Tải bản đầy đủ (.pptx) (67 trang)

bài giảng đại cương ngũ quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.48 KB, 67 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>Đại cương ngũ quan</b>

ThS. Võ Thanh Phong

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Nội dung</b>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>Nhãn khoa</b>

ThS. Võ Thanh Phong

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Lược sử</b>

•<b>Tần Hán: chưa có sách chuyên khảo về Nhãn khoa, xuất hiện rải rác </b>

trong “Hồng đế nội kinh”, “Thần nơng bản thảo kinh”, “Thương hàn tạp bệnh luận”, “Mạch kinh”

•<b>Tùy Đường: phát triển mạnh về lý luận và thực hành, tách thành </b>

chuyên khoa riêng “nhĩ nhãn khẩu xỉ khoa”.

•Sách “Long thọ nhãn luận” (ngũ luân, nội chướng, ngoại chướng)

•<sub>“Lưu Hạo nhãn luận chuẩn đích ca”, “Chư bệnh nguyên hậu luận”, </sub>

“Bị cấp thiên kim yếu phương”, “Ngoại đài bí yếu”, “Thiên kim dực phương”

<small>闫飞雪 , 梁丽娜 . 中医眼科源流史略与未来发展建议 [J].J].]. 中国中医眼科杂志 ,2021,31(11):838-840.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Lược sử</b>

•<b>Tống Kim Nguyên: phát triển vượt bậc, “Thái bình thánh huệ </b>

phương”, “Bản sự phương”, “Nhân Trai trực chỉ phương”, “Nho môn sự thân”, “Đông Viên thập thư”, “Đan Khê tâm pháp”.”Ấu ấu tân phương”

•Ngũ ln: xuất hiện từ Hồng đế nội kinh, sau đó hồn thiện vào đời Tống

•<sub>Bát qch: “Bảo Quang đạo nhân nhãn khoa long mộc tập” đề xuất, </sub>

“Thế y đắc hiệu phương”, “Ngân hải tinh vi” và “Bí truyền nhãn khoa long mộc tập” hồn chỉnh học thuyết

•<sub>“Thái bình thánh huệ phương” ghi 500 phương thuốc trị bệnh mắt, </sub>

“Thánh tễ tổng lục” ghi 700 bài

•<sub>Tứ đại danh y Kim Nguyên đều có thuyết luận về nhãn khoa</sub>

<small>闫飞雪 , 梁丽娜 . 中医眼科源流史略与未来发展建议 [J].J].]. 中国中医眼科杂志 ,2021,31(11):838-840.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

•“Châm cứu đại thành” ghi nhận 106 huyệt trị bệnh mắt

•<sub>Cuối đời Thanh có sự du nhập Tây y, hình thành xu hướng kết hợp </sub>

Đơng Tây y

<small>闫飞雪 , 梁丽娜 . 中医眼科源流史略与未来发展建议 [J].J].]. 中国中医眼科杂志 ,2021,31(11):838-840.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Tương quan tạng phủ</b>

•Can khai khiếu ra mắt

o

Can khí điều hịa thì mắt nhìn rõ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Tương quan tạng phủ</b>

•Mắt và Tỳ

<small>o</small> Tỳ tán tinh lên mắt

<small>o</small> Tỳ thăng thanh dương lên mắt

<small>o</small> Tỳ thống nhiếp huyết tồn thân, có mắt

<small>o</small> Phế chủ khí tốt  mắt sáng

<small>o</small> Phế tun thơng tốt nhãn lạc sơ thông

<small>o</small> Thận tàng tinh, tinh đầy đủ thì mắt sáng

<small>o</small> Tinh sinh tủy, não là bể của tủy, mắt thông với não

<small>o</small> Thận chủ thủy  giữ mắt nhuận

<small>o</small> Chân âm, chân dương của Thận phát huy chức năng đồng tử

<i><small>Wei, Qiping, Andy Rosenfarb, and Lina Liang. Ophthalmology in Chinese medicine. Vol. 13. PMPH-USA, 2011.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Tương quan kinh lạc</b>

•12 kinh chính

o

Đi vào mắt: BQ, Vị, Tiểu trường, Đại trường

o

Đi xung quanh mắt: Đởm, Tam tiêu, Tiểu trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Faculty of Traditional </small>

<small>Phế (Khí luân)</small>

<small>Phế (Khí luân)Tỳ </small>

<small>(Nhục luân)</small>

<small>Tỳ (Nhục luân)</small>

<small>Tâm(Huyết luân)Tâm</small>

<small>(Huyết luân)</small>

<small>Thận(Thủy luân)</small>

<small>Can(Phong luân)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

Xuất tiết mủ ở kết mạc do thấp nhiệt Tỳ vị

Sụp mi thường do Tỳ khí hưKết mạc nhợt do Tỳ không sinh huyết

Phù mi mắt do Tỳ hư thấp phạm, hoặc Tỳ thận dương hư

Co thắt mi mắt do huyết hư sinh phong

Co giật mắt do Tỳ hư Can vượngHuyết luân Đỏ khóe mắt thường do Tâm

hỏa vượng

Dãn mạch máu do Tâm kinh có thực hỏa

Mộng thịt đỏ thường do phong nhiệt phạm Tâm Phế

Sưng đỏ và chảy mủ túi lệ do nhiệt uất Tâm Tỳ

Xung huyết nhẹ ở 2 khóe mắt kèm khơ và khó chịu thường do Tâm âm hư kèm âm hư hỏa vượng

<i><small>Wei, Qiping, Andy Rosenfarb, and Lina Liang. Ophthalmology in Chinese medicine. Vol. 13. PMPH-USA, 2011.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Ngũ luân</b>

Khí luân Xung huyết kết mạc do phong nhiệt phạm Phế kinh. Kết mạc đỏ nhiều do thực nhiệt Tâm Phế kinhNốt trắng có mạch máu tím tối bao quanh thường do hỏa độc ứ hoặc huyết ứ

Phù nề trọng trắng do Phế khí thất tuyên

Phù kèm xung huyết do Phế nhiệt

Mạch máu nhỏ, đỏ sậm trong trọng trắng điển hình do hư hỏa Phế kinh

Trịng trắng có màu xanh biển do khí hư huyết ứ

Khơ mắt kèm trọng trắng khơ do Phế âm hư

Phong ln Bất thường rìa giác mạc do phong tà xâm phạm

Màng mây hoặc loét giác mạc do can hỏa vượng

Mờ giác mạc hoặc có đường tơ nhỏ do thấp nhiệt Can Đởm kèm khí trệ

Xâm lấn giác mạc kéo dài hoặc tái phát do Can khí hư hoặc huyết hư

<i><small>Wei, Qiping, Andy Rosenfarb, and Lina Liang. Ophthalmology in Chinese medicine. Vol. 13. PMPH-USA, 2011.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Ngũ luân</b>

Thủy luân Co đồng tử (viêm mống mắt) kèm đau nhãn cầu cự án do phong nhiệt phạm Can kinh hoặc thực hỏa phạm Can Đởm

Glaucoma góc đóng cấp tính kèm đau căng nhiều thường do Can Đởm hỏa vượng

Biến dạng đồng tử do Thận âm hư hoặc âm hư hỏa vượng

Thay đổi màu sắc đồng tử do Can Thận hư hoặc Tâm Tỳ hư

<i><small>Wei, Qiping, Andy Rosenfarb, and Lina Liang. Ophthalmology in Chinese medicine. Vol. 13. PMPH-USA, 2011.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Bát quách</b>

<small>Trần Văn Bản (2013), Bệnh học ngũ quan động y, NXB Y Học.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Bát quách</b>

Ly

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Biện chứng</b>

Vị trí Tất cả trừ thủy luân Thủy luậnNguyên nhân Ngoại cảm, hỏa uất, tích trệ,

nội thấp <sup>Thất tình, nội thương tạng phủ</sup>Biểu hiện Mắt đỏ, chảy nước mắt, dử,

Tiên lượng Nhẹ, dễ chữa Nặng, khó chữa

<small>Trần Văn Bản (2013), Bệnh học ngũ quan động y, NXB Y Học.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Biện chứng</b>

<b>Biểu hiện</b>

<i>Màng mây</i> Phủ tồn bộ trịng đen

<i>Màng lốm đốm</i> Điểm, đốm nhỏ trên trọng đenVáng Từ tròng trắng lan vào trịng đenMộng thịt Từ khóe mắt lan dần

<small>Trần Văn Bản (2013), Bệnh học ngũ quan động y, NXB Y Học.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Biện chứng</b>

<b>Nội chướngBiểu hiện</b>

Ngân phong Điểm trắng sáng bên trong đồng tửThanh phong Làn mây mỏng trong đồng tử

Hoàng phong Thanh phong diễn tiến nặng hơn, làn mây có màu vàngLục phong Thanh phong diễn tiến nặng hơn, làn mây có màu xanhHắc phong Quan sát không thấy bất thường, thị lực người bệnh giảm

<small>Trần Văn Bản (2013), Bệnh học ngũ quan động y, NXB Y Học.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Các chứng thường gặp</b>

<i><b>Bất thường thị lực</b></i>

xam phạm hoặc Can Đởm hỏa vượng

•Nhìn thấy lốm đốm thường do trọc khí thượng nhiễu, và/hoặc âm hư hỏa vượng, hoặc Can Thận hư

•Xây xẩm khi đứng dậy do tinh huyết bất túc

•Giảm thị lực khơng kèm bất thường nhìn thấy được thường do khí huyết hư, Can Thận hư, âm hư hỏa vượng, hoặc Can khí uất kết

đầu mắt và đàm hỏa nghịch loạn huyết dịch; thất tính gây khí trệ huyết ứ, huyết trong mạch rối loạn; Tâm hư kiêm Tỳ bất thống nhiếp huyết

<i><small>Wei, Qiping, Andy Rosenfarb, and Lina Liang. Ophthalmology in Chinese medicine. Vol. 13. PMPH-USA, 2011.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Các chứng thường gặp</b>

<i><b>Bất thường thị lực</b></i>

•Quáng gà kèm giảm thị trường do Can Thận tinh bất túc hoặc Tỳ Thận dương hư

•Cận thị do dương hư, viễn thị do âm hư

hư hỏa vượng; tính chí uất ức gây Can khí uất huyết ứ; Tỳ hư kiểm thấm trệ gây đàm trọc thượng nhiễu; Tâm Thận hư; hao thương tân huyết

<i><small>Wei, Qiping, Andy Rosenfarb, and Lina Liang. Ophthalmology in Chinese medicine. Vol. 13. PMPH-USA, 2011.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Các chứng thường gặp</b>

<i><b>Đau mắt</b></i>

•<i>Biện hư thực</i>

o

Thực: đau cấp, đau liên tục, đau kèm sưng, có xung huyết, đau căng

o

Hư: đau kéo dài, đau không liên tục, không kèm sưng, không đỏ mắt

•<i>Biên âm dương</i>

o

Đau nhiều về đêm đến trưa là dương vượng, từ trưa đến đêm là âm vượng

o

Đau kèm khơ, nóng rát, đau chói bên ngồi nhãn cầu là dương vượng; nhãn cầu đau căng, đau sâu thường do âm vượng

<i><small>Wei, Qiping, Andy Rosenfarb, and Lina Liang. Ophthalmology in Chinese medicine. Vol. 13. PMPH-USA, 2011.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Các chứng thường gặp</b>

<i><b>Đau mắt</b></i>

•<i>Biện hàn nhiệt</i>

o

Đau giảm khi chườm lạnh là nhiệt, chườm ấm là hàn

o

Mắt đỏ, bỏng rát, xuất tiết nhiều do phong nhiệt

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Các chứng thường gặp</b>

<i><b>Ngứa mắt</b></i>

•Ngứa và tiết dịch, tăng khi gặp lạnh  phong nhiệt

•Đỏ và viêm mi mắt kèm ngứa hoặc có nốt kèm ngứa do thấp nhiệt Tỳ Vị kèm ngoại phong

•Ngứa, đau, đỏ, sưng do phong nhiệt độc tà

•Ngứa khơng liên tục, kèm khơ mắt do huyết hư sinh phong

<i><b>Khơ mắt</b></i>

•Khơ do tân hư hoặc huyết hư

•Cảm giác có cát trong mắt kèm đỏ, ngứa, đau, sợ ánh sáng, chảy nước mắt do phong nhiệt, Can Phế hỏa vượng, hoặc do dị vật

<i><small>Wei, Qiping, Andy Rosenfarb, and Lina Liang. Ophthalmology in Chinese medicine. Vol. 13. PMPH-USA, 2011.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Nguyên tắc điều trị</b>

•Nghi khinh thăng, kỵ trầm hàn

•Nghi thanh nhuận, kỵ trợ hỏa

•Nghi tiêu tán, kỵ khắc phạt

•Nghi thơng điều, kỵ ứ tắc

<small>庄曾渊 , 盛倩 , 杨永升 . 中医眼科用药特色 [J].J].]. 中国中医眼科杂志 536+543.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>,2020,30(08):533-Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Nguyên tắc điều trị</b>

<i><b>Nghi khinh thăng, kỵ trầm hàn</b></i>

•Mắt ở phía trên, phong tà hay gây bệnh phía trên

•Can khai khiếu ra mắt, Can khí cùng tính chất phong khí

hoạt, Độc hoạt, Bạch chỉ, Tế tân, Sài hồ, Tiền hồ, Cát cánh, Bạc hà, Tần cửu, Mạn kinh tử, Ma hoàng, Cát căn

Mộc tặc, Bạch tật lê, Quyết minh tử, Thanh tương tử, Mật mơng hoa, Thuyền thối, Cốc tinh thảo

•Tránh các thuốc q hàn lương, gây khí huyết hàn trệ như Long đởm thảo, Hoàng bá, Tri mẫu, Hoàng liên, Hán phịng kỷ, Huyền sâm

•Sứ dược dẫn thuốc lên trên: Khương hoạt, Phòng phong

<small>庄曾渊 , 盛倩 , 杨永升 . 中医眼科用药特色 [J].J].]. 中国中医眼科杂志 536+543.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>,2020,30(08):533-Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Ngun tắc điều trị</b>

<i><b>Nghi thanh nhuận, kỵ trợ hỏa</b></i>

•Bổ khơng nên dùng q nhiều Sâm, Truật vì sẽ trợ hỏa

•Tránh Sâm Kỳ sinh nhiệt dùng thêm: Huyền sâm, Thiên hoa phấn, Hồng liên, Tri mẫu

Phụ làm thương âm

•<i>Bài thuốc điển hình cho phép trị thanh nhuận là Thạch hộc dạ quang hoàn</i>

<small>庄曾渊 , 盛倩 , 杨永升 . 中医眼科用药特色 [J].J].]. 中国中医眼科杂志 536+543.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>,2020,30(08):533-Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Nguyên tắc điều trị</b>

<i><b>Nghi tiêu tán, kỵ khắc phạt</b></i>

•Chứng tích thường xuất hiện trong cơ chế bệnh sinh của nhãn khoa, cần bổ sung nhuyễn kiên tiêu tích khi cần thiết, trọng dụng Khương hoàng, Tam thất, Bồ hoàng, Bối mẫu, Liên kiều

•Huyết hữu hình, khi ứ lại cần tiêu đi, khí vơ hình, khi uất lại cần tán đi

•Khi Can khí uất gây huyết ứ, dùng Tiêu dao tán gia Hạ khô thảo, Huyền sâm, Bối mẫu, Xuyên khung, Hương phụ

<small>庄曾渊 , 盛倩 , 杨永升 . 中医眼科用药特色 [J].J].]. 中国中医眼科杂志 536+543.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>,2020,30(08):533-Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Nguyên tắc điều trị</b>

<i><b>Nghi thơng điều, kỵ ứ tắc</b></i>

•Sơ can thơng mạch: Can khí uất kết, khí huyết ứ trệ. Dùng Sài hồ sơ can thang gia Mạn kinh tử, Khương hoạt, Phòng phong, Đương quy, Đào nhân, Bá tử nhân

•Thanh can thơng mạch: Can khí uất hóa hỏa, trọng dụng Hạ khơ thảo, Hồng cầm, Chi tử, Quyết minh tử, Sung úy tử, Đương quy, Hồng hoa, Ngưu tất, Kê huyết đằng, Đan sâm, Uất kim, Trần bì

trở, dùng Giải uất tiêu giao tán gia Sung úy tử, Trạch lan, Ngưu tất để hoạt huyết hóa đàm thơng mạch

<small>庄曾渊 , 盛倩 , 杨永升 . 中医眼科用药特色 [J].J].]. 中国中医眼科杂志 536+543.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>,2020,30(08):533-Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Nguyên tắc điều trị</b>

<i><b>Nghi thông điều, kỵ ứ tắc</b></i>

<small>o</small> Khí hư huyết ứ: Bổ dương hồn ngũ thang gia Sung úy tử, Thiên ma, Ngưu tất

<small>o</small> Khí trệ huyết ứ: Huyết phủ trục ứ thang gia Phục linh, Trạch tả, Bạch truật

<small>o</small> Nhiệt kết huyết ứ: Tứ diệu dũng an thang gia Đào nhân, Đại hoàng, Chi tử, Tử thảo, Đại thanh diệp

<small>o</small> Hàn ngưng huyết ứ: Đương quy tứ nghịch tán + Đào hồng tứ vật thang gia Hoàng kỳ, Ngô thù du

<small>庄曾渊 , 盛倩 , 杨永升 . 中医眼科用药特色 [J].J].]. 中国中医眼科杂志 536+543.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>,2020,30(08):533-Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Điều trị</b>

<i><b>Nội trị</b></i>

•Khư phong

o

Khư phong thanh nhiệt: Ngân kiều tán

o

Khư phong thơng lạc: Chính dung thang

•<sub>Thanh nhiệt</sub>

o

Thanh nhiệt giải độc: Ngũ vị tiêu độc ẩm

o

Thanh nhiệt lương huyết: Tê giác địa hoàng thang

o

Thanh Tâm nhiệt: Trúc diệp tả kinh thang

o

Thanh phế nhiệt: Tang bạch bì thang

<i><small>Wei, Qiping, Andy Rosenfarb, and Lina Liang. Ophthalmology in Chinese medicine. Vol. 13. PMPH-USA, 2011.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Điều trị</b>

<i><b>Nội trị</b></i>

•Trừ thấp: Tam nhân thang

•Hóa đàm nhuyễn kiên: Hóa kiên nhị trần thang

•Bổ Can Thận: Kỷ cúc địa hồng hồn, Tả quy hồn, Kim quỹ thận khí hồn, Hữu quy hồn

•Bình can giáng hỏa: Trấn can tức phong thang

•Bổ khí huyết: Bát trân thang

•Sơ can khí: Tiêu dao tán

•Hoạt huyết hóa ứ: Huyết phủ trục ứ thang, Đào hồng tứ vật thang

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

Phục linh-Trư linh Trong lợi thủy có bổ, vừa phù chính vừa khu tà

Quế nhục-Trạch tả 1 bổ 1 tả, khứ tà mà khơng thương chính khí, phù chính mà khơng lưu tà

Khương hoạt-Độc hoạt Trừ phong thấp tà

<small>武丹蕾 , 吴烈 .眼科临床应用 药对”经验探讨 经验探讨 [J].J].]. 中国中医眼科杂志 ,2020,30(06):431-“”434.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

Đương quy-Xuyên khung Nhãn lạc ứ trệ, khí trệ huyết ứ

Sài hồ-Xuyên khung Sơ can giải uất, khí uất huyết ứ chứng

<small>武丹蕾 , 吴烈 .眼科临床应用 药对”经验探讨 经验探讨 [J].J].]. 中国中医眼科杂志 ,2020,30(06):431-“”434.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Các vị thuốc thường dùng</b>

<i><b>Bổ ích</b></i>

Hồng kỳ-Bạch truật Tỳ khí hư nhược, trung tiêu thất vận hóa

Đương quy-Bạch thược Can uất khí trệ, khí hỏa thượng nghịch, gây tổn thương khí huyết

Mạch mơn-Thiên mơn Âm hư táo nhiệt

Hạn liên thảo-Nữ trinh tử Âm huyết bất túc, Can dương thượng khángThục địa-Sơn thù Âm hư tinh khuy

Thỏ ty tử-Câu kỷ tử Bổ thận ích tinh, dưỡng Can minh mục

<small>武丹蕾 , 吴烈 .眼科临床应用 药对”经验探讨 经验探讨 [J].J].]. 中国中医眼科杂志 ,2020,30(06):431-“”434.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

Hoàng cầm-Sài hồ Sơ can thăng dương, tả đởm hỏa, hòa giải thiếu

dương, dùng trong lục phong, thanh phong nội chướngXuyên tiêu-Ơ mai Khu trùng, trị túc sang, tiêu sang

Hải tảo-Cơn bố Bệnh mắt do tiêu khátToàn yết-Bạch cương tàm Khư phong chỉ thống

<small>武丹蕾 , 吴烈 .眼科临床应用 药对”经验探讨 经验探讨 [J].J].]. 中国中医眼科杂志 ,2020,30(06):431-“”434.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b><small>University of Medicine and Pharmacy</small></b>

<b>Nhĩ tỵ hầu khoa</b>

ThS. Võ Thanh Phong

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>Đời Thương (1700-1100 BC): bằng chứng </b>

trên giáp cốt văn ghi lại các bệnh về tai, mũi, họng, lưỡi, răng và miệng

<i><b>Đông Chu (770–221 BC): Lễ ký miêu tả </b></i>

bệnh lý giống với viêm mũi dị ứng

<i>Sơn hải kinh liệt kê 21 bệnh, có bệnh điếc. Tả truyện miêu tả bệnh điếc</i>

<i><b>Hán (206-220 AD): Ngũ thập nhị bệnh </b></i>

<i>phương ghi nhận 20 TLTK về chuyên khoa </i>

TMH, trên 10 triệu chứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Lược sử</b>

<b>Chiến Quốc đến Tùy (476 – 618 AD)</b>

•<i>Hồng đế nội kinh bàn về sinh lý tai, mũi, họng, miệng, sự liên quan với tạng </i>

phủ và kinh lạc, sinh lý bệnh, miêu tả một số bệnh cụ thể  hình thành nền móng chun khoa TMH

•<i>Thần nơng bản thảo kinh bàn về thuốc điều trị bệnh TMH, Nan kinh bàn về </i>

•<i>Thiên kim yếu phương, Ngoại đài bí yếu bàn về nhiều loại bệnh TMH hơn so </i>

với y văn đời trước

<i><small>Yan D, Hu K. Otolaryngology in Chinese Medicine. International standard library of Chinese medicine. </small></i>

<small>People's Medical Publishing House; 2013.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Lược sử</b>

<b>Tống, Kim, Nguyên, Minh (960 – 1644 AD)</b>

•<i>Lưu Hồn Tố đưa ra thuyết tán phong tun phế trị điếc, hoạt huyết hóa ứ trị </i>

tắc mũi

•<i>Lý Đơng Viên đưa ra pháp trị kiện tỳ ích khí trị bệnh TMH</i>

•<i>Chu Đan Khê đưa ra pháp dưỡng âm là pháp chính trong điều trị TMH</i>

•<i>Phố tế phương tách riêng chuyên khoa TMH, gồm hơn 18 quyển</i>

•<i>Bản thảo cương mục dùng hợp kim thủy ngân để trám răng</i>

•<i>Cảnh Nhạc tồn thư dùng ngoại trị trị bệnh TMH</i>

•<i>Ngoại khoa chính tơng dùng ngoại khoa cắt polyp mũi</i>

<i><small>Yan D, Hu K. Otolaryngology in Chinese Medicine. International standard library of Chinese medicine. </small></i>

<small>People's Medical Publishing House; 2013.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<small>Faculty of Traditional Medicine</small>

<b>Lược sử</b>

<b>Thanh (1644 – 1911 AD)</b>

•Sự ra đời học thuyết ôn bệnh kéo theo sự phát triển của TMH, với hơn 40 tác phẩm

•<i>Hầu khoa chỉ chưởng dùng Lục vị thang điều trị 72 bệnh hầu phong</i>

•<i>Vưu thị hầu khoa và Yết hầu kinh nghiệm bí truyền đưa ra nhiều phương </i>

thuốc điều trị bệnh hầu họng

•<i>Trọng lâu ngọc thước đưa ra bài thuốc Dương âm thanh phế thang trị bạch </i>

hầu, đề xuất dùng châm cứu trị bệnh hầu họng

•<i>Bạch hầu điều biện, Bạch hầu biện chứng, Dịch sa thảo góp phần phát triển </i>

hầu khoa

<i><small>Yan D, Hu K. Otolaryngology in Chinese Medicine. International standard library of Chinese medicine. </small></i>

<small>People's Medical Publishing House; 2013.</small>

</div>

×