Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

bài giảng đại cương thuốc y học cổ truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 35 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI CƯƠNG THUỐC YHCT</b>

ThS. Võ Thanh Phong

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Nội dung</b>

<b>1. Phân loại thuốc YHCT2. Tính năng thuốc YHCT3. Cách sử dụng</b>

<b>2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Chương 1</b>

<b>Phân loại dược vật</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Theo hình thái của dược vật</b>

Nhũ hươngNgưu tất

<b>Theo màu sắc</b>

Hồng hoaHoàng kỳ

<b>Theo khí vị</b>

Xạ hươngNgư tinh thảo

<b>Tên gọi</b>

Source: 1. Trần Văn Kỳ (2015), Dược học cổ truyền toàn tập, NXB Đà Nẵng.

<b>4</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Theo địa danh</b>

Xuyên khung, Xuyên ô (Tứ Xuyên)Quảng Mộc hương (Quảng Đông)

<b>Theo đặc điểm sinh trưởng</b>

Hạ khô thảoTang ký sinh

<b>Theo bộ phận dùng</b>

Tô ngạnhQuế chi

<b>Tên gọi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Theo tác dụng</b>

Phịng phongÍch mẫu

<b>Theo người tìm ra vị thuốc</b>

Đỗ trọngHà thủ ơ

<b>Theo cách bào chế</b>

Chích thảoThục địa

<b>Tên gọi</b>

Source: 1. Trần Văn Kỳ (2015), Dược học cổ truyền toàn tập, NXB Đà Nẵng.

<b>6</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

•CD: thanh nhiệt giải độc (đinh độc, mụn nhọt), thanh thấp nhiệt vị tràng, lương huyết chỉ huyết (sao vàng), giải độc sát khuẩn.

•LD: 12 - 20g

<b>Kim ngân hoa</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Theo tác dụng</b>

Thượng phẩm: tác dụng bổ dưỡng, không độc

Trung phẩm: vừa bổ hư và trị bệnh, có độc hoặc khơng độc

Hạ phẩm: chun trị bệnh, phần lớn có độc, khơng được uống lâu

<b>Theo thuộc tính thiên nhiên</b>

Loại dây leo, loại ngũ cốc, loại rau quả,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Theo tác dụng dược lý</b>

1.Giải biểu2.Thanh nhiệt3.Tả hạ

4.Trừ phong thấp

5.Phương hương hố thấp6.Lợi thuỷ thẩm thấp

7.Ơn trung8.Tiêu thực9.Trừ trùng10.Chỉ huyết

11. Hành khí hoạt huyết

12. Hố đàm chỉ khái bình suyễn13. An thần

14. Bình can tức phong15. Khai khiếu

17.Cố sáp18. Gây nơn19. Dùng ngồi

<b>Phân loại</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Chương 2</b>

<b>Tính năng dược vật</b>

<b>10</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Tứ khíNgũ vị</b>

<b>Thăng giáng phù trầmQui kinh</b>

<b>Tính năng dược vật</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Ngũ vị</b>

Source: 1. Trần Văn Kỳ (2015), Dược học cổ truyền toàn tập, NXB Đà Nẵng.

<b>14</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Ngũ vị</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Tân: phát tán, hành </b>trệ. Tính táo, hao khí

<b>Cam: </b>bổ dưỡng, điều hồ, hồ hỗn, tư nhuận, nhuận táo. Tính nê trệ, sinh thấp, hại tỳ

<b>Toan: thu </b>liễm, cố sáp.

<b>Khổ: tả hạ, táo thấp, kiện âm (do tả hoả tồn âm). Tính táo, </b>

hàn thương âm thương dương thương tỳ

<b>Ngũ vị</b>

Source: 1. Trần Văn Kỳ (2015), Dược học cổ truyền toàn tập, NXB Đà Nẵng.

<b>16</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Hàm: </b>tả hạ, nhuyễn kiên, quy kinh thận bổ tinh ích huyết, lương huyết.

<b>Đạm: lợi thuỷ thẩm thấpSáp: thu </b>liễm cố sáp

<b>Phương hương: tỉnh tỳ, kiện vị, phương hương hoá trọc, </b>

khai khiếu tỉnh thần

<b>Ngũ vị</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Bệnh lý có thăng giáng phù trầm → dược vật sử dụng cũng có thăng giáng phù trầm đối kháng chiều hướng của bệnh

Giáng: tiêu chảy, bạch đới → thuốc thăngPhù: tự hãn, đạo hãn → thuốc trầm

Thăng: nôn, ho, nấc → thuốc giáng

Trầm: nhiệt nhập tâm bào → thuốc phù

<b>Thăng giáng phù trầm</b>

Source: 1. Trần Văn Kỳ (2015), Dược học cổ truyền toàn tập, NXB Đà Nẵng.

<b>18</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Thăng giáng phù trầm liên quan đến:

<b>1. Tính vị: ơn nhiệt thường thăng phù</b>

<b>2.Hậu bạc của khí vị: khí vị đạm bạc thường thăng phù3.Tỷ trọng: tỷ trọng nhẹ thường thăng phù</b>

<b>4. Bào chế, phối ngũ: chế rượu tính thăng, chế muối đi </b>

xuống

<b>Thăng giáng phù trầm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Ngũ vị</b>

Source: 1. Trần Văn Kỳ (2015), Dược học cổ truyền toàn tập, NXB Đà Nẵng.

<b>20</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Dược vật qui 1 kinh hoặc nhiều kinhQui kinh phụ thuộc vào

1. Tác dụng của dược vật: giải biểu thường qui phế2.Đặc điểm màu sắc, hình thái, khí vị

<i>Qui kinh chủ yếu là theo tác dụng của dược vật </i>→<i> có giá trị lâm sàng</i>

<b>Qui kinh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Khí vị → tính chất của thuốc

<b>Thăng giáng phù trầm → xu hướng tác dụng</b>

Qui kinh → tác dụng chọn lọc đối với cơ quan nhất định

<b>Ý nghĩa</b>

Source: 1. Trần Văn Kỳ (2015), Dược học cổ truyền toàn tập, NXB Đà Nẵng.

<b>22</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Chương 3</b>

<b>Cách sử dụng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Đơn hành: chỉ dùng 1 vị</b>

<b>Tương tu: phối các vị có tính năng, công hiệu gần giống </b>

nhau → nâng cao hiệu lực của thuốc vốn có

<b>Tương sử: phối các vị có một số tính chất chung hoặc khác </b>

nhau về tính năng, cơng hiệu, nhưng mục đích chữa trị giống nhau → phó dược hỗ trợ quân dược

<b>Tương sát: một vị thuốc có thể làm giảm độc lực, giảm TDP </b>

của vị thuốc khác

<b>Phối ngũ</b>

Source: 1. Trần Văn Kỳ (2015), Dược học cổ truyền toàn tập, NXB Đà Nẵng.

<b>24</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Tương huý: độc tố hoặc TDP của một vị thuốc bị giảm hoặc </b>

mất bởi 1 vị thuốc khác

<b>Tương ác: làm giảm hiệu lực</b>

<b>Tương phản: tăng độc tính, tăng TDP</b>

<b>Phối ngũ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Cấm kỵ</b>

Source: 1. Trần Văn Kỳ (2015), Dược học cổ truyền toàn tập, NXB Đà Nẵng.

<b>26</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Cấm dùng: có độc tính cao, tác dụng mạnh (Thuỷ điệt, </b>

Thạch tín, Hùng hồng, Khinh phấn, Ban miêu, Thiềm tơ)

<b>Thận trọng: thuốc hành khí hoạt huyết, cay nóng hoạt lợi </b>

(Nhục quế, Đan bì, Đại hồng, Nhũ hương, Chỉ thực)

<b>Kỵ thai</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Mẫu đơn bì kiêng ngị

Thường sơn, Cát cánh, Hồng liên kiêng thịt heoThường sơn kiêng hành

Phục linh kiêng giấm

Uy linh tiên, Thổ phục linh kiêng trà

<b>Kiêng ăn</b>

Source: 1. Trần Văn Kỳ (2015), Dược học cổ truyền toàn tập, NXB Đà Nẵng.

<b>28</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>1. Người bệnh</b>

Tuổi, giới

Tính chất, tình hình bệnhNơi cư trú, khí hậu

<b>2. Thuốc</b>

Khí vị

Độc hay khơng độcTrọng lượng thuốcTác dụng của thuốcMục đích dùng thuốcDạng thuốc

<b>Liều lượng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>1 – 2 tuổi</b>1/5 – 1/4 liều chuẩn

<b>2 – 4 tuổi</b>1/4 – 1/3 liều chuẩn

<b>4 – 6 tuổi</b>1/3 – 2/5 liều chuẩn

<b>6 – 9 tuổi</b>2/5 – 1/2 liều chuẩn

<b>9 – 14 tuổi</b>1/2 – 2/3 liều chuẩn

<b>14 – 18 tuổi</b>2/3 – 1.0 liều chuẩn

<b>≥ 60 tuổi</b>¾ liều chuẩn hoặc ít hơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>32</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>CÁM ƠN ĐÃ LẮNG NGHE</b>

</div>

×