Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.42 MB, 18 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b> </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>MỤC LỤC</b>
<b>NỘI QUY PHỊNG THÍ NGHIỆM...3</b>
<b>I. Đối với sinh viên...3</b>
<b>II. Đối với giáo viên hướng dẫn thí nghiệm...3</b>
<b>QUY ĐỊNH AN TỒN KHI SỬ DỤNG MÁY, THIẾT BỊ...4</b>
<b>I. Đối với phịng thí nghiệm...4</b>
<b>II. Đối với máy móc thiết bị...4</b>
<b>III. Quy trình vận hành máy...4</b>
<b>KHÁT QUÁT CHUNG VỀ MÁY CNC...5</b>
<b>I. Quá trình phát triển của kỹ thuật CNC...5</b>
<b>II. So sánh Cấu trúc máy công cụ thông thường và máy CNC...6</b>
<b>III. Các loại máy gia công sử dụng kỹ thuật NC và CNC...7</b>
<b>MÁY PHAY CNC...8</b>
<b>I. Cấu tạo chung của máy CNC...8</b>
<b>II. Các bộ phận chính của máy:...9</b>
<b>III. Một số loại dao sử dụng trong máy phay CNC...10</b>
<b>IV.Cách set gốc phôi cho máy phay CNC MILL55...12</b>
<b>V. Bài tập code:...13</b>
<b>MÁY TIỆN CNC...14</b>
<b>I. Các bộ phận chính của máy tiện CNC...14</b>
<b>II. Cấu tạo dao tiện CNC...14</b>
<b>III. Cách set gốc phôi cho máy tiện CNC TURN 55...15</b>
<b>IV.Bài tập code...16</b>
2
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>I.Đối với sinh viên</b>
1. Đi học đúng giờ, vào muộn quá 15’ sẽ bị coi như hông đi học thực hành tiết đó.2. Phải trang bị bảo hộ lao động: Quần áo, đầu tóc gọn gang, lịch sự; Đi giày hoặc đi dép
có quai hậu.
3. Tuân thủ đúng các quy dịnh, quy trình theo hướng dẫn của giáo viên.
4. Khơng tự ý thức hiện các thao tác máy ngoài phạm vi thực tập; không vận hành thayđổi các thong số hoạt động của máy khi chưa có sự đồng ý của giáo viện hướng dẫn.5. Khơng rời vị trí được phân cơng khi chưa có sự đồng ý của giáo viên.
6. Báo cáo ngay cho giáo viên hướng dẫn khi có sự cố thiết bị hoặc tai nạn lao động.7. Bàn giao máy cần nêu rõ tình trạng của máy trong thời gian làm việc.
8. Vệ sinh máy, thiết bị… sau mỗi buổi thí nhiệm theo hướng dẫn của giáo viên.9. Chịu trách nhiệm khắc phục khi gây ra sự cố làm hỏng do không thực hiện theo hướng
dẫn của giáo viên hoặc làm mất thiết bị dụng cụ.
<b>II.Đối với giáo viên hướng dẫn thí nghiệm</b>
1. Chuẩn bị đủ máy, thiết bị, dụng cụ và vật tư trước khi hướng dẫn thí nghiệm.2. Dành 20’ đầu của buổi đầu tiên trong đợt thí nghiệm để phổ biến nội quy, quy định an
tồn và tóm tắt các nội dung mà sinh viên sẽ thực hiện.3. Hướng dẫn đúng đủ theo chương trình đã được phê duyệt.
4. Quản lý lớp học, thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở đảm bảo an toàn cho sinh viên.5. Quản lý và chịu trách nhiệm bảo quản máy, thiết bị, dụng cụ trong suốt thời gian
hướng dẫn, ghi đầy đủ nhật kí làm việc.
6. Dành 5-10’ cuối mỗi buổi chỉ đạo sinh viên vệ sinh phòng máy.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>I. Đối với phịng thí nghiệm</b>
<small>-</small> Máy, thiết bị, dụng cụ, vật tư phải được bố trí ngăn nắp đúng nơi quy định.<small>-</small> Bật điều hòa hoặc bật máy hút ẩm 24/24h đối với thời tiết ẩm quá 80%.
<small>-</small> Trang bị đầy đủ, đảm bảo về an toàn, phòng chống cháy nổ theo quy định của nhà trường và pháp luật.
<b>II. Đối với máy móc thiết bị</b>
<small>-</small> Khởi động hoặc tắt theo đúng quy trình, iểm tra các chế độ an toàn khi vận hành máy.
<small>-</small> Bật máy nén hí khi đạt đủ áp mới bật máy cơng cụ.
<small>-</small> Các máy khơng có lịch làm việc phải được thường xuyên bôi trơn các đường dẫn hướng và bật máy, cho chạy không tải trong thời gian 30 phút mỗi ngày.
<b>III. Quy trình vận hành máy</b>
<small>-</small> Kiểm tra dầu mỡ của các trục vít me và đường dẫn hướng.<small>-</small> Cho máy chạy không tải 5 phút.
<small>-</small> Kiểm tra định vị và kẹp chặt phơi.
<small>-</small> Trong q trình làm việc không để thiết bị, dụng cụ bên trong máy.<small>-</small> Mở cơng tắc nguồn, mở máy tính, mở phần mềm.
<small>-</small> Đưa máy về điểm gốc máy.
<small>-</small> Kiểm tra chương trình gia cơng khi lập trình bằng tay (chế độ cắt, hành trình chạy dao…).
<small>-</small> Tắt chương trình, tắt điện, vệ sinh máy sau khi ngừng sử dụng.
4
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>I.Quá trình phát triển của kỹ thuật CNC Máy CNC là gì? </b>
NC = Numerical Control
CNC = Computer Numerical Control
Các hoạt động được điều khiển bằng cách nhập trực tiếp dữ liệu số qua đó tự động hố lậptrình vạn năng. Các máy công cụ được điều khiển bằng hàng loạt các lệnh được mã hoá
<b> Lịch sử phát triển: </b>
1725 – Phiếu đục lỗ được dùng để tạo mẫu quần áo
1808 – Phiếu đục lỗ trên lá kim loại được dùng để điều khiển tự động máy thêu 1863 – Tự động điều khiển chơi nhạc trên piano nhờ băng lỗ
1940 – John Parsons đã sáng chế ra phương pháp dùng phiếu đục lỗ để ghi các dữ liệuvề vị trí tọa độ để điều khiển máy công cụ.
1952 – Máy công cụ NC điều khiển số đầu tiên 1959 - Ngôn ngữ APT được đưa vào sử dụng 1960s – Điều khiển số trực tiếp (DNC) 1963 - Đồ hoạ máy tính
1970s - Máy CNC được đưa vào sử dụng
1980s – Điều khiển số phân phối được đưa vào sử dụng
Máy điều khiển số cổ điển chủ yếu dựa trên công trình của một người có tên là JohnParsons. Từ những năm 1940 Parsons đã sáng chế ra phương pháp dùng phiếu đục lỗ đểghi các dữ liệu về vị trí tọa độ để điều khiển máy công cụ. Máy được điều khiển để chuyểnđộng theo từng tọa độ, nhờ đó tạo ra được bề mặt cần thiết của cánh máy bay.
Năm 1948 J. Parson giới thiệu hiểu biết của mình cho khơng lực Hoa Kỳ. Cơ quan này sau đó đã tài trợ cho một loạt các đề tài nghiên cứu ở phịng thí nghiệm
Servomechanism của trường Đại học kỹ thuật Massachusetts (MIT).
Cơng trình đầu tiên tại MIT là phát triển một mẫu máy phay NC bằng cách điều khiểnchuyển động của đầu dao theo 3 trụ tọa độ. Mẫu máy NC đầu tiên được triển lãm vào năm1952. Từ 1953 khả năng của máy NC đã được chứng minh.
Một thời gian ngắn sau, các nhà chế tạo máy bắt đầu chế tạo các máy NC để bán, vàcác nhà công nghiệp, đặc biệt là các nhà chế tạo máy bay đã dùng máy NC để chế tạo cácchi tiết cần thiết cho họ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Hoa kỳ tiếp tục cố gắng phát triển NC bằng cách tiếp tục tài trợ cho MIT nghiên cứungơn ngữ lập trình để điều khiển máy NC. Kết qủa của việc này là sự ra đời của ngôn ngữAPT: Automatically Programmed Tools vào năm 1959
Mục tiêu của việc nghiên cứu APT là đảm bảo một phương tiện để người lập trìnhgia cơng có thể nhập các câu lệnh vào máy NC. Mặc dù APT bị chỉ trích là thứ ngơn ngữqúa đồ sộ đối với nhiều máy tính, nó vẫn là cơng cụ chính yếu và vẫn được dùng rộng rãitrong công nghiệp ngày nay và nhiều ngơn ngữ lập trình mới là dựa trên APT.
<b>II.So sánh Cấu trúc máy công cụ thông thường và máy CNC </b>
Máy công cụ CNC được thiết kế cơ bản giống như máy công cụ vạn năng. Sự khácnhau thật sự là ở chỗ các bộ phận liên quan đến tiến trình gia cơng của máy cơng cụ CNCđược điều khiển bởi máy tính.
Các hướng chuyển động của các bộ phận máy công cụ CNC được xác định bởi mộthệ trục tọa độ.
Mỗi chuyển động của các bộ phận máy có một hệ thống đo riêng để tính tốn các vịtrí tương ứng và phản hồi thông tin này về hệ điều khiển.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>III.Các loại máy gia công sử dụng kỹ thuật NC và CNC </b>
Ngày nay các máy sử dụng kỹ thuật NC và CNC được sử dụng rất nhiều trong các lĩnhvực khác nhau như:
<b>Các ứng dụng của điều khiển số được ứng dụng rộng rãi hiện nay đặc biệt là tronggia công kim loại: </b>
<small>-</small> Khoan và các nguyên công tương tự <small>-</small> Tiện trong
<small>-</small> Tiện <small>-</small> Mài <small>-</small> Cắt dây
<b>Hệ thống điều khiển NC cũng được dùng trong các lĩnh khác: </b>
<small>-</small> In bản vẽ tự động <small>-</small> Máy lắp ráp
<small>-</small> Máy cắt gió <small>-</small> Máy cắt bằng Plasme <small>-</small> Các công nghệ Laser
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>I.Cấu tạo chung của máy CNC</b>
<b>Phần điều khiển: Gồm chương trình điều khiển và các cơ cấu điều khiển. </b>
<small>-</small> Chương trình điều khiển: Là tập hợp các tín hiệu (gọi là lệnh) để điều khiển máy,được mã hóa dưới dạng chữ cái, số và môt số ký hiệu khác như dấu cộng, trừ, dấuchấm, gạch nghiêng ... Chương trình này được ghi lên cơ cấu mang chương trìnhdưới dạng mã số (cụ thể là mã thập - nhị phân như băng đục lỗ, mã nhị phân như bộnhớ của máy tính)
<small>-</small> Các cơ cấu điều khiển: Nhận tín hiệu từ cơ cấu đọc chương trình, thực hiện các phépbiến đổi cần thiết để có được tín hiệu phù hợp với điều kiện hoạt động của cơ cấuchấp hành, đồng thời kiểm tra sự hoạt động của chúng thông qua các tín hiệu đượcgửi về từ các cảm biến liên hệ ngược. Bao gồm các cơ cấu đọc, cơ cấu giải mã, cơcấu chuyển đổi, bộ xử lý tín hiệu, cơ cấu nội suy, cơ cấu so sánh, cơ cấu khuyếchđại, cơ cấu đo hành trình, cơ cấu đo vận tốc, bộ nhớ và các thiết bị xuất nhập tínhiệu. Đây là thiết bị điện – điện tử rất phức tạp, đóng vai trị cốt yếu trong hệ thốngđiều khiển của máy NC.
<b>Phần chấp hành: Gồm máy cắt kim loại và một số cơ cấu phục vụ vấn đề tự động hóa</b>
như các cơ cấu tay máy, ổ chứa dao, bôi trơn, tưới trơn, hút thổi phoi, cấp phôi ... Cũngnhư các loại máy cắt kim loại khác, đây là bộ phận trực tiếp tham gia cắt gọt kim loại đểtạo hình chi tiết. Tùy theo khả năng cơng nghệ của loại máy mà có các bộ phận: Hộp tốcđộ, hộp chạy dao, thân máy, sống trược, bàn máy, trục chính, ổ chứa dao, các tay máy ...Kết cấu từng bộ phận chính chủ yếu như máy vạn năng thơng thường, nhưng có một vài8
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">khác biệt nhỏ để đảm bảo quá trình điều khiển tự động được ổn định, chính xác, năng suấtvà đặc biệt là mở rộng khả năng công nghệ của máy.
<small>-</small> Hộp tốc độ: Phạm vi điều chỉnh tốc độ lớn, thường là truyền động vơ cấp, trong đósử dụng các ly hợp điện từ để thay đổi tốc độ được dễ dàng.
<small>-</small> Hộp chạy dao: Có nguồn dẫn động riêng, thường là các động cơ bước. Trong xíchtruyền động, sử dụng các phương pháp khử khe hở của các bộ truyền như vít me –đai ốc bi...
<small>-</small> Thân máy cứng vững, kết cấu hợp lý để dễ thải phoi, tưới trơn, dễ thay dao tự động.Nhiều máy có ổ chứa dao, tay máy thay dao tự động, có thiết bị tự động hiệu chỉnhkhi dao bị mịn ... Trong các máy CNC có thể sử dụng các dạng điều khiển thíchnghi khác nhau bảo đảm một hoặc nhiều thông số tối ưu như các thành phần lực cắt,nhiệt độ cắt, độ bóng bề mặt, chế độ cắt tối ưu, độ ồn, độ rung.
<b>II.Các bộ phận chính của máy phay CNC: </b>
<b>Trục chính: Trục chính của máy phay CNC có phần cơn ở đầu dùng để gá dao. Ụ trục chính: Ụ trục chính có đường trượt để dẫn hướng cho đầu dao di chuyển lên</b>
xuống theo phương Z.
<b>Bàn máy: Bàn máy có cơng dụng để gá phơi. Bàn máy có thể di chuyển theo</b>
phương X và Y.
<b>Thân máy: Thân máy có công dụng để đỡ các bộ phận của máy.</b>
<b>Bộ phận thay dao tự động: Bộ phận thay dao tự động có ổ tích dao và tay máy để</b>
thay dao tự động theo chương trình.
<b>III.Một số loại dao sử dụng trong máy phay CNC</b>
a. Dao phay mặt phẳng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">f) Mũi khoan tâm:
h. Mũi ta rô:
<b>IV.Cách set gốc phôi cho máy phay CNC MILL55</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>-</small> Chuyển máy về chế độ điều khiển bằng tay.<small>-</small> Cho chạy dao.
<small>-</small> Điều khiển vị trí của từng trục X, Y, Z sao cho dao vừa chạm vào phơi thì đọc giá trịtoạ độ trên màn hình.
Ví dụ, chọn gốc phôi tại tâm phôi.
<small></small> Bước 1 : Điều khiển các trục toạ độ để đầu dao tiến vào phôi từ phía bên trái, khidao vừa chạm vào phơi ta vào bảng toạ độ đặt X=0, lùi dao ra và thực hiện tiến daovào phơi từ phía bên phải, khi dao vừa chạm vào phơi, ta nhìn vào màn hình hiển thịtoạ độ tuyệt đối của dao, lấy giá trị này chia 2 và nhập vào bảng OFFSET tại mộtđiểm gốc phơi lựa chọn ( ví dụ G54). Làm lần lượt với trục Y.
<small></small> Bước 2 : với trục Z, không cho chạy dao mà dùng 1 tờ giấy để kiểm tra mũi dao đãchạm mặt phôi chưa, set Z=0, đọc giá trị toạ độ máy hiển thị trên màn hình và nhậpvào bảng set gốc phơi ở toạ độ Z.
12
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>V.Bài tập code:</b>
O0001
N5 G90 G54 G00 X0 Y0 Z20 ; N10 G00 X25 Y-27;
N15 G00 Z-7.5;
N20 G97 M03 S1000 F500; N25 G01 G42 D1 X25 Y-25; N30 G01 Y25;
N35 G01 X-25; N40 G01 Y-25; N45 G01 X25; N50 G00 Z20; N55 M30; O0002
N5 G90 G54 X-25 Y-25 Z20; N10 G97 M03 S1000; N15 M98 P00070003; N20 M30;
O0003
N5 G91 G01 Z-1 F300; N10 G90 G42 X-25 Y-25 D1; N15 G01 X-22 Y-25; N20 G01 Y-5; N25 G01 X-13; N30 G03 X-13 Y5 R5; N35 G01 X-22; N40 G01 Y18; N45 G02 X-18 Y22 R4; N50 G01 X-4; N55 G01 Y13; N60 G03 X4 Y13 R4; N65 G01 Y22; N70 G01 X12; N75 G02 X22 Y12 R10; N80 G01 Y5;
N85 G01 X13; N90 G03 X13 Y-5 R5; N95 G01 X22; N100 G01 Y-18; N105 G02 X18 Y-22 R4; N110 G01 X4;
N115 G01 Y-13; N120 G03 X-4 Y-13 R4;
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">N130 G01 X-12; N135 G02 X-22 Y-12; N140 G40 X-25 Y-25; N145 M99;
O0004
N5 G90 G54 G00 X-18 Y18 Z10; N10 G97 M03 S1000 F500; N15 G01 Z-15 ;
N20 G01 Z 10; N25 G00 X12 Y12; N30 G01 Z-15; N35 G01 Z10; N40 G00 X18 Y-18; N45 G01 Z-15; N50 G01 Z10; N55 G00 X-12 Y-12 ; N60 G01 Z-15; N65 G01 Z10; N70 G00 X0 Y0 Z10;N75 M30;
14
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>I.Các bộ phận chính của máy tiện CNC</b>
1. Thân máy ( Bed ): Thân máy đóng vai trị là chân đế của toàn bộ máy nơi các bộ phận khác nhau được gắn vào nó. Nói chung rất cứng chắc về cấu trúc, thân máy được đúc bằng gang cường lực. Băng máy tiện có băng bi ( thanh ray trượt ) và băng cơ trong đó băng cơ cứng vững hơn, bền hơn băng bi.
2. Ổ dao (Carriage): Được sử dụng để gắn và di chuyển dao tiện theo chiều ngang và chiều dọc để thực hiện quá trình cắt gọt.
3. Mâm cặp: Được gắn trên trục chính dùng để giữ phôi.
4. Bảng điều khiển CNC: Trung tâm lưu trữ của máy, bảng điều khiển CNC lưu trữ tất cả các chương trình và hướng dẫn CNC, thực hiện các thao tác vận hành máy tại bảng này.
5. Trục chính: Thực hiện chuyển động quay trịn của phơi
6. Động cơ truyền động chính: Động cơ truyền động giúp xoay mâm cặp, do đó điều khiển tồn bộ máy. Nên chọn động cơ AC Servo Fanuc đít đỏ là đời cao hơn loại động cơ đít vàng.
7. Ụ động: Có thể lắp đầu chống tâm khi tiện trục dài hoặc lắp mũi khoan khi thực hiện khoan tâm trên trục. Ụ động di chuyển dọc theo trục Z của máy tiện
<b>II.Cấu tạo dao tiện CNC</b>
Dao tiện trên máy CNC được chọn lựa theo yêu cầu, đặt điểm của bề mặt chi tiết giacơng. Dao có hai phần: phần cắt (phần làm việc) và phần cán (phần thân).
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Phần cắt dao tiện CNC : Thường dùng là các loại mảnh dao (insert) tiêu chuẩn. Có cácloại mảnh dao: hình bình hành (ký hiệu A, B, K), hình thoi (ký hiệu C, D, E, M, V), hìnhchữ nhật (L), hình trịn (R), hình vng (S), hình tam giác (T), hình 3 góc (W), hình bácgiác (O), ngũ giác (P), lục giác (H);
Phần cán dao tiện CNC được chia thành nhiều loại như: Tiện thơ, tinh ngồi vàtrong. Khi tiện tinh ngồi và trong chú ý chọn góc nghiêng chính và phụ cho phù hợp vớiđặc điểm bề mặt gia công, loại mảnh dao và phương chạy dao sau.
<b>III.Cách set gốc phơi cho máy tiện CNC TURN 55</b>
<b>Quy trình lấy gốc tọa độ dao: </b>
Gá phôi vào mâm cặp 3 chấu tự định tâm. Cho phôi quay.Đo X: Đo đường kính phơi
- Bước 1: quay mâm cặp, tiện tinh đường kính phơi 1 đoạn 2 đến 3 cmDừng máy, sử dụng thước cặp đo đường kính phơi vừa tiện
- Bước 2: lấy kết quả X trong tọa độ tương đối (machine) trừ đi kết quả đo đượcgiá trị bao nhiêu nhập vào “offset/geometry” ở cột X của dao cần đo
Đo Z: Đo chiều dài phôi
16
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">- Bước 1: Tiện khỏa mặt đầu, cho cạnh của ổ dao chớm chạm vào mặt đầu tiênkhỏa đó (dùng 1 tờ giấy để xác định xem ổ đã chớm chạm hay chưa), rồi cho Ztrên tọa độ tương đối về 0
- Bước 2: đưa ổ dao về vị trí an tồn theo chiều Z> 0, cách mặt đầu phơi 10 mm,so với con dao cần đo hoặc con dao gần chi tiết nhất
Gọi dao cần đo về
- Bước 3: trên tọa độ Z, nhập tọa độ vào ‘offset’ ở cột Z của dao cần đo
<b>IV.Bài tập code</b>
N05 0002N10 T0202G97 S1000 Mo3N15 G00 X90 Z0N20 G01 X-0.5 F01N25 G00 X90 Z5N30 G73 U0.5 R1
N35 G73 P35 Q110 U0.5 W0.5N40 G00 X12
N45 G01 Z0N50 G01 X16 Z-2N55 G01 Z-16N60 G01 X20
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">N65 G01 X24 Z-18N70 G01 Z-38N75 G01 X20 Z-40N80 G01 Z53N85 G01 X30N90 G01 X40 Z-70N95 G01 Z-80
N100 G02 X60 Z-90 R10N105 G01 X80
N110 G01 Z-110N115 G00 X30 Y30N120 M01
N125 G97 S1000 M03N130 G72 P35 Q110N135 G00 X30 Y30N140 M30
18
</div>