Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giới thiệu chung về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sở giao dịch 1.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.44 KB, 15 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

Trang

Phần I: Giới thiệu chung về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sở giao
dịch 1……………………………………………………......................................2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sở
giao dịch 1......................................................................................................................2
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sở giao
dịch 1..............................................................................................................................3
1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Sở giao dịch 1…....................................................................................................3
Phần II: Tình hình hoạt động kinh doanh của Sở trong những năm gần
đây……..........................................................................................................................6
2.1. Tình hình huy độngvốn..........................................................................................6
2.2. Hoạt động tín dụng..................................................................................................7
2.3. Các hoạt động khác.................................................................................................9
2.5. Kết quả kinh doanh...............................................................................................10
Phần III: Một số nhận xét, đánh giá và kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn cho các
hoạt động tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sở giao dịch 1.............12
3.1. Những thuận lợi.....................................................................................................12
3.2. Những mặt khó khăn cịn tồn tại...........................................................................11
3.3. Một số đề xuất và giải pháp sơ bộ……………………………………………….12

KẾT LUẬN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Khoa tài chính ngân hàng

LI MỞ ĐẦU
Sau bốn năm học tập và nghiên cứu, nhà trường tạo điều kiện cho chúng em được đến
các cơ sở kinh doanh,các Ngân hàng để thực hành, biến những kiến thức cơ bản về lý
thuyết đã học ở trường thành những công việc thực tế. Sau 2 tháng thực tập ở Chi
nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sở giao dịch 1, với sự giúp đỡ nhiệt tình của
các cô, các chú ở Sở, các anh và các chị ở Phòng Quan hệ khách hàng 3, em đã hồn
thành báo cáo thực tập của mình. Báo cáo này khái quát chung về Chi nhánh Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Sở giao dịch 1 và tình hình hoạt động kinh doanh của Sở
trong những năm gần đây. Báo cáo được chia làm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Sở giao dịch 1
Phần II: Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Sở giao dịch 1 trong những năm gần đây.
Phần III: Một số nhận xét, đánh giá và kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn cho các
hoạt động tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sở giao dịch 1
Do kiến thức và kinh nghiệm cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi những thiếu sót trong
báo cáo này, em rất mong nhận được góp ý của thầy giáo và các anh chị Phòng Quan
hệ khách hàng 3 Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sở giao dịch 1 để hồn
thiện hơn bài báo cáo này.

Sinh viªn: Đào Thị Thuý

2

MSV: 06A22204N



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa tài chính ngân hàng

PHN I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SỞ GIAO DỊCH 1
1.1 .Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Sở giao dịch 1
Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sở giao dịch 1 là đơn vị thành viên lớn
nhất trong hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Bank for Investment
and Development of VietNam - BIDV) được thành lập theo quyết định số 76/QĐTCCB ngày 28/03/1991 của tổng giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Những năm đầu mới thành lập, Sở giao dịch 1 gặp phải không ít khó khăn trong
việc tìm hướng phát triển hoạt động kinh doanh, do thời gian này Nhà nước ta đang
bước đầu thực hiện đường lối đổi mới chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung
sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, tình hình kinh tế chưa ổn
định, cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế còn nghèo nàn, lạc hậu. Từ năm 1998
đến nay, Sở giao dịch 1 được tổ chức như là một chi nhánh và là một đơn vị thành
viên lớn nhất trong toàn hệ thống thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt của ngành, thử
nghiệm thành công các sản phẩm mới, công nghệ mới. Hoạt động của Sở giao dịch 1
đã được đa dạng hoá với nhiều loại hình dịch vụ ngân hàng ln được đổi mới nâng
cao chất lượng đã tạo nên tốc độ tăng trường cao
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sở
giao dịch 1
Sở giao dịch có chức năng kinh doanh làm nhiệm vụ giao dịch trực tiếp với khách
hàng tại Hội sở Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam:
- Huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư, các đơn vị, tổ chức kinh tế và các nguồn vốn
khác.
- Cho vay vốn đầu tư xây dựng cơ bản các cơng tình kinh tế trung ương theo kế hoạch
Nhà nước của các tổ chức kinh tế thuộc khách hàng của Sở giao dịch.

Sinh viªn: Đào Thị Thuý

3

MSV: 06A22204N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa tài chính ngân hàng

- Cho vay trung hạn đối với các tổ chức kinh tế thuộc đối tượng quản lý và phục vụ có
nhu cầu vay vốn để cải tạo, mở rộng sản xuất, đổi mới trang thiết bị.
- Cho vay vốn lưu động đối với các tổ chức thi công xây lắp, khảo sát, thiết kế quốc
doanh trung ương thuộc khách hàng của Sở giao dịch.
- Thực hiện kinh doanh ngoại tệ theo quyết định của Tổng Giám đốc.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
giao.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Sở giao dịch 1
Hiện nay, Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sở giao dịch 1 đứng đầu là
BAN GIÁM ĐỐC và 5 khối cùng các phịng ban:
• Khối quan hệ khách hàng gồm: phòng quan hệ khách hàng 1, phòng
quan hệ khách hàng 2, phòng quan hệ khách hàng 3, phòng quan hệ
khách hàng 4, phòng tài trợ dự án. Khối này có chức năng là thiết lập,
duy trì và mở rộng các mối quan hệ với khách hàng. Nhận hồ sơ, kiểm tra
tính đầy đủ và hợp pháp của hồ sơ chuyển đến các ban, phòng liên quan để
thức hiện theo chức năng. Thẩm định các dự án cho vay, bảo lãnh. Thẩm
định đề xuất về hạn mức tín dụng, giới hạn cho vay, đánh giá tài sản đảm
bảo nợ.

• Khối tác nghiệp gồm có: phịng thanh tốn quốc tế, phịng dịch vụ
khách hàng doanh nghiệp 1, phòng dịch vụ khách hàng cá nhân, phòng
quản trị tín dụng, phịng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp 2. Mở các
L/C có ký quỹ 100% vốn của khách hàng. Thực hiện các nhiệm vụ đối ngoại
với các ngân hàng nước ngoài, là đầu mối trong việc cung cấp dịch vụ thông
tin đối ngoại. Thực hiện công tác tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ đối với
khách hàng và lập báo cáo hoạt động nghiệp vụ theo quy định. Thực hiện
các giao dịch nhận và rút tiền gửi bằng nội, ngoại tệ, tiếp nhận các thơng tin
Sinh viªn: Đào Thị Thuý

4

MSV: 06A22204N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa tài chính ngân hàng

phn hồi, duy trì và kiểm sốt các giao dịch đối và thực hiện công tác tiếp
thị các sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng.
• Khối quản lý nội bộ gồm có: phịng kế hoạch tổng hợp, phịng tài chính
kế tốn, phịng tổ chức nhân sự, phịng điện tốn, văn phịng. Tham
mưu, giúp giám đốc chỉ đạo cơng tác huy động vốn tại Sở giao dịch. Tổ
chức quản lý hoạt động huy động vốn, cân đối vốn. Nghiên cứu, phát triển
lựa chọn, ứng dụng sản phẩm mới về huy động vốn. Quản lý mạng, quản trị,
kiểm soát hệ thống phân quyền truy cập theo quy định của Giám đốc, quản
lý hệ thống máy móc, thiết bị tin học đảm bảo an tồn, thơng suốt mọi hoạt
động của Sở.
• Khối trực thuộc gồm có phịng giao dịch 1, phịng giao dịch 3, phòng

giao dịch 6, phòng giao dịch 8 và các quỹ tiết kiệm. Chức năng chung của
khối này là: baỏ lãnh, thu nợ theo quy định. Xử lý gia hạn nợ, đôn đốc
khách hàng trả nợ đúng hạn, chuyển nợ quá hạn và thực hiện các biện pháp
thu nợ quá hạn. Thực hiện các giao dịch đổi và mua bán ngoại tệ giao ngay
đối với khách hàng, các giao dịch thanh tốn, chuyển tiền, bán thẻ ATM, thẻ
tín dụng. Lập các báo cáo tài chính kế tốn, lưu trữ chứng từ sổ sách liên
quan đến hoạt động của Sở giao dịch theo chế độ kế tốn hiện hành.
• Khối quản lý rủi ro gồm : Phòng quản lý rủi ro 1 và phòng quản lý rủi ro 2.
Dưới đây là:
SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN SỞ GIAO DỊCH 1

Sinh viªn: Đào Thị Thuý

5

MSV: 06A22204N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: o Th Thuý

Khoa tài chính ngân hàng

6

MSV: 06A22204N



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa tài chính ngân hàng

PHN II
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN SỞ GIAO DỊCH 1 TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
2.1. Tình hình huy động vốn.
Là đơn vị thành viên lớn nhất trong hệ thống Ngân hàng Đầu từ và Phát triển Việt
Nam, trong những năm qua công tác huy động vốn của Sở giao dịch 1 luôn luôn được
quan tâm và chú trọng nên không ngừng tăng trưởng với tốc độ cao qua các năm, bên
cạnh đó cơ cấu nguồn vốn cũng được dịch chuyển theo hướng ngày càng hợp lý hơn.
Bằng việc xác định mục tiêu, yêu cầu về công tác nguồn vốn trước hết phải tạo lập
được một nền vốn vững chắc và ngày càng tăng trưởng với tốc độ cao nhằm đáp ứng
vốn cao nhất cho nhu cầu phục vụ cơng nghiệp hố-hiện đại hố đất nước.
Bảng 1.2: Tình hình huy động vốn của Sở giao dịch 1
Đơn vị : triệu đồng
Năm

Năm

Năm

2007

2008

2009

15.304.46


20.328.49

2
12.760.10

5
18.146.82

1. Tiền gửi không KH

6
3.768.506

2. Tiền gửi có KH

8.991.600

5
6.123.410
12.023.41

II. Tiền gửi dân cư
1. Tiết kiệm
2. Kỳ phiếu
3. Chứng chỉ tiền gửi,

2.491.021
2.130.000
125.350


5
2.061.139
1.821.453
81.265

235.671
53.335

Chỉ tiêu
Huy động vốn
I.Tiền gửi TCKT

Trái phiếu
III. Huy động khác

Sinh viªn: Đào Thị Thuý

2009/2008
(+);(-)
%
+8.590.965

+42,26

26.485.352 +8.338.527

+45,95

7.953.210


+1.829.800

+29,88

18.532.142 +6.508.727

+54,13

2.355.873
1.865.230
95.023

+294.734
+43.777
+13.758

+14,30
+2,4
+16,93

158.421

395.620

+237.199

+149,72

120.531


78.235

-42.296

-35,09

7

28.919.460

Tỷ lệ so sánh

MSV: 06A22204N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa tài chính ngân hàng

( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007, 2008, 2009 của Phịng tài
chính-kế tốn Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sở giao dịch 1 )
Qua bảng số liệu trên ta thấy mức độ huy động vốn của Sở giao dịch 1 tăng
nhanh chóng qua các năm. Tính đến 31/12/2009 tổng vốn huy động đạt 28.919.460
triệu đồng, tăng so với năm 2008 là 8.590.965 triệu đồng, tương đương 42,26% so với
tổng vốn huy động năm 2008. Trong đó tiền gửi của các tổ chức kinh tế đạt
26.485.352 triệu đồng, tăng 8.338.527 triệu đồng, tương đương với 45,95% so với
năm 2008. Tiền gửi dân cư đạt 2.355.873 triệu đồng, tăng 294.734 triệu đồng, tương
đương với 14,30% so với năm 2008. Điều này chứng tỏ Sở giao dịch đã sử dụng ngày
càng hiệu quả các chính sách, cơng cụ huy động vốn của mình trong việc thu hút vốn

nhàn rỗi của nền kinh tế.
2.2.

Hoạt động tín dụng:

Trong những năm gần đây, tình hình kinh tế xã hội gặp nhiều khó khăn đã tác động
đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Ngoài ra nhiều hệ thống ngân hàng hoạt động
với các mức lãi suất hấp dẫn làm cho tính cạnh tranh trong hoạt động tín dụng ngày
càng trở nên gay gắt. Tuy nhiên Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sở giao
dịch 1 đã áp dụng nhiều biện pháp tích cực, tăng cường các dịch vụ cung ứng đối với
khách hàng với chính sách giá cả mềm dẻo làm cho cơng tác tín dụng của Sở tiếp tục
tăng trưởng.

Sinh viªn: Đào Thị Thuý

8

MSV: 06A22204N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa tài chính ngân hàng

Bng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng của Sở giao dịch 1
Đơn vị: triệu đồng
Tỷ lệ so sánh
Năm

Năm


Năm

Chỉ tiêu

2007

2008

2009

Tổng

5.099.321

5.807.045

2.059.282

1. Cho vay
ngắn hạn
2. Cho vay trung,
dài hạn thương mại
3. Cho vay
kế hoạch nhà nước
4. Cho vay uỷ thác
đầu tư
5.Cho vay

2009/2008

(+) (-)

%

8.008.509

+2.201.464

+37,91

2.915.632

2.853.725

-61.907

-2,12

1.095.379

1.035.021

2.922.321

+1.887.300

+182,34

161.000


18.520

950

-17.570

-94,87

271.660

253.642

245.312

-8.330

-3,28

1.512.000 1.584.230 1.986.201
+401.971
+25,37
đồng tài trợ
( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007, 2008, 2009 của Phịng tài
chính-kế toán Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sở giao dịch 1)
Tính đến 31/12/2009, hoạt động tín dụng năm 2009 đạt 8.008.509 triệu đồng tăng
2.201.464 triệu đồng, tương đương với 37,91% so với năm 2008 . Trong đó:
- Tín dụng ngắn hạn năm 2009 đạt 2.853.725 triệu đồng, giảm 61.907 triệu đồng,
tương đương với 2,12% so với năm 2008 .
- Tín dụng trung và dài hạn năm 2009 đạt 2.922.321 triệu đồng, tăng 1.887.300
triệu đồng, tương đương với 182,34% so với năm 2008 tăng vượt mức so với kế

hoạch đề ra.

Sinh viªn: Đào Thị Thuý

9

MSV: 06A22204N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa tài chính ngân hàng

Qua đó ta thấy hoạt động tín dụng trung và dài hạn tăng lên rõ rệt, Sở giao dịch
1 khẳng định được vai trò là thành viên hàng đầu của hệ thống Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam, là Ngân hàng hàng đầu trong lĩnh vực đầu tư và phát triển.
2.3.

Các hoạt động khác.

2.3.1. Dịch vụ Ngân hàng
Nhằm đáp ứng yêu cầu các hoạt động của một Ngân hàng hiện đại trong nền kinh
tế thị trường, các sản phẩm dịch vụ của Sở giao dịch 1 ngày càng được mở rộng với
các loại hình như: dịch vụ thanh tốn trong nước, thanh toán quốc tế, dịch vụ chuyển
tiền mặt, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ thanh toán thẻ, dịch vụ đại lý ODA...
2.3.2. Nghiệp vụ bảo lãnh
Bảo lãnh là một dịch vụ mạnh của Sở giao dịch 1, được triển khai thực hiện dưới
nhiều hình thức đa dạng và phong phú: bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp
đồng, bảo lãnh tiền ứng trước, bảo lãnh chất lượng hợp đồng...
2.3.3. Cơng tác thanh tốn

Đáp ứng u cầu ngày càng cao của Ngân hàng, trong xu thế hội nhập cơng tác
thanh tốn trong nước đã có nhiều thay đổi đáng kể, từng bước được cải tiến theo
công nghệ tiên tiến, rút ngắn khoảng thời gian thanh toán. Trong những năm gần đây,
cơng tác thanh tốn qua Ngân hàng đã được cải tiến rất nhiều giúp cho công tác này
đạt được yêu cầu về thời gian và chất lượng thanh toán đã tăng lên rất nhiều qua các
năm.

2.4.

Kết quả kinh doanh

Sinh viªn: Đào Thị Thuý

10

MSV: 06A22204N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa tài chính ngân hàng

Vi tinh thần tích cực, nổ lực phấn đấu theo định hướng của ngành, kế hoạch đề
ra của đơn vị, năm 2009 hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch 1 đạt kết quả đáng
ghi nhận, cụ thể:
- Tổng tài sản đạt: 30.125.642 triệu đồng tăng 47,27% so với năm 2008
- Lợi nhuận trước thuế đạt 428.000 triệu đồng, trong khi đó năm 2008 chỉ đạt
300.000 triệu đồng.
- Trong năm Sở giao dịch 1 còn tập trung thu nợ, xử lý các khoản nợ có vấn đề,
nợ khó địi, áp dụng nhiều biện pháp linh hoạt để có thể thu được các khoản nợ

tồn động năm cũ chuyển sang, trong năm đã thu được 18,5 triệu nợ quá hạn và
700 triệu nợ khó địi. Thường xun xem xét thực trạng tài sản thế chấp, tìm
biện pháp quản lý chặt chẽ, thực hiện tốt công tác xử lý nợ tồn động.
Bảng 3.2 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Sở giao dịch 1
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm

Năm

Năm

2007

2008

So sánh

So sánh

2009

2008/2007
2009/2008
(+);(-)
(%)
(+);(-)
(%)

Tổng thu
406.718 575.520 808.164 +168.802 41,5 +232.644 40,4
Tổng chi
340.135 498.213 728.676 +158.078 46,5 +230.463 46,3
Lợi nhuận 66.583
77.307
79.488
+10.724 16,1 +2.181
2,8
( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007, 2008, 2009 của Phịng tài
chính-kế toán Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sở giao dịch 1)
Từ bảng số liệu trên ta thấy về doanh thu: Tổng doanh thu năm sau cao hơn năm
trước. Năm 2008 đạt 575.520 triệu đồng tăng 168.802 triệu ( tăng 41,5%) so với năm
2007. Tổng doanh thu năm 2009 đạt 808.164 triệu đồng tăng so với năm 2008 là
232.644 triệu ( tăng 40,4%). Lợi nhuận tăng lên qua các năm, tuy nhiên mức tăng
trưởng lợi nhuận năm 2009 ( 2,8%) thấp hơn mức tăng trưởng lợi nhuận năm 2008
(16,1%).
Sinh viªn: Đào Thị Thuý

11

MSV: 06A22204N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa tài chính ngân hàng

Qua bảng kết quả hoạt động của Sở giao dịch 1 ta thấy được tình hình hoạt động
của Sở có lãi trong các năm qua, năm sau cao hơn năm trước. Đặc biệt là năm 2008

mức lợi nhuận tăng cao tuy nhiên năm 2009 lại khơng duy trì được ở mức lợi nhuận
này. Nguyên nhân cũng là do tình hình kinh tế-xã hội có sự chuyển biến lớn ảnh
hưởng đến các Ngân hàng nói chung.

PHẦN III
MỘT SỐ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
HƠN CHO CÁC HOẠT ĐỘNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẤU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN SỞ GIAO DỊCH 1
3.1 Những thuận lợi

Sinh viªn: Đào Thị Thuý

12

MSV: 06A22204N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa tài chính ngân hàng

- Ngân hàng từng bước đổi mới điều hành các công cụ chính sách tiền tệ quốc gia,
tiếp tục hồn thiện cơ sở pháp lý cho hoạt động Ngân hàng, công nghiệp hố cơng
nghệ Ngân hàng. Sở giao dịch 1 là bộ phận kinh doanh trực tiếp tại Ngân hàng Đầu từ
và Phát triển Việt Nam nên phương hướng hoạt động của Sở được chỉ đạo sát sao, kịp
thời, luôn được quan tâm về mọi mặt và sự hỗ trợ trực tiếp của các phòng chức năng
trong hoạt động kinh doanh.
- Sở giao dịch 1 là nơi thử nghiệm mọi nghiệp vụ mới của toàn ngành, được Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển cho áp dụng những kinh nghiệm thành công đúc rút từ các
hoạt động thực tiễn của chi nhánh và của ngành.Trong công tác huy động vốn: Sở

giao dịch 1 có mơi trường hoạt động ổn định, có đủ tiềm năng, điều kiện khai thác
nguồn vốn nhàn rỗi cũng như mở rộng khách hàng và hoạt động kinh doanh. Với
mạng lưới các quỹ tiết kiệm rộng rãi và xác định được mức lãi suất hợp lý cho các
loại tiền gửi, đảm bảo tính cạnh tranh, Sở giao dịch 1 đã thu hút được một lượng vốn
lớn, thể hiện sự phát triển nhanh chóng, vững chắc trong hoạt động quản lý và kinh
doanh của Ngân hàng.
3.2 Những mặt khó khăn cịn tồn tại
- Hoạt động Ngân hàng ngày càng khó khăn so với những năm trước do sức ép
cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các Ngân hàng ( nhất là các Ngân hàng
thương mại quốc doanh lớn và các Ngân hàng nước ngồi) các tổ chức tín
dụng, tổ chức tài chính. Các hình thức huy động vốn, cho vay, dịch vụ không
ngừng đựơc cải tiến, mở rộng rất đa dạng, phong phú nhưng mức độ cạnh tranh
cũng rất gay gắt.
- Với cam kết Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), sau 7 năm gia nhâp, ngoài
việc cấp phép các hạn chế định lượng được dỡ bỏ, sẽ khơng cịn sự phân biệt
giữa ngân hàng trong nước và nước ngoài về số lượng ngân hàng, tổng giá trị
giao dịch, số lượng nghiệp vụ, nhân viên ngân hàng, nhận tiền gửi và cho vay
cũng như nơi đặt ATM. Chính sự thâm nhập này sẽ làm cho cạnh tranh ngày
Sinh viªn: Đào Thị Thuý

13

MSV: 06A22204N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa tài chính ngân hàng

cng tăng cao, khi các mức độ rủi ro giá cả, tỷ giá, lãi suất cũng tăng lên do các

yếu tố từ ngân hàng ngoại mang vào.
3.3 Một số đề xuất và giải pháp sơ bộ
- Tăng trưởng nguồn vốn: tiếp tục cải tiến chất lượng dịch vụ, nhằm nâng cao chất
lượng phục vụ khách hàng. Nâng cao chất lượng quản trị, điều hành tài sản Nợ - Có
đảm bảo an tồn và hiệu qủa nhất. Duy trì tốc độ tăng trưởng nguồn vốn theo định
hướng của ngành. Thường xuyên theo dõi tình hình lãi suất thị trường, dự báo xu
hướng biến động, thực hiện tính tốn lãi suất bình qn đầu vào, đầu ra để đưa lãi suất
huy động dài hạn vừa có tính cạnh tranh vừa có tính hấp dẫn nhưng vẫn đảm bảo
được lợi nhuận kinh doanh của Ngân hàng.
- Tăng trưởng tín dụng: Tiếp tục tăng cường cơng tác tiếp thị, mở rộng tìm kiếm
khách hàng và dự án sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có nhu cầu vốn tín dụng lớn.
Kiểm sốt được sự tăng trưởng tín dụng và ln đảm bảo tốc độ tăng trưởng tín dụng
phải thấp hơn tăng trưởng huy động vốn.
- Tăng trưởng dịch vụ: Đẩy mạnh dịch vụ bảo lãnh trong nước, thanh toán quốc tế.
Thực hiện tăng trưởng nhanh nhóm khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ hơn nữa. Triển
khai, mở rộng nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ.
- Tuyển chọn, sắp xếp, đào tạo cán bộ nhằm nâng cao hiệu suất công tác của mỗi
cán bộ công nhân viên. Ngoài ra cùng với các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam hỗ trợ nhau trong các mặt cơng tác chung, trong khả năng có thể
để tạo điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của các đơn vụ trực thuộc vì sự vững
mạnh chung của toàn hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

KẾT LUẬN

Sinh viªn: Đào Thị Thuý

14

MSV: 06A22204N



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa tài chính ngân hàng

Trờn đây là báo cáo tổng hợp về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sở
giao dịch 1. Sau 2 tháng thực tập tại đơn vị em được hiểu rõ hơn các hoạt động tại
ngân hàng, các công việc cụ thể hàng ngày của cán bộ ngân hàng. Em cũng biết được
Sở giao dịch 1 hoạt động kinh doanh rất hiệu quả, ngân hàng đạt được lợi nhuận cao,
thực hiện đầy đủ các chính sách đối với Nhà nước. Có kết quả như vậy là nhờ sự lãnh
đạo sáng suốt của ban giám đốc và sự cố gắng nổ lực của cán bộ cơng nhân viên trong
tồn Sở. Tuy mơi trường kinh doanh ngày càng khó khăn, nhưng em tin rằng Sở giao
dịch 1 sẽ có những phương hướng và giải pháp khắc phục phù hợp để hoạt động kinh
doanh của Sở ngày càng phát triển đi lên.
Em xin chân thành cảm ơn các cô, các chú trong Sở và các anh, các chị Phòng
Quan hệ khách hàng 3. Bên cạnh đó em cũng xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S
Phan Thị Mai Hương đã giúp đỡ em rất nhiêu trong thời gian qua để em hoàn thiện
báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn./

Sinh viªn: Đào Thị Thuý

15

MSV: 06A22204N



×