Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.16 MB, 19 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>I. Tìm hiểu và trình bày về một robot dạng người (Xuất xứ, Thông số vật lý, </b>
Tính năng/hạn chế, Minh họa)
<b>II. Mơ phỏng dựa trên mơ hình robot dạng người Hình 2.19</b>
<i><b>II.1. Động học thuận:</b></i>
- Loại bỏ bậc tự do theo nhóm
- Vẽ hình, lập bảng tham số, vẽ sơ đồ cây
- Mô phỏng theo các <b>tham số tiền định</b> cho một số tư thế hợp lý
<i><b>II.2. Động học ngược:</b></i>
<b>(Mơ hình đầy đủ, tham số tiền định)</b>
- Tạo tư thế mong muốn theo yêu cầu (đưa ra công thức cho tư thế đặc thù nếu có)
- Tính vận tốc khớp theo vận tốc bàn chân- Tìm 1 tư thế kì dị
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>CHƯƠNG 1. TÌM HIỂU VỀ ROBOT ATLAS...1</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>CHƯƠNG 1. TÌM HIỂU VỀ ROBOT ATLAS1.1 Xuất xứ</b>
Tổng quan
Robot Atlas được phát triển bởi công ty robot học Boston Dynamics, một công ty nghiên cứu và phát triển robot có trụ sở tại Waltham, Massachusetts, Hoa Kỳ. Boston Dynamics là một trong những công ty hàng đầu thế giới trong lĩnh vực robot học, và đã sản xuất nhiều loại robot nổi tiếng như Spot, BigDog, và Atlas.
Công ty được thành lập vào năm 1992, bởi nhóm các nhà khoa học tại Viện Công nghệ Massachusetts (MIT) với mục đích nghiên cứu và phát triển các loại robot có khả năng di chuyển và tương tác với môi trường xung quanh.
<i><b>Hình 1.1.</b></i> Robot atlasLịch sử phát triển
<b>-</b> Năm 2013: Phiên bản đầu tiên của Robot Atlas được giới thiệu bởi Boston Dynamics. Đây là một robot di động có khả năng đi bộ trên hai chân, có khả năng vượt qua các chướng ngại vật, và thực hiện các động tác cơ bản.
<b>-</b> Năm 2015: Robot Atlas được nâng cấp với khả năng tự cân bằng tốt hơn, cho phép thực hiện các động tác di chuyển phức tạp hơn và vượt qua các điều kiện địa hình khó khăn.
<b>-</b> Năm 2016: Phiên bản cải tiến của Robot Atlas được trang bị thêm khả năng thực hiện những bước đi chính xác và linh hoạt hơn trên địa hình không đồng đều.
<b>-</b> Năm 2017: Boston Dynamics giới thiệu phiên bản Robot Atlas có khả năng thực hiện các động tác nhảy, xoay người, và làm nhiều động tác linh hoạt khác, đánh dấu một bước tiến lớn trong khả năng vận động của robot.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>-</b> Năm 2018: Robot Atlas được cải tiến với khả năng tự điều chỉnh để đứng dậy sau khi ngã, giúp cải thiện tính ổn định và độ tin cậy của robot.
<b>-</b> Năm 2020: Boston Dynamics giới thiệu phiên bản Robot Atlas có khả năng hồn thành các nhiệm vụ cụ thể, như đẩy cửa, vận chuyển vật thể, và thực hiện các động tác chính xác trong mơi trường cơng nghiệp.
<b>-</b> Năm 2021: Robot Atlas được cải tiến với khả năng tương tác với mơi trường xung quanh, giúp tăng tính linh hoạt và ứng dụng của robot trong các công việcthực tế.
<i><b>Hình 1.2.</b></i> Robot atlas 2013
<b>1.2 Thơng số kĩ thuật </b>
Chiều cao: 188 cm Chiều dài thân: 56 cmChiều rộng thân: 76 cmCân nặng: 150 kg
Cơ cấu truyền động: 28 bộ truyền động thủy lực
Phương pháp điều khiển: Điều khiển lực & momen vịng kínĐiện áp: 480V 3 phase
Phần mềm: ROS, C++ Programming LanguageBậc tự do: 29
Vật liệu: titan & nhơmGiá thị trường: 2 triệu USD
<i><b>Hình 1.3.</b></i> Robot di chuyển trênđịa hình khơng đều
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Trạng thái: đang tiếp tục nghiên cứu & phát triển
<i><b>Hình 1.4.</b></i> Thơng số vật lý của robot atlas
<b>1.3 Tính năng và hạn chế</b>
<i><b>-Tính năng:</b></i>
Điều khiển tay nắm động lực: Robot Atlas có thể sử dụng các cảm biến để theo dõi và điều khiển các tay nắm động lực, cho phép nó nắm và di chuyển các đối tượng theo cách tương tự như con người.
Di chuyển linh hoạt: Robot Atlas có thể di chuyển trên địa hình khó khăn và vượt qua các chướng ngại vật bằng cách sử dụng các chân và bộ cảm biến.
Khả năng tương tác: Robot Atlas có khả năng tương tác với các đối tượng xungquanh bằng cách sử dụng các bộ cảm biến lực và áp suất trên cánh tay và chân.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Độ chính xác cao: Atlas có 28 khớp nối cho phép nó thực hiện các tác vụ linh hoạt và chính xác, bao gồm đi bộ, chạy, nhảy và leo lên các bề mặt cao.
Sử dụng trong môi trường nguy hiểm: Robot Atlas có thể được sử dụng để thựchiện các nhiệm vụ nguy hiểm như tìm kiếm và cứu hộ hoặc khai thác mỏ.
<b>- Tuy nhiên, Robot Atlas cũng có một số hạn chế như:</b>
Điều khiển khó khăn: Để điều khiển Robot Atlas thực hiện các tác vụ phức tạp, người điều khiển cần phải có kỹ năng và kinh nghiệm cao.
Chi phí cao: Robot Atlas được sản xuất với cơng nghệ tiên tiến, vì vậy chi phí sản xuất và bảo trì của nó cũng rất đắt đỏ.
Thời gian hoạt động ngắn: Robot Atlas cần được sạc lại sau khoảng 60-75 phút hoạt động, điều này có thể làm gián đoạn các nhiệm vụ đòi hỏi thời gian dài hoặc liên tục.
Khả năng tương tác hạn chế: Mặc dù Robot Atlas có khả năng tương tác vớicác đối tượng xung quanh, tuy nhiên, nó vẫn cịn hạn chế trong việc tương tác với con người và đối tượng có hình dáng khác nhau.
<b>1.4 Minh họa</b>
class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">
<b>CHƯƠNG 2. MƠ PHỎNG DỰA TRÊN MƠ HÌNH ROBOT 2.1 Động học thuận</b>
Loại bỏ bậc tự do số (13)
<i><b>Hình 2.1.</b></i> Cấu trúc robot hai chân 12 DOF
<i><b>Bảng 2.1.</b></i> Tham số của robot
ID Name Sister Child
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><i><b>Hình 2.2.</b></i> Sơ đồ cây thể hiện cấu trúc của robotMô phỏng theo các tham số tiền định cho một tư thế hợp lý
<b>- Hàm tính tốn động học thuận trong Matlab</b>
<i><b>Hình 2.3.</b></i> Hàm tính tốn động học thuận
<b>- Setup các giá trị khâu, khớp theo mơ hình bỏ bậc tự do thứ 13</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><i><b>Hình 2.4.</b></i> Cấu trúc lập trình cho các khâu khớp
<b>- Mơ phỏng robot với các thông số:</b>
qR1 = [0*ToRad 0*ToRad -30*ToRad 60*ToRad -30*ToRad 30*ToRad];qL1 = [0*ToRad 0*ToRad -30*ToRad 60*ToRad -30*ToRad];
Code matlab:
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><i><b>Hình 2.5.</b></i> Code matlab mơ phỏng tham số đã chọn
<i><b>Hình 2.6.</b></i> Tư thế tương ứng với tham số trên
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><i><b>Hình 2.8.</b></i> Code matlab xác định tư thế dựa vào vị trí của bàn chânKết quả thu được như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><i><b>Hình 2.9.</b></i> Kết quả sau khi chạy code2.2.2. Tư thế đặc thù
Công thức cho tư thế đặc thù:
<i><b>Hình 2.10.</b></i> Thiết lập thơng số cho bàn chân
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Kết quả thu được:
<i><b>Hình 2.11.</b></i> Kết quả sau khi chạy code matlab
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><i><b>Hình 2.13.</b></i> Kết quả sau khi chạy codeThơng số của các góc khớp được lấy trong phân Workspace: Chân trái:
qL= [0;0;-0.585685543457151;1.171371086914302;-0.585685543457151;0]Chân phải:
qR= [0;0;6.123233995736766e-17;0;-6.123233995736766e-17;0]Cài đặt trong Matlab:
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>2.4 Tư thế kì dị</b>
<b>-</b> Xét bộ tham số như sau:
qR1 = [0 0 -2.29353057460831 1.44546849562683 0.848062078981481 0];qL1 = [0 0 -2.29353057460831 1.44546849562683 0.848062078981481 0];
<b>-</b> Ta được tư thế như hình dưới đây:
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><i><b>Hình 2.16.</b></i> Tư thế tương ứng với tham số được chọnTa có giá trị của các ma trận jacobi nghịch đảo và định thức của nó:
<i><b>Hình 2.17.</b></i> Kết quả định thức của ma trận Jr
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><i><b>Hình 2.18.</b></i> Kết quả định thức của ma trận JL
2 kết quả trên thì định thức của 2 ma trận đều bằng 0 vì vậy đây là 1 tư thế kì dị của robot.
</div>