Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 21 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
1ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH T Ế
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">2
Phần I: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ... 4 1. Lý do chọn đề án ... 4 2. Đối tượng nghiên c u ... 4 ứPhần II: N I DUNG CỘ ỦA ĐỀ ÁN ... 4 I. T ng quan v ổ ề Chuẩn mực kế tốn quố ế ềc t v cơng c tài chính (IAS 32 & IFRS 7): ... 4 ụ1. Lịch sử hình thành c a chu n mủ ẩ ực kế toán quốc tế IAS 32, IAS 39 và chu n mẩ ực báo cáo tài chính qu c tố ế IFRS 7. ... 4 2. Khái niệm: ... 5 3. Phạm vi áp d ng... 6 ụ4. Phân lo i ... 8 ạ5. Trình bày thơng tin trên báo cáo tài chính ... 10 II. Khả năng vận d ng Chu n mụ ẩ ực kế toán quốc tế ề cơng cụ tài chính (IAS 32 & IFRS v 7) tại Việt Nam: ... 13 1. Sự tương quan và khác biệt trong quy định kế toán các cơng cụ tài chính của Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 32, chu n mẩ ực báo cáo tài chính quốc tế IFRS 7.. 13 2. Nhược điểm khi áp d ng chu n m c k toán quụ ẩ ự ế ốc tế IAS 32 và chu n mẩ ực báo cáo tài chính quốc tế IFRS 7 đố ới Vi t Nam. ... 16 i v ệ3. Khả năng áp dụng chu n mẩ ực kế toán quốc tế IAS 32 và chu n m c báo cáo tài chính ẩ ựquốc tế IFRS 7 đối với Vi t Nam hi n nay. ... 17 ệ ệ4. Phương án áp dụng IFRS chu n mẩ ực kế toán quốc tế IAS 32 và chu n mẩ ực báo cáo tài chính quốc tế IFRS 7 tại Việt Nam. ... 18 Phần III: KẾT LUẬN: ... 20 TÀI LIỆU THAM KH O ... 20 Ả
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT </b>
<b>IAS (International Accounting Standars): </b>
<b>Chuẩn mực kế toán quố ế c t</b>
<b>IFRS (International Financial Reporting Standars) </b>
<b>Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế </b>
<b> IASC (International Accounting Standar Committee): </b>
<b>Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế </b>
<b>IASB (International Accounting Standar Board): </b>
<b>Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế </b>
<b>FASB (Financial Accounting Standar Board): </b>
<b>Ủy ban chuẩn mực kế toán tài chính (Mỹ) </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Vì thế để có cái nhìn rõ nét hơn về các quy định kế tốn đối với cơng cụ tài chính tơi đã chọn đề tài: “Chuẩn mực kế tốn quốc tế về cơng cụ tài chính (IAS 32 & IFRS 7) và khả năng vận dụng t i Viạ ệt Nam” để c ng c v ủ ố ề cơ sở lý lu n, th c tr ng v ậ ự ạ ề các quy định k tốn ếvề cơng cụ tài chính đó cũng như tìm hiểu về khả năng vận dụng tại Việt Nam.
<b>2. Đối tượng nghiên c u </b>ứ
Đối tư ng nghiên cợ ứu: các quy định kế tốn v cơng c tài chính c a Việt Nam, c thể là ề ụ ủ ụIAS 32 “Cơng cụ tài chính: Giới thiệu, IFRS 7 “Cơng cụ tài chính: Trình bày”, các chuẩn mực kế tốn và chế độ kế toán Việt Nam.
<b>I. Tổng quan về Chuẩn mực kế toán qu c t v cơng c</b>ố ế ề <b>ụ tài chính (IAS 32 & IFRS 7): 1. Lịch s hình thành c</b>ử <b>ủa chu n m c k toán qu c t IAS 32, IAS 39 và chu n m c báo </b>ẩ ự ế ố ế ẩ ự
<b>cáo tài chính qu c tố ế IFRS 7. </b>
- Chuẩn m c k toán qu c t ự ế ố ế IAS 32 “Các cơng cụ tài chính: Trình bày” có lịch sử hình thành cách đây 18 năm kể từ tháng 9 năm 1991, IASB đưa bản dự thảo E40 “Các cơng cụ tài chính” về IAS 32 để thảo lu n, bậ ổ sung và điều chỉnh, đến ngày 1 tháng 1 năm 1996,
chuẩn m c IAS 32 chính thự ức được ban hành và có hi u l c. K tệ ự ể ừ năm 1996 đến nay IAS 32 ti p tế ục đượ ửa đổi, điềc s u ch nh cho phù h p các vỉ ợ ấn đề phát sinh mới đố ới v i cơng c ụtài chính thơng qua các phiên bản điều chỉnh.
- Chuẩn m c báo cáo tài chính quự ốc tế IFRS 7 “Các cơng cụ tài chính: Trình bày” thì b n d ả ự thảo được đưa ra để ảo luận vào ngày 22 tháng 7 năm 2004. Đến ngày 18 tháng th8 năm 2005, IFRS 7 được ban hành và thay th ế IAS 30 “Công bố trong báo cáo tài chính của các ngân hàng và các t ổ chức tài chính tương tự” và có hiệu l c t ự ừ ngày 1 tháng 1 năm 2007. Từ năm 2007 đến nay chuẩn mực IFRS 7 liên tục được chỉnh sửa, bổ sung nhằm đáp ứng yêu c u cầ ủa người sử ụ d ng, và tạo ra sân chơi bình đẳng v i US GAAP. Thông qua các bớ ản chỉnh s a, cho phép IFRS 7 có m t s ử ộ ố thay đổi v cách phân lo i các cơng c tài chính trong ề ạ ụmột số tình hu ng giố ống như quy định trong US GAAP.
<b>2. Khái niệm: </b>
2.1. Công cụ tài chính: trình bày
- Các cơng c tài chính IAS 32: B n trình bày trình bày các yêu c u kụ ả ầ ế toán đố ới v i việc trình bày các cơng cụ tài chính, đặc biệt đối với vi c phân lo i các cơng cệ ạ ụ đó thành tài sản tài chính, n ph i tr tài chính và công c v n ch sợ ả ả ụ ố ủ ở h u. Tiêu chuữ ẩn này cũng đưa ra hướng dẫn v vi c phân lo i các kho n lãi, c tề ệ ạ ả ổ ức và lãi /l liên quan, và khi nào các tài s n tài chính ỗ ảvà n ph i tr tài chính có th ợ ả ả ể được bù đắp.
- Mục tiêu đã nêu của IAS 32 là thiết lập các ngun tắc trình bày các cơng cụ tài chính dưới dạng n phải trả hoặc vốn chủ sở hợ ữu và để bù đắp các tài sản và n phải trả tài chính. ợIAS 32 gi i quy t vả ế ấn đề này theo m t s cách: làm rõ vi c phân loộ ố ệ ại một cơng c tài chính ụdo một đơn vị phát hành như một khoản n ph i tr hay m t kho n v n ch s hợ ả ả ộ ả ố ủ ở ữu quy định việc h ch toán c phi u qu ạ ổ ế ỹ (cổ phi u mua l i c a chính m t t ế ạ ủ ộ ổ chức) quy định các điều kiện nghiêm ngặt theo đó tài sản và n phợ ải trả có th ể được bù đắp trong bảng cân đố ế toáni k 2.2. Cơng cụ tài chính: thuyết minh
- Các cơng c tài chính ụ FRS 7: Cơng bố thông tin yêu c u công b thông tin v t m quan ầ ố ề ầtrọng c a các cơng củ ụ tài chính đố ới v i một đơn vị, và b n ch t và mả ấ ức độ ủ r i ro phát sinh từ các cơng cụ tài chính đó, cả ề định tính và định lượ v ng. C n ph i trình bày cầ ả ụ thể liên quan đến tài sản tài chính được chuyển giao và mộ ốt s vấn đề khác.
- Mục tiêu của chuẩn m c báo cáo tài chính qu c t ự ố ế IFRS 7 “Các cơng cụ tài chính: Trình bày” là yêu cầu các t ổ chức trình bày trên báo cáo tài chính c a h ủ ọ để người s d ng báo cáo ử ụtài chính có khả năng đo lường:
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">6 - T m quan tr ng c a các công cầ ọ ủ ụ tài chính đố ới v i tình hình tài chính và hi u qu hoệ ả ạt động c a tổ chức. ủ
- B n ch t và quy mô c a các r i ro phát sinh t các cơng c tài chính ả ấ ủ ủ ừ ụ ảnh hưởng đế ổn t chức trong suốt thời gian nắm giữ và làm thế nào để qu n lý ả các rủi ro
Các quyền và nghĩa vụ ủa đơn vị ử ụng lao độ c s d ng phát sinh t qu phúc l i nhân viên, ừ ỹ ợđược áp dụng theo IAS 19 L i ích của người lao động. ợ
Các hợp đồng thu c ph m vi c a IFRS 17 Hộ ạ ủ ợp đồng b o hi m. Tuy nhiên, IFRS này áp ả ểdụng cho:
Các công c ụ phái sinh được gắn kèm trong các hợp đồng thu c ph m vi c a IFRS 17, n u ộ ạ ủ ếIFRS 9 yêu cầu đơn vị ạch toán riêng biệ h t các công c phái sinh này; và ụ
các c u phấ ần đầu tư được tách riêng t các hừ ợp đồng thu c ph m vi c a IFRS 17, n u ộ ạ ủ ếIFRS 17 yêu c u s tách riêng này. ầ ự
Ngồi ra, cơng ty b o hi m ph i áp d ng IFRS này cho các hả ể ả ụ ợp đồng b o lãnh tài chính ảnếu công ty b o hi m áp dả ể ụng IFRS 9 trong vi c ghi nhệ ận và xác định giá tr các hị ợp đồng đó, nhưng phải áp d ng IFRS 17 n u công ty b o hi m l a chụ ế ả ể ự ọn, theo quy định tại đoạn 7(e) của IFRS 17, áp d ng IFRS 17 trong vi c ghi nhụ ệ ận và xác định giá trị các hợp đồng này.
Các cơng cụ tài chính, hợp đồng và nghĩa vụ trong các giao dịch thanh toán trên cơ sở ổ cphiếu áp dụng theo IFRS 2 Thanh toán trên cơ sở cổ phi u, ngo i tr ế ạ ừ việc IFRS này áp dụng cho các hợp đồng thuộc phạm vi của IFRS 9.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Các công cụ được yêu c u ph i phân lo i là các công c vầ ả ạ ụ ốn theo các đoạn 16A và 16B hoặc các đoạn 16C và 16D c a IAS 32. IFRS này áp d ng cho các công c ủ ụ ụ tài chính đã được ghi nhận và chưa được ghi nh n. Công cậ ụ tài chính được ghi nh n bao g m các tài s n tài ậ ồ ảchính và n ph i tr tài chính thu c ph m vi c a IFRS 9. Công cợ ả ả ộ ạ ủ ụ tài chính chưa được ghi nhận bao g m m t s công cồ ộ ố ụ tài chính, m c dù khơng thu c ph m vi cặ ộ ạ ủa IFRS 9, nhưng thuộc phạm vi c a IFRS này. ủ
IFRS này áp dụng đối với các hợp đồng mua ho c bán m t kho n m c phi tài chính thuặ ộ ả ụ ộc phạm vi của IFRS 9.
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động theo các kế hoạch phúc lợi của người lao động (xem IAS 19 Quyền l i cợ ủa Người lao động). Hợp đồng bảo hiểm. Tuy nhiên, IAS 32 áp d ng cho các cơng c phái sinh có trong hụ ụ ợp đồng b o hi m n u chúnả ể ế g được IAS 39 yêu cầu h ch toán riêng. ạ
Các cơng c tài chính n m trong ph m vi áp d ng cụ ằ ạ ụ ủa IFRS 4 vì chúng có tính năng tham gia tùy ý ch ỉ được miễn áp dụng các đoạn 15-32 và AG25-35 (phân tích các c u ph n n và ấ ầ ợvốn ch s hủ ở ữu) nhưng phải tuân theo t t c các yêu c u khác c a IAS 32. Hấ ả ầ ủ ợp đồng và nghĩa vụ theo các giao d ch thanh toán d a trên c ph n v i các ngo i l ị ự ổ ầ ớ ạ ệ sau: Tiêu chu n này ẩáp d ng cho các hụ ợp đồng thuộc ph m vi c a IAS 32.8-10 ạ ủ đoạn 33-34 áp d ng khi h ch toán ụ ạcổ phi u quế ỹ được mua, bán, phát hành ho c h y b b i kặ ủ ỏ ở ế ho ch quyạ ền ch n c phi u cọ ổ ế ủa nhân viên ho c các thặ ỏa thuận tương tự.
IAS 32 áp d ng cho các hụ ợp đồng mua ho c bán m t kho n m c phi tài chính có th ặ ộ ả ụ ể được thanh tốn rịng b ng ti n m t ho c m t cơng c tài chính khác, ngo i tr các hằ ề ặ ặ ộ ụ ạ ừ ợp đồng đã được ký kết và tiếp tục được giữ v i mục đích nhận hoặc giao một khoản phi tài chính. ớ
Kho n mả ục tài chính phù hợp với yêu cầu mua, bán ho c s d ng d ki n cặ ử ụ ự ế ủa đơn vị.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">8
<b>4. Phân loại </b>
Công c tài chính (CCTC) là b t k hụ ấ ỳ ợp đồng nào mà theo đó, một doanh nghi p s phát ệ ẽsinh tài sản tài chính và m t doanh nghi p khác s phát sinh n ộ ệ ẽ ợ phải tr tài chính ho c cơng ả ặcụ v n. ố CCTC được chia làm 3 loại sau:
Công c v n c a doanh ụ ố ủnghiệp
Quyền l i h p ợ ợ đồng mà doanh nghi p: ệ
- Được nh n ti n hoậ ề ặc TSTC khác t doanh ừnghiệp khác
- Được trao i TSTC hođổ ặc NPTTC v i doanh nghi p ớ ệkhác theo điều ki n cệ ó lợi cho doanh nghiệp Hợ đồp ng sẽ được thanh toán b ng công c v n ằ ụ ốdoanh nghi p ệ
Bao g m: ồ
Nghĩa vụ hợp đồng của doanh nghi p: ệ
- Chuyển giao tiền hoặc TSTC khác cho doanh nghiệp kh ác
- Trao đổi TSTC hoặc NPTTC v i doanh nghiớ ệp khác theo điều ki n khơng ệcó lợi cho doanh nghi p ệHợp đồng sẽ được thanh
toán b ng công c v n cằ ụ ố ủa một doanh nghi p. ệ
Bất kì hợp đồng nào mà gía tr lị ợi ích cịn lại c a tài s n sau khi ủ ảđã trừ đi nợ phải tr ả
<b>4.1. TSTC </b>
<i><b>a. Phân lo i TSTC</b></i>ạ
Các TSTC được phân loại như sau:
Phân lo i ạ <b>Ghi nhận ban đầu <sub>đầu </sub><sup>Đo lường sau ghi nhận ban </sup></b>
<i><b>Các khoản đầu tư vào công cụ nợ (Investments in debt instruments) </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Dựa vào mơ hình kinh doanh
<b>Được nắm giữ chỉ đểnhận ti n lãi</b>ề , dòng ti n ch ề ỉbao gồm tiền g c và n lãi ố tiề
Giá tr h p lý + ị ợ
phí giao dịch <sup>Amortised cost </sup>
<b>Được nắm giữ để nhận tiền lãi và để bán, dòng ti n </b>ềchỉ bao g m ti n g c và tiồ ề ố ền lãi
Giá tr h p lý + ị ợphí giao dịch
Giá tr h p lý trên ị ợOCI <i>(FVTOCI) và đượ</i>c phân loại l i vào P/L khi d ng ghi ạ ừnhận
Thu nh p tiậ ền lãi được tính trên cơ sở giá trị phân bổ và ghi nhận trên P/L
<b>Đầu tư vào công cụ vốn không n m gi</b>ắ <b>ữ để kinh </b>
<i><b>doanh (Investments </b>in equity instruments not held for trading) </i>
Có quyền xác định mục đích khơng hồi tố vào ghi nhận ban đầu
Giá tr h p lý + phí ị ợgiao dịch
FVTOCI, và sẽ khơng được phân lo i lai vào P/L khi d ng ạ ừghi nh n ậ
Thu nh p c t c s ậ ổ ứ ẽ được ghi nhận trên P/L
<b>Tất cả các tài sản tài chính cịn lại </b>
Giá tr h p lý (phí ị ợgiao dịch được nhận trên P/L)
Giá tr h p lý trên P/L ị ợ(FVTPL)
<b>4.2. NPTTC </b>
NPTTC được phân thành các loại sau:
<b>Phân loại </b>
<b> Ghi nhận ban đầu </b>
<b> </b>Đo lườ<b>ng sau ghi nhận ban đầu </b>
<b>Hầu hết các NPTTC </b>
Các kho n n ph i tr , n vay, c phiả ợ ả ả ợ ổ ếu ưu đãi
Giá tr hị ợp lý - phí giao dịch
Amortised cost
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">10
<b>NPTTC được ghi nhận tại giá trị ợ h p lý:</b>
Nắm giữ kinh doanh (nh m thu lđể ằ ợi ngắn h n ạCông cụ phái sinh được xác định là nợ Được ch nh tại thỉ đị ời điểm bắt đầu ghi nhận là FVTPL
Một nhóm NPTTC được quản lý và đánh giá trên cơ sở giá trị hợp lý phù hợp với chiến lược đầu tư hoặc quản lý rủi ro
Giá tr hị ợp lý (phí giao dịch được nhận trên P/L)
FVTPL
<b>NPTTC phát sinh khi chuy n giao TSTC </b>ể
<b>không đủ điều kiện để ết thúc ghi nhận k</b>
Giá tr nhị ận được
Có cơ sở đo lường chung TSTC được chuyển giao
<b>Hợp đồng bảo lãnh tài chính và các cam kết cho vay v i m c lãi su</b>ớ ứ <b>ất thấp so v i th</b>ớ <b>ị trường </b>
Giá tr hị ợp lý - phí giao dịch
<b>Giá trị cao </b>
hơn của:Dự phòng khoản l suy ỗgiảm giá trị
Giá tr ghi ịnhận ban đầu - Giá trị đã phân bổ lên P/L
<b>4.3. C n tr TSTC và NPTTC </b>ấ ừ
TSTC và NPTTC được yêu c u ph i c n trầ ả ấ ừ và được trình bày dưới m t giá tr ròng duy ộ ịnhất, trong trường hợp doanh nghi p th a mãnệ ỏ <b> c 2 yêu c u </b>ả ầ sau:
Có quyền h p pháp ợ <i>(legally enforceable right)</i> c n tr . để ấ ừ
Có dự định thanh tốn trên giá tr ròng ho c bán tài s n và thanh toán n ph i trị ặ ả ợ ả ả đồng thời cùng lúc.
<b>5. Trình bày thơng tin trên báo cáo tài chính </b>
IFRS 7 u c u trình bày các cơng c tài chính theo nhóm. Vì v y các t ầ ụ ậ ổ chức ph i nhóm ảcác cơng c tài chính cụ ủa nó vào các nhóm tương tự nhau ho c gi ng nhau. Các nhóm các ặ ố
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">cơng c tài chính ph i phù h p v i b n ch t cụ ả ợ ớ ả ấ ủa các thông tin trình bày và đặc trưng của các cơng cụ tài chính Theo IFRS 7 có hai nhóm chính ph i trình bày là: ả
a. Thơng tin v t m quan tr ng c a các công c ề ầ ọ ủ ụ tài chính: * Trên bảng cân đố ế tốn: i k
- Trình bày t m quan tr ng c a các công cầ ọ ủ ụ tài chính đố ới v i tình tr ng tài chính và hi u ạ ệquả hoạt động của tổ chức. Cần ph i trình bày mả ột trong các nội dung sau:
+ Các tài sản tài chính đã đo lường ở giá tr h p lý thông qua l i nhu n và l , các công c ị ợ ợ ậ ỗ ụtài chính được nắm giữ này được trình bày một cách tách biệt đố ới trười v ng hợp dùng cho mục đích thương mại và lúc ghi nhận ban đầu;
+ Các khoản đầu tư được nắm giữ cho đến khi đáo hạn; + Các kho n cho vay và các kho n ph i thu; ả ả ả
+ Các tài s n tài chính sả ẵn sàng để bán;
+ Các kho n nả ợ tài chính được đo lường t i m c giá h p lý thông qua l i nhu n ho c lạ ứ ợ ợ ậ ặ ỗ, các cơng cụ tài chính được nắm giữ này được trình bày m t cách tách biộ ệt đố ới v i việc kinh doanh và lúc ghi nhận ban đầu;
+ Các kho n n ả ợ tài chính được đo lường theo giá tr hồn d n. ị ầ
- Đặc biệt, các vấn đề ầ c n ph i trình bày v các tài s n tài chính và kho n n ả ề ả ả ợ tài chính đã chỉ định rõ là cần được đo lường l i m c giá tr h p lý thông qua l i nhu n và l , bao gạ ứ ị ợ ợ ậ ỗ ồm các trình bày về r i ro tín d ng và r i ro thủ ụ ủ ị thường và các thay đổi trong giá tr h p lí. ị ợ
- Phân lo i lạ ại các cơng cụ tài chính từ giá tr hị ợp lý đến giá tr hoàn d n. ị ầ
- Trình bày các thơng tin vi c hu b vi c ghi nh n, bao g m các chuyệ ỷ ỏ ệ ậ ồ ển đổ ủi c a các tài sản tài chính đối với kế tốn việc huỷ bỏ ghi nhận thì khơng được phép trong IAS 39.
- Thông tin v các tài sề ản tài chính đã cầm cố như là một kho n ký qu và các htông tin ả ỹvề các tài s n tài chính ho c các tài sả ặ ản phi tài chính được n m gi ắ ữ như là một kho n ký qu ả ỹ.
- S hoà h p c a k toán kho n chi t khự ợ ủ ế ả ế ấu đố ới v i các các kho n m t mát tín d ng (các ả ấ ụkhoản nợ x u). ấ
- Các thông tin v các tài s n tài chính ph c h p v i nhi u công cề ả ứ ợ ớ ề ụ phái sinh được g n ắkèm theo.
- S vi ph m thự ạ ời hạn của các bản hợp đồng cho vay.
* Trên báo cáo k t qu hoế ả ạt động kinh doanh và báo cáo v n ch : ố ủ
- Các kho n m c c a thu nh p, chi phí, l i ích và t n th t v i vi c trình bày riêng biả ụ ủ ậ ợ ổ ấ ớ ệ ệt của các khoả ợn l i ích và t n thổ ất từ:
</div>