Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 29 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
<b>KHOA THỐNG KÊ TIN HỌC </b>
–––––––––––––––––––––––––––––––
<b>BÁO CÁO CUỐI KÌ </b>
<b>NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ </b>
<b>HỌC PHẦN: THỰC HÀNH THIẾT KẾ KHO VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU KINH DOANH </b>
<i><b>Đà Nẵng, 12/2023 </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>LỜI CẢM ƠN </b>
Sau khoảng thời gian học tập tại các buổi học, chúng em nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và chia sẻ kiến thức tận tâm của thầy Đặng Quốc Viện. Cũng như các định hướng trong ngành học và trong công việc để giúp chúng em có thêm những nền tảng vững chắc.
Chúng em muốn cảm ơn thầy Đặng Quốc Viện vì đã giúp đỡ góp ý tận tình, cho chúng em những lời khuyên và nhận xét kỹ lưỡng giúp chúng em có đủ kiến thức để có thể hồn thành bài báo cáo.
Nhờ sự tận tâm và kiến thức chuyên sâu của thầy Đặng Quốc Viện, chúng em đã có một chặng đường học tập đầy ý nghĩa. Thầy khơng chỉ là người hướng dẫn mà cịn là nguồn động viên quan trọng, giúp chúng em tự tin và sẵn sàng với thách thức của sự nghiệp. Sự cống hiến của thầy đã để lại dấu ấn sâu sắc trong tâm hồn và tương lai của chúng em. Chúng em chân thành cảm ơn thầy.
Trân trọng, Nhóm 4.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>LỜI CAM ĐOAN </b>
Nhóm 4, các sinh viên chính thức của trường Đại học Kinh Tế Đà Nẵng, chuyên ngành Quản Trị Hệ Thống Thông Tin, xin cam đoan rằng đề tài “Thiết Kế Kho và Phân Tích Tình Hình Kinh Doanh Của Walmart” của chúng em được viết dựa trên nghiên cứu, nghiên cứu tham khảo và phân tích cá nhân của chính chúng em. Tất cả thơng tin và dữ liệu trong báo cáo này được trình bày một cách trung thực và trung thực nhất có thể.
Chúng em hiểu rằng việc vi phạm các quy tắc về trích dẫn và sao chép sẽ làm cho báo cáo của chúng em khơng đáng tin cậy và có thể gây hậu quả nghiêm trọng đến thành tích học tập. Do đó, chúng em xác nhận rằng chúng em đã tuân thủ mọi quy định về việc trích dẫn tài liệu và nguồn gốc thông tin theo hướng dẫn của trường.
Chúng em chịu trách nhiệm hoàn toàn về nội dung của báo cáo này và sẽ chịu hậu quả nếu có bất kỳ vi phạm nào. Chúng em cam kết làm việc chăm chỉ và trung thực trong suốt quá trình nghiên cứu và viết báo cáo này.
Xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ và hướng dẫn của thầy đã cho chúng em cơ hội hoàn thành bài báo cáo này thật suôn sẻ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">2.1. Chuyển đổi dữ liệu từ file excel sang dạng dữ liệu script 13
4.5. Tổng lợi nhuận theo từng loại sản phẩm ở các khu vực 23
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>
Hình 1. Giới thiệu dữ ệu li ...10
Hình 2. Chuyển đổi dữ liệ ừ u t file excel sang d liệữ u script ... 13
Hình 3. Q trình ETL thành cơng ... 13
Hình 10. Mơ hình Diagram trong SQL ... 16
Hình 11. Dữ liệu của bảng fact ... 17
Hình 12. Bảng Fact ... 18
Hình 13. Phân tích kết quả kinh doanh theo t ng Product Nameừ ... 19
Hình 14. Đồ ị th 1: Tỷ lệ lợi nhuận theo phân khúc khách hàng...19
Hình 15. Đồ ị th 2. So sánh lợi nhuận Subcategory mang lại trong năm 2012 và 201320 Hình 16. Top 10 khách hàng mang lại doanh thu cao nhất trong năm 2015 ... 21
Hình 17. Tổng doanh thu và lợi nhuận theo t ng loừ ạ ải sn phẩm ... 21
Hình 18. Doanh thu và chiết khấu của các loạ ải s n phẩm ... 22
Hình 19. Danh sách các tháng theo tổng doanh thu tăng d n trong năm 2013ầ ... 22
Hình 20. Tổng lợi nhuận theo t ng loừ ạ ải sn phẩm ở các khu v ... 23 ực Hình 21. Lợi nhuận theo quý và năm ... 25
<b> </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>
Bảng 1. Giải thích dữ liệu ... 12
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>LỜI MỞ ĐẦU 1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài </b>
Dự án nghiên cứu này nhằm tối ưu hóa h thống kho và phân tích d liệu trong ệ ữ một siêu thị bán lẻ. Tập trung vào thiết kế tỉ mỉ của bố cục kho và triển khai các kỹ thuật phân tích dữ liệ iên tiếu t n, nghiên c u nhứ ằm nâng cao hiệu suất tổng thể, quản lý t n ồkho và trải nghiệm của khách hàng trong môi trường bán lẻ.
<b>2. Nhiệm vụ của ề đ tài </b>
Phân tích và thiết kế lạ ấu trúc kho hi n ti c ệ ạ ể tối đ i ưu hóa sử dụng không gian và tối giản hoạt động.
Triển khai các cơng c phân tích dụ ữ liệu tiên ti n đế ể hiểu rõ hành vi của người tiêu dùng, quay hàng tồn kho và sở thích sản phẩm.
Phát triển hệ thống toàn diện đ giám sát t n kho theo thể ồ ời gian thực, đảm bảo cung cấp hàng k p thị ời và gi m thi u tình trạả ể ng h t hàng. ế
Đánh giá tác động c a thiết kế lại kho và các chiến lược d a trên dủ ự ữ liệu đối v i ớhiệu suất bán lẻ tổng thể.
Đề xuất các khuyến nghị để cải thiện thêm về thiết kế kho và các chi n lưế ợc phân tích dữ liệu.
<b>3. Phương pháp nghiên cứu </b>
Sử dụng ph n ầ mềm Visual Studio và SQL, Tableau để phân tích trích xuất chuyển đổi và hân p tích dữ liệu.
<b>4. Đối tượng phạm vi nghiên cứu và</b>
Đối tượng: Dữ liệu bán hàng a siêu thị củ Wallmart.
Phạm vi nghiên u: cứ ETL, Olap, Pivot Table, MDX, Dashboard.
<b>5. Kế cất u đề tài</b>
Đề tài được chức gồm: tổ • Nội dung
o Tổng quan đề tài
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">o ETL o OLAP o MDX o DASHBOARD • Kết luận và hư ng phát ớ triển
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>NỘI DUNG </b>
<b>1. Tổng quan về đề tài </b>
<b>1.1. Giới thiệu Siêu thị Walmart </b>
Walmart, với vị thế là một trong những cửa hàng bán lẻ hàng đầu ở Hoa Kỳ, đã chứng minh sức mạnh và ảnh hưởng lớn trong ngành công nghiệp bán lẻ. Khởi nguồn từ sự sáng tạo của Sam Walton vào năm 1962 ở Rogers, Arkansas, Walmart đã trở thành biểu tượng của mơ hình siêu thị tự phục vụ với một sự hiện diện mạnh mẽ trải dài từ
<b>thành phố đến nông thôn. 1.2. Giới thiệu dữ liệu </b>
Bộ dữ liệu bán hàng của Walmart - Một trong những cửa hàng bán lẻ hàng đầu ở Mỹ, được thành lập vào năm 1962. Walmart đã trải qua một sự phát triển nhanh chóng và trở thành biểu tượng của ngành cơng nghiệp bán lẻ tồn cầu. Phạm vi hoạt động của họ không chỉ giới hạn trong lĩnh vực bán lẻ truyền thống, mà còn mở rộng đến các dịch vụ như tài chính và quản lý chuỗi cung ứng. Bộ dữ liệu này cung cấp thông tin về hoạt động kinh doanh của Walmart từ năm 2012 đến 2015.
Hình 1. Giới thiệ dữ ệu u li
<b>1.3. Giải thích dữ liệu </b>
Dưới đây là một số thơng tin cụ thể của bộ dữ liệu: Gồm có các trường là thông tin về Customer, Product, Region và Time, ngồi ra cịn có các trường như orderid, ...
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả </b>
Customer Name Nvarchar (255) Tên khách hàng
Customer Segment Nvarchar (255) Phân khúc khách hàng
Order Priority Nvarchar (255) Đơn hàng ưu tiên
Product Base Margin Float Lợi nhuận cơ sở sản phẩm
Product Category Nvarchar (255) Danh mục sản phẩm
Product Container Nvarchar (255) Hộp đựng sản phẩm
Product Sub - Category Nvarchar (255) Danh mục sản phẩm phụ
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Profit Float Lợi nhuận
Bảng 1. Gi i thích dữ liệu ả
<b>● Dữ liệu có 4 độ đo: ○ Order Quantity ○ Profit ○ Sales ○ Discount ● Có 4 Dimension: </b>
<b>○ Dim_Customer ○ Dim_Product ○ Dim_Location ○ Dim_Time </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>2. ETL </b>
<b>2.1. Chuyển đổi dữ liệu từ file excel sang dạng dữ liệu script </b>
Hình 2. Chuyển đổi dữ liệu từ file excel sang dữ liệu script
Hình 3. Q trình ETL thành cơng
Dimension Product
Hình 4. Dimension Product
Dimension Customer
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">2.3. <b>ETL Fact Table </b>
Hình 8. ETL Fact Table SQL query StarSchema
Hình SQL query StarSchema9.
Mơ hình Diagram trong SQL
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Hình 10. Mơ hình Diagram trong SQL
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Hình 11. Dữ liệu củ bảa ng fact
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>3. OLAP </b>
<b>3.1. Tạo data source kết nối dữ liệu từ DW và tạo khối data cube </b>
Chọn lần lượt bảng Fact và các bảng dimension (Customer, Time, Location, Product).
Hình 12. Bảng Fact
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>3.2. Phân tích dữ liệu </b>
Phân tích kết quả kinh doanh theo từng Product Name
Hình 13. Phân tích kết quả kinh doanh theo từng Product Name
<b>3.3. Vẽ đồ thị</b>
Hình 14. Đồ ị th 1: Tỷ lệ lợi nh n uậ theo phân khúc khách hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>Nhận xét: </b>
Sử dụng Pie Chart để có thể quan sát chi tiết hơn về tỷ trọng của từng phân khúc khách hàng đã ảnh hưởng đến lợi nhuận của cửa hàng. Nhìn vào đồ thị ta có thể thấy khách hàng thuộc phân khúc Consumer đang mang lại doanh thu cao nhất với tỷ trọng là 33%. Khách hàng thuộc phân khúc Home Office mang lại doanh thu thấp nhất với tỷ trọng 19%. Từ đó, cửa hàng có thể xác định thị trường tiềm năng, cải thiện sản phẩm, ngồi ra cũng có thể tạo thêm nhiều chiến dịch, khuyến mãi, để có thể tiếp cận nhiều hơn đến các phân khúc khách hàng cịn lại.
Hình 15. Đồ thị 2. So sánh lợi nhuận Subcategory mang lại trong năm 2012 và 2013
<b>Nhận xét: </b>
Sử dụng Line Chart để theo dõi xu hướng thay đổi lợi nhuận của các mặt hàng theo thời gian. Qua đó, chúng ta có thể xác định được xu hướng dài hạn. Giúp cửa hàng đưa quyết định chiến lược và tối ưu hóa hiệu suất kinh doanh.
Nhìn vào đồ thị, ta thấy được sản phẩm bán chạy nhất trong năm 2012 là Binder, Sản phẩm bán chạy nhất trong năm 2013 là Office machine và thấp nhất trong 2 năm là Label. Từ đồ thị này có thể phân tích, điều chỉnh chiến lược kinh doanh phù hợp để có thể mang lại doanh thu cao nhất cho cửa hàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>4. MDX </b>
<b>4.1. Top 10 khách hàng mang lại doanh thu cao nhất trong năm 2015 </b>
Hình 16. Top 10 khách hàng mang lại doanh thu cao nh t trong năm 2015 ấ
Top 10 khách hàng có doanh thu cao nhất từ 159.657.066 đến 401.827.653. Điều
<b>này cho thấy có một lượng khách hàng quan trọng đóng góp vào doanh thu tổng của </b>
doanh nghiệp.
Truy vấn này có thể xác định những khách hàng quan trọng nhất và tập trung vào phát triển mối quan hệ dài hạn với họ.
<b>4.2. Tổng doanh thu và lợi nhuận theo từng loại sản phẩm </b>
Hình 17. Tổng doanh thu và lợi nhuận theo t ng loừ ại sản phẩm
Có thể thấy rằng doanh thu và lợi nhuận của các loại sản phẩm có sự khác biệt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Kết quả câu truy vấn này giúp so sánh được doanh thu và lợi nhuận của từng loại sản phẩm đem lại cho cơng ty. Từ đó, để cơng ty biết được nên đẩy mạnh và cải thiện những điểm nào.
<b>4.3. Doanh thu và chiết khấu của các loại sản phẩm </b>
Hình 18. Doanh thu và chiết khấu c a các loủ ạ ải sn phẩm
Kết quả của truy vấn này cung cấp thông tin về doanh số bán hàng và giảm giá được phân loại theo từng danh mục sản phẩm. Điều này giúp phân tích hiệu suất kinh doanh của các danh mục sản phẩm khác nhau.
<b>4.4. Danh sách các tháng theo tổng doanh thu tăng dần trong năm 2013 </b>
Hình 19. Danh sách các tháng theo tổng doanh thu tăng d n trong năm 2013ầ
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Phân tích và theo dõi sự biến đổi của doanh số bán hàng theo từng tháng trong
<b>năm 2013 giúp doanh nghiệp có cái nhìn rõ hơn về hiệu suất kinh doanh theo thời gian. </b>
<b>4.5. Tổng lợi nhuận theo từng loại sản phẩm ở các khu vực </b>
Hình 20. Tổng lợi nhuận theo t ng loừ ại sản ph<i><b>ẩm ở các khu v </b></i>ực● Furniture:
○ Lợi nhuận tổng cộng của Furniture là 117,432.986281. ○ Khu vực có lợi nhuận cao nhất là South với 41,339.01. ○ Khu vực có lợi nhuận thấp nhất là East với -5,285.308659. ○ Nguyên nhân:
■ Khu vực South có lợi nhuận cao có thể do nhu cầu mua sản phẩm Furniture tăng cao trong khu vực này.
■ Khu vực East có lợi nhuận thấp hoặc âm có thể do nhu cầu giảm hoặc các yếu tố khác như chi phí vận chuyển cao. ○ Hướng cải thiện:
■ Nâng cao chiến lược marketing và quảng cáo trong khu vực East để tăng nhu cầu và tăng lợi nhuận.
■ Tìm hiểu các yếu tố gây lỗ hoặc giảm lợi nhuận trong khu vực East để điều chỉnh chiến lược kinh doanh.
● Office Supplies:
○ Lợi nhuận tổng cộng của Office Supplies là 518,021.458. ○ Khu vực có lợi nhuận cao nhất là Center với 162,819.102. ○ Khu vực có lợi nhuận thấp nhất là West với 103,761.584.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">○ Hướng cải thiện:
■ Nâng cao sản phẩm và dịch vụ để thu hút khách hàng trong khu vực West.
■ Tăng cường quảng bá và tiếp cận khách hàng trong khu vực West để tăng doanh số và lợi nhuận.
● Technology:
○ Lợi nhuận tổng cộng của Technology là 886,313.5153.
○ Khu vực có lợi nhuận cao nhất là All (Tồn bộ) với 886,313.5153. ○ Khu vực có lợi nhuận thấp nhất là West với 146,819.1663. ○ Nguyên nhân:
■ Lợi nhuận của Technology tổng cộng cao nhất trong tất cả các khu vực, cho thấy nhu cầu và tiềm năng phát triển trong lĩnh vực này.
■ Khu vực West có lợi nhuận thấp có thể do nhu cầu thấp hoặc cạnh tranh sòng phẳng với các khu vực khác.
○ Hướng cải thiện:
■ Nắm bắt các xu hướng công nghệ mới và phát triển sản phẩm và dịch vụ hấp dẫn để tăng lợi nhuận trong khu vực West.
■ Tăng cường quảng cáo và marketing để tăng nhận thức và tiếp cận thị trường trong khu vực West.
<b>→ Kết quả truy vấn có thể giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về mức độ đóng góp </b>
của từng danh mục sản phẩm và khu vực vào doanh số bán hàng hoặc lợi nhuận.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>5. DASHBOARD </b>
Đây là dashboard trực quan hóa dữ liệu của công ty bán lẻ Walmart từ năm 2012 đến 2015. Trong khoảng thời gian này, công ty đã mang về tổng doanh thu là 14.92 triệu đô, lợi nhuận đạt 1.52 triệu đô, tổng số khách hàng mà công ty thu hút được là 795 với tổng 5.496 đơn hàng được đặt và 214.78 nghìn số hàng hóa được bán ra.
Với chủ đề chính là phân tích tình hình kinh doanh thơng qua lợi nhuận nên các đồ thị trên đây đều chỉ ra được rằng lợi nhuận của công ty chiếm tỷ trọng bao nhiêu, mức độ thế nào và sự tăng trưởng của nó.
Đầu tiên với line chart, nhìn vào có thể thấy 4 đường thể hiện cho sự giao động của 4 năm không đồng đều. Tổng quan về quý 4 năm 2014 đạt lợi nhuận cao nhất với hơn 120 nghìn đô. Và thấp nhất là quý 4 năm 2015 với dưới 80 nghìn đơ, thấp hơn cả q 1 năm 2013. Năm 2015 có một cú trượt dài và đạt lợi nhuận thấp như vậy có lẽ do mơi trường cạnh tranh khốc liệt buộc doanh nghiệp phải giảm giá sản phẩm, làm giảm đi lợi nhuận.
Với line chart qua 4 năm này thì ta có thể thấy được sự tụt dốc của năm 2015 và đạt lợi nhuận thấp nhất trên 4 quý.
Hình 21. Lợi nhuận theo quý và năm
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">● Việc lợi nhuận bị giảm ở khu vực này gây nên tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận của công ty giảm sút đáng kể.
<b>Về Product </b>
Quý 4 - 2014
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Quý 4 - 2015
● Nguyên nhân thứ 2 là vì những sản phẩm của Furniture khơng đem lại bất kỳ lợi nhuận trong quý 4 của năm 2015 trong khi năm 2014 lợi nhuận mang nó đem lại chiếm 24.43%. Mặc dù cho sự tăng trưởng của Office Supplies, nhưng nó khơng thể bù lại sự sụt giảm của Furniture. Vì thế mà đây cũng là một nguyên nhân quan trọng làm giảm đi tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận của công ty.
<b>Đề xuất: Sau khi nhận biết được những nguyên nhân gây ra sự biến đổi. Nhóm đưa ra </b>
một số đề xuất như sau:
● Công ty nên tập trung vào phát triển hoạt động kinh doanh tại khu vực West và các bang như California và New jersey để cạnh tranh tốt hơn trên thị trường đó.
● Cần xem xét lại chiến lược giá cả và chiến dịch giảm giá cho danh mục sản phẩm Furniture và 1 số các mặt hàng riêng lẻ của danh mục khác như Tables, Bookcase để tăng lợi nhuận từ nó.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 1. Kết luận </b>
Kết luận của nhóm sau q trình thực hành và làm việc nhóm qua 2 bài tập là một tổng hợp tích cực về những kiến thức và kỹ năng mà nhóm đã đạt được. Việc bổ sung và nâng cao kiến thức về SQL, cũng như việc nâng cao kỹ năng mềm thông qua việc tham gia thuyết trình, là những thành tựu quan trọng. Đặc biệt, áp dụng thành cơng quy trình ETL, OLAP MDX , và phân tích được dữ liệu từ những dữ liệu đã xử vào lý bài toán thể hiện sự hiểu biết sâu sắc và ứng dụng linh hoạt của nhóm đối với các khái niệm lớn trong lĩnh vực này.
<b>2. Hướng phát triển </b>
Hướng phát triển của nhóm cũng được thể hiện rõ trong kết luận. Nhận thức về những thiếu sót và khả năng tự đánh giá là điều quan trọng để tiến xa hơn trong sự phát triển cá nhân và chuyên môn. Quyết định muốn trau dồi thêm kiến thức và kỹ năng, đặc biệt là trong lĩnh vực thiết kế kho dữ liệu là một hướng đi tích cực để nắm vững hơn về chuyên ngành và làm nổi bật bản thân trong công việc tương lai.
Thái độ học hỏi và sẵn sàng cố gắng hơn của nhóm là một yếu tố quan trọng để đạt được sự thành công và phát triển bền vững. Đồng thời, mong muốn học hỏi và tự phát triển là một tinh thần tích cực, tạo ra cơ hội nghề nghiệp và giúp nhóm tự chủ trong sự phát triển cá nhân và sự nghiệp.
<b> </b>
</div>