Tải bản đầy đủ (.docx) (154 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác Định kết quả tại công ty tnhh một thành viên Đông bắc mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 154 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘIKHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG</b>

<b>KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINHDOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐÔNG BẮC</b>

<b>Hà Nội - 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘIKHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MƠI TRƯỜNG</b>

<b>KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINHDOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐÔNG BẮC</b>

<b>Hà Nội - 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT</b>

GTGT Giá trị gia tăngTTĐB Tiêu thụ đặc biệtCPTC Chi phí tài chínhDTTC Doanh thu tài chính

ĐTTC Đầu tư tài chính

GVHB Giá vốn hàng bánQLDN Quản lý doanh nghiệpCPBH Chi phí bán hàngKQKD Kết quả kinh doanh

GBC Giấy báo có

i

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

pháp kê khai thường xuyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

17 Bảng 2.1: Bảng so sánh kết quả kinh doanh Phụ lục 17

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>MỞ ĐẦU1. Lý do lựa chọn đề tài</b>

Việt Nam hiện nay là quốc gia đang phát triển với nền kinh tế thị trườngtương đối ổn định. Từ một quốc gia nghèo nhất, vậy mà trong vài chục năm đổlại đây Việt Nam đã vươn lên trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnhmẽ. Để làm được như hôm nay, nước ta đã trải qua vơ vàn khó khăn, bỏ ra rấtnhiều công sức, đánh đổi bằng cả mồ hôi và nước mắt, xương máu của biết baongười.

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới hiện nay, chúng ta có rất nhiều cơhội phát triển, tuy nhiên bên cạnh đó chúng ta cũng sẽ phải đối mặt với rất nhiềuthách thức để có thể thuận lợi phát triển. Đặc biệt là các doanh nghiệp Việt Namsẽ phải đối mặt với áp lực cạnh tranh gay gắt, nhất là trong điều kiện nền kinh tếthế giới đang chịu ảnh hưởng của cuộc suy thoái kinh tế, điều này khiến cho cácdoanh nghiệp Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn. Trước tình hình hiện tại, mộtdoanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì cần có năng lực cạnh tranh mạnh mẽ,những bước đi đúng đắn.

Hiện nay với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế mang tính độc lập,tự chủ trong các lĩnh vực kinh doanh, mỗi doanh nghiệp phải luôn năng độngsáng tạo, chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo tồn được vốnkinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Chính vì điều này đã khiếncho việc kinh doanh của Công ty TNHH Một Thành Viên Đông Bắc phải đối mặtvới sức ép cạnh tranh cùng ngành rất lớn. Bởi vậy, Công ty TNHH Một ThànhViên Đông Bắc buộc phải có những quyết định kinh doanh hết sức đúng đắn. Đểcó thể đưa ra được những quyết định kinh doanh đúng đắn thì cơng ty cần cónhững phân tích chính xác dựa trên số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kếtquả kinh doanh của chính mình. Nắm bắt được điểm yếu của bản thân, cơng ty sẽcó thể đưa ra được những giải pháp hợp lí, kịp thời để khắc phục những điểm yếuđó. Từ đó cơng ty có thể hoạch định ra được những kế hoạch phát triển hợp lítrong tương lai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Qua quá trình thực tập, nghiên cứu cũng như khảo sát trực tiếp tại Công tyTNHH Một Thành Viên Đông Bắc trong thời gian vừa qua. Thực tế, kế tốndoanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một ThànhViên Đông Bắc theo quy định nhà nước. Tuy nhiên, công tác này tại cơng tyhiện vẫn cịn tồn tại nhiều điểm yếu cũng như cịn nhiều thiếu sót cần được khắcphục.

Chính vì vậy, qua q trình thực tập nghiên cứu tại Cơng ty TNHH Một Thành

<i><b>Viên Đông Bắc tôi xin lựa chọn đề tài: “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Công ty TNHH Một Thành Viên Đông Bắc” để làm đề tài nghiên </b></i>

cứu với hy vọng có thể đánh giá được thực trạng cơng tác kế tốn, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty, đồng thời có thể đề xuất, đưa ra những giải pháp hợp lý nhằm hồn thiện hơn trong hạch tốn kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu</b>

Mục tiêu chung:

Báo cáo thực tập trên cơ sở phân tích hoạt động kế tốn của . Từ đó đề xuấtcác giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Một thànhviên Đông Bắc.

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</b>

<i><b>* Đối tượng nghiên cứu:</b></i>

Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu, chiphí và xác định kết quả kinh doanh, thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xácđịnh kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Đông Bắc.

<i><b>* Phạm vi nghiên cứu:</b></i>

<i>- Phạm vi không gian:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>+ Tại Công ty TNHH Một thành viên Đông Bắc - Phạm vi thời gian:</i>

Số liệu về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh QIV năm 2023. Ngồi ra cịn sử dụng một số thông tin năm 2023 và năm 2023làm cơ sở nghiên cứu và xử lý các số liệu.

<b>4. Phương pháp nghiên cứu</b>

<i><b>a. Phương pháp thu thập số liệu:</b></i>

- Đối với các dữ liệu thứ cấp:

Các dữ liệu thu thập từ nguồn này bao gồm các văn bản Luật, thông tư....của Quốc hội, các Bộ, ngành về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả:Tài liệu giới thiệu về doanh nghiệp, đặc điểm, mục tiêu, phương hướng, chínhsách phát triển của Cơng ty; Các sổ sách, chứng từ, báo cáo kế tốn liên quan đếncơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh….

- Đối với thu thập dữ liệu sơ cấp:

Thu thập các số liệu thực tế và mới nhất từ các phịng tổ chức hành chính,phịng kinh doanh, phịng tài chính kế tốn của cơng ty nhằm cũng cấp thơng tinvề tình hình doanh thu, chi phí để tổng hợp và phân tích số liệu.

- Đối tượng phỏng vấn: Kế toán trưởng và các kế toán viên trong Công tyTNHH Một thành viên Đông Bắc.

- Nội dung phỏng vấn: Phỏng vấn về các vấn đề liên quan đến bộ máy cơng ty,bộ máy kế tốn cũng như chức năng của từng bộ phận thực tế tại công ty. Đưa ra cáccâu hỏi bao gồm nội dung về cơng tác kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quảkinh doanh cũng như những khó khăn đang gặp phải.

<i><b>b. Phương pháp xử lý dữ liệu</b></i>

Các dữ liệu thu thập được sẽ được kiểm tra, sàng lọc, sau đó sẽ tiến hànhthống kê, phân tích. Bên cạnh đó, tiến hành xử lý số liệu bằng cách sử dụng sơđồ, bảng biểu... để phân tích, tổng hợp và đánh giá.

<i><b>c. Phương pháp so sánh</b></i>

Là phương pháp được thực hiện thông qua việc đối chiếu giữa các sự vật,hiện tượng với nhau để thấy được những điểm giống và khác nhau giữa chúng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Trong quá trình nghiên cứu kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinhdoanh nội dung của phương pháp này được cụ thể hóa thơng qua việc so sánh,đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xácđịnh kết quả kinh doanh giữa các doanh nghiệp, để nhận thấy những điểm mạnh,điểm yếu còn tồn tại của doanh nghiệp.

<i><b>d. Phương pháp thống kê</b></i>

Sau khi thu thập được tất cả các thông tin liên quan đến đề tài kế tốndoanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, sẽ tiến hành thống kê và tómtắt, trình bày lại để mơ tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh được đúng đốitượng nghiên cứu đã được sử dụng để mô tả thực trạng kế tốn doanh thu, chi phívà xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Đơng Bắc.

<i><b>e. Phương pháp phân tích - tổng hợp</b></i>

Đây là phương pháp được sử dụng nhiều nhất khi tiến hành thực hiện mộtbài luận văn tốt nghiệp. Trước hết phân tích là phân tách những vấn đề nhỏ,những yếu tố cấu thành trong một đề tài, vấn đề và bàn luận về nó. Từ đó, chúngta có thể hiểu được một cách sâu sắc, chi tiết và cụ thể nhất trong từng khía cạnhkhác nhau. Sau khi phân tích từng khía cạnh một cách tách bạch, chúng ta sẽ cócái nhìn tổng qt vào vấn đề, đề tài. Chính lúc ấy, chúng ta sử dụng phươngpháp tổng hợp để tóm gọn lại những nội dung chính, những vấn đề cần lưu ý vàthông điệp của đề tài.

<i><b>f. Các phương pháp kế toán:</b></i>

Hệ thống phương pháp kế toán bao gồm 4 phương pháp : phương phápchứng từ kế toán, phương pháp tính giá, phương pháp đối ứng tài khoản kế toánvà phương pháp tổng hợp cân đối kế toán, mỗi phương pháp độc lập một cáchtương đối nhưng lại nằm trong những mối quan hệ tương hỗ lẫn nhau. Nếu thiếubất kỳ phương pháp nào kế tốn đều khơng thể thực hiện được nhiệm vụ và mụcđích cung cấp thơng tin của mình:

- Xuất phát từ mục đích của kế tốn là cung cấp thơng tin cho xây dựngđược các báo cáo tài chính tổng qt cung cấp thơng tin cho việc ra quyết định,kế toán cần vận dụng phương pháp tổng hợp cân đối kế toán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Để có số liệu tổng hợp cho báo cáo tài chính, kế tốn phải ghi nhận sự vậnđộng của vốn kinh doanh vào tài khoản và sổ sách kế tốn theo các mối quan hệđối ứng sẵn có của chúng, vậy kế toán phải sử dụng phương pháp đối ứng tàikhoản.

- Để xác định được giá trị vốn kinh doanh và giá trị các giao dịch ảnhhưởng đến vốn của đơn vị, kế toán phải sử dụng phương pháp tính giá.

- Để tiến hành tính giá, kế tốn phải có những bằng chứng xác thực đểchứng minh cho các giao dịch hồn thành, vậy kế tốn phải sử dụng phương phápchứng từ kế toán.

Phương pháp chứng từ kế toán nhằm sao chụp nguyên tình trạng và sự vậntrạng của các đối kế toán, được sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tàichính phát sinh.

Dùng để kiểm tra tính xác thực và hợp lý về thơng tin của các nghiệp vụkinh tế phát sinh liên quan đến cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác địnhkết quả kinh doanh được phản ánh lên các chứng từ kế tốn.

* Phương pháp tính giá:

Tính giá là phương pháp thơng tin và kiểm tra về chi phí trực tiếp và giántiếp cho từng loại hoạt động, từng loại tài sản như: tài sản cố định, hàng hoá, vậttư, sản phẩm và lao vụ…

Phương pháp tính giá sử dụng thước đo tiền tệ để tính tốn, xác định giá trịcủa từng loại tài sản của đơn vị thông qua việc mua vào, nhận góp vốn, được cấp,được tài trợ hoặc sản xuất ra theo những nguyên tắc nhất định.

* Phương pháp đối ứng tài khoản:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Đối ứng tài khoản là phương pháp thông tin và kiểm tra quá trình vận độngcủa mỗi loại tài sản, nguồn vốn và quá trình kinh doanh theo mối quan hệ biệnchứng được phản ánh vào trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương phápđối ứng tài khoản được hình thành bởi cặp phương pháp tài khoản và ghi sổ kép.Trong đó:

- Phương pháp tài khoản: Là phương pháp phân loại và hệ thống hóa cácnghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng nội dung kinh tế, nhằm theo dõi tình hìnhbiến động của từng loại tài sản, nguồn vốn, từng nội dung thu, chi… trong quátrình sản xuất kinh doanh của đơn vị.

- Phương pháp ghi sổ kép: Là phương pháp phản ánh sự biến động của cácđối tượng kế toán, theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trong mối liên hệ kháchquan giữa chúng, bằng cách ghi số tiền kép (một số tiền ghi 2 lần) vào các tàikhoản kế toán liên quan.

* Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán:

Là phương pháp khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạtđộng sản xuất kinh doanh của đơn vị hạch toán qua từng thời kỳ nhất định bằngcách lập các báo cáo có tính tổng hợp và cân đối như: bảng cân đối kế toán; báocáo kết quả hoạt động kinh doanh; báo cáo lưu chuyển tiền tệ…

Tổng hợp - cân đối kế tốn là phương pháp khái qt tình hình tài sản,nguồn vốn, kết quả kinh doanh và các mối quan hệ kinh tế khác thuộc đối tượnghạch toán trên những mặt bản chất và trong các mối quan hệ cân đối vốn có củađối tượng hạch tốn kế tốn.

Những cân đối vốn có của đối tượng hạch tốn kế toán với phương phápluận biện chứng là cơ sở cho việc hình thành phương pháp tổng hợp cân đối.

Ý nghĩa tác dụng của phương pháp:

- Phương pháp tổng hợp cân đối cung cấp những thông tin khái quát, tổnghợp nhất về vốn, về quá trình kinh doanh mà bằng các phương pháp như chứngtừ, đối ứng tài khoản, tính giá hàng hố, thành phẩm khơng thể cung cấp được.

- Những thông tin được xử lý lựa chọn trên các báo cáo kế toán do phươngpháp tổng hợp cân đối kế tốn tạo ra có ý nghĩa to lớn cho những quyết địnhquản lý có tính chiến lược trong nhiều mối quan hệ qua lại các yếu tố, các quátrình, kiểm tra tình hình chấp hành kế hoạch, phát hiện và ngăn ngừa tình trạng

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

mất cân đối và dựa vào kết quả đã thực hiện để điều chỉnh, cụ thể hoá các kếhoạch kinh tế, quản lý một cách tốt hơn việc thực hiện kế hoạch của doanhnghiệp trong các lĩnh vực tài chính và q trình kinh doanh.

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨUTổng quan các đề tài nghiên cứu có liên quan</b>

Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là đề tài đượcnhiều nhà khoa học nghiên cứu. Với mỗi góc độ nghiên cứu khác nhau, các đề tàilại có những quan điểm, cách nhìn nhận khác nhau góp phần củng cố, làm hoànthiện hơn vấn đề cần nghiên cứu. Dưới đây là 10 đề tài em đã tham khảo và rút ranhận xét:

<i><b>Đề tài 1: Khóa luận “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh</b></i>

<i>doanh tại công ty TNHH Tiên Phong” năm 2021, tác giả Phan Thị Thanh Tuyết,</i>

Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh.- Nội dung khóa luận:

Bài khóa luận đã khái qt được tồn bộ q trình hạch tốn kế tốn doanhthu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tiên Phong, chothấy được thực trạng cơng tác tổ chức kế tốn trong doanh nghiệp. Tác giả khóaluận đã nêu ra được những mặt cịn hạn chế trong cơng tác kế tốn doanh thu, chiphí và xác định kết quả kinh doanh. Bài khóa luận đưa ra khá chi tiết về kháiniệm, tài khoản và các chứng từ về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quảkinh doanh. Kế tốn cơng ty đã khơng phân bổ chi phí kinh doanh cho số hànghóa xuất bán hay dịch vụ cung cấp mà kết chuyển hết vào dịch vụ. Thực tế tổnglợi nhuận kinh doanh cuối cùng không thay đổi nhưng sẽ gây ra sự khơng chínhxác về giá vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận của từng mặt hàng. Tác giả cũng đã

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

đưa ra được những nhận xét, kiến nghị, giải pháp và phương hướng mới chocông tác kế tốn nói riêng và hoạt động kinh doanh của cơng ty nói chung.

+) Biện pháp đưa ra tuy có cơ sở và căn cứ khoa học tuy nhiên lại khơngphù hợp với tình hình thực tế tại cơng ty.

<i><b>Đề tài 2: Khóa luận “Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác</b></i>

<i>định kết quả kinh doanh tại cơng ty Cổ phần Tập Đồn Hoa Sen” năm 2020, của</i>

tác giả Nguyễn Thị Hồng, Đại học Hải Phòng.- Nội dung khóa luận:

Tác giả đã trình bày những vấn đề lý luận về tổ chức cơng tác kế tốndoanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty Cổ phần Tập ĐồnHoa Sen. Nội dung lý luận cơ bản của khóa luận có chọn lọc khi tác giả khảo sát

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

công tác tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tạicông ty. Tác giả đã khảo sát một cách có hệ thống từ khâu tổ chức chứng từ, vậndụng tài khoản kế toán, phương pháp hạch tốn. Sổ sách kế tốn sử dụng tại cơngty ghi theo hình thức kế tốn nhật ký chung, làm rõ quy trình kế tốn tại cơng ty.Trên cơ sở đánh giá những ưu và nhược điểm, những mặt còn hạn chế, tác giảkhóa luận đã đưa ra một số biện pháp hoàn thiện về áp dụng phần mềm kế tốn,mở sổ chi tiết cho TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tiền lương.Các biện pháp đề xuất có cơ sở và căn cứ khoa học.

+) Chỉ ra được sự bất hợp lý còn tồn tại trong cơng tác kế tốn doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập Đồn Hoa Sen.

+) Biện pháp đưa ra có cơ sở và căn cứ khoa học.- Nhược điểm:

+) Ít chứng từ, chứng từ khơng bám sát vào khóa luận, mang tính tượngtrưng.

+) Khóa luận áp dụng lý luận vào thực tế rời rạc, khơng có sự liên kết, thiếunhất qn.

+) Nhận xét đưa ra chưa bám sát thực tiễn mà chỉ dựa trên cơ sở lý thuyết. +) Biện pháp đưa ra tuy có cơ sở và căn cứ khoa học tuy nhiên lại khơngphù hợp với tình hình thực tế tại cơng ty.

<i><b>Đề tài 3: Khóa luận tốt nghiệp “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết</b></i>

<i>quả kinh doanh tại công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Ngọc Hà” năm 2020 của</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

sinh viên Nguyễn Thị Hồng Phượng trường Đại Học Tài nguyên và mơi trườngHà Nội.

- Nội dung khóa luận:

Qua nghiên cứu đề tài, tác giả của khóa luận đã hệ thống hóa, chắt lọc từnhững lý luận đã được thừa nhận và có sự vận dụng phù hợp đối với kế tốntrong cơng ty Cổ phần thương mại dịch vụ Ngọc Hà. Tác giả đã nêu được các đặcđiểm về bộ máy quản lý của công ty cũng như bộ máy kế tốn của cơng ty, loạihình kinh doanh của cơng ty là chuyên cung cấp thiết bị xây lắp. Đồng thời đãkhẳng định được vai trị quan trọng của cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí vàxác định kết quả kinh doanh đối với lĩnh vực gia công may mặc xuất khẩu củacông ty Cổ phần thương mại dịch vụ Ngọc Hà.

+) Đã đưa ra những giải pháp góp phần cải thiện cơng tác kế tốn doanhthu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần thương mại dịchvụ Ngọc Hà.

- Nhược điểm:

+) Khơng có danh mục chữ viết tắt, dù trong khóa luận có rất nhiều từ viếttắt.

+) Chương 1 cịn sơ sài, chưa đi vào chi tiết, cụ thể vấn đề.

+) Có đưa ra giải pháp tuy nhiên giải pháp đưa ra lại chưa đủ sát thực vớicác nhược điểm còn tồn tại trong cơng ty.

+) Chưa có nhận xét và kiến nghị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>Đề tài 4: Khóa luận tốt nghiệp “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết</b></i>

<i>quả kinh doanh tại công ty TNHH Thiết bị và Kỹ thuật điện VK”, năm 2020 của</i>

tác giả Chu Bích Nguyệt, trường Đại học Tài ngun và mơi trường Hà Nội.- Nội dung khóa luận:

Tác giả khóa luận đã đi theo hướng từ tổng quát đến chi tiết, tác giả đã đưa ranhững cơ sở lý luận liên quan đến kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quảkinh doanh đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thương mại và áp dụngchế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và từ nhận xét tổng quát đó đi sâuvào phân tích thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhcủa công ty. Đồng thời đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốndoanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Bài khóa luận đưa rakhá chi tiết về khái niệm, tài khoản và các chứng từ về kế toán doanh thu, chi phí vàxác định kết quả kinh doanh.

+) Có đi sâu nghiên cứu cụ thể tình hình cơng tác thực tế về kế tốn doanhthu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty: chứng từ, sổ sách, báocáo,…

+) Nêu đầy đủ chi tiết về thông tin các tài khoản sử dụng tại công ty.- Nhược điểm:

+) Chưa nêu được rõ quá trình luân chuyển chứng từ tại công ty.

+) Các giải pháp đưa ra chưa sát với thực tiễn các nhược điểm cần khắcphục còn tồn tại trong cơng ty.

+) Giải pháp đưa ra cịn chung chung, chưa cụ thể, rõ ràng.

<i><b>Đề tài 5: Khóa luận “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh</b></i>

<i>doanh tại cơng ty Cổ phần cơ khí vận tải thương mại Đại An” của tác giả Phạm</i>

Văn Hiến, trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Hà Nội, năm 2021.- Nội dung khóa luận:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Bài khóa luận của tác giả có cái nhìn tổng quan về kế tốn doanh thu, chiphí và xác định kết quả kinh doanh, nêu ra được những cơ sở lý luận về kế tốndoanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Phân loại được chi phí, đưa rađược các phương thức bán hàng và thanh toán, các khái niệm và chứng từ củatừng tài khoản liên quan, phương pháp hạch tốn. Đi sâu vào thực tiễn cơng táckế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty Cổ phần cơkhí vận tải thương mại Đại An. Từ thực tiễn tác giả đã đưa ra một vài kiến nghị,nhận xét, những giải pháp nhằm mục đích hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty Cổ phần cơ khí vận tải thươngmại Đại An.

- Ưu điểm:

+) Khóa luận đã chứng minh được tầm quan trọng của đề tài nghiên cứu“Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty Cổ phầncơ khí vận tải thương mại Đại An”.

+) Cơ sở lý luận của khóa luận được tác giả đưa ra tương đối đầy đủ, rõràng từng phần hành.

+) Kết cấu khóa luận rõ ràng, có liên kết chặt chẽ.

+) Đưa ra được các chứng từ gốc có liên quan đến các phần hành kế tốnnghiên cứu trong khóa luận.

+) Chứng từ sử dụng hợp lý.

+) Đưa ra được các ưu, nhược điểm chi tiết từng mục.

+) Có kiến nghị, nhận xét và đưa ra các biện pháp khắc phục những nhượcđiểm còn tồn tại trong kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhcơng ty Cổ phần cơ khí vận tải thương mại Đại An.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

+) Các biện pháp đưa ra còn nhiều mặt hạn chế, chưa khắc phục hồn tồnđược những nhược điểm cịn tồn tại về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xácđịnh kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần cơ khí vận tải thương mại Đại An.

<i><b>Đề tài 6: Khóa luận “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh</b></i>

<i>doanh tại công ty TNHH Tiếp vận Thiên Thanh” năm 2020, của tác giả Nguyễn Thị</i>

Như Quỳnh, trường Đại Học Cơng Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh.- Nội dung khóa luận:

Tác giả đã đưa ra được những thơng tin cơ bản về đề tài khóa luận: Doanhthu, chi phí và kết quả xác định kết doanh. Những cơ sở lý luận được đưa ra thuyếtphục, có sự bám sát với chuẩn mực kế toán Việt Nam. Tác giả đã đi sâu tìm hiểuvề những đặc điểm ghi nhận doanh thu, chi phí cũng như các phương pháp hạchtốn cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trình bày chi tiết, đầy đủ về các thựctrạng tình hình về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tạicông ty TNHH Tiếp vận Thiên Thanh, từ đó tác giả đã đưa ra các giải pháp nhằmgóp phần hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí vá xác định kết quả kinhdoanh tại cơng ty TNHH Tiếp vận Thiên Thanh.

- Ưu điểm:

+) Khóa luận đã hoàn thành tốt các mục tiêu nghiên cứu đề ra,bố cục rõràng, rành mạch, trình bày có khoa học.

+) Cơ sở lý luận về đề tài đưa ra tương đối hoàn thiện đầy đủ.

+) Bám sát thực tiễn cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quảkinh doanh tại công ty TNHH Tiếp vận Thiên Thanh.

+) Có chứng từ gốc liên quan đến các phần hành phân tích trong đề tài.+) Có đưa ra nhận xét, kiến nghị và giải pháp nhằm góp phần hồn thiệncơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công tyTNHH Tiếp vận Thiên Thanh.

- Nhược điểm:+) Có ít chứng từ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

+) Một số nội dung còn sơ sài, khơng đi vào chi tiết, chỉ nói chung chungdựa trên lý thuyết.

+) Kiến nghị đưa ra không cụ thể, thiếu sự chi tiết.

+) Có đưa ra giải pháp, tuy nhiên giải pháp đưa ra lại chưa đủ thuyết phục,chưa thực sự khắc phục được tình hình thực tế những nhược điểm cịn tồn tại củacơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của cơng tyTNHH Tiếp vận Thiên Thanh.

<i><b>Đề tài 7: Khóa luận “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh</b></i>

<i>doanh tại công ty TNHH sản xuất thương mại Thiết bị Gia Quyền” năm 2020</i>

của tác giả Trần Văn Quân, trường Đại Học Lao Động và Xã hội- Nội dung khóa luận:

Tác giả đã chỉ ra được những ưu điểm tại công ty như chứng từ, sổ sáchđược ghi chép cẩn thận, rõ ràng và được đánh với ký hiệu riêng trùng khớp vớiphần mềm để kiểm tra và tìm kiếm. Bộ máy kế tốn của cơng ty có chun mơnhóa, đảm bảo phân nhiệm rõ ràng, phân cơng nhiệm vụ công bằng hợp lý, mỗingười đảm nhận những phần hành riêng, đảm bảo được tính logic trong cơngviệc. Khóa luận chỉ ra được những nhược điểm cịn tồn tại trong cơng tác kế tốndoanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty: việc sử dụng tàikhoản để hạch tốn theo cơng trình là không đúng với quy định. Về bộ máy tổchức công ty chưa có phịng truyền thơng đảm nhận nhiệm vụ quảng bá hình ảnh,chất lượng dịch vụ của cơng ty. Cơng ty cịn trả lương cho nhân viên bằng tiềnmặt thay vì hình thức chuyển khoản, làm mất nhiều thời gian của kế tốn cũngnhư nhân viên. Hóa đơn, chứng từ giữa các phòng ban lân chuyển chậm. Tác giảđã nêu được thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhtại công ty kết hợp với các chứng từ và hệ thống sổ sách cụ thể. Qua thực trạngtác giả khóa luận có cái nhìn khá tổng qt về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phívà xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất thương mại Thiết bịGia Quyền.

- Ưu điểm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

+) Tác giả đã nêu được ý nghĩa, tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chiphí và xác định kết quả kinh doanh, cũng như nhiệm vụ của kế tốn doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

+) Đưa ra được những lý luận chặt chẽ, hợp lý, thuyết phục.+) Có chứng từ gốc dẫn chứng kèm theo.

+) Có nhận xét, kiến nghị về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác địnhkết quả kinh doanh của công ty.

+) Đưa ra giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí vàxác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất thương mại Thiết bị GiaQuyền.

+) Số liệu liên quan ít, khơng chi tiết, cụ thể.

+) Kiến nghị, nhận xét đưa ra còn chung chung, khơng cụ thể, chi tiết.

<i><b>Đề tài 8: Khóa luận tốt nghiệp “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết</b></i>

<i>quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và du lịch Minh Nguyên”năm 2020</i>

của tác giả Nguyễn Thị Duyên, Trường Học viện Tài Chính.- Nội dung khóa luận:

Tác giả đã chỉ ra đặc điểm hình thức kinh doanh của công ty TNHHThương mại và du lịch Minh Nguyên là du lịch song song kết hợp với thươngmại. Do vậy tác giả có đề cập đến các mơ hình bán hàng, các hình thức kinhdoanh, phương pháp kế tốn, sổ sách chứng từ rõ ràng. Tác giả bài khóa luận đãkhảo sát một cách có hệ thống từ khâu tổ chức chứng từ, vận dụng tài khoản kếtoán, phương pháp hạch tốn. Bài khóa luận đưa ra khá chi tiết về khái niệm, tàikhoản và các chứng từ về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinhdoanh.Bên cạnh đó tác giả khóa luận cũng đã mơ phỏng lại được các hình thức

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHHThương mại và du lịch Minh Ngun.

- Ưu điểm:

+) Hình thức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh củacơng ty được tác giả mơ phỏng chi tiết, chính xác thơng qua hệ thống chứng từ,sổ sách trong hình thức ghi sổ nhật ký chung.

+) Bố cục bài khóa luận hợp lý, rõ ràng.

- Nhược điểm khóa luận:

+) Một số nội dung cịn sơ sài, khơng đi vào chi tiết, chỉ nói chung chungdựa trên lý thuyết.

+) Kiến nghị đưa ra không cụ thể, thiếu sự chi tiết.

+) Sự chênh lệch giữa các chương còn lớn, nội dung các chương phân chiakhơng đồng đều.

+) Có đưa ra giải pháp, tuy nhiên giải pháp đưa ra lại chưa đủ thuyết phục,chưa thực sự khắc phục được tình hình thực tế những nhược điểm cịn tồn tại củacơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của cơng ty.

<i><b>Đề tài 9: Khóa luận “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh</b></i>

<i>doanh tại công ty TNHH Thương mại Hương Giang”, năm 2020 của tác giả</i>

Nguyễn Thị Thu Hằng, trường Đại học Cơng Nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.- Nội dung khóa luận:

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Tác giả đã chỉ ra được những mặt cịn hạn chế của cơng ty TNHH Thươngmại Hương Giang. Doanh nghiệp chưa phân bổ chi phí kinh doanh trong kì, từcác mặt hạn chế của doanh nghiệp tác giả đã đề xuất ra những giải pháp phân bổ,phương pháp hạch tốn có sức thuyết phục cao. Tác giả đã chỉ ra được những ưuđiểm tại công ty như chứng từ, sổ sách được ghi chép cẩn thận, rõ ràng và đượcđánh với ký hiệu riêng trùng khớp với phần mềm để kiểm tra và tìm kiếm. Tácgiả đã hệ thống cơ sở lý luận cơ bản về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kếtquả kinh doanh. Phân tích, đánh giá thực trạng kế tốn xác định kết quả kinhdoanh tại công ty. Trên cơ sở đó tác giả đã so sánh, phân tích hiệu quả hoạt độngkết quả hoạt động kinh doanh tại công ty, đồng thời có sự kết hợp giữa thực tiễnvà lý thuyết. Tác giả bài khóa luận đã khảo sát một cách có hệ thống từ khâu tổchức chứng từ, vận dụng tài khoản kế toán, phương pháp hạch toán.

+) Đưa ra được chứng từ gốc, sổ sách liên quan.

+) Đưa ra được kiến nghị, nhận xét về những mặt cịn hạn chế trong cơngtác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty.

+) Đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu,chiphí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty.

<i><b>Đề tài 10: Khóa luận “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh</b></i>

<i>doanh tại công ty Cổ phần công nghệ mới BT”, năm 2020 của tác giả Hồ Thị</i>

Bích Thủy, trường Đại Học Cơng Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Nội dung khóa luận:

Tác giả của khóa luận đã hệ thống được các cơ sở lý luận thuyết phục về kếtốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh với các khái niệm,nguyên tắc ghi nhận doanh thu, các chứng từ, sổ sách và nguyên tắc, phươngpháp hạch tốn. Ngồi ra, tác giả cịn hạch toán theo sơ đồ chữ T. Trong phầnthực trạng, tác giả đã giới thiệu chi tiết về ngành nghề kinh doanh hiện tại củacông ty và đã đề xuất đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốndoanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần công nghệmới B2T. Phân loại được chi phí, đưa ra được các phương thức bán hàng vàthanh toán, các khái niệm và chứng từ của từng tài khoản liên quan, phương pháphạch toán. Đảm bảo bộ phận kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinhdoanh của công ty hoạt động hiệu quả hơn.

- Ưu điểm:

+) Có cái nhìn tổng quan về nội dung và những lý luận liên quan đến doanhthu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

+) Bố cục bài khóa luận hợp lý, rõ ràng.

+) Chỉ ra được những bất cập trong quá trình hạch tốn doanh thu, chi phívà xác định kết quả kinh doanh.

+) Có dẫn chứng số liệu thực tiễn từ cơng ty.

+) Đưa ra được những chứng từ gốc, sổ sách kế tốn minh họa có liên quanđến khóa luận.

+) Đưa ra những nhận xét, kiến nghị giúp hồn thiện cơng tác kế tốndoanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

+) Đưa ra những giải pháp giúp hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chiphí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Nhận xét chung các đề tài:</b>

Các khóa luận trên đều đã nêu được tổng quan về tình hình kế tốn doanhthu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhưng bêncạnh đó vẫn có những ưu, nhược điểm như sau:

<b>* Ưu điểm:</b>

- Đa số các khóa luận đều có bố cục rõ ràng, rành mạch.

- Các khóa luận đều hệ thống hóa được các cơ sở lý luận liên quan đến kếtốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

- Qua thực trạng nghiên cứu các khóa luận đã đánh giá được những ưu,nhược điểm về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tạidoanh nghiệp. Từ đó đưa ra các kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn doanh thu, chiphí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.

- Một số khóa luận quá chú trọng vào việc trình bày cơ sở lý luận cịn phầnthực trạng tại doanh nghiệp thì sơ sài cả về nội dung lẫn chứng từ thực tế đưa ra.

Dựa vào các đề tài đã tham khảo ở trên bản thân em sẽ cố gắng rút kinhnghiệm. Kế thừa những điều đã đạt được và khắc phục những tồn tại của nhữngkhóa luận đi trước để giúp cho q trình thực hiện khóa luận của bản thân mộtcách hồn thiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀXÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH</b>

<b>2.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢKINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP</b>

<b>2.1.1. Nội dung và nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kếtquả kinh doanh </b>

<i><b>Nội dung ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh</b></i>

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, cụ thể Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6,Điều 7, Điều 8, Điều 10 chuẩn mực kế toán số 14 - “Doanh thu và thu nhậpkhác” ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định:

<b>Doanh thu </b>

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền thu được hoặc sẽ thuđược từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩmhàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Ở các doanh nghiệp áp dụng tínhthuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ khơng bao gồm thuế GTGT, cịn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháptính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá thanh toáncủa số hàng đã bán và dịch vụ đã được thực hiện.

Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàngbán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và thuế nhậpkhẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quảkinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản doanh thu phải đựơc theo rõi chi tiếtriêng trên từng tài khoản kế toán phù hợp nhằm cung cấp thơng tin kế tốn để lậpbáo cáo tài chính.

<i><b>Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽthu được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như bán hàng hóa, sản phẩm, cungcấp dịch vụ,… bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếucó).

Tùy thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT doanh thu bán hàng và cungcấp dịch vụ được xác định như sau:

- Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế theo phương pháp trực tiếphoặc khơng chịu thuế GTGT: doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ là tổng giá thanhtốn.

- Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phươngpháp khấu trừ: daonh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuếGTGT.

- Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặcthuế xuất nhập khẩu: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanhtoán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu).

<i><b> Doanh thu thuần</b></i>

Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu với các khoản giảm trừ.Các khoản giảm trừ bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàngbán, hàng bán bị trả lại, các khoản thuế khơng hồn lại (thuế GTGT tính theophương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc, thuế xuất khẩu phải nộp).

Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ Điều kiện ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sởhữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.

- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hố như sở hữuhàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bánhàng.

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>Doanh thu hoạt động tài chính </b></i>

Doanh thu hoạt động tài chính là tổng các giá trị lợi ích kinh tế thu được từhoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kì kế tốn.Doanh thu hoạtđộng tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợinhuận,chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn:

- Có khả năng thu lợi ích từ giao dịch đó.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Lãi do bán, chuyển nhượng cơng cụtài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết,đầu tư vào Công ty con; Cổ tức và lợi nhuận được chia; Chênh lệch lãi do muabán ngoại tệ, lãi do chênh lệch tỷ giá; Chiết khấu thanh tốn được hưởng; Thunhập khác liên quan tài chính.

<i><b>Thu nhập khác </b></i>

Thu nhập khác là các khoản không phải doanh thu của doanh nghiệp. Đâylà các khoản doanh thu tạo ra từ hoạt động khác ngoài hoạt động sản xuất kinhdoanh

<b>Chi phí</b>

Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốndưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản cố định hoặc phátsinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phânphối do cổ đông hoặc chủ sở hữu. Các chi phí này được kế tốn ghi nhận trên cơsở các chứng từ sổ sách kế toán hợp lệ chứng minh việc phát sinh của chúngtrong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

<i><b>Các loại chi phí </b></i>

<i><b>- Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa</b></i>

hoặc giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành và đã được xác định tiêu thụ và cáckhoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bánđể xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

<i><b> - Chi phí hoạt động tài chính: là tồn bộ chi phí phát sinh trong kỳ liên</b></i>

quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và nghiệp vụ, mang

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

tính chất tài chính trong doanh nghiệp bao gồm chi phí cho vay và đi vay vốn,chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch bán chứng khốn, lỗchuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn,…

<i><b>- Chi phí quản lý kinh doanh: là những chi phí chi ra trong q trình bán</b></i>

sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sảnphẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành,…và các khoảnchi phí phục vụ chung tại doanh nghiệp, gồm các chi phí về lương nhân viên bộphận quản lý doanh nghiệp, các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu vănphịng, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý,…

<i><b>- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, thu trên kết</b></i>

quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.

+ Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là một loại thuế giảm thu, đượctính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ. Đối với doanh nghiệp nộpthuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu ghi nhận sẽ là tổng giáthanh tốn, đến cuối kỳ doanh nghiệp sẽ tính ra số thuế GTGT phải nộp = GTGTcủa hàng hoá x Thuế suất thuế GTGT(%).

+ Thuế TTĐB đánh vào doanh thu của một số mặt hàng đặc biệt mà Nhànước không khuyến khích. Thuế TTĐB phải nộp.

+ Thuế xuất khẩu là loại thuế đánh vào hàng hoá xuất khẩu. Thuế xuấtkhẩu phải nộp do Hải quan tính trên cơ sở trị giá bán tại cửa khẩu ghi trong hợpđồng của lô hàng xuất , thuế suất thuế xuất khẩu của mặt hàng xuất.

<i><b>- Chi phí khác: là các khoản chi phí phát sinh cho các sự kiện hay các</b></i>

nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động của doanh nghiệp.

<i><b>Các khoản giảm trừ doanh thu </b></i>

Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnhlàm giảm doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung ứng dịch vụ của doanhnghiệp trong kỳ kế toán. Bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán vàhàng bán bị trả lại.

<i><b>- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết</b></i>

cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><b>- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm giá ngoài hóa đơn do hàng báo kém</b></i>

phẩm chất, sai quy cách hoặc vi phạm hợp đồng kinh tế.

<i><b>- Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định</b></i>

tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết tronghợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.

<b>Xác định kết quả kinh doanh. </b>

- Kết quả kinh doanh trong kỳ được hiểu là biểu hiện số lãi hay lỗ từ cáchoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.Kết quả kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí liên quanđến q trình tiêu thụ bao gồm giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quảnlý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.

- Kết quả kinh doanh là kết quả thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanhsau một thời kì nhất định, kết quả kinh doanh có thể lãi, lỗ hoặc hịa vốn. Đó làkhoản chênh lệch giữa các khoản thu và các khoản chi trong một đơn vị thời giancụ thể.

<i><b>Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh</b></i>

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, cụ thể Điều 13, Điều 14, Điều 15chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác và Điều 43, Điều 44, Điều45, Điều 46, Điều 47 của Chuẩn mực kế toán số 01- Chuẩn mực chung (Banhành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) quy định:

<b>Nguyên tắc ghi nhận doanh thu </b>

Doanh thu được xác định bởi nguyên tắc sau:

+ Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệtđã thu hay chưa thu tiền.

+ Nguyên tắc phù hợp: Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhậnmột khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra khoản doanh thu đó.

+ Nguyên tắc thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi cóchứng từ chắc chắn về khả năng thu hồi lợi ích kinh tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Nguyên tắc ghi nhận chi phí</b>

+ Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thờiđiểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinhtrong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.

+ Mỗi doanh nghiệp chỉ có thể áp dụng một trong hai phương pháp kế toánhàng tồn kho: Kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ. Doanh nghiệp khi đãlựa chọn phương pháp kế tốn thì phải áp dụng nhất quán trong một năm tàichính. Trường hợp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, cuối kỳ kế toán phảikiểm kê để xác định hàng tồn kho cuối kỳ.

<b>Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh </b>

- Phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh theo đúngquy định hiện hành.

- Kết quả hoạt động kinh doanh được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạtđộng. Trong hạch toán kết quả kinh doanh có thể cần hạch tốn chi tiết cho từngloại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.

- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào để xác định kếtquả kinh doanh là doanh thu thuần và thu nhập thuần.

- Kế toán xác định kết quả kinh doanh:

<i>Lợi nhuậnthuần từ hoạt</i>

<i>động SXKD=</i>

<i>Doanh thubán hàngvà CCDC</i>

<i>-Các khoảngiảm trừdoanh thu</i>

<i>Chi phíquản lýkinhdoanhLợi nhuận</i>

<i>trước thuế củadoanh nghiệp</i>

<i>Lợi nhuận từhoạt độngkinh doanh</i>

<i>+<sup>Lợi nhuận từ hoạt</sup>động tài chính+</i>

<i>Lợi nhuận từhoạt động khác</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i>tài chínhtài chínhtài chínhLợi nhuận từ hoạt động</i>

<b>2.1.2. u cầu vai trị và nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xácđịnh kết quả kinh doanh</b>

<i><b>Vai trị của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh</b></i>

<b>Đối với Nhà nước, việc xác định chính xác kết quả kinh doanh là cơ sở xác</b>

định chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với Nhà nước thơngqua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách Nhà nước, xác định cơ cấu chi phíhợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài hịa giữacác lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động.

<b>Đối với các doanh nghiệp, cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định</b>

kết quả kinh doanh có vai trị thực sự quan trọng, nó cung cấp thơng tin về tìnhhình cung cấp dịch vụ và kết quả đạt được từ việc đó. Từ đó rút ra những bài họckinh nghiệm trong cơng tác doanh thu, chi phí và từng bước hạn chế sự thấtthoát, phát hiện được những dịch vụ luân chuyển chậm để có biện pháp xử lýthích hợp nhằm thúc đẩy q trình tuần hồn vốn.

Ngồi ra, thơng qua số liệu mà kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kếtquả kinh doanh cung cấp, các bạn hàng của doanh nghiệp biết được kết quả kinhdoanh của doanh nghiệp từ đó có quyết định đầu tư, cho vay vốn, mở rộng hợptác với doanh nghiệp.

<i><b>Yêu cầu quản lý của doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh</b></i>

Như đã khẳng định, doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ýnghĩa sống cịn đối với mỗi doanh nghiệp. Do đó, cơng tác quản lý nghiệp vụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đòi hỏi phải quản lý các chỉtiêu như quản lý doanh thu, tình hình thay đổi trách nhiệm vật chất ở khâu cungcấp dịch vụ và thu hồi tiền, tình hình cơng nợ và thanh tốn cơng nợ, các khoảnphải thu của khách hàng, quản lý giá vốn của dịch vụ...Quản lý nghiệp vụ doanhthu, chi phí cần bám sát các yêu cầu sau:

Nắm bắt, theo dõi chặt chẽ từng phương thức cung cấp dịch vụ, từng hìnhthức thanh tốn và từng khách hàng.

Đơn đốc thanh tốn, thu hồi đầy đủ tiền dịch vụ.

Tính tốn xác định từng loại hoạt động của doanh nghiệp.

Quản lý chất lượng, nâng cao cách thức dịch vụ, xây dựng thương hiệu dịchvụ là mục đích cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức cungcấp dịch vụ phù hợp và có các chính sách cung cấp dịch vụ “ hậu mãi” nhằmkhơng ngừng tăng doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động.

Quản lý chặt chẽ các chi phí cung cấp dịch vụ, chi phí quản lý doanh nghiệpvà các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận.

<i><b>Nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh</b></i>

<i>+) Nhiệm vụ của kế tốn doanh thu:</i>

Kiểm tra và cập nhật chính xác số liệu doanh thu từ bán hàng của doanhnghiệp hàng ngày.

Làm các báo cáo về các khoản giảm trừ doanh thu.

Kiểm tra số lượng hàng hóa, doanh thu bán hàng và cập nhật cho kế toántrưởng hoặc bộ phận kế tốn trong ngày.

Lưu trữ các hóa đơn bán hàng và so sánh với hóa đơn sử dụng trước đó. Điều chỉnh các khoản giảm trừ, đảm bảo mọi vấn đề liên quan đến giảm trừdoanh thu được phê duyệt của cấp trên.

Làm các báo cáo tổng hợp để gửi kế toán trưởng xem xét và duyệt.

<i>+) Nhiệm vụ của kế tốn chi phí:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ các khoản chi phí phát sinhtrong q trình kinh doanh của doanh nghiệp; kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp củatừng khoản chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch và định mức chi phí.

Mở sổ theo dõi chi tiết chi phí theo từng yếu tố, từng khoản mục và địađiểm phát sinh chi phí.

Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và những sự biến động về mặtsố lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách, mẫu mã… đối với từng loại hànghóa, dịch vụ bán ra. Phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, cácchi phí khác ngồi kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng… để đề xuấtnhững biện pháp ngăn chặn kịp thời.

Cung cấp số liệu cho việc kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiệnkế hoạch chi phí của doanh nghiệp.

<i>+) Nhiệm vụ kế tốn xác định kết quả kinh doanh:</i>

Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám sát chặt chẽvề tình hình hiện có, sự biến động của hàng hóa về các mặt số lượng, quy cáchchất lượng và giá trị.

Theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoảndoanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanhthu hoạt động bất thường.

Theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu kể cả doanh thu nội bộnhằm phản ánh kịp thời, chi tiết đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập cáobáo cáo tài chính.

Xác định kết quả từng hoạt động trong doanh nghiệp, phản ánh và kiểm tra,giám sát tình hình phân phối kết qua kinh doanh, đơn đốc và kiểm tra tình hìnhthực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước.

Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho lập các báo cáo tài chính vàđịnh kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác định kếtquả kinh doanh.

<b>2.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁCĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu</b>

<i><b>Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ</b></i>

<b>a. Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ</b>

<i><b>Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế</b></i>

doanh nghiệp thu được trong kì kế tốn phát sinh từ các hoạt động sản

<i><b>Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ </b></i>

Theo thông tư 133/2016/TT-BTC doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bánhàng và cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn cácđiều kiện sau:

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyềnsở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;

Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sởhữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy địnhngười mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiệncụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đókhơng cịn tồn tại và người mua khơng được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừtrường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấyhàng hóa, dịch vụ khác);

Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏamãn các điều kiện sau:

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy địnhngười mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanhnghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồntại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;

Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịchvụ đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo.

Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giaodịch cung cấp dịch vụ đó.

<i><b>Nguyên tắc xác định doanh thu</b></i>

Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đãthu hay chưa thu tiền.

Nguyên tắc phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chiphí hợp lý.

Nguyên tắc thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi cóchứng từ chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.

<b>b. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụngChứng từ kế toán sử dụng</b>

- Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng các chứng từ: + Hợp đồng kinh tế, hợp đồng thương mại, hóa đơn GTGT (đối với DN tínhthuế GTGT theo PP khấu trừ), hóa đơn bán hàng (đối với DN tính thuế GTGTtheo PP trực tiếp)

+ Bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi (Mẫu số 01-BH)+ Thẻ quầy hàng (Mẫu số 02-BH)

+ Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu (Mẫu số 01-TT), séc chuyển khoản,séc thanh toán, ủy nhiệm chi, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng,…

+ Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại (Mẫu số01-VT)

<b>Tài khoản sử dụng</b>

TK 511 – Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụcủa doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.

<b>Kết cấu tài khoản:</b>

<b>Tài khoản 511</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Doanh thu hàng bán bị trả lại kếtchuyển cuối kỳ.

Khoản giảm giá hàng bán kếtchuyển cuối kỳ.

Khoản chiết khấu thương mạikết chuyển cuối kỳ.

Kết chuyển doanh thu thuần vàoTK 911- Xác định kết quả kinh doanh.

Doanh thu bán sản phẩm, hànghóa, bất động sản đầu tư và cung cấpdịch vụ của doanh nghiệp thực hiệntrong kỳ kế toán.

<b>Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ</b>

<b>Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:</b>

- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm - Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5118 – Doanh thu khác

<b>c. Phương pháp kế toán</b>

<i>(Sơ đồ 2.1: Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ </i>

<i><b>-Phụ lục 01 )</b></i>

<i><b>Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu</b></i>

<b> Nguyên tắc ghi giảm doanh thu</b>

<i><b>- Bên bán hàng thực hiện kế toán CKTM theo những nguyên tắc sau:</b></i>

+ Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiệnkhoản CKTM cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phảithanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã trừ CKTM) thì DN (bên bánhàng) khơng sử dụng TK này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừCKTM (doanh thu thuần).

+ Kế toán phải theo dõi riêng khoản CKTM mà DN chi trả cho người muanhưng chưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền phải thanh tốn trên hóa

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

đơn. Trường hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa trừCKTM (doanh thu gộp).

<i><b>- Bên bán hàng thực hiện kế toán giảm giá hàng bán theo nguyên tắcsau:</b></i>

+ Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiệnkhoản giảm giá hàng bán cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền ngườimua phải thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì DN (bênbán hàng) khơng sử dụng TK này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm(doanh thu thuần).

+ Chỉ phản ánh vào TK này các khoản giảm trừ do được chấp thuận giảmgiá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hố đơn (giảm giángồi hố đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất...

<i><b>Đối với hàng bán bị trả lại: TK này dùng để phản ánh giá trị của số sản</b></i>

phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, viphạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại,quy cách.

<b>Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụngChứng từ kế toán sử dụng</b>

+ Chiết khấu thương mại: Bảng tính chiết khấu, hóa đơn GTGT, hóa đơnbán hàng, Giấy báo có, phiếu thu (Mẫu số 01-TT)

+ Giảm giá hàng bán: Biên bản giảm giá (Mẫu số .../BBGGHB)

+ Hàng bán bị trả lại: Hóa đơn của bên mua xuất trả lại hàng đã mua, kèmtheo là các văn bản về lý do bị trả lại.

<b>Tài khoản kế toán sử dụng: Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu</b>

thì hạch tốn vào Bên nợ của TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.(Theo điều 57 của Thơng tư 133/TT-BTC)

<b>c. Phương pháp kế tốn</b>

<i><b>( Sơ đồ 2.2: Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thu – Phụ lục 02)</b></i>

Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và CCDV – Các khoản giảm trừ doanhthu

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>2.2.2. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính</b>

<i><b>Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính</b></i>

<b>Khái niệm và ngun tắc kế tốn</b>

<i><b>Doanh thu hoạt động tài chính: là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt</b></i>

động về vốn của doanh nghiệp như: thu lãi, thu từ hoạt động cho thuê tài sản, thunhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán thu từ cổ tức, lợi nhuận đượcchia…

<i><b>Nguyên tắc kế toán: </b></i>

+ Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên Tài khoản 515 baogồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia vàdoanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phânbiệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.

+ Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanhthu được ghi nhận là số chêch lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về tráiphiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu

+ Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu đượcghi nhận là số chêch lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào

+ Đối với khoản tiền lãi đầu tư được nhận từ khoản đầu tư cổ phiếu, tráiphiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tưnày mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tưnhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoảnđầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó

+ Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con,công ty liên doanh, công ty liên kết, doanh thu được ghi nhận vào TK 515 là sốchênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc

<b>Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụngChứng từ sử dụng</b>

- Phiếu thu (Mẫu số 01-TT)- Giấy báo có

<b>Tài khoản kế tốn sử dụng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

<b>Kết cấu tài khoản:</b>

<b>Tài khoản 515</b>

Số thuế GTGT phải nộp tínhtheo phương pháp trực tiếp (nếu có)

Kết chuyển doanh thu hoạt độngtài chính sang TK 911- “Xác định kếtquả kinh doanh”.

Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuậnđược chia;

Lãi do nhượng bán các khoảnđầu tư vào công ty con, công ty liêndoanh, công ty liên kết;

Chiết khấu thanh toán đượchưởng;

Lãi tỷ giá hối đoái phát sinhtrong kỳ của hoạt động kinh doanh;

Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khibán ngoại tệ;

Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giálại cuối năm tài chính các khoản mụctiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt độngkinh doanh;

Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷgiá hối đoái của hoạt động đầu tưXDCB (giai đoạn trước hoạt động) đãhoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạtđộng tài chính;

Doanh thu hoạt động tài chínhkhác phát sinh trong kỳ.

<b>Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Phương pháp kế toán</b>

<i><b>(Sơ đồ 2.3: Phương pháp kế tốn doanh thu tài chính – Phụ lục 03)Kế tốn chi phí hoạt động tài chính</b></i>

<b>Khái niệm và ngun tắc kế tốn</b>

<i><b>Chi phí hoạt động tài chính: là những chi phí và những khoản chi liên</b></i>

quan tới hoạt động về vốn, các hoạt động về đầu tư tài chính như lỗ do chuyểnnhượng chứng khốn, lỗ do góp vốn liên doanh, các chi phí đi vay, cho vay...

<i><b>Nguyên tắc kế toán</b></i>

Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồmcác khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính,chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyểnnhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn, dự phịnggiảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác,khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...

Tài khoản 635 phải được hạch tốn chi tiết cho từng nội dung chi phí.Khơng hạch tốn vào TK 635 những nội dung chi phí sau đây:

- Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ;- Chi phí bán hàng;

- Chi phí quản lý doanh nghiệp;- Chi phí kinh doanh bất động sản;- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;

- Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác;- Chi phí khác

Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn tráiphiếu và được ghi nhận vào chi phí tài chính nếu việc phát hành trái phiếu chomục đích sản xuất, kinh doanh thơng thường.

<b>Chứng từ và tài khoản kế tốn sử dụngChứng từ kế toán sử dụng</b>

- Phiếu chi (Mẫu số 02-TT)- Giấy báo Nợ

</div>

×