfer for the

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

đích tái hồ nhập bị cáo vào cộng đồng hoặc phục hồi, điều trị

hoặc giam giữ bị cáo và

(b) Tổng công tố bang nơi bị cáo được chuyền tới hoặc một cán

bộ được Tổng công tố uỷ quyền và Tổng cơng tố bang nơi từ đó

bị cáo được chuyên đi hoặc người được Tổng công tố này uỷ

quyền có sự đồng ý chung.

Chuyên giao khi bị cáo bị giam giữ

(2) Khi bi cáo dang bị giam giữ sẽ bị chuyên giao, cán bộ được

uỷ quyên từ Tông công tơ bang nơi bị cáo đang bị giam giữ phảikí một lệnh nêu rõ địa điêm tại Canada mà bị cáo sẽ đượcchuyên tới.

Chuyên giao nếu bị cáo không bị giam giữ

(2.1) Bị cáo khơng bị giam giữ có thể được chuyên đến bất kì nơi

nào tại Canada khi

(a) Hội đồng kiểm tra Bang nơi từ đó bị cáo được chuyền đi có

khun nghị chun giao vì mục đích tái hồ nhập vào cộngđơng hoặc phục hơi hoặc điêu tri của bi cáo;

(b) Tổng công tổ bang nơi bị cáo được chuyên tới hoặc cán

bộ được Tông công tô này uỷ qun và Tơng cơng tơ bangnơi từ đó bị cáo được chuyên đi hoặc cán bộ được Tôngcông tô này uỷ qun có sự đơng ý chung

Quyết định

(3) Khi bị cáo được chuyên giao theo khoản (2.1), Hội đồngkiểm tra của bang nơi từ đó bị cáo được chuyên đi phải thôngqua quyết định

(a) yêu cầu bị cáo bị đưa vào giam giữ và chuyền giao theo một

lệnh của khoản (2); hoặc

(b) yêu cầu bị cáo có mặt tại một địa điểm nêu cụ thé tại Canadavà theo bất kì điều kiện nào mà Hội đồng kiểm tra của cả bangchuyên đi và chuyên đến thấy là thích hợp.

Transfer where accused in custody

(2) Where an accused who is detained in custody is to be transferred,an officer authorized by the Attorney General of the province wherethe accused is being detained shall sign a warrant specifying theplace in Canada to which the accused is to be transferred.

Transfer if accused not in custody

(2.1) An accused who is not detained in custody may be transferredto any other place in Canada where

(a) the Review Board of the province from which the accused isbeing transferred recommends a transfer for the purpose of thereintegration of the accused into society or the recovery ortreatment of the accused; and

(b) the Attorney General of the province to which the accused isbeing transferred, or an officer authorized by that Attorney General,and the Attorney General of the province from which the accused isbeing transferred, or an officer authorized by that Attorney General,give their consent.

(3) Where an accused is being transferred in accordance withsubsection (2.1), the Review Board of the province from which theaccused is being transferred shall, by order,

(a) direct that the accused be taken into custody and transferredpursuant to a warrant under subsection (2); or

(b) direct that the accused attend at a specified place in Canada,subject to any conditions that the Review Board of the province toor from which the accused is being transferred considers appropriate.1991, c. 43, s. 4; 2005, c. 22, s. 34.

431

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Ban giao và giam giữ bi cáo

672.87 Lệnh giam nêu tại Điều 672.86(2) là thâm quyền đầy đủ(a) dé bat kì người nào chịu trách nhiệm đối với việc giam giữ bịcáo có được việc đưa bị cáo vào giam giữ và chuyển cho ngườiphụ trách địa điểm được nêu tại lệnh;

(b) dé người được nêu tại lệnh giữ bị cáo phù hợp bat kì quyếtđịnh nào liên quan đến bị cáo theo Điều 672.54(c).

Hội đồng kiểm tra bang tiếp nhận có thâm quyền đối với người đượcchuyền giao

672.88 (1) Hội đồng kiểm tra bang nơi bị cáo được chuyển đếntheo Điều 672.86 có thâm quyên duy nhất đối với bị cáo, có thê thựchiện các quyền và phải thi hành các nhiệm vụ được quy định tại cácĐiều 672.5 và 672.81 đến 672.83 như thê Hội đồng kiểm tra đã đưara quyết định liên quan đến bị cáo.

Thoả thuận

(2) Không phụ thuộc vào khoản (1), Tổng công tố bang nơi bị cáođược chuyên đến có thể có thoả thuận theo Luật này với Tổng côngtố bang nơi bị cáo được chuyên đi cho phép Hội đồng kiểm tra củabang đó được thực hiện các quyền và thi hành các nhiệm vụ đượcquy định tại khoản (1) liên quan đến bị cáo, trong các tình huống vàtheo các điều khoản và điều kiện trong thoả thuận.

Các chuyên giao khác giữa các bang

672.89 (1) Khi bị cáo dang bị giam giữ theo một quyết địnhđược đưa ra bởi Hội đồng kiểm tra mà được chuyển đến một bangkhác theo một cách khác với Điều 672.86, Hội đồng kiểm tra củabang nơi bị cáo được chuyên đi có thẩm quyền duy nhất đối với bicáo và có thể tiếp tục thực hiện các quyền và phải thi hành cácnhiệm vụ được quy định tại Điều 672.5 và 672.81 đến 672.83.

Delivery and detention of accused

672.87 A warrant described in subsection 672.86(2) is sufficient authority(a) for any person who is responsible for the custody of anaccused to have the accused taken into custody and conveyed tothe person in charge of the place specified in the warrant; and(b) for the person specified in the warrant to detain the accusedin accordance with any disposition made in respect of theaccused under paragraph 672.54(c).

(2) Notwithstanding subsection (1), the Attorney General of theprovince to which an accused is transferred may enter into anagreement subject to this Act with the Attorney General of the provincefrom which the accused is transferred, enabling the Review Board ofthat province to exercise the powers and perform the duties referred toin subsection (1) in respect of the accused, in the circumstances andsubject to the terms and conditions set out in the agreement.

1991, c. 43, s. 4.

Other interprovincial transfers

672.89 (1) Where an accused who is detained in custodypursuant to a disposition made by a Review Board is transferred toanother province otherwise than pursuant to section 672.86, theReview Board of the province from which the accused is transferredhas exclusive jurisdiction over the accused and may continue toexercise the powers and shall continue to perform the dutiesmentioned in sections 672.5 and 672.81 to 672.83.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Thoả thuận

(2) Không phụ thuộc vào khoản (1), Tổng công tố hai bang nhận vàchuyên mà bị cáo được chuyên như được nêu tại khoản đó, sau khiCĨ VIỆC chun giao, CĨ thể thoả thuận theo Luật này, cho phép Hộiđồng kiểm tra của bang nơi bị cáo được chuyền đến được thực hiệncác quyền và thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại khoản (1)liên quan đến bị cáo, theo các điều khoản và điều kiện và trong cáctình huống được nêu tại thoả thuận.

THI HANH CÁC QUYÉT ĐỊNH VÀ QUY ĐỊNHThi hành lệnh tại bất kì nơi nào tại Canada

672.9 Bat kì lệnh hoặc văn bản nào được ban hành liên quan đếnmột quyết định kiểm tra hoặc quyết định được đưa ra liên quan đếnmột bị cáo đều có thê được thi hành và tống đạt tại bất kì nơi nào tạiCanada mà nằm ngoài bang nơi quyết định kiểm tra hoặc quyết địnhđã được đưa ra như thể chúng đã được ban hành tại bang đó.

(a) phát hành giây triệu tập hoặc thơng báo có mặt buộc bị cáocó mặt trước một thâm phán trật tự;

(2) Notwithstanding subsection (1), the Attorneys General of theprovinces to and from which the accused is to be transferred asdescribed in that subsection may, after the transfer is made, enterinto an agreement subject to this Act, enabling the Review Board ofthe province to which an accused is transferred to exercise thepowers and perform the duties referred to in subsection (1) inrespect of the accused, subject to the terms and conditions and in thecircumstances set out in the agreement.

1991, c. 43, s. 4; 1997, c. 18, s. 91; 2005, c. 22, s. 35(F).Arrest without warrant for contravention of disposition

672.91 A peace officer may arrest an accused without a warrantat any place in Canada if the peace officer has reasonable grounds tobelieve that the accused has contravened or wilfully failed to complywith the assessment order or disposition or any condition of it, or isabout to do so.

(a) issue a summons or appearance notice compelling theaccused’s appearance before a justice; and

435

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

(b) đưa bị cáo đến nơi được nêu tại quyết định hoặc quyết địnhkiểm tra.

Không tha

(2) Cán bộ trật tự không được tha bị cáo theo khoản (1) nếu cán bộ

này theo các căn cứ hợp lí tin là

(a) cần thiết cho quyền lợi cơng cộng thì bị cáo cần bị giam giữ

sau khi có cân nhac tat cả các tình tiết, ké cả sự cần thiết(i) xác định danh tính bi cao,

(ii) thiết lập các điều khoản và điều kiện của một quyết địnhđược đưa ra theo Điều 672.54 hoặc của một quyết định đánhgia,

(iii) phòng chống việc phạm một tội, hoặc

(iv) phịng chống việc bị cáo vi phạm hoặc khơng tuân thu

quyết định hoặc quyết định kiểm tra;

(b) bị cáo đang tuân theo một quyết định hoặc quyết định kiểm tra

của tồ án hoặc Hội đơng kiêm tra hoặc của bang khác; hoặc(c) nếu bị cáo được tha khỏi nơi giam giữ, bị cáo sẽ khơng cómặt trước thâm phán trật tự theo yêu cầu.

Bị cáo được đưa đến trước thâm phán trật tự

(3) Nếu cán bộ trật tự không tha bị cáo thì bị cáo phải được đưa ratrước mặt một thâm phán trật tự có thâm quyền tại đơn vị lãnh thénơi bị cáo đã bị bắt mà khơng được có sự chậm trễ khơng hợp lí nàovà trong mọi trường hợp là trong vòng 24 giờ sau khi bắt.

Bị cáo tuân theo quyết định của Điều 672.54(c)

(4) Nếu cán bộ trật tư bắt bị cáo theo Điều 672.91 và bị cáo đangtuân theo một quyết định của Điều 672.54(c), thì bị cáo phải đượcđưa đến trước một thâm phán trật tự có thâm quyên trên don vị lãnhthơ nơi bị cáo đã bị bắt ma khơng có sự chậm trễ và trong mọi

trường hợp là trong vòng 24 giờ.

Tham phán khơng có

(5) Nếu thấm phán trật tự được nêu tại khoản (3) hoặc (4) khơng cóđược trong vịng 24 giờ sau khi bắt thì bị cáo phải được đưa đến thẩm

phán trật tự ngay khi có thê.

(b) deliver the accused to the place specified in the disposition orassessment order.

(1) establish the identity of the accused,

(11) establish the terms and conditions of a disposition madeunder section 672.54 or of an assessment order,

(11) prevent the commission of an offence, or

(iv) prevent the accused from contravening or failing tocomply with the disposition or assessment order;

(b) that the accused is subject to a disposition or an assessmentorder of a court, or Review Board, of another province; or

(c) that, if the accused is released from custody, the accused willfail to attend, as required, before a justice.

Accused to be brought before justice

(3) If a peace officer does not release the accused, the accused shallbe taken before a justice having jurisdiction in the territorial divisionin which the accused is arrested, without unreasonable delay and inany event within twenty-four hours after the arrest.

Accused subject to paragraph 672.54(c) disposition order

(4) If a peace officer arrests an accused under section 672.91 who issubject to a disposition under paragraph 672.54(c), the accused shall betaken before a justice having jurisdiction in the territorial division inwhich the accused is arrested without unreasonable delay and, in anyevent, within twenty-four hours.

Justice not available

(5) If a justice described in subsection (3) or (4) is not availablewithin twenty-four hours after the arrest, the accused shall be takenbefore a justice as soon as practicable.

1991, c. 43, s. 4; 2005, c. 22, s. 36.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Khi nào tham phán trật tự phải tha bi cáo

672.93 (1) Thâm phán trật tự phải tha bị cáo được đưa đến trước

mặt mình theo Điều 672.92 trừ khi thẩm phán thấy là có các căn cứ

hợp lí đê tin là bi cáo đã vi phạm hoặc không tuân thủ một quyét

định hoặc quyết định kiểm tra.

Thông báo

(1.1) Nếu bị cáo tha bị cáo thì thơng báo phải được trao cho tồ án

hoặc Hội đơng kiêm tra, tuỳ từng trường hợp, mà đã đưa ra quyêt

định hoặc quyết định kiểm tra.

Quyết định của thâm phán trật tự trong khi chờ quyết định của Hộiđồng kiểm tra

(2) Nếu thẩm phán trật tự thấy có các căn cứ hợp li dé tin là bị cáo

đã vi phạm hoặc không tuân theo một quyêt định hoặc quyét định

kiểm tra thì trong khi chờ phiên xem xét của Hội đồng kiểm tra liênquan đến quyết định đó hoặc phiên xem xét của tồ án hoặc Hộiđồng kiểm tra liên quan đến quyết định kiểm tra, thâm phán trật tựcó thé đưa ra một quyết định phù hợp với các tnh tiết cụ thé đối vớibị cáo, kể cả quyết định là bị cáo phải quay trở lại địa điêm được

nêu tại quyêt định hoặc quyêt định kiêm tra. Nêu thâm phán đưa ra

quyết định theo khoản nảy thì thơng báo phải được chun cho tồ

án hoặc Hội đơng kiêm tra, tuy từng trường hợp cụ thê, mà đã đưa ra

quyết định hoặc quyết định kiểm tra.Tham quyền của Hội đồng kiểm tra

672.94 Khi Hội đồng kiểm tra nhận được thông báo được đưara theo Điều 672.93(1.1) hoặc (2), Hội đồng có thê thực hiện các

quyên và thi hành các nhiệm vụ được quy định tại các Điêu

672.5 và 672.81 đến 672.83 như thê Hội đồng kiểm tra đã kiểm

tra quyết định.Quy định dưới luật

672.95 Chính phủ liên bang có thể ban hành các quy định dưới luật(a) quy định cụ thé bat kì quy định nào mà có thé được quy địnhtheo Phần này;

(b) để thực hiện các quy định và đạt được các mục tiêu của Phần này.

438

Where justice to release accused

672.93 (1) A justice shall release an accused who is brought beforethe justice under section 672.92 unless the justice is satisfied that thereare reasonable grounds to believe that the accused has contravened orfailed to comply with a disposition or an assessment order.

(1.1) If the justice releases the accused, notice shall be given to thecourt or Review Board, as the case may be, that made the dispositionor assessment order.

Order of justice pending decision of Review Board

(2) If the justice is satisfied that there are reasonable grounds tobelieve that the accused has contravened or failed to comply with adisposition or an assessment order, the justice, pending a hearing ofa Review Board with respect to the disposition or a hearing of acourt or Review Board with respect to the assessment order, maymake an order that is appropriate in the circumstances in relation tothe accused, including an order that the accused be returned to aplace that is specified in the disposition or assessment order. If thejustice makes an order under this subsection, notice shall be given tothe court or Review Board, as the case may be, that made thedisposition or assessment order.

1991, c. 43, s. 4; 2005, c. 22, s. 36.Powers of Review Board

672.94 Where a Review Board receives a notice given undersubsection 672.93(1.1) or (2), it may exercise the powers and shallperform the duties mentioned in sections 672.5 and 672.81 to 672.83as if the Review Board were reviewing a disposition.

1991, c. 43, s. 4; 2005, c. 22, s. 36.Regulations

672.95 The Governor in Council may make regulations

(a) prescribing anything that may be prescribed under this Part; and(b) generally to carry out the purposes and provisions of this Part.1991, c. 43, s. 4.

439

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

"tồ án phúc thâm” có nghĩa là tồ án phúc thâm như được định nghĩa

theo khái niệm “toà án phúc thâm” tại Điêu đôi với bang hoặc vùng

lãnh thổ nơi diễn ra việc xét xử một người theo bôi thâm đồn;

"cáo trạng" bao gồm một thơng tin hoặc cáo buộc liên quan đến đó

một người đã bị xét xử đơi với một tội đại hình của Phân XIX;

"chánh thư kí” có nghĩa là chánh thư kí và thư kí của toà án phúc thâm

"bản án" bao gồm

(a) tuyên bố được đưa ra theo Điều 199(3),

(b) quyết định được đưa ra theo Điều 109(1) hoặc 110(1), cácĐiều 161, 164.2(1) hoặc 194(1), 259, 261 hoặc 462.37,491.1(2), 730(1) hoặc 737(3) hoặc (5) hoặc Điều 738, 739,

742.1, 742.3, 743.6, 745.4 hoặc 745.5;

APPEALS - INDICTABLE OFFENCES

673. In this Part,"court of appeal"«cour d’appel »

"court of appeal" means the court of appeal, as defined by thedefinition "court of appeal" in section 2, for the province orterritory in which the trial of a person by indictment is held;

«acte d’accusation »

"indictment" includes an information or charge in respect of which aperson has been tried for an indictable offence under Part XIX;"registrar"

(a) a declaration made under subsection 199(3),

(b) an order made under subsection 109(1) or 110(1), section161, subsection 164.2(1) or 194(1), section 259, 261 or 462.37,subsection 491.1(2), 730(1) or 737(3) or (5) or section 738, 739,

742.1, 742.3, 743.6, 745.4 or 745.5,

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

(c) quyết định được đưa ra theo Điều 731 hoặc 732, 732.2(3)

hoặc (5), 742.4(3) hoặc 742.6(9);

(d) quyết định được đưa ra theo Điều 16(1) Luật về ma t vàcác chất bị kiểm sốt;

"tồ án sơ thâm" có nghĩa là tồ án mà bị cáo đã được xử lần đầu và

bao gơm cả thâm phán bình thường hoặc thâm phán toà án banghành động theo Phân XIX.

QUYEN KHANG CÁO

Thủ tục bi bãi bỏ

674. Không thủ tục t6 tụng nào mà không phải là thủ tục đượccho phép theo Phan này và Phần XXVI được phép tiến hành thôngqua kháng cáo trong tổ tụng liên quan đến các tội có thé bị truy tốtheo bồi thẩm đồn.

Quyền kháng cáo của người bị kết án

675. (1) Nguoi bị kết án bởi tồ án sơ thâm trong tố tụng thơng

qua truy tố có quyền kháng cáo đến tồ án phúc thâm(a) đơi với việc mình bị kết án

(i) theo bat kì căn cứ kháng cáo nao liên quan đến chỉ van đề pháp lí,(ii) theo bất kì căn cứ kháng cáo nao liên quan đến van détình tiết hoặc van đề có pha trộn giữa tình tiết và pháp lí vớisự cho phép của toà án phúc thẩm hoặc thâm phán của toà ánnày hoặc theo chứng nhận của thấm phán sơ thâm là vụ việclà thích hợp dé phúc thâm, hoặc

(iii) theo bat kì căn cứ nào khơng được nêu tại khoản (1) hoặc

(ii) mà làm cho toà án phúc thấm thấy là có căn cứ đầy đủ dé

kháng cáo, với sự cho phép của toà án phúc thâm; hoặc

«tribunal de premiere instance »

"trial court" means the court by which an accused was tried andincludes a judge or a provincial court judge acting under Part XIX.R.S., 1985, c. C-46, s. 673; R.S., 1985, c. 27 (1st Supp.), ss. 138,203, c. 23 (4th Supp.), s. 4, c. 42 (4th Supp.), s. 4; 1992, c. 1, s. 58;1993, c. 45, s. 10; 1995, c. 22, s. 5, c. 39, ss. 155, 190; 1996, c. 19, s.74; 1999, c. 5, ss. 25, 51, c. 25, ss. 13, 31(Preamble); 2002, c. 13, s.63; 2005, c. 22, ss. 38, 45; 2006, c. 14, s. 6.

RIGHT OF APPEALProcedure abolished

674. No proceedings other than those authorized by this Part andPart XXVI shall be taken by way of appeal in proceedings in respectof indictable offences.

R.S., c. C-34, s. 602.

Right of appeal of person convicted

675. (1) A person who is convicted by a trial court inproceedings by indictment may appeal to the court of appeal

(a) against his conviction

(i) on any ground of appeal that involves a question of lawalone,

(1) on any ground of appeal that involves a question of factor a question of mixed law and fact, with leave of the court ofappeal or a judge thereof or on the certificate of the trialjudge that the case is a proper case for appeal, or

(111) on any ground of appeal not mentioned in subparagraph(1) or (1) that appears to the court of appeal to be a sufficientground of appeal, with leave of the court of appeal; or

443

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

(b) đối với bản án được toà án sơ thâm ban hành với sự cho phépcủa toà án phúc thâm hoặc thâm phán toà án này trừ bản án đượcpháp luật ấn định.

Kháng cáo đối với kết án theo thủ tục rút gọn

(1.1) Một người có thể kháng cáo theo khoản (1) với sự cho phépcủa toà án phúc thâm hoặc thâm phán của toà án này đến toà án đóliên quan đến việc kết án theo thủ tục rút gọn hoặc một bản án đượcthông qua liên quan đến một việc kết án theo thủ tục rút gọn nếuviệc kết án này là việc kết án trong thủ thủ tố tụng được tiến hànhthông qua luận tội truy tố nếu

(a) khơng có kháng cáo nào liên quan đến việc kết án theo thủ tục rút gọn;(b) tội phạm cho việc kết án rút gọn đã được xét xử cùng với mộttội được truy tố theo bồi thâm đoàn;

(c) có một kháng cáo liên quan đến tội được truy tố theo bồi thâm đoàn.Kháng cáo đối với thời hạn tù tuyệt đối quá 10 năm

(2) Người bị kết án về tội giết người cấp độ hai và bị kết án tù chung

thân mà khơng có cơ hội được ân giảm án trong khoảng thời gian

được nêu cụ thể quá 10 năm, có thể kháng cáo đến tồ án phúc thâmđối với số năm vượt quá 10 năm tù của mình mà khơng được hưởng

khả năng ân giảm án.

Kháng cáo đối với quyết định của Điều 743.6

(2.1) Người là đối tượng của một quyết định của Điều 743.6 đượcban hành có thể kháng cáo quyết định này.

Những người dưới 18 tuôi

(2.2) Người dưới 18 tuổi vào thời điểm gây án mà theo đó đã bị kếtán về tội giết người cấp độ một hoặc tội giết người cấp độ hai và bịkết án tù chung thân mà khơng có cơ hội được ân giảm án cho đếnkhi thi hành án được một thời hạn được nêu cụ thé bởi thẩm phanchủ toa phiên tồ, có thé kháng cáo đến tồ án phúc thấm đối với sốnăm vượt quá số năm tối thiểu tù chung thân mà khơng có khả năngân giảm án được yêu cầu đối với vụ việc của người đó.

(b) against the sentence passed by the trial court, with leave ofthe court of appeal or a judge thereof unless that sentence is onefixed by law.

Summary conviction appeals

(1.1) A person may appeal, pursuant to subsection (1), with leave ofthe court of appeal or a judge of that court, to that court in respect ofa summary conviction or a sentence passed with respect to asummary conviction as if the summary conviction had been aconviction in proceedings by indictment if

(a) there has not been an appeal with respect to the summaryconviction;

(b) the summary conviction offence was tried with an indictableoffence; and

(c) there is an appeal in respect of the indictable offence.Appeal against absolute term in excess of 10 years

(2) A person who has been convicted of second degree murder andsentenced to imprisonment for life without eligibility for parole for aspecified number of years in excess of ten may appeal to the court ofappeal against the number of years in excess of ten of hisimprisonment without eligibility for parole.

Appeal against section 743.6 order

(2.1) A person against whom an order under section 743.6 has beenmade may appeal to the court of appeal against the order.

Persons under eighteen

(2.2) A person who was under the age of eighteen at the time of thecommission of the offence for which the person was convicted of firstdegree murder or second degree murder and sentenced to imprisonmentfor life without eligibility for parole until the person has served theperiod specified by the judge presiding at the trial may appeal to thecourt of appeal against the number of years in excess of theminimum number of years of imprisonment without eligibility forparole that are required to be served in respect of that person’s case.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Kháng cáo đối với việc kết luận rối loạn tâm than

(3) Khi việc kết luận khơng chịu trách nhiệm hình sự vì lí do rối

loạn tâm thân hoặc không đủ điêu kiện đê xét xử được đưa ra liênquan đên một người thì người đó có thê kháng cáo đên tồ ánphúc thâm đơi với kêt luận này vì bât kì căn cứ kháng cáo nàođược nêu tại khoản (1)(a)(1), (11) hoặc (iii) và theo các điêu kiệnđược quy định tại đó.

Khi đơn xin phép được kháng cáo bị thâm phán từ chối

(4) Khi thâm phán toà án phúc thẩm từ chối cho phép kháng cáo

theo Điêu này mà không phải là theo khoản (1)(b), người kháng cáocó thê thơng qua một thơng báo băng văn bản với tồ án phúc thâmtrong vịng 07 ngày sau khi có việc từ choi này, có đơn xin phépđược kháng cáo gửi đên toà án phúc thâm đê quyết định.

Quyền của Tổng công tô kháng cáo

676. (1) Tổng công tố hoặc luật sư được Tổng công tố chỉ địnhcho mục dich này có thé kháng cáo đến tồ án phúc thâm

(a) đối với bản án hoặc phán quyết tun bố khơng có tội hoặcphán quyết khơng chịu trách nhiệm hình sự vì lí do rối loạntâm thần của tồ án sơ thâm trong thủ tục tố tụng thơng quatruy tố, luận tội theo bất kì căn cứ kháng cáo nào chỉ liên quanđến vấn đề pháp lí;

(b) đối với quyết định của tồ án sơ thẩm hình sự bác việc truy tốhoặc theo băng bất kì cách nào từ chối hoặc không thực hiệnthâm quyên theo van dé được truy tố;

(c) đối với quyết định của toà án sơ thấm đã dừng tố tụng theotruy tố hoặc bác việc truy tố; hoặc

(d) với sự cho phép của toà án phúc thẩm hoặc thâm phán củatoà án nay — đối với bản án được thơng qua của tồ án sơ thẩmtrong thủ tục tố tụng thông qua truy tố luận tội, trừ khi bản án làloại được ấn định theo luật.

Appeals against verdicts based on mental disorder

(3) Where a verdict of not criminally responsible on account ofmental disorder or unfit to stand trial 1s rendered 1n respect of aperson, that person may appeal to the court of appeal against thatverdict on any ground of appeal mentioned in subparagraph (1)(a)(),(11) or (11) and subject to the conditions described therein.

Where application for leave to appeal refused by judge

(4) Where a judge of the court of appeal refuses leave to appealunder this section otherwise than under paragraph (1)(b), theappellant may, by filing notice in writing with the court of appealwithin seven days after the refusal, have the application for leave toappeal determined by the court of appeal.

R.S., 1985, c. C-46, s. 675; 1991, c. 43, s. 9; 1995, c. 42, s. 73; 1997,c. 18, s. 92; 1999, c. 31, s. 68; 2002, c. 13, s. 64.

Right of Attorney General to appeal

676. (1) The Attorney General or counsel instructed by him forthe purpose may appeal to the court of appeal

(a) against a judgment or verdict of acquittal or a verdict of notcriminally responsible on account of mental disorder of a trialcourt in proceedings by indictment on any ground of appeal thatinvolves a question of law alone;

(b) against an order of a superior court of criminal jurisdictionthat quashes an indictment or in any manner refuses or fails toexercise jurisdiction on an indictment;

(c) against an order of a trial court that stays proceedings on anindictment or quashes an indictment; or

(d) with leave of the court of appeal or a judge thereof,against the sentence passed by a trial court in proceedings byindictment, unless that sentence is one fixed by law.

447

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Kháng cáo việc kết án rút gọn

(1.1) Tổng công tổ hoặc luật sư được Tổng cơng tố chỉ định có thékháng cáo theo khoản (1) với sự cho phép của toà án phúc thâmhoặc thâm phán của toà án này đến toà án phúc thâm đó liên quanđến việc kết án theo thủ tục rút gọn hoặc bản án được ban hành liênquan đến việc kết án theo thủ tục rút gọn như thé việc kết án rút gọnnay là việc kết án theo thủ tục truy tố luận tội nếu

(a) đã không có một kháng cáo nào liên quan đến việc kết án

Tun bố khơng có tội

(2) Trong Điều nay, ban án hoặc phán quyết tun bố khơng có tội, kếcả tun bố khơng có tội liên quan đến một tội phạm được cáo buộc cụthể trong trường hợp bị cáo, trên cơ sở phiên toà xét xử, bị kết án hoặcmiễn trách nhiệm theo Điều 730 về bat kì tội phạm nào khác.

Kháng cáo đối với phán quyết về việc không đủ điều kiện để xét xử(3) Tổng công tố hoặc luật sư được Tổng cơng tố chỉ định cho mụcđích này có thé kháng cáo đến tồ án phúc thâm đối với một phánquyết về việc bị cáo không đủ điều kiện dé xét xử theo bat kì căn cứkháng cáo nao chỉ liên quan đến van đề pháp li.

Kháng cáo đối với thời hạn không được hưởng ân giảm án

(4) Tổng công tô hoặc luật sự được Tổng công té chỉ định chomục đích này có thé kháng cáo đến toà án phúc thâm liên quanđến việc kết án về tội giết người cấp độ hai đối với số năm tù mà

không được hưởng ân giâm án mà là ít 25 năm đã được tuyên như

là kết quả của việc kết án đó.

Summary conviction appeals

(1.1) The Attorney General or counsel instructed by the AttorneyGeneral may appeal, pursuant to subsection (1), with leave of thecourt of appeal or a judge of that court, to that court in respect of asummary conviction or a sentence passed with respect to a summaryconviction as if the summary conviction had been a conviction inproceedings by indictment if

(a) there has not been an appeal with respect to the summaryconviction;

(b) the summary conviction offence was tried with an indictableoffence; and

(c) there is an appeal in respect of the indictable offence.

(2) For the purposes of this section, a judgment or verdict ofacquittal includes an acquittal in respect of an offence specificallycharged where the accused has, on the trial thereof, been convictedor discharged under section 730 of any other offence.

Appeal against verdict of unfit to stand trial

(3) The Attorney General or counsel instructed by the AttorneyGeneral for the purpose may appeal to the court of appeal against averdict that an accused is unfit to stand trial, on any ground ofappeal that involves a question of law alone.

Appeal against ineligible parole period

(4) The Attorney General or counsel instructed by him for thepurpose may appeal to the court of appeal in respect of a convictionfor second degree murder, against the number of years ofimprisonment without eligibility for parole, being less than twenty-five, that has been imposed as a result of that conviction.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Kháng cáo đối với quyết định không ban hành quyết định theo Điều 743.6(5) Tổng công tố hoặc luật sự được Tổng công tố chỉ định cho mụcđích này có thé kháng cáo đến tồ án phúc thâm đối với quyết địnhcủa tồ án khơng ban hành một quyết định theo Điều 743.6.

Kháng cáo về chi phí

676.1 Bên được yêu cầu phải trả các chi phí với sự đồng ý của

tồ án phúc thâm hoặc thâm phán của tồ án phúc thâm có thê khángcáo quyêt định hoặc mức tiên chi phí được quyết định.

Nêu căn cứ khơng đồng ý

677. Khi thâm phán của tồ án phúc thâm thể hiện ý kiến khôngđồng ý đến bản án của đa số thẩm phán khác của toà tồ án này thìbản án của tồ án phải nêu bất kì căn cứ nào về pháp lí mà dựa vào đócó việc khơng đồng ý một phần hoặc tồn bộ.

THỦ TỤC KHÁNG CÁO

Thông báo kháng cáo

678. (1) Người kháng cáo muốn kháng cáo đến tồ án phúc thâmhoặc có được sự cho phép của toà án án để được kháng cáo phải đưara thông báo về việc kháng cáo hoặc thông báo về đơn yêu cầu chophép kháng cáo theo cách đó và trong khoảng thời gian mà có thé

được quy định của toà án quy định.Kéo dái thời hạn

(2) Toà án phúc thâm hoặc thẩm phán của toà án này có thé vào batkì thời điểm nào kéo dài thời gian theo đó mà thơng báo kháng cáo

hoặc thơng báo có đơn xin phép được kháng cáo có thể được đưa ra.

Appeal against decision not to make section 743.6 order

(5) The Attorney General or counsel instructed by the AttorneyGeneral for the purpose may appeal to the court of appeal against thedecision of the court not to make an order under section 743.6.R.S., 1985, c. C-46, s. 676; R.S., 1985, c. 27 (1st Supp.), s. 139, c. 1(4th Supp.), s. 18(F); 1991, c. 43, s. 9; 1995, c. 22, s. 10, c. 42, s. 74;

1997, c. 18, s. 93; 2002, c. 13, s. 65.Appeal re costs

676.1 A party who is ordered to pay costs may, with leave of thecourt of appeal or a judge of a court of appeal, appeal the order orthe amount of costs ordered.

1997, c. 18, s. 94.

Specifying grounds of dissent

677. Where a judge of the court of appeal expresses an opiniondissenting from the judgment of the court, the judgment of the courtshall specify any grounds in law on which the dissent, in whole or inpart, is based.

R.S., 1985, c. C-46, s. 677; 1994, c. 44, s. 67.PROCEDURE ON APPEALSNotice of appeal

678. (1) An appellant who proposes to appeal to the court ofappeal or to obtain the leave of that court to appeal shall give noticeof appeal or notice of his application for leave to appeal in suchmanner and within such period as may be directed by rules of court.

Extension of time

(2) The court of appeal or a judge thereof may at any time extend thetime within which notice of appeal or notice of an application forleave to appeal may be given.

R.S.,c. C-34, s. 607; 1972, c. 13, s. 53; 1974-75-76, c. 105, s. 16.

451

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Tống đạt khi bị đơn khơng tìm thấy

678.1 Khi bị đơn khơng thể tìm thấy sau các nỗ lực hợp lí đượctiến hành dé tống đạt cho bị đơn thơng báo kháng cáo hoặc thơngbáo có đơn xin phép kháng cáo thì việc tống đạt thơng báo khángcáo hoặc thơng báo có đơn xin phép kháng cáo có thể được tiếnhành theo cách khác và trong khoảng thời hạn được quyết định vớithâm phán toà án phúc thâm.

Tha trong khi chờ quyết định phúc thâm

679. (1) Thâm phan toa án phúc thâm có thé theo Điều này thangười kháng cáo ra khỏi nơi giam giữ trong khi chờ quyết định phúcthâm nếu

(a) trong trường hợp kháng cáo lên toà án phúc thâm đối với việckết án, người kháng cáo đã có thơng báo kháng cáo hoặc khi cầnđược cho phép thì đã thơng báo về đơn xin phép kháng cáo theoĐiều 678;

(b) trong trường hợp kháng cáo lên toà án phúc thâm chỉ đối với

án tuyên, người kháng cáo đã được cho phép kháng cáo; hoặc(c) trong trường hợp kháng cáo hoặc don xin phép kháng cáo

đến Toà án Tối cáo Canada, người kháng cáo đã nộp và tống đạtthơng báo kháng cáo của mình hoặc khi cần có cho phép là đơn

xin phép kháng cáo.

Thơng cáo về đơn xin được tha

(2) Khi người có đơn kháng cáo có đơn đến thâm phán tồ án phúc

thâm xin được tha trong khi chờ quyết định phúc thâm, người này

phải trao thông báo bang văn bản về đơn này cho công tố viên hoặcngười khác theo chỉ đạo của thẩm phán toà án phúc thâm.

Các trường hợp người kháng cáo có thé được thả

(3) Trong trường hợp kháng cáo được quy định tại khoản (1)(a)

hoặc (c), thâm phán toà án phúc thâm có thể quyết định là ngườikháng cáo được tha trong khi chờ quyết định phúc thâm nếu người

kháng cáo chứng minh được

Service where respondent cannot be found

678.1 Where a respondent cannot be found after reasonableefforts have been made to serve the respondent with a notice ofappeal or notice of an application for leave to appeal, service of thenotice of appeal or the notice of the application for leave to appealmay be effected substitutionally in the manner and within the perioddirected by a judge of the court of appeal.

R.S., 1985, c. 27 (1st Supp.), s. 140; 1992, c. 1, s. 60(F).Release pending determination of appeal

679. (1) A judge of the court of appeal may, in accordance withthis section, release an appellant from custody pending thedetermination of his appeal if,

(a) in the case of an appeal to the court of appeal againstconviction, the appellant has given notice of appeal or, whereleave is required, notice of his application for leave to appealpursuant to section 678;

(b) in the case of an appeal to the court of appeal againstsentence only, the appellant has been granted leave to appeal; or(c) in the case of an appeal or an application for leave to appealto the Supreme Court of Canada, the appellant has filed andserved his notice of appeal or, where leave is required, hisapplication for leave to appeal.

Notice of application for release

(2) Where an appellant applies to a judge of the court of appeal to bereleased pending the determination of his appeal, he shall givewritten notice of the application to the prosecutor or to such otherperson as a judge of the court of appeal directs.

Circumstances in which appellant may be released

(3) In the case of an appeal referred to in paragraph (1)(a) or (c),the judge of the court of appeal may order that the appellant bereleased pending the determination of his appeal if the appellantestablishes that

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

(a) kháng cáo hoặc đơn xin phép kháng cáo không phải là vô căn cứ;

(b) người này sẽ tự đến nơi giam giữ theo các điều kiện của

quyêt định;

(c) việc giam giữ người này không là cần thiết cho quyền lợi

công cộngNhư trên

(4) Trong trường hợp kháng cáo được quy định tại khoản (1)(b), thâm

phán toà án phúc thâm có thê quyêt định là người khang cáo được tha

trong khi chờ quyêt định phúc thâm hoặc cho đên khi được thâm phán

toa án phúc thâm quyêt định nêu người kháng cáo chứng minh được là

(a) kháng cáo có đủ sự đúng đắn mà theo các tình tiết thì sẽ gây

ra khó khăn khơng cân thiêt nêu người này bị giam giữ;

(b) người này sẽ tự đến nơi giam giữ theo các điều kiện của

quyết định;

(c) việc giam giữ người này không cần thiết cho quyền lợi công cộng.Các điều kiện của quyết định

(5) Khi thâm phán tồ án phúc thâm khơng từ chối đơn của người

kháng cáo, thâm phán phải quyết định là người kháng cáo được thả

(a) ngay khi người này đưa ra cam kết với thâm phán mà khơng có

các điêu kiện hoặc có các điêu kiện mà thâm phán yêu câu phải tựnguyện có mặt tại nơi giam giữ theo đúng quyêt định, hoặc

(b) ngay khi người này có đưa ra bảo đảm

(i) với một hoặc nhiều khoản bảo đảm

(1) với việc kí cược khoản tiền hoặc các bảo đảm có giá khác,

(11) với cả bảo đảm và kí cược, hoặc

(iv) khơng có khoản bảo đảm hoặc kí cược nao

với số tiền, theo các điều kiện này, nếu có và đưa ra trước thâm

phán trật tự mà thâm phán phúc thâm yêu câu,

(c) his detention is not necessary in the public interest.

(4) In the case of an appeal referred to in paragraph (1)(b), the judgeof the court of appeal may order that the appellant be releasedpending the determination of his appeal or until otherwise orderedby a judge of the court of appeal if the appellant establishes that

(a) the appeal has sufficient merit that, in the circumstances, itwould cause unnecessary hardship if he were detained in custody;(b) he will surrender himself into custody in accordance with theterms of the order; and

(c) his detention is not necessary in the public interest.Conditions of order

(5) Where the judge of the court of appeal does not refuse theapplication of the appellant, he shall order that the appellant be released(a) on his giving an undertaking to the judge, without conditionsor with such conditions as the judge directs, to surrender himselfinto custody in accordance with the order, or

(b) on his entering into a recognizance(i) with one or more sureties,

(1) with deposit of money or other valuable security,(111) with both sureties and deposit, or

(iv) with neither sureties nor deposit,

in such amount, subject to such conditions, if any, and beforesuch justice as the judge directs,

(c) [Repealed, R.S., 1985, c. 27 (1st Supp.), s. 141]

and the person having the custody of the appellant shall, where theappellant complies with the order, forthwith release the appellant.

455

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

giam giữ theo khoản (5) của Điêu này.

Tha hoặc giam giữ trong khi chờ phiên xem xét việc chuyển án(7) Liên quan đến bất kì người nào, nếu Bộ trưởng Bộ tư pháp chỉđạo hoặc đưa ra việc chuyên án theo Điều 696.3, Điều này được áp

dụng cho việc tha hoặc giam giữ người đó trong khi chờ phiên xemxét việc chuyên này như thê người đó là người kháng cáo được nêutại khoản (1)(a).

Tha hoặc giam giữ trong khi chờ phiên xem xét mới

(7.1) Liên quan đến bất kì người nào, nếu tồ án phúc thâm hoặc

Toa án tơi cao Canada qut định có việc xử mới, Điều 515 hoặc

522, tuỳ trường hợp cụ thể, được áp dụng cho việc tha hoặc giam

giữ người đó trong khi chờ phiên xem xét mới như thê người đó đã

bị cáo buộc về tội phạm lân đâu tiên, trừ thầm quyên của thầm phántrật tự theo Điêu 515 hoặc thâm phan thường theo Điêu 522 đượcthực hiện bởi một thâm phán toà án phúc thẩm.

Áp dụng đối với kháng cáo theo thủ tục kết án rút gọn

(8) Điều này áp dụng cho các đơn xin phép kháng cáo đến Toà ántối cao Canada trong thủ tục tố tụng kết án rút gọn.

Hình thức cam kết hoặc cam đoan

(9) Cam đoan theo Điều này có thé theo Mẫu 12 và cam đoan theo

Điều này có thể theo Mẫu 32.

Yêu cầu đây nhanh phúc thâm, phiên xét xử mới v.v..

(10) Tham phán toà án phúc thâm trong trường hợp theo đơn của người

kháng cáo mà mình khơng đưa ra một quyết định theo khoản (5)

hoặc khi thâm phán này huỷ một quyết định đã được đưa ra trước đó

(5.1) The judge may direct that the undertaking or recognizancereferred to in subsection (5) include the conditions described insubsections 515(4), (4.1) and (4.2) that the judge considers desirable.Application of certain provisions of section 525

(6) The provisions of subsections 525(5), (6) and (7) apply with suchmodifications as the circumstances require in respect of a person whohas been released from custody under subsection (5) of this section.Release or detention pending hearing of reference

(7) If, with respect to any person, the Minister of Justice gives adirection or makes a reference under section 696.3, this sectionapplies to the release or detention of that person pending the hearingand determination of the reference as though that person were anappellant in an appeal described in paragraph (1)(a).

Release or detention pending new trial or new hearing

(7.1) Where, with respect to any person, the court of appeal or theSupreme Court of Canada orders a new trial, section 515 or 522, asthe case may be, applies to the release or detention of that personpending the new trial or new hearing as though that person werecharged with the offence for the first time, except that the powers ofa justice under section 515 or of a judge under section 522 areexercised by a judge of the court of appeal.

Application to appeals on summary conviction proceedings

(8) This section applies to applications for leave to appeal and appealsto the Supreme Court of Canada in summary conviction proceedings.Form of undertaking or recognizance

(9) An undertaking under this section may be in Form 12 and arecognizance under this section may be in Form 32.

Directions for expediting appeal, new trial, etc.

(10) A judge of the court of appeal, where on the application of anappellant he does not make an order under subsection (5) or wherehe cancels an order previously made under this section, or a judge of

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

theo Điều này hoặc thấm phán của Toa án tối cao Canada theo đơncủa người kháng cáo trong trường hợp có kháng cáo nên Tồ án tốicao có thé đưa ra những yêu cầu mà mình thấy cần thiết dé daynhanh việc xét xử kháng cáo của người kháng cáo hoặc để đây

nhanh việc có một phiên xem xét mới hoặc xem xét việc chuyên vụ

việc, tuỳ từng trường hợp cụ thể.Xem xét lại của toà án phúc thâm

680. (1) Quyết định được đưa ra bởi một thẩm phán theo Điều522 hoặc 524(4) hoặc (5) hoặc quyết định được đưa ra bởi một thâm

phán toà án phúc thâm theo Điều 261 hoặc 679 có thể theo yêu cầu

của chánh án hoặc quyền chánh án toà án phúc thâm được xem xétlại bởi tồ án đó và tồ án có thê khi không đồng ý với quyết định

(a) sửa đối quyết định; hoặc

(b) thay bằng quyết định khác mà theo minh là đáng ra đã phải

được đưa ra.

Một thẩm phán giải quyết

(2) Với sự đồng ý của các bên, thắm quyền của tồ án phúc thâm theo

khoản (1) có thé được thực hiện bởi một thâm phán của tồ án đó.

Thi hành quyết định

(3) Quyết định như được sửa đổi hoặc thay thế theo Điều này cóhiệu lực và có thể được thi hành về mọi khía cạnh như thể đó làquyết định được ban hành từ đầu.

681. [Đã bị huỷ bỏ 1991, c. 43, s. 9]

Báo cáo của thâm phán

682. (1) Khi theo Phan này một kháng cáo được tiến hành hoặc một

đơn xin được kháng cáo được đưa ra, thâm phán thường hoặc thâm phántoà án bang đã chủ trì phiên xem xét, theo u câu của tồ án phúc thâmhoặc thâm phán của toà án này và theo các quy định của toà án phải cungcap cho toà án hoặc thâm phan này một báo cáo vê vụ việc hoặc bat kìvân đê nào liên quan đên vụ việc mà được nêu cụ thê tại yêu câu.

the Supreme Court of Canada on application by an appellant in thecase of an appeal to that Court, may give such directions as he thinksnecessary for expediting the hearing of the appellant’s appeal or forexpediting the new trial or new hearing or the hearing of thereference, as the case may be.

R.S., 1985, c. C-46, s. 679; R.S., 1985, c. 27 (Ist Supp.), s. 141;1997, c. 18, s. 95; 1999, c. 25, s. 14(Preamble); 2002, c. 13, s. 66.Review by court of appeal

680. (1) A decision made by a judge under section 522 orsubsection 524(4) or (5) or a decision made by a judge of the courtof appeal under section 261 or 679 may, on the direction of the chiefjustice or acting chief justice of the court of appeal, be reviewed bythat court and that court may, if it does not confirm the decision,

(a) vary the decision; or

(b) substitute such other decision as, in its opinion, should havebeen made.

Single judge acting

(2) On consent of the parties, the powers of the court of appeal undersubsection (1) may be exercised by a judge of that court.

Enforcement of decision

(3) A decision as varied or substituted under this section shall haveeffect and may be enforced in all respects as though it were thedecision originally made.

R.S., 1985, c. C-46, s. 680; R.S., 1985, c. 27 (1st Supp.), s. 142;1994, c. 44, s. 68.

681. [Repealed, 1991, c. 43, s. 9]Report by judge

682. (1) Where, under this Part, an appeal is taken or an application forleave to appeal is made, the judge or provincial court judge who presidedat the trial shall, at the request of the court of appeal or a judge thereof, inaccordance with rules of court, furnish it or him with a report on the caseor on any matter relating to the case that is specified in the request.

459

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Ghi chép về chứng cứ

(2) Bản sao hoặc bản ghi chép về

(a) chứng cứ được thu thập tại phiên xem xét,

(b) bất kì nhiệm vụ nào trao cho bồi thâm đồn và bat ki phan

đơi nao được dua ra đôi với nhiệm vụ trao cho bôi thâm đồn,

(c) lí do của bản án, néu có,

(d) địa chỉ của công tô việc và bị cáo nếu căn cứ khang cáo được

dựa vào một trong các địa chỉ đó

phải được cung cấp cho tồ án phúc thâm, trừ trong chừng mực

chúng được xử lí theo quyêt định của một thâm phán của tồ án đó.(3) [Đã bị huỷ bỏ 1997, c. 18, s. 96]

Bản sao cho các bên liên quan

(4) Các bên của kháng cáo có quyền được nhận sau khi có thanh

tốn bât kì khoản thu nào được ân định bởi quy định của toà án, mộtbản sao hoặc bản ghi phép của bât kì tài liệu nào được chuân bị theokhoản (1) và (2).

Bản sao cho Bộ trưởng tư pháp

(5) Bộ trưởng tư pháp có quyền yêu cầu được nhận một bản sao hoặc

bản ghi chép bat ki tài liệu nào được chuân bị theo khoản (1) và (2).

Thâm quyền của toà án phúc thâm

683. (1) Dé khang cao theo Phan nay, toa an phúc thâm, trong

trường hợp cho rang vi lợi ích của cơng lí, có thê

(a) quyết định phải xuất trình bat kì văn bản viết, tài liệu hoặc

những thứ khác có liên quan đến tơ tung;

(b) quyết định bất kì người làm chứng nào mà là người làm

chứng có thê bi cưỡng chê tại phiên xem xét, bat kê là người nàyđã được gọi tại phiên xem xét hoặc chưa,

(i) phải có mặt và bị thâm tra trước mặt toà án phúc thâm, hoặc(ii) bị thâm tra theo cách được quy định bởi quy định của toà

án trước mặt một thâm phán toà án phúc thâm hoặc một thâm

Transcript of evidence(2) A copy or transcript of

(a) the evidence taken at the trial,

(b) any charge to the jury and any objections that were made to acharge to the jury,

(c) the reasons for judgment, if any, and

(d) the addresses of the prosecutor and the accused, if a groundfor the appeal is based on either of the addresses,

shall be furnished to the court of appeal, except in so far as it isdispensed with by order of a judge of that court.

(3) [Repealed, 1997, c. 18, s. 96]Copies to interested parties

(4) A party to an appeal is entitled to receive, on payment of anycharges that are fixed by rules of court, a copy or transcript of anymaterial that is prepared under subsections (1) and (2).

Copy for Minister of Justice

(5) The Minister of Justice is entitled, on request, to receive a copy ortranscript of any material that is prepared under subsections (1) and (2).R.S., 1985, c. C-46, s. 682; R.S., 1985, c. 27 (1st Supp.), ss. 143,203; 1997, c. 18, s. 96.

Powers of court of appeal

683. (1) For the purposes of an appeal under this Part, the courtof appeal may, where it considers it in the interests of justice,

(a) order the production of any writing, exhibit or other thingconnected with the proceedings;

(b) order any witness who would have been a compellablewitness at the trial, whether or not he was called at the trial,

(1) to attend and be examined before the court of appeal, or(11) to be examined in the manner provided by rules of courtbefore a judge of the court of appeal, or before any officer of

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

phán trật tự hoặc một người khác được tồ án phúc thấm chi

định cho mục đích này;

(c) chấp nhận làm chứng cứ kết quả thẩm tra được tiễn hành theo

khoản (b)(ii);

(d) nhận chứng cứ, nếu đã được đưa, của bất kì người làm chứng

nào, kê cả người kháng cáo là người có đủ năng lực nhưng

khơng phải là một người làm chứng có thé bị cưỡng ché;

(e) quyết định là bất kì vấn đề nào phát sinh theo kháng cáo mà(i) liên quan đến việc thâm tra kéo dai các tài liệu hoặc tàikhoản hoặc điều tra khoa học hoặc thực địa,

(ii) không thé theo ý kiến của toà án phúc thẩm được làm rõmột cách thuận lợi trước toà án phúc thấm,

được chuyền dé làm rõ và báo cáo theo cách được quy định bởi

quy định toà án cho một thành viên đặc biệt được chỉ định bởi

toà án phúc thâm;

(f) hành động theo báo cáo của thành viên đặc biệt được chỉ định

theo khoản (e) trong chừng mực tồ án phúc thâm thấy thích hợp

làm như vậy;

(g) sửa đổi nối dung truy tố, trừ khi có ý kiến là bị cáo đã bị lừadối hoặc bị hại khi bào chữa hoặc kháng cáo.

Các bên có quyền được đưa ra chứng cứ và được trình bày

(2) Trong tố tụng theo Điều này, các bên hoặc luật sư của họ có

quyền được thâm tra hoặc đối chất các người làm chứng và trongviệc điều tra tìm hiểu theo khoản (1)(e) thì được quyền có mặt trongq trình điêu tra, đưa ra chứng cứ và được trình bày.

Có mặt của các bên

(2.1) Trong thủ tục tố tụng theo Điều này, tồ án phúc thấm có thé

qut định là việc có mặt của một bên có thê thơng qua bât kìphương tiện kĩ thuật nào phù hợp đơi với tồ án mà cho phép toà ánvà bên hoặc các bên khác có thê liên lạc đơng thời với nhau.

Có mặt của người làm chứng

(2.2) Các Điều từ 714.1 đến 714.8 được áp dụng với bat kì điều

chỉnh nào mà thực tê yêu câu đôi với việc thâm tra và đôi chât ngườilàm chứng theo Điêu này.

(i) involves prolonged examination of writings or accounts,or scientific or local investigation, and

(11) cannot in the opinion of the court of appeal convenientlybe inquired into before the court of appeal,

be referred for inquiry and report, in the manner provided byrules of court, to a special commissioner appointed by the courtof appeal;

(f) act on the report of a commissioner who is appointed underparagraph (e) in so far as the court of appeal thinks fit to do so; and(g) amend the indictment, unless it is of the opinion that theaccused has been misled or prejudiced in his defence or appeal.Parties entitled to adduce evidence and be heard

(2) In proceedings under this section, the parties or their counsel areentitled to examine or cross-examine witnesses and, in an inquiryunder paragraph (1)(e), are entitled to be present during the inquiry,to adduce evidence and to be heard.

Virtual presence of parties

(2.1) In proceedings under this section, the court of appeal mayorder that the presence of a party may be by any technologicalmeans satisfactory to the court that permits the court and the otherparty or parties to communicate simultaneously.

Virtual presence of witnesses

(2.2) Sections 714.1 to 714.8 apply, with any modifications that thecircumstances require, to examinations and cross-examinations ofwitnesses under this section.

463

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Các thẩm quyền khác

(3) Tồ án phúc thâm có thể thực hiện liên quan đến thủ tục tô tụngtại tồ án này bất kì thâm quyền nào khơng được nêu tại khoản (1)mà có thé được thực hiện bởi toà án này đối với các kháng cáo dânsự và có thé đưa ra bất kì văn bản nào cần thiết dé thi hành các quyết

định hoặc ban án của tồ án, nhưng khơng khoản thanh tốn chi phínào được phép dành cho người kháng cáo hoặc người bị đơn theo

việc xét xử và quyết định đối với kháng cáo hoặc theo bat kì thủ tụctố tụng nào là sơ bộ hoặc diễn ra theo đó.

Thị hành văn bản tồ án

(4) Bat kì văn bản nào được ban hành bởi tồ án phúc thâm theo Điềunày đều có thé được thi hành tại bat kì nơi nào trên lãnh thé Canada.Thâm quyền quyết định hoãn

(5) Khi kháng cáo hoặc đơn xin phép kháng cáo được nộp cho toa

án phúc thâm thi toa án này hoặc thâm phán của toà án này có thé,nếu thay đó là điều bao đảm cơng lí, quyết định là

(a) bất kì nghĩa vụ nộp tiền phạt nào,

(b) bat kì quyết định tịch thu hoặc định đoạt tài sản bị tịch thu,(c) bat kì quyết định nào u cầu phải khơi phục tình trạng cũtheo Điều 738 hoặc 739,

(d) bất kì nghĩa vụ nào phải trả khoản phụ thu cho người bị hạitheo Điều 737, hoặc

(e) các điều kiện được nêu tại quyết định treo án theo Điều

Other powers

(3) A court of appeal may exercise, in relation to proceedings in thecourt, any powers not mentioned in subsection (1) that may beexercised by the court on appeals in civil matters, and may issue anyprocess that is necessary to enforce the orders or sentences of thecourt, but no costs shall be allowed to the appellant or respondent onthe hearing and determination of an appeal or on any proceedingspreliminary or incidental thereto.

Execution of process

(4) Any process that is issued by the court of appeal under thissection may be executed anywhere in Canada.

Power to order suspension

(5) Where an appeal or an application for leave to appeal has beenfiled in the court of appeal, that court, or a judge of that court, may,where it considers it to be in the interests of justice, order that

(a) any obligation to pay a fine,

(b) any order of forfeiture or disposition of forfeited property,(c) any order to make restitution under section 738 or 739,

(d) any obligation to pay a victim surcharge under section737, or

(e) the conditions prescribed in a probation order undersubsections 732.1(2) and (3)

be suspended until the appeal has been determined.Revocation of suspension order

(6) The court of appeal may revoke any order it makes undersubsection (5) where it considers the revocation to be in the interestsof justice.

R.S., 1985, c. C-46, s. 683; R.S., 1985, c. 27 (1st Supp.), s. 144, c.23 (4th Supp.), s. 5; 1995, c. 22, s. 10; 1997, c. 18, ss. 97, 141; 1999,c. 25, s. 15(Preamble); 2002, c. 13, s. 67.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Hỗ trợ pháp lí cho người kháng cáo

684. (1) Toà án phúc thâm hoặc thâm phan của toa án này có thévào bất kì thời điểm nào phân công một luật sư hành động thay mặtcho bị cáo — người là một bên của kháng cáo hoặc của thủ tục tôtụng sơ bộ hoặc phát sinh theo kháng cáo khi theo ý kiến của toà ánhoặc thâm phán là cần thiết cho việc bảo vệ công lí thì bị cáo cần cóhỗ trợ pháp lí và khi thấy là bị cáo khơng có đủ các phương tiện để

có được sự trợ giúp đó.

Phí và các khoản thanh toán của luật sư

(2) Khi luật sư được phân theo khoản (1) và trợ giúp pháp lí khơngđược dành cho bi cáo theo chương trình trợ giúp pháp lí của bang thicác khoản phí và thanh tốn của luật sư phải được thanh tốn bởi

Tổng cơng tố khi là người kháng cáo hoặc bi đơn, tuỳ từng trườnghợp cụ thể, trong phúc thâm.

Ấn định phí và các khoản thanh tốn

(3) Khi khoản (2) được áp dụng và Tổng cơng tố khơng đồng ývới các khoản phí hoặc thanh tốn của luật sư, Tổng cơng tổhoặc luật sư này có thể có đơn đến Chánh thư kí tồ án phúcthẩm và Chánh thư kí toa án có thể ấn định các khoản phí vàkhoản thanh tốn có tranh chấp.

Quyết định theo thủ tục rút gọn đối với kháng cáo vô căn cứ

685. Khi Chánh thư kí thấy được bề ngồi là một thông báokháng cáo dựa vào căn cứ kháng cáo liên quan chỉ đến vấn đề pháplí khơng chứng tỏ được căn cứ kháng cáo đáng ké cho kháng cáo thìChánh thư kí có thé chuyển kháng cáo cho tồ án phúc thâm để cóquyết định theo thủ tục rút gọn và khi một kháng cáo được chuyểntheo Điều này thì tồ án phúc thâm, nếu thấy là kháng cáo là viênvơng hoặc khơng có căn cứ và có thê được quyết định mà khơng cầnphải đợi có xét xử day đủ, có thé bác kháng cáo theo thủ tục rút gọnmà khơng cần phải gọi bất kì người nào đến dự phiên xem xét hoặc

có mặt cho bị đơn theo xét xử.

Legal assistance for appellant

684. (1) A court of appeal or a judge of that court may, at anytime, assign counsel to act on behalf of an accused who is a party toan appeal or to proceedings preliminary or incidental to an appealwhere, in the opinion of the court or judge, it appears desirable inthe interests of justice that the accused should have legal assistanceand where it appears that the accused has not sufficient means toobtain that assistance.

Counsel fees and disbursements

(2) Where counsel is assigned pursuant to subsection (1) and legalaid is not granted to the accused pursuant to a provincial legal aidprogram, the fees and disbursements of counsel shall be paid by theAttorney General who is the appellant or respondent, as the casemay be, in the appeal.

Taxation of fees and disbursements

(3) Where subsection (2) applies and counsel and the Attorney Generalcannot agree on fees or disbursements of counsel, the Attorney Generalor the counsel may apply to the registrar of the court of appeal and theregistrar may tax the disputed fees and disbursements.

R.S., 1985, c. C-46, s. 684; R.S., 1985, c. 34 (3rd Supp.), s. 9.Summary determination of frivolous appeals

685. Where it appears to the registrar that a notice of appeal,which purports to be on a ground of appeal that involves a questionof law alone, does not show a substantial ground of appeal, theregistrar may refer the appeal to the court of appeal for summarydetermination, and, where an appeal is referred under this section,the court of appeal may, if it considers that the appeal is frivolous orvexatious and can be determined without being adjourned for a fullhearing, dismiss the appeal summarily, without calling on anyperson to attend the hearing or to appear for the respondent on thehearing.

R.S., c. C-34, s. 612.

467

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

THÂM QUYEN CUA TOA ÁN PHÚC THÂMThâm quyền

686. (1) Khi xét xử một kháng cáo đối với việc kết án hoặc một

kêt luận là người kháng cáo không đủ điêu kiện đê xét xử hoặckhơng chịu trách nhiệm hình sự vi lí do roi loạn tâm thân, tồ ánphúc thâm

(a) có thê chấp nhận kháng cáo khi thấy là

(i) kết luận này cần được huỷ theo căn cứ là kết luận khơng

hợp lí hoặc khơng được chứng cứ ủng hộ,

(ii) bản án của tồ án sơ thâm cần được huỷ theo căn cứ là đã

có qut định sai vê van dé pháp lí, hoặc

(iii) theo bat kì căn cứ nào là thi hành sai cơng lí.(b) có thể bác kháng cáo trong trường hợp

(i) toà án thấy là người kháng cáo mặc dù đã không bị kết án

đúng về một cáo buộc hoặc một phân của cáo trạng nhưng đãbị kêt án đúng theo cáo buộc hoặc phân khác của cáo trạng,

(ii) kháng cáo khơng được giải quyết có lợi cho người kháng

cáo theo bât kì căn cứ nào được quy định tại khoản (a),

(iii) mặc dù tồ án thay là theo bat kì căn cứ nào được quy định

tại khoản (a)(ii) kháng cáo có thê được giải quyét có lợi chongười kháng cáo nhưng tồ án thây là khơng có việc sai đáng kêhoặc thi hành sai cơng lí đã xảy ra, hoặc

(iv) mặc dù có bat kì sự khơng bình thường nào tại phiên xét

xử, tồ án sơ thâm đã có thâm quyên đôi với loại tội phạmmà người kháng cáo đã bị kêt án và toà án phúc thâm thây làngười kháng cáo đác khơng bị thiệt thịi nào theo đó;

(c) có thé từ chối chấp nhận kháng cáo khi thấy là tồ án sơ thâm

đã có kêt luận sai liên quan đên hệ quả của một việc két tội [cótội| đặc biệt, có thê quyêt định là kêt luận này được ghi lạichuyên cho toa án được yêu câu theo việc kết tội và có thê đưa ramức án mà pháp luật yêu câu phải có theo thê cho mức án đượctoà án sơ thâm đưa ra; hoặc

POWERS OF THE COURT OF APPEAL

686. (1) On the hearing of an appeal against a conviction oragainst a verdict that the appellant is unfit to stand trial or notcriminally responsible on account of mental disorder, the court ofappeal

(a) may allow the appeal where it is of the opinion that

(i) the verdict should be set aside on the ground that it isunreasonable or cannot be supported by the evidence,

(ii) the judgment of the trial court should be set aside on theground of a wrong decision on a question of law, or

(111) on any ground there was a miscarriage of justice;(b) may dismiss the appeal where

(i) the court is of the opinion that the appellant, although he wasnot properly convicted on a count or part of the indictment, wasproperly convicted on another count or part of the indictment,(1) the appeal is not decided in favour of the appellant on anyground mentioned in paragraph (a),

(iii) notwithstanding that the court is of the opinion that on anyground mentioned in subparagraph (a)(ii) the appeal might bedecided in favour of the appellant, it is of the opinion that nosubstantial wrong or miscarriage of justice has occurred, or(iv) notwithstanding any procedural irregularity at trial, thetrial court had jurisdiction over the class of offence of whichthe appellant was convicted and the court of appeal is of theopinion that the appellant suffered no prejudice thereby;(c) may refuse to allow the appeal where it is of the opinion thatthe trial court arrived at a wrong conclusion respecting the effectof a special verdict, may order the conclusion to be recorded thatappears to the court to be required by the verdict and may pass asentence that is warranted in law in substitution for the sentencepassed by the trial court; or

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

(d) có thể huỷ việc kết án và kết luận là người kháng cáo không

đủ điêu kiện đê xét xử hoặc không chiu trách nhiệm hình sự vi lído rơi loạn tâm thân và có thê sử dụng bât kì thâm qun nào củatoà án sơ thâm được trao hoặc được quy định tại Điêu 672.45theo bat kì cách nào được coi là thích hợp cho tồ án phúc thâmtrong tình hng cụ thê.

(e) [Đã bị huỷ bỏ, 1991, c. 43, s. 9]

Quyết định được đưa ra

(2) Khi toà án phúc thẩm chấp nhận kháng cáo theo khoản (1)(a),

toà án này phải bác việc két án va

(a) yêu cầu bản án hoặc phán quyết tun bố khơng có tội được

đưa ra; hoặc

(b) quyết định phiên xem xét mới.Thay thé việc kết tội

(3) Khi toà án phúc thâm bác kháng cáo theo khoản (1)(b)(i), tồ án

này có thê thay thê việc kêt tội mà theo ý kiên của mình đúng ra đãphải có và

(a) giữ nguyên án đã được toà sơ thâm tuyên, hoặc

(b) tuyên án mới mà là cần thiết theo pháp luật hoặc trả lại van

đê cho toà án sơ thâm đê tuyên một bản án mà pháp luật yêu câu.

Kháng cáo từ việc tun bố khơng có tội

(4) Nếu khang cáo là từ việc tun bố khơng có tội hoặc phán quyết

về việc người kháng cáo hoặc người bị kháng cáo không đủ điều

kiện dé xét xử hoặc không chịu trách nhiệm hình sự vì lí do rỗi loạn

tâm thân, tồ án phúc thâm có thê(a) bác kháng cáo; hoặc

(b) chấp nhận kháng cáo, huỷ việc kết tội và(i) quyết định phiên xem xét mới, hoặc

(ii) trừ khi việc kết tội là của hội đồng xét xử gồm một thẩm

phán và bơi thâm đồn, ra một bản kêt luận có tội liên quanđên tội phạm mà theo toà án bị cáo đáng ra đã phải bị tuyên470

(d) may set aside a conviction and find the appellant unfit tostand trial or not criminally responsible on account of mentaldisorder and may exercise any of the powers of the trial courtconferred by or referred to in section 672.45 in any mannerdeemed appropriate to the court of appeal 1n thecircumstances.

(e) [Repealed, 1991, c. 43, s. 9]Order to be made

(2) Where a court of appeal allows an appeal under paragraph (1)(a),it shall quash the conviction and

(a) direct a judgment or verdict of acquittal to be entered; or(b) order a new trial.

Substituting verdict

(3) Where a court of appeal dismisses an appeal under subparagraph(1)(b)(). it may substitute the verdict that in its opinion should havebeen found and

(a) affirm the sentence passed by the trial court; or

(b) impose a sentence that is warranted in law or remit the matterto the trial court and direct the trial court to impose a sentencethat is warranted in law.

Appeal from acquittal

(4) If an appeal is from an acquittal or verdict that the appellant orrespondent was unfit to stand trial or not criminally responsible onaccount of mental disorder, the court of appeal may

(a) dismiss the appeal; or

(b) allow the appeal, set aside the verdict and(1) order a new trial, or

(11) except where the verdict is that of a court composed of ajudge and jury, enter a verdict of guilty with respect to theoffence of which, in its opinion, the accused should havebeen found guilty but for the error in law, and pass a sentence

471

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

là phạm vào nhưng vì có sai sót áp dụng pháp luật nên khơng

xảy ra và đưa bản án cần thiết theo pháp luật hoặc trả lại vấnđề cho toà án sơ thâm và yêu cầu toà án sơ thẩm đưa ra bảnán cần thiết theo pháp luật.

Phiên xem xét mới theo Phần XIX

(5) Tuỳ thuộc vào khoản (5.01), nếu kháng cáo được tiễn hành liênquan đến thủ tục tơ tụng theo Phan XIX và tồ án phúc thâm quyếtđịnh một phiên xét xử mới theo Phần này thì các quy định sau đây

được áp dụng:

(a) nếu bị cáo trong thông báo kháng cáo hoặc thông báo về đơnxin phép được kháng cáo đã yêu cầu là phiên xem xét mới nếuđược quyết định cần được tổ chức bởi hội đồng xét xử gồm mộtthâm phán và bồi thâm đồn thì phiên xem xét mới phải được tô

chứng đúng như vậy;

(b) nếu bị cáo trong thông báo kháng cáo hoặc thông báo về đơnxin phép được kháng cáo đã không yêu cầu là phiên xem xét mớinếu được quyết định cần được tổ chức bởi hội đồng xét xử gồmmột thâm phán và bồi thâm đoàn thì phiên xem xét mới được tổchức khơng có thêm quyền lựa chọn của bị cáo với hội đồng xét

xử một thâm phán thường hoặc thâm phán toà án bang, tuỳ

trường hợp cụ thé, hành động theo Phan XIX nhưng khơng phải

là thâm phán thường hoặc thâm phán tồ án bang đã xử trước đó

bị cáo với tư cách sơ thâm, trừ khi toà án phúc thẩm yêu cầu là

phiên xem xét mới được tổ chức bởi thấm phán thường hoặc

thâm phán toà án bang đã xử bị cáo ở sơ thâm;

(c) nếu toà án phúc thâm quyết định là phiên xem xét mới đượctiến hành bởi hội đồng gồm một thẩm phán và bồi thâm đoàn,

phiên xem xét mới phải được bắt đầu với một bản cáo trạng luận

tội nêu rõ tội phạm mà liên quan đến đó phiên xem xét mới đượcquyết định có;

(d) khơng phụ thuộc vào khoản (a), nếu việc kết án mà bị cáo

kháng cáo là đối với một tội phạm được nói tại Điều 553 vàđược đưa ra bởi một thâm phán toà án bang thì phiên xem xét

mới phải được tiến hành bởi một thâm phán toà án bang hành

that is warranted in law, or remit the matter to the trial courtand direct the trial court to impose a sentence that iswarranted in law.

New trial under Part XIX

(5) Subject to subsection (5.01), if an appeal is taken in respect ofproceedings under Part XIX and the court of appeal orders a newtrial under this Part, the following provisions apply:

(a) if the accused, in his notice of appeal or notice of applicationfor leave to appeal, requested that the new trial, if ordered,should be held before a court composed of a judge and jury, thenew trial shall be held accordingly;

(b) if the accused, in his notice of appeal or notice ofapplication for leave to appeal, did not request that the newtrial, if ordered, should be held before a court composed of ajudge and jury, the new trial shall, without further election bythe accused, be held before a judge or provincial court judge, asthe case may be, acting under Part XIX, other than a judge orprovincial court judge who tried the accused in the firstinstance, unless the court of appeal directs that the new trial beheld before the judge or provincial court judge who tried theaccused in the first instance;

(c) if the court of appeal orders that the new trial shall be heldbefore a court composed of a judge and jury, the new trial shallbe commenced by an indictment in writing setting forth theoffence in respect of which the new trial was ordered; and

(d) notwithstanding paragraph (a), if the conviction againstwhich the accused appealed was for an offence mentioned insection 553 and was made by a provincial court judge, the newtrial shall be held before a provincial court judge acting underPart XIX, other than the provincial court judge who tried the

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

động theo Phần XIX, nhưng khơng phải tồ án bang đã xử sơ thâmbị cáo, trừ khi toà án phúc thẩm yêu cầu là phiên xem xét mới được

tiến hành bởi thâm phán toà án bang đã xử bị cáo sơ thấm.

Phiên xem xét mới theo Phần XIX - tại Nunavut

(5.01) Nếu kháng cáo được tiến hành liên quan đến thủ tục tố tungtheo Phần XIX và Toà án phúc thắm của Nunavut quyết định một

phiên xét xử mới theo Phần XXI, thì các quy định sau đây được

áp dụng:

(a) nếu bị cáo trong thông báo kháng cáo hoặc thông báo về đơnxin phép được kháng cáo đã yêu cầu là phiên xem xét mới nếuđược quyết định cần được tổ chức bởi hội đồng xét xử gom motthâm phán và bôi thâm đồn thì phiên xem xét mới phải được tổ

chức đúng như vậy;

(b) nếu bị cáo trong thông báo kháng cáo hoặc thông báo về đơnxin phép được kháng cáo đã không yêu cầu là phiên xem xét mớinếu được quyết định cần được tô chức bởi hội đồng xét xử gồmmột thâm phán và bồi thâm đồn thì phiên xem xét mới phảikhơng có tiếp quyền lựa chọn của bị cáo và khơng có việc điềutra sơ bộ mà được tiến hành bởi một thâm phán theo Phan XIXmà không phải là thâm phán đã xử sơ thâm bị cáo, trừ khi Toà ánphúc thấm của Nunavut yêu cau là phiên xem xét mới được tiến

hành bởi chính thâm phán đã xử sơ thẩm bị cáo;

(c) nếu Toà án phúc thâm của Nunavut yêu cầu là phiên xem xétmới được tiến hành bởi hội đồng xét xử gồm một tham phán vàbồi thâm đồn thì phiên xem xét mới phải được bắt đầu với mộtcáo trạng luận tội nêu rõ tội phạm mà liên quan đến đó phiên

xem xét mới được quyết định;

(d) mặc du có khoản (a), nếu việc kết án mà bị bi cáo kháng cáo

là liên quan đến một tội phạm có thé bị truy tố theo bơi thâm

đồn được nêu tại Điều 553 thì phiên xem xét mới phải được tiến

hành bởi một thâm phán hành động theo Phần XIX mà không

phải là thẩm phán đã xử sơ thâm bị cáo, trừ khi Toà án phúcthâm của Nunavut yêu cầu là phiên xem xét mới được tiến hành

bởi chính thẩm phán đã xử sơ thẩm bị cáo.

474

accused in the first instance, unless the court of appeal directsthat the new trial be held before the provincial court judge whotried the accused in the first instance.

New trial under Part XIX - Nunavut

(5.01) If an appeal is taken in respect of proceedings under Part XIXand the Court of Appeal of Nunavut orders a new trial under PartXXI, the following provisions apply:

(a) if the accused, in the notice of appeal or notice of applicationfor leave to appeal, requested that the new trial, if ordered,should be held before a court composed of a judge and jury, thenew trial shall be held accordingly;

(b) if the accused, in the notice of appeal or notice of applicationfor leave to appeal, did not request that the new trial, if ordered,should be held before a court composed of a judge and jury, thenew trial shall, without further election by the accused, andwithout a further preliminary inquiry, be held before a judge,acting under Part XIX, other than a judge who tried the accusedin the first instance, unless the Court of Appeal of Nunavutdirects that the new trial be held before the judge who tried theaccused in the first instance;

(c) if the Court of Appeal of Nunavut orders that the new trialshall be held before a court composed of a judge and jury, thenew trial shall be commenced by an indictment in writing settingforth the offence in respect of which the new trial was ordered;and

(d) despite paragraph (a), if the conviction against which theaccused appealed was for an indictable offence mentioned insection 553, the new trial shall be held before a judge actingunder Part XIX, other than the judge who tried the accused in thefirst instance, unless the Court of Appeal of Nunavut directs thatthe new trial be held before the judge who tried the accused inthe first instance.

475

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Lựa chọn nếu phiên xem xét mới có bồi thắm đồn

(5.1) Tuỳ thuộc vào khoản (5.2), nếu phiên xem xét mới được toà ánphúc thâm quyết định tiễn hành bởi hội đồng xét xử gồm một thẩmphán và bồi thâm đồn thì

(a) bi can với sự đồng ý của cơng tố viên có thé lựa chọn có phiênxem xét này được tiễn hành bởi một thẩm phán thường mà khơngcó bồi thâm đồn hoặc bởi một thâm phán toà án phúc thâm;

(b) việc lựa chọn được coi là việc lựa chọn lại theo quy định của

Điều 561(5);

(c) Điều 561(5) được áp dụng với những điều chỉnh mà thực tếyêu cầu đối với việc lựa chọn.

Lựa chọn nếu phiên xem xét mới có bồi thâm đồn - tại Nunavut(5.2) Nếu phiên xem xét mới được quyết định bởi Toà án phúcthâm của Nunavut là sẽ được tiến hành trước hội đồng xét xửgdm mộ thâm phán thường và bồi thẩm đồn thì bị cáo với sựđồng ý của cơng tơ viên có thé lựa chọn có phiên xem xét nayđược tiến hành bởi một thẩm phán thường mà khơng có bồi thâm

đồn. Việc lựa chọn được coi là việc lựa chon lại theo quy định

của Điều 561.1(1) và Điều 561(6) được áp dung với những điềuchỉnh mà thực tế yêu cầu đối với việc lựa chọn.

Trường hợp kháng cáo được chấp nhận đối với phán quyết về việckhơng đủ điều kiện để xét xử

(6) Khi tồ án phúc thâm chấp nhận kháng cáo đối với một phánquyết là bị cáo không đủ điều kiện để xét xử, thì tồ án sẽ, tuỳ thuộcvào khoản (7), quyết định một phiên xét xử mới.

Tồ án phúc thâm có thê huỷ kết luận khơng thích hợp bị đưa ra xét xử(7) Khi kết luận là bị cáo khơng thích hợp để bị đưa ra xét xửđược quay trở lại sau khi đóng lại vụ việc cho việc truy tố, tồ ánphúc thâm, mặc dù việc kết luận này là đúng nhưng theo ý kiếncủa mình thấy là bị cáo đáng lẽ phải được tun bố khơng có tộivào thời điểm đóng lại vụ việc cho truy tố, có thể chấp nhậnkháng cáo, huỷ kết luận này và yêu cầu có một bản án hoặc phánquyết tun bố khơng có tội được đưa ra.

Election if new trial a jury trial

(5.1) Subject to subsection (5.2), if a new trial ordered by the courtof appeal is to be held before a court composed of a judge and jury,

(a) the accused may, with the consent of the prosecutor, elect tohave the trial heard before a judge without a jury or a provincialcourt judge;

(b) the election shall be deemed to be a re-election within themeaning of subsection 561(5); and

(c) subsection 561(5) applies, with such modifications as thecircumstances require, to the election.

Election if new trial a jury trial - Nunavut

(5.2) If a new trial ordered by the Court of Appeal of Nunavut is tobe held before a court composed of a judge and jury, the accusedmay, with the consent of the prosecutor, elect to have the trial heardbefore a judge without a jury. The election shall be deemed to be are-election within the meaning of subsection 561.1(1), andsubsection 561.1(6) applies, with any modifications that thecircumstances require, to the election.

Where appeal allowed against verdict of unfit to stand trial

(6) Where a court of appeal allows an appeal against a verdict thatthe accused is unfit to stand trial, it shall, subject to subsection (7),order a new trial.

Appeal court may set aside verdict of unfit to stand trial

(7) Where the verdict that the accused is unfit to stand trial wasreturned after the close of the case for the prosecution, the court ofappeal may, notwithstanding that the verdict is proper, if it is of theopinion that the accused should have been acquitted at the close ofthe case for the prosecution, allow the appeal, set aside the verdictand direct a judgment or verdict of acquittal to be entered.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Các thẩm quyền bổ sung

(8) Khi toà án phúc thẩm sử dụng bat kì thâm quyền nào được trao

theo khoản (2), (4), (6) hoặc (7), tồ an có thé đưa ra bat kì quyếtđịnh nào bé sung thêm mà cơng lí u cầu.

Thâm quyền của tồ án phúc thâm đối với án tuyên

687. (1) Khi kháng cáo được đưa ra đối với án tuyên, toà án

phúc thâm, trừ khi án tuyên đó là án được pháp luật ân định, phảixem xét đên sự phù hợp của án tuyên mà đang bị kháng cáo vàtheo các chứng cứ nêu có mà mình cho là thích hợp đê u câu cóhoặc tiêp nhận, có thê

(a) sửa đổi án tuyên trong phạm vi pháp luật quy định đối với tội

phạm ma bị cáo bi kêt án; hoặc(b) bác kháng cáo.

Hệ quả của bản án

(2) Ban án của toà án phúc thẩm mà sửa án tuyên đối với bị cáo —

người đã bị kêt án, có cùng hệ quả như thê nó là án tun của tồ ánsơ thâm.

Quyền của người kháng cáo có mặt

688. (1) Tuỳ thuộc vào khoản (2), người kháng cáo đang bị giam giữcó quyền, nếu mong muốn được có mặt tại phiên xét xử phúc thâm.Người kháng cáo được luật sư đại diện

(2) Người kháng cáo đang bị giam giữ và được đại diện bởi luật sưthì khơng có quyên có mặt

(a) tại phiên xem xét phúc thấm khi kháng cáo có căn cứ liên

quan dén chỉ vân đê pháp lí, hoặc

(c) tai bất kì thủ tục tố tụng nào mà là sơ bộ hoặc tình cờ cho

R.S., 1985, c. C-46, s. 686; R.S., 1985, c. 27 (1st Supp.), ss. 145,203; 1991, c. 43, s. 9; 1997, c. 18, s. 98; 1999, c. 3, s. 52,c. 5, s. 26.Powers of court on appeal against sentence

687. (1) Where an appeal is taken against sentence, the court ofappeal shall, unless the sentence is one fixed by law, consider thefitness of the sentence appealed against, and may on such evidence,if any, as it thinks fit to require or to receive,

(a) vary the sentence within the limits prescribed by law for theoffence of which the accused was convicted; or

(b) dismiss the appeal.Effect of judgment

(2) A judgment of a court of appeal that varies the sentence of anaccused who was convicted has the same force and effect as if itwere a sentence passed by the trial court.

R.S., c. C-34, s. 614.Right of appellant to attend

688. (1) Subject to subsection (2), an appellant who is in custodyis entitled, if he desires, to be present at the hearing of the appeal.Appellant represented by counsel

(2) An appellant who is in custody and who is represented bycounsel is not entitled to be present

(a) at the hearing of the appeal, where the appeal is on a groundinvolving a question of law alone,

(b) on an application for leave to appeal, or

(c) on any proceedings that are preliminary or incidental to an appeal,unless rules of court provide that he is entitled to be present or thecourt of appeal or a judge thereof gives him leave to be present.

479

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Cách thức có mặt

(2.1) Trong trường hợp người kháng cáo đang bị giam và là ngườicó quyên có mặt tại bat kì thủ tục tơ tụng nao theo khang cáo, tồ áncó thê qut định thay vì người kháng cáo có mặt trực tiêp

(a) theo đơn xin phép kháng cáo hoặc tại bất kì thủ tục tố tụng

nào là sơ bộ hoặc phát sinh theo kháng cáo, người kháng cáo có

mặt thơng qua bat kì phương thức viễn thơng nào, ké cả điện

thoại mà phù hợp đơi với tồ án;

(b) tại phiên xem xét phúc thâm, nếu người kháng cáo có quyền

tiếp can đên tu vân pháp luật, người này có mặt thơng quaphương tiện nơi vơ tun hoặc bât kì phương tiện nào khác chophép tồ án và tât cả các bên cung tham gia đông thời vào việcliên hệ âm thanh và hình ảnh.

Tranh luận có thé bang lời hoặc băng văn ban

(3) Người kháng cáo có thể trình bày vụ việc của mình theo kháng cáova các lập luận của mình băng văn bản thay vì băng lời nói và tồ án

phúc thâm phải xem xét tat cả các lập luận được trình bày như vậy.

Bản án khi vắng mặt người kháng cáo

(4) Toà án phúc thẩm có thé sử dụng các thẩm quyền của mình dé

tun án dù là người kháng cáo khơng có mặt.

Khơi phục hoặc tịch thu tài sản

689. (1) Nếu toà án sơ thâm đưa ra một quyết định bồi thườnghoặc tịch thu tài sản theo Điều 738 hoặc 739 hoặc quyết định tịchthu tài sản theo Điều 164.2(1) hoặc 462.37(1) hoặc (2.01), thì quyết

định này được hỗn

(a) cho đến khi hết thời hạn được quy định bởi quy định của toàán cho việc đưa ra thông báo kháng cáo hoặc thông báo về đơn

xin phép kháng cáo, trừ khi bị cáo từ bỏ kháng cáo;

(b) cho đến khi kháng cáo hoặc đơn xin phép kháng cáo được giải quyếtkhi kháng cáo được tiến hành hoặc đơn xin phép kháng cáo được đưa ra.

Manner of appearance

(2.1) In the case of an appellant who 1s in custody and who 1sentitled to be present at any proceedings on an appeal, the court mayorder that, instead of the appellant personally appearing,

(a) at an application for leave to appeal or at any proceedings thatare preliminary or incidental to an appeal, the appellant appearby means of any suitable telecommunication device, includingtelephone, that is satisfactory to the court; and

(b) at the hearing of the appeal, if the appellant has access tolegal advice, he or she appear by means of closed-circuittelevision or any other means that permits the court and allparties to engage in simultaneous visual and oral communication.

Argument may be oral or in writing

(3) An appellant may present his case on appeal and his argument inwriting instead of orally, and the court of appeal shall consider anycase of argument so presented.

Sentence in absence of appellant

(4) A court of appeal may exercise its power to impose sentencenotwithstanding that the appellant is not present.

R.S., 1985, c. C-46, s. 688; 2002, c. 13, s. 68.Restitution or forfeiture of property

689. (1) If the trial court makes an order for compensation or forthe restitution of property under section 738 or 739 or an order offorfeiture of property under subsection 164.2(1) or 462.37(1) or(2.01), the operation of the order is suspended

(a) until the expiration of the period prescribed by rules of courtfor the giving of notice of appeal or of notice of application forleave to appeal, unless the accused waives an appeal; and

(b) until the appeal or application for leave to appeal has beendetermined, where an appeal is taken or application for leave toappeal is made.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Huy hoặc thay đổi quyết định

(2) Tồ án phúc thấm có thé thơng qua quyết định của mình huỷhoặc thay đơi một quyết định được đưa ra bởi toà án sơ thâm liênquan đến việc bồi thường hoặc khôi phục tài sản trong phạm viđược quy định bởi quy định theo đó quyết định này đã được toà ánsơ thầm đưa ra bất ké là việc kết án có bị huỷ hoặc khơng.

(a) về bat kì van dé pháp lí nào ma ở đó một thâm phán tồ án phúc

thâm đã khơng đơng ý với ý kiên đa sô của hội đông xét xử;

(b) về bất kì vần đề pháp lí nào nếu việc xin phép kháng cáo

được Tồ án tơi cao Canada châp nhận.

Kháng cáo trong trường hợp tun bố khơng có tội bị huỷ

(2) Người được tun bố khơng có tội về một tội đại hình mà khơng

phải vì có phán qut khơng chịu trách nhiệm hình sự vì lí do rơi

loạn tâm thân và việc tun bơ người này khơng có tội bị tồ án

phúc thâm huỷ thi có thê kháng cáo đên Toa án tơi cao Canada

(a) về bất kì vấn đề pháp lí nào mà ở đó có một thâm phán của

tồ án phúc thâm khơng đơng ý với ý kiên đa sơ hội đơng xét xử;

(b) về bất kì van dé pháp lí nếu Toa án phúc thẩm đưa ra một kết

luận có tội đơi với người này; hoặc

(c) về bat ki van dé phap li nao nếu don xin phép kháng cáo

được Tồ án tơi cao Canada đơng ý.

Annulling or varying order

(2) The court of appeal may by order annul or vary an order made bythe trial court with respect to compensation or the restitution ofproperty within the limits prescribed by the provision under whichthe order was made by the trial court, whether or not the convictionis quashed.

R.S., 1985, c. C-46, s. 689; R.S., 1985, c. 42 (4th Supp.), s. 5; 1995,c. 22, s. 10; 2002, c. 13, s. 69; 2005, c. 44, s. 12.

(a) on any question of law on which a judge of the court ofappeal dissents; or

(b) on any question of law, if leave to appeal is granted by theSupreme Court of Canada.

Appeal where acquittal set aside

(2) A person who is acquitted of an indictable offence other than byreason of a verdict of not criminally responsible on account ofmental disorder and whose acquittal is set aside by the court ofappeal may appeal to the Supreme Court of Canada

(a) on any question of law on which a judge of the court ofappeal dissents;

(b) on any question of law, if the Court of Appeal enters a verdictof guilty against the person; or

(c) on any question of law, if leave to appeal is granted by theSupreme Court of Canada.

R.S., 1985, c. C-46, s. 691; R.S., 1985, c. 34 (3rd Supp.), s. 10;1991, c. 43, s. 9; 1997, c. 18, s. 99.

483

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Kháng cáo đối với việc giữ ngun phán quyết về việc khơng chịu

trách nhiệm hình sự vì lí do rơi loạn tâm thân

692. ( 1) Người được kết luận là khơng chịu trách nhiệm hình sự

vì lí do rơi loạn tâm thân và

(a) phán quyết đối với người này được toà án phúc thẩm giữ

nguyên theo căn cứ đó, hoặc

(b) đối với người này phán quyết có tội được tồ án phúc thẩm

đưa ra theo khoản 686(4)(b)(1),

có thể kháng cáo lên Tồ án tối cao Canada.

Kháng cáo đối với việc giữ nguyên phán quyết về việc không đủ điều

kiện đê xét xử

(2) Người được kết luận là không đủ điều kiện để xét xử và đối với

người này phán quyêt được toà án phúc thâm giữ ngun có thêkháng cáo lên Tồ án tơi cao Canada

Căn cứ kháng cáo

(3) Kháng cáo theo khoản (1) hoặc (2) có thé

(a) vé bat ki van dé phap li nao ma 0 đó một thâm phán tồ án phúc

thâm không đông ý với ý kiên đa sô của hội đơng xét xử, hoặc

(b) về bất kì vấn đề pháp lí nao nếu don xin phép kháng cáo

được Tồ án tôi cao Canada đông ý.

Kháng cáo của Tổng công tố

693. (1) Khi ban án của toà án phúc thâm huỷ việc kết án theokháng cáo thuộc Điều 675 hoặc bác kháng cáo tiễn hành theo khoản676(1)(a), (b) hoặc (c) hoặc Điều 676(3), Tổng cơng tổ có thé khángcáo lên Tồ án tối cao Canada

(a) về bất kì vấn đề pháp lí nào mà ở đó một thâm phán tồ

án phúc thầm không đồng ý với ý kiến đa số của hội đồng xét

xử, hoặc

(b) về bất kì vấn đề pháp lí nào nếu đơn xin phép kháng cáođược Tồ án tối cao Canada đồng ý.

may appeal to the Supreme Court of Canada.

Appeal against affirmation of verdict of unfit to stand trial

(2) A person who is found unfit to stand trial and against whom thatverdict is affirmed by the court of appeal may appeal to the SupremeCourt of Canada.

Grounds of appeal

(3) An appeal under subsection (1) or (2) may be

(a) on any question of law on which a judge of the court ofappeal dissents; or

(b) on any question of law, if leave to appeal is granted by theSupreme Court of Canada.

RS., 1985, c. C46, s. 692; R.S., 1985, c. 34 (3rd Supp.), s. 11; 1991, c. 43, s. 9.Appeal by Attorney General

693. (1) Where a judgment of a court of appeal sets aside aconviction pursuant to an appeal taken under section 675 ordismisses an appeal taken pursuant to paragraph 676(1)(a), (b) or (c)or subsection 676(3), the Attorney General may appeal to theSupreme Court of Canada

(a) on any question of law on which a judge of the court ofappeal dissents; or

(b) on any question of law, if leave to appeal is granted by theSupreme Court of Canada.

Terms

</div>

×